Tài liệu môn Văn phạm Anh ngữ căn bản

pdf 83 trang vanle 1921
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn Văn phạm Anh ngữ căn bản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_mon_van_pham_anh_ngu_can_ban.pdf

Nội dung text: Tài liệu môn Văn phạm Anh ngữ căn bản

  1. Creating sysnergy together! 2012 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN BÙI GIA TUÂN 16-Oct-12
  2. 1 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN MỤC LỤC MỤC LỤC 1 LỜI NÓI ĐẦU 2 VỀ TÁC GIẢ 2 ĐỀ XUẤT THAM GIA DỰ ÁN “VĂN PHẠM ANH VĂN CĂN CẢN FULL VERSION” 5 KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG 6 MINDMAP FOR ENGLISH 7 TỔNG QUAN VỀ TIẾNG ANH 8 LESSON 1: PRONUNCIATION – PHIÊN ÂM 17 LESSON 2: WORD STRESS – TRỌNG ÂM 29 LESSON 3: ADJECTIVE & ADVERB - TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ 32 LESSON 4: PRONOUN - ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH 33 LESSON 5 : VERB TENSES AND FORMS - THÌ VÀ DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ 34 LESSON 6 : VERB FORM - DẠNG ĐỘNG TỪ 39 LESSON 7: THE PRESENT PARTICIPLE - PHÂN TỪ HIỆN TẠI ( PI ) 41 LESSON 8: THE PAST PARTICIPLE - PHÂN TỪ QUÁ KHỨ (PII) 44 LESSON 10: THE INFINITIVE VERB – ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ 45 LESSON 11: BARE INFINITIVE - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG “TO” 51 LESSON 12 : MODAL VERB - ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU 52 LESSON 13: RELATIVE CLAUSE & PRONOUNS - MỆNH ĐỀ QUAN HỆ & ĐẠI TỪ 57 LESSON 14 : THE PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG 63 LESSON 15: CONJUNCTION – LIÊN TỪ 72 LESSON 16: CONDITIONAL SENTENCES – CÂU ĐIỀU KIỆN 83 LESSON 17: EMPHASIS – DẠNG NHẤN MẠNH 88 LESSON 18: INVERSION - HIỆN TƯỢNG ĐẢO NGỮ 91 LESSON 19: TAG QUESTIONS – CÂU HỎI ĐUÔI 97 LESSON 20: INDIRECT SPEECH – LỜI NÓI GIÁN TIẾP 99 LESSON 21: NOUNS - DANH TỪ 110 LESSON 22: ARTICLE – MẠO TỪ 119 LESSON 23: ENGLISH – NHỮNG ĐIỀU THÚ VỊ 131 LESSON 24: A LIST OF VERBS – BẢNG ĐỘNG TỪ 135 1 LESSON 25: SUBJECT & VEB AGREEMENT – HÒA HỢP CHỦ TỪ & ĐỘNG TỪ 143 LESSON 26: PREPOSITION – GIỚI TỪ 148 | BUI GIA TUAN ©2012
  3. 2 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LỜI NÓI ĐẦU Nếu như có ai đó nói rằng “Kiến thức nhân loại như chân trời rộng mở,ta càng tiến lại gần nó càng lùi ra xa” thì điều đó hoàn toàn đúng. Nhưng nếu nhìn từ một góc độ khác, nếu chúng ta chỉ cần học những gì thiết thực nhất phục vụ cho công việc và cuộc sống thì lượng kiến thức ấy có lẽ cũng không mênh mông bể sở lắm. Ngày nay, đời sống kinh tế luôn có xu hướng gắn liền mật thiết với đời sống xã hội. Chọn nghề là chọn đời, và việc học tập xem ra càng trở nên quan trọng hơn. Với xu hướng toàn cầu hoá như hiện nay, thì việc giao thoa giữa các nền văn hoá & kinh tế giữa các quốc gia trên thế giới đòi hỏi vai trò quan trọng của tiếng Anh . Có thể nói, tiếng Anh là 1 công cụ rất quan trọng thậm chí là chiếc chìa khoá vàng giúp mở ra mọi cánh cửa thành công, nhất là đối với “dân” kinh tế. Lại nói thêm về tiếng Anh. Thực ra, ngôn ngữ nói chung tự nó đã rất gần gũi với con người, là thứ để phân biệt con người và phần còn lại của thế giới.Tuy nhiên, chính vì quá quen thuộc mà nhiều khi chính chúng ta còn không cảm nhận được sự hiện diện của nó trong cuộc sống. Ngôn ngữ chính là một sản phẩm đặc biệt của nền văn minh nhân loại ,nó hình thành nhờ thói quen lao động, sinh hoạt và không ngừng phát triển đa dạng và đa phương. Sự thực thì không phải ngẫu nhiên mà tiếng Anh quyền lực như bây giờ. Trong lịch sử đã có nhiều ngôn ngữ khác phát triển rực rỡ như tiếng Anh: tiếng Pháp, tiếng Đức, tiếng Trung Nhưng cho đến bây giờ, sự thống trị của tiếng Anh là không thể phủ nhận. Nhờ những cuộc phát kiến địa lý và chiến tranh bành chướng thuộc địa, phát triển kinh tế ở Bắc Mỹ (Hoa Kỳ), ở Châu Úc , Ấn Độ , Hồng Kông, và một số nước châu âu khác đã khiến tiếng Anh lan rộng. Thực dân Anh cùng với sự xâm chiếm và phát triển kinh tế đã mang theo cả ngôn ngữ tiếng Anh theo đó. Tiếng Anh quốc tế hiện đại đã có nhiều cải biên theo hướng đơn giản nhiều hơn so với tiếng Anh bản ngữ (VD:Mĩ dùng have; Anh dùng have got). Vậy nên nếu chúng ta cảm thấy tiếng Anh thật “chuối” thì tiếng Việt còn “chuối” hơn rất nhiều. Có thể khẳng định tiếng Anh là loại ngôn ngữ tương đối đơn giản rồi hoặc ít nhất là không quá phức tạp như nhiều ngôn ngữ khác. Ngày nay, những nước nào phổ cập được tiếng Anh nước đó sẽ có khả năng bắt kịp được nhiều tiến bộ của khoa học kỹ thuật, internet Thậm chí ngay cả Ấn Độ chỉ có 12% số dân nói tiếng Anh nhưng Bộ Giáo dục & Đào tạo nước này đã quyết định giảng dạy bậc Đại học bằng tiếng Anh cả giáo trình phần lớn cũng bằng tiếng Anh. 2 Ở Việt Nam ,các sách mới biên soạn theo hướng tiếng Anh hiện đại ,có nhiều cải biên. Nhưng xem ra học sinh, sinh viên vẫn ít nhiều chưa nhận ra sự cần thiết của tiếng Anh, chỉ học theo kiểu ép buộc. | BUI GIA TUAN ©2012
  4. 3 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Việc học tập là việc của mỗi người,lựa chọn học cái gì và học như thế nào cũng chẳng thể ép buộc được họ. Nhưng các thầy cô luôn chia sẻ rằng nếu học tiếng Anh theo kiểu “cày tức tốc” với ko 1 chút đam mê thì sẽ bị đốt cháy giai đoạn và kém hiệu quả .Sự kiên nhẫn và miệt mài cộng với sự chỉ bảo nhiệt tình sẽ giúp ích được nhiều hơn. Nếu bạn hỏi rằng: “làm sao để học tốt tiếng anh zậy ta?” Bạn có thể tham khảo câu trả lời sau: • Biến cái chưa biết thành cái mới B1 B2 • Biến cái mới thành cái cũ • Biến cái cũ thành cái không thể quên B3 • Biến cái không thể quên thành phản xạ vô điều kiện B4 Đỉnh cao của việc sử dụng 1 ngôn ngữ là bạn có thể đọc 1 câu chuyện cười bằng tiếng Anh và cười phá lên được, hoặc bạn đọc những dòng cảm xúc nào đó mà có thể ứa lệ. Tất nhiên tùy từng mục đích sử dụng của từng người mà người đó sẽ tự tìm cho mình cách học phù hợp nhưng nhìn chung trên Đại học người ta chú trọng vào Tiếng Anh giao tiếp và ứng dụng thay vì học nặng văn phạm như cấp 3 vì vậy xem phim, nghe nhạc, yêu và tiếp xúc nhiều với văn hóa của cộng đồng các nước sử dụng Tiếng Anh cũng là điều cần thiết cho khả năng tiếng Anh của bạn Bạn sinh ra trong nghèo khó và đó không phải là lỗi của bạn. Nhưng nếu bạn tự hỏi mình rằng tại sao ngày ấy mình không học tiếng Anh? thì đó là lỗi của bạn đó! correct it,you can ! Cuốn sách nhỏ này bọn mình cố gắng góp nhặt nhưng vẫn còn rất thiếu về kinh nghiệm, yếu về chuyên môn, song dù sao bọn mình cũng cố gắng thể hiện những gì càng đơn giản và dễ hiểu thì càng tốt. Hi vọng rằng nó sẽ giúp ích được ít nhiều cho các bạn. Mọi trao đổi, góp ý, liên hệ xin gửi về địa chỉ kèm theo. 3 | BUI GIA TUAN ©2012
  5. 4 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN VỀ TÁC GIẢ Thông tin cá nhân: Full Name: Bùi Gia Tuân Uni: UEB – VNU Email: tuanbuigia@gmail.com Skype: buigiatuan FB: www.facebook.com/buigiatuan ố: 1. M&A tại Việt Nam, nhìn lại 1 và triển vọng 11, đồng tác giả, Đặc san M&A outlook, M&A Forum, VIR, MPI 2011. 2. Động cơ thâm nhập thị trường Việt Nam của TNCs thông qua hình thức M&A, Đồng tác giả, Tạp chí những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới (I EP) số 1 tháng 9/2011. ISSN 0868-2984. 3. Doanh nghiệp Việt chọn đường M&A, Đồng tác giả, Đặc san M&A outlook 1 , M&A Forum, VIR, MPI 2012. 4. Sáp nhập và thâu tóm thông qua phương thức chào mua công khai trên sàn chứng khoán. Tạp chí những vấn đề kinh tế và chính trị thế giới (I EP) số tháng 1 . 5. Xây dựng qui trình chi tiết cho hoạt động mua bán sáp nhập doanh nghiệp, Trợ lý, Đề tài nghiên cứu đặc biệt cấp ĐHQGHN 1 (đã nghiệm thu). 6. “Xây dựng mô hình trường Đại học như 1 Hệ sinh thái – chúng ta đang ở đâu?” UEB – VNU, 06/2012 7. “Tự do hóa thị trường có làm xói mòn đạo đức doanh nghiệp ?”, Đồng tác giả, bài dự thi Summer school Essay Contest, VEPR – UEB VNU, 06/2011. 8. Đi tìm giá trị cộng hưởng trong M&A, Trợ lý, Sách chuyên khảo, UEB - VNU, 06/2012 9. M&A trong bối cảnh tái cơ cấu kinh tế, Chairperson Seminar, F-Group Vietnam, 5/2012. 10. Kỷ yếu thị trường thẻ ngân hàng và thanh toán điện tử tại Việt Nam, chủ biên, Banknetvn, 10/2012. 4 | BUI GIA TUAN ©2012
  6. 5 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN ĐỀ XUẤT THAM GIA DỰ ÁN “VĂN PHẠM ANH VĂN ĂN ẢN FULL VERSION” Đây là quyển văn phạm Anh văn căn bản 1, được chia sẻ miễn phí và nhóm Tác giả rất mong nhận được sự hỗ trợ của đọc giả, bạn bè, đồng nghiệp gần xa đối với tài liệu này để chúng tôi có thể có phát hành được bản Full Version với chất lượng chuyên môn tốt hơn và đó sẽ là bản Commercial Full Version. Hiện tại Tác giả đã có tài liệu khoảng 600 trang viết tay tập hợp những kinh nghiệm và một số phần chuyên sâu về Anh văn căn bản dưới góc độ tiếp cận từ người học (Student Approach), do vậy Tác giả rất mong nhận được liên hệ từ những giảng viên hoặc bạn trẻ tâm huyết về xây dựng quyển sách Văn phạm Anh văn căn bản này Xin liên hệ ngay với Tác giả theo contact trên nếu bạn có quan tâm đến đề nghị của chúng tôi Trân trọng cảm ơn. . 5 | BUI GIA TUAN ©2012
  7. 6 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN KHUYẾN CÁO SỬ DỤNG Đây là tài liệu không chuyên nghiệp do những sưu tầm theo kinh nghiệm của nhóm biên tập nên chỉ có giá trị tham khảo, bản thân ngôn ngữ cũng có nhiều thay đổi theo thời gian và khu vực cộng với việc ghi chép sưu tầm trong thời gian dài nên nhiều thông tin trong tài liệu này có thể không chính xác. Tác giả không chịu trách nhiệm trước bất kỳ khoản thiệt hại nào khi các bạn sử dụng thông tin từ tài liệu này. Những thông tin trong tài liệu là những sưu tầm mang tính cá nhân mà không nhất thiết phản ánh quan điểm của bất kỳ tổ chức nào tác giả trực thuộc. Tài liệu sẽ được xây dựng, bổ sung và hoàn thiện thêm nên Tác giả khuyến khích các bạn chia sẻ lại Link cho các kênh mà bạn đọc quan tâm, nhưng không copy và upload lại tài liệu này vì như thế chúng tôi sẽ mất quyền update nội dung của tài liệu này. Tác giả giữ bản quyền và tuyên bố trách nhiệm về tài liệu này. Xin cảm ơn! 6 | BUI GIA TUAN ©2012
  8. 7 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN TA Chuyên ngành Nghe MINDMAP FOR ENGLISH Nói Tiếng Anh TA Giao tiếp Ngôn Ngữ Đọc Viết Hiểu Anh Ngữ Văn Phạm Ngữ Âm Từ Vựng Ngữ Pháp Đọc hiểu Viết Phiên âm, Từ loại, cách SD Các thì, cấu trúc Trả lời câu hỏi, Tái cấu trúc ngữ trọng âm, ngữ từ, giới từ ngữ pháp điền từ pháp, thiết lập trật điệu tự logic các câu 7 BuiGiaTuan 2000-2012 CopyRight Protection© All Rights Reserved | BUI GIA TUAN ©2012
  9. 8 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN TỔNG QUAN VỀ TIẾNG ANH Ti ng Anh English Nói tại Anh Quốc, Hoa Kỳ, Canada, Úc, New Zealand và 1 nước khác Khu vực Tây Âu, Bắc Mỹ và châu Úc Tổng số ười nói — [1][2] Hạng Tiếng mẹ đẻ: thứ 3 Tất cả: Thứ 1 hay 2[3] Ngữ hệ Hệ Ấn-Âu >Nhóm German ->Nhánh miền Tây >T A Địa vị chính thức Ngôn ngữ chính thức Xem #Phân bổ địa lý tại Liên Hiệp Quốc Liên minh châu Âu Khối thịnh vượng chung Anh Quy ịnh bởi Không có, tuy vậy Oxford English Dictionary (Từ điển tiếng Anh Oxford, OED) rất quan trọng Mã ngôn ngữ ISO 639-1 en ISO 639-2 eng Ethnologue ENG 14thedition: ISO 639-3 eng 8 Những nước trên thế giới nơi mà tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức hay de facto, hay quốc ngữ, màu xanh đậm; những nước nơi nó là ngôn ngữ chính thức/không chính thức | BUI GIA TUAN ©2012
  10. 9 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN nhưng không phải là ngôn ngữ chủ yếu màu xanh nhạt Lưu ý: Trang này có thể chứa các kí hiệu ngữ âm IPA ở dạngUnicode. T A (Chữ Nôm: 㗂英, A : English, Tiếng Việt: Anh Cát Lợi) là một thứ tiếng thuộc nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ German trong hệ Ấn-Âu), đã du nhập vào Anh qua các thứ tiếng của nhiều dân xâm chiếm vào thế kỷ thứ 6. Tiếng Anh truyền khắp nơi dưới chủ nghĩa thực dân trong thời kỳ thịnh vượng của Đế quốc Anh, từ đảo Anh qua nước Úc, Canada, Hồng Kông, New Zealand, Hoa Kỳ và một số nơi Tiếng Anh trở thành "ngôn ngữ phụ" quan trọng nhất và ngày càng được nhiều người học sử dụng. Từ đây, các nhà nghiên cứu ngôn ngữ cho rằng tiếng Anh đã mất dần vai trò là biểu tượng văn hóa độc quyền của những người nói tiếng Anh, thay vào đó, nó tập hợp những nét văn hóa khác nhau trên thế giới. Một số nhà nghiên cứu khác thì đưa ra nhận xét rằng theo thời gian tiếng Anh sẽ không đủ sức đáp ứng mọi yêu cầu về giao tiếp của tất cả mọi người.[cần dẫn nguồn] Tiếng Anh được sử dụng phổ biến nhờ vào ảnh hưởng của Mỹ và Anh trên các lĩnh vực quân sự, kinh tế, khoa học, tin học, chính trị và văn hóa. Ở nhiều nước, người ta bắt buộc phải học tiếng Anh để đi làm. Lịch sử Tiếng Anh là hậu thân của một ngôn ngữ chung của các giống người Angle, Saxon và Jute – thường được gọi chung là người Anglo-Saxon. Ba giống dân này thuộc các dân tộc German, từng sống ở vùng nay là Bắc Đức và Hà Lan, nhưng một số được vua Vortigern mời sang Anh vào khoảng giữa thế kỷ thứ để giúp ông ta trong cuộc chiến chống người bản xứ Pict (ngày nay không còn nữa). Sau khi chiến thắng, những người này được phép ở lại và đã mở đầu cho một cuộc "xâm chiếm" đảo Anh khi thêm nhiều người Anglo-Saxon di cư sang hòn đảo này. Họ định cư vào vùng đông-nam của đảo, trở thành số đông và làm ngôn ngữ của một giống dân bản xứ khác trên đảo, người Celt, đi đến tình trạng gần như mai một. Ngôn ngữ của ba giống người Anglo-Saxon này rất giống tiếng Frysk và được dùng tại đảo Anh trong thế kỷ tiếp theo sau đó. Trong thời gian này, tiếng Na Uy cổ đã có một ảnh hưởng lớn đến sự phát triển của tiếng Anh vì có một số người Viking – một giống dân nói tiếng Na Uy cổ và rất nổi tiếng về mạo hiểm và xâm lăng – cũng đến xâm chiếm và định cư tại Anh bắt đầu từ thế kỷ thứ 9. Chiến tranh giữa người Anglo-Saxon và người Viking xẩy ra 9 thường xuyên vì sự tranh giành đất đai. Các vua của người Anglo-Saxon thường phải chạy sang xứ Normandie, tại phía bắc của nước Pháp, để tránh chiến tranh. Một vị vua, Aethelred, | BUI GIA TUAN ©2012
  11. 10 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN còn lấy con gái của quận công của Normandy để đổi lấy sự giúp đỡ của ông này. Điểm đáng chú ý thứ nhất là tiếng Na Uy cổ và tiếng của người Anglo-Saxon có cùng gốc German, do đó những người này có thể giao dịch với nhau để tạo ra những ảnh hưởng sâu đậm trong ngôn ngữ. Điểm đáng chú ý thứ hai là tên của tiếng Anh (English), của nước Anh (England) và của nhiều địa danh tại đó có gốc từ tên Angle của người Angle. Tiếng Anh phát triển trong thời gian này, khoảng thế kỷ thứ 6 đến đầu thế kỷ thứ 11, được gọi là tiếng Anh thượng cổ (Old English). Khi vị vua cuối chết không có con kế tự vào năm 1066, người Anglo-Saxon đề cử một người trong nhóm họ có tên là Harold Godwinson lên làm vua. Tuy nhiên vua Harald III của Na Uy, tuy là người Viking nhưng có liên hệ họ hàng với người Anglo-Saxon chính ở Đức, cũng muốn có thêm ngôi vua xứ Anh. Harald III kéo quân sang chiếm đóng vùng phía bắc của đảo Anh vào giữa năm 1 66 nhưng chẳng bao lâu thì bị Harold Godwinson đánh bại tại trận chiến Stamford Bridge. Harald III tử trận và từ đó người Viking bỏ hẳn ý định xâm chiếm đảo Anh. Trong khi đó, về phía nam, quận công illiam của Normandycũng tuyên bố là ngôi vua xứ Anh phải thuộc về ông ta vì ông ta là người cháu của bà vợ của vua Aethelred. Quận công William mang quân sang chiếm vùng phía nam của đảo, đánh bại Harold Godwinson tạitrận chiến Hasting và trở thành vua của xứ Anh. Tiếng Anh từ đó chịu thêm ảnh hưởng của tiếng Pháp và tiếng Latinh, dưới các triều đình người Norman đến từ Normandie. Các nhà ngôn ngữ học gọi tiếng Anh phát triển trong ba thế kỷ sau năm 1 66 là tiếng Anh trung cổ (Middle English). Hai quyển sách nổi tiếng được viết bằng tiếng Anh thượng cổ và tiếng Anh trung cổ là Beowulf (sử thi, viết vào khoảng thế kỷ thứ đến thế kỷ thứ 1 ) và The Canterbury Tales của Geoffrey Chaucer. Tiếng Anh cận đại (Modern English) được các nhà ngôn ngữ học cho là bắt đầu vào thế kỷ 16 và người có công nhất trong sự tiến triển này là văn hào nổi tiếng của Anh, William Shakespeare. Đây chính là tiếng Anh được dùng phổ thông trên thế giới hiện nay. Nhiều nhà ngôn ngữ học còn chia tiếng Anh cận đại thành tiền cận đại (Early Modern) và cận cận đại (Late Modern). Tiếng Anh cận cận đại diễn ra vào đầu thế kỷ 19 khi Đế quốc Anh có thuộc địa trên khắp hoàn cầu. Tiếng Anh do đó trải qua thêm một biến đổi khá lớn nữa vì nó không những trở thành một ngôn ngữ quan trọng trên thế giới mà còn thâu nhập rất nhiều ngôn từ của các nền văn hóa khác nhau. 10 Phân loại và các ngôn ngữ liên hệ Các nhà ngôn ngữ học liệt kê tiếng Anh vào nhánh miền Tây của nhóm ngôn ngữ German của hệ Ấn-Âu. Tiếng Scots (hay Lallans) – dùng tại các vùng đất thấp | BUI GIA TUAN ©2012
  12. 11 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN của Scotland và có gốc Anglo-Saxon – khác hẳn với tiếng Gaelic tại Scotland – dùng tại các vùng đất cao của Scotland và có gốc bản địa Celt. Trong khi đó, tiếng Frysk hiện đang được dùng tại tỉnh Fryslân của Hà Lan, tại vài vùng thuộc Đức lân cận với Fryslân và tại vài hòn đảo nằm trong biển Bắc của Anh. Sau đó là tiếng Hạ Saxon (hay Nedersaksisch) dùng tại miền đông của Hà Lan và miền bắc của Đức. Xa thêm một chút là tiếng Hà Lan, tiếng Afrikaans, tiếng Đức và các ngôn ngữ Bắc Âu như: tiếng Na Uy,tiếng Thụy Điển, tiếng Đan Mạch , nhưng không bao gồm tiếng Phần Lan. Phân bổ ịa lý Trong số nói tiếng Anh như tiếng mẹ đẻ, vào khoảng 71% nói tiếng Anh Mỹ, 15% nói tiếng Anh Anh, 7% nói tiếng Anh Canada và phần còn lại nói các loại tiếng Anh khác. Tiếng Anh là ngôn ngữ chính thức tại các quốc gia và vùng lãnh thổ sau: Anh, Antigua và Barbuda, Bahamas, Barbados, Bermuda, Cayman, Dominica, Gibraltar, Grenada, Guam, Guy ana, Hoa Kỳ, Jamaica,Montserrat, St. Lucia, Saint Kitts và Nevis, Saint Vincent và Grenadines, Trinidad và Tobago, Turks và Caicos, Úc, Virgin thuộc Anh và Virgin thuộc Mỹ. Điểm đặc biệt của Anh là tuy nơi này có số người nói tiếng Anh đông nhưng không ra luật tuyên bố đây là ngôn ngữ chính thức. Các nước dùng tiếng Anh cùng với các ngôn ngữ chính thức khác là: Ireland (cùng với tiếng Gaeilge), Ấn Độ (cùng với tiếng Hindi và 1 ngôn ngữ khác nữa), Belize, Nicaragua, Puerto Rico (cùng với tiếng Tây Ban Nha), Canada (cùng với tiếng Pháp), Hồng Kông (cùng với tiếng Quan Thoại), Nam Phi (cùng với các tiếng Afrikaans, Ndebele, Bắc Sotho, Nam Sotho, Swazi, Tsonga, Tswana, Venda, Xhosa vàZulu), Singapore (cùng với các tiếng Quan Thoại, Malay và Tamil), New Zealand (cùng với tiếng Maori), Scotland (cùng với tiếng Scots và tiếng Gaelic tại Scotland). Các nước có tiếng Anh như một ngôn ngữ chính thức tuy rằng số người dùng nó như tiếng mẹ đẻ rất ít là: Anguilla, Aruba, Botswana, Cameroon, Eritrea, Ethiopia, Fiji, Gambia, Ghana, Kenya, Kiriba ti,Lesotho, Liberia, Malawi, Malta, Marshall, Mauritius, Micronesia, Namibia, Nigeria, Pakis tan, Palau, PapuaNewGuinea, Philippines, Rwanda, Samoa, Seychelles, Solomon, Somalia, S waziland, Tonga,Uganda, Zambia và Zimbabwe. 11 Có một số nước dùng tiếng Anh như một ngôn ngữ chính trong văn kiện của chính phủ tuy không công nhận nó như một ngôn ngữ chính thức như: Angola, Brunei, Costa Rica, Israel, Lebanon, Malaysia,Sierra Leone, Sri Lanka, Tanzania Ngoài ra có một số các | BUI GIA TUAN ©2012
  13. 12 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN nước, hoặc dưới ảnh hưởng của Anh hoặc dưới ảnh hưởng của Mỹ, tuy không dùng tiếng Anh như một tiếng chính thức nhưng có một dân số dùng một loại "tiếng lai" (creole hay pidgin) giữa tiếng Anh và các tiếng địa phương. Số người sử dụng tiếng Anh như một ngôn ngữ phụ đã được ước lượng vào khoảng từ triệu đến 1 tỉ người ở khắp nơi trên hoàn cầu. Tiếng Anh còn được dùng như một trong nhiều ngôn ngữ chính thức của nhiều tổ chức quốc tế như Liên hiệp quốc, Liên minh châu Âu, Tổ chức Thương mại Thế giới (WTO), Quỹ Tiền tệ Quốc tế (IMF), Ủy ban Olympic Quốc tế (IOC), Phong trào Chữ thập đỏ - Trăng lưỡi liềm đỏ quốc tế, Khối Thịnh vượng chung Anh (The Commonwealth of Nations), Nhóm G8, Tổ chức Hiệp ước Bắc Đại Tây Dương (NATO), Tổ chức Bưu chính Quốc tế Quốc gia theo tổng số ười nói Vị Quốc Tổng số Phầ răm Số ười nói Số ười nói Dân số Ghi chú trí gia ười nói số ười nói ti ng Anh ti ng Anh ti ng Anh ti ng Anh ư ng mẹ ư ng bổ trong dân ẻ trợ số 1 Hoa Kỳ 251.388.30 96% 215.423.557 35.964.744 262.375.15 Nguồn: US 1 2 Census 2000: Language Use and English- Speaking Ability: 2000, Bảng 1. 2 Ấn Độ 125.344.73 12% 226.449 86.125.221 1,028,737,4 6 ngôn ngữ thứ 36 hai. 38,993,066 ngôn ngữ thứ ba 3 Nigeria 79.000.000 53% 4.000.000 >75.000.000 148.000.00 12 0 4 Liên 59.600.000 98% 58.100.000 1.500.000 60.000.000 Nguồn: Crystal | BUI GIA TUAN ©2012
  14. 13 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN hiệp (2005), trang Anh 109. 5 Philippi 48.800.000 58%[4] 3.427.000[4] 43,974,000 84,566,000 Tổng số người nes nói: Census 2000, text above Figure 7. 6 Canada 25.246.220 85% 17.694.830 7.551.390 29.639.030 Nguồn: 2001 Census – Knowledge of Official Languages và M other Tongue. 7 Úc 18.172.989 92% 15.581.329 2.591.660 19.855.288 Nguồn: 2006 Census.[5] Ghi chú: Tổng cộng = Tiếng mẹ đẻ + tiếng khác; Phần trăm = Tổng cộng/ Dân số Sự thông dụng của ti ng Anh Ngày nay có khoảng một tỷ người nói tiếng Anh trên khắp thế giới và con số này ngày càng tăng lên. Tiếng Anh là ngôn ngữ được sử dụng rộng rãi nhưng lại không thay thế các ngôn ngữ khác, thay vào đó nó hỗ trợ các ngôn ngữ với các yếu tố sau: Hơn triệu người Trung Quốc học tiếng Anh. Trong nước, tiếng Anh là ngôn ngữ thông dụng thứ hai hay được phổ biến trong việc học. Ở Hồng Kông, 9 trên 10 học sinh trung học đều được học tiếng Anh. Ở Pháp, để bắt đầu vào trung học các học sinh phải có ít nhất 4 năm hoc tiếng Anh hay tiếng Đức; hầu hết 85% học sinh là chọn học tiếng Anh. Tại Nhật Bản, các học sinh trung học được đòi hỏi là phải có 6 năm học tiếng Anh trước khi tốt nghiệp. Tro p ươ ện truyền thông và giao thông Tiếng Anh chiếm ưu thế trong giao thông vận tải và các phương tiện truyền thông. Trong lĩnh 13 vực du lịch và ngôn ngữ cộng đồng của hàng không quốc tế, tiếng Anh đóng vai trò chính. Phi công, tiếp viên và kể cã các nhân viên kiểm soát đều nói tiếng Anh tại các phi | BUI GIA TUAN ©2012
  15. 14 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN trường quốc tế. Cờ và các tình hiệu ánh sáng được sử dụng trong ngành hàng hải, nhưng “nếu các tàu lớn cần truyền tín hiệu cho nhau bằng các thông điệp thì họ sẽ tìm kiếm một ngôn ngữ chung và thông dụng và khi đó tiếng Anh chắc chắn sẽ là chọn lựa chính”, câu nói của một người bảo vệ bờ biển của tại Mỹ, erner Siems. Năm trong số các đài phát thanh nổi tiếng là CBS, NBC, ABC, BBC và CBC được triệu người chọn ra là các đài phát thanh tiếng Anh phổ biến nhất. Tiếng Anh cũng là ngôn ngữ phổ biến trên các chương trình TV thuộc truyền tải vệ tinh. Trong thờ ại thông tin Ngôn ngữ của thời đại thông tin là tiếng Anh. Hơn % nguồn dự trữ thông tin của hơn 1 triệu máy tính khắp thế giới là tiếng Anh. % các cuộc trao đổi qua điện thoại quốc tế được sử dụng bằng tiếng Anh, cũng như vậy số lượng mail, các cuộc điện báo và truyền tín hiệu qua dây cáp. Chương trình chỉ dẫn trên máy tính và các chương trình phần mềm thường được dùng bằng tiếng Anh. Tiếng Đức đã là một ngôn ngữ của khoa học. Nhưng ngày nay, hơn % các bản ghi chép khoa học được trình bày với ngôn ngữ thứ nhất là tiếng Anh. Tương tự, phân nửa kỹ thuật và khoa học trên thế giới cũng được phổ biến bằng tiếng Anh và còn được dùng trong các lĩnh vực y học, điện tử và kỹ thuật không gian. Tro lĩ ực kinh doanh quốc t Tiếng Anh trong lĩnh vực kinh doanh quốc tế ảnh hưởng đến hầu hết các lĩnh vực trong nền kinh tế Châu Âu. Cũng vậy tiếng Anh hầu như tham gia hầu hết vào các thành phần lãnh đạo của các doanh nghiệp. Trong nền công nghiệp thực phẩm, các biển hiệu cho sản phẩm của họ thường được dùng bằng tiếng Anh như Made in Germany, họ không dùng các câu như Fabriziert in Deutschland – các câu trên có nghĩa là "sản xuất tại Đức" nhưng một dùng với tiếng Anh và một dùng với tiếng Đức. Các tập đoàn của nhiều quốc gia trên thế giới thường chọn tiếng Anh như lựa chọn chính của họ. Các tập đoàn như Datsun và Nissan đều gửi điện báo với ngôn ngữ tiếng Anh. Như những năm 19 , % nhân viên của tập đoàn Mitsui có thể nói, đọc và viết được tiếng Anh, tập đoàn Toyota thì mở các lớp tiếng Anh tại chức cho nhân viên của mình. Các lớp tiếng Anh đã được giữ lại ở Ả Rập Saudi cho các công nhân của tập đoàn dầu hỏa Aramco và trên ba lục địa thuộc Ngân hàng Chase Manhattan. Ngôn ngữ chung 14 Tiếng Anh dùng như là tiếng nói chung ở nhiều nước nơi mọi người nói nhiều ngôn ngữ khác nhau. Tại Ấn Độ, nơi có gần ngôn ngữ khác nhau được sử dụng và chỉ có % người nói ngôn ngữ chính làtiếng Hindi. Khi Rajiv Gandhi đọc diễn văn quốc gia sau khi mẹ ông ta bị | BUI GIA TUAN ©2012
  16. 15 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN ám sát, ông ta đã nói bằng tiếng Anh. Tổ chức thương mại tự do Châu Âu làm việc chủ yếu bằng tiếng Anh mặc dù 6 nước thành viên đều không trực thuộc nước Anh. Ngôn ngữ chính thức Tiếng Anh là ngôn ngữ nửa chính thức của nước Châu Phi bao gồm Sierra Leone, Ghana, Nigeria, Liberia và Nam Phi. Các sinh viên được dạy tiếng Anh tại trường Đại học Makerere ở Uganda, trường đại học của thành phố Nairobi ở Kenya và trường đại học của thành phố Dar es Salaam ở Tanzania. Tiếng Anh là ngôn ngữ thống nhất của hội đồng thế giới Thiên chúa giáo và là một ngôn ngữ chính thức của các thế vận hội và các cuộc thi hoa hậu hoàn vũ trên thế giới. Vă óa hệ trẻ Tiếng Anh là ngôn ngữ trong văn hóa thế hệ trẻ quốc tế. Những người trẻ tuổi từ khắp nơi trên thế giới nghe và hát các ca khúc tiếng Anh nổi tiếng thường không cần hiểu hết ý nghĩa của lời nhạc. Các từ break dance, rap music, bodybuilding, windsurfing và computer hacking đang lấn át dần các từ lóng của giới trẻ Đức. Sự ươ ứng giữa âm và ký tự IPA Chữ ại diện P ươ ữ ặ rư p p b b th thing (người Mỹ gốc Phi, t t, th (hiếm) thyme, Thames New York) th that (người Mỹ gốc Phi, d d New York) c (+ a, o, u, các âm xuôi tai), k, ck, ch, qu (hiếm) k conquer, kh (tiếng nước ngoài) g g, gh, gu (+ a, e, i), gue (cuối từ) m m n n ŋ n (trước g hoặc k), ng th thing (nhiều hình thức trong 15 f f, ph, gh (cuối từ, hiếm) laugh, rough tiếng Anh Anh) v v th with (Cockney, tiếng Anh | BUI GIA TUAN ©2012
  17. 16 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Estuary) θ th thick, think, through ð th that, this, the s, c (+ e, i, y), sc (+ e, i, y), ç thường là s c (façade/facade) z, s (cuối hoặc thỉnh thoảng giữa từ), ss (hiếm) possess, z dessert, từ với x ở đầu x xylophone sh, sch, ti (trước nguyên âm) portion, ci ce (trước nguyên âm) suspicion, ocean; si ssi (trước nguyên ʃ âm) tension, mission; ch (đặc biệt trong các từ gốc Pháp); s/ss hiếm, trước u sugar, issue; chsi chỉ trong fuchsia t (+ u, ue, eu) tune, Tuesday, ʒ ch, tch, t trước u future, culture Teutonic (vài phương ngữ -) d (+ u, ue, ew) dune, due, j, g (+ e, i, y), dg (+ e, i, âm xuôi tai) badge, dʒ}} dew (vài phương ngữ – ví dụ judg(e)ment khác của sự đổi âm) ɹ r, wr (đầu) wrangle j y (đầu hoặc bao quanh bởi nguyên âm), j hallelujah l l w w tiếng Anh Scotland và Ireland, cũng vài trường hợp khác ở ʍ wh (phát âm hw) Mỹ, New Zealand và tiếng Anh Anh 16 | BUI GIA TUAN ©2012
  18. 17 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 1: PRONUNCIATION – PHIÊN ÂM I, Bảng phiên âm quốc t - Tiếng Anh có 26 chữ cái, trong đó có nguyên âm: “o, i, e, u, a” và một bán nguyên âm “y”, còn lại là phụ âm. - Đa số các phụ âm có tên gọi khác trong tiếng Việt nhưng chức năng như tiếng Việt - Một nguyên âm luôn tạo được nhiều cách đọc khác nhau. - Bảng phiên âm quốc tế bao gồm các ký hiệu nguyên âm, cách phát âm theo tiêu chuẩn chung. a, các nguyên âm đơn Ký hiệu Âm tiếng Việt tương ứng Example /a:/ A đọc dài Car, arm /ʌ/ Đọc: ă Cup, sun /ɜ:/ Ơ dài Fir /ə/ Ơ ngắn Ago /i:/ I dài, do cụm nguyên âm tạo thành See, heat /i/ I ngắn Sit /u:/ U dài Too /e/ E mềm, do e tạo thành hoặc do cụm Bed, head nguyên âm tạo thành /æ/ E đọc cứng, do chữ a tạo thành Man /ɔ:/ O dài, khi đứng trước “r” Door /ɔ/ O ngắn, không đứng trước “r” Song, long b, nguyên âm đôi Ký hiệu Âm tiếng Việt tương ứng Example /ei/ Ây May /ai/ Ai Hi /oi/ Oi Boy /ou, əʊ/ Âu Cold /au, aʊ Ao Now /iə/ i-ơ Near 17 /æə/ e-ơ Their /uə/ Ua-ơ poor | BUI GIA TUAN ©2012
  19. 18 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN c, các phụ âm Ký hiệu Âm tiếng Việt Ex /d/ đ Doctor /z/ /d/ Raise /reiz/ /dʒ/ Gi Orange o’rindʒ/ /s/ X nhẹ Six /siks/ /ʃ/ S nặng Sugar /ʃugə/ Sure /ʃuə/ /tʃ/ tr nặng ŋ - ng Sing siŋ - nh Ө - lưỡi để giữa 2 hàm Thank Өæŋk - phát âm /s/, /th/ /ð/ - lưỡi giữa 2 hàm They /ðei/ - phát âm /d/, /th/ /j/ /d/ You /ju/ /w/ Wua/ guə While /wail A, N uyê âm ( , ơ ) II, ọ “a” 1, a → a: - Nằm trong từ một âm tiết tận cùng = “r” hoặc “ r + phụ âm”. - Hoặc trong từ nhiều âm tiết khi “a” trước “r + phụ âm”. Ex: far, star, farm, depature, artist, Ngoại lệ: father, half, scare, narrow, war /a:/ /a:/ /æ/ /æ/ /ɔ:/ , a → æə : khi “a” đứng trước “r + nguyên âm” Ex: parents, fare Ngoại lệ: are /a:/, scare /skæəs/ , a → æ : khi a → æ đó luôn là e cứng nằm trong những từ có một âm tiết, tận cùng bằng một hay nhiều phụ âm (ngoại trừ đứng trước “r” ) hoặc nằm trong những từ có nhiều âm tiết, 18 đứng trước 2 phụ âm và bản thân nó mang trọng âm. Ex: map, hat, land # lend, bag # beg, candle, | BUI GIA TUAN ©2012
  20. 19 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ngoại lệ: capital, many, stranger, any → e mềm. 4, a → ei : nằm trong những từ có một âm tiết có hình thức tận cùng “ a + PÂ + e” trừ “r” hoặc những vần đứng liền trước “ion” và ian”. Ex: make, fate, safe, take, date, dictation, translation. , a → ɔ:/ nằm trong những từ một âm tiết, đứng trước “l”, “ll” Ex: ball, tall, hall Ngoại lệ: shall /ʃæl/ 6, a→ ɔ/ nằm trong những từ một âm tiết, bắt đầu = “w” ( không đứng trước “l”) hoặc nằm trong những âm tiết mang trọng âm của từ nhiều vần. Ex: watch, wander, Ngoại lệ: way, waste, wag, wax /ei/ /ei/ /æ/ /æ/ 7, a → ə/ nằm trong những từ không mang trọng âm của từ nhiều âm tiết. Ex: animal /æniməl/ , a → i nằm trong những cụm từ “ate”, “age” ở cuối từ không mang trọng âm Ex: village, orange, shortage, manage *) Note: các âm “ a, e, o, u” nếu được phát âm /ə/, /i/ thì không mang trọng âm. “i”→ i vẫn có trọng âm “i” → ə/ không có trọng âm Các trường hợp phát âm còn lại có trọng âm. III, N uyê âm “e” 1, e → e nằm trong những từ một vần tận cùng = một hay nhiều phụ âm( trừ “r” hoặc trong những từ mang trọng âm của những từ một âm tiết). Ex: get, send, lend, let, , e → i: Nằm trong những từ mà “e” đứng trước hình thức tận cùng = “PÂ + e” “e+ PÂ + e” Ex: complete Ngoại lệ: be /bi:/, she/ʃi:/, he, me , e → i Nằm trong những vần không mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết, thông thường nằm ở các tiền tố “be”, “re” “de” Ex: become, begin, decide, return, redo, rewrite, 19 4, e → ə/ Nằm trong những âm tiết không mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết. Ex: open, seven, kitchen, | BUI GIA TUAN ©2012
  21. 20 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN , “e” câm Cuối các từ đặc biệt như : take, come, give, IV, uyê âm “ ” 1, i → ai nằm trong những chữ một vần tận cùng bằng “i + P + e” Ex: nice, quite, wide, mine, bite, bike, like, kite, mice, Ngoại lệ: live, gve, , i → i chữ cái “i” chủ yếu tạo thành nguyên âm /i/ trong các từ có 2 chữ “i” thì trọng âm thường rơi vào “i” trước. Ex: visit, finish, limit, Ngoại lệ: i → i: trong trường hợp một số âm gốc pháp, lúc này trọng âm rơi vào chính nó. Ex: magazine, machine, routine, madoline, chemise, benzine, , i → ə/ nằm trong những vần không mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết Ex: sensible, family, flexibility 4, i → ə: trước “r + P” Ex: stir, first, bird, shirt, , “i” câm trong những từ đặc biệt như: Khi “i” sau “u” : juice, fruit, bruise, cruise, suit, V, N uyê âm “o” 1, o → ɔ/ : trong những từ một vần tận cùng bằng một phụ âm, trong những vần mang trọng âm của từ nhiều vần. Ex: hot, dot, logic, coffee, long, doctor, , o → ɔ: trước “r” hoặc “r + P” Ex: for, more, born, fork, , o → ou - Nằm ở cuối các từ - Nằm trong các từ có một vần tận cùng = 2 phụ âm hoặc những từ một vần tận cùng = “o + P + e” hoặc trong những vần mang trọng âm của những từ nhiều âm tiết. Ex: kilo, radio, photo, tomato, cold, old, moment, Ngoại lệ: soft, bomb, fond, long, song, strong, 4, o → ʌ/ : trong những từ một vần hoặc vần mang trọng âm của từ nhiều âm tiết Ex: come, does, love, some, dove, glove, 20 , o → u: - Trong một số trường hợp “o” → u: Ex: lose, move, who, prove, remote, | BUI GIA TUAN ©2012
  22. 21 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 6, o → ə/ : trong những vần không mang trọng âm của từ nhiều âm tiết Ex: control, continue, compare, recognize, consider, VI, N uyê âm “u” 1, u → u : trong những từ cụ thể sau đây: put, puts, pull, bull, full, bullet, butcher, suger, pudding, , u → u: trong những từ : blue, glue, flu, flute, brute, brutal, lunatie, true, truth, , u → ju: trong các từ: useful >< useless, tube, 4, u → juə/ - Trong các từ có hình thức : “u + r + N” Ex: during, cure, pure, curious, Ngoại lệ: sure/ʃuə/, ensure 5, u → ʌ/ : nằm trong những từ có một âm tiết, đứng trước 1 hoặc nhiều phụ âm, nằm trong những từ có tiền tố un, um Ex: but, cut, 6, u → ə : khi đứng trước “r” trong từ: Surname, surface, injure, 7, u → i :trong các từ : busy, minute 8, u → e : trong các từ : bury, burial 9, u câm trong các trường hợp sau: - Đứng trước “a” Ex: persuade, guard, guarantic, - Đứng trước “e” Ex: guest, guess, dialogue/daiəlog/, catalogue, circuit, conduit - U câm khi đứng trước “y” Ex: buy, plaguy /pleigi/ VII, N uyê âm “y” - Đọc là ai → có trọng âm ( trừ đuôi “fy” của động từ). - Đọc là i → không có trọng âm Ex: fry, cycle, cylist, type, typist, Trừ: beautify, electrify, comedy VIII, Cụm nguyên âm 21 1, /ai/ - Mang trọng âm /ei/ - Không mang trọng âm /ə/ | BUI GIA TUAN ©2012
  23. 22 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - Trước “r” æə/ 2, /au/ - → ɔ:/ : audience, launch, fault, daughter - → a: : aunt, laugh, draught , aw → ɔ:/ : law, draw, dawn, awful, crawl 4, ay → ei : gay = grey, stay, play Ngoại lệ: quay /ki:/ ( bến tàu, bến cảng) Mayor /mæə/ (thị trưởng), papaya /pəpaiə ( đu đủ) IX, Cụm nguyên âm vớ “e” 1, /ea/ - → i: : sea, weak, meat, teach, tea, lead, easy, - → e : head, leather, feather, bread - → ə: : thường đứng trước “ r + P” : learn, search for - → iə : thường đứng trước “r” hoặc “ r + N” :tear, clear, hear, near - → æə/ : một số từ trước “r” : wear, bear, pear - → ei : great, break, steak, breaker, Ngoại lệ: ocean, heart /ha:t/, hearty 2, Cụm “ee” - → i: : see, free, tree, heel - → iə/ : deer, cheer, leer, career 3, cụm /ei/ - → i: : ceiling (trần nhà), seize, receive, leister, deceive, receipt - → ei : eight, weight, neighbour, sleight, - → ai : height, either, neither - → æə/ : their, heir (thừa kế) - → e : leisure (sự nhàn rỗi), heifer ( bò nái) 4, cụm /ey/ - → ei : they, grey, prey, obey (tuân thủ, vâng lời) - → i: : key, monkey, money, donkey, 5, Cụm /ex/ - → eks : exercise,excellent, exper, execute (thị thành) 22 - → /iks/ : expensive, explain, expecience, exclusive, - → igz : examine, exhibition, exam 6, Cụm /ew/ | BUI GIA TUAN ©2012
  24. 23 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - → u: :là động từ bất quy tắc ( PII ) có hình thức “ew” Ex: draw → drew, grow → grew, fly → flew, blow → blew, Ngoại lệ: know → knew knju:/ “ew” → u: : screw, crew, chew “ew” → ju : new, phew, few, sew, X, Cụm uyê âm “ ” Cụm /ie/ - → i: : grief (nỗi lo buồn), chief, believe, relief - → ai : die, lie, pie X, Cụm uyê âm ó “o” 1, Cụm “oa” - Trước “r” → ɔ:/ : roar, board, hoarse - Trường hợp khác → ou : coat, toast, coast (bờ biển) 2, Cụm “oo” - → ɔ:/ : door, floor - → uə/ : poor, boor, - → ʌ/ : blood, flood - → u: : food, cool, pool, rood, tool, cuckoo, gloom - “oo” → u trong + ( PII ) bất quy tắc : took, understood, shook, + trường hợp khác : book, look, foot, good, 3, Cụm “oi” → ɔi/ : soil, oil, boil, 4, Cụm “ou” - “ou”→ au :found, loud, ground, amount, round, louse, sound, - “ou” → auə/ : our, flour, hour, sour, scour, - “ou”→ uə/ : tour, dour, gourd, - “ou”→ ɔ:/ :four, pour, bought, brought, thought, course - “ou”→ ou : soul, shouder, dough, though, moult, - “ou”→ ʌ/ : country, young, tough, touch, couple, - “ou”→ u : chỉ trong động từ khuyết thiếu : would, could, should - “ou”→ u: : soup, group, 23 - “ou”→ ə/ : nằm trong cụm “our” và cuối từ khi nó không mang trọng âm Ex: labour, favour, dangerous, neighbour, 5, Cụm “ow” | BUI GIA TUAN ©2012
  25. 24 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN - “ow” → au : now, brown, crown, power, towel - “ow” → ou : flow, blow, grow, mow, window, tomorow XII, Cụm vớ “u” 1, “u” đứng trước “a” (ua) → u câm : persuader pəsweid/ , “u” câm khi đứng trước “e” (ue) : dialogue, colleague, league 3, Cụm “ui” → ai trong trường hợp “ ui + PÂ + e” Ex: guide, guile (xảo trá), quite, require, inquire 4, “ui” → u câm trong trường hợp : build, guild, guilt, guilty, circuit, conduit, , “ui”→ i câm trong trường hợp : suit, juice, fruit, bruise Ngoại lệ: mosquito /mɔskitou/ (con muỗi) 6, “ui”→ ju : suit, suitable, suitor ( người cầu hôn), persuit( sự theo dõi) Ngoại lệ: ruin ( phá hủy), fluid, tuition ( sự dạy học), suicide ( tự sát) 7, Cụm “uy” → u câm : buy B , Đọc phụ âm I, Phụ âm “b” “b” → b : thông dụng hơn “b” → b câm : đứng trước “t” hoặc sau “m” (cuối từ) Ex1: climb, bomb, comb, tomb, thumb, limb, plumb, Ex2: doubt, doubtfue, debt, subtle (tinh tú) II, phụ âm “ ” “c” → k : khi đứng trước a, o, u, b, r “c” → s : khi đứng trước e, i, y “c” → ʃ : khi đứng trước cụm nguyên âm với “i” đứng đầu : ia, io, iu, ie Ex1: car, catch, caught, cook, cuckoo, Ex2: cent, ceiling, city Ex3: special, official, ancient, Ngoại lệ: oceam III, Cụm “ ” “ch”→ tʃ/ : “ch”→ k : ache, stormache 24 “ch”→ ʃ/ :gốc pháp: machine, IV, Phụ âm “d” “d” → d :là chủ yếu | BUI GIA TUAN ©2012
  26. 25 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN “d” → dʒ/ :soldier, schedule (thời gian biểu, chu trình) V, phụ âm “ ” “g”→ g : trước a, o, u : garden, gate, go, good “g”→ dʒ : trước e, i, y : germ, gentle “g”→ g câm Ngoại lệ: get, give, geyser, girl, gear, goose, geese, gold, giggle G câm khi đứng đầu từ hoặc cuối từ trước “m, n” VI, Cụm “ ” “gh” câm → nằm cuối từ trước “t” Ex: bought, weight, brought, taught, caught, night “gh” câm khi đứng cuối một số từ: though, although, sigh, nigh, Ngoại lệ: draughty dra:ft (kéo lưới) “gh” → f : laugh, cough, enough, rough, tough, VII, Phụ âm “ ” “h” → h “h” → h câm khi: + đầu từ sau “g” : ghost, ghoul, ghetto, + cuối từ : oh, ah + đầu từ sau “r” : rhythm rɪðm/ (nhịp điệu ) + đứng đầu từ sau “ek” : + “h” câm trong một số trường hợp : hour, honest, heir, honour, what, wh VIII, Phụ âm “j” “j” → dʒ/ là chủ yếu IX, Phụ âm “k” “k” → k là chủ yếu “k” → k câm khi đứng đầu trước “n” : knew, knit, knife, knee, knock X, Phụ âm “l” “l” → l cứng “l” → l mềm :khi đứng cuối từ “l” → l câm : khi đứng sau “a” và trước “f, k, m” : half, walk, calf, talk, chalk, calm, alm, qualm ( sự nôn nao). 25 “l” câm khi đứng trước “d” : could, should, would XI, Phụ âm “m” “m” → m : chủ yếu | BUI GIA TUAN ©2012
  27. 26 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN “m” → m câm : khi đứng đầu trước n: mnenonics ( thuật ghi nhớ) XII, Phụ âm “ ” “n” → n : thông thường “n” → ŋ : trước “k” hoặc trước “g” “n” →n câm khi đứng cuối từ sau “m” Ex1: n → ŋ : uncle, monkey, ink, sing, song, think Ex2: n câm : autumn, hymn ( quốc ca), column XIII, Phụ âm “p” “p”→ “p” thông thường “p” → p câm : khi đứng đầu từ trước “n” hoặc “s” “p” → p câm khi đứng trước “t” XIV, Cụm “qu” “qu” → ku : question, queen, quiet, quick “qu” → k : queue, quay, plaque XV, Phụ âm “r” “r” → r : thông thường “r” → r câm : khi đứng cuối từ hoặc sau các nguyên âm đọc dài Ex: her, stir, car, far, harm, more, short, Note: với trường hợp “r” đứng tận cùng các từ, khi bản thân từ đó đứng trước một từ bắt đầu bằng nguyên âm thì cần đọc nối âm, ex: far away, for aweek XVI, Phụ âm “s” 1, “s”→ s : khi đứng đầu các từ ngoại trừ : sugar, sure “s”→ s : khi đứng trong từ, không đứng giữa 2 nguyên âm Ex: most, translate, fast, last, Ngoại lệ: cosmic, dessert, dissol, scissors, posess, posession ( của cải ), husband “s” → s : khi nằm ở cuối từ hoặc có tận cùng là “p, k, f, t” Ngoại lệ: us, bus, plus, crisis, this, basic, 2, a, “s” → z :nằm trong các từ, đứng giữa 2 nguyên âm, ngoại trừ đứng trước “ u, ca, io” : lose, these, raise, rise, rose, season, Ngoại lệ: case, loose, goose, base, basin ( cái chậu) 26 b, “s” → z :cuối từ, ngoại trừ tận cùng là “ p, t, f, k” : pupils, villages, orangesʃ c, “s” → dʒ/ : nằm trong, sau nguyên âm, và trước “ u, ia, io” : usually, pleasure, measure, asia, vision, conclusion | BUI GIA TUAN ©2012
  28. 27 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN d, “s” → ʃ/ : nằm bên trong các từ, sau 1 PÂ, trước “ u, ia, io” : Ex: presure, insurance, russia, tension, permission - Cụm _sure: sau 1 N → dʒə/ : sau 1 P → ʃə/ - Cụm _sion : sau 1 N → dʒn/ : sau 1 P → ʃən/ - Cụm _sia : sau 1 N → dʒə(n)/ : sau 1 P → ʃə(n)/ e, “s” câm: island, isles, aisle, corps ( đoàn quân) XVII, Cụm “s ” → /ʃ/ XVIII, Phụ âm “ ” a, “t” → t : thông dụng b, “t” → ʃ : khi đứng trước cụm “ ia, ie, io” ex: intial, essential, patient, station, dictionary, international c, “t” → tʃ/ - Nằm trong các từ, đứng trước “ u + r + N” Ex: picture, lecture, nature, natural, literature, temprature - “t”→ tʃ/ khi cụm “tion” đứng sau phụ âm “s” :question, suggestion, cogestion ( bền vững) d, “t” câm : khi nằm trong dạng “ +sten, stle” thường ở cuối từ. Ex: listen, fasten, whistle, castle Ngoại lệ: often XIX, Cụm “ ” 1, “th” → Ө : số thứ tự, trong cấu tạo danh từ từ tính từ Ex: long → length, wide → width, strong → strength, true → truth Một số động từ có hình thức tận cùng là “the” ð/ sang danh từ thứ tự Ө Một số danh từ tận cùng là “th” → Ө Một số tính từ tận cùng là “th” → ð/ : south, north “th” → Ө trong những trường hợp sau: thank, think, theme, thorm, thin, thick, , “th” → ð/ : this, there, that, those, than, then, they, them, XX, Phụ âm “ ” : voice, view, shelves 27 XXI, Phụ âm “w” 1, “w” → w : thông thường | BUI GIA TUAN ©2012
  29. 28 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN , “w” → câm khi: - Đứng trong các từ : who, whom, whose - Đứng đầu từ trước “r” : wrong, wrap, write - Trong các từ : answer, sword, whole XXII, Phụ âm “x” 1, “x” → z : exam, example, exhaust, exhibition Đứng giữa 2 NÂ mà âm tiết đứng liền ngay trước nó không mang trọng âm , “x” → s : âm tiết đứng trước nó mang trọng âm hoặc âm tiết đứng ngay trước nó không mang trọng âm nhưng đứng liền PÂ 28 | BUI GIA TUAN ©2012
  30. 29 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 2: WORD STRESS – TRỌNG ÂM I, khái niệm: Th o l “ rọ âm” - Trọng âm là những âm tiết được đọc cao hơn, mạnh hơn, dài hơn và rõ hơn tất cả các âm tiết còn lại. - Những từ có 1 âm tiết thì trọng âm rơi vào chính nó. - Âm tiết là chác phát âm các nguyên âm. - Với những từ có nhiều âm tiết , có thể có nhiều âm tiết, 1 âm tiết chính và 1 hoặc 2 âm tiết phụ. Ex: exam igz’æm Examination ig,æmin’eiʃn/ - Vị trí của âm tiết mang trọng âm được tính từ trái qua phải. - Từ “ trọng âm” được đề cập coi như là trọng âm chính. II, Các quy tắc trọng âm: 1, Trọng âm chỉ rơi vào từ gốc, không bao giờ rơi vào tiền tố hay hậu tố Ex: c’are, c’areful, c’areless, c’arefully 2, Những nguyên âm “ a, e, o, u” nếu → ə/ hoặc i thì thường không mang trọng âm. Còn “i” → ə/ : không mang trọng âm “i” → i : vẫn có thể mang trọng âm Note: khi phát hiện trọng âm nên chú trọng vào vị trí và cách đọc, cấu trúc sắp xếp của 5 nguyên âm : “ o, iêu, ai” Các quy tắc trọng âm tất thảy đều là không mẫu mực, luôn luôn có những ngoại lệ ( vì phần lớn quy tắc này do kinh nghiệm viết nên), do vậy khi làm bài không nên áp dụng một cách phép tắc và cứng nhắc đối với chúng mà phải có sự linh hoạt tinh anh cần thiết 3, Với từ 2 âm tiết có cùng hình thức chính tả thì: + Trọng âm rơi vào âm tiết 1 nếu là danh từ hoặc tính từ + Trọng âm rơi vào âm tiết 2 nếu là động từ 4, Những từ có 2 âm tiết tận cùng là “_ant” thì trọng âm rơi vào ÂT 1 Ex: constant, distant, instant 5, những từ 2 âm tiết tận cùng là “_ent” thì trọng âm rơi vào ÂT 1 nếu là danh từ hoặc tính 29 từ, rơi vào ÂT nếu là động từ Những trường hợp ngoại lệ sau luôn có TÂ 2 bất kể từ loại gì: ev’ent, lam’ent, desc’ent, consc’ent, cont’ent | BUI GIA TUAN ©2012
  31. 30 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 6, Những từ 2 ÂT tận cung là “_er” thì có T 1 và đuôi “_fer” → T Ex1: mother, father, brother, enter, writer, Ex2: prefer, confer, refer, infer, 7, Từ 2 ÂT bắt đầu bằng “a” thì có T Ex: ago, away, again, achieve, afraid, above, abroad, 8, Những từ tận cùng là “ ( _ity, _ety, _ic, _ical ) thì có trọng âm liền trước nó Ex: ability, flexibility, simplicity, variety, economic, Ngoại lệ: c’atholic, arithmetics, arobic, politics 9, Những từ có hình thức chính tả hoặc cách đọc “P + i + N” thì trọng âm luôn trước cụm từ này Ex: ’industry → in’dustrial, ’library →li’brarion 10, Những từ tận cùng là “ _ate ” thì: + Có ÂT → T 1 + Có ÂT → T đếm từ cuối lên Ex: ’classmate, con’gratulate, assimilate ( đồng hóa) 11, Những từ tận cùng là “ _ade, _ese, _ee, _eer, _een, _oor, _oon” thì trọng âm rơi vào chính chúng. Ngoại lệ: ’coffee, committee, afternoon 12, Từ tận cùng bằng “ _ure” thì trọng âm thường rơi liền trước Ex: measure, treasure, picture, adventure, Ngoại lệ: ’literature, ’temprature, ’signature 13, Những từ có hình thức nguyên âm tạo cụm / ɔ ə i/ thì trọng âm rơi vào ɔ/ Ex: biology bai’ɔləddʒi , philosophy fi’lɔsəfi/ 14, Những từ có 4 ÂT trở lên mà không thuộc quy tắc trên thì T 3 từ cuối lên 15, Tính từ được tạo từ danh từ có hình thức tận cùng là : ment, nent N _ ment + al → adj N _ nent + al → adj Thì (adj) có T vào chính “ment” và “nent” 16, Những từ tuân thủ theo nhiều quy tắc TÂ, T thường tính theo quy tắc sau: Ex: ’industry → in’dustrial, 17, Nguyên âm “y” → i : không có T 30 “y”→ ai : có T trừ hậu tố “ _fy” của động từ. Ex: library, tiny, deny Ngoại lệ: physis, ’hydrogen, ’cycle, ’bicycle, ’beauty, | BUI GIA TUAN ©2012
  32. 31 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 18, Cụm “ex” → eks : có TÂ “ex” → igz : không có TÂ trước NÂ “ex” → iks : không có TÂ trước PÂ Ex: ’exercise, ’exellent, ex’periment, ex’am, 19, Những từ có hình thức “ _ain” nếu: _ain → ein : có TÂ _ain → ə/ : không có TÂ Ex: enter’tain, a’gain, comp’lain, ’captain, 20, Tất cả các đại từ phản thân đề có TÂ : my’self, your’self Note : Tất cả các quy tắc TÂ đều có ngoại lệ 31 | BUI GIA TUAN ©2012
  33. 32 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 3: ADJECTIVE & ADVERB - TÍNH TỪ & TRẠNG TỪ A. Một số ều chú ý bổ sung 1, Nhóm V + adj chỉ giác quan: feel, look, taste, remain, get, become,seem 2, Nhóm V + O + adj Find, keep, make, hold, paint + O + adj : quét sơn mà gì, 3, Trạng từ chuyển đổi đặc biệt : good → well 4, Một số từ có hình thức không đổi : fast, hard # hardly, late (muộn) # lately ( mới gần đây), near, far, early, long, wide # widely (rộng khắp), high # highly, right, left, wrong, deep # deeply (sâu sắc), much, Một số trường hợp đặc biệt khác: Coldly : lạnh lùng # coolly = calmly : bình tĩnh Warmly : một cách chân tình Adj + ly + in a adj way : một cách Friendly = in a friendly way : một cách thân thiện B. Tính từ _ing và _ ed I, Adj _ing Miêu tả ý chủ động nêu đặc điểm, bản chất (bề ngoài) của người và vật đặc biệt không có (pre) đi kèm. Ex: the man is boring II, Adj _ed Mang ý bị động miêu tả tâm trạng, trạng thái, nỗi lòng của người khi bị ngoại cảnh tác động. Ex: the man is bored : người đàn ông có nỗi lòng u sầu (adj_ed) có (pre) đi kèm nếu theo sau chúng có O Ex: the man is bored with the film Note: là vật : adj_ing, adj_ed : với nghĩa bị động Là người: adj_ing, adj_ed 32 | BUI GIA TUAN ©2012
  34. 33 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 4: PRONOUN - ĐẠI TỪ BẤT ĐỊNH 1, every # earch Every : mỗi → miêu tả khái quát hóa chung Earch : mỗi → chỉ một người, vật cụ thể 2, Trạng từ bất định : somewhere, anywhere, nowhere, everywhere , ĐT, TT bất định làm (S) thì động từ ở số ít 4, adj đứng ngay sau ĐTBĐ 5, Nếu ĐT chỉ người thì thay thế chúng là “they” Ex: nobody is there, are they ? 6, Nếu ĐT chỉ người chỉ vật thì thay thế chúng là “it” Ex: Nothing here is cheap, is it ? 7, Tất cả ĐTBĐ & TTBĐ đều cần được kèm “ else” để chỉ một đối tượng khác: Ex: anything else 33 | BUI GIA TUAN ©2012
  35. 34 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 5 : VERB TENSES AND FORMS - THÌ VÀ DẠNG CỦA ĐỘNG TỪ I, Thì hiện tạ ơ : ( ện tạ ường) Miêu tả sở thích, thói quen ở hiện tại và quy luật tự nhiên II, Thì hiện tại ti p diễn Be + V_ing Dùng để diễn tả : hành động đang xảy ra ở hiện tại, xảy ra và kéo dài ở hiện tại, thói quen đột ngột thay đổi ở hiện tại, Sử dụng trong câu hỏi : “why” : Miêu tả sự ngạc nhiên về hành động đang diễn ra ở hiện tại. Ex: Why are you standing here ? Please, come in. Nằm trong câu trả lời “where” để giải thích rõ ai đó đang làm gì, ở đâu. Ex: here’s he? He’s reading in his room. Note: các từ chỉ sở thích, miêu tả quan điểm, giác quan sở hữu không cha ở hiện tại tiếp diễn. Cụ thể một số từ tiêu biểu sau: 1, enjoy: sở thích : hiện tại đơn Cảm xúc, cảm tưởng tại một buổi lễ tiệc: HTTD + ĐT phản thân 2, detest = hate 3, loathe : ghê tởm 4, fear : sợ hãi 5, say : nói ( TD) Nói rằng ( không TD) 6, expect : mang rằng : không TD Chờ đợi : TD 7, think : nghĩ rằng: không TD Suy nghĩ : TD 8, admire : thán phục 9, desire : mong muốn 10, see: nhìn thấy, nhận biết 34 11, hear: nghe thấy 12, smell : có mùi ( không tiếp diễn) Ngửi : TD | BUI GIA TUAN ©2012
  36. 35 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 13, feel + sure : cảm thấy Feel + certain : chắc chắn, an tâm 14, taste : nếm ( có TD) Có vị ( không TD) 15, notice : chú ý 16, sound / recognize : nhận ra 17, seem = appear : dường như 18, realize : phát hiện 19, have (got), belong to 20, be, have to, consist of ( gồm), contain ( chứa), compose of ( bao gồm), keep, cost, take ( chiếm TG), remember, III, Thì quá khứ ơ Xảy ra kết thúc trong quá khứ, không liên quan đến hiện tại IV, Thì hiện tại hoàn thành Chức năng: Hành động chưa bao giờ xảy ra từ quá khứ đến hiện tại Miêu tả khoảng thời gian từ quá khứ đến hiệ tại, Các từ nhận biết : already, just, ever, never Recently = lately, yet Sofar = up to now : cho đến bây giờ Sofar = up till now : cho đến bây giờ Since + Mốc TG Since + clause( QKĐ) Since ( gồm cả 2 mốc thời gian: bắt đầu →HT) # from ( chỉ tính 1 mốc TG bắt đầu) For + khoảng thời gian HTHT trong cấu trúc miêu tả số thứ tự ( so sánh cực cấp) [ + | | + clause ( HTHT) Sử dụng với tiểu trạng từ thời gian nhạy cảm như: today, this morning, this afternoon, this everning, this week, month, year All + (TG) : TG lúc đề cập chưa trôi qua, nếu đã trôi qua → QKĐ 35 It’s + (KTG) + since + | | Phân biệt : been in, been to, gone to | BUI GIA TUAN ©2012
  37. 36 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN + been to : đã đến và đã trở về + been in : đã và đang ở đâu đó nhưng chưa về + gone to: đã đi hoặc đang trên đường đi đến một nơi nào đó nhưng không có ở nhà lúc này. Phân biệt : Last + MTG → QKĐ | the | | KTG : HTHT : trong bao lâu cuối đây V, Thì hiện tại hoàn thành ti p diễn ( HTHTTD) QK → HT → vẫn TD VI, Thì quá khứ ti p diễn ( QKTD) Các tiểu trạng từ nhận biết a, Nhóm 1: } QK { b, Nhóm 2: } QK QKĐ dùng để liệt kê sự kiện, chuỗi sự kiện, phù hợp trong văn phong kể. QKTD diễn tả hành động sinh động hơn, dùng nhiều trong văn phong tả VII, Quá khứ hoàn thành (QKHT) Hoàn thành trước 1 hành động hoặc một thời điểm trong QK VIII, Quá khứ hoàn thành ti p diễn (QKHTTD) Xảy ra trước một hành động hoặc một thời điểm trong quá khứ nhưng tại lúc trong quá khứ ấy nó vẫn diễn ra ( nhấn mạnh khoảng TG) IX, Tươ la ro qu khứ Dự trù, miêu tả hành động sẽ xảy ra sau một hành động hoặc một thời điểm trong quá khứ a, } + V 36 b, | BUI GIA TUAN ©2012
  38. 37 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN } going to +V X, T ì ươ la ơ Chức năng: miêu tả hành động sẽ xảy ra trong tương lai nhưng hành động này vừa được quyết định tại thời điểm nói ( miêu tả hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai theo quan điểm của người nói). Ex1: this case is very heavy Oh, I’ll carry it for you Ex2: I think, it will rain tomorrow Thời tương lai đơn giản thường được dùng trong các TH miêu tả sau : + Đứng sau động từ chỉ quan điểm : think, don’t think, hope, expect, suppose, believe, know, guess, predict ( tiên đoán) + clause (TLĐ). Ex: I hope he’ll come home in time for dinner. + Sau các tính từ chỉ quan điểm To be | | } clause( TLĐ) Ex: I’m afraid ( that) it will rain + Sau các trạng từ chỉ điều có thể : may be, perhaps, possibly, probably Ex: perhaps it will rain next Sunday + Tương lai đơn sử dụng trong cấu trúc chủ ngữ giả miêu tả phỏng đoán tương lai | | It’s that + clause ( có lẽ có thể là) | | 3, Các TH khác của “ will, shall” a, Cách nói đề nghị lịch sự | you + V = would you mind + V_ing Ex: could you open the door, please? Yes, certainly sorry, I can’t 37 b, Đề nghị lịch sự làm gì cho người khác Shall, could, can, would + I + V c, Câu đề nghị lịch sự rủ người khác cùng làm gì | BUI GIA TUAN ©2012
  39. 38 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN | +V | about + V_ing Tl: Yes, that’s a good idea Yes, let’s No, let’s not d, Động từ “will” sử dụng trong lời hứa của ngôi “I” và “we” XI, T ì ươ la dự ịnh 1, Chức năng: miêu tả hành động chắc chắn xảy ra trong tương lai theo kế hoạch đã định trước ( tiên đoán về 1 biến cố trong tương lai khi thiếu chứng cớ của nó ở hiện tại). 2, Miêu tả dự định của một sự sắp xếp 3, form: Be + V_ing : đối với động từ chuyển động : go, come, leave, arrive, ply, see = meet, have Be going to do XII, T ì ươ la p diễn Đang diễn ra trong tương lai và kéo dài trong tương lai. XIII, T ì ươ la o Hoàn thành trước một thời điểm hoặc một hành động trong tương lai. XIV, T ì ươ la o p diễn Hoàn thành rồi và vẫn tiếp tục ở thời điểm đó 38 | BUI GIA TUAN ©2012
  40. 39 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 6 : VERB FORM - DẠNG ĐỘNG TỪ 1, Cấu trúc It’s | | đã đến lúc, đã thực sự đến lúc It was time + clause (QKHTTD) 2, To be excellent at doing : xuất sắc làm gì đó , Think of : nghĩ về điều gì như là một ý tưởng bất chợt Think about : suy nghĩ cản thận, sâu sắc về một sự việc 4, stop = cease / si:s/ :dừng 5, Gerund theo sau một số động từ lạ sau : Delay ( trì hoãn), postpone( hoãn lại), suggest ( gợi ý, đề xuất), imagine = fancy (tưởng tượng, hình dung), admit >< deny, avoid, consider ( cân nhắc), invole( đòi hỏi) practise ( luyện tập), miss, risk, escape, 6, It’s no use : phí công vô ích There’s no point in : phí công vô ích 7, It’s no good : vô ích It’s worth : đáng It’s no worth : không đáng 8, Have | | : gặp khó khăn 9, động từ “ like, love, hate” khi miêu tả hạnh động không xảy ra khi chủ thể không thích, không muốn làm thì lúc này : Ta bắt buộc phải dùng “ to do” , tuy nhiên đây là một tình huống khó và khá nhạy cảm cần xem xét kỹ lưỡng trước khi quyết định. Ex: A: why didn’t you open the letter ? B: I didn’t like to open it because it wasn’t addressed me. 1 , Các động từ chỉ sự bắt đầu hoặc như tiếp tục | to do :khi chỉ các hiện tượng thiên nhiên và kết hợp (V) chỉ cảm giác 39 hoặc quan điểm. Ex1: I was playing on the swings when it started to rain | BUI GIA TUAN ©2012
  41. 40 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN I’m beginning to understand the story 11, Các động từ : intend, advise, allow = admit, recomend ( gợi ý) Nếu có O (chỉ người) + to V : they allow us to park here Không có thì + V_ing : they allow parking here 12, dạng bị động của Gerund : being+ PII 13, Dạng hoàn thành của Gerund : Having + PII : nhấn mạnh hành động xảy ra trước hành động khác 40 | BUI GIA TUAN ©2012
  42. 41 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 7: THE PRESENT PARTICIPLE - PHÂN TỪ HIỆN TẠI ( PI ) I, Hình thức V_ing II, Chứ ă : 1, Cấu tạo các thời điểm tiếp diễn , Đứng liền trước danh từ, làm ( adj ) bổ nghĩa cho danh từ, miêu tả hoạt động đăng diễn ra. Ex: a sleeping child : đứa bé đang ngủ # a sleeping care : chiếc xe để ngủ , Đứng sau động từ chỉ giác quan , miêu tả hành động chứng kiến bất chợt ( nếu là chứng kiến chọn vẹn thì V không “to” - Sau động từ giác quan luôn có O đi kèm See, heard, smell, feel, taste, listen to, watch, notice, - Note: nếu ở câu chủ động thì V giác quan + V_ing → sang bị động bắt buộc + “to V” Ex: I saw him repair his car → he was seen to repair his car 4, Làm tân ngữ cho “have” kết hợp với O chỉ người để mang nghĩa “ khiến, bắt, cho phép” → have + O chỉ người + V_ing Ex: we have people standing on our steps all day I won’t have him swimming in the sea Note: have sb V : thuê, nhờ ai đó Have sth done : bị động Ex: I have him do my homework → I have my homework done 5, (P1) dùng sau : carch ( bắt được), find ( tìm kiếm), leave ( bỏ mặc) O (chỉ người) + V_ing → miêu tả hành động chứng kiến bất chợt. Ex: yesterday, I catch him stealing my money 6, P1 sau : go, come ( đi đến), và do + the + V_ing, và spend, waste ( time, money): dành tiêu, lãng phí 41 To be busy + V_ing : bận làm gì # busy with + sth(n) : bận cái gì | BUI GIA TUAN ©2012
  43. 42 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 7, P1 thay thế mệnh đề quan hệ : hoặc mệnh đề quan hệ miêu tả hành động đang diễn ra, hoặc mệnh đề quan hệ diễn đạt một thói quen, hành động liên tục, hoặc mệnh đề quan hệ miêu tả ước muốn, mong muốn ( trừ like). Ex1: the boy ( who is) playing the guitar is my son Ex : poeple who live in our area aren’t aware of the importance of a good environment ( who live → living ). 8, P1 sử dụng cho những động từ giới thiệu ở lời nói gián tiếp, tránh lặp “and” nhiều lần khi chuyển tải câu hỗn hợp nhiều ý Ex: he told me to start early and reminded me that the roads would be crowded ( and reminded → reminding) 9, P1 thay thế mệnh đề chính khi hành động cùng chung chủ thể và xảy ra gần như đồng thời. P1 cần thay thế 1 trong 2 mệnh đề chính đó Ex1: he rode away, he whistled as he went C1 → he rode away whistling C → riding away, he whistled ( thông dụng hơn) 10, (P1) thay thế MĐTG khi MĐ cùng chung 1 chủ thể và: a, P1 miêu tả hành động diễn ra song song, có thể lược bớt 1 MĐ bằng cách sử dụng P1 ( có thể giữ lại liên từ ). Ex: she is singing when she is working → she is singing ( when ) working b, P1 miêu tả hành động đang diễn ra thì hành động khác bất ngờ xen vào (vẫn chung chủ thể) Ex: he slipped when she was getting off the bus C1 → he slipped ( when) getting off the bus C → (when) getting off the bus, he slipped c, khi hành động cùng một chủ thể, trong đó 1 hành động xảy ra trước, một hành động xảy ra sau thì hành động xảy ra trước được P1 sử dụng thay thế. Ex: when he found a hotel, he phoned his parents When he finding a hotel, he phoned his parents Nếu người nói nhấn mạnh về hành động xảy ra trước mà giữa hành động có khoảng thời gian rõ ràng hoặc nhấn mạnh kết quả hành động trước thì dùng “having + P ” II 42 Ex: when I had read the book I gave it back to Tom → ( when) having read the book, I gave it back to Tom 11, PI thay thế mệnh đề chỉ nguyên nhân , lý do( cùng chung chủ ngữ) | BUI GIA TUAN ©2012
  44. 43 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex1: because I felt tired, I went to bed early → because I feeling tired, I 12, (PI) thay thế mệnh đề nhượng bộ (chung chủ ngữ) Ex: though she has done all her homework, she doesn’t want to go out with her friend → having done 13, (PI) thay thế MDĐK loại 1 ( chung chủ ngữ) Ex: If you take excersise every morning, you’ll be healthy → taking excersise 43 | BUI GIA TUAN ©2012
  45. 44 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 8: THE PAST PARTICIPLE - PHÂN TỪ QUÁ KHỨ (PII) I, cấu tạo Có quy tắc và bất quy tắc II, chứ ă 1, Cấu tạo thì hoàn thành, dạng bị động , Trước danh từ làm adj cho danh từ miêu tả ý bị động : a broken glass Nếu sử dụng 1 từ nữa trước ( PII _adj) thì dùng (adv-thể cách) Ex: a well know actor 3, (PII) thay thế MĐQH miêu tả ý bị động Ex: the students who failed the exam are going to take another one 4, (PII) thay thế MĐTG, nguyên nhân, lý do, nhượng bộ, ĐK miêu tả ý bị động (chung chủ ngữ) Ex: because she wasn’t informed about the date of the meeting, she didn’t come. Not informed Lưu ý dạng bị động hoàn thành ( Having been + PII ) Ex: because the postman had been bitten twice by our dog He didn’t dare to come to our house 44 | BUI GIA TUAN ©2012
  46. 45 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 10: THE INFINITIVE VERB – ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ I, Hình thức To V II, Chứ ă 1, to V làm chủ ngữ trong câu với ý nghĩa chỉ mục đích : để làm gì, V vị ngữ theo sau luôn ở số ít, thông thường V vị ngữ cho to V là be, seem, appear Be, seem, appear : dường như Ex: to become a doctor is my dream To write letters non seems impossible 2, to V: làm bổ ngữ cho “to be” mang nghĩa “là”, nó mang ý nghĩa chỉ mục đích Ex: my dream is to become a doctor Our plan is to built a new house 3, to V làm tân ngữ cho một số V cụ thể, đứng ngay sau động từ miêu tả hành động mà chủ thể mong muốn làm ( xem bảng V) ( V + to V) Ex: they decided to go on working We agree to meet her 4, to V làm tân ngữ cho cụm ( V + Oʎ) để miêu tả 2 chủ thể hành động ai đó muốn người khác làm gì. Ex: I want to clean the house # I want him to clean the house # we invited them to go to the cinema ( V + Oʎ + to V) 5, To V : làm O cho cụm động từ + wh ( V + wh) để miêu tả hành động phải làm. Cẩu trúc: V + wh + to V Ex: I don’t know what to do next : tôi không biết phải làm gì nữa đây 6, to V chỉ mục đích khi đứng sau một động từ khác, thông thường là các động từ chuyển động để chỉ một chủ thể hành động. Ex1: he went out to get some food Ex2: we came here to learn English 45 Ex3: she turned off the light to economize on electricity Ex4: they’re studying English to find better jobs. To V đứng sau cụm giới từ: | BUI GIA TUAN ©2012
  47. 46 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN } : để → chỉ mục đích đối với một chủ thể hành động Note: các cụm (pre) trên cần đứng đầu câu Ex: he took along a raincoat so as/ in order to/ not to be wet → so as ( in order) not to be wet, he took along a raincoat Để miêu tả 2 chủ thể hđ mà vẫn sử dụng “in order” thì ta sd cấu trúc: In order for + sb ( sth) to V + clause Ex: In order for the students to understand the lesson, the teacher explained it one again. → the teacher explained the lesson one again in order for the students to understand the lesson. Để miêu tả mục đích người Anh còn sử dụng “for (n)” cho một chủ thể hành động. Ex1: queue for tickets Ex2: go sw for a change Go for a meal Để chỉ mục đích, người Anh còn dùng các liên từ như: So that = in order that + clause : chỉ 1 or 2 chủ thể Ex1: we come here so that we learn E = we come here in order that we learn E Ex2: we are studying E so that we can find better jobs. | 7, to V để nối câu, thường đứng sau cụm từ “only”| Để chỉ nỗi thất vọng, ý rủi ro không mong muốn. Ex: he hurried home only to find that the house empty 8, to V thay thế mệnh đề quan hệ khi mệnh đề quan hệ đó đứng sau các từ chỉ số thứ tự, adj so sánh cao nhất, hoặc cụm từ “the only” Ex: he is always the first (person) | | to the office 9, to V đứng sau (n) hoặc đại từ để biểu thị hành động mà chủ ngữ muốn làm. Ex1: I have three letters to write Ex2: Does he get any thing to drink ? 46 1 , to V đứng sau các (n) cụ thể sau đây: Ability | BUI GIA TUAN ©2012
  48. 47 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ambition : tham vọng Attempt : sự nỗ lực Anxiety : sự lo lắng Effort : sự cố gắng Decision : quyết định Demand : yêu cầu Request : đề nghị Desire : mong muốn ish : ước Offer : ngỏ ý Plan : kế hoạch Scheme ski:m mưu đồ Promise : hứa Willingness: thiện chí Ex1: he made an effort to stand up Ex2: he ability to master E is admirable 11, to V : sử dụng trong cấu trúc chứa tính từ để miêu tả ai đó có trạng thái, tâm trạng như thế nào khi làm gì. Cấu trúc: S + to be + adj + to V Ex: I’m glad to see you Ex2: he was very angry to see his children there Ex3: he was delighted to get a letter from him 12, to V : sử dụng trong cấu trúc chủ ngữ giả A, cấu trúc S giả miêu tả tâm trạng chung của mọi người khi làm gì It + be + adj + to V Ex: it’s happy to have good friends B, to V sử dụng trong cấu trúc chủ ngữ giả đi kèm “ of sb” để khen hoặc chê ai đó khi làm gì. Ex: it’s kind of you to help me to repair the car It’s bad of you not to wait for me 47 C, to V sử dụng trong cấu trúc S giả có sử dụng “for sb” để nhận định, đánh giá về khả năng, năng lực của 1 ai đó khi làm gì It’s difficult for them to pass the exam | BUI GIA TUAN ©2012
  49. 48 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 13, to V sử dụng trong cấu trúc O giả Một số V tạo cấu trúc O giả như: Nhóm V quan điểm : know, understand, believe, suppose, find, feel, consider, think, hope, expect, make, Ex: we find it difficult to learn E well 14, to V : sử dụng trong cấu trúc “ too + adj” A, S + be + too adj + to V : ai đó không đủ khả năng làm gì Là một cấu trúc mang ý phủ định : không được phép đổi sang phủ định B, to V: sủ dụng trong cấu trúc S chỉ vật, nêu khả năng thực hiện hành động của mỗi đối tượng. Svật + be + too adj for sb to V Ex: the weather is too bad for us to go on picnic Note: nếu Sđầu trùng Scuối thì bỏ Scuối Ex1: the shoes are very small. I can’t put my feet into them → the shoes are too small for me to put my feet into ( bỏ them). 15, to V : với “enough” sau “adj” trước “n” A, S là người : S + be + (adj) + enough + to V Miêu tả người nào đó có đủ phẩm chất, năng lực để làm gì. Ý nhĩa của : adj và to V để bổ sung cho (n), cấu trúc này có thể đổi sang phủ định. Ex: I am strong enough to lift the stone Ex2: we are not ready enough to start the jouney B, với S chỉ vật: S + be + (adj) enough for sb + to V - Thứ gì đó có đủ đặc điểm, điều kiện cho ai làm gì - Nếu SĐầu trùng Ocuối thì bỏ tân ngữ cuối Ex1: the shoes are large, I can put my feet into them The shoes are large enough for me to put my feet into Ex2: the weather is fine enough for us to go on a pinic 16, to V sau động từ Cost : có giá; take : chiếm TG với cấu trúc S giả A, cost : có giá 48 S thật : không dùng to V S giả : có dùng to V Ex1: it’s cost me $ | BUI GIA TUAN ©2012
  50. 49 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex2: how much does that radio cost ? That radio cost $ 500 It cost $ 500 Ex3: it cost me 100$ to buy this radio last year B, take : chiếm TG Ex : how long does it take you to get to school ? It take me ’ to get to school 17, to V sau các cụm từ như : Be about : sắp sửa, đang chuẩn bị làm cái gì đó Ex: we are about to have dinner Be able : có thể Afford : xoay đủ tiền bạc Do | | best Ex: I do my best to study Make up one’s mind to V = decide to V : quyết định Ex: I don’t make up my mind to marry her Change one’s mind : thay đổi quyết định To V đứng sau “be” để miêu tả hành động bắt buộc phải làm Ex1: we are about to leave Ex2: he has made up his mind to give a birthday party nexts Ex : it’s you or I who am to do it 18, V nguyên mẫu có “to” tượng trưng : là cách nói ngắn gọn của người Anh chỉ dùng giới từ “to” của Vinfinitive để miêu tả ý nghĩa của dạng nguyên mẫu tượng trưng này thường đứng sau những động từ như: hate, hope, intend, would like = want, mean, try, have to, need, used to, be able to, be going to. Ex1: would you like to come to my house tomorrow ? Yes, I’d love to Ex2: why did you get a taxi ? I had to, I was late. Ex3: have you cooked dinner yet ? 49 No, but I’m going to 19, to V sử dụng trong các cụm từ sau đây để miêu tả quan điểm, chúng có thể đứng ở đầu câu hoặc cuối câu. | BUI GIA TUAN ©2012
  51. 50 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: to tell you the truth : I’m a stranger Ex2: to be fair : she is very pretty Ex : to be honest : I don’t love her Ex4: to be perpeetly frank : hoàn toàn thực tình mà nói Ex5: to cut a long story short + clause : nói tóm lại 20, dạng tiếp diễn của động từ nguyên thể : to be V_ing Dùng nhấn mạnh hành động đang diễn ra thường đi sau V Seen = appear : dường như Pretend : giả vờ Happen: tình cờ Ex1: he pretended to be sleeping : hắn giả vờ đang ngủ Ex2: they seem to be folowing us 21, dạng hoàn thành của nguyên thể : to have PII Nhấn mạnh hành động xảy ra trước một hành động khác hoặc trước một thời điểm cụ thể . Ex1: I want to have finished my homework by 10 pm Ex2: he hopes to have visited 20 countries by the time he is 30 22, dạng bị động của nguyên thể : to be PII Everyone want to be loved and needed by others 50 | BUI GIA TUAN ©2012
  52. 51 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 11: BARE INFINITIVE - ĐỘNG TỪ NGUYÊN THỂ KHÔNG “TO” I, Form: V không “to” II, Chứ ă 1, Đứng đầu câu ở dạng mệnh lệnh thức Ex: go away, I don’t need you 2, sau V khuyết thiếu 3, Sau had better 4, Sau would rather hoặc would sooner ( cho 1 chủ ngữ) : thích hơn ould rather + clause (QKĐ) : xảy ra ở hiện tại Would rather + clause ( QKHT) : xảy ra ở quá khứ Ex1: I’d rather they waited for me now (QKĐ) I’d rather they had waited for me yesterday (QKHT) , Sau “make” : khiến, bắt Ex1: the teacher make us do a lot of homework ( make sb do sth) Với ý nghĩa này ở bị động : make + to V Ex: we are make to do a lot of homework by the teacher 6, help + | | = sử dụng như danh từ 7, have sb do sth: thuê nhờ Ex: I’m having Nam repare my bike Bị động : have sth done ( by sb) Ex: I’m having my bike repared by Nam , V không “to” sau “but” (ngoại trừ) Ex1: my dog can do everything but speak Ex : last night we didn’t do anything but watch TV 51 | BUI GIA TUAN ©2012
  53. 52 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 12 : MODAL VERB - ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU I, khái niệm Động từ khuyết thiếu là những động từ tự nó chưa đủ nghĩa trong câu, và tự nó không được dùng đủ ở các thời. Mọi động từ khuyết thiếu đều không chia ở các ngôi và luôn đóng vai trò là trợ động từ, theo sau chúng là Vinf không to ở dạng V chính, các MV thuộc nhóm V đặc biệt: phủ định chỉ nhận thêm “not”, nghi vấn đảo nó lên đầu. II, Các Modal Verb 1, Can : có thể - Miêu tả khả năng, năng khiếu hiện tại - câu đề nghị lịch sự ( kém lịch sự), ý suồng sã( đã biết ơn) Ex1: can I help you điều có thể cho phép ở hiện tại tuơng lai ex1: you can park here ex2: I can hear you clear 2, could : có thể + khả năng bẩm sinh trong quá khứ : I could love myself when I was 15 + câu đề nghị lịch sự Could I/ you Dùng trong văn phong chính thức mang tính tế nhị, lịch sự + là quá khứ của động từ “Can” trong lời nói gián tiếp: He said he could do it well 3, May : có thể - miêu tả hành động có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai ex: I may come to your house tomorrow she may leave now - đề nghị lịch sự: xin phép may I com on ? chú ý: phủ định : may not = mayn’t : là hình thức cấm :không thể (ý nghĩa nhẹ) 52 ex: you mayn’t come in 4, Might : có thể: điều có thể xảy ra ở hiện tại và tương lai ( khả năng xảy ra ít hơn may) - là kết quả của may trong lời nói gián tiếp | BUI GIA TUAN ©2012
  54. 53 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN ex1: I may go to school tomorrow I might go to school tomorrow Ex2: he said he might do it the next day be able to + V : có thể làm gì Được dùng trong thì hiện tại, quá khứ, tương lai Có thể dùng miêu tả khả năng, năng khiếu Ex: she’s able to swim Đặc biệt đối với thì hiệ tại hoàn thành khi miêu tả khả năng của ai đó kéo dài từ quá khứ đến hiện tại bắt buộc phải dùng “ be able to” . lúc này nó thay thế “can” Ex: he has been able to drive for 10 year now. Miêu tả điều có thể xảy ra trong quá khứ, cụm này miêu tả sự cố gắng xoay sở mới đạt được # could : tự nhiên mà có hoặc có sẵn. Ex: we’ll able to go to HN next summer , Must : phải : dùng trong hiện tại hoặc tương lai - miêu tả hành động phải làm theo chủ quan của người nói ( quan điểm) ex: you must get up early - thể phủ định : “mustn’t”: không được phép → để thay thế dạng phủ định người ta dùng cụm “ needn’t” # “ have to” ( phải, hành động phải làm do yếu tố khách quan), người nói chưa nhận thức được trách nhiệm phải làm. - Must: tự ý thức được quan điểm của người nói - Have to : bắt buộc phải làm ( không thích) → màu sắc khách quan Have to : là động từ thường Miêu tả hành động bắt buộc phải làm ở hiện tại hoặc tương lai Ex: i’m going to bed early tonight, because I have to get up early tomorrow Để miêu tả hành động phải làm trong quá khứ dùng “ have to” Đây là cấu trúc miêu tả hành động phải làm trong bất kể là khách quan hoặc chủ quan. 6, should : nên: miêu tả hành động nên làm vì người nói cho rằng điều đó là đúng( mang màu sắc cá nhân chủ quan) Động từ này tương đương với “ had better” 7, Ought to: cần phải 53 - Miêu tả hành động phải làm theo chuẩn mực đạo đức, bổn phận, trách nhiệm. Ex: we ought to help the poor. | BUI GIA TUAN ©2012
  55. 54 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 8, Shall will : sẽ - Miêu tả thời tương lai đơn - Câu đề nghị lịch sự + will you : nhờ người khác giúp mình + shall I: ngỏ ý giúp người khác + shall we = let’s : rủ (n) cùng làm gì 9, would, should: quá khứ của will, shall - Cấu tạo thời tương lai trong quá khứ ( ở lời nói gián tiếp) - Câu đề nghị lịch sự Would you = will you Would I = shall I 1 , Động từ bán khuyết A, Used to : ( đã từng thường xuyên, miêu tả thói quen trong quá khứ, không còn tồn tại ở hiện tại B, needn’t : không cần + V_inf - Need chỉ được coi là khuyết thiếu trong một số TH: + với hình thức “needn’t” : khuyên người khác làm gì( khuyên trực tiếp) Ex: you needn’t shout + trong TH còn lại, need được coi là động từ thường Need + to V : cần phải làm gì Need + V_ing : được làm gì : ý bị động Ex: he doesn’t need to do anything at home C, Dare : dám : khuyết thiếu Thách : động từ thường Ex: he dare say that III, Modal verb Có khả năng phỏng đoán hoặc ân hận, tiếc nuối về một hành động đáng lẽ nên xảy ra ở hiện tại. Cấu trúc : MV + be + V_ing 1, phỏng đoán về hành động đang diễn ra ở hiện tại 54 Must be V_ing : chắc chắn là đang Ex: I know for sure what he is doing now. He must be sleeping Phủ định “can’t couldn’t be V_ing : không thể đang | BUI GIA TUAN ©2012
  56. 55 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: he can’t be sleeping now. He must be doing his homework Phỏng đoán không chắc chắn + be V_ing : có thể là đang } , Tiếc nuối về hành động đang diễn ra ở hiện tại } be V_ing Lẽ ra đang nên làm ( phải làm) nhưng không làm Ex: why aren’t you sitting here watching TV ? You should/ ought to be studoing now. “had better” tuy không phải là MV nhưng vẫn được dùng với ý nghĩa này Had better do sth : Had better be doing sth : nên làm pha chút tiếc nuối lẽ ra phải đang làm - Phàn nàn về hành động lẽ ra không nên xảy ra ở hiện tại nhưng lại đang diễn ra IV, Modal Verb ớ ứ ă p ỏ o uố ề ộ xảy ra ro qu k ứ 1, cấu trúc : MV + have + PII , phỏng đoán trong quá khứ A, phỏng đoán chắc chắn về một hành động đang diễn ra trong quá khứ Must have PII Ex: he must have driven fast Phủ định : ít khi dùng “mustn’t have PII” Mà chủ yếu thay bằng } +have + P II Ex: A : I saw you at the theatre last night B : you can’t have seem me, I was at home , phỏng đoán không chắc chắn về hành động xảy ra trong quá khứ. } + have PII 55 } have + P (ít dùng) II | BUI GIA TUAN ©2012
  57. 56 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex: Tom was absent from class yesterday A: he may have been ill / busy B: he may have been played video game in a chat room C: his parents may have taken him on holiday 4, Tiếc nuối về hành động đã diễn ra trong quá khứ A, } have + P ( lẽ ra là đã có nhưng chưa làm) II Ex: why didn’t you ask me ? I } have lent you the money B, } : lẽ ra đã nên phải nhưng không làm C, needn’t have PII Lẽ ra đã không cần làm trong quá khứ ( nhưng đã làm rồi) → ý tiếc vì hành động ấy là vừa D, had better I would rather : cũng được sử dụng với nghĩa này Had better + have + PII : lẽ ra đã nên làm Would rather + have + PII : lẽ ra là đã thích hơn 56 | BUI GIA TUAN ©2012
  58. 57 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 13: RELATIVE CLAUSE & PRONOUNS - MỆNH ĐỀ QUAN HỆ & ĐẠI TỪ I, ạ ừ qua ệ Là đại từ thay thế cho danh từ hoặc đại từ đứng trước nó. Nó giới thiệu một mệnh đề phụ nhằm nói rõ thêm về danh từ mà nó thay thế. Mệnh đề phụ này được gọi là mệnh đề quan hệ. Nó có chức năng như một tính từ nên còn được gọi là mệnh đề tính ngữ Đại từ quna hệ luôn đứng đầu MĐQH. Nó thay thế danh từ đứng trước để làm chủ ngữ hoặc tân ngữ, hoặc sở hữu cách ở MĐQH. Có loại MĐQH: - MĐQH GH ( xác định) : - MĐQH KGH ( không xác định) II, Mệ ề qua ệ WH 1, K n : là những mệnh đề cần thiết cho ý nghĩa của câu. Thiếu chúng câu không tồn tại - Các ĐTQH trong MĐQH GH có những hình thức sau: Chỉ người S O Possesive Who Whom That That Whose Who Chỉ vật Which Which Whose That That Of which , ĐTQH làm chủ ngữ Ex1: this is the girl who love me Ex2: do you know the boy who is playing the guitar ? Mệnh đề quan hệ có vị trí : - Đứng sau MĐ chính - Đứng giữa ( S – V ) tách chủ ngữ và vị ngữ Khi ĐTQH đóng vai trò chủ ngữ thì động từ chia theo danh từ tiền ngữ “who” sử dụng nhiều hơn “that”. “that” chủ yếu đứng sau đại từ bất định hoặc đại từ khác như: all, those, little, few, only, very, Ex1: everyone that know him loves him , ĐTQH làm Tân ngữ (O) 57 Thông thường dùng “whom” | BUI GIA TUAN ©2012
  59. 58 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Nếu động từ ở MĐQH có giới từ đi kèm thì có thể chuyển giới từ đó đứng trước “whom”, có thể giữ nguyên vị trí của giới từ sau động từ. Có thể bỏ tất cả các đại từ quan hệ làm tân ngữ đi Ex: this is the man (whom) I met 4, ĐTQH làm sở hữu “whose” Buộc phải đứng trước danh từ chỉ đối tượng sở hữu ( N + whose + N) Ex: they are the children whose parents are away , ĐTQH chỉ vật làm chủ ngữ Thường dùng “which” Ex: everything that is sold in this shop is very expensive 6, ĐTQH làm tân ngữ ( chỉ vật)\ Có thể bỏ ĐTQH Nếu có giới từ đi kèm có thể chuyển lên. Ex: do you like the gift (which) I gave you yesterday A, whose : đứng trước danh từ chỉ đối tượng sở hữu Ex: the chair whose leg broke needs repairing The house who owner is away has been close for year B, of which : đối tượng sở hữu bắt buộc đứng trước “of which”. Đối tượng sở hữu khi dùng bắt buộc phải có mạo từ “the” Ex: the chair the leg of which broke needs repairing 7, Trạng từ quan hệ A, trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn, hướng here : nơi = giới từ ( chỉ vị trí, nơi chốn) + which Trạng từ thay thế danh từ nơi chốn here chỉ xuất hiện khi động từ ở MĐQH là động từ chỉ nơi chốn hoặc đòi hỏi nơi chốn, hướng chuyển động. Ex: the house | | we live is very nice The farm | | he works produces milk Cách dùng giới từ chỉ vị trí hoàn toàn phụ thuộc vào danh từ nó thay thế Dùng giới từ chỉ hướng hợp lý khi động từ ở MĐQH là động từ chuyển động 58 Ex: the farm which we visited last week produces milk | BUI GIA TUAN ©2012
  60. 59 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Khi muốn thay thế trạng từ quan hệ chỉ nơi chốn “ where” + “that” thì giới từ chỉ vị trí hoặc hướng phải đứng sau động từ ở MĐQH B, trạng từ quan hệ chỉ thời gian : thay thế danh từ chỉ thời gian Cấu trúc: hen = giới từ TG + which Cách sử dụng giới từ thời gian phụ thuộc hoàn toàn vào danh từ mà nó thay thế Ex: the day | | we left school was full of sadness I don’t remember the date | | arrived C, trạng từ quan hệ chỉ nguyên nhân: Cấu trúc: hy (tại sao) = for which Chỉ đứng sau duy nhất reason Ex: I don’t know the reason | | he didn’t come to the meeting last night 9, đại từ quan hệ kép ĐTQH thông thường đóng vai trò ngữ pháp ở MĐQH . ĐTQH kép vừa đóng vai trò ngữ pháp ở MĐQH, vừa đóng vai trò ngữ pháp ở mệnh đề chính ( kép về chức năng ngữ pháp A, what : cái mà = the thing(s) that Ex1: this is what you need = this is the thing that you need Ex2: did you hear what I said ? = did you hear the things that I said Note: không được dùng “which” → ĐTQH kép chỉ được sử dụng khi mệnh đề chính thiếu thành phần ngữ pháp: có thể là tân, bổ hoặc chủ ngữ). B, một số đại từ quan hệ ghép khác hat ever : bất cứ ai (S, O) Whomever : hichever : bất cứ điều gì, thứ nào 59 henever : bất cứ khi nào herever : bất cứ nơi nào Ex: I’ll go wherever I like | BUI GIA TUAN ©2012
  61. 60 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN = I’ll go to any place which I like 1 , cấu trúc nhấn mạnh dùng chủ ngữ giả : It’s + be +| | that + MĐQH giới hạn Chính ai cái gì là người cái mà Ex1: it is her that killed my heart Đại từ quan hệ phổ biến nhất trong cấu trúc này là “that” Có thể có đôi khi dùng các ĐTQH chỉ người khác để thay thế ( who ) Ex : it’s maths that causes me alot of difficulties III, Mệ ề qua ệ k ớ ạ : 1, Khái niệm : MĐQH không giới hạn đứng sau những danh từ đã được xác định rõ, nó thêm ý nghĩa cho danh từ, nhưng nếu bỏ đi cũng không làm mất đi ý nghĩa của câu, chúng được tách khỏi mệnh đề chính bằng dấu phẩy - Danh từ mà MDDQH không giới hạn theo sau là những danh từ riêng hoặc đứng sau (a) sở hữu, hoặc sau (a) chỉ định ( this, that, ) hoặc sau sở hữu cách hoặc quán từ “the” trong những tình huống xác định rõ. , các ĐTQH thuộc MĐQH không giới hạn có tất cả các hình thức như đại từ quan hệ giới hạn ( trừ that không được dùng) - Ở MĐQH không giới hạn, khi ĐTQH làm tân ngữ, chúng không được phép bỏ đi ex: the eight o’clock train, which is usually puntual, was late to day , từ, cụm từ chỉ số lượng trong MĐQH không giới hạn - Khi miêu tả số lượng thuộc về danh từ mà nó thay thế, bắt buộc phải sử dụng MĐQH không giới hạn với hình thức: Số lượng + | | Ex1: her sons, both of whom are abroad, phone her every week Một số từ chỉ số lượng như: none, neither, one, two, three, , each, either, half, both, some, several(chỉ dùng cho danh từ đếm được), few, most, many, all, Ex: the girls, all of whom are from asia, are now at school Note: nếu tách MĐQH thành câu đơn thì không dùng ĐTQH mà dùng đại từ nhân xưng 60 tân ngữ. Ex: she has 2 sons. Both of them are abroad | BUI GIA TUAN ©2012
  62. 61 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Nếu là dấu phẩy thì là : She has 2 sons, both of whom are broad 4, Ở MĐQH không giới hạn , which được sử dụng để thay thế cả mệnh đề đứng trước, which thay thế và đứng ngay sau mệnh đề chính. Ex2: she came to the party in jeans, which was a shame You didn’t come to our party last night, which was a pity Note : Làm bài tập trắc nghiệm Đọc toàn bộ phần trước (chỗ trống) để xác định từ chìa khóa Nếu là reason → why for which Nếu có danh từ chỉ vị trí và động từ ở MĐQH cần thiết vị trí, hướng → where = giới từ + which Nếu (chỗ trống) đứng giữa danh từ → whose Nếu phần đầu là những cách dùng đặc biệt của “that” thì → that Nếu main clause chưa đủ thành phần → ĐTQH kép( what) Chú ý dấu phẩy để loại bỏ that hoặc chỉ chọn những ĐTQH thược MĐQH không giới hạn Từ cần được chọn thay thế cả mệnh đề trước → which Bài tập kết hợp câu dùng ĐTQH Ex1: do you know the man ? His son is your son’s friend Ex2: the women is over ther. Che wants to meet you who wants to meet you is over there Ex : he hasn’t found the key, he lost the key yesterday = he hasn’t found the key which he lost yesterday Ex4 : the girl is wearing a nice hat. Tom is talking to her = the girl to whom Tom is talking is wearing a nice hat Ex5: I left my on money here. Where it is ? = where is my money, which I left here? → after all: B1: xác định từ chung ( danh từ tiền ngữ) 61 B : xác định từ chung ở mệnh đề đóng vai trò ngữ pháp gì → tìm ĐTQH phù hợp thay thế nó | BUI GIA TUAN ©2012
  63. 62 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN B : chuyển vị trí ĐTQH vừa tìm được đứng đầu MĐQH B4: chuyển MĐQH về vị trí là sau từ nó bổ nghĩa ( danh từ tiền ngữ) Nếu một trong hai câu đơn là câu (?) thì chuyển câu (?) đứng trước rồi tiếp tục làm như trên Ex:the house is in the forest. It doesn’t have electricity = the house which is in the forest doesn’t have electricity → tìm mệnh đề chính thích hợp Đôi khi để làm cho ý nghĩa logic thì MĐQH không cú phải là mệnh đề , mà là mệnh đề mang ý nghĩa yếu hơn mệnh đề chính( tức nó là phụ) 62 | BUI GIA TUAN ©2012
  64. 63 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 14 : THE PASSIVE VOICE – THỂ BỊ ĐỘNG I, K ệm : Chủ động là chủ ngữ thực hiện hành động Bị động là người nhận tác động( bị tác động) của một đối tượng khác Dùng bị động để nhấn mạnh vào đối tượng bị động chứ không phải chỉ thể hành động. II, Công ứ u : To be + PII III, ướ uyể ừ Đ → BĐ 1, Tìm S, O của câu chủ động , lấy O → S , Xác định thời của câu CĐ để đưa ra được công thức bị đông thích hợp ở câu bị động 4, Thêm đuôi “by + s” nếu cần biết rõ S là ai IV, lưu ý ề ổ âu sa ị ộ 1, Chỉ có những ngoại động từ có O đi kèm là đổi được sang BĐ. Nội động từ không có O nên không đổi được Ex: một số động từ chuyển động : go, come, fly, run, leave, arrive Một số động từ khác : sit, stand, cry, weep(khóc thầm), smile, fall, slip, laugh, break down ( hỏng hóc), happen, take place, occur, have, , Có thể bỏ “ by + S” ở câu bị động nếu S là những đối tượng mang tính chất chung chung không xác định như : they, people, someone, nobody, , Thể bị động không được dùng cho các thời hoàn thành tiếp diễn : HTHTTD, QKHTTD, TLHTTD nếu câu chủ động ở thời trên thì đổi chúng trở lại thời hiện tại hoàn thành không tiếp diễn và làm như bình thường 4, Nếu câu CĐ dùng động từ khuyết thiếu ( modal Verb = MV) A, thông thường : MV + be + PII B, MV đối với chức năng phỏng đoán hoặc tiếc nuối ht MV + be + being + PII Ex: he must be doing that thing now → that thing must be being done now C, MV với chức năng phỏng đoán hoặc tiếc nuối quá khứ 63 MV + have + been + PII Ex: you should have cooked dinner earlier →dinner should have been cooked earlier by you | BUI GIA TUAN ©2012
  65. 64 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN , Nếu ở câu CĐ sử dụng các động từ hoặc cụm động từ đuôi “to” thì chuyển BĐ chỉ cần thêm “ be + PII” sau “to” : have to, used to, ought to, be able to, be going to, be sure to, be certain to, continue to, begin to, 6, Nếu câu CĐ dùng “make” mang ý nghĩa khiến, bắt. Thì sang bị động ta làm Be + made + to V Ex: the film make me cry → I was made to cry 7, Nếu CĐ sử dụng động từ chỉ giác quan A, CĐ : V(giác quan) + V_ing BĐ: c1: V(giác quan)+ V_ing C2: V(giác quan) + to be V_ing Ex: I saw her watching TV → c1: she was seen watching TV → c : she was seen to be watching TV B, CĐ: Vgq + V(không to) → BĐ: Vgq + to V Ex1: I saw him pick up the keys → he was seen to pick up the keys Note: có thể sử dụng V_ing sau Vgq thay thế To V ở trên ( ít dùng) He was seen picking up the keys , Nếu ở câu CĐ sử dụng những động từ cơ tân ngữ đi kèm : 1 người, 1 vật thì thông thường lấy O chỉ người làm S. Nếu O chỉ vật làm S thì bắt buộc phải sử dụng “to” hoặc “for” trước O chỉ người. Nếu O chỉ vật là đại từ ( it, them) thì nó bắt buộc phải trước O chỉ người. Những động từ sau phải có “to”: give, hand, pass, get, bring, take, lend, offer, pay, play, promise, sell, send, show, sing, tell, teach, leave( để lại), giới từ “to” chỉ đối tượng nhận biết của hành động. Những động từ sau phải có “for” : buy, book, order ( đặt trước), reserve ( đặt trước, sắp xếp), cook, do, make, fetch( đem về), find, build, get = find, keep, sew, giới từ “for” miêu tả sự cứu trợ, giúp đỡ. Ex1: she has just sent me some postcards 64 → I have just been sent some postcards → some postcards have just been sent to me | BUI GIA TUAN ©2012
  66. 65 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex2: my mother often buys me a present | | my birthday → I am often bought a present | | my birthday → a present is often bought for me | | my birthday 9, Nếu câu CĐ dùng V có Pre kèm thì sang BĐ giới từ được bảo toàn Ex: I’m waiting for my friends → my friends are being waited for 1 , Nếu câu CĐ sử dụng những động từ ý thích tức thời với cấu trúc : ai đó muốn người khác làm gì đó V sở thích + O người + to V + O vật Vst: like, want, would like, love, wish = expect :muốn, sở thích tức thời → khi chuyển sang bị động giữ nguyên cụm “ C + V” chính, đưa O chỉ vật về sau Vst và thêm “ to be + PII” S + Vst + Ov + to be + PII Ex: he wants me to do this work → he want this work to be done by me Ex2: I expect him to come to my house → I expect my house to be come ( by him) 11, Nếu ở câu CĐ sử dụng các động từ thuộc nhóm ( V + to V) gồm những động từ với ý nghĩa miêu tả sự đồng ý, quyết định, ra lệnh, đề nghị. Khi chuyển sang bị động giữ nguyên động từ chính và chuyển thành : That should be PII Ex1: he agreed to sell his car → he agreed that his car should be sold Ex2: they decided to choose the red car → they decided that the red car should be choosen Ex3: we have arranged to hold the meeting before mayday → we have aranged that the meeting should be held before mayday 1 , Nếu CĐ sử dụng cấu trúc V thuộc nhóm ( V + O chỉ người + to V) trừ sở thích thì ở câu bị động thường lấy O chỉ người làm S Ex1: he invited me to come there 65 → I was invited to come there Ex2: She reminded me to learn E | BUI GIA TUAN ©2012
  67. 66 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN → I was reminded to learn E Nếu sau to V có thêm O thì có thể biến đổi thêm một cách nữa bằng cách giữ nguyên cụm C-V chính và thêm ( that should be PII) Ex: she reminded me that E should be learned 1 , Các TH còn lại, dạng BĐ của “to V” là “ to be PII” Ex1: I want to be helped 14, Nếu ở câu CĐ dùng các động từ thuộc nhóm V + V_ing gồm các động từ chỉ đề nghị, lời khuyên gợi ý ( xem bảng động từ) thì chuyển sang bị động sử dụng cấu trúc sau : That should be PII Advise, suggest, recommend, insist, propose / + V_ing Ex1: she advised parking the car here → she advised that the car should be parked here Ex2: he recommended changing the battery → he recommended that the battery should be changed 1 , Các TH khác của cấu trúc ( V + V_ing) hoặc ( pre + V_ing) trong câu CĐ, khi chuyển sang bị động đề tuân thủ quy tắc ( Being + PII) Ex1: I hate being woken up early in the morning Ex , I’m afraid of being taken away by a strong wind 16, Nếu ở câu CĐ dùng V thuộc nhóm ( V + V không “to”) thì chuyển sang bị động có dạng : be + PII Ex1: you’d better take off your shirt → your shirt had better be taken off by you Ex : you needn’t type this letter → this letter needn’t be typed Note: Nếu CĐ dùng have nghĩa thuê, nhờ thì chuyển sang BĐ sẽ là Have sth done Ex: I’m having Mr Nam repair my bike → I’m having my bike repaired by Mr Nam 17, Nếu trong câu CĐ dùng “need” thì chuyển sang bị động có cách Need + to be + PII Need + V_ing : ý bị động 66 Ex: I need to clean my house → my house needs to be cleaned | BUI GIA TUAN ©2012
  68. 67 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN 1 , Nếu câu CĐ ở dạng mệnh lệnh được biến đổi theo cách: C1: dùng động từ ( must be PII ) và ( mustn’t be PII ) cho mệnh lệnh Ex: open your eyes → your eyes must be opened Ex : don’t look at your book → your book mustn’t be looked at C2: Dùng ( let + O + be PII) và (don’t let + O + be PII) Ex1: open your eyes → let your eyes be opened Ex : don’t look at your book → don’t let your book be looked at 19, Câu hỏi nghi vấn ( yes no) Nếu câu CĐ ở dạng (?) thì khi chuyển sang bị động đảo trợ động từ T1 lên đầu câu đứng trước S mới Ex1: are you making a new dress ? → Is a new dress being made by you? Ex2: have you already done your homework? → has your homework already been done by you ? Ex3: Can he help you? → can you be helped by him , Câu phủ định : thêm “not” sau trợ động từ 1 Ex: I won’t be practising E this time tomorrow → E won’t be being practised by me this time tomorrow Ex : he shouldn’t have cheated me → I shouldn’t have been cheated by him Ex3: I am not going to tell him this story → he isn’t going to be told this story by me → this story isn’t going to be told to him by me 1, Câu hỏi “wh” A, Ở câu chủ động từ để hỏi đóng vai trò làm tân ngữ ( chỉ người, vật) chuyển sang bị động thì “wh + (trợ, động chính)” 67 Ex: who are they talking to ? → who is being talk to ? | BUI GIA TUAN ©2012
  69. 68 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex2: how many games did he play yesterday ? → how many games were played yesterday? Ex3: what have you just done ? → what has just been done by you ? B, Từ để hỏi ( wh) làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ chuyển sang bị động đảo trợ động từ 1 sau từ để hỏi trước S mới, riêng “wh” làm chủ ngữ bắt buộc thêm “by” trước từ để hỏi hoặc vào cuối câu. Ex1: who is talking to him ? → who is he being talked to by ? = by whom is he being talked to ? Ex2: who is going to meet you at the station ? → by whom are you going to be met at the station ? = who are you going to be met at the station ? Ex3: how often do you feed the cattle ? → how often are the cattle fed by you ? Ex4: why did he phone her ? → why was she phoned by him ? Ex5: where have you bought it ? → where has it been bought by you ? Ex6: when will you do your test ? → when will your test be done by you ? Ex7 : what language are they speaking at the conference ? → what language is being spoken at the conference ? , Nếu ở chủ động sử dụng cấu trúc có động từ “let” (hãy để cho ) với hình thức S và O trùng (n) thì sang BĐ giữ nguyên cụm C-V chính và sử dụng đại từ phản thân sau “let” Ex1: he let people laugh at him → he let himself be laughed at Ex : don’t let others see you → Don’t let yourself be seen , Nếu ở câu chủ động sử dụng những V chỉ bắt đầu, tiếp tục ( begin, continue) { + to Vinf 68 → BĐ : Lấy O + begin continue + to be + PII + by S | BUI GIA TUAN ©2012
  70. 69 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex1: he begin to write the essay an hour ago → the essay began to be written by him an hour ago Ex : we’ll continue to drink cocacola in 1st century → cocacola will continue to be drunk in 21st century 4, Nếu ở câu CĐ dùng cấu trúc giả miêu tả bổn phận, trách nhiệm của ai đó phải làm gì : “ it’s your duty to V” → sang bị động lấy đại từ nhân xưng tân ngữ ở trên làm chủ ngữ mới với cấu trúc : S + be + supposed + to V ( ai đó được đề xuất làm gì) Ex1 : It’s your duty to wash the dishes after every meal → you are supposed to wash Ex2: it was her duty to look after her children → she was supposed to look after her children Nếu ở câu CĐ sau “to V” có tân ngữ sang bị động có thể biến đổi theo cách : dùng sở hữu cách, tính từ sở hữu của O đó + being + PII Ex1: the dishes’ being washed after every meal is your duty Ex : her children’s being looked after was her duty Ex : It’s their duty to grow vegetables → vegetables’ being grown is their duty → they are supposed to grow vegetables Ex4: It was my duty to help him in life → I was supposed to → his being helped in life was my duty , Nếu câu CĐ dùng S là vật với các V như : fill, cover ( bao phủ) thì thêm giới từ “with” thay giới từ “by” Ex1: smoke filled the room → the room was filled with smoke Ex2: dust covered the table → the table was covered with dust 6, Đôi khi có thể dùng trợ động từ “get” thay thế trợ động từ “be” Be PII → get PII Để miêu tả 1 hành động xảy ra tình cờ, không tính trước ( nhưng rất ít được dùng) Ex: the car run over the dog 69 → the dog got run over by the car → the dog was run over by the car 7, Cấu trúc “be gone” không phải là cấu trúc bị động vì: | BUI GIA TUAN ©2012
  71. 70 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Be gone = disappear (biến mất) Ex: my bike has been gone → không phải bị động , Nếu ở câu CĐ dùng cấu trúc miêu tả quan điểm gồm mệnh đề : mệnh đề quan điểm và mệnh đề chính chứa thông tin chuyển sang BĐ có cách: C1: sử dụng cấu trúc S giả: It + be + PII(V1) that Ex1: people say that he is seriously ill → It’s said that Ex2: people thought that he was abroad → It was thought that C : Lấy S làm S mới S2 + be + PII(V1) + to V2 Ex1: He is said to be seriously ill Ex2: he was thought to be abroad Khi lấy S làm S mới, V phải ở dạng nguyên thể “to V” Nếu V1 và V ở cùng thời điểm hoặc V xảy ra trước V1 ( V tăng thời hơn V1) thì V ở BĐ ở dạng nguyên thể “ to V ” Ex1: people say that he plays music very well → c1: It’s said that → c : he’s said to play music very well Ex2: people thought that Mr Nam won the game → Mr Nam was thought to win the game Ex : people believe that I’ll come to the party → I’m believed to come to the party Nếu V1 và V ở cùng thời điểm nhưng V tiếp diễn thì chuyển bị động ở dạng nguyên thể TD: to be V_ing Ex: people say that Lan is studying F → Lan is said to be studying F Nếu V xảy ra trước V1 ( tức là V lùi thì hơn V1) thì chuyển BĐ ở dạng nguyên thể hoàn thành : to have PII Ex1: people say that he stole the car 70 → he is said to have stolen the car Ex2: they believe that their children have eaten all the biscuits | BUI GIA TUAN ©2012
  72. 71 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN → their children are believed to have eaten Ex : they rumoured (đồn đại) that he had married twice → he was rumoured to have married twice Nếu mệnh đề có sử dụng động từ có O kèm theo thì có thể lấy O làm S mới cho câu BĐ. Trong TH này V của câu bị động ở dạng nguyên thể BĐ To be PII : NT đơn To be being PII : NT TD To have been PII : NTHT Một số động từ quan điểm thường gặp : say, know, believe, think, understood, consider, acknowledge( thừa nhận), assume = claim = suppose, report, rumour, estimate( đánh giá), feel, find, expect(cho rằng), allege(kiểm định), agree, Đôi khi cấu trúc : be suppose to V được sử dụng để đại diện cho nhóm động từ quan điểm trên ( nhưng ít dùng) Ex: people say that he speaks E very well → he | | to speak E very well → E is | | to be spoken very well by him Một số thí dụ về dạng bị động kép ở trên:\ Ex1: music is said to be played very well by him Ex2: The car is said to have been stolen by him 71 | BUI GIA TUAN ©2012
  73. 72 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN LESSON 15: CONJUNCTION – LIÊN TỪ I, K ệm - Liên từ là loại từ nối dùng để nối từ, cụm từ hoặc mệnh đề Có loại liên từ: + liên từ kết hợp + liên từ phụ thuộc Liên từ kết hợp có thể nối từ, cụm từ , mệnh đề đơn trong 1 câu ghép Câu ghép gồm nhiều thành phần bình đẳng với danh từ và nếu bỏ đi 1 thành phần thì phần còn lại vẫn có nghĩa. Liên từ phụ thuộc nối mệnh đề chính và mệnh đề phụ trong câu phức II, L ê ừ k ợp ( ó 5 óm) A: N óm l ê ừ ố mệ ề ổ su ý ĩa o au 1, “and” : Ex1: she’s intelligent and studious (chăm học) Ex : we’re hungry and thirsty Ex3: the lessons this you are long and difficult , “ and also” “ and , too” :và cũng Ex1: we’re hungry and also thirsty e’re hungry and thirsty, too Ex2: my father is an engineer and my mother is, too. , “as well as” : cũng như, và nữa Nếu liên từ này bổ nghĩa cho S thì động từ hòa hợp với S1 Ex: the boy as well as his friends is playing in the garden Cấu trúc “there be” (có gì) thì “be” hòa hợp n1 tức n1 ngay sau nó 4, “both and” (cả và), (vừa vừa) : chỉ sử dụng trong câu khẳng định, cụm liên từ này bổ nghĩa cho thành phần nào thì bổ nghĩa ngay trước thành phần đó Ex1: she is both intelligent and studious Ex2: he both sings beautifully and plays the guitar well Ex3: she can type both quickly and correctly 72 , “not only but also ” : không những mà còn Bổ sung cho thành phần nào thì đứng sau thành phần đó | BUI GIA TUAN ©2012
  74. 73 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Nếu nó bổ nghĩa cho S thì V hòa hợp với S sát V nhất: Ex: not only my husband but also my children like this food Trong TH này liên từ này được sử dụng trong câu gồm 1 S, muốn thêm chính S đó vào giữa câu thì bắt buộc phải tách also khỏi “but” sau “to be” hoặc trước V thường. Ex1: She is not only intelligent but also studious → she is not only intelligent but she is also studious Ex2: he not only sings beautifully but he plays guitar well → he not only sings beautifully but he also plays the guitar well Ex3: she not only sings well but also dances beautifully → she not only sings well but she also dances beautifully 6, “not only but as well too” (cuối câu) → không những mà nữa Ex: she is not only intelligent but studious as well / too. Note: không được viết tắt “ is not only = isn’t only” 7, các liên từ sau đây chỉ kết hợp các mệnh đề trong câu ghép: Besides( ngoài ra) # beside ( bên cạnh) Futher more: thêm nữa } hơn thế nữa Ex1: the air in the city is dirty, besides, it’s polluted Note: chúng tách mệnh đề bằng dấu phẩy Ex2: she is fond of E, futher more, she works hard at it B, óm l ê ừ ố MĐ r ượ ĩa 1, “but” Ex1: he is intelligent but lazy Ex : she likes me but I don’t like her 2, } = but Ex: the house is old | | it is in good condition 3, however : tuy nhiên = nevertheless : thế nhưng, tuy thế Ex: she didn’t reply , however 73 4, “while” : trong khi, trong khi đó Ex1: Nam’s very good at science while his father is absolutely hopeless | BUI GIA TUAN ©2012
  75. 74 VĂN PHẠM ANH NGỮ CĂN BẢN Ex2: while he was good at physics in lower grades, he was terrible , “whereas” : còn (trái nghĩa), trong khi, xem rằng Ex1: he’s interested in going out, whereas I am not Cụm liên từ + on the contrary : trái lại : không nối câu đơn trong một câu ghép mà sử dụng ở câu đơn riêng biệt mang ý nghĩa trái ngược nhau. Ex1: he’s keen on swimming. On the contrary, I hate swimming + on the other hand : mặt khác , N óm l ê ừ lựa ọ 1, “or” : hoặc là, hay là Nếu bổ nghĩa S thì V chia theo S sát V nhất Ex1: mr Nam’s children or his wife is watching T.V Ex : I’ll leave tomorrow or the day after tomorrow , “either or” : hoặc hoặc Nằm trong câu khẳng định mang nghĩa ( hoặc hoặc ), nếu bổ nghĩa cho S thì V chia theo S sát V nhất. Phủ định mang nghĩa ( không cũng không ) bổ nghĩa cho S Ex1: either Mr Nam’s children or his wife is watching T.V Ex : either you or I am to do it ( phải làm nó) Ex : the room isn’t either clean or bright Ex4: He didn’t either write or phone Ex : My sister can’t either swim or play music , “neither nor” : không cũng không Nằm trong câu khẳng định mang nghĩa phủ định Nếu bổ nghĩa cho S thì V chia theo V sát S nhất Ex1 : neither my son nor I am fond of this game Ex2: the room is neither clean nor bright Ex3: he neither wrote nor phoned Ex4: my sister can neither swim nor play music D, N óm l ê ừ ỉ k quả, ậu quả 1, so: bởi vậy, vì vậy 74 Ex1: she is kind so everyone loves her Ex : the sum is very difficult so I can’t solve it | BUI GIA TUAN ©2012