Bài giảng Chính sách phát triển - Bài 8: Khoa học, công nghệ và phát triển

pdf 12 trang Đức Chiến 05/01/2024 950
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Chính sách phát triển - Bài 8: Khoa học, công nghệ và phát triển", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_chinh_sach_phat_trien_bai_8_khoa_hoc_cong_nghe_va.pdf

Nội dung text: Bài giảng Chính sách phát triển - Bài 8: Khoa học, công nghệ và phát triển

  1. FULBRIGHT SCHOOL OF PUBLIC POLICY AND MANAGEMENT Chính sách phát triển Bài 8 Khoa học, công nghệ và phát triển
  2. Bài 9 • Các nước tăng trưởng nhanh thường có gốc rễ từ sự phát triển KHCN • Xu hướng trên thế giới là gì, đầu tư vào KHCN đã mang lại kết quả như thế nào trong tăng trưởng kinh tế? © Fulbright University Vietnam 2
  3. Xã hội Xã hội Xã hội Xã hội Nông nghiệp công nghiệp Thông tin tri thức Đổi mới sáng tạo Sản phẩm Tri thức Mạng lưới Sản phẩm thông tin Công nghệ Sản phẩm công nghiệp Nguyên liệu thô Nông sản Sự chuyển đổi xã hội © Fulbright University Vietnam 3
  4. Đồng thuận: KHCN – phát triển • Đồng thuận giữa các nhà hoạch định chính sách và kinh tế: ít nhất ½, không hơn, tăng trưởng kinh tế ở các nước có thể trực tiếp qui cho KHCN • Trong thế giới toàn cầu hóa và tri thức, kèm theo tầm quan trọng ngày càng tang của ngành dịch vụ và sự cạnh tranh công nghệ, đóng góp này chỉ có thể lớn hơn © Fulbright University Vietnam 4
  5. Vai trò của KHCN • Thừa nhận rằng phát triển “ không chỉ dựa trên sự tích lũy vốn vật chất và kỹ năng con người, mà còn trên nền tảng thông tin, học hỏi và ứng dụng ” (World Bank, 1999) • Suất sinh lợi đầu tư cho KHCN cao từ kinh nghiệm lịch sử • Solow cho rằng “cổ máy tăng trưởng kinh tế ưu thế” • Nhưng kiến thức liên quan vẫn chưa nhiều, ít sử dụng, phân bổ không đều (UNDP) • Đầu tư tư nhân trì trệ vì ngoại tác công lớn, vấn đề sở hữu • Đầu tư công chững lại hoặc giảm đi do kết quả không phù hợp và không hiệu quả © Fulbright University Vietnam 5
  6. Cách tiếp cận chiến lược • Ưu tiên dựa trên giải pháp • Không phải ưu tiên của cộng đồng KHCN • Không bó hẹp trong việc phản ánh các vấn đề xã hội • Đồng sản xuất kiến thức có thể sử dụng • Thông qua hợp tác giữa người sử dụng và sản xuất “tại chỗ” • Dựa vào hệ thống nghiên cứu và đổi mới sáng tạo toàn cầu • Thiết kế cấu trúc khuyến khích để • Thu hút Khu vực tư trong việc củng cố KHCN trong cung cấp hàng hóa công • Trân trọng các nhà khoa học và kỹ sư chú trọng tìm kiếm những giải pháp cần thiết cho sự chuyển tiếp bền vững © Fulbright University Vietnam 6
  7. Cụm qui tụ yếu tố hành động • Các mô thức mới về nhân lực trong giáo dục khoa học • Tài liệu kỹ thuật và khoa học phổ biến • Khoa học, các giá trị và sự tham gia của xã hội • Thể chế, cơ sở hạ tầng và mạng lưới • Tiếp cận thông tin đặc biệt là tạp chí khoa học • Hợp tác công tư • Các vấn đề chính sách, quốc gia và quốc tế © Fulbright University Vietnam 7
  8. Thung lũng Silicon • Silicon Valley có vị trí được đảm bảo trong lịch sử như là cốt lõi công nghệ gốc trong cuộc cách mạng CNTT • Địa điểm của các tập đoàn công nghệ cao lớn nhất: tổng hành dinh của 39 công ty trong Fortune 100 & và hàng ngàn startup. 1/3 vốn đầu tư mạo hiểm • Sự hình thành nền tảng công nghiệp công nghệ cao trong thập niên 50 quanh khu công nghiệp Stanford • Sự phát triển các doanh nghiệp vi điện tử sáng tạo thập niên 60, được bộ Quốc phòng hỗ trợ, phát triển máy tính cá nhân • Trung tâm việc làm – chuyên gia kỹ thuật – tinh thần nghiệp chủ - cạnh tranh gay gắt – vốn mạo hiểm (đầu tư rủi ro cao) © Fulbright University Vietnam 8
  9. Thị trấn khoa học Daeduck – Hàn Quốc • Thị trấn định hướng Nghiên cứu và phát triển ở Hàn Quốc (1973) – theo lệnh của Park Chung Hee, thiết lập Viện KHCN cao cấp Hàn Quốc (KAIST). • Chú trọng vào tiến sĩ về KHCN, điẹn tử, hàng không 232 tổ chức • Chính phủ là nhân tố chính (hỗ trợ hình thành, tái lập các viện nghiên cứu vào thị trấn) • Các nhà khoa học trở về từ Mỹ, châu Âu – hành lang đô thị, chất lượng sống tốt © Fulbright University Vietnam 9
  10. Lâu đài khoa học – Tsukuba, Nhật • Nhật thành lập hai thành phố khoa học lớn, Tsukuba (1960s) – chính phủ xúc tiến / Kansai – 1980s, chính quyền địa phương xúc tiến. • Tsukuba, 60km hướng đông bắc Tokyo. Xây dựng các trung tâm nghiên cứu và phòng thí nghiệm, do trung ương cấp ngân sách. 28,559 hectares. 1/10 thành phố Tokyo. – Quận R&D, 48 viện nghiên cứu và giáo dục quốc gia (30-40% nhà nghiên cứu và cơ quan quốc gia) • Thành phố khoa học Kansai – thay vì cách tiếp cận tập trung vào một điểm, chú trọng phát triển liên kết đa hạt nhân. các dự án PPP © Fulbright University Vietnam 10
  11. A*STAR - Singapore • Cơ quan nghiên cứu KHCN (Singapore) – Ủy ban luật định thuộc Bộ Công thương • Hỗ trợ R&D và phân bổ vốn cho lĩnh vực cạnh tranh. sản xuất và thiết kế tiên tiến, khoa học y tế và y sinh, giải pháp đô thị và bền vững • Quan hệ chặt chẽ với doanh nghiệp và ngành, 18 viện nghiên cứu, hơn 5000 nhân viên và nghiên cứu viên trong các khu nghiên cứu • Phục thuộc vào lao động nhập khẩu, nhưng nay đã có nhà nghiên cứu trong nước (hơn 700 tiến sĩ và sau tiến sĩ được hỗ trợ đào tạo) © Fulbright University Vietnam 11
  12. CONTACT Fulbright School of Public Policy and Management Q&A 232/6 Vo Thi Sau, District 3, HCMC T: (028) 3932 5103 F: (08) 3932 5104 E-mail: info.fsppm@fuv.edu.vn Web: www.fsppm.fuv.edu.vn/ © Fulbright University Vietnam 12