Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức

pdf 81 trang Đức Chiến 05/01/2024 1190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_ke_toan_chi_phi_chuong_5_ke_toan_chi_phi_dinh_muc.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kế toán chi phí - Chương 5: Kế toán chi phí định mức

  1. Chương 5 Kế toán chi phí định mức TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỞ TPHCM, KHOA KẾ TOÁN- KIỂM TOÁN
  2. Mục tiêu • Trình bày định nghĩa và vai trò của chi phí định mức. • Giải thích và trình bày các thành tố khi xây dựng chi phí định mức. • Tính toán và xác định được các chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức • Trình bày phương pháp kế toán theo chi phí định mức • Nhận diện và đánh giá các chênh lệch chi phí sản xuất. • Trình bày được cách tính giá thành theo chi phí định mức
  3. Nội dung • Những vấn đề chung kế toán chi phí định mức. • Xây dựng chi phí định mức và xác định các chênh lệch. • Trình tự kế toán chi phí theo định mức và đánh giá chênh lệch. • Tính giá thành theo chi phí định mức.
  4. Định nghĩa chi phí định mức • Chi phí định mức (standard costing) là chi phí được xác định trước khi quá trình sản xuất diễn ra, thường là đầu tháng, đầu quý, đầu năm. • Chi phí định mức được thiết lập cho một đơn vị sản phẩm, dịch vụ trong quá trình sản xuất theo tiêu chuẩn ở điều kiện hoạt động nhất định.
  5. Vai trò chi phí định mức Trong hoạt động sản xuất, xây dựng định mức chi phí sản xuất sẽ giúp cho doanh nghiệp : • Xây dựng hệ thống dự toán chi phí sản xuất làm cơ sở triển khai, phối hợp hoạt động sản xuất tốt hơn. • Động viên các cá nhân, bộ phận cố gắng thực hiện công việc được giao cao hơn so với định mức, phấn đấu tiết kiệm chi phí sản xuất. • Hệ thống chi phí định mức cho phép kiểm soát chi phí ở từng bộ phận cũng như toàn doanh nghiệp. Mọi sự chênh lệch giữa thực tế thực hiện và định mức chi phí cho phép đều phải được kiểm tra để kịp thời điều chỉnh.
  6. Xây dựng chi phí định mức • Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp định mức • Chi phí nhân công trực tiếp định mức • Chi phí sản xuất chung định mức Định mức chi phí sản xuất được xây dựng từ hai yếu tố : • Định mức lượng • Định mức giá
  7. Các loại định mức chi phí • Định mức lý tưởng: Là định mức được xây dựng với điều kiện sản xuất hoàn hảo và tối ưu nhất. Định mức lý tưởng còn gọi là định mức lý thuyết. • Định mức thực tế: Là những định mức được xây dựng một cách chặt chẽ và có thể đạt đuợc nếu cố gắng.
  8. Định mức chi phí NVL trực tiếp CP NVLTT = Lượng NVLTT x Giá NVLTT định mức định mức định mức • Hợp đồng giá với nhà cung cấp • Đặc tính thiết kế của một sản phẩm. • Một nguồn cung ứng mới • Tuổi thọ và hiệu suất của máy móc có thể thay thế. • Chất lượng và kinh nghiệm của • Giá trung bình của các kỳ. công nhân. • Mức độ lạm phát. • Lãng phí, hao hụt nếu có.
  9. Ví dụ 1 • Công ty ABC có tài liệu về chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản xuất sản phẩm A như sau : 1. Lượng nguyên vật liệu trực tiếp sử dụng : 10kg/sp - Nhu cầu NVL trực tiếp cơ bản để sản xuất sản phẩm 9,8kg/sp - Nhu cầu NVL trực tiếp hao hụt để sản xuất sản phẩm 0,1kg/sp - Nhu cầu NVL trực tiếp hư hỏng để sản xuất sản phẩm 0,1kg/sp 2. Giá mua nguyên vật liệu trực tiếp: 8.000đ/kg - Đơn giá mua: 7.800đ/kg - Chi phí vận chuyển, bốc dỡ: 120đ/kg - Chi phí hao hụt thu mua: 80đ/kg 3. Định mức chi phí nguyên vật liệu trực tiếp X để sản xuất 80.000đ/sp ra sản phẩm A (10kg/sp x 8.000đ/kg = 80.000đ/sp)
  10. Định mức chi phí nhân công trực tiếp CP NCTT = Lượng NCTT x Giá NCTT định mức định mức định mức • Hợp đồng lao động. • Nghiên cứu thời gian chuẩn thực • Chính sách nhân sự của hiện của người công nhân. công ty. • Việc thực hiện quá khứ. • Chi phí hay đơn giá nhân công trung bình các kỳ • Mong muốn của nhà quản lý và khả trước năng người thực hiện là phù hợp.
  11. Ví dụ 2 Công ty ABC có tài liệu về chi phí nhân công trực tiếp để sản xuất sản phẩm A như sau: 1.Lượng giờ công lao động trực tiếp 2giờ/sp - Thời gian sản xuất cần thiết cho một sản phẩm 1,9 giờ/sp - Thời gian nghỉ ngơi cần thiết khi SX một sản phẩm 0,05 giờ/sp - Thời gian nghỉ ngơi do vận hành, sửa chữa máy móc 0,05 giờ/sp 2. Đơn giá nhân công trực tiếp 30.000đ/giờ - Lương cơ bản một giờ 25.000đ/giờ - Phụ cấp theo lương một giờ 250đ/giờ - Khoản trích theo lương tính vào chi phí 4.750đ/giờ 3.Định mức chi phí nhân công trực tiếp 60.000đ/sp (2giờ/sp x 30.000đ/giờ = 60.000đ/sp)
  12. Định mức chi phí sản xuất chung Chi phí sản xuất chung gồm nhiều khoản mục chi phí, vì vậy để xây dựng định mức chi phí sản xuất chung thì phải tách chi phí sản xuất chung thành hai bộ phận: • Biến phí sản xuất chung; • Định phí sản xuất chung.
  13. Định mức biến phí sản xuất chung Định mức = Định mức lượng x Định mức giá Biến phí SXC cơ sở phân bổ BP SXC • Tổng biến phí sản xuất chung kế hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ (giờ NCTT, giờ máy, )
  14. Ví dụ 3 Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê qua các kỳ về chi phí nhiên liệu để sản xuất sản phẩm A trong kỳ như sau: • Chi phí nhiên liệu cho mỗi giờ máy là 10.000đ/giờ. • Thời gian chạy máy bình quân để sản xuất ra một sản phẩm là 2 giờ máy. • Định mức biến phí sản xuất chung: 2 giờ/sp x 10.000đ/giờ = 20.000đ/sp.
  15. Định mức định phí sản xuất chung Định mức = Định mức lượng x Định mức giá Định phí SXC cơ sở phân bổ ĐP SXC • Tổng định phí sản xuất chung kế hoạch ÷ Khối lượng cơ sở phân bổ (giờ NCTT, giờ máy, ).
  16. Ví dụ 4 Công ty ABC có tài liệu thực nghiệm và thống kê qua các kỳ về định phí sản xuất chung để sản xuất sản phẩm A trong kỳ như sau: - Chi phí nhân công quản lý 40.000.000đ - Bảo hiểm máy sản xuất 20.000.000đ - Khấu hao máysản xuất 80.000.000đ - Chi phí hành chính phân xưởng 4.000.000đ Tổng định phí sản xuất chung 144.000.000đ • Thời gian chạy máy dự toán trong kỳ là 10.000 giờ. • Thời gian chạy máy BQ để sản xuất ra một sản phẩm là 2 giờ máy. • Định mức định phí sản xuất chung: (144.000.000đ:10.000giờ)x2 giờ/sp = 28.800đ/sp.
  17. Định mức chi phí SXC CP SXC = Biến phí SXC + Định phí SXC định mức định mức định mức
  18. Ví dụ 5 Tại một doanh nghiệp kế hoạch số sản phẩm sản xuất trong năm là 144.000 áo. Số giờ máy kế hoạch trong năm là 57.600 giờ. Doanh nghiệp ước tính biến phí SXC trong năm là 1.728.000 và định phí SXC trong năm là 3.312.000. Yêu cầu: Xác định định mức chi phí SXC cho hai đầu ra: (1) sản phẩm; (2) giờ máy.
  19. Xây dựng chi phí định mức Khoản mục Số tiền Số SPSX kế hoạch Giờ máy kế hoạch Số giờ máy trên một SP Biến phí SXCKH Biến phí SXC trên mỗi giờ máy Biến phí SXC trên mỗi SP Định phí SXCKH Định phí SXC trên mỗi giờ máy Định phí SXC trên mỗi SP Định mức CPSXC
  20. Bảng tổng hợp chi phí định mức • Sau khi xây dựng các định mức tiêu chuẩn cho từng loại chi phí cần lập bảng tổng hợp các định mức chi phí. • Số liệu tổng hợp được là định mức tiêu chuẩn để sản xuất một đơn vị sản phẩm, là cơ sở lập dự toán chi phí, là căn cứ để kiểm soát, điều hành và phân tích kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp.
  21. Ví dụ 6 Hệ thống định mức chi phí sản xuất sản phẩm A của công ty ABC như sau: Chỉ tiêu Định mức Định mức Định mức lượng giá chi phí 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 10kg/sp 8000đ/kg 80.000đ/sp 2.Chi phí nhân công trực tiếp 2giờ/sp 30.000đ/giờ 60.000đ/sp 3.Biến phí sản xuất chung 2giờ/sp 10.000đ/giờ 20.000đ /sp 4.Định phí sản xuất chung 28.800đ/sp Tổng cộng 188.800đ/sp
  22. Các loại dự toán chi phí sản xuất Định mức chi phí sản xuất có thể lập: • Cho một mức độ hoạt động cụ thể – gọi là dự toán tĩnh, hoặc • Cho nhiều mức độ hoạt động khác nhau – gọi là dự toán linh hoạt.
  23. Ví dụ 7 Căn cứ vào các số liệu trên, định mức chi phí sản xuất sản phẩm A của công ty ABC theo các hình thức dự toán như sau: Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán tĩnh với mức độ hoạt động 10.000 giờ máy và số lượng sản phẩm dự tính sản xuất là 5.000 sản phẩm. Chỉ tiêu Dự toán chi phí Định mức chi Mức độ hoạt Tổng chi phí phí động 1.Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 80.000đ/kg 5.000 sp 400.000.000đ 2.Chi phí nhân công trực tiếp 60.000đ/sp 5.000 sp 300.000.000đ 3.Biến phí sản xuất chung 20.000đ /sp 5.000 sp 100.000.000đ 4.Định phí sản xuất chung 28.800đ/sp 5.000 sp 144.000.000đ Tổng chi phí 188.800đ/sp 944.000.000đ
  24. Ví dụ 8 Định mức chi phí sản xuất sản phẩm A theo dự toán linh hoạt với các mức độ hoạt động 9.000 giờ máy, 10.000 giờ máy, 11.000 giờ máy tương ứng với số lượng sản phẩm dự tính sản xuất là 4.500 sản phẩm, 5.000 sản phẩm và 5.500 sản phẩm như sau:
  25. Ví dụ 8 Chỉ tiêu Mức độ hoạt động Mức độ hoạt động Mức độ hoạt động 9.000 giờ máy 10.000 giờ máy 11.000 giờ máy 4.500sp 5.000sp 5.500sp Đơn vị Tổng số Đơn vị Tổng số Đơn vị Tổng số đ/giờ (đồng) đ/giờ (đồng) đ/giờ (đồng) 1.CP NVL trực tiếp 80.000 360.000.000 80.000 400.000.000 80.000 440.000.000 2.CP NC trực tiếp 60.000 270.000.000 60.000 300.000.000 60.000 330.000.000 3.Biến phí SX chung 20.000 90.000.000 20.000 100.000.000 20.000 220.000.000 4.Định phí SX chung 32.000 144.000.000 28.800 144.000.000 26.182 144.000.000 Lương quản lý 40.000.000 40.000.000đ 40.000.000 Bảo hiểm 20.000.000 20.000.000 20.000.000 Khấu hao 80.000.000 80.000.000 80.000.000 CP hành chính 4.000.000 4.000.000 4.000.000 Tổng CP định mức 864.000.000 944.000.000 1.134.000.000 Kế hoạch linh hoạt giúp nhà quản trị thấy được khi sản lượng thay đổi trong phạm vi phù hợp thì chi phí biến động thích ứng như thế nào.
  26. Tính giá thành sản phẩm theo chi phí định mức Quyết định sản xuất Lệnh sản xuất Hệ thống chi phí định mức Chứng từ nguyên vật Chứng từ lao động Chứng từ chi phí sản liệu xuất chung Báo cáo chi phí thực Báo cáo chi phí định Báo cáo chênh lệch tế mức chi phí BÁO CÁO GIÁ THÀNH ĐỊNH MỨC BÁO CÁO GIÁ THÀNH THỰC TẾ
  27. Nội dung tính giá thành • Chọn đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và đối tượng tính giá thành. • Căn cứ vào định mức kinh tế kỹ thuật hiện hành và dự toán chi phí được duyệt để tính ra giá thành định mức của sản phẩm. • Trong kỳ, chi phí sản xuất phát sinh được tập hợp chi tiết cho từng đối tượng tập hợp chi phí sản xuất và được phân tích thành hai thành phần là: chi phí theo định mức, chi phí chênh lệch do thực hiện định mức. • Trên cơ sở tính được giá thành thực tế từ số chênh lệch do thực hiện định mức.
  28. Giá thành thực tế • Giá thành thực tế của sản phẩm sản xuất trong kỳ được tính như sau: Giá thành Giá thành Chênh lệch do thực tế của = định mức sản + thực hiện định sản phẩm phẩm mức
  29. Xác định chênh lệch giữa chi phí thực tế và chi phí định mức Chênh lệch chi phí: • Chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp • Chênh lệch chi phí sản xuất chung Tính chất chênh lệch • Thuận lợi • Bất lợi
  30. Nguyên tắc Phân tích chênh lệch Biến động về giá Biến động về lượng Chênh lệch giữa giá Chênh lệch giữa lượng thực tế và giá định mức thực tế và lượng định mức
  31. Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp • Xác định chênh lệch giá ngay khi mua nguyên vật liệu về nhằm kiểm soát giá mua. • Xác định chênh lệch lượng nguyên vật liệu khi đưa chúng vào sản xuất.
  32. Xác định chênh lệch chi phí nguyên vật liệu trực tiếp NVLTT được mua Tồn kho NVLTT Chi phí SXKD (Lượng thực tế x (Lượng thực tế x (Lượng định mức x Giá thực tế) Giá định mức) Giá định mức) Chênh lệch Chênh lệch Biến động giá NVLTT Biến động lượng NVLTT Tổng biến động chi phí NVLTT
  33. Ví dụ 9 Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NVLTT X để sản xuất ra một SP như sau: 1. Số lượng NVL X cần để SX 1 SP: 2 m/sp 2. Đơn giá NVL X: 30 đ/m Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Trong kỳ, DN mua 22.000 m và xuất sử dụng hết 22.000 m với đơn giá mua thực tế là 28 đ/m. Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí NVLTT.
  34. Ví dụ 9 (Lượng thực tế x (Lượng thực tế x (Lượng định mức x Giá định mức) Giá thực tế) Giá định mức) (22.000m x $28/m) (22.000m x $30/m) (10.000SP x 2m/Spx$30) $616.000 $660.000 $600.000 Chênh lệch Chênh lệch Biến động giá NVLTT Biến động lượng NVLTT -$44.000 (TL) +$60.000 (BL) Tổng biến động chi phí NVLTT $16.000 (BL)
  35. Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp Chi phí NCTT theo Lương trả NCTT Chi phí SXKD số giờ thực tế (Giờ NCTT thực tế x (Giờ NCTT định mức x (Giờ NCTT thực tế x Giá NCTT thực tế) Giá NCTT định mức) Giá NCTTđịnh mức) Chênh lệch Chênh lệch Biến động giá NCTT Biến động lượng NCTT Tổng biến động chi phí NCTT
  36. Ví dụ 10 Tại một doanh nghiệp có thông tin định mức chi phí NCTT như sau: 1.Số giờ nhân công trực tiếp SX: 0,8 giờ/sp. 2.Đơn giá giờ công nhân công trực tiếp: 20đ/giờ. Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp và sử dụng hết 9.000 giờ với đơn giá nhân công thực tế là 22đ. Yêu cầu: Xác định chênh lệch chi phí nhân công trực tiếp.
  37. Ví dụ 10 (Lượng thực tế x (Lượng thực tế x (Lượng định mức x Giá thực tế) Giá định mức) Giá định mức) (9.000g x $22/g) (9.000g x $20/g) (10.000SP x 0,8g/Spx$20) $198.000 $180.000 $160.000 Chênh lệch Chênh lệch Biến động giá NCTT Biến động lượng NCTT $18.000 (BL) $20.000 (BL) Tổng biến động chi phí NCTT $38.000 (BL)
  38. Xác định chênh lệch biến phí sản xuất chung Biến phí SXC định mức Biến phí SXC thực tế Đầu vào thực tế theo tính theo lượng sản xuất giá ngân sách thực tế (Lượng thực tế x (Lượng thực tế x (Lượng định mức x Giá BP đợn vị định mức) Giá BP đợn vị thực tế) Giá BP đơn vị định mức) Chênh lệch Chênh lệch Biến động lượng BPSXC Biến động giá BPSXC (Năng suất) Tổng biến động BP SXC
  39. Ví dụ 11 Tại một DN may mặc trong tháng có thông tin về định mức: • Biến phí SXC là $30/giờ máy. • Định phí SXC kế hoạch là $276.000. • Định phí SXCKH trên 1 giờ máy là $57,50/giờ máy. • Số lượng sản xuất kế hoạch là 12.000 sp. • Số giờ máy KH để SX 1 SP là 0,4giờ/sp. Thông tin thực tế sản xuất như sau: • Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. • Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. • Biến phí SXC thực tế phát sinh là $130.500. • Định phí SXC thực tế là $285.000. Yêu cầu: Xác định chênh lệch biến phí và định phí SXC
  40. Biến động biến phí sản xuất chung (Giờ máy tt x (Giờ máy tt x (GIờ máy/SP x SLSPttx BPSXC tt/giờmáy) BPSXC đm/giờ máy) BPSXC đm/giờ máy) (0,4giờ/SP x 10.000SP (4.500giờ x $29/giờ) (4.500giờ x $30/giờ) x $30/giờ) $130.500 $135.000 $120.000 Chênh lệch Chênh lệch Biến động giá Biến động lượng (năng suất) -$4.500 (TL) +$15.000 (BL) Tổng biến động BPSXC +$10.500 (BL)
  41. Xác định chênh lệch định phí sản xuất chung Định phí SXC Định phí SXC kế hoạch Định phí SXC kế hoạch Tính theo SL thực tế thực tế Lượng thực tế x Lượng định mức x giá định mức giá định mức Chênh lệch Chênh lệch Biến động dự toán Biến động khối lượng Tổng biến động
  42. Biến động định phí sản xuất chung Định phí thực tế Định phí kế hoạch (GIờmáy KH/SP x SLSPttx ĐPSXC đm/giờ máy) (0,4giờ/SP x 10.000SP x $57,50/giờ) $285.000 $276.000 $230.000 Chênh lệch Chênh lệch Biến động chi phí Biến động khối lượng SX +$9.000 (BL) +$46.000 (BL) Tổng BĐ ĐPSXC -$9.000(BL)
  43. Phương pháp tài khoản chênh lệch NVLTT TK 111, 112, 331 TK 152 TK 621 Ltt x Gtt Ltt x Gđm Ltt x Lđm x Gđm Gđm TK CL GIÁ VL TK CL LƯỢNG VL BL TL BL TL
  44. Phương pháp tài khoản chênh lệch NCTT TK 334, 338 TK 622 TK 154 Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm Lđm x Gđm TK CL Giá NCTT BL TL TK CL Lượng NCTT BL TL
  45. Phương pháp tài khoản chênh lệch biến phí SXC TK 152, 214, 334 TK 627 BP Ltt x Gtt Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm TK 154 TK CL Giá BP BL TL TK CL Giá ĐP BL TL
  46. Phương pháp tài khoản chênh lệch định phí SXC TK 152, 214, 334 TK 627 ĐP Ltt x Gtt Ltt x Gtt Lđm x Gđm Lđm x Gđm TK 154 TK CL Giá ĐP BL TL TK CL Lượng ĐP BL TL
  47. Ví dụ 1 • Công ty M sử dụng vật liệu X để sản xuất sản phẩm A. Định mức vật liệu sử dụng để sản xuất sản phẩm A là 5 kg/ sp x 12 ngàn đồng / kg. • Trong ngày 1/4/20x6, bộ phận mua đã mua 495 kg vật liệu X này với giá 10 ngàn đồng/ kg. Chưa thanh toán cho người bán. • Ngày 30/4/20x6, tài liệu tại phân xưởng cho thấy có 90 sản phẩm A đã hoàn thành và xuất bán trong kỳ này và bộ phận sản xuất đã dùng 5,5 kg vật liệu A/ sp. • Yêu cầu: – Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh
  48. Ví dụ 1 (tt) • Ngày 1/4/20x6 Nợ TK152 5.940.000 Có TK 331 4.950.000 Có TK 152 CLGNVL 990.000 • Ngày 30/4/20x6 Nợ TK 621 5.400.000 Nợ TK 152 CLLNVL 540.000 Có TK 152 5.940.000 Kết chuyển chi phí NVL cuối kỳ tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 5.400.000 Có TK 621 5.400.000
  49. Ví dụ 2 • Công ty X sản xuất khung xe đạp điện. Định mức lao động cho một khung xe là 1,8 giờ. Định mức lao động là 17 ngàn đồng mỗi giờ công lao động. • Ngày 30/6, tài liệu sản xuất tại phân xưởng chuyển về cho thấy có 16.500 khung xe được sản xuất. Số giờ lao động trực tiếp và chi phí tương ứng trong tháng 6 là 29.900 giờ với đơn giá thực tế trong tháng 6 là 17,5 ngàn đồng mỗi giờ công lao động. • Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ngày 30/6
  50. Ví dụ 2 • Nợ TK 622 504.900.000 • Nợ TK 622 CLGLĐ 14.950.000 • Nợ TK 622 CLLLĐ 3.400.000 Có TK 334 523.250.000 Kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp tính giá thành Nợ TK 154 504.900.000 Có TK 622 504.900.000
  51. Ví dụ 3 • Công ty L sản xuất sản phẩm A. Theo dự toán, biến phí sản xuất chung cho tháng 5 là 4 ngàn đồng/ giờ công lao động trực tiếp và định phí sản xuất chung là 1.250 ngàn đồng. Năng lực thông thường được xác định là 2.000 giờ lao động trực tiếp/ tháng. • Ngày 31/5, tài liệu sản xuất tại phân xưởng chuyển về phòng kế toán ghi nhận rằng công ty đã sản xuất 9.900 sản phẩm A. Định mức lao động là 0,2 giờ lao động trực tiếp / sản phẩm A. Tổng chi phí sản xuất chung thực tế phát sinh là 11.100 ngàn đồng trong đó có 1.299 ngàn đồng là định phí sản xuất chung. • Yêu cầu: định khoản nghiệp vụ ghi nhận chi phí sản xuất chung định mức trong tháng 5 của công ty A
  52. Ví dụ 3 Ghi nhận biến phí sản xuất chung Nợ TK 627 BPSXC 8.000.000 Nợ TK 627 CLGBPSXC 1.881.000 Có TK 112/153/331/334 9.801.000 Có TK 627 CLLBPSXC 80.000 Kết chuyển BPSXC tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 8.000.000 Có TK 627 BPSXC 8.000.000
  53. Ví dụ 3 Ghi nhận định phí sản xuất chung Nợ TK 627 ĐPSXC 1.250.000 Nợ TK 627 CLĐPSXC 49.000 Có TK 214/242/335 1.299.000 Kết chuyển định phí sản xuất chung tính giá thành sản phẩm Nợ TK 154 1.250.000 Có TK 627 ĐPSXC 1.250.000
  54. Bài tập thực hành 2 Tại một DN A kết quả sản xuất như sau: - Sản lượng sản xuất: SP DD đầu kỳ: là 0. Số SP đưa vào sản xuất 12.000. - Chi phí sản xuất như sau: - Trong tháng DN sản xuất 10.000 sp. Số SP DD cuối kỳ: là 2.000 (100% NVLTT và 40% CP chuyển đổi). - DN tính sản lượng hoàn thành tương đương theo phương pháp trung bình. CPSXDD đầu kỳ: 0 CP sản xuất phát sinh trong kỳ:  Chi phí NVLTT là 609.000 ( 21.000 m x 29 đ/m)  Chi phí NCTT là 210.000 (10.000 giờ x 21 đ/m)  Chi phí SXC là 415.500 • Số lượng SPSX thực tế là 10.000 sp. • Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ. • Biến phí SXC thực tế phát sinh là 130.500. • Định phí SXC thực tế là 285.000.
  55. Bài tập thực hành 2 • Thông tin về chi phí định mức  Lượng NVLTT: 2 m/sp  Giá NVLTT: 30 đ/m  Giờ nhân công trực tiếp: 0,8 giờ/sp  Giá nhân công trực tiếp: 20đ/giờ  Định mức giờ máy là 0,4 giờ/sp.  Định mức ĐP SXC 1 SP là 57,5đ/giờ máy.  Định mức BP SXC 1 SP là 30đ/giờ máy.  Số giờ máy thực tế là 4.500 giờ máy. Yêu cầu: Lập báo cáo chi phí sản xuất và tính toán chênh lệch chi phí.
  56. Kế toán giá thành theo chi phí định mức Kế toán giá thành theo chi phí định mức là hệ thống sử dụng chi phí định mức để xác định giá thành cho các sản phẩm. • Chi phí NVLTT định mức • Chi phí NCTT định mức • Chi phí SXC định mức
  57. Giải Đáp Thống kê sản lượng sản xuất SP DD đầu kỳ: - SL SP đưa vào sản xuất 12.000 TC 12.000 SL SP hoàn thành và chuyển đi: 10.000 SL SPDD cuối kỳ: 2.000 TC 12.000 Tính SL hoàn thành t??ng ???ng Yếu tố NVLTT Chuyển đi Hoàn thành và chuyển đi 10.000 10.000 SPDD cuối kỳ 2.000 800 SL HT tương đương 12.000 10.800
  58. Giải Đáp Tính chi phí đơn vị hoàn thành tương đương Yếu tố NVLTT Chuyển đổi CPSXDD đầu kỳ - - CPSXPSTK 720.000 550.800 Tổng 720.000 550.800 SLHT tương đương 12.000 10.800 Chi phí đơn vị HTTĐ 60 51 Tổng hợp và phân bổ chi phí (bước 4 và 5) CPSXDD đầu kỳ: Số Tiền CPNVLTT - CP chuyển đổi - Tổng CPSXDD đầu kỳ - CP sản xuất phát sinh trong kỳ: 1.270.800 CPNVLTT 720.000 CP chuyển đi 550.800 Tổng CPSX chuyển đến 1.270.800
  59. Giải Đáp Phân bổ CPSX cho số SP chuyển đi Phân bổ cho số SPHT: Số Tiền CPNVLTT 600.000 CP chuyển đổi 510.000 TC - GIÁ THÀNH SP 1.110.000 Phân bổ cho số SPDD cuối kỳ: CPNVLTT 120.000 CP chuyển đổi 40.800 TC - CPSX DDCK 160.800 Tổng chi phí chuyển đi: 1.270.800
  60. Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch không Chênh lệch trọng yếu trọng yếu Giá vốn hàng Các TK có liên bán quan
  61. Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch chi phí sản xuất Chênh lệch Chênh lệch Chênh lệch CP NVLTT CP NCTT (lượng và giá) BP và ĐP SXC Chênh lệch Chênh lệch giá NVL lượng NVL NVL tồn kho Sản phẩm dở Thành phẩm Giá vốn hàng (TK152) dang (TK154) (TK155) bán (TK632)
  62. Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất Theo số dư Số dư của từng TK Tỷ lệ phân bổ = từng TK Tổng số dư của các TK cần phân bổ Số phân bổ cho từng TK = Tỷ lệ phân bổ x chênh lệch
  63. Xử lý chênh lệch chi phí sản xuất • Xác định hiện trạng của các TK cần phân bổ: Sản phẩm dở dang (TK 154), Thành phẩm (TK 155), hàng gửi đi bán (TK 157) hoặc đã tiêu thụ (TK 632). • Bút toán xử lý: – Nợ TK 154, 155, 157, 632 /Có TK chênh lệch – Nợ TK chênh lệch/ Có TK 154, 155, 157, 632 63
  64. Ví dụ 12 Lấy lại số liệu của BTTH 12 để xử lý các TK chênh lệch vào các TK có liên quan.
  65. Bài tập thực hành 3 Tại một DN sản xuất túi du lịch cao cấp. Trong tháng có số liệu sau đây: A. Số liệu kế hoạch: • Định mức tiêu hao NVLTT: 4m x 6/m. • Định mức giờ công trực tiếp KH: dùng 2,4g để SX 1 SP x 8,5/giờ. • Tổng biến phí SXC theo kế hoạch : 2.484. • Tổng định phí SXC theo KH : 1.300. B. Số liệu thực tế : • Trong tháng công ty sử dụng 760m NVL trực tiếp giá 5,9/m để SX ra 180 túi du lịch. • Trong tháng sử dụng 450 giờ công nhân công trực tiếp để làm 180 túi với đơn giá giờ công thực tế là 9,2/giờ.
  66. Bài tập thực hành 3 • Tổng biến phí SXC thực tế phát sinh trong kỳ là 2.500. • Tổng định phí SXC thực tế trong kỳ là 1.600. • Cho biết năng lực trung bình của số giờ công để sản xuất ra 180 SP là 400 giờ công. Yêu cầu: a. Xác định chênh lệch NVLTT. b. Xác định chênh lệch NCTT. c. Xác định chênh lệch ĐP SXC và biến phí SXC. d. Lập định khoản các nghiệp vụ theo định mức và chênh lệch.
  67. Giải Đáp Câu A: Chênh lệch NVLTT = chênh lệch về giá + chênh lệch về lượng • Chênh lệch về giá = lượng thực tế x (giá thực tế - giá định mức) = 760 x (5,9 – 6) = (76) • Chênh lệch về lượng = giá định mức x (lượng thực tế - lượng định mức) = 6 x (760 m – (4 m x 180 túi)) = 6 x (760 – 720) = 6 x 40 = 240 • Chênh lệch NVL = (76) + 240 = 164
  68. Giải Đáp Câu B Chênh lệch NCTT = chênh lệch giá + chênh lệch lượng • Chênh lệch giá = lượng thực tế x (giá thực tế - giá định mức) = 450 x (9,2 – 8,5) = 315 • Chênh lệch lượng = giá định mức x (lượng thực tế - lượng định mức) = 8,5 x (450 – 432) = 153 • Chênh lệch NCTT = 315 + 153 = 468
  69. Giải Đáp Câu C: Chênh lệch chi phí SXC = Chênh lệch BP SXC + Chênh lệch ĐP SXC = (2500 – 2484) + (1600 – 1300) = 16 + 300 = 316
  70. Giải Đáp Câu D: Chênh lệch giá Nguyên vật liệu: Nợ TK 152 4.560 Có TK 152 CLGNVL 76 Có TK 331 4.484 Chênh lệch lượng NVL: Nợ TK 621 4.320 Nợ TK 152 CLLNVL 240 Có TK 152 4.560 Chênh lệch NCTT Nợ TK 622 3.400 Nợ TK 622 CLGNCTT 315 Nợ TK 622 CLLNCTT 425 Có TK 334 4.140 Chênh lệch Chi phí sản xuất chung: Nợ TK 627 3.784 Nợ TK 627 CLBPSXC 16 Nợ TK 627 ĐPSXC 300 Có TK 152/111/153/334/214 4.100
  71. Giải Đáp Kết chuyển tính giá thành sản phẩm: Nợ TK 154 11,504 Có TK 621 4,320 Có TK 622 3,400 Có TK 627 3,784
  72. Đánh giá các chênh lệch • Những nguyên nhân có thể có của biến động giá NVLTT: 1. Thay đổi giá nhà cung cấp. 2. Sự chênh lệch giữa chất lượng NVL mua vào và chất lượng NVL mong muốn. 3. Sự chênh lệch giữa chiết khấu mua hàng nhận được và dự đoán.
  73. Đánh giá các chênh lệch • Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng NVLTT: 1. Tay nghề công nhân quá tốt hoặc quá tệ. 2. Thiết bị bị lỗi. 3. Phẩm chất, chất lượng NVLTT 4. Kiểm soát NVL kém.
  74. Đánh giá các chênh lệch • Biến động giá NCTT có thể phát sinh vì: 1. Công nhân được thuê trả cao hơn hay thấp hơn so với mong đợi. 2. Sự đình công dẫn tới việc thuê tạm nhân công có kỹ năng thấp hơn. 3. Năng suất cao được thưởng hoặc ngược lại.
  75. Đánh giá các chênh lệch • Biến động về lượng NCTT có thể do: 1. Năng suất công nhân 2. Chất lượng nguyên vật liệu. 3. Giám sát 4. Máy móc
  76. Đánh giá các chênh lệch  Những nguyên nhân có thể có của biến động lượng (năng suất) biến phí SXC: 1. Lịnh trình sản xuất không hiệu quả, kết quả làm cho giờ máy thực tế cao hơn mong đợi. 2. Máy móc không được bảo trì một cách tốt nhất. 3. Nhà cung cấp giao hàng trễ dẫn tới giờ máy thực tế cao hơn ngân sách.
  77. Đánh giá các chênh lệch  Những nguyên nhân có thể có của biến động giá biến phí SXC: 1. Giá đầu vào của các loại nguyên vật liệu gián tiếp như xăng, dầu, ga, than tăng (giảm) hơn so với mong đợi. 2. Giá nhân công gián tiếp tăng (giảm) hơn so với mong đợi.
  78. Đánh giá các chênh lệch  Những nguyên nhân có thể có của biến động định phí phí SXC: • Tất cả các biến động định phí SXC đều không tốt vì ở đó doanh nghiệp không sử dụng hết công suất, năng lực sản xuất dự kiến. • Nhà quản lý phải nắm vững nhu cầu sản xuất trong ngắn hạn, trung hạn và dài hạn để xác định năng lực sản xuất cho phù hợp. • Cân đối doanh thu mất đi do không đáp ứng được nhu cầu đột biến và chi phí gánh chịu do không sử dụng hết năng lực sản xuất là vấn đề đặt ra.
  79. Các chính sách và thủ tục • Đánh giá hiệu quả việc thực hiện của nhà quản lý phụ thuộc vào hai nhân tố, cả nhân tố con người và chính sách công ty. • Đảm bảo hiệu quả và công bằng khi thiết lập quá trình đánh giá việc thực hiện, nhà quản lý sẽ xây dựng các chính sách thích hợp và cố gắng ấn định chúng từ nhà quản trị tới nhân viên.
  80. Các chính sách và thủ tục Trình bày kế hoạch hoạt động. Phân bổ trách nhiệm cho việc thực hiện. Thông tin kế hoạch hoạt động tới những nhân viên quan trọng. Đánh giá trách nhiệm cho mỗi vùng, bộ phận, cá nhân. Xác định nguyên nhân của những biến động quan trọng. Thực hiện những hành động khắc phục, sửa chữa để loại bỏ những vấn đề chưa tốt.
  81. Báo cáo việc thực hiện Những yếu tố quan trọng khi trình bày một báo cáo việc thực hiện: Xác định trách nhiệm nhân viên cho mỗi biến động. Xác định một hay nhiều nguyên nhân cho mỗi biến động. Xây dựng một mẫu báo cáo cho từng nhiệm vụ.