Thương mại quốc tế - Chương 2: Qui luật lợi thế so sánh

ppt 82 trang vanle 1570
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thương mại quốc tế - Chương 2: Qui luật lợi thế so sánh", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptbai_giang_hanh_vi_nguoi_tieu_dung_chuong_2_qui_luat_loi_the.ppt

Nội dung text: Thương mại quốc tế - Chương 2: Qui luật lợi thế so sánh

  1. Chương 2: Qui luật Lợi thế So sánh The Law of Comparative Advantage Mục tiêu: giúp sinh viên - Hiểu qui luật lợi thế so sánh - Hiểu quan hệ giữa chi phí cơ hội và giá so sánh hàng hóa - Giải thích cơ sở của thương mại quốc tế và trình bày các lợi ích có từ thương mại quốc tế trong điều kiện chi phí không đổi Nội dung - Chủ nghĩa Trọng thương - Thương mại quốc tế dựa trên Lợi thế tuyệt đối: Adam Smith - Thương mại quốc tế dựa trên Lợi thế so sánh: David Ricardo - Lợi thế so sánh và Chi phí cơ hội - Cơ sở và lợi ích thương mại quốc tế khi chi phí không đổi. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  2. Chủ nghĩa Trọng thương 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  3. Chủ nghĩa Trọng thương o Đề cao vai trò xuất nhập khẩu: ngoại thương gắn liền với tăng trưởng và lợi ích quốc gia. o Quốc gia phải duy trì tình trạng cán cân thương mại thặng dư: X>M. - Chính sách ngoại thương nhằm tăng VA cho sản phẩm xuất khẩu. - Bảo hộ mậu dịch: tariffs & subsidies. - Tăng dự trử vàng. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  4. Độc quyền ngoại thương 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  5. Nhận xét o Nhấn mạnh đóng góp tích cực của ngoại thương của một quốc gia vào tăng trưởng kinh tế. o Can thiệp của chính phủ vào ngoại thương là cần thiết: thuế quan & NTBs 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  6. Mercantilism - A belief, popular in the 16th century, that national prosperity results from maximising exports and minimising imports. - The economic doctrine in which government intervention of foreign trade is of paramount importance for ensuring the prosperity and security of the state. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  7. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  8. North Korea near-autarkic economy o North Korea has an industrialised, near- autarkic, highly centralized command economy. North Korea is one of only two (along with Cuba) with an government-planned, state- owned economy. o North Korea's isolation policy means that international trade is highly restricted, hampering a significant potential for economic growth. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  9. The North Korean economy is nationalized o Food rations, housing, healthcare, and education is offered from the state for free. o In order to increase productivity from agriculture and industry, since the 1960s the government has introduced a number of management systems such as the Taean work system. o Major industries include military products, machine building, electric power, chemicals, mining, metallurgy, textiles, food processing and tourism. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  10. GDP Growth of North Korea economy by year 2008 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 1.3 % 3.7 % 1.2 % 1.8 % 2.2 % 1.0 % 1.6 % 1.8 % 3.7 % • In the 21st century, GDP growth has been slow but steady, although in recent years, growth has gradually accelerated to 3.7% in 2008, the fastest pace in almost a decade, largely due to a sharp growth of 8.2% in the agricultural. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  11. Chỉ số Openess -Index Triều Tiên thấp o 36% dân số làm nông nghiệp, đánh bắt thủy hải sản, 24% làm công nghiệp. o Trung Quốc là bạn hàng chủ yếu. o Năm 2008 tổng kim ngạch thương mại giữa Trung Quốc và Triều Tiên chỉ 2,8 tỉ USD. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  12. Hàn Quốc - Openess Index cao • Chỉ 3% dân số làm nông nghiệp. • 2008, kim ngạch ngoại thương với Trung Quốc 186 tỉ USD trong đó Hàn Quốc xuất siêu đến 32,5 tỉ USD. • Thượng Hải chiếm 50% tổng kim ngạch. Trung Quốc mua của Hàn, máy đào đất khổng lồ để bạt núi, đào kênh chứ không phải xe Hyundai hay Daewoo. Trung Quốc nhập siêu với Hàn Quốc do trình độ công nghiệp nặng vẫn cần thiết bị Hàn. • (Tân Hoa xã 14-1-2010) 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  13. Hàn Quốc • 2009 là quốc gia cải thiện tốt về môi trường kinh doanh. • 6 tháng đầu 2010, kinh tế tăng trưởng 7,1%. • 2012 là nước có mức nợ thấp nhất trong 34 quốc gia OECD. Tỷ lệ nợ quốc gia trên GDP là 33,6% so với Nhật là 211%, là chỉ số chính về tình trạng lành mạnh tài chính của quốc gia (Nguồn Korea Herald, TTCN 16/9/12) 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  14. Hàn Quốc • GDP năm 2011 là 1.100 tỷ USD đứng thứ 13 trên thế giới, ngang Australia. • Về quy mô kinh tế và đây là năm thứ hai liên tiếp Hàn Quốc duy trì được vị trí này. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  15. Hàn Quốc • Tăng trưởng kinh tế năm 2011 ở mức 5%. • Năm 2010, thu nhập bình quân đầu người của Hàn Quốc (GNI) sẽ vượt 20.000 USD, lần đầu tiên kể từ sau khi đạt kỷ lục 22.000 USD/người năm 2007. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  16. S. Korea v.s N. Korea • So với tổng kim ngạch thương mại giữa Trung Quốc và Triều Tiên chỉ 2,793 tỉ USD năm 2008, thì buôn bán TQ với Hàn Quốc gấp 66 lần so với Triều Tiên. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  17. S. Korea v.s N. Korea GDP 2009 S. Korea N. Korea GDP 809,7 tỉ USD 28,2 tỉ USD GDP per capita (PPP) 28.000 USD 1.900 USD 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH(Nguồn: Yonhap, Ria Novosti, TT, PL 19/3/2010)
  18. Neo Mercantilism o Chính sách trọng thương dù mang tính cực đoan nhưng vẩn thấy áp dụng nhiều hiện nay thậm chí ở DCs như bảo hộ mậu dịch nông sản CAP, thuế chống phá giá tại châu Âu, trợ giá bông, bảo hộ công nghiệp dệt tại Hoa kỳ, bảo hộ nông sản ở Nhật 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  19. A case study: Neo Mercantilism o 2002, ngại sức cạnh tranh cá nhập khẩu từ Việt Nam, chủ trại nuôi catfish Mỹ đã thuyết phục Quốc hội thông qua một đạo luật khẳng định cá tra và cá ba sa Việt Nam không phải là catfish và không thể bán ra thị trường với nhãn catfish và phải bán với tên“basa”, “tra”, “swai”. Dù vậy, người Mỹ vẫn chuộng cá ba sa và cá tra vì giá rẻ và ngon. o Không cạnh tranh được cá Việt Nam, 2003, các chủ trại cá lại vận động DOC áp thuế chống bán phá giá đối với cá ba sa và cá tra là 36% và 64%. o The Wall Street Journal (20-5-2009) phê phán chủ nghĩa bảo hộ của Mỹ: Bộ Nông nghiệp Mỹ cân nhắc xếp cá ba sa và cá tra của Việt Nam vào hạng catfish trong Dự luật Nông trại 2008: catfish nhập khẩu phải chịu kiểm tra chất lượng an toàn gay gắt hơn so với cá tra và cá ba sa. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  20. Tích trữ vàng phòng sự mất giá tiền tệ 2011, Nga, Mexico và Thái Lan mua vàng trị giá 6 tỷ USD. Mexico mua 100 tấn vàng từ tháng 1/2011, Nga mua thêm 18,8 tấn, nâng lượng vàng dự trữ của Nga lên 811,1 tấn, và Thái Lan mua thêm 9,3 tấn, tổng dự trữ lên 108,9 tấn. Mexico mua 4,6 tỷ USD; 3,5% tổng vàng sản xuất hàng năm trên thế giới. Tổng lượng vàng dự trữ trong nước trị giá 131,3 tỷ USD tính đến 4/2011. Năm 1980, khi vàng thế giới tăng lên mức 850 USD/Oz, nhiều quốc gia mua vàng để để phòng sự mất giá của hệ thống tiền tệ. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  21. Hạn chế o Chưa xác định được cơ sở mậu dịch quốc tế : một quốc gia tham gia ngoại thương dựa vào lợi thế gì với các nước khác? o Không đề xuất được mô hình mậu dịch của một nước: chính phủ cần can thiệp chuyên môn hoá tập trung vào sản phẩm nào cho khu vực xuất khẩu và nhập khẩu sản phẩm nào thì nguồn lực quốc gia được sử dụng hiệu quả? o Cho rằng không phải các nước tham gia mậu dịch quốc tế đều thu lợi ích: nước nhập siêu bị thiệt hại. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  22. Thương mại quốc tế dựa vào Lợi thế tuyệt đối 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  23. Nội dung o Vai trò cá nhân và kinh tế tư nhân. o Bí quyết năng suất nằm trong nguyên lý phân công lao động (Nguồn gốc Thịnh vượng của các Quốc gia, A Smith, 1776). o Lợi ích của phân công lao động phụ thuộc tỉ lệ thuận vào qui mô thị trường. o Ngành kinh tế quốc gia khác nhau giử vị trí như người công nhân trong việc phân chia nhiệm vụ nhằm đạt sự chuyên môn hoá quốc tế về lao động. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  24. n Cơ sở thương mại quốc tế là lợi thế tuyệt đối về năng suất lao động. n Các nước có xu hướng xuất khẩu các sản phẩm có năng suất lao động tuyệt đối cao và nhập khẩu các sp có năng suất tuyệt đối thấp. n Mô hình: nếu trong một đơn vị thời gian như nhau, QG1 sx a1 sp A, b1 sp B QG2 sx a2 sp A, b2 sp B thì: a1 > a2 QG1 xk A nk B; b1 < b2 QG2 xk B nk A. n Theo mô hình nầy tài nguyên mỗi QG sử dụng hiệu quả hơn, lợi ích thế giới tăng lên nhờ chuyên môn hoá quốc tế. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  25. Minh họa Lợi thế tuyệt đối Saûn Phaåm Hoa kyø Anh Quoác Luùa mì (giaï/h) 6 W 1 W Vaûi (m/h) 4 C 5 C 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  26. Mô hình thương mại quốc tế Hoa kỳ sx lúa mì W Anh quốc sx vải C 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  27. Nhận xét: o Đề cao vai trò chuyên môn hoá lao động quốc tế. o Khẳng định các nước đều có lợi từ thương mại quốc tế nhờ sử dụng tài nguyên hiệu quả hơn. Hạn chế: o Coi phân công lđ quốc tế như trong nước. Thực tế có khác nhau về thể chế quốc gia, phong tục tập quán. o Mậu dịch với các nước có tất cả sp đều có năng suất lđ tuyệt đối thấp (LDCs). 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  28. Thương mại quốc tế dựa trên Lợi thế so sánh Các giả thiết o Hai quốc gia và hai sản phẩm. o Mậu dịch tự do. o Lao động di chuyển tự do trong một quốc gia. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  29. Các giả thiết o Phí sản xuất cố định. o Không phí vận tải. o Lý thuyết giá trị-lao động. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  30. Qui luật Lợi thế so sánh o Thương mại quốc tế không chỉ làm tăng năng suất mà còn là điều kiện cần để tích luỷ tư bản. o Trao đổi từ thương mại quốc tế là chìa khoá cho sự đầu tư sinh lợi và do đó làm kinh tế các nước tham gia mậu dịch tăng trưởng. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  31. o Một nước không có lợi thế tuyệt đối với các nước khác vẫn có thể tìm được lợi ích từ thương mại quốc tế nếu chuyên môn hoá và xuất khẩu các sản phẩm có lợi thế tuyệt đối lớn hơn các sản phẩm khác trong nước. o Các nước có khuynh hướng xuất khẩu các sản phẩm có năng suất lao động tương đối cao và nhập khẩu các sản phẩm có năng suất lao động tương đối thấp. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  32. Xác định mô hình thương mại quốc tế o Nếu có a1/b1 > a2/b2 thì QG1 xk A nk B, còn QG2 xk B nk A. o Ngược lại a1/b1 < a2/b2 Mô hình đảo lại. o Đặc biệt a1/b1 = a2/b2 Không có mậu dịch. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  33. Lợi thế so sánh Saûn Phaåm Hoa kyø Anh Quoác Luùa mì (giaï/h) 6 W 1 W Vaûi (m/h) 4 C 2 C 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  34. Lợi ích từ thương mại quốc tế o Dựa trên phân tích: sx trực tiếp cho thị trường nội địa hay sx gián tiếp rồi trao đổi o Lợi ích phân chia cho các nước phụ thuộc vào tỷ lệ trao đổi & phải nằm trong khung (miền) trao đổi thương mại quốc tế o Khung trao đổi để thương mại cĩ thể xảy ra: 4C < 6W < 12 C 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  35. An International Economics case study: Trade and Economic Development Ghana vs. South Korea n Differences in government policy, and especially trade policy, has seen very different outcomes for these two countries n South Korea has grown and developed economically, while Ghana has not Ghana South Korea 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  36. Ghana South Korea • 1970 • 1970 GNP per capita GNP per capita • $250 • $260 So, what were the differences in trade policy in these countries? Miracle Korea! 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH 4-4
  37. • 1st British African colony to win independence (1957). • Nkrumah espoused pan African socialism. • High tariffs (Import Substituting policy) • Self-sufficiency • Returns to growers decreased export volume • Shift to subsistence agriculture 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  38. • Kept lowering tariffs on manufactured goods. • Created incentives to export and for the development of certain industries: steel (POSCO), telecomunication (SK TELECOM) (See Video in more detail) • Reduced quotas. • Reduced subsidies. • Used foreign investment to gain technology. • 1950s: 77% of employment in agriculture. Fell to 20%. Now 2.9% • Manufacturing GNP went from 10% to over 30%. Now 39.4% 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH 4-3
  39. Ghana South Korea • 1992 • 1992 – GNP per capita • $450 – GNP per capita – GNP Growth/year • $6790 • 1.5% – GNP Growth/year • 9% • Shift from productive uses (cocoa) to unproductive uses • Shift from non-comparative (subsistence agriculture). advantage uses (agriculture) to productive uses (labor- intensive manufacturing). • 2005 GNP pc $452 • 2009 GDP pc $695 • 2008 GDP pc (PPP) $27,100 • 2008 GDP pc (PPP) $1,500 • agriculture: 2.9% industry: 39.4% • agriculture: 56% industry: 15% services: 57.7% services: 29% 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  40. Class Discussion • Key questions for discussion 1. Should a national government intervene to protect the country’s domestic firms by: • taxing foreign goods entering the domestic market? • constructing other barriers against imports? 2. Should a national government directly help the country’s domestic firms to increase their foreign sales through: • export subsidies? • government-to-government negotiations? • guaranteed loan programs? 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  41. Class Exercise 1. In groups of 3-4 design a political manifesto (aka action plan for government) to drive economic growth and development in your home country. 2. How will your policies encourage investment by multinational enterprises, development of local firms while ensuring that the benefits are widely distributed in the economy? Consider: – trade, investment policies – government spending – industry policy 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  42. Lợi ích mậu dịch theo tỉ lệ trao đổi Lôïi ích maäu dòch Tyû leä trao ñoåi US UK The World 6W – 4C 0C 8C Non-trading 6W – 5C 1C 7C Win-win 6W – 6C 2C 6C 8C 6W – 7C 3C 5C 8C 6W – 8C 4C 4C Fifty-fifty 6W – 9C 5C 3C 8C 6W – 10C 6C 2C 8C 6W – 11C 7C 1C Win-win 6W – 12C 8C 0C Non-trading 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  43. Lợi thế so sánh và tiền tệ n Nước có năng suất lao động thấp ở tất cả các ngành sx vẩn có lợi Quoác gia Löông 1h lao ñoäng thế cạnh tranh vì giá lao động thấp hơn rất nhiều. Na uy 39 USD (2007) Ñöùc 27,69 USD (2004) n 2010 Tiền lương trung bình của Hoa kyø 15,78 USD (2004) VN chỉ ở mức 48,72 USD/tháng. Thaùi lan 1,29 USD (2004) Trong khi Nhật Bản gần 2.000 USD/tháng, Singapore hơn 1.000 Trung quoác 0,76 USD (2004) USD/tháng, Thái Lan 156 Indonesia 0,55 USD (2004) USD/tháng (Soure: TN-online Dec 1 2010) 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  44. n Trung quốc, Indonesia, Mexico, VN, có khả năng cạnh tranh thu hút FDI dù không có lợi thế tuyệt đối. n Nhà sx ở DCs giảm cost rất lớn khi chuyển sx qua LDCs: dệt may Hoa kỳ có thể giảm 95% tiền trả cho mỗi giờ làm việc khi chuyển nhà máy sang LDCs n LDCs cũng phải cạnh tranh nhau: nhiều việc làm ở LDC nầy bị mất sang LDC khác có ĐK lao động thấp hơn. n Lợi thế so sánh phụ thuộc vào tỷ giá hối đoái. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  45. Lợi thế so sánh và tiền tệ Thí dụ 1h lao động ở Hoa kỳ là 6 USD, tại Anh là 1 GBP Giaù saûn phaåm Hoa kyø Anh quoác Giaù luùa mì Pw 1 USD 1 GBP Giaù vaûi Pc 1,5 USD 0,5 GBP 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  46. Lợi thế so sánh và tiền tệ Lợi thế so sánh Y = f (tỷ giá hối đoái X) R$/£ R1 = 2 R2 = 3 R3 = 1 USD giaûm giaù USD taêng giaù Hoa kyø Anh quoác Hoa kyø Anh quoác Hoa kyø Anh quoác Pw 1 $ 2 $ 1 $ 3 $ 1 $ 1 $ Pc 1,5 $ 1 $ 1,5 $ 1,5 $ 1,5 $ 0,5 $ Ø 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  47. Lợi thế so sánh và tiền tệ o Khung tỉ giá khi có ngoại thương: 1 < R$/£ < 3 o Nội tệ giảm giá thì hàng xuất khẩu trở nên rẻ hơn ở nước ngoài, tăng tính cạnh tranh xk. o TQ giử 8 Yuan # 1 USD: thấp hơn thực tế từ 25%- 40% là nguyên nhân gây thâm hụt ngoại thương cho Hoa kỳ 200 tỷ USD/năm o 2007 Hoa kỳ yêu cầu TQ tăng giá đồng Yuan nếu không sẽ bị áp thuế chống phá giá hàng . (Source:China Daily, 7/07) 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  48. Class discussion Topic: Trade-off between devaluation and international debt A key question for discussion Should Vietnam devaluate its currency? o International debt in 2010 is 32,5 billion USD (44% GDP, payment on loan 1,67 billion USD (5,5% governments revenue) and 2012 up to 57% GDP 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  49. Misconceptions related to comparative advantage o Free trade is beneficial only if your country is strong enough to stand up to foreign competition. “Many small under-developed countries do not obtain comparative advantage in any commodity”. (B, Bruce-Biggs, the End of Free Trade, Wall Street Journal, 28 Feb 1983) 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  50. Misconceptions related to comparative advantage o Foreign competition is unfair and hurts other countries when it is based on low wage ”Free trade between the United State, with its much lower wages, would lead to a giant sucking sound as U.S. industry moved south”, (Ross Perot, 1993, presidential candidate). 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  51. Misconceptions related to comparative advantage o Trade exploits a country and made it worse off if its workers receive much lower wages than workers in other nations. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  52. Kết luận: o Là mô hình quan trọng vì giải thích được mậu dịch giữa LDCs và DCs. o Mô hình kinh tế quốc tế duy nhất được thực tế xác nhận. o Tự do thương mại nhờ lợi thế so sánh sẽ khuyến khích cạnh tranh, giảm giá hàng hĩa, tăng xuất khẩu biến một nước đang phát triển thành NICs và sau đĩ thành nước phát triển. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  53. PREDICTED TOP FIVE ECONOMIES BY GDP per capita in 2050 In light of these trends which do you think will be the top 5 economies in 2050? 2012 by GDP Predicted 2050 per capita • Singapore 56.532 $ -Singapore 137.710 $ • Norway 51.226 $ -Hong Kong 116.639 $ • US 45.511 $ -Taiwan 114.093 $ • Hong Kong 45.301 $ -S Korea 107.752 $ • Switzerland 42.470 $ -US 100.802 $ (Source :Wealth 2012) 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH •
  54. Hạn chế o Đưa ra mức độ chuyên môn hoá khó tìm thấy trong thực tế thương mại quốc tế. o Cho rằng thương mại quốc tế không ảnh hưởng đến phân phối thu nhập trong nội bộ các nước và do đó dự đoán các nước nói chung luôn thu lợi từ thương mại. Thực tế thương mại quốc tế có tác động mạnh đến phân phối thu nhập. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  55. Hạn chế o Không thấy vai trò khác biệt về nguồn lực giửa các nước là một cơ sở của thương mại nên đã bỏ qua mảng thương mại trong đó các nước buôn bán dựa trên nguồn lực vốn có của quốc gia: OPEC và các nước G7 về dầu hoả, Canada và Hoa kỳ về lâm sản. o Bỏ qua lợi thế qui mô là cơ sở của thương mại quốc tế nên không giải nhờ thích tại sao có thương mại lớn giửa các nước tương tự như nhau. o Hạn chế của lý thuyết giá trị-lao động: (i) một sp được sx không chỉ bởi một yếu tố đầu vào, (ii) lao động gồm: phổ thông, chuyên môn và hàn lâm. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  56. Globalisation of Production n A qualitative shift in the world economy has seen the emergence of an integrated international production system (IIP) or a ‘global factory’ (Buckley & Ghauri, 2004) n Eg. Ford ‘Global Car’ ¨ -Parts/components sourced worldwide ¨ -Assembly in three strategic locations ¨ -Sales worldwide Video Clip: The Globalization of the Automobile Industry 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  57. Example: Global Factory n Global factory NOT limited to manufacturing n Eg. Software development and distribution for global banking firms 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  58. Globalization of production COMAC AR21 Máy bay đầu tiên do Trung Quốc chế tạo: cấu kiện sản xuất từ 19 công ty Hoa Kỳ & nhiều nước EU 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  59. Globalization of production: Hoa Kỳ chỉ còn sản xuất 10% giá trị mỗi chiếc Boeing 787 & chỉ tập trung vào thiết kế và marketing sản phẩm (Nguồn: International Business, Rammal et al 2012) 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  60. Example: Global Factory 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  61. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  62. Globalization of production: Sản xuất linh kiện Boeing tại Việt Nam n Mitsubishi Heavy Industries (nhà cung cấp của Boeing) có công ty con MHI Aerospace Vietnam Co., Ltd. (MHIVA), chuyên sản xuất linh kiện máy, khánh thành nhà máy tại Hà Nội, 9/2009. n 2010, MHIVA sản xuất cánh tà cho 2 - 4 máy bay/tháng, từ 2011 sản xuất cho 10 máy bay/tháng với linh kiện được cung cấp từ nước ngoài, và MHIVA sẽ mở rộng việc mua sắm tại VN. n Boeing thành lập các nhà máy sản xuất linh kiện máy bay tại VN; giúp VN đào tạo kỹ sư, chuyên viên hàng không. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  63. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  64. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  65. Lợi thế so sánh và Chi phí cô hoäi o Chi phí cơ hội: số lượng một loại sản phẩm cần phải bớt đi (chi phí) để có đủ tài nguyên (một cơ hội) sản xuất tăng lên một đơn vị sản phẩm đang xét. Thí dụ: tại Hoa kỳ một con bò tăng trọng 1 kg khi ăn 8 kg ngủ cốc thì chi phí cơ hội của thịt bò là 8. o Chi phí cơ hội của X là dY/dX. o Tính từ: (i) năng suất lao động, (ii) đường giới hạn khả năng sản xuất. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  66. Tính chi phí cô hoäi: döïa vaøo naêng suaát sản phẩm Tại Hoa kỳ: 6W # 4C nên Saûn phaåm Hoa kyø Anh Quoác o Chi phí cơ hội của lúa mì dC/dW = 2/3 Luùa mì 6W 1W o Chi phí cơ hội của vải dW/dC = 3/2 Tại Anh quốc: Vaûi 4C 2C 1W # 2C nên o Chi phí cơ hội của lúa mì dC/dW =2 o Chi phí cơ hội của vải dW/dC = 1/2 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  67. Đường giới hạn khả năng sản xuất khi chi phí khơng đổi o Biểu diển tổng sản lượng các sp một nước sx khi sử dụng hết nguồn lực: toàn dụng nhân lực, không đất hoang và công nghệ hoàn hảo. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  68. Giới hạn khả năng sản xuất Hoa Kỳ Luùa mì Vaûi W C 180 0 150 20 120 40 90 60 60 80 30 100 0 120 GV NGUYEN HUU LOC UEH 1/1/2013
  69. Giới hạn khả năng sản xuất Anh quốc Luùa mì W Vaûi C 60 0 50 20 40 40 30 60 20 80 10 100 0 120 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  70. Đường giới hạn khả năng sản xuất khi chi phí khơng đổi 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  71. Chi phí cơ hội và giá so sánh hàng hóa Chi phí cơ hội của sp X là dY/dX = tgα = Px /Py o Tại Hoa kỳ o Tại Anh quốc tgα = 120/180 = 2/3 tgα’ = 120/60 = 2 o Cơ sở thương mại quốc tế: o Mô hình: một nước sẻ xuất chi phí cơ hội khi sản xuất khẩu sản phẩm có chi phí cơ sản phẩm cho khu vực hội thấp hơn các nước khác xuất khẩu rẻ hơn chi phí trên thế giới và nhập khẩu đó đối với các nước khác. sản phẩm có chi phí cơ hội cao hơn chi phí sản xuất sản phẩm đó trong nước. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  72. Chi phí cơ hội và giá so sánh hàng hóa o Chi phí cơ hội của sp Y là dX/dY = tgβ = PY /PX Tại Hoa kỳ Tại Anh quốc tgβ = 180/120 = 3/2 tgβ’ = 60/120 = 1/2 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  73. Mô hình thương mại quốc tế Do tgα α’ > α thì β’ < β và tgx là hàm đồng biến 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  74. Đường giới hạn khả năng sản xuất và vấn đề sử dụng nguồn lực quốc gia 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  75. Cơ sở và lợi ích thương mại quốc tế khi chi phí không đổi o Lợi ích của ngoại thương: di chuyển từ trên đường giới hạn khả năng sản xuất (điểm A) ra ngoài đường giới hạn khả năng sản xuất (điểm E). o Nguyên nhân: nguồn lực quốc gia được sử dụng hiệu quả hơn nền kinh tế tự cấp tự túc. Do trao đổi (open-door policy) và chuyên môn hoá sản phẩm (specialization) có lợi thế cạnh tranh vì đánh đổi nguồn lực ít hơn các nước khác. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  76. GV: NGUYEN HUU LOC 76 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  77. Kiểm định Mô hình Ricardo Năng suất lao động tuyệt đối LDCs thấp hơn DCs rất nhiều. VN nhập siêu từ Trung quốc 4,4 tỉ USD (2006) lên 7,5 tỉ USD (2007) thì VN xuất siêu lớn sang Hoa kỳ và EU là các nước có công nghệ tiên tiến và năng suất lao động tuyệt đối cao hơn VN ơ tất cả các ngành SX (Source: GSO 2007). o Kiểm định McDougall. o Kiểm định Bela Balassa. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  78. Kiểm định Mô hình Ricardo: Kieåm ñònh McDougall o Nghiên cứu tiên phong về lợi thế so sánh: công bố 1951. o So sánh tỷ lệ xuất khẩu giửa Mỷ và Anh với tỷ lệ năng suất lao động giửa hai nước nầy trong 20 ngành công nghiệp. o Hàm hồi qui có hệ số góc dương: các nước có xu hướng xuất khẩu tương đối lớn các sản phẩm có năng suất lao động tương đối cao. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  79. Kiểm định McDougall 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  80. Kiểm định Bela Balassa (Source: An Empirical Demonstration of Classical Comparative Cost Theory, Review of Economics and Statistics 4, August 1963) o So sánh tỷ lệ xuất khẩu Mỹû &Anh với tỷ lệ năng suất lao động giữa hai nước nầy, năm 1951, trong 26 ngành công nghiệp. o Hàm hồi qui đơn và đồ thị cho thấy những ngành công nghiệp Mỹû có năng suất lao động tương đối cao hơn Anh thì Mỹ xuất khẩu ở ngành công nghiệp đó: đường xu thế có độ dốc dương. o Thương mại quốc tế dựa trên lợi thế so sánh chứ không là lợi thế tuyệt đối: dù Anh có năng suất lao động tuyệt đối thấp hơn nhưng Anh vẩn xuất khẩu sang Mỷ và xuất khẩu lớn hơn Mỹ 12/26 ngành. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  81. 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH
  82. ﺣﻆ ﺳﻌﻴﺪ n सौभाग्य Viel Glück Lycka till! Good Luck! 祝您好运 buona fortuna 행운을 빕니다 Bonne Chance! 頑張って onnea удачи Thanks for being a great class in UEH! 1/1/2013 GV NGUYEN HUU LOC UEH