Văn phạm Anh ngữ căn bản - Lesson 16: Conditional sentences – Câu điều kiện

pdf 76 trang vanle 2160
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Văn phạm Anh ngữ căn bản - Lesson 16: Conditional sentences – Câu điều kiện", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfvan_pham_anh_ngu_can_ban_lesson_16_conditional_sentences_cau.pdf

Nội dung text: Văn phạm Anh ngữ căn bản - Lesson 16: Conditional sentences – Câu điều kiện

  1. 83 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 16: CONDITIONAL SENTENCES – ÂU ĐIỀU KIỆN 1, “if” (nếu): điều kiện loại 1, , , hỗn hợp ( + ) a, Real conditional sentenses and present an future : câu điều kiện loại 1: có thực trong hiện tại, tương lai ex1: I’ll come if you invite ex2: I can come if you invite (giảm ý) Main clause If clause Simple Future + will/ shall + can may (giảm ý nghĩa) Simple present ( HTĐ) + mệnh lệnh + V chỉ lời khuyên : should, had better, ought , must, have to + Tương lai hoàn thành HTĐ + TLĐ HTHT Ex1: If I have much money , I may buy a new bike Ex2: please try harder if you want to pass the exam Ex : you’d better get up early if you don’t want to be late for school Ex4: If i have finished reading this book tomorrow morning, I’ll give it to you Ex5: If we start at one, we’ll have arrived there before Note: thể phủ định được dùng linh động tùy theo ý nghĩa câu PĐ1 , PĐ2 , PĐ1,2 , (tùy theo) Chỉ cấu tạo câu hỏi cho MĐ chính (MC), mệnh đề phụ luôn đi kèm. Ex1: what will you do if you are free tomorrow ? → If you are free tomorrow, what will you do? b, Unreal conditional sentences in present and future ( ĐK loại ) Miêu tả hành động không có thực, không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai vì điều kiện nêu ra không hợp lý (phi lý) hoặc không thực tế ( phi tưởng) hoặc trái ngược( >< ) với ngữ cảnh ở hiệ tại hoặc tương lai 83 Main clause If clause | BUI GIA TUAN ©2012
  2. 84 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN } + V (không “to”) QK bàng thái as QKĐ ( were) Ex1: if today were Sunday, I’d stay in bed till 1 a.m. Ex : If I were year younger, I’d apply for another job. Ex : if he were taller, he would wear his elder brother’s clothes Ex4: I’d buy a new shirt if I had some money now Ex : it’s very cold today. If I were warmer today,we’d go swimming Ex6: she’s too old to go bush walking, if she were younger she would/ could go bush walking. Thể phủ định dùng linh động tùy theo ngữ cảnh Câu hỏi: chỉ đặt câu ? ở mệnh đề chính, MĐ phụ đi kèm. ? có thể đứng sau mệnh đề phụ. Ex: what would you buy if you had some money now? If you had some money now, what would you buy ? c, Unreal conditional Sentences in past ( câu ĐK loại ) miêu tả tiếc nuối, ân hận về hành động xảy ra trong QK Main clause If clause Would/ could/ might + have + PII QKHT ( had + PII) Ex1: if they hadn’t told me about the meeting last night, I’d have missed it d, Câu diều kiện dạng hỗn hợp : là sự kết hợp giữa câu ĐK loại và câu ĐK loại : để miêu tả sự tiếc nuối về một hành động xảy ra trong QK gây hậu quả cho hiện tại Main clause If clause Đk loại Đk loại ould should + V (không “to”) QKHT : had + PII Ex1: If I hadn’t stayed up late night, I couldn’t feel sleeping Ex : If he had come to the party last sun, he wouldn’t regret now Ex3: If they had had breakfast this morning, they wouldn’t be hungry now. , If only : nếu như, giá mà - Chỉ được sử dụng trong câu ĐK loại và - Liên từ này có thể được dùng như một nửa câu điều kiện( không cần mệnh đề chính) Ex1: If only she were here now, she would give us some advise 84 → If only she were here now Ex : if only she had been at home last night, she’d have met him | BUI GIA TUAN ©2012
  3. 85 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN → if only she had been at home last night , unless : nếu không thì , trừ khi = if not - Mệnh đề unless chỉ được sử dụng ở dạng khẳng định, mang ý phủ định để biến đổi 1 câu từ “if not” ↔ “unless”. Đối với câu ĐK loại 1 và , câu xác định V ở MĐ ĐK , nếu V đặc biệt chỉ việc thay “ if not” = “unless” - Nếu V ở MĐ ĐK là V thường ( có trợ V: do does, did) thì đổi: if not = unless và bỏ trợ động từ và chia V chính theo ngôi và thì. Các ví dụ minh họa: Ex1: If you can’t use this camera, I’ll show you. → unless you use Ex : if you aren’t well today, you’d better stay at home → unless you are well Ex : If he didn’t speak so fast, I would understand him. → unless he spoke so fast - Đối với câu ĐK loại ta chỉ việc thay thế “if not” = unless Ex4: if they hadn’t told me about the meeting, I’d have missed it → unless they had tole me 4, “OR” : nếu không thì ( khác or: hoặc là): chỉ nằm trong câu ĐK 1 Áp dụng cấu trúc : mệnh lệnh + OR + TLĐ : ý đe dọa Ex1: Hurry up or you’ll be late for school Ex : Give me all the money or I’ll kill you Ex : be have yourself ( cư xử phải phép) or your parents will be happy Ex4: If you don’t hurry, you’ll be late for school → unless you hurry, , “AND” ( và) : Cấu trúc Mệnh lệnh + and + TLĐ Nằm trong câu ĐK loại 1, mang ý khuyến khích, động viên, dự đoán kết quả Ex1: please try your best and you’ll be successful Ex : listen to the teacher more carefully and you’ll understand the lesson better 6, 85 𝑃 𝑃 | BUI GIA TUAN ©2012
  4. 86 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN → miễn là, với điều kiện là Sử dụng trong ĐK loại 1 trước MĐ phụ ở hiện tại đơn Ex1: you can use my car provided that you fill it with petrol Ex : I’ll lend her the money as long as she promises to pay it back soon 7, “But for the fact that” = if : nếu mà Được sử dụng ở cả loại điều kiện tương tự như “if” Ex1: but for the fact that you hadn’t helped me, I’d have failed Ex : but for the fact that she were my teacher, she wouldn’t let me play all day Ex3: but for the fact that it rains tomorrow, we’ll stay at home , In case that = if ( # in case : phòng khi → chỉ mục đích) = in the even that Được sử dụng trong cả loại câu điều kiện Ex: in case that he doesn’t invite me to his party, I won’t come 9, Granting that : cho rằng là ( conj) Được sử dụng trong cả câu điều kiện Ex1: Granting that it is so, what shall we do? Ex2: granting that to day were Sunday , would you go fishing ? Ex3: granting that he had seen me in the street yesterday, he would have said hello 1 , Suppose : giả sử ( conj) # suppose (V) Ex1: suppose it rains tomorrow, what will you do ? Ex : suppose he were my own brother, he’d take care of me better Ex3: suppose I had done my homework well yesterday , the teacher wouldn’t have given me mark 2. 11, otherwise: nếu không thì Được dùng như 1 nửa câu điều kiện, chỉ dùng cho câu ĐK và ĐK đứng trước MĐ chính Ex1: she is busy now otherwise she would help me (to) do it → if che weren’t busy now, she’d help me (to) do it. Ex2: she was busy yesterday otherwise she would have helped me (to) do my homework → if she hadn’t been busy, she would have 86 1 , once: một khi (conj) ( # one : một lần :adj) Vừa mang ý nghĩa TG vừa mang ý nghĩa điều kiện, thông thường dùng trong câu ĐK loại 1 | BUI GIA TUAN ©2012
  5. 87 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: once you have tried this kind of toothpaste, you won’t like to use any other kinds 1 , whether or not . ( conj) : liệu có hay không Chủ yếu dùng ở câu ĐK 1, đứng trước MĐ phụ, ở HTĐ Ex: I’ll go whether my mother agrees or not. “ or nor” luôn đứng ở cuối câu. 14, ngoài các liên từ trên, người Anh còn dùng các Pre ĐK sau: a, in sase of = in the event of + N ( pre) : nếu mà Ex: in case of the rain tomorrow, we will stay at home b, but for = without ( pre) : nếu không + N : nếu không vì ex1: but for without your help, we won’t be successful ex : without your help yesterday, we wouldn’t have been successful 87 | BUI GIA TUAN ©2012
  6. 88 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 17: EMPHASIS – DẠNG NHẤN MẠNH TH ấ mạ ý ĩa ủa âu 1, Khẳng định Không được viết tắt động từ Ex: you’re tall → (E) : you are tall Đối với động từ thường → (E) thêm trợ động từ giữ nguyên V chính Ex: she loves him → (E) she does love him Ex : I went there → (E) I did go there 2, Phủ định Cách 1: không thêm “not” vào sau động từ hoặc trợ động từ mà thêm “not” ngay trước từ cần nhấn mạnh Ex1: he doesn’t his read book → (E) he reads not this book Ex : It doesn’t rain today → It rains not today Ex : He won’t play football tomorrow → (E) he will play not football tomorrow → (E) he will play football not tomorrow Cách 2: không viết tắt “not” vào trợ động từ hoặc động từ đặc biệt Ex: he can’t play football → (E1) he can not play football → (E ) he can play not football 3, Câu mệnh lệnh a, Mệnh lệnh khẳng định : thêm trợ động từ “do” vào đầu câu ex1: stop crying → do stop crying b, mệnh lệnh phủ định ex1: don’t talk → (E) talk not C1: không cấu tạo hình thức phủ định “ don’t” mà chuyển “not” sau V Ex : don’t go → go not C2: không viết tắt “don’t” mà tách thành “ do not” 88 Ex : don’t come here → (E) do not come here 4, Nhấn mạnh “let’t ” | BUI GIA TUAN ©2012
  7. 89 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Thêm “do” vào đầu câu Ex1: let’s go to school → do let’s go to school , trường hợp nhấn mạnh của thì tương lai đơn giản, cấu trúc khẳng định : Dùng “shall should” cho các ngôi trừ “ I & we”. Ngược lại ngôi “I & we” dùng “ will would” Ex1: he will go tomorrow → (E) he shall go tomorrow Ex2: he said he would do it → (E) he said he should do it Ex3: I will go next week 6, Cấu trúc nhấn mạnh “ it’s that MĐQHTG” Ex1: is it your mother or your father that gives you pocker money 7, Đại từ phản thân a, Cấu tạo : ngôi 1/2 dùng tính từ sở hữu + self/ selves ngôi dùng đại từ nhân xưng tân ngữ + self/ selves → note: trọng âm đại từ phản thân luôn rơi vào ÂT : myself, yourself, ourselves, herself, himself, themselves, b, chức năng : Đại từ phản thân làm tân ngữ cho động từ khi S trùng O ( chưa nhấn mạnh) Ex1: Romeo killed himself Juliet killed herself R & J killed themselves Ex : I’ve cut myself Ex3: he only thinks of himself Đại từ phản thân nhấn mạnh chủ ngữ : đại từ phản thân đứng nagy sau S hoặc cuối câu Ex: I myself did my homework → I did my homework myself Đại từ phản thân nhấn mạnh tân ngữ đứng ngay sau O Ex1: I did my homework itself yesterday 89 Ex2: she told the teacher himself about it Ex3: she told the teacher about it itself | BUI GIA TUAN ©2012
  8. 90 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN By + ĐTPT = on one’ own = alone Ex: I live on my own = I live by myself = I live alone Enjoy + ĐTPT : miêu tả tâm trạng, cảm nhận của ai đó tại một cuộc vui ( rất thường dùng ở hiện tại tiếp diễn) Ex: at the party Are you enjoying yourself ? Yes, I am , Các TH đảo ngữ: “ to be continued in the next part” 90 | BUI GIA TUAN ©2012
  9. 91 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 18: INVERSION - HIỆN TƯỢNG ĐẢO NGỮ Đảo ngữ là hiện tượng đảo vị trí của động từ vị ngữ lên trước nhằm nhấn mạnh ý nghĩa của câu Điều kiện đảo ngữ : chỉ sử dụng đảo ngữ khi các từ, cụm từ sau đứng ở đầu câu Trừ câu ĐK, chỉ đảo ngữ ở MĐ chính ( tức là câu ĐK thì đảo ngữ ở MĐ phụ, còn các câu khác thì đảo ngữ ở MĐ chính) 1, Đảo ngữ khi “ no not” đứng đầu câu (từ phủ định) No + N Not + any + N Ex1: I will lend you no money I will lend you not any money → ĐN: no money will I lend you Not any money will I lend you Ex2: she gave me no rice She gave me not any rice → ĐN : no rice did she give me Not any rice did she give me → Nếu trong câu dùng động từ đặc biệt thì đảo chính động từ đặc biệt lên trước chủ ngữ. Nếu là động từ thường thì đảo trợ động từ lên trước S, V chính giữ nguyên. Ex1: he does no work → no work does he do , Đảo ngữ với cách nói đồng tình khẳng định: dùng trạng từ “so” đứng đầu câu Ex1: we liked the monkeys most. So did other boys Ex : A, I’m hungry B, so are we , Đảo ngữ với cách nói đồng tình phủ định : sử dụng “neither nor” Lưu ý : neither: không ai không cái gì : trong đối tượng ( Pro) Neither : liên từ + trạng từ Neither nor : liên từ (conj) Neither nor: không, cũng không : trạng từ - Để nói đồng tình, phủ định ngoài “ neither nor” đầu câu, người ta còn dùng trạng từ 91 “either” cuối câu mang nghĩa : cũng không Ex1: I am not E | BUI GIA TUAN ©2012
  10. 92 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN We are not E either = neither are we Ex : I don’t kike E They don’t either = neither nor do they Neither/ nor Ex1: A: I am not hungry B: neither / nor am I Ex : A : lan doesn’t like E B: neither do we 4, Đảo ngữ với các trạng từ tần suất mang ý phủ định đứng đầu câu Never ( chưa không bao giờ) Rarely = little: hiếm khi Hardly ( ever) = scarely ( ever) : hầu như không Ex1: never have I got Mark 10 at Marth Ex2: never does she go out at night Ex3: little do I understand her Ex4: Hardly (ever) does she speak in the public , đảo ngữ khi các liên từ sau đứng ở đầu câu No sooner than Hardly when Scarely when (QKHT) (QKĐ) Ex1: I had hardly arrived home when → đảo ngữ: Hardly had I arrived home when Ex2: they had no sooner begun the play than the light went out → đảo ngữ: no sooner had they begun the play than 6, đảo ngữ khi “only” đứng đầu câu a, only when : chỉ khi: đảo ngữ mệnh đề chính tức là “only + DC + ĐNMC” (DC: dependent clause, MC = main clause) Ex1: only when you work harder, can you pass the exam b, Only then: chỉ khi đó (adv): chỉ TG + clause (ĐN) 92 ex1: only then shall/ will we win a lot of money ex2: only then could I contact her : chỉ khi đó tôi mới có thể liên lạc với cô ấy | BUI GIA TUAN ©2012
  11. 93 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN c, Only after : Only after + N Ving (pre) + clause (ĐN) (pre) Only after + clause (MĐP) + MĐC (ĐN) (conj) Ex1: only after having done my homework, did I go to bed Ex2: Only after dinner does she go for a walk Ex3: Only after she has dinner, does she go for a walk d, Only by : chỉ bằng cách : giới từ (pre) + N Ving + clause( ĐN) Ex1: only by working harder, can you pass the exam Only by your harder work, can you pass Ex2: only by swimming can we cross the river e, Only later : chỉ mãi về sau này + ( ĐN clause) ex1: only later did I understand her ex2: only later did I remember who he was f, Only if : chỉ nếu ( conj) + MĐP + MĐC (ĐN) ex1: only if you help me, will I be successful ex : only if she takes my advise, won’t be she sorry afterwards g, Only once : (conj) chỉ một khi only once + MĐP + MĐC (ĐN) ex1: only once you she her will you like her ex : only once you have used P S, won’t you like any other of kinds of toothpaste h, Only with : chỉ với : pre + N Ving + clause (ĐN) ex: only with a small knife, could he kill her i, Only in this/ that way (adv) : chỉ bằng cách này kia + clause (ĐN) ex1: only in this way will we win a lot of money 7, “not only but also” : liên từ này bổ nghĩa cho thành phần nào thì đứng ngay trước thành phần đó, chỉ dùng trong câu hành động - Nếu bổ nghĩa cho S thì V chia theo S cuối Ex1: he enjoys not only reading but also sprorts Ex2: not only her friends but also her husband is surprised at her success - Liên từ này chỉ sử dụng đảo ngữ khi đứng đầu câu và không bổ nghĩa cho chủ ngữ ( vì 93 khi bổ nghĩa cho S sẽ tạo ra 2 S) Ex1: Not only does he enjoy reading but also sports | BUI GIA TUAN ©2012
  12. 94 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex2: she is not only beautiful but also intelligent → not only is she beuatiful but also intelligent Ex3: he not only cheated me but also beat me → not only did he cheat me but also beat me , đảo ngữ với cụm giới từ chứa “No” a, at no time = never: ex1: at no time have I been here before ex2: at no time does he give me a gift on my birthday b, In no way : không có, còn cách nào ex1: in no way did he have to choose this one ex2: in no way will we give him what he wants c, On no condition : tuyệt đối không ex1: on no condition have they given me anything so far (cho đến bây giờ họ tuyệt đối không cho tôi thứ gì) Ex2: on no condition did I tell an one about this d, on no account = for no resason : không vì bất cứ lý do gì, dù bất cứ lý do gì cũng không ex1: on no account should you sign this document ( vì bất cứ lý do gì bạn cũng không nên dấu tài liệu này) ex2: on no account do I follow his advice e, In/ under no circumstances : trong/ cho dù trong bất cứ hoàn cảnh nào cũng không ex1: In/ under no circumstances must you do go out alone at night Note: tất cả các cụm giới từ trên đều nằm trong câu khẳng định Nếu sử dụng trong câu phủ định thì thay No = not any : cụ thể là thay “ No = any” và “not” sau S Ex1: In/ under any circumstances must you not sign this document Ex2: on any account should you not sign “not” cũng có thể viết tắt vào động từ hoặc trợ động từ Ex : on any account shouldn’t you sign this document 9, Nowhere: không nơi nào ( đứng đầu câu) ex1: nowhere in the world can you find a better place than here 94 ex2: nowhere did/ could I find him 1 , Not untill till : mãi cho đến khi : đảo ngữ MĐ chính | BUI GIA TUAN ©2012
  13. 95 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Nếu cộng mốc TG (pre) + clause Not untill/ till + clause(phụ) + MĐC ← đảo ngữ Ex1: he got home till/untill midnight → not untill till midnight did he got home Ex2: not untill the refugrees had crossed the border did they feel safe Ex3: not untill I sawthe photo, did I recognize him 11, đảo ngữ với liên từ chỉ nguyên nhân kết quả đứng đầu câu a, so that : quá đến nỗi - Khi đảo ngữ “So” đứng đầu câu và bắt buộc đứng ngay sau nó là tính từ hoặc trạng từ thể cách Ex1: she is so kind that everyone loves her → so kind is she that Ex2: the picasso painting was so expensive that noone could afford for it → so expensive was the picasso that noone Ex3: he drives so dangerously that he often has an accident → so dangerously does he drive that b, Such that → đảo ngữ : Such + be + N + that Danh từ giữa “such that” là danh từ được cấu tạo từ ( adj) tương ứng trong cụm “so that” Ex1: she is such a kind girl that I love her → such is her kindness that Ex2: such the expense of the picasso painting that Ex : the sum is so difficult that we can’t solve it → it is such an difficult sum that → such os the difficulty of the sum that 1 , Đảo ngữ MĐ “if” của câu ĐK ( không đảo MMĐ chính) - Cách xử lý : bỏ “if” a, ĐK 1: đảo Should lên trước S ở MĐ ĐK ex1: if he rings, please tell him that I go out for food → should he ring, please 95 Ex2: if you here the bell, open the door at once → should you hear the bell, | BUI GIA TUAN ©2012
  14. 96 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN b, ĐK : Nếu ở MĐ ĐK chứa “be : were” thì đảo were trước S Ex1: if I were her I would marry him Ex2: If I were in your sittuation, I would choose another way → were I in your sittuation, I would Nếu ở MĐĐK dùng V thường: vẫn đảo were lên đầu câu nhưng “ + to V” sau S Ex1: If he found a job, he’d be able to rent a flat → were he to find a job, he would be Ex : If you worked harder, you wouldn’t get so many bad → were you to work harder, you wouldn’t get so many bad c, ĐK : bỏ “if” đảo “had” trước S ex1: if he had known that she was ill yesterday, she would have visited her. → had he known that Ex2: if he had been carefull yesterday, he would have passed the exam → had he been carefull Note: + Nếu ĐK hỗn hợp ( if + ) thì đảo “had” lên trước S + Nếu MĐ ĐK ở dạng phủ định thì bắt buộc chuyển “not” sau S Ex1: if my mother hadn’t phoned the teacher, she wouldn’t have known about my mistake at school. → had my mother not phoned + lưu ý trường hợp đảo ngữ của “ only if” được chuyển sang dạng áp dụng đảo ngữ “only if” không được bỏ “if”, đảo ngữ MĐ chính Ex1: only if you help me, will I be successful Ex2: Only if I had two wings, would I fly every where 96 | BUI GIA TUAN ©2012
  15. 97 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 19: TAG QUESTIONS – CÂU HỎI ĐUÔI 1, Câu hỏi đuôi mang nghĩa phải không. Cấu tạo gồm 2 phần: nếu phần đầu ở thể khẳng định thì phần sau ở thể phủ định Câu hỏi đuôi là câu hỏi cấu tạo phần hỏi ở MĐ đuôi 2, S của câu hỏi đuôi: - Luôn đứng sau V đặc biệt hoặc trợ V và luôn là đại từ nhân xưng - Đầu và đuôi tách nhau = dấu phẩy “,” Ex1: she is beautiful, isn’t she ? Ex2: Lan is a student, isn’t she ? S đầu S đuôi ĐTNX ĐTNX N ĐTNX tương ứng This/that It These/ those They Đại từ bất định chỉ người They None/ neither They Đại từ bất định chỉ vật It Các VD minh họa: Ex1: this isn’t your car, is it? Ex2: those are your children, aren’t they ? Ex : there was some fruit in the fridge, wasn’t there ? Ex4: every thing is ready, isn’t it ? Ex5: None of them are E, are they ? 3, Vị ngữ câu hỏi đuôi Nếu phần đầu dùng V đặc biệt thì cũng dùng V đặc biệt đó ở phần đuôi. Nếu phần ddaufadungf V thường thì phần đuôi dùng trợ động từ tương ứng. Ex1: he can’t play tabletennis, can he? Ex : he’d rather watch T.V, wouldn’t he ? Ex3: we had better not talk in class, had we ? 97 Ex4: lan used to ride her bike to school, didn’t she ? 4, Thể của V : nếu phần đầu mang ý phủ định thì đuôi KĐ | BUI GIA TUAN ©2012
  16. 98 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Các từ mang ý phủ định : No, not, nobody, noone, nothing, never, little, rarely, seldom, hardly (ever) = scarely (ever), none, neither Ex: nobody like her, do they ? Ex2: noone is ready, are they ? Ex3: they never go out, do they ? Ex4: she little understands me, does she ? Ex5: neither student is lazy, are they ? Ex6: nothing is cheap here, is it ? Ex7: he could hardly feed his farmily, could he ? 5, Câu hỏi đuôi phủ định : “not” : bắt buộc phải viết tắt, hoặc chuyển “not” sau S (ít gặp) Ex: you learn E well, don’t you ? You learn E well, do you not ? 6, Trường hợp đặc biệt Phần đầu Phần đuôi I am Aren’t I am I not Let’s Shall we Mệnh lệnh (KĐ + PĐ) Will you Ex1: I’m late, aren’t I ? Ex : let’s eat out tonight, shall we ? Ex3: open the door, will you ? 7, Ngữ điệu câu hỏi đuôi Nếu lên giọng cuối câu lú này câu hỏi mang ý nghĩa như câu hỏi nghi vấn, hỏi để lấy thông tin Nếu xuống giọng cuối câu: người hỏi đã biết rõ điều mình hỏi mong người nghe đồng tình Ex1: he does it, doesn’t he ? (↑) Ex : It is cold today , isn’t it ? (↓) 98 | BUI GIA TUAN ©2012
  17. 99 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 20: INDIRECT SPEECH – LỜI NÓI GIÁN TIẾP Speak (V) → speech (n) → speaker (N chỉ người) → speechless(adj) không nói nên lời Speaking + / country/ club/ everning (a + n) Spoken + language ( E, F, K ): T anh nói, tiếng F nói Writen E : T anh viết Học TA có 4 kỹ năng : nghe, nói, đọc, viết I, Khái niệm: thế nào là lời nói gián tiếp ? - Là loại lời nói chỉ truyền đạt lại ý của người nói mà không truyền đạt ý văn - Do vậy khi nói gián tiếp chỉ cần chuyển đúng và đủ ý II, P ươ p p ổi từ ( DS → IS) ( direct speech → indirect speech) 1, Khi đổi 1 câu từ TT sang GT thì các thành phần như : ĐTNX chủ ngữ, ĐTNX tân ngữ, TTSH, ĐTSH phải biến đổi phù hợp với chủ ngữ ở mệnh đề chính ( MĐ giới thiệu) - Câu gồm MĐ: MĐ giới thiệu và MĐ thông tin 2, khi V giới thiệu ở hiện tại hoặc tương lai thì (V ) ở MĐ thông tin được giữ nguyên thời như ở trực tiếp. 3, Có thể dùng nhiều động từ giới thiệu khác nhau nhưng phổ biến là “say” và “tell” ở câu trần thuật. Có thể theo sau chúng là “that”. Đối với các V khác thì “that” bắt buộc phải theo sau chúng nếu là câu trần thuật. - V giới thiệu có tân ngữ : { : nói/ bảo ai rằng - Nếu ở câu giới thiệu có “say to sb” thì chuyển sang gián tiếp bắt buộc thành “tell sb” Ex: he says to me (that): “ he’ll kill them” → he tells me that , he’ll kill them 4, Nếu câu trực tiếp có hô ngữ thì chuyển nó làm tân ngữ của V giới thiệu ở câu gián tiếp. Ex: Tuan say: “ I like E, Duyen” → Tuan | | Duyen (that) he likes E 5, Nếu V giới thiệu ở QK thì chuyển câu gián tiếp phải lùi thì: 99 HTĐ → QKĐ HTTD → QKTD | BUI GIA TUAN ©2012
  18. 100 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN HTHT → QKHT HTHTTD → QKHTTD QKĐ → QKHT QKTD → QKHTTD QKHT → không đổi QKHTTD → không đổi will → would shall → should note again: - Nếu câu trực tiếp miêu tả quy luật bất biến của tự nhiên thì → gián tiếp có thể giảm thời hoặc để nguyên cũng được Ex: my teacher said: “ the earth goes round” ( thầy giáo tôi nói : “trái đất quay tròn”) → my teacher said (that) the earch go went round 6, Sự biến đổi trạng từ về thời gian và vị trí Now , at the moment , at present , presently → then : bấy giờ, khi đó } Today tonight → that day that night Yesterday → the day before tomorrow → the next day/ the following day the day before yesterday → two days before the day after tomorrow → in two day’s time last → the previous here → there next → the following this → that these → those Note: - Nếu thời gian ở động từ giới thiệu ở hiện tại và chính là thời gian của mệnh đề thông 100 tin tức là thời gian của động từ trong câu trực tiếp đúng với thời gian của (V) giới thiệu thì ta không đổi thời gian | BUI GIA TUAN ©2012
  19. 101 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - Lưu ý là về trạng từ TG chứ không phải thì Ex: at breakfast this morning he said: “ I’ll come home late today, mum” → at breakfast this morning he said to his mum that he would come home late today ( không đổi “today”) 7, Nếu câu trực tiếp sử dụng V khuyết thiếu a, Can → could may → might will → would shall → should b, might would should : không đổi Could : chỉ khả năng, năng khiếu → không đổi Chỉ điều cho phép → be allowed to V Ex1: he said : “I could swim when I was ” → he said he could swim when he was Ex2: the policeman said: “ you could park here” → the policeman said I was allowed to park there c, Must , should( nên), ought to: - Nếu nói về bổn phận, trách nhiệm thì cơ bản là không đổi nhưng đôi khi “must” có thể đổi thành “had to” - Nếu nó miêu tả lời khuyên thì S của nó là ngôi “you” và lúc này có thể sử dụng V giới thiệu “ advised” Ex1: he said : “she must try harder” → he said (that) she had to try harder Ex : mr Nam said: “ they | | join me on the trip” → Mr Nam said (that) they | | join him on the trip Ex : my mother said: “you | | get up early” my mother advised me to get up early d, Used to: không đổi khi chuyển gián tiếp ex: Mrs Black said: “ I used to live here” 101 → Mrs Black said that she used to live here e, Dare: dám, thách : giảm thời bình thường | BUI GIA TUAN ©2012
  20. 102 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN needn’t ( V bán khuyết ): khuyên trực tiếp người khác không làm gì → sử dụng “ advised sb not to do sth” Ex: my father said: “ you needn’t stay up too late” → my father advised me not to stay up too late 8, Nếu ở câu trực tiếp sử dụng các cấu trúc sau đây ish (ước) + clause : ước về điều không có thật ở hiện tại or tương lai Would rather + clause : 2 chủ thể với ý nghĩa mình thích người khác làm gì hơn It’s time + clause QKĐ It was time + clause QKHT → khi chuyển gián tiếp chỉ biến đổi, giảm thời cho động từ phía trước, động từ ở mệnh đề theo sau chúng giữ nguyên hình thức của câu trực tiếp Ex1: Nam said: “ I wish I were taller” → Nam said he wished he were taller Ex : Nam said “ I wish it hadn’t rained last night” → Nam said he wished it hadn’t rained last night Ex : my son said : “ I’d rather you gave me some more cake now” → my son said He’d rather I gave him some more cake now. Ex4: he said: “I’d rather they had come to see me days ago”. → he said he’d rather they had come to see him days ago Ex : the teacher said: “ children, it’s time you worked harder” → the teacher said to her children it was time they worked harder 9, Câu trực tiếp sử dụng các loại câu điều kiện Loại 1: giảm bình thường Loại 2 + loại 3: không giảm thời V Ex1: the boy said: “ If it rains tomorrow, I’ll stay at home” → the boy said if it rained the following day, he would stay at home. Ex : the woman said : “ If I were years younger, I would apply for another job” → the woman said if she were years younger, she would apply for another job Ex : they said: “ if she had come to our party last night, she would have injoyed it” → they said if she had come to our party the previous night she would have enjoy it Nếu ở câu trực tiếp sử dụng câu ĐK với hình thức : 102 “if I were you, ” Thì có thể biến đổi theo quy tắc câu ĐK hoặc chuyển thành “advised” | BUI GIA TUAN ©2012
  21. 103 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex1: he said: “ if I were you, I would marry her” → He advised me to marry her Ex2: C2: he said if he were me, he would marry her 10, Mệnh đề thời gian trong QK miêu tả 1 hành động đang diễn ra thì một hành động khác bất ngờ xen vào có thể không cần đổi thời của V Ex1: he said: “when I was playing on the swings it started to tain” C1: he said when he was playing C2: he said when he had been playing on the swings, it had started to rain ( phổ biến hơn) 11, Nếu câu trực tiếp sử dụng cấu trúc Let’s Shall we hy don’t we = how about + Ving / what about + Ving : rủ người khác cùng làm gì → chuyển sang câu gián tiếp sử dụng động từ giới thiệu “ suggested” + Ving ( ý gợi ý, đề xuất ) - Nếu trong câu trực tiếp có hô ngữ thì sử dụng cấu trúc Suggested sb that + S + should + V Để trả lời ta dùng - Đúng : Yes, let’s → chuyển GT : agreed + to V - Phản đối : No, let’s not → chuyển GT : be against Ex1: he said: “ let’s stop working” → He suggested stopping working Ex : he said: “ let’s sell the house, Lan” Lan said: “ No, let’s not” → He suggested selling the house but Lan was against → He suggested Lan that they should sell the house but Lan was against Ex3: how about going to the cinema tonight ( thế còn chuyện xem phim tối nay thì sao) 12, Nếu câu trực tiếp có “why don’t you ” (sao bạn không) → chuyển sang gián tiếp : - Dùng động từ giới thiệu “advised + O + to V” 103 - Biến đổi như câu hỏi bình thường Ex1: He said why don’t you ren a flat ? → he asked why I didn’t rent a flat | BUI GIA TUAN ©2012
  22. 104 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN → he advised me to rent a flat → he asked me why Ex : they said: “why don’t you get up early in the morning” → the advised (sb = me us ) to get up early in the morning 13, Nếu câu trực tiếp sử dụng cấu trúc mời a, Mời thứ gì ( Smt) Văn phong chính thức : Would you like + N ? How about + N = What about + N ? GT : động từ giới thiệu : Invited + O(chỉ người) + N Văn phong không chính thức( ý suồng sã) - N ? ( lên giọng) Ex: tea? , sugar ?, a cigarette ? → GT : động từ giới thiệu: “ offered + O(chỉ người) + N” : ngỏ ý mời Ex1: would you like a glass of fruit juice, Lan? Said Hoa. C1: Hoa invited Lan a glass of fruit juice. ( cách này được ưu tiên số 1) C2: Hoa asked Lan if she would like a glass of fruit juice . (ít dùng) Ex : “a cup of tea ?” Nam said to me → Nam offered me a cup of tea b, Mời làm gì ? would you like + to V ? → Vgt : “invited” + O(chỉ người) + to V Ex1: Peter said: “would you like to go to a disco tonight, sue ? C1: Peter invited sue to go to a disco that night ( ưu tiên) C2: Peter asked sue if she would like to go to the cinema 14, Nếu câu trực tiếp sử dụng cấu trúc đề nghị lịch sự: } I ? : ướm hỏi, ngỏ ý giúp người khác việc gì → GT : Vgt : offered + to V ( ngỏ ý làm gì) Ex1: “shall I carry the bag for you, Hoa ?” Peter said 104 Peter offered to carry the bag for Hoa Ex : “could I help you ?” The man said to the girl | BUI GIA TUAN ©2012
  23. 105 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN The man offered to help the girl The man asked the girl if he could help her (ít dùng) 15, Nếu câu trực tiếp sử dụng cấu trúc đề nghị lịch sự : mình nhờ người khác làm gì giúp mình. + Ving } → GT : sử dụng Vgt thược nhóm đề nghị người khác làm gì “ V + O( chỉ người) + to V” Asked/ requested/ commanded(yêu cầu), required( yêu cầu) Ex1: “could you open the door for me, Helen ?” Tom said C1: Tom asked / requested Helen to open the door for him C2: Tom asked Helen If she could open the door for him. Ex2: Hoa said: “ can you pass me the salt, Nam ?”. Hoa asked/ requested Nam to pass her the salt 16, Nếu câu trực tiếp sử dụng : “Had better” → sang Vgt : “ advised” + O(chỉ người) + to V Hoặc có thể giữ nguyên V “had better” Ex1: the teacher said: “you’d better not talk in class, boys” C1: the teacher advised the boys not to talk in class C2: the teacher said to the boys that they had better not talk 17, Nếu câu trực tiếp sử dụng mệnh lệnh a, Mệnh lệnh khẳng định : sử dụng Vgt thuộc nhóm: V + O(chỉ người) + to V Tùy theo sắc thái của từng câu trực tiếp để sử dụng Vgt phù hợp ngữ cảnh Ex1: “listen to me attentively” the teacher said to the pupils → the teacher told the pupils to listen to him attentively Có thể dùng : requested, asked, command, told, reminded Ex : “first heat the oil” the mother said to the daughter → the mother instructed the daughter to heat the oil first. → the mother told reminded 105 Ex : “Get out of my house at once” the man said angrily → the man odered ( me him them ) to get out of his house at once b, Mệnh lệnh phủ định biến đổi như mệnh lệnh khẳng định nhưng thêm “not” trước “to V” | BUI GIA TUAN ©2012
  24. 106 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex1: “Don’t cry” the boy said to the girl → the boy told advised the girl not to cry 18, Câu trực tiếp sử dụng câu hỏi nghi vấn ( chia làm bước) B1: Đổi Vgt → asked B2: thêm liên từ if/ whether or not (cuối câu) B3: giảm động từ ở MĐ trực tiếp và chuyển vị trí sau S của mệnh đề thông báo, bỏ đi dấu “?” Ex1: “were you watching T.V at that time, Lan ?” Nam said → Nam asked Lan if she had been watching T.V at that time Ex : “did you go to the cinema, last night ?” the father said to the son → the father asked the son if he gone to the cinema the previous night Ex : “do you often ride your bike to school, Hoa ?” said Tuan → Tuan asked Hoa if she often rode her bike to school 19, Câu trực tiếp sử dụng câu hỏi có từ để hỏi “ h” Cấu tạo như câu hỏi nghi vấn nhưng sử dụng luôn từ để hỏi làm liên từ - Với câu hỏi có từ để hỏi mà nảm thân từ để hỏi làm S thì V(vị ngữ) không đổi vị trí (chỉ giảm thì) - Nếu từ để hỏi làm O thì đổi vị trí V thành câu kể, giảm thời Ex: “who visited you yesterday, Nga ?” Tom said → Tom asked Nga who had visited her the day before Ex : “who did you visited yesterday, Nga ?” Tom said → Tom asked Nga who she had visited the day before Ex : “where do you often go every afternoon” the man said to the girl → the man asked the girl where she often went every afternoon 20, Câu trực tiếp sử dụng hình thức cảm thán a, Các loại câu cảm thán với từ cảm thán : “what” Loại cảm thán này chỉ kết hợp với (N) không xác định What | { Ex: what a difficult expensive ! 106 Ex2: what big shoes ! Ex3: what salty soup ! | BUI GIA TUAN ©2012
  25. 107 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Câu cảm thán với “How”: chỉ dành cho (N) xác định, ngoài ra loại câu cảm thán này còn được sử dụng cho S là đại từ nhân xưng. ( N xác định bằng “the”, hoặc TTSH, hoặc sở hữu cách, hoặc tính từ chỉ định) How + (adj) + S + be Ex1: How young your mother is ! Ex2: how big these shoes are ! Ex : how tall Lan’s brother is ! b, Câu cảm thán trong lời nói gián tiếp Sử dụng động từ giới hiệu: exclaimed : thốt lên Exclaimed that + clause (giảm thời) Ex1: “what awful weather !” He said He exclaimed that the weather was awful Ex : “what an easy sum” Lan said Lan exclaimed that the sum was easy Ex : “how large their house is” she said She exclaimed that their house was large 21, Câu trực tiếp loại hỗn hợp ( 2 câu trở lên) a, cùng chủng loại Các loại trần thuật dùng chung 1 Vgt dùng “and” để nối nhưng nếu MĐ nói rõ nguyên nhân cho mệnh đề 1 thì dùng “as” (vì) để nối Ex1: I’m very tired, I can’t go on working. I want to go home now” he said → He said he was very tired and he couldn’t go on working and he wanted to go home then Ex : “ we can’t go out now , it’s raining hard” they said → they said they couldn’t go out then as it was raining hard Các loại câu hỗn hợp cùng chủng loại (ngoài trần thuật ) dùng chung 1 Vgt và dùng “and” để nối Ex1: he said “why are you so late ? did you miss the train? He asked me why I was so late and if I had missed the train Ex2: “did you go to bed last night ? did you sleep well ?” he said He asked me if I had go to bed the previous night and if I had slept well. 107 Ex : “don’t look out, listen to me” the teacher said to the pupils The teacher told the pupils not to look out and (to) listen to him | BUI GIA TUAN ©2012
  26. 108 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex4: “ shall I translate the leter for you ? shall I send it to you later” she said to the manager She offered to translate the letter for the manager and (to) send it hom later b, Câu hỗn hợp khác chủng loại - Dùng các Vgt phù hợp với câu tương ứng, dùng “and” để nối , có thể dùng phân từ hiện tại Ving cho Vgt từ thứ 2 trở đi để giảm bớt and Ex1: “please be quiet , why are you so noisy ? I can’t concentrate on my work” he said to the children C1: He told/requested the children to be quiet and asked whythey were so noisy and said he couldn’t concentrate in his work C2: he told his children to be quiet and asked why they were so noisy, adding that He couldn’t concentrate on his work. , Động từ giới thiệu Tùy theo chủng loại câu để sử dụng Vgt phù hợp . hầu hết Vgt đều có thể dùng tân ngữ “that” đi kèm. Nhưng thông thường phải sử dụng đúng chức năng ngữ pháp của Vgt Ex1: “you’d better not talk in class”, the teacher said to the pupils → the teacher advised the pupils not to talk in class Một số Vgt đặc biệt: 1, added that 2, admitted | | having P : thừa nhận, thú nhận II 3, argued (that) : cãi cọ, tranh luận 4, answered that : trả lời rằng 5, assured + O(chỉ người) + that : trấn an ai đó 6, accused sb of Ving: buộc tội ai 7, blamed sb for Ving : đổ lỗi cho ai 8, complained to sb about sth : phàn nàn ai về cái gì Complained that : 9, Deny → deny + Ving : phu nhận đã làm gì 10, explained sth to sb : 108 11, paited out: chỉ ra rằng 12, promised to V Promised that clause ( tương lai trong QK : would V) | BUI GIA TUAN ©2012
  27. 109 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 13, remarked that : nhận xét rằng 14, reminded sb to V : nhắc nhở ai đó làm gì Reminded sb of sth : gợi nhớ ai đó về cái gì 1 , thanked sb for sth Ving : cám ơn ai về 16, wished sb sth : chúc ai điều gì 17, congratulated sb on Ving : chúc mừng 1 , swear → swore + to V Swore + that + clause (would V) 19, welcomed sb to → sw 20, encoured + O(chỉ người) + to V : khuyến khích, động viên 21, objected to Ving : phản đối 22, apologized to sb for sth/Ving : xin lỗi ai vì đã làm gì 23, introduced sb/sth to sb : giới thiệu 4, agree to V : đồng ý 25, offered to V : ngỏ ý, mời 26, refused to V : từ chối Refused + N 27, threatened to v: đe dọa 28, Wondered if whether h 29, Insisted on ving: nài nỉ van xin làm gì 30, Warned SB to v: cảnh báo, khuyến cáo Accepted N : Chấp nhận To V Ngoài ra, tất cả các động từ trong bảng động từ đều được sử dụng làm Vgt Permit (v) : cho phép → permission (n) sự cho phép 109 | BUI GIA TUAN ©2012
  28. 110 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 21: NOUNS - DANH TỪ I) Khái niệm: Danh từ (nouns) là từ gọi tên vật chất hoặc phi vật chất II) Danh từ số ít: Không bao giờ đứng một mình, đứng trước nó có thể là quản từ không xác định “a an”; hay quán từ xác định “the”, số đếm “one”, tính từ sở hữu. sở hữu cách, tính tử chi định (these, that) III) Danh từ số nhiều A, Các cấu tạo danh từ số nhiều: (có 4 nhóm) 1. Cấu tạo chung: thêm “S” sau N 2. Những N tận cùng là s, z, sh, ch, x, o thì thêm es vào sau N ex: a bus → buses ; a whale → whales Riêng những danh từ tận cùng là “o”. Nếu là từ chính gốc anh thì thêm “es”, nếu là từ ngoại lai thì chỉ thêm “s”. Ex: Những danh từ vay mượn ngoại lai: Photo, kilo, studio (xưởng sản xuất film) radio, video, stereo, (đĩa hát) dynamo |da’inə mou| máy phát điện; sorprano (giọng nữ cao) bamboo (cây tre), cuckoo, cameo (đá ngũ sắc) embryo (phôi thai) folio (tập sách mỏng), grotto (hang động) piano, stylo (bút máy) disco, kimono (quần áo truyền thống của Nhật) Những từ chính gốc: Buffalo → buffaloes : con trâu Mosquito → mosquitoes : con muỗi 3. Những danh từ tận cùng bằng “y” nếu đứng trước “y” là 1 nguyên âm thì thêm “s”. Nếu liền trước y là phụ âm thì “y” → ”i” thêm es. Ex: play → plays ; candy → candies 4. Những danh từ đặc biệt. a) Loại rất đặc biệt (không quy tắc) A man → men a louse → lice con rận A woman → women |wi:min| a tooth |tu:θ| → teeth A child → children a foot → feet An ox → oxen a goose → geese (ngỗng) A mouse → mice |gu:s| → |gi:s| 110 b) Mười hai danh từ sau đây tận cùng f fe → ves Calf (con bê) → calves thief → therves Half → halves wolf → wolves | BUI GIA TUAN ©2012
  29. 111 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Leaf → leaves sheaf → sheaves Loas → loaves wife → wives Self → selves life → lives Shelf → shelves knife → knives c) Những danh từ sau đây tận cùng = “f” có thể biến đổi thông thường thêm “s” hoặc thay f → ves Ex: hoof → hoefs hoeves (móng, guốc) Scarf, wharf - Đôi khi còn có những từ tận cùng bằng “f” nhưng chỉ thêm “s” Ex: handkerchiefs, safes, foofs, cliffs X x x B, Cách đọcđuôi N số nhiều 1. Đuôi |”S”| khi N có phát âm tận cùng là: |p| |k | |f| |t| |θ|(Nguyên âm nhỏ nhẹ) (x) ( ) Đuôi đọc |iz| khi N có phát âm tận cùng là /s/, /ʃ/, /tʃ/, /ʤ/, /z/ 2. (Nguyên âm đọc dài) ex: a class → classes a watch → watches 3. DDuôi đọc z đối với tất cả các N còn lại X X X C, Những N có cùng hình thức số ít và số nhiều Fish, deor, means (phương tiện); series; species (loài) Staff (nhân viên) sheep (con cừu) craft (thuyền) Air craft (phi thuyền), counsel (luật sư) Một số loài cá không thay đổi khi sang số nhiều Carp: cá chép plaice: cá bơn sao squid: cá mực Cod: cá thu salmon: cá hồi tout: cá tàu D, Những danh từ chỉ tập thể như: family, group, class, team, crew: đoàn thủy thủ, fury (bồi thẩm đoàn) Nếu miêu tả toàn bộ thành 1 tập thể, tức là các tập thể như 1 đơn vị thì được coi là số ít → V số ít EX: My family is very happy Nếu nhấn mạnh từng cá nhân của tập thể (ý chi vai trò của thành viên trong tập thể) thì được 111 coi là số nhiều → V số nhiều EX: My family are watching TV (ai cũng xem) Our class are wearing the uniform today | BUI GIA TUAN ©2012
  30. 112 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN X X X E, Một số N thường ở số nhiều (Những N dùng theo đôi, cặp) Shoes, sandles (đôi dép), bốt (đôi ủng), socks (đôi tất ngắn) Stockings (tất dài), gloves (găng tay), parrings (đôi hoa tai) Chop sticks (đôi đũa) X X X F, Những N luôn ở số nhiều Public, human beings: con người, police, army (quân đội), audiene (khán giả), people → (nhân dân), people: dân tộc số ít, peoples: các dân tộc catle clothers damages: tiền bồi thường trousers savings: tiền tiết kiệm jeans earnings: tiền kiếm sống tights greens: rau quả nói chung breeches gounds: đất đai, vườn tược paints cutshirts: ngoại ô shorts surroundings pyjamas pains Sự giàu có bins riches scissor (cái kéo) particulas: bản chi tiết shears (kéo cắt cây) spirits: rượu mạnh Pliers (kìm) stairs: cầu thang Glasses (kính) valuables: những đồ quý giá Arms (vũ khí, vũ trang) Gcods của cải Wares G, Những N đuôi “S”nhưng không phải là số nhiều. Đó là những danh từ như: môn học, môn thể thao, bệnh tật Mathe matics = maths (toán), politics, economics, statistics (thống kê học), chaos (sự lộn xộn). tennis, billiards (bia), physics , dats (phi tiêu), dominoes (domino), draughts (cờ vua), mumps (quai bị), measles (sởi), rickets (còi xương), shingles (viêm). 112 X X X H, Một số N có gốc latinh và Hylap thì biến đổi số nhiều theo nguyên tắc của gốc ngôn ngữ đó | BUI GIA TUAN ©2012
  31. 113 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Đuôi “_is” → “_es” |is| → |iz| Cisis |kraisis|: cuộc khủng hoảng → crises basic → bases: nền tảng oasis → oases: ốc đảo parenthesic → parenthese: ngoặc đơn Đuôi “_um” → “_a” medium → media: phương tiện giao tiếp stadium → studiums studia datum → data: dữ liệu memorandium → memorandia: bản ghi nhớ erratum → errata: lỗi in X X X IV) Danh từ kép. (6 loại) 1) Loại (N+N). - N đứng trước chỉ đóng vai trò làm bổ ngữ nên không có hình thức số nhiều. Ex: a shop which sells flowers is a flower shop. (two flower shops N đứng sau là N chính nên dịch thì dịch N sau → N trước) - Muốn đổi N kép loại này → số nhiều thì đổi N sau (N trước số ít) - Nếu N kép loại này kép với 2 từ “man” & “woman” đứng sau thì đôi N đứng sau. Ex: a sales _ man → sales men - Nếu N chỉ “man” or “woman” đứng trước thì đổi cả (N1+N2) Ex: a man doctor → mendoctors: bác sĩ nam A woman driver → women drivers: nữ lái xe ADD: phụ thêm: cách đọc phân số: số đến → số thứ tự Nếu tử là 2 trở lên thì mẫu ở số nhiều. Ex: two – fifths ; three third ; a half ; a quarter . 2) Danh từ kép loại (N + adv). Khi biến đổi sang số nhiều ta chỉ biến đổi phần N còn phần adv giữ nguyên. Ex: a hanger on: một kẻ nịnh bợ → hanges on A lookers on: khán giả → lookers on 113 3) Danh từ kép loại (N + pre + N). N đứng trước là N chính biến đổi số nhiều thì biến đổi danh từ thứ nhất. | BUI GIA TUAN ©2012
  32. 114 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: a mother in law: mẹ theo luật → mothers in law A lady in waiting: nữ tì (người phục vụ) → ladies in waiting Wait đi với for mang nghĩa chờ đợi A ward of count: người bao trợ của tòa án → wards of court A runner up: người về nhì (á quân) 4) Danh từ kép loại danh động từ + N. Dùng chỉ mục đích để làm gì (gerun +N). Ex: reading lamps → reading lamps a fishing rod → fishing rods sleeping chair → sheeping chairs a chopping board: tấm gỗ để chặt → cái thớt → chopping boards dine → ăn → dinner: bữa tối → a dinning room: phòng ăn 5) Danh từ kép loại (N + gerun) Danh động từ là chính: Thông thường để chỉ khái niệm nghề nghiệp, tên môn thể thao (loại này ít đổi sang số nhiều) Ex: taxi driving: nghề lái xe taxi. Lorry driving: nghề lái xe tải Fruit picking: việc hái quả (việc thu trái cây) Cool minning: Nghề khai thác than Mine: có nghĩa là mỏ than Ride a surf board → surf riding:trò môn lướt ván Joyying: môn đi bộ 6) Loại danh từ kép cấu tạo bằng cách viết tắt các chữ cái đầu tiên của các từ khi → số nhiều vẫn thêm S bình thường vào sau các danh từ đó. Ex: a member of parliament = an MP → MPS 1 thành viên quốc hội = 1 nghị sĩ A very inportant person = a vip → vips: người tối quan trọng A ufo = an unindentified flying object: vật thể bay không xác định → UFOS: những vật thể bay không xác định V) U ou a le ou s: N ữ N k m ượ 1) Khái niệm: Là những N có cấu tạo vật chất đặc biệt hoặc những N trừu tượng mà không thể đếm được số lượng cua chúng. Một số từ được coi là không đếm đượctrong tiếng anh 114 nhưng vẫn đếm được ở các ngôn ngữ khác. 2) Các N không đếm được (UN) 2.1: Những N chi chất lỏng. | BUI GIA TUAN ©2012
  33. 115 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: water, wine, brandy (rượu mạnh), alcohol (rượu cồn) Tea, coffee, beer, oil, petrol (xăng), gas, (gasoline) (anh mĩ), milk, vinegar giấm, soup, blood (máu), honey (mật), ink, ice, cream (kem), (ice cream: kem ăn) món kem → không đếm được nếu hiểu theo nghĩa cây kem thì có đếm được, juice (nước trái cây), rain (mưa), snow, jam: mứt, toothpaste (kem đánh răng), chocolate (cacao + sữa), cocacola, soda, coke (nước ngọt nói chung), fish sauce: nước mắm 2.2: Nhóm N chi dạng bột (nghiền hạt nhỏ) Ex: sugar, pepprer (hạt tiêu), salt, flour (bột mì), rice, food, dỉary (nhật ký) ≠ dairy (sữa bột), powder (bột, phấn ), bread (bánh mì), toast bánh mì nướng, butter, chese (fomat), wheat (lúa mì) |wi:t|: lúa mì, sand: cát, chalk (phấn), a pice of chalk (mẩu phấn, viên phấn), cake (bánh ngọt), cake không đếm được → món bánh không đếm được (cái bánh vẫn đếm được) Dirt: bụi bẩn (dirty (adj) bẩn), dust (bụi) Stone → đá (chất liệu không đếm được) Hòn đá, tảng đá đếm được 2.3: nhóm N chỉ chất liệu Ex: wood (gỗ không đếm được) (cây đếm được) Paper → (giấy không đếm được) (bài thi hoặc tờ báo thì đếm được) old, silver, bronze = copper (đồng), diamond, lead (chì), steal, iron (sắt), wool (len), leather (da) plastic, cloth (vải vóc), silk (lụa), nylon, cotton (sợi bông), soap (xà phòng), glass → thủy tinh (chất liệu) không đếm được glasses: cái ly, cái kinh đếm được rubber, brick, lime (vôi), cement (xi măng) 2.4: Những N trừu tượng: Music, traffic, funiture, luggage = baggage (hành lý), rubbish (rác), fruit (trái cây) ≠ fruits các loại trái cây. Money, smoke → khói không đếm được, điếu thuốc (đếm được) Air (làm thoáng khí (V)), weather, medicine, damage (to st) sự thiệt hại, time → thởi gian: không đếm được; số lần two times thì đếm được, 115 ork → công việc: không đếm được, home work, house work Tác phẩm: đếm được News, hair → mái tóc (không đếm được) | BUI GIA TUAN ©2012
  34. 116 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Sợi tóc đếm được Information, knowledge (kiến thức) không đếm được A knowledge of st: có kiến thức về cái gì (đếm được số ít) Advice (lời khuyên) beauty, courage (can đảm) Ecouragement (sự k2, động viên) experience → (kinh nghiệm) không đếm được Trải qua (đếm được) Foar, help, hope, horro (sợ), pity Suspicion (sự nghi ngờ), mercy (nhân từ), hatred (sự căm thù) Love, like, shame (xấu hổ), scenery (cảnh, không đếm được) khác view cảnh đếm được Progress (tiến bộ), chaos |kéi:op|: sự lộn xộn Trouble: sự rắc rối phiền toái 3) Cách sử dụng của những N không đếm được (UN) - Không được sử dụng a – an – one trước N không đếm được - Không được đổi danh từ không đếm được thành số nhiều. - Khi danh từ không đếm được → V đi kèm chia số ít. Dùng các từ chỉ số lượng chung chung đứng trước N không đếm được. Lưu ý: N đếm được gồm loại (N số ít và N số nhiều) Countable nouns uncountable nuouns A lot of A lot of Lots of Lots of Plenty of Plenty of Many Much A good deal of A great deal of Some Some Any any Several (vài) A number of An amount of (1 số) A great/large number of 116 A few A little few Little | BUI GIA TUAN ©2012
  35. 117 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Some: dùng trong câu khẳng định, mời, đề nghị lịch sự, nghi vấn mà biết trước câu trả lời là “yes”. Any: phủ định và nghi vấn. ở câu phủ định mang nghĩa bất cứ. Note: a few, a little ý khẳng định, đáng kể. Để hạn chế số lượng người ta dùng những trạng từ để nhấn mạnh “only, just” “chỉ” (đi kèm trước a few và a little) chứ không đi kèm với “few và little” Few và little mang ý nghĩa phủ định (không đáng kể) để nhấn mạnh nó hay đi sau “very” (very few, very little: rất ít) Phân biệt: a lot of, lot of với many, much Many/much: chủ yếu dùng cho thể phủ định và nghi vấn Sau how: how much, how many. Đi sau: so, too, very Note: đối với những danh từ đếm được khi đi kèm với những chỉ số lượng thì đổi sang số nhiều. Có thể đi sau quán từ “the” đê xác định rõ N Ex: the money on the table is mine N không đém được cần đứng 1 mình khi chúng miêu tả sự chung chung chưa cụ thể, chưa rõ ràng. Ex: like coffee, coffee makes me a wake. Có thể dùng TTSH, SHC hoặc TT chỉ định số ít. Ex: my love for you is forever. My passion is very great. This bread is stale (ôi thiu)/ fresh (tươi) Tea, coffee dùng với (weak, strong, loãng, đặc) Có thê quy danh từ không đếm được về đơn vị đo lường bắt buộc sử dụng giới từ “of” trước UN. Chú ý đơn vị đo lường là N đếm được. Ex: a piece of chalk (mẩu phấn) A bit of news (mẩu tin) A piece of advice 117 Cake A gain of sand (hạt cát) A drop of water: giọt nước | BUI GIA TUAN ©2012
  36. 118 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Oil: giọt dầu A cup of, a glass of, a can of, a bottle of, a little of A pot of jam (lọ mứt), A pot of ink (lọ mực) A cake of soap: bánh xà phòng Bar A tube of cream: tuýt kem Tooth paste : tuýt kem đánh răng A sheet of paper: tở giấy A pound of, a kilo of, ton of (1 Lb viết tắt của pound, ₤ chỉ ký hiệu đồng bảng) 118 | BUI GIA TUAN ©2012
  37. 119 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 22: ARTICLE – MẠO TỪ Các quán từ cơ bản (a, an, the, Ø = no artticle) I. Khái niệm: Quán từ là 1 loại từ đứng trược N hoặc trước 1 cụm (adj + N) để bổ nghĩa cho danh từ trước đó Có 2 loại mạo từ: mạo từ xác định và mạo từ không xác định II. Mạo từ không xác định: a, an (một) A đứng trước từ ban đầu bằng phụ âm An đứng trước từ ban đầu bằng nguyên âm Có 2 loại nguyên âm: nguyên âm theo cách đọc và nguyên âm theo chính tả chữ viết 5 nguyên âm (o ieu ai). Tuy nhiên với riêng từ one |w∩n| khi đọc bắt đầu bằng |w| nên từ này được coi là bắt đầu bằng 1 phụ âm. Ex: europe: châu âu European |adj|: thuộc về châu âu Russia is a european country nước nga là 1 nước châu âu Trường hợp những phụ âm đứng đầu các từ bị câm. Từ đó coi là bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm thì còn phụ thuộc vào chữ cái thứ nhưng thông thường thì chữ “h” đứng trước “o” “h” bị câm là trường hợp phổ biến. Ex: an honest man >< a dishonest man A hour (1 giờ) An honourable man: 1 người danh dự: an hourable man An heir: 1 người thừa kế Những danh từ kép cấu tạo bằng cách viết tắt các chữ cái đầu tiên thì cụm viết tắt này được coi là bắt đầu bằng nguyên âm hay phụ âm là phụ thuộc vào cách đọc chữ cái đầu tiên của cụm từ đó. Ex: a UNICEF; a UFO; an S.O.S |es ou es| A member of parliament = an MP (em pi) A master of cerymony = an MC An X-ray |eks|: tia x quang An L-plate (đĩa học của tài xế ) “L” → |el| 119 2. Cách dùng “a, an” 2.1: dùng “a, an” khi n đề cập là số ít chưa xác định 2.2: chỉ nghề nghiệp số ít: i am a teacher | BUI GIA TUAN ©2012
  38. 120 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 2.3: tên gọi đồ vật số ít: it is an inkpot 2.4: đi sau các động từ sở hữu với hình thức số ít Ex: there is an inkpot on the table I’ve got an uncle a brother He owns a shop 2.5: dùng trong cụm từ chỉ số lượng Ex: a lot of, a great deal of, a good deal of, a numbel of, an amount of, a couple of, a dozen (không dùng của) 1 tá, a pain of, a few, a little, a variety of (nhiều ) 2.6: “a, an” dùng trong cách nói giá cả, tỉ lệ, tốc độ. (không dùng giới từ đi kèm) Ex: these apples are ₤ a kilo The car is running at 100 kilometres an hour I type 60 words a minute You should take 4 tablets/ bills a day We go to the cinema twice a week 2.7: dùng với cấu trúc cảm thán của “what” Ex: what a beautiful girl ! Theo sau what là (n) không xác định và dấu chấm than. 2.8 : sử dụng các nói 1 nửa và nói “rưỡi” Nói 1 nửa: half an hour ( ’) ½ h A kilo 5 lạng = ½ cân Trước half lúc này không có quán từ: Nói rưỡi: Ex: 1,5= = 1 + = a/an + N + and a half Ex: a kilo and a half An hour and a half One and a half + Ns (danh từ số nhiều) Ex: one and a half kilos/ hours. (hơn 1 thì ) 2.9 a/an sử dụng cho 1 số N chỉ bệnh tật số ít ngoại trừ những danh từ chỉ bệnh tật tận cùng = “s” với những từ cụ thể như flu, cancer: Ex: I have flu/ mumps, cancer I have a cold/ a temperature 120 X X X III. Quán từ “ e” | BUI GIA TUAN ©2012
  39. 121 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Là quán từ xác định đứng trước N số ít, số nhiều hoặc không đếm được để xác định rõ danh từ mà ta đề cập đến, đứng trước nguyên âm thì ta đọc “the” → | i| - cách dùng 1) đứng trước những danh từ số ít, số nhiều, hoặc không đếm được trong tình huống cụ thể rõ ràng. Ex: i like the girl i met last night I like the flowers in your garden 2) Đứng trước danh từ để miêu tả sự hiểu ngầm giữa người nói và người nghe Ex: Close the window, please Đã hiểu ngầm Turn on the TV, please đối tượng nói đến Look at the black broad There is a book on the table 3) Đứng trước những danh từ chỉ điều duy nhất (trong 1 phạm vi xác định) Ex: the sun, the sky, the moon, The earth ≠ (on earth) trên trái đất The air, the almost here, the world, the presiden, the prime minister: bộ trưởng, the minister, the headmaster, the manager, the director: giám đốc đạo diễn, the capital, the monitor (nam lớp trưởng) >< monitress: nữ, the chief of police. Ex: Ha Noi is the capital of VN. Ha Noi is a peaceful capital city: thành phố hòa bình. 4) Đứng trước dạng so sánh cực cấp 5) Đứng trước các từ chỉ số thứ tự (ngoại trừ sau từ rank) Xếp hạng + số thứ tự (không the)) Ex: the chinese ranks first The secondary school 6) Trước danh từ có sử dụng only Ex: it’s the only book he has written 7) Trước danh từ mà sau danh từ có sử dụng giới từ “of” I don’t know the cause of the fire Reason for his absence - Trừ ngoại lệ: a knowledge of ST: có kiến thức về cái gì 121 Knowledge là danh từ không đếm được nhưng lại có “a” đứng trước. Ex: i need an assisstant with a knowledge of history | BUI GIA TUAN ©2012
  40. 122 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 8) “The” đứng trước danh từ số nhiều chi dòng họ Ex: the brown family = the browns 9) Đứng trước các danh từ chỉ dụng cụ âm nhạc khi nó đi với “play” Ex: i am playing the guitar Play the guitar, piano, organ, trumpet, flute, viola, violin, saxophone, harmonia Trước những danh từ trên có play thì liền trước nó phải có “the” còn nếu không thì thôi. Nte: không có “play” → không có “the”: he teacher piano 10) Trước tên nhóm nhạc, ban nhạc Ex: the bell, the wall, the beathes 11) Đứng trước danh từ chỉ tên riêng các báo Ex: the times, the washington post, the people: báo nhân dân, the people army: tờ báo quân đội nhân dân 12) Đứng trước tên riêng các phương tiện giao thông: tàu hỏa trực thăng, máy bay Ex: the titanic, the mary celeste, the louis II 13) Đứng trước từ chỉ tên các trường đại học, cao đẳng mà trong cụm này có giới từ “of” đứng sau các từ chỉ cơ sở giáo dục. Ex: the school of engineering The university of taxas 14) Đứng trước tên riêng biển, đại tây dương, sông, kênh, sa mạc. Ex: the baltic sea, the east sea - Ocean |ou∫n| đại dương The pacific ocean, the atlantic ocean, the indian ocean, the arctic ocean, the antarctic ocean The nile river, the thames, the mekong, the mississippi Kênh: canal = channel: kênh Ex: the panoma canal, the suez channel Desert (v) sa mạc >< dessert (món tráng miệng) Ex: the sahara desert 15) “the” đứng trước danh từ chi tên quần đao, dãy núi số nhiều Ex: the bristish isles The philippines Đao: island or isle nếu là quần đảo thêm “s” 122 The apls: dãy anpơ 16) Đứng trước các đất nước hoặc lãnh thổ ở hình thức số nhiều (liên bang) hoặc vùng đất có (adj) đứng trước (ngoại trừ (treat Britain)) | BUI GIA TUAN ©2012
  41. 123 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: the Netherlands = holland: adj → Dutch: Hà Lan The New Forest, the Middle East: vùng Trung Đông, The Far East: vùng viễn đông. - Ngoại lệ: the Gambia : nước Grambia The Ucraine: nước Ucraina The carribean: vùng carribean 17) Dùng quán từ “the” trước danh từ chỉ tên đất nước mà có chứa các từ như: republic, union, kingdom (vương quốc), states (hợp chủng quốc) Ex: the socialist republic of vn: CHXHCNVN The domonican republic The formen soviet union: liên bang xô viết cũ The united kingdom: Vương quốc anh (UK) Great Britain = England + scotland + wales The United Kingdom = Great Britain + Northen Ireland The United states of American 18) “the“ trước adj chi 1 cộng đồng nhóm người số nhiều Ex: the rich: rich people, the young, the poor, the sick, the old, the injured, the unemployed, the deaf, the blind: mù, the dumb:câm → động từ chia số nhiều The dead, the disables: người khuyết tật = the handicapped, the homeless: người vô gia cư. 19) “the” đứng trước danh từ chi quốc tịch để chi chung 1 dân tộc (ngoại từ chỉ quốc tịch tận cùng bằng “an” thì không cần dùng ”the” mà chuyển luôn số nhiều) Ex: the Bristish, the French, the VietNamese The elsh (người xứ ales ) the scottish, the Irish, the Dutch, the Swiss: người thụy sĩ, Americans, Indians, Autralians, Russians, Mexicans 20) “the” đứng trước danh từ số ít chỉ 1 loài thực vật, 1 loài động vật, một loại phương tiện, 1 loài phát minh. Động từ đi kèm số ít, miêu tả số nhiều. (V chia số ít) Ex: the cat is a useful animal = cats are useful animal The rose is my favourits flower The girraffe is the tallest of the animal Loài hươu cao cổ All I go to shool by bus (khi dùng bus không có “the”) On the bus 123 N: phương tiện đứng 1 mình dùng “by” On the N phương tiện In the taxi, car | BUI GIA TUAN ©2012
  42. 124 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN The bicycle is a wonderful means of transportation 21) “the” đứng trước các danh từ chỉ các dịch vụ công cộng ở 1 khu vực để nhấn mạnh điều duy nhất Ex: cinema, theatre, gallery (phòng tranh) meseum, park, zoo, bank, post office, police station 22) Quán từ “the” được dùng bắt buộc trong những trường hợp : The police/ army /fire – brigade (lực lượng lính cứu hỏa) The press: cơ quan báo chí The countryside, the dortor , the working class, the seaside, the establish ment (cơ sở) the media (thông tin) the mass media (thông tin đại chúng) Note: một số nghề nghiệp khi miêu tả công việc của cả 1 vùng thì phải dùng “the” Ex: Người đưa thư, báo, sữa the milkman, the postman, the newspapers carrier X X X IV. Những trường hợp không sử dụng “a, an, the” 1. Dùng cho những danh từ không đếm được hoặc danh từ số nhiều miêu tả sự chung chung, không cụ thê rõ ràng. Ex: I like meat/ flowers, children 2. Trước các danh từ chỉ các môn thê thao. Ex: Sport, football, volley bal, basketball, baseball, table tennis, tennis, golf, rugby, longjump, jogging, marathon. 3. Các danh từ chỉ tên môn học: (subjects) Maths, physic, chemistry, biology, history, geography, literature, foreign language, physical education (giáo dục thể chất) Civic education: giáo dục công dân, philosophy: triết học, Industrial technology: kỹ thuật công nghiệp, art: mĩ thuật, politics: môn chính trị, economics: kinh tế học 4) Trước danh từ chỉ tên các ngôn ngữ có “the” chỉ người không “the” chỉ ngôn ngữ 5) Tên châu lục, đất nước, thành phố 124 Europe, asian |eid ə|, America, africa, australia (Lưu ý loại những trường hợp dùng “the” ở phần trước) | BUI GIA TUAN ©2012
  43. 125 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 6) Tên núi tên đảo ở số ít (nếu số nhiều thì dùng “the”) Ex: mount everest is the roof of the world Haiti (đảo) Note: nếu danh từ chỉ tên 1 hòn đảo sử dụng theo cách nói có chứa “of” thì bắt buộc dùng “the” Ex: the island of haiti (có “the” vì có of) = haiti island The island of wight 7) Trước các danh từ chỉ tên riêng các hồ Ex: sworld lake = HoanKiem lake 8) Trước danh từ chỉ tên riêng các tạp chí (magazine) Ex: time magazine, economic times magazine 9) Trước tên riêng của trường đại học bắt đầu bằng tên riêng và không dùng “of” Ex: HaNoi univesity, cambirdge university Oxford| harvard university (mĩ) 10) Không sử dụng quán từ trong những trường hợp sau đây Sử dụng với từ bed với ý nghĩa nghỉ ngơi, ngủ Ex: go to bed (dọn giường để đi ngủ) Các trường hợp dùng khác của “bed” được dùng bình thường Ex: there is a bed in my room Make the bed (dọn giường để đi nghỉ) Cụm từ chứa “work” Ex: go to work, be at work, start work, finish work, come home from work Đi với từ “home” Ex: go home, come home, get home, come back home Note: Nếu đứng trước hoặc sau home có sử dụng bất kì 1 từ nào thì ta có quán từ. Tức là home không đứng 1 mình thì có thể có quán từ cách dùng quán từ lúc này bô nghĩa cho danh từ đi kèm với nó. Ex: We are at the teachers home. X X X 125 V) Những trường hợp ặc biệt của quán từ 1) với các danh từ chỉ bữa ăn cụ thể (không dùng quán từ) | BUI GIA TUAN ©2012
  44. 126 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Breakfast, lunch, dinner, supper, tea (bữa trà 3h chiều) Nếu các từ trên dùng bình thường, đứng 1 mình thì không dùng quán từ Ex: What do you have fo breakfast Nếu đứng trước các từ này có tính từ đi kèm bắt buộc phải dùng (a) or (an) Ex: I often have a light breakfast An enormous breakfast (no) Nếu bữa ăn đó dùng để kỉ niệm ngày lễ hoặc đón tiếp 1 người nào đó thì dùng quán từ tùy theo mà dùng “a” hoặc “the” Ex: last night, I was invited to a dinner given to welcome the next director There were 200 people at the dinner given to celebrate their wedding 2) Các từ: television (TV) radio - Nếu là cơ quan thông tin thì không dùng quán từ Ex: He has a job in television/ radio - Không dùng quán từ trong trường hợp: watch TV, on TV - Bắt buộc dùng “the” trong trường hợp: listen to the radio, on the radio - Các trường hợp còn lại ta truy theo ngữ cảnh mà dùng a, an , the Ex: I’m sleep, please, turn off the TV 3) Với các danh từ chỉ phương hướng - bắt buộc sử dụng “the” trong trường hợp đi kèm “of” hoặc trong sự hiểu ngầm Ex: We are from the North of Viet Nam North The north of Viet Nam is older than the south - Không dùng quán từ khi sử dụng các nói miền, hướng mà không dùng giới từ “of” hoặc “adj” Ex: South VietNam is lesscold than North VietNam Sourth VietNam (không dùng quán từ) Northern , Easten, Western VietNam 4) Với từ “space” vũ trụ, chỗ 126 Nếu mang nghĩa vũ trụ thì không quán từ, chỗ (ngồi) dùng quán từ Ex: there are million of stars in space | BUI GIA TUAN ©2012
  45. 127 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN At last, he found a space to park the car But the space wasn’t big enough 5) Với từ “town” khi nói về thành phố của chính chủ thể không dùng quán từ. Các trường hợp còn lại dùng quán từ bình thường. Ex: We go to town twice a week Hiểu ngầm là đến thành phố của chúng tôi, không dùng quán từ In town where we live there ín’t a cinema 6) ”life” Nếu nghĩa cuộc sống → Ø (không dùng quán từ) Nếu nghĩa cuộc đời → có dùng quán từ Ex: life is great: cuộc sống vĩ đại He led (lived) a hard life Hắn đã trải qua (sống) 1 cuộc đời vất vả Tell me about the life of Tuan thua sac 7) Với những trường hợp sau đây nếu được dùng cho đứng đối tượng mà nó phục vụ thì không dùng quán từ, tức là khi liên kề đến mục đích sử dụng cua chúng thì không dùng quán từ. Các trường hợp còn lại dùng bình thường Ex: a) sea: sailor, fishermen He is a sailor. He went to sea at 16. (hắn là thủy thủ) We go to the sea (chúng tôi là những người bình thường The seaside , không phải là đối tượng liên quan tới biển) Phân biệt: at sea ≠ at the sea Trên tàu ngoài biển ≠ trên bờ biển b) class school đối tượng là students, leaners college university Ex: we go to school today: không “the” vì chúng tôi là học sinh My mother gose to school to meet my teacher today. (có “the”) c)hospital → patients sick people d) church → church goes religions people 127 e) prison → prisoner f) court → criminals | BUI GIA TUAN ©2012
  46. 128 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 8) History Nghĩa môn học → Ø (không dùng the, a, an) Nghĩa lịch sử cụ thể trong 1 dân tộc, 1 đất nước thì dùng quán từ tùy theo 9)”man” Nếu nghĩa loài người, con người → Ø (không dùng quán từ) Nếu nghĩa người đàn ông → tùy ngữ cảnh mà dùng quán từ Ex: man has destroyed his environment (con người) He said: “this is a small step fo a man but a giant step for mankind” 1 )”time” - khi nói về thời gian nói chung → Ø không dùng quán từ Ex: time is gold Time and tide (cơ hội) waitfor noone - Bắt buộc dùng “the” khi nói về thời gian mà người nói và người nghe đề cập đến tại thời điểm đó. Ex: what is the time – i don’t know the time Dùng “the” trong quán từ a, an khi có (adj) trước time Ex: a good time, a wonderful time, a super time - Không sử dụng quán từ trong trường hợp: It’s time: đã đến lúc On time: đúng giờ (theo thời khóa biểu định sẵn) In time: kịp giờ (trong tình huống cụ thể) 11) Trong các cụm từ chỉ thời gian, thông thường với các từ chỉ TG không dùng quán từ để miêu tả quy luật hoặc kế hoạch Ex: it is cold in winter: quy luật mùa đông lạnh Wednesday is my busy day After autumn cames winters Nhưng nếu có 1 cụm từ hoặc mệnh đề S đi kèm cụm thời gian đó thì tùy ngữ cảnh mà linh động dùng quán từ Ex: it is a chilly winter The spring of 1975 is a great happiness In 2000 128 In the year 2000 At night = by night: vào ban đêm | BUI GIA TUAN ©2012
  47. 129 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN During the night: suốt cả đêm By day = in the day time || các bước làm bài “quán từ” || B1: xác định loại danh từ: số it, số nhiều, đếm được hay không đếm được B2: danh từ đó thuộc trường hợp sử dụng đặc biệt nào hay không. Hoặc nếu không thuộc trường hợp sử dụng đặc biệt nào thì danh từ đó đã xác định hay chưa, để điền quán từ Phân biệt a/an qua các dùng của nó Số ít → không xác định: a/an → xác định: the Số nhiều không đếm được → xác định: the → không xác định: Ø Other 1) Another: nghĩa một khác: số ít và chưa xác định - (Adj) trước danh từ số ít chưa xác định - (pre) đứng 1 mình chưa xác định 2) Other: nghĩa: khác - (adj) đứng trước danh từ - Nếu (a) đứng trước danh từ số ít thì bắt buộc phai ở dạng: the other (đã xác định) - Nếu (a) đứng trước danh từ số nhiều thì →không xác định → other + danh từ số nhiều - Nếu (a) đứng trước danh từ số nhiều thì →đã xác định → the other + danh từ số nhiều - (pre): là đại từ - Nếu là đại từ số ít thì đã xác định: the other - Nếu là đại từ số nhiều → không xác đinh → others → đã xác định → the others B1: Số ít hay nhiều B2: xác định hay không B3: (adj) hoặc (pre) 129 Adj I) Vị trí sắp xếp của (adj) | BUI GIA TUAN ©2012
  48. 130 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - Nếu có nhiều (adj) bô nghĩa cho 1 danh từ thì vị trí của (adj) được sắp xếp như sau: (adj) quan điểm đứng trước (adj) thực tế - (a) quan điểm: chir t c theo quan điểm: good, nice, kind, boring - ở (a) thực tế gồm có: to nhỏ (kích cỡ) → cũ mới → màu sắc → xuất xứ → chất liệu dài+ cao trước rộng + ngang: trong kích cỡ - kích cỡ trước hình khối Ex: A beautiful small new black chinese leather bag Túi = da, rất đẹp, nhỏ, màu đen, của Trung Quốc Khi tính từ bị lược bỏ thì quy tắc vẫn giữ nguyên 130 | BUI GIA TUAN ©2012
  49. 131 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 23: ENGLISH – NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ Như chúng ta đã biết, ngôn ngữ là một sản phẩm rất đặc biệt của nền văn minh nhân loại. Nó không ngừng phát triển và biến đổi liên tục, đa dạng và đa phương. Vì vậy sẽ không ai học được trọn vẹn một ngôn ngữ nào cả.Vấn đề là ở chỗ học viên phải có ý thức tự luyện tập bằng mội cách thức để không ngừng cải thiện trình độ ngoại ngữ của mình (nghe, nói, đọc, viết, hiểu ) Tiếng Anh cũng không phải là một ngoại lệ. Để học tiếng Anh tốt đòi hỏi học viên phải có 3 thứ: niềm đam mê + khổ công + khổ tâm. Không được chủ quan nôn nóng trong quá trình học. Hãy học chậm và phấn đấu qua từng ngày và từng phần rồi cuối cùng cũng không được tự mãn với những gì đã làm được. Hãy luôn nhớ rằng: - Biến cái chưa biết thành cái mới. - Cái mới thành cái cũ - Cái cũ thành cái không bao giờ quen VTV2 - 08/01/07 X X X 1) By accident By chance tình cờ, vô ý >< on purpose: cố ý By mistake 2) A key to a door A answer to a question sử dụng “to” A replay to a letter A solution to a problem 3) Come back home = to be back home: trở lại nhà 4) Get lost: lạc đường 5) Luggage, furniture: danh từ không đếm được: infomation 6) Every job has its own good points: mọi công việc đều có cái giá riêng của nó 7) Lay → (laid): đặt, để ≠ lie → lay → lain: nằm (laying) dạng ving ≠ lose → (lost) mất ≠losen (ving): thắt chặt 8) Do the ving : làm gì do the cooking, do the gardening, 131 Go ving: go swimming, go fishing 9) On my birthday: nhấn mạnh thời gian For my birthday: nhấn mạnh vào mục đích | BUI GIA TUAN ©2012
  50. 132 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 10) Sum + to v : dường như Adj: dường như 11) Have a population of + (số lượng) cách nói về DS The population of SW is + (Sl) 12) hen + clause = on + ving : đồng S 13) Arrive in + đất nước, thành phố At + các khu vực khác (sân bay, nhà ga, trường học) 14) Each other: nhìn nhau ( người) One other: đổi(↔) lẫn nhau ( người trở lên) 15) Head of N(người): nghe về thanh danh, tiếng tăm From N(Người): nghe tin tức từ ai đó About N(Vật): nghe về vấn đề gì 16) Các danh từ chỉ tiền, khoảng cách, thời gian: bất kể là số nhiều hoặc ít đều chia V số ít 17) Cannot (viết liền) = can’t không được viết rời can & not 18) Đuôi của tag questions mà là dạng PĐ thì phải viết tắt hoặc chuyển “not” sau s 19) Theo văn hóa anh ngữ để giữ phép lịch sự thì chủ từ phải sắp xếp theo thứ tự [N → N → N1] (N: ngôi) 20) To be good at : giỏi Excellent :xuất sắc, nổi trội 21) Một số V bắt buộc phải viết dưới dạng [S + V + ed + pre + oi] Explain, describe, introduce, repeat, say, report, announce, suggest 22) Information + on/ about: thông tin về vấn đề gì 23) Cook (v) người nấu ≠ cooker (n) dụng cụ nấu ăn 24) Mustn’t: cấm ≠ needn’t = don’t have to: không cần 25) Say → |ses| a → |e| 26) During + N (không + từ chỉ số lượng) 27) In the school yard: trong sân trường 28) Let us ving= let’s ving To be continued lesson 23 132 1) Cách cấu tạo tên cửa hàng. C1: N + N(shop): compound noun Ex: this is a shop which sells flowers = this is a flower shop | BUI GIA TUAN ©2012
  51. 133 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN C : Cấu tạo sở hữu cách của N chỉ người chủ cửa hàng đó Ex: florist (N) người bán hoa → florist’s: cửa hàng bán hoa= florist’s shop Ex2: hairdresser: người cắt tóc nữ Baber: người cắt tóc nam Baker: người bán (nướng) bánh, butcher: người bán thịt chemist: nhà hóa học, người bán thuốc, toiler: thợ may grocer: người bán tạp phẩm: greengrocer: người bán rau quả dortor’s: phòng khám hoặc bác sĩ dentist: nha sĩ dentist’s: phòng khám nha khoa 2) For + (n): chỉ mục đích Pre + O Adv + không cần Conj + đầu clause liên kết Below: dưới vừa Pre + adv Above: trên vừa Pre + adv 3) None of N(s): + V số nhiều 4) Most: (a): hầu hết Most of (N xác định): pro đại từ Most: đa số, phần lớn + almost: hầu hết = nearly (adv) 5) Khi so sánh cùng 1 đối tượng so sánh ở những vị trí khác (n) ta dùng that cho (n) số ít và those thay N số nhiều Ex: the bike in the shed is newer than that in the houce Ex: the lesson this year are longer than those last year 6) Upset: bực bội, furious: điên tiết = angry + with SB for V about 7) Increase in st: tăng 8) Down town: trung tâm thành phố đi sau V chuyên động không cần giới từ chỉ k Go down town: đi đến trong thành phố (không có giới từ và mạo từ) 133 9) In the end: cuối cùng thì (có máu sắc quan điểm, câu kết luận) = at last = lastly + clause 10) At the end of: ở cuối của (pre) + N (thời gian, vị trí) | BUI GIA TUAN ©2012
  52. 134 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 11) Expect (V): đợi, cho rằng = wait for (expect không có for) 12) All + TTSH + N (all my money) 13) They are all pround of their work = all of them are pround 14) Spend time + ving (đôi lúc có to v) + on ST 15) So sánh gấp nhiều lần dùng so sánh bằng: số lần + as + adj + as 16) Jury: bồi thẩm đoàn: danh từ chỉ tập thể. Chú ý khi chèn động từ giống as family, có thể ít hoặc nhiều tùy theo - Crowd: đám đông N chỉ tập thể 17) Effect ≠ affect 18) On my birthday: chỉ thời gian ≠ for my birthday: chỉ mục đích 19) Seem + (a)/ to v 20) Have a population of + số lượng The population of S is 21) hen + clause = on ving: đồng S 22) Arrive in + đất nước, thành phố Arrive at + các nơi khác 23) Hear from: nhận tin tức từ Of: nghe về thanh danh ai About + N (vật): nghe về vấn đề gì 24) Sở hữu kép xảy ra khi miêu tả số lượng người hoặc vật thuộc về ai đó một thành phần bắt buộc của sở hữu kép là giới từ “of”. Thành phần còn lại là ĐTSH hoặc SH cách của N tùy theo Ex: some friends of mine Lan’s my mother’s Note: ta không thể nói: some friends of lan |or| my mother Không thể hiểu theo tư duy tiếng Việt mà phải dùng sở hữu cách 25) Above (Pre): phía trên không sát bề mặt ≠ on: sát bề mặt 26) Over → khắp: all over the world → thẳng ngay trên đầu 27) Một số (a) đặc biệt: lively, homely, lovely, lonely, friendly → (adv): in a an (adj) + way 134 Ex: in a friendly way 28) Advertise (v): quảng cáo advertiser: nhà quảng cáo Advertisement (n) sự quảng cáo advertising (n) ngành quảng cáo | BUI GIA TUAN ©2012
  53. 135 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 24: A LIST OF VERBS – BẢNG ĐỘNG TỪ Trong tiếng anh động từ (verbs) được sử dụng khá linh hoạt. Việc xét mối quan hệ hòa hợp giữa động từ với động từ, trạng từ, câu là không hề đơn giản. Sau đây là một số V phổ biến giúp các em nhớ cách chia động từ cho đúng (các em cố gắng học thuộc !) X X X I) V + Ving 1) Stop: dừng làm gì (bỏ) 2) delay: hoãn 3) pospone: hoãn 4) enjoy: thích 5) mind: ngại 6) suggest: đề nghị, gợi ý 7)dislike: không thích )imagine: tưởng tượng, hình dung 9)fancy: tưởng tượng, hình dung 10) regret: tiếc, ân hận (đã làm) 11)admit: thú nhận 12) deny: chối bỏ, phủ nhận 13) avoid: tránh 14) consider: cân nhắc, xem xét 1 ) involve: đòi hỏi phải 16) practise: luyện tập 17) miss: lỡ, bỏ lỡ 18) risk: liều lĩnh 19)escape: thoát khỏi 20) understand + SH hoặc o + ving 21) dread: sợ, kinh sợ 22)detest [ditest] = hate: ghét 23) finish: kết thúc 24) keep: không ngừng, tiếp tục, liên tục 135 25) resist [rizist]: nhìn, chịu đựng 6) can’t help 7) can’t stand không thể chịu nổi | BUI GIA TUAN ©2012
  54. 136 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN ) can’t bear không nín được 29) have (difficulty, trouble) (in) st: gặp phải khó khăn, phiền toái ) it’s no use thật phí công vô ích 1) it’s no good (làm gì đó) ) it’s not worth thật không đáng ) there’s no point in thật vô ích (làm gì) 34) a waste (n) of money/ time 35) spend/ waste (v) time/ money 36) excuse + sở hữu + gerund 37) forgive or + oi + v-ing 38)pardon or + oi + prep + v-ing 39)prevent Ex: he prevents me from loving her 4 ) mean: có nghĩa 41) go + ving/do + the + ving Swim, fish, climb, sail, sky (trượt tuyết) Sightseeing, rride, kiking (đi bộ hành đường dài) Hunting, camping, dance, skydiving, boat Do the gardening, cooking 42) to be busy + ving II) một số cấu trúc khuyên, ước muốn 1) It’s (high) time S did st Nếu là was →↓thời (for sb) to do st 2) I’d rather sb did st (ở hiên tại) 3) I’d rather sb to do st 4) Wish + clause + QKBT (ước ht) +QKHT (ước, tiếc QK) 5) As though = as if + clause Clause → có thật → thì bt → không thật → thì bàng thái Note: xem chi tiết trong phần trước 136 III) V + V-ing hoặc V + V(to) 1) Like nghĩa của v không đổi, thường + v-ing để chỉ sở thích 2) Love V(to) để miêu tả hành động không xảy ra | BUI GIA TUAN ©2012
  55. 137 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 3) Hate trong quá khứ, hiện tại (phủ định) vì chủ thể không muốn 4) Begin ý nghĩa của v không đổi 5) Start thường + v(to) với v 6) Continue chỉ cảm giác, trạng thái, ht thời tiết 7) Cease [siz] 8) Intend: dự định nếu sau những v này không có oi thì + ving 9) Advise: khuyên Ex: they don’t allow parking here 10) Allow cho phép nếu sau những v này có oi thì + v(yo) 11) Permit Ex: they don’t allow us park here 12) Recommend: gợi ý 13) Remember + ving: nhớ lại việc đã làm + v(to): nhớ để làm việc gì đó 14) Forget + ving: quên việc đã làm (thường dùng ở câu PD sau will never forget) + v(to): quên việc chưa làm (không nhớ ra để mà làm) 15) Try + ving: thử +v(to): cố gắng 16) Stop + ving: dừng, bỏ không làm gì nữa + v(to): dừng lại để làm việc khác (mục đích) 17) Want + v(to): muốn, cần làm gì (chủ động) Need + to be PII = + ving: bị động muốn , cần được làm gì đó 18) Mean = intend: nghĩa dự định + v(to) = involve: nghĩa có liên quan + ving 19) ≠ Used + to v: đã từng thường xuyên làm gì Be, get, become used to ving: quen với việc gì = to be accustomed to ving 20) Propose = intend + v(to): dự định = suggest + ving: đề nghị IV) V + adj 1) Look: trông có vẻ 2) Smell: có mùi 137 3) Taste: có vị 4) Feel: cảm thấy 5) Be come = get: trở lên | BUI GIA TUAN ©2012
  56. 138 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 6) Sound: nghe có vẻ 7) Seem: dường như 8) Remain: giữ lại 9) Turn = grown: trở lên 10) Seem = appear V) V + O + adj 1) Hold: giữ 2) Keep: giữ gìn 3) Make: làm cho 4) Paint + adj colour: sơn màu 5) Find: nhận thấy 6) Leave: để lại 7) Notice: chú ý VI) V+ V(to) 1) Agree: đồng ý 2) aim: có mục đich 3) ask: đề nghị 4) attempt: cố gắng = try 5) refuse: từ chối 6) promise: hứa 7) offer: ngỏ ý đề nghị (dùng cho ngôi I) 8) manage: cố gắng, xoay sở 9) fail: thất bại 10) decide: quyết định 11) determine: quyết định 12) plan: lập kế hoạch 13) arrange: sắp xếp 14) hope: hy vọng 15) seem: dường như 16) = oppear: dường như 17) pretend:giả vờ 138 18) afford: xoay đủ tiền trả, thời gian 19) dare: thách (+ to v) 20) tend: có khuynh hướng | BUI GIA TUAN ©2012
  57. 139 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 21) prepare: chuẩn bị 22) swear: thề 23) threaten: đe dọa 24) choose: chọn 25) demand: yêu cầu 26) guarantee: đảm bảo 27) volunteer (v): tình nguyện 28) neglect: lãng quên 29) = forget: lãng quên 30) Want = expect = would like 31) Wish: muốn 32) Need: cần làm gì (chủ động) 33) Claim: đòi hỏi, yêu cầu 34) Learn: học 35) Prefer: thích hợp 36) Intend: dự định 37) Decline: quan tâm, giảm 38) Remember to v :ghi nhớ 39) = be sure 40) To be about to: chuẩn bị, sắp xếp 41) Do one’s best: cố hết sức 42) Make an effort: cố gắng 43) Have a chance: có cơ hội làm gì 44) Make up one’s mind = decide: quyết định 45) Turn out: hóa ra 46) Và rất nhiều động từ khác VII) Các từ để hỏi how, what, when, where. Which, why 1) Ask: hỏi 2) Decide: quyết định 3) Discover: khám phá 4) Find out: tìm ra 139 5) Forget: quên 6) Know: biết 7) Learn (+ how) | BUI GIA TUAN ©2012
  58. 140 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 8) Remember: nhớ 9) See = understand: hiểu 10) Think: nghĩ 11) Understand: hiểu 12) Wonder: tự hỏi 13) Want to know, tell oi 14) Show + oi| teach + oi Ex: she could’t think what to say She learnt how to make things VIII) V + O(chỉ người) + V(to) 1) Advise: khuyên 2) Allow: cho phép 3) Permit:cho phép 4) Command: yêu cầu 5) Request: đề nghị 6) = ask: đề nghị 7) Order: ra lệnh 8) Encourage: khuyến khích 9) Force: ép buộc 10) Forbid: cấm 11) Instruct = direct: hướng dẫn 12) Invite: mời 13) Persuade: thuyết phục 14) Remind: nhắc nhở 15) Urge: thúc giục 16) Tell: bảo, nói 17) Teach: dạy 18) Want: muốn 19) Would like: thích 20) ould prefer: thích hơn 21) Expect: mong muốn 140 22) Warn: khuyến cáo 23) Tempt: xúc giục 24) Enable: cho phép | BUI GIA TUAN ©2012
  59. 141 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 25) Oblige: bắt buộc, ép buộc 26) Train: đào tạo, huấn luyện 27) Believe 28) Consider 29) Feel + O + tobe 30) Know Ex: know him tobe a good man 31) Suppose 32) Understand 33) Beg: van xin IX) V + V(without to) 1) Các V khuyết thiếu modal verbs: con, could, may, might, will, would. 2) Make: khiến, bắt (trong cấu trúc câu bị động ) 3) Let: để cho 4) Had better 5) Would rather/sooner 6) Needn’t: chỉ lời khuyên 7) Dare → dám + V( to) → thách + V(to) 8) Help + V(to) V( to) đều như (n) 9) Have SB do ST 10) Do any thing /nothing /everything + but/ except + V(0 to) Ex: my dog does everthing but speak X) V + V-ing hoặc V(0 to) 1) Feel 2) Hear 3) See 4) Watch 5) Listen to 6) Notice 7) Smell: thường + ving Note: see, hear trong bị động + V(to) 141 XI) V+ O + N 1) Call 2) Name: đặt, gọi, tên | BUI GIA TUAN ©2012
  60. 142 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 3) Choose: chọn 4) Select: chọn lựa 5) Consider: coi như 6) Appoint: chỉ định Ex: call him Tuan Note after all: bảng động từ này chỉ mang tính tương đối. Điều quan trọng là học viên phải hiểu rõ bản chất của từng V trong từng hoàn cảnh cụ thể, kéo theo cách dùng chung của nó để có liệu pháp xử lý phủ hợp. Good luck 142 | BUI GIA TUAN ©2012
  61. 143 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 25: SUBJECT & VEB AGREEMENT – HÒA HỢP CHỦ TỪ & ĐỘNG TỪ Agree (v): đồng ý, hợp, hòa hợp Agreement: (n) sự hòa hợp Disagree (v): bất đồng → disagreement (n) - Việc chia động từ sao cho thích hợp là 1 kĩ năng ngữ pháp cơ bản trong tiếng anh. Động từ phải hòa hợp với chủ từ về ngôi, số, thì - Việc chia động từ nói chung là tương đối không quá khó. Tuy nhiên trong 1 số trường hợp thì việc phát hiện đúng chủ từ để chia thật không đơn giản và những trường hợp đặc biệt luôn là chỗ để ra đề trong các bài thi. I) Các chủ ngữ đòi hỏi trong vị ngữ luôn ở số ít. 1) Tên đất nước, thành phố, tiêu đề film, kịch, sách báo làm S. Ex: The USA consists of more than fifty states Leeds has got a good football team: thành phố leeds có 1 đội bóng tốt The Los Angeles Times is on the table (thới báo los angelet) 2) Ving(danh động từ) hoặc to V làm chủ ngữ → V ít Ex: Doing a lot of exercies makes us tired To do it is very difficult, to become engineers is their dreams 3) Các đại từ bất định làm S 4) Danh từ số ít hoặc danh từ không đếm được làm S 5) Các cụm từ chỉ số lượng tiền, khoảng cách, thời gian, trọng lượng làm chủ ngữ (bất kể số ít hoặc số nhiều) đều chia V ít Ex:one hunreds dollas (100$) is too much to pay for this book Ten miles/kilomettres is a long distance to walk Ten yearss is a long time to wait 100 tons of rice costs a lot of money 6) Tên các môn học, môn thê thao, các danh từ chỉ bệnh tật làm S → V ít Ex1: maths = mathematics, physics, statistics, economic, politics Math is very easy Ex2: Jogging, dominoes, billiards, draughts (cờ vua) chess: cờ tướng. Ex3: Flu, cancer, pneumonia: viêm phổi, mumps, measles: sởi, rickets: còi xương, shingles: 143 zo nan. Mumps is cured without a difficulty 7) Đại từ quan hệ kép (what) làm chủ ngữ | BUI GIA TUAN ©2012
  62. 144 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: whatever, what, whichever, whoever What she said seems wrong hatevers they are doing doesn’t make me nervous Worry me 8) Đại từ quan hệ “that” (thay thế cả mệnh đề sau), làm chủ ngữ → V số ít Ex: what he passed the exam makes me hapy that 9) Các từ : Every (of): mỗi ý tổng quát (mọi) Each (of): mỗi nhấn mạnh từng cá thể One (of): 1 trong những None of: không trong những Either/neither (of): 1/không trong 2 Ex: either of restaurants is good either of restaurants is good = either restaurant is good Either: + N: số ít (N số ít) Either: of + N số nhiều Neither . Nor: kgoong cũng không → conj Neither + đảo ngữ: cũng không → cấu trúc song hành (ý phủ định) Neither of N số nhiều: không trong 2 (pro) Ex: Neither answer is correct Neither of his parents is E 10) Khi trong câu 2 chu ngữ trùng là 1 được nối với (n) = and Ex1: the actor and singer is talking on lines Người nam diễn viên kiêm ca sĩ đang nói chuyện trực tuyến Ex2: My farourite actress and singer is talking on line. Cô ca sĩ kiêm diễn viên yêu thích của tôi đang nói chuyện trực tuyến 11) The numbers of + Ns: V số ít The numbes of days in a week is seven 12) A number of + Ns: V số nhiều 144 X X X II) các chủ ngữ đòi hỏi vị ngữ luôn ở số nhiều 1) Danh từ số nhiều làm chủ ngữ | BUI GIA TUAN ©2012
  63. 145 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 2) 2 danh từ trở lên được nối bởi and nếu những danh từ đó không bị trùng nhau và phải đếm được Ex: the actor and the singer are talking on line Nam diễn viên và nữ ca sĩ đang nói chuyện trực tuyến 3) Cụm : a number of + Ns: V số nhiều A great number of + Ns: V số nhiều A larger number of + Ns: V số nhiều Ex: a number students ae playing in the school yard 4) Cụm: the + N chỉ quốc tịch làm S The english are proud of their history. Người anh tự hào về lịch sử của họ. 5) Cụm (the + adj) chỉ cả 1 cộng đồng nhóm người làm S Ex: the old young, rich, poor 6) Danh từ chỉ tên các đội bóng làm S → V số nhiều Ex: England are playing againist france Đội Anh đang chơi với đội Pháp Versus = againist: đối kháng (viết tắt V-Vs) Note: với những danh từ luôn ở số nhiều, động từ vị ngữ luôn ở số nhiều X X X III) Những trường hợp đặc biệt 1) Khi S gồm 2 thành phần trở lên được nối với nhau bởi các từ hoặc cụm từ sau thì V chia theo S1 With Along with : cùng với Together with: cùng với As with as : và cũng như In addition to: thêm với Accompanied by: được theo bởi. Ex1: Lan with Mai is cleaning the floor Ex2: Mr John, accompanied by his wife and 3 children has just arrived Ex3: My son along with is friend is playing football 145 Ex4: the teacher as well as the student is working hard 2) Nếu các liên từ sau bổ nghĩa cho chủ ngữ thì V chia theo chu ngữ đứng ngay trước nó | BUI GIA TUAN ©2012
  64. 146 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex1: neither – nor; either – or; not only – but (also) Ex2: my parents or my children are watching TV Son is Not only Ex3: not only my children but also my wife is watching TV Not only – but also: bổ nghĩa S thì không đảo ngữ (vì khi đó có S), nếu bổ nghĩa thành phần khác đầu câu → đảo ngữ (xem chi tiết trong bài hiện tượng đảo ngữ) Ex: not only do i enjoy maths but also literature 3) Nếu S chứa none (không ai/gì trong nhiều) None of N không đếm được: → V ít N đếm được số nhiều → số nhiều O số nhiều → số nhiều Ex: none of the money is mine; none of the student are male None of student are from VN 4) Cụm majority: đa số, phần lớn - Đứng 1 mình + V số ít - Nếu + of + Ns + V số nhiều Ex1: majority thinks he is wise. (khôn ngoan) Đa số nghĩ hắn khôn ngoan Ex2: majority of the people thinhk she is wise (V số nhiều) 5) Các từ, cụm từ chỉ %, tỉ lệ, phân số. - Nếu + N không đếm được → V số ít - Nếu + N số nhiều → V số nhiều Percent (%) không có dạng số nhiều → không đổi sang số nhiều Ex: 20 percent of this money is yours and the rest is mine Ex: phân số: số đếm/ số thứ tự - Tử số ≥ → mẫu → số nhiều: two – fifths 2/5 - Tử số và mẫu số là số có 2 chữ số thì đọc theo số đếm và dùng (over) - Nếu tử và mẫu là hàng trăm trở lên thì đọc từng chữ số dùng over - Nếu là hỗn số: đọc phần nguyên trước rồi nói với phân số bằng and 146 - Các trường hợp khác: half = ½; aquarter = 1/4 ; there quarter = ¾ Ví dụ: one – fifth (1/5); two – fifths: 2/5 | BUI GIA TUAN ©2012
  65. 147 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN = twelve over thirty – five = three four seven over five two nine 1 = one and one – third (nguyên và phân số) 2 two and two – thirds Ex1: two thirds in my class speak F well One thirds of the students in my class are bad at it Ex2: seven – eighths of this oil is stolen Ex : half of the fruit in the box is rotten (hỏng, thối) 6) Cụm cấu trúc: a mong + Ns + clause + be (ít, nhiều) + N(sau) - be : số ít hay nhiều phụ thuộc vào danh từ sau nó. Ex: among the footballers I like best is David Beckham among the football player I like best are Roney and Ronaldo D.B is among the footballers I like best Love all, trust a few and do wrong to none! 147 | BUI GIA TUAN ©2012
  66. 148 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 26: PREPOSITION – GIỚI TỪ Tiếng Việt không có giới từ, một số ngôn ngữ khác đặc biệt là tiếng Anh thì có giới từ. Giới từ được sử dụng khá đa dụng và linh hoạt. Chúng có thể đi liền hoặc tách ra khỏi V hoặc chúng miêu tả hành động, sự vật khá chuẩn xác, vì vậy giới từ có thể coi là 1 sáng tạo độc đáo của người Anh trong ngôn ngữ nói chung. Nhưng theo các nhà ngôn ngữ học thì chính việc sử dụng đa dạng giới từ trong ngôn ngữ đã gây nên rất nhiều khó khăn cho người học tiếng Anh. Vì vậy bài học về giới từ sẽ là bài học không có hồi kết thúc. Các em hãy nên hiểu bản chất và cách dùng của những giới từ thông dụng, điều đó sẽ có lợi trong các kỳ thi. Chúc các em thành công I) K ệm - Giới từ là loại nối động từ, tính từ, danh từ, trạng từ với thành phần tân ngữ phía sau để làm rõ ý nghĩa. Giới từ chỉ xuất hiện khi có tân ngữ đi kèm Note: giới từ khác hoàn toàn với (adj) và tiểu trạng từ - Adj là loại từ nối đi theo sau (v) hoặc (a) má sau chúng không có tân ngữ đi kèm bản thân chúng kết hợp với động từ và tính từ phía trước tạo nên 1 cụm đa nghĩa. Ex: sit down, please, down (adv) - Nếu muốn làm rõ ý nghĩa của câu, bổ sung thêm tân ngữ, cần thêm giới từ phù hợp sau từng adv. Note: giới từ khác hoàn toàn với liên từ: Giới từ đi kèm từ để làm rõ nghĩa (có O) Liên từ nối từ để kết hợp chức năng hoặc nối cụm chu vị, đứng điều mệnh đề phụ II) ớ ừ ỉ ờ a (prepos o of me) At, in, on, by, before, after, from, to, since, for, tell, untill, within, between (and) , during. 1) At: vào lúc, thường đi với : - Giờ - Weekends = on the weekends - Night = by night = during the night - The moment = at present = presently 148 - The same time - Lunch time | BUI GIA TUAN ©2012
  67. 149 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - The age of + tuổi = at + tuổi - The beginning of + mốc thời gian: vào đầu thời gian - The end of + mốc thời gian: vào cuối thời gian - Chirstmas: ngày giáng sinh - First: ban đầu = in the beginning + (C + V) - Last = in the end = lastly + clause: cuối cùng thì - Once= immediately: ngay lập tức - This that time: vào lúc đó - Noon: bữa trưa - Dawn = at sunrise: bình minh - Sunset: hoàng hôn 2) In - Nghĩa khoảng thời gian, miêu tả sau bao lâu nữa trong tương lai ≠ after: ở quá khứ hay hiện tại - Nghĩa vào lúc - + tháng, năm, mùa - + decade: thập niên (1 ) - + century: thế kỷ (1 ) - Các buổi trong ngày VD: in the moning/ afternoon/ everning - Thói quen thông thường ≠ on + buổi: thời gian đặc biệt nhấn mạnh ≠ on + buổi của 1 ngày cụ thể Ex: on the morning of Sunday on a bright day - In time = in good time ≠ on time: đúng giờ - Good bad weather: trong điều kiện thời tiết - The day time = by day = during day 3) On: vào lúc - Ngày và tháng - Date (on the good date) - Days of weekends (thứ) - Day (on the good day) 149 - One’s birthday: vào sinh nhật ai - Chirstmas day: ngày giáng sinh - Chirstmas eve: đêm trước giáng sinh | BUI GIA TUAN ©2012
  68. 150 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - New year’s day eve: ngày, đêm giao thừa - eek days: những ngày trong tuần - School days: những ngày đi học - Ving| or + N = when + clause (đồng S) Ex: on arriving home i found that = when i arrived home i found that 4) By: pre: trước ≠ by the time (liên từ) 5) Before + mốc thời gian: giới từ + clause: liên từ 6) After + mốc thời gian: giới từ + clause: liên từ 7) From to: thời gian kéo dài 8) since + mốc thời gian: giới từ + clause: liên từ (kể từ khi QK → HT) 9) For + khoảng thời gian 10) Till/untill + mốc thời gian: giới từ + clause: liên từ không nói rõ thời điểm mở đầu nhưng có thời điểm kết thúc 11) ithin: Trong khoảng thời gian bao lâu Ý nói chỉ khoảng thời gian ít hơn thời gian nói đến và không chính xác lắm ≠ for: chính xác trong khoảng thời gian nói đến Ex: i have finished my homework for 5 days (chính xác 5 ngày) ≠ i’ve finished my homework within 5 days (không quá/ trong vòng 5 ngày) 12) Between (and) : giữa lúc này và lúc này 13) During: duy nhất chỉ đi với danh từ Không đi với mốc thời gian hay khoang thời gian’ Ex: during the holiday/ during the party III) G ớ ừ ị r (prep of position) 1) At : tại 1 địa điêm nào đó + gần: 1 chỗ nào 150 + tại 1 chỗ nào a) Gần (bên cạnh) Ex: at the black board/ window | BUI GIA TUAN ©2012
  69. 151 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN b) Tại 1 điểm nào đó. At: + school college university: ý chỉ các hoạt động dạy, học ở trường ≠ in + (school college university): ý chi số lượng thầy cô, học sinh, thiết bị trong trường. + work: đang hoạt động đang làm việc, ở nơi làm việc + an office: tại 1 cơ quan + các dịch vụ giao thông, tại điểm giao thông Ex: at the + (bus stop station airport crossroads (ngã tư) intersection (giao lộ) corner (lối rẽ góc đường) ≠ on the corner of streets (góc) ≠ in the corner of a room (ở góc nhà) At the + số nhà và tên phố (đi kèm nhau) ≠ in + (số nhà tên phố) At + a party/ aconcert/ a meeting/ a weeding At + one’s home one’s house: ở nhà ai At + the top of ST: ở trên đỉnh (núi, khối nhà) At + the bottom (of): ở đáy (sông biển ) At + the foot (of): ở chân (núi) At + the seaside the seashore: ở bờ biển At + the beginning (of): (đầu) + nơi chốn hoặc địa điểm At + the end of: (cuối) + nơi chốn hoặc địa điểm At + the front of: = ở đầu hàng At + the head of: ở phía trước của đầu hàng, dây ≠ in front of: phía trước (ý chỉ đối tượng, cái nọ trước cái kia) At + the back of: cuối của 1 hàng, 1 dãy At + the hotel restaurant: có thể dùng “in” 2) In: bên trong 1 khoảng có biên giới A country, the world, a city, a town, avillage, (the water the sea the ocean a lake a river) → chỉ nơi để bơi, tắm ≠ on + (the water the sea the ocean a lake a river): trên bờ ≠ over + (the water the sea the ocean a lake a river) : bắc cầu qua In + arow, a line/a quece: hàng In+ the sky, a field, a street, the mountain 151 In + the bed: ngủ, nghỉ ngơi: stay in bed, be in bed In + a book, a newspaper, a magazine In + factury, hospital, prison, gaol |ʤeil|: trong tù | BUI GIA TUAN ©2012
  70. 152 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN In + hand mouth + hướng (south, north, west, east) In + an armchair: ghế bành # on a chair/ a bench: ghế băng, a stool: ghế đẩu In + a photo/ photograph In + a picture/ a mirron In + in the middle of: ở giữa, Ø cua 1 đối tượng In + font of: trước cửa 3) On: trên sát bề mặt On + a farm the ground floor: sàn nhà, tầng nhà On + the grass(mặt cỏ) the ceiling an island: trên đảo On + a board: trên tàu, máy bay On + TV, the right (of), the left (of): bên phải On + the radio, on the way to : trên đường đến đâu 4) Inside: bên trong (tận trong) 5) Out side: bên ngoài 6) Behind: phía sau 7) After before: sau, trước 8) Above Prep: giới từ Miêu tả “bên trên” nhưng Adv: trạng từ không sát bề mặt 9) Below: prep adv : dưới 10) Under: prep 11) Beneath: dưới tầm 12) Over: khắp thẳng ngay trên đầu 13) Between: giữa đối tượng (có and) 14) Among: giữa nhiều đối tượng 15) Beside (bên cạnh) ≠ besides: ngoài ra 16) Next to: sát bên 17) Near: gần 18) Opposite: đối diện với + (to ST) 19) By: bên, gần bên 152 Ex: by the seaside IV) G ớ ừ ỉ ướ 1) From: từ | BUI GIA TUAN ©2012
  71. 153 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 2) To: đến 3) Up: đi lên 4) Down: xuống 5) Along: dọc theo 6) Acoss: qua, sang ngang 7) Around/round: vòng quanh, vòng tròn 8) Into: vào trong, chuyển thành 9) Out of: ra ngoài 10) Throung: xuyên qua Ex: come in (adv) Come into the room (prep) - Giới từ chuyển động đi với động từ “get” Get in (into) a car/a taxi: lên xe Get on + các phương tiện còn lại (bus, ship) lên xe Get out get out of: a car a taxi: xuống xe ≠ get off+ các phương tiện còn lại: xuống xe - Giới từ chuyển động đi với “arrive”: đến Arrive in: đất nước, thành phố Arrive at: các nơi khác - Động từ “leave”: rời đi Rời từ điểm xuất phát: không dùng prep Ex: I leave Quynh Trang: rời đi từ Quynh Trang - Rời đi đến đich nào đó + for Ex: i leave for Quynh Trang: rời → Quỳnh Trang Những V chuyển đổi không có giới từ đi kèm Enter = come into + (vào) Ex: Enter the room: vào phòng Reach: đến ≠ reach for st: giơ tay với cái gì Ex: we reach HN at 6 pm Approach: đến gần 153 V) G ớ ừ ỉ p ươ ệ | BUI GIA TUAN ©2012
  72. 154 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 1) Phương tiện giao thông By + phương tiện (danh từ chỉ phương tiện đứng 1 mình) Ex: by car bus taxi , I go to school by car Ngoài lề: on foot (đứng cuối câu) = walk (v) Khi động từ chỉ phương tiện không đứng 1 mình mà trước nó có thêm bất cứ 1 từ nào khác thì ta dụng In + car/taxi On + phương tiện còn lại Ex: I go to school in a car/this/that car I go to work on the bus/my bike 2) Các loại phương tiện khác ith + N bằng cái gì (ăn với, viết với ) Ex: We eat with chopstics but western people eat with forks and knife Phương tiện ngôn ngũ dùng “in” Ex: the book is printed in E/VietNamese In ink: viết, mực Phương tiện: V+ by + ving Ex: he earned his living by teaching B) Bài tập tông hợp 1) sure certain of ST: chắc chắn về Certainty with: với sự chắc chắn về )pick up: nhặt lên, thu lượm, đón ) ring up = telephone = phone: gọi điện 4) certain about: rõ về điều gì ) know ST for sure certain: hiểu, biết cái gì rõ ràng, chắc chắc 6) cacht in the rain: gặp mưa 7) to be wet through: ướt sạch 8) run into → chạy đuổi vào = drive cash dump into: đâm vào → tình cờ gặp = come across = meet SB by accident 9)in a bad mood temper: giận nản 10) in a low spirits: chán nản 154 11) on purpose: cố tình 12) what is wrong with you? 1 ) đi với tốc độ: at + speed | BUI GIA TUAN ©2012
  73. 155 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 14) (Số) trong số: of 1 ) leave SB in shade: bỏ ai dưới bóng 16) some + N đếm được số ít: ý chỉ nghĩa nào đó. Ex: some family meeting 17) on the occasion of ST: nhân dịp 18) start/begin/end/continued ST with ST 19) keep (giữ) in touch with SB: giữ liên lạc ) talk to: nói 1 chiều Talk with: nói chiều 1)look throung: xem lướt qua )look dơn on SB: xem thường ai At word/lesson/lecture/test/course/article + on ST Ex: a test on prronounciation 23) Look up: nhìn lên, tra cứu từ 24) Look up to: kính trọng ai 25) Impress by with ST: ấn tượng 26) All over: tỏa khắp, trên khắp 27) Room: nghĩa khoảng trống (không đếm được) : nghĩa phòng đếm được 28) Graduate from school: nhận bằng tốt nghiệp đại học 29) Set up: thành lập 30) Change turn grow ST into ST: chuyển biến thành Ex: turn dreams into reality Biến những giấc mơ thành hiện thực 31) Independent of ST: không phụ thuộc ai 32) Get independence from ST SB: lấy lại độc lập từ 33) Proud of: pride in: tự hào 34) Ask SB over to S : mới ai → đâu 35) Point to: chi vào 36) Take SB by arm: cầm tay 37) Get over = over come: vượt qua 155 38) Taste in ST: thị hiếu về cái gì 39) Attitude to towards: thái độ đối với 40) Keep off = keep away from: tránh xa | BUI GIA TUAN ©2012
  74. 156 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 41) Short shortage lack (of): thiếu, ít ỏi 42) From the look of it: tiêu điều đó có vẻ 43) In exchange for ST: đổi chiều 44) Authority in ST: quyền về vấn đề gì 45) Onto: chuyển động hướng lên trên bề mặt Ex: bước ra ngoài sân khấu 46) Owe ST to SB: nợ ai cái gì 47) Chơi (đồ chơi, với ai) + with Chơi đối kháng + against 48) Throw ST to SB: ném gì để ai bắt (chới với (n)) Throw ST at SB: ném vào người ai (cố ý ném bị thương) 49) Afraid<frightened<terrified + of: sợ về 50) Horrified by: kinh sợ 51) Send - Send for: gọi mời, triệu tập - Send away for: ngoại V không tách: đặt bưu hàng qua bưu điện - Be sent down: bị đuổi khỏi trường đại học (vì đạo đức kém) - Send in: ngoại v tách: nộp, dâng lên - Send on: gửi theo - Send off: ngoại V tách: gửi đi qua đường bưu điện - Send out: ngoại V tách: gửi, phát, phân phát qua đường bưu điện 52) Get - Get on with: tiến bộ, thành công thân thiện với ai (on = along) - Get about: lan truyền, đi lòng vòng - Get away: đi mất, tẩu thoát - Get away with: làm sai rồi trốn thoát - Get back: đòi lại | get back at: phóng thích, trả thù - Get by: nội V xoay xở - Get down (+ from) xuống xe buýt - Làm ai thất vọng = let SB down - Get into: ngoại không tách (= put on) mặc vào (quần áo), lâm vào 156 tình trạng, thích thú, hiểu sách báo, film, kịch - Get off = take off: cởi ra, dứt khoát điều gì - Get on + ving : tiếp tục = go on = keep on = carry on | BUI GIA TUAN ©2012