Tiếng Anh - Câu điều kiện loại I

doc 22 trang vanle 2890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tiếng Anh - Câu điều kiện loại I", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • doctieng_anh_cau_dieu_kien_loai_i.doc

Nội dung text: Tiếng Anh - Câu điều kiện loại I

  1. (1) Câu điều kiện loại I Khái niệm về câu điều kiện loại 1 Câu điều kiện loại I còn được gọi là câu điều kiện có thực ở hiện tại. Điều kiện có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai. Cấu trúc - Công thức câu điều kiện loại 1 If + S + V (hiện tại), S + will + V (nguyên mẫu) IF + Chủ ngữ 1 + Động từ chia ở thì hiện tại đơn + Bổ ngữ, Chủ ngữ 2 + WILL + Động từ nguyên mẫu + Bổ ngữ (nếu có). Nói cách khác, ở câu điều kiện loại 1, mệnh đề IF dùng thì hiện tại đơn, mệnh đề chính dùng thì tương lai đơn. Chủ ngữ 1 và chủ ngữ 2 có thể trùng nhau. Bổ ngữ có thể không có, tùy ý nghĩa của câu. Mệnh đề IF và mệnh đề chính có thể đứng trước hay sau đều được. Trong câu điều kiện loại I, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở thì hiện tại đơn, còn động từ trong mệnh đề chính chia ở thì tương lai đơn. Ví dụ: If you come into my garden, my dog will bite you. (Nếu anh vào vườn của tôi, con chó của tôi sẽ cắn anh đó.) If it is sunny, I will go fishing. (Nếu trời nắng tốt, tôi sẽ đi câu cá.) Cách dùng câu điều kiện loại 1: Câu điều kiện loại 1 còn có thể được gọi là câu điều kiện hiện tại có thể có thật. Ta sử dụng câu điều kiện loại 1 để đặt ra một điều kiện có thể thực hiện được trong hiện tại và nêu kết quả có thể xảy ra. ngữ pháp tiếng anh (2) Câu điều kiện loại II Khái niệm về câu điều kiện loại 2: Câu điều kiện loại II còn được gọi là câu điều kiện không có thực ở hiện tại. Điều kiện không thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai, điều kiện chỉ là một giả thiết, một ước muốn trái ngược với thực trạng hiện tại. Cấu trúc câu điều kiện loại 2 If + S + V (quá khứ), S + would + V (nguyên mẫu) - Trong câu điều kiện loại II, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở bang thái cách (past subjunctive), động từ của mệnh đề chính chia ở thì điều kiện hiện tại (simple conditional). Chú ý: Bàng thái cách (Past subjunctive) là hình thức chia động từ giống hệt như thì quá khư đơn, riêng động từ “to be” thì dùng “were” cho tất cả các ngôi. Ví dụ: If I were a bird, I would be very happy. (Nếu tôi là một con chim, tôi sẽ rất hạnh phúc.) <= tôi không thể là chim được If I had a million USD, I would buy that car. (Nếu tôi có một triệu đô la, tôi sẽ mua chiếc xe đó.) <= hiện tại tôi không có (3) Câu điều kiện loại III Khái niệm về câu điều kiện loại 3:
  2. Câu điều kiện loại III là câu điều kiện không có thực trong quá khứ. Điều kiện không thể xảy ra trong quá khứ, chỉ mang tính ước muốn trong quá khứ, một giả thiết trái ngược với thực trạng ở quá khứ. Cấu trúc câu điều kiện loại 3 If + S + had + P.P (quá khứ phân từ), S + would + have + P.P - Trong câu điều kiện loại III, động từ của mệnh đề điều kiện chia ở quá khứ phân từ, còn động từ của mệnh đề chính chia ở điều kiện hoàn thành (perfect conditional). Ví dụ: If he had come to see me yesterday, I would have taken him to the movies. (Nếu hôm qua nó đến thăm tôi thì tôi đã đưa nó đi xem phim rồi.) If I hadn’t been absent yesterday, I would have met him. (Nếu hôm qua tôi không vắng mặt thì tôi đã gặp mặt anh ta rồi.) NÂNG CAO: 1. Câu Điều Kiện Diễn Tả Thói Quen Hoặc Một Sự Thật Hiển Nhiên Câu điều kiện này diễn tả một thói quen, một hành động thường xuyên xảy ra nếu điều kiện được đáp ứng, hoặc diễn tả một sự thật hiễn nhiên, một kết quả tất yếu xảy ra. học tiếng anh Cấu trúc: If + S + V (hiện tại), S + V (hiện tại) Tất cả động từ trong câu (mệnh đề chính và mệnh đề điều kiện) đều được chia ở thì hiện tại đơn. Nếu diễn tả thói quen, trong mệnh đề chính thường xuất hiện thêm: often, usually, or always. Ví dụ: o I often drink milk if I do not sleep at night. (Tôi thường uống sữa nếu như tôi thức trắng đêm.) o I usually walk to school if I have enough time. (Tôi thường đi bộ đến trường nếu tôi có thời gian.) o If you heat ice, it turns to water. (Nếu bạn làm nóng nước đá, nó sẽ chảy ra.) o If we are cold, we shiver. (Nếu bị lạnh, chúng ta sẽ run lên.) 2. Câu điều kiện Hỗn hợp: Trong tiếng Anh có nhiều cách khác nhau được dùng diễn tả điều kiện trong mệnh đề chỉ điều kiện với "If". Ngoài 3 loại chính nêu trên, một số loại sau cũng được sử dụng trong giao tiếp và ngôn ngữ viết:Ví dụ: If he worked harder at school, he would be a student now. (He is not a student now) If I had taken his advice, I would be rich now. 3. Câu điều kiện ở dạng đảo. Trong tiếng Anh câu điều kiện loại 2/3, Type 2 và Type 3 thường được dùng ở dạng đảo. Ví dụ: Were I the president, I would build more hospitals. Had I taken his advice, I would be rich now. Đảo ngữ của câu điều kiện 1.Đảo ngữ câu điều kiện loại 1: Should + S + Vo, S + Will +Vo If he has free time, he’ll play tennis. => Should he have free time, he’ll play tennis
  3. 2. Đảo ngữ câu điều kiện loại 2: Were + S + to + Vo, S + Would + Vo If I learnt Russian, I would read a Russian book. => Were I to learn Russian, I would read a Russian book 3. Đảo ngữ câu điều kiện loại 3: Had + S + V3/Ved, S + Would have + V3/Ved If he had trained hard, he would have won the match. => Had he trained hard, he would have won the match. If not = Unless. - Unless cũng thường được dùng trong câu điều kiện - lúc đó Unless = If not. Ví dụ: Unless we start at once, we will be late. If we don't start at once we will be late. Unless you study hard, you won't pass the exams. If you don't study hard, you won't pass the exams. Một số biến thể của câu điều kiện: Sau đây là biến thể có thể có của các cụm động từ trong các vế của câu điều kiện loại I: GIẢ ĐỊNH CÓ THẬT (Real conditions) LOẠI I A. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề chính (main clause) - Đối với trường hợp muốn nhấn mạnh tính có thể xảy ra sự việc If + present simple, may/might + V-inf. Ex. If the weather gets worse, the flight may/might be delayed. - Đối với trường hợp thể hiện sự đồng ý, cho phép, gợi ý If + present simple, may/can + V-inf. Ex. If it stops raining, we can go out. - Đối với câu gợi ý, khuyên răn, đề nghị hoặc yêu cầu nhưng nhấn mạnh về hành động If + present simple, would like to/must/have to/should + V-inf. Ex. If you go to the library today, I would like to go with you. If you want to lose weight, you should do some exercise. - Đối với trường hợp muốn diễn tả hậu quả tất yếu của điều kiện đặt ra theo quy luật hoặc thói quen If + present simple, present simple. Ex. If you eat this poisonous fruit, you die at once. If you boil water, it turns to vapor. - Đối với trường hợp có thể xảy ra trong tương lai và nhấn mạnh trạng thái diễn ra/hoàn thành của sự việc If + present simple, future continuous/future perfect. Ex. If we leave Hanoi for Hue today, we shall be staying in Hue tomorrow. If you do your home work right now, you will have finished it in 2 hours' time. - Đối với câu mệnh lệnh (chủ ngữ ẩn ở mệnh đề chính) If + present simple, (do not) V-inf. Ex. If you are hungry, go to a restaurant. If you feel cold, don't open the door.
  4. - Đối với câu khuyên răn, trong trường hợp này không thực sự là một câu điều kiện bởi "if" mang nghĩa như "as, since, because" If + present simple, why do (not) + V-inf. Ex. If you like the movie, why don't you go to the cinema? B. Biến thể của cụm động từ trong mệnh đề điều kiện (if-clause) - Đối với trường hợp đang xảy ra ngay trong hiện tại If + present continuous, simple future. Ex. If he is working, I won't disturb him. If you are doing exercises, I shall wait. If I am playing a nice game, don't put me to bed.(tương đương simple future) - Đối với trường hợp không chắc về thời gian của điều kiện có thật mà nhấn mạnh tính hoàn tất của nó If + present perfect, simple future. Ex. If you have finished your homework, I shall ask for your help. - Đối với câu gợi ý nhưng nhấn mạnh về điều kiện If + would like to + V-inf, will/can/must/nothing + V-inf. Ex. If you would like to go to the library today, I can/will go with you. - Đối với câu đề nghị, gợi ý, bày tỏ ý kiến mang tính lịch sự If + can/may/must/have to/should/be going to + V-inf, simple future. Ex. If I can help you, I will. If I may get into the room now, I shan't feel cold. If I must/have to take the oral test, I shall feel afraid. If you are going to go to University, you must study hard before an entrance examination. If you should see her tomorrow, please tell her to phone me at once. (tương đương probably) Lưu ý: Trong câu "if + subject + should + V-inf.", should có thể được đưa lên đầu câu thay "if" Should + V-inf., simple future. Ex. Should you see him on the way home from work, please tell him to call on me Tương tự như vậy, ta có một số biến thể ít phổ biến hơn của cụm động từ đối với GIẢ ĐỊNH KHÔNG CÓ THỰC (unreal conditions loại II và III), tuỳ vào việc muốn nhấn mạnh và trạng thái diễn tiến hay hoàn thành của sự việc trong mệnh đề điều kiện hoặc sự việc trong mệnh đề chính. LOẠI II. A. Mệnh đề chính (main clause) - If + past simple, would/should/could/might/had to/ought to + be V-ing. Ex. If we left Hanoi for Hue this morning, we would be staying in Hue tomorrow. - If + past simple, past simple. (việc đã xảy ra) Ex. If the goalkeeper didn't catch the ball, they lost. - If + past simple, would be + V-ing. Ex. If I were on holiday with him, I would/might be touring Italy now. - If dùng như "as, since, because" có thể kết hợp với động từ ở nhiều thì khác nhau trong mệnh đề chính và không thực sự là một câu điều kiện. Ex. If you knew her troubles, why didn't you tell me? B. Mệnh đề phụ (if-clause) - If + past continuous, would/could + V-inf. Ex. If we were studying English in London now, we could speak English much better. - If + past perfect, would/could + V-inf. Ex. If you had taken my advice, you would be a millionaire now.
  5. LOẠI III A. Mệnh đề chính (main clause) - If + past perfect, could/might + present perfect. Ex. If we had found him earlier, we could have saved his life. - If + past perfect, present perfect continuous. Ex. If you had left Hanoi for Haiphong last Saturday, you would have been swimming in Doson last Sunday. - If + past perfect, would + V-inf. Ex. If she had followedmy advice, she would be richer now. If you had taken the medicine yesterday, you would be better now. B. Mệnh đề phụ (if-clause) - If + past perfect continuous, would + present perfect. Ex. If it hadn't been raining the whole week, I would have finished the laundry Các trường hợp dùng "wish" thì cũng tương tự, chia làm 3 loại, cách dùng như bạn NHH đã nói ở trên và có 1 số biến thể tương tự nhé. Đối với trường hợp "if" được sử dụng như một liên từ dùng để bắt đầu một mệnh đề phụ trạng ngữ chỉ điều kiện về thời gian, lúc này "if = when". Vậy "if" và "when" khác nhau thế nào? - WHEN: được dùng khi diễn tả một điều gì đó chắc chắn xảy ra. Ex. I am going to do some shopping today. When I go shopping, I'll buy you some coffee. - IF: được dùng khi diễn tả một điều không chắc chắn (có thể hoặc không thể) xảy ra trong tương lai. Ex. I may go shopping today. If I go shopping, I'll buy you some coffee. Lưu ý: Động từ chính trong mệnh đề phụ trạng ngữ bắt đầu bằng "when" hoặc "if" luôn ở thì present simple mặc dù hành động sẽ xảy ra trong tương lai. Ex. When/If he arrives tomorrow, I'll tell him about it Bài tập thực hành về Câu Điều Kiện Lưu ý: Bạn có thể đăng ký tham gia khoá học tiếng anh cho người mất căn bản tại Academy.vn để xem đáp án phần bài tập dưới đây & luyện thêm bài tập thực hành các kiến thức tiếng anh cơ bản . Đăng ký tại đây REVISION OF CONDITIONAL SENTENCES I- Choose the most suitable tense 1- I can’t understand what he sees in her! If anyone treats / will treat / treated me like that, I am / will be / would be extremely angry. 2- If you help / helped me with this exercise, I will do / would do the same for you one day. 3- According to the timetable, if the train leaves / left on time, we will / would arrive at 5.30. 4- If it is / will be fine tomorrow, we go / will go to the coast. 5- If we find / found a taxi, we will get / would get there before the play starts. 6- It’s quite simple really. If you take / will take / took these tablets every day, then you lose / will lose / lost / would lose weight. 7- I don’t like this flat. I think I will be / I am / I’d be happier if I lived / live / will live /would live in a house in the country. 8- I can’t play football, but I’m sure that if I will do / do / did, I play / will play / would play a lot better than anyone in this awful team. 9- I phone / will phone / phone you tonight, are you / will you be / would you be in?
  6. 10- Why didn’t you tell me? – If you told / had told me, I had / would have helpedyou. 11- If Bill didn’t stea l/ hadn’t stolen the car, he weren’t / wouldn’t be / hadn’t beenin prison now. 12- If Ann weren’t driving / didn’t drive / hadn’t driven so fast, her car didn’t crash /wouldn’t crash / wouldn’t have crashed into a tree. 13- Let me give some advice. If you smoked / would smoke / had smoked less, youdidn’t feel / wouldn’t feel / wouldn’t have felt tired. 14- What bad luck! If Alan didn’t fall / hadn’t fallen / wouldn’t fall over, he won / would win / would have won the race. 15- If you invited/had invited me last week, I was able/had been able/would have been able to come. 16- I’m sure your letter hasn’t arrived yet. If it came/had come, I’m sure I noticed/hadnoticed/would have noticed it. 17- We have a suggestion to make. How do you feel/would you feel if weoffered/would offer/had offered you the job of assistant manager. 18- If you lent/had lent us the money, we paid/would pay/had paid you back next week. 19- I wish Peter doesn’t live/didn’t live/wouldn’t live so far away from the town center. We’ll have to take a taxi. 20- I feel rather cold. I wish I brought/had brought my pullover with me. 21- I wish you tell/had told/told me about the test. I haven’t done my revision. 22- I’m sorry I missed your birthday party. I really wish I come/came/had come/wouldcome. 23- I like my new boss but I wish she gave/would give/could give me some more responsibility. 24- Having a lovely time in Brighton, I wish you are/were/had been here. Love, Mary. 25- A cheque is all right, but I’d rather you pay/paid me cash. 26- If only I have/had/would have a screwdriver with me. 27- If you want to catch the last train, it’s time you leave/left 28- I’d rather you don’t tell/didn’t tell anyone about our conversation. 29- It’s high time you learn/learned to look after yourself. 30- Jean thinks that everyone likes her. If only she knows/knew what people say behind her back. II- Put each verb in bracket into a suitable tense 1- It’s a pity you missed the party. If you (come) .you (meet) my friend from Hungary. 2- If we (have) some tools, we (be) .able to repair the car, but we haven’t had any with us. 3- Thank you for your help. If you (not help) me, I (not pass) .the examination. 4- It’s a beautiful house, and I (buy) .it if I (have) the money, but I can’t afford it. 5- I can’t imagine what I (do) with the money if I (win) .the football pools or a lottery. 6- Mark isn’t a serious athlete. If he (train) harder, he (be) .quite a good runner. 7- If Claire (listen) to her mother, she (not marry) .David in the first place. 8- It rained every day in our holiday. If we (not take) the TV with us, we (not have) anything to do.
  7. 9- Jim is so untidy! If he (buy) some new clothes, he (not look) so bad. 10- I wish I(have) the money to buy some new clothes, but I can’t afford it at the moment. 11- I wish the government (do) something about the air pollution in this city. 12- I’m getting really soaked! I wish I (not forget) my umbrella. 13- That was a lovely meal, but I wish I (not eat) .so much. 14- Come on children! It’s time you (be) in bed. 15- Actually, I’d rather you (not smoke) in here. 16- Suppose you (see) a ghost, what would you do? 17- I’m so annoyed about my car accident. If only I (be) more careful! 18- I’d rather you (not put) your coffee on the top of the book. III- Rewrite each sentence, beginning as shown 1- I didn’t have an umbrella with me so I got wet. I wouldn’t 2- I’ll call the police if you don’t leave me alone. Unless 3- In the snowy weather we don’t go to school. If 4- Without Jack’s help, I wouldn’t have been able to move this table. If 5- You drink too much coffee, that’s why you can’t sleep. If you 6- Make me some coffee, and I’ll give you some sweets. If 7- If you hadn’t told me about Sue’s hair, I wouldn’t have noticed her. Unless . 8- If you see Peter, tell him he should be here at 8 00. Should 9- I wouldn’t accept if you ask me to marry you. If you were 10- What would you do if there were an earthquake? Supposing 11- If you do the shopping, I’ll cook lunch. You . 12-What would you do if you found some buried treasure? If you were 13- If Paul hadn’t been interested, the project would have been abandoned. But for . 14- If by any chance you find my wallet, could you let me know? If you happen 15- I might be late. If so, start without me. If I 16- The fire was brought under control thanks to the night watch-man. If it hadn’t 17- Dick is in prison because a detective recognized him. If a 18- If you want my advice, I’d think twice about buying a car like that. If I . 19- If the painting is finished by Saturday, we’ll pay you extra. Finish
  8. 20- Getting up early makes me feel hungry. If 21- Please don’t eat in the classroom. I’d rather 22- I think we should leave now. I think it’s time . 23- What a pity we ate all the food. If only we 24- It’s a shame we don’t have a TV. I wish IV- Rewrite each of the following sentences, using the word in the capital 1- If you do have any free time, could you give me a ring? SHOULD 2- We won’t go away if the weather is bad. UNLESS 3- I didn’t have the money, so I didn’t buy a new suit. WOULD 4- If you hurry up, you won’t be late. GOING 5- If they offered you the job, would you accept? WERE 6- If you are in London by any chance, come and see me. HAPPEN 7- Without you, I would have given up years ago. BEEN 8- Please take a seat, and I’ll inquire for you. WILL 9- Don’t take this job if you don’t really want it. UNLESS 10- I wasn’t tall enough to reach the shelf. TALLER 11- If the ship sank, what would you do? WERE 12- If you should notice what’s on at the cinema, let me know. HAPPEN 13- If you hadn’t encouraged me, I would have given up. BUT 14- I don’t have any money, so I can’t lend you any. IF 15- But for Helen, the play would be a flop. WERE V- Choose the best option 1- It would have been a much more serious accident fast at the time. A- had she been driving B- was she driving C- she had driven D- she drove 2- Can I borrow your car for this evening? – Sure, but Nora’s using it right now. If she it back, you are welcome to borrow it. A- brought B- would bring C- will bring D- brings 3- I didn’t get home until well after midnight last night. Otherwise, I your call. A- returned B- had returned C- would return D- would have returned 4- If energy inexpensive and unlimited, many things in the world would be different. A- is B- will be C- were D- would be 5- We the game if we’d had a few more minutes. A_ might have won B- won C- had won D- will win 6- I Alan with me if I had known you and he didn’t get along with each other. A_ hadn’t brought B- didn’t bring C- wouldn’t have brought D- won’t bring 7- The lecturer last night didn’t know what he was talking about, but if Dr. Mason , I would have listened carefully. A- had been lecturing B- was lecturing C- would lecture D- lectured 8- If you to my advice in the first place, you wouldn’t be in this mess right now.
  9. A- listen B- will listen C- had listened D- listened 9- interested in that subject, I would try to learn more about it. A- Were I B- Should I C- I was D- If I am 10- If I the same problems you had as a child, I might not have succeeded in life as well as you have. A- have B- would have C- had had D- should have 11- I you sooner had someone told me you were in hospital. A- would have visited B- visited C- had visited D- visit 12- .more help, I could call my neighbor. A- Needed B- Should I need C- I have needed D- I should need 13- then what I know today, I would have saved myself a lot of time and trouble over the years. A- Had I known B- Did I know C- If I know D- If I would know 14- I didn’t know you were asleep. Otherwise, I so much noise when I came in. A- didn’t make B- wouldn’t have made c- won’t make D- don’t make 15- When I stopped talking, Sam finished my sentence for me as though he my mind. A- would read D- had read C- reads D- can read 16- If you ., I would have brought my friends over to your house this evening to watch TV, but I didn’t want to bother you. A- had studied B- studied hoc tieng anh online C- hadn’t been studying D- didn’t study 17- I wish I you some money for your rent, but I’m broke myself. A- can lend B- could lend C- would lend D- will lend 18- “Are you lost?” – “I think so. I wish we the map with us today.” A- were bringing B- brought C- had brought D- would bring 19- If I weren’t working for an accounting firm, I in a bank. A- work B- will work C- have worked D- would be working 20- What today if you hadn’t come here this weekend?” – “I guess I’d be putting on extra hours at my office.” A- did you do - can you do C- will you be doing D- would you be doing
  10. 1. Thì hiện tại đơn Cách dùng thì hiện tại đơn Thì hiện tại đơn dùng để chi: Ví dụ - They drive to the office every day (Hằng ngày họ lái xe đi làm) - She doesn't come here very often. ( Cô ấy không đến đây thường xuyên.) Thói quen hằng ngày - Do you usually have bacon and eggs for breakfast? ( Họ thường ăn sáng với bánh mì và trứng phải không?) - We have two children. ( Chúng tôi có 2 đứa con.) - Water freezes at 0° C or 32° F. ( Sự việc hay sự thật hiển nhiên Nước đóng băng ở 0° C hoặc 32° F.) - What does this expression mean? ( Cụm từ này có nghĩa là gì?) - Christmas Day falls on a Monday this year. ( Năm nay giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.) - The plane leaves at 5.00 tomorrow Sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời morning. ( Máy bay cất cánh vào lúc gian biểu hay lịch trình 5 giờ sáng ngày mai. ) - Ramadan doesn't start for another 3 weeks. ( Ramadan sẽ không bắt đầu trong 3 tuần tới. ) Suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói (Tuy những suy nghĩ và cảm xúc này có thể - They don't ever agree with us. ( Họ chỉ mang tính nhất thời và không kéo dài chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.) chúng ta vẫn dùng thì hiện tại đơn chứ không dùng hiện tại tiếp diễn. ) Cấu trúc của thì hiện tại đơn Câu khẳng đinh Câu phủ định Câu nghi vấn - (Từ để hỏi +) Do/does + S + V + (O)? S + V + (O) - S + do not/don't + V - (Từ để hỏi +) Nếu chủ ngữ của của câu thuộc + (O) Don't/doesn't + S + V + ngôi thứ 3 số ít thì chúng ta thêm 's' - S + does not/doen't (O)? hay 'es' vào sau động từ. + V + (O) - (Từ để hỏi +) Do/does S + not + V + (O)? Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: They drive to the office every They don't Do you day. ever agree understand what I Water freezes at 0° C or 32° with us. am trying to say? F. She doesn't What does this want you to do
  11. it. expression mean? 2. Thì hiện tại tiếp diễn Cách dùng thì hiện tại tiếp diễn Thì hiện tại tiếp diễn dùng để: Ví dụ Thì hiện tại tiếp diễn tả một hành động đang diễn ra và Ex: The children are kéo dài dài một thời gian ở hiện tại. playing football now. Thì này cũng thường tiếp theo sau câu đề nghị, mệnh Ex: Look! the child is lệnh. crying Ex : He is always Thì này còn diễn tả 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại dùng borrowing our books and với phó từ ALWAYS : then he doesn't remember Thì này còn được dùng để diễn tả một hành động sắp xảy Ex: He is coming tomrow ra ( ở tương lai gần) Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức chi giác như : to be, see, hear, understand, know, like , want , Ex: I am tired now. glance, feel, think, smell, love. hate, realize, seem, remmber, forget, Cấu trúc câu khi sử dụng thì hiện tại tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn S + be (am/is/are) + V-ing - (Từ để hỏi) + Be + S + - S + be-not + V-ing + (O) + (O) V-ing + (O)? Ví dụ: He's thinking about Ví dụ: I'm not looking. My Ví dụ: Who is Kate talking leaving his job. eyes are closed tightly. to on the phone? 3. Thì quá khứ đơn Cách sử dụng thì quá khứ đơn Thì quá khứ đơn Ví dụ được dùng để chỉ She came back last Friday. ( Cô ấy đã trở lại từ thứ Sáu tuần trước.) Sự việc diễn ra trong I saw her in the street. ( Tôi đã gặp cô ấy một thời gian cụ thể trên đường.) trong quá khứ và đã They didn't agree to the deal. (Họ đã kết thúc ở hiện tại không đồng ý giao dịch đó. ) She lived in Tokyo for seven years. ( Cô ấy đã sống ở Tokyo trong 7 năm. ) Sự việc diễn ra trong They were in London from Monday to một khoảng thời Thursday of last week. (Tuần vừa rồi họ ở gian trong quá khứ London từ thứ Hai đến thứ Năm. ) và đã kết thúc ở hiện When I was living in New York, I went to tại all the art exhibitions I could. ( Lúc tôi còn sống ở New York, tôi đã đi xem tất cả các
  12. cuộc triển lãm nghệ thuật mà tôi có thể. ) Yesterday (two days, three weeks) ago last (year, month, week) Các cụm từ thường in (2002, June) dùng với thì quá khứ from (March) to (June) đơn in the (2000, 1980s) in the last century in the past Cấu trúc của thì quá khứ đơn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn (Từ để hỏi) + did not/didn't + V + (O) S + did not/didn't + V S + V-ed/P2 (+ O) (Từ để hỏi) + (+ O) did + V + not + (O) She came back She didn't come When did she last Friday. back last Friday come back? They were in They were not Were they in London from in London from London from Monday to Monday to Monday to Thursday of Thursday of last Thursday of last last week. week. week? 4. Thì quá khứ tiếp diễn Cách dùng của thì quá khứ tiếp diễn While I was driving home, Peter was trying desperately to contact me. ( Peter đã cố gắng liên lạc với tôi trong lúc tôi đang lái Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp xe về nhà. ) diễn khi muốn nhấn mạnh diễn biến Were you expecting any hay quá trình của sự vật hay sự visitors? ( Anh có mong việc hoăc thời gian sự vật hay sự đợi người khách nào việc đó diễn ra (Nếu chúng ta chỉ không?) muốn nói về một sự việc nào đó Sorry, were you sleeping? trong quá khứ thì chúng ta có thể (Xin lỗi, anh đang ngủ à?) sử dụng thì quá khứ đơn). I was just making some coffee. (Tôi đang pha cà phê.) I was thinking about him last night. ( Tối qua, tôi đã nghĩ về anh ấy. )
  13. In the 1990s few people were using mobile phones. ( Vào những năm 1990, rất ít người sử dụng điện thoại di động.) I was walking in the street when I suddenly fell over. (Khi tôi đang đi trên đường thì bỗng nhiên tôi bị vấp ngã.) She was talking to me on the phone and it suddenly went dead. ( Khi cô ấy đang nói chuyện điện thoại với tôi thì bỗng nhiên nó bị mất liên lạc.) They were still waiting for the plane when I spoke to them. ( Khi tôi nói chuyện với họ thì họ vẫn đang chờ Chúng ta dùng thì quá khứ tiếp máy bay. ) diễn để diễn tả 1 hành động đang The company was diễn ra trong quá khứ thì có hành declining rapidly before he động khác xen vào. took charge. ( Trước khi anh ấy nhận công việc thì công ty đó đang đi xuống. ) We were just talking about it before you arrived. (Chúng tôi vừa nhắc về điều đó trước khi anh đến.) I was making a presentation in front of 500 people when the microphone stopped working. ( Khi tôi đang trình bày trước 500 người thì cái micro đột nhiên bị hỏng.) Cấu trúc của thì quá khứ tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn - (Từ để hỏi) + - S + was/were + V- - S + was/were + not was/were + S + V-ing (+ ing (+ O) + V-ing (+ O) O)? Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: I was thinking I wasn't Were you about him last thinking about thinking about
  14. night. him last night. him last night? We were just We were not What were you talking about it talking about it just talking about before you before you before I arrived? arrived. arrived. 5. Thì hiện tại Hoàn thành Cách sử dụng thì hiện tại hoàn thành Chúng ta dùng thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) để diễn tả sự việc đã xảy ra ở một thời điểm không xác định trong quá khứ. Ở đây thời gian cụ thể không còn quan trọng nữa. Chúng ta không thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ chỉ thời gian cụ thể như: yesterday, one year ago, last week, when I was a child, when I lived in Japan, at that moment, that day, one day, v.v. Chúng ta có thể sử dụng thì hiện tại hoàn thành chung với những cụm từ mang nghĩa thời gian không xác định như: ever, never, once, many times, several times, before, so far, already, yet, v.v. Thì hiện tại hoàn thành dùng Ví dụ để chỉ: I've broken my watch so I don't know what time it is. ( Tôi đã làm vỡ đồng hồ nên tôi không biết bây giờ là mấy giờ.) They have cancelled the meeting. (Họ đã hủy buổi họp.) Chúng ta dùng thì hiện tại She's taken my copy. I don't hoàn thành để nói về các sự have one. (Cô ấy đã lấy bản của việc vừa mới xảy ra và hậu tôi. Tôi không có cái nào.) quả của nó vẫn còn ảnh The sales team has doubled its hưởng đến hiện tại: turnover. (Phòng kinh doanh đã tăng doanh số bán hàng lên gấp đôi.) Khi chúng ta nói về sự việc mới diễn ra gần đây, chúng ta thường dùng các từ như 'just' 'already' hay 'yet'. I have been a teacher for more than ten years. (Tôi dạy học đã hơn 10 năm.) Chúng ta dùng thì hiện tại We haven't seen Janine since hoàn thành để nói về sự việc Friday. ( Chúng tôi đã không xảy ra trong quá khứ và vẫn gặp Janine từ thứ Sáu.) còn tiếp diễn ở hiện tại. Với cách dùng này, chúng ta sử How long have you been at this dụng 'since' và 'for' để cho biết school? ( Anh công tác ở sự việc đã kéo dài bao lâu. trường này bao lâu rồi?) For 10 years/Since 2002. (Được 10 năm rồi/Từ năm 2002.) Chúng ta dùng thì hiện tại Have you ever been to
  15. hoàn thành khi nói về trải Argentina? ( Anh đã từng đến nghiệm hay kinh nghiệm. Argentina chưa?) Chúng ta thường dùng 'ever' I think I have seen that movie và 'never' khi nói về kinh before. (Tôi nghĩ trước đây tôi nghiệm. đã xem bộ phim đó.) Has he ever talked to you about the problem? ( Anh ấy có nói với anh về vấn đề này chưa?) I've never met Jim and Sally. ( Tôi chưa bao giờ gặp Jim và Sally.) We've never considered investing in Mexico. ( Chúng tôi chưa bao giờ xem xét việc đầu tư ở Mexico.) We've been to Singapore a lot over the last few years. ( Những năm vừa qua, chúng tôi đi Singapre rất nhiều lần. ) She's done this type of project many times before. (Cô ấy đã làm loại dự án này rát nhiều lần. ) học tiếng anh We've mentioned it to them on several occasions over the last six months. ( Trong 6 tháng vừa rồi,, chúng tôi đã nhắc việc này Chúng ta cũng có thể dùng thì với họ rất nhiều lần rồi. ) hiện tại hoàn thành để nói về The army has attacked that city sự việc xảy ra và lặp lại nhiều five times. (Quân đội đã tấn lần trong quá khứ: công thành phố đó 5 lần.) I have had four quizzes and five tests so far this semester. (Tôi đã làm 4 bài kiểm tra và 5 bài thi trong học kỳ này.) She has talked to several specialists about her problem, but nobody knows why she is sick. (Bà ấy đã nói với nhiều chuyên gia về vấn đề của bà, nhưng chưa ai tìm ra được nguyên nhân bà bị bệnh. ) Cấu trúc thì hiện tại hoàn thành Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn - S+ have not/has not - S+ have/has + V3 + + V3 + (O) - (Từ để hỏi) + have/has (O) - S+ haven't/hasn't+ + S+ V3 + (O)? V3 + (O)
  16. Ví dụ: Ví dụ: Ví dụ: I haven't I have spoken Have you spoken spoken to him to him. to him yet? yet. I've been at How long have I haven't ever this school for you been at this been to 10 years. school? Argentina. 6. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai. Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Ví dụ dùng để chỉ: Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking? (Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?) Chúng ta sử dụng thì này để nói You look tired. Have you been về sự việc đã kết thúc nhưng sleeping properly? (Anh trông có vẻ chúng ta vẫn còn thấy ảnh mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?) hưởng hay dấu vết về nó. I've got a stiff neck. I've been working too long on computer. (Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.) I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much. (Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.) Thì này cũng có thể được sử I've been waiting for him for 30 dụng để nói về các sự việc xảy minutes and he still hasn't arrived. ra ở quá khứ và vẫn chưa kết (Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng thúc ở hiện tại. anh ta vẫn chưa đến.) He's been telling me about it for days. I wish he would stop. (Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.) She's been writing to her regularly for a couple of years. (Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết Thì này cũng có thể được sử thư cho bà ấy.) dụng để chỉ sự việc đã xảy ra He's been phoning me all week for nhiều lần trong quá khứ và vẫn an answer. (Anh ta đã gọi điên cho còn tiếp tục ở hiện tại. tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.) The university has been sending students here for over twenty years
  17. to do work experience. (Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.) I've been wanting to do that for ten years. (Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.) You haven't been getting good results over the last few months. ( Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.) They haven't been working all week. They're on strike. (Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn công.) thường được dùng chung với He hasn't been talking to me for các cụm từ như: 'since', 'for', 'all weeks. (Anh ấy đã không nói chuyện week', 'for days', 'lately', với tôi mấy tuần nay rồi.) 'recently', 'over the last few We've been working hard on it for months'. ages. ( Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm. ) I've been looking at other options recently. (Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.) Have you been exercising lately? (Gần đây anh có tập thể dục không?) He's been working here since 2001. (Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.) Cấu trúc của thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn Câu khẳng định Câu phủ định Câu nghi vấn - S+ have not/has not - (Từ để hỏi) + - S+ have/has + + been+ V-ing + (O) have/has + S + been+ been+ V-ing + (O) - S+ haven't/hasn't + V-ing + (O)? been+ V-ing + (O) He's been phoning Oh, the kitchen is a me all week for an He hasn't been talking mess. Who has been answer. to me for weeks cooking? I have been I have not been Have you been exercising hard exercising recently. exercising lately? recently. 7. Quá Khứ Hoàn Thành (Past Perfect): S + had + Past Participle + O Từ nhận biết: after, before, as soon as, by the time, when, already, just, since, for Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành diễn tả 1 hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ trước 1 hành động khác cũng xảy ra và kết thúc trong quá khứ. 8. Quá Khứ Hoàn Thành Tiếp Diễn (Pas Perfect Continuous): S + had + been + V_ing + O Từ nhận biết: until then, by the time, prior to that time, before, after.
  18. Cách dùng: Thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động đã đang xảy ra trong quá khứ và kết thúc trước 1 hành động khác xảy ra và cũng kết thúc trong quá khứ 9. Tương Lai Đơn (Simple Future): S + shall/will + V(infinitive) + O Cách dùng:Khi quí vị đoán (predict, guess), dùng will hoặc be going to. Khi quí vị chỉ dự định trước, dùng be going to không được dùng will. CHỦ TỪ + AM (IS/ARE) GOING TO + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) Khi quí vị diễn tả sự tình nguyện hoặc sự sẵn sàng, dùng will không được dùng be going to. CHỦ TỪ + WILL + ÐỘNG TỪ (ở hiện tại: simple form) 10. Tương Lai Tiếp Diễn (Future Continuous): S + shall/will + be + V_ing+ O Từ nhận biết: in the future, next year, next week, next time, and soon. Cách dùng:Thì tương lai tiếp diễn diễn tả hành động sẽ xảy ra ở 1 thời điểm nào đó trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING hoặc CHỦ TỪ + BE GOING TO + BE + ÐỘNG TỪ THÊM -ING 11. Tương Lai Hoàn Thành (Future Perfect): S + shall/will + have + Past Participle Từ nhận biết: by the time and prior to the time (có nghĩa là before) Cách dùng: Thì tương lai hoàn thành diễn tả 1 hành động trong tương lai sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. CHỦ TỪ + WILL + HAVE + QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (PAST PARTICIPLE) 12. Tương Lai Hoàn Thành Tiếp Diễn (Future Perfect Continuous): S + shall/will + have been + V_ing + O Cách dùng:Thì tương lai hoàn thành tiếp diễn nhấn mạnh khoảng thời gian của 1 hành động sẽ đang xảy ra trong tương lai và sẽ kết thúc trước 1 hành động khác trong tương lai. Sử dụng "may" và "might" 1. May /meɪ/ + Meaning 1: Used to say that something is possible. => Nghĩa: Được dùng để nói một điều gì đó có khả năng xẩy ra. E.g: He may have (= perhaps he has) missed his train. => Anh ấy có thể(= có lẽ anh ấy sẽ) trễ chuyến tàu. + Meaning 2: Used when admitting that something is true before introducing another point, argument, etc. => Nghĩa: Được dùng để thừa nhận điều gì đó là đúng trước khi có ý kiến phản bác, trái chiều. E.g: He may be a good father but he's a terrible husband. => Ông ấy có thể là một người cha tốt nhưng ông ấy lại là một người chồng tệ hại. + Meaning 3: Used to ask for or give permission. => Nghĩa: Được dùng để xin phép hoặc cho phép ai làm gì đó.
  19. E.g: May I come in? + Meaning 4: Used as a polite way of making a comment, asking a question, etc. => Nghĩa: Được dùng như một cách đưa ra lời bình luận lịch sự, đặt câu hỏi E.g: You look lovely, if I may say so. => Tôi có thể nói rằng bạn trông thật đáng yêu. 2. Might /maɪt/ + Meaning 1: Used as the past tense of may when reporting what somebody has said. => Được sử dụng theo dạng quá khứ đơn của may khi tường thuật về điều mà ai đó vừa nói. E.g: He said he might come tomorrow. => Anh ấy nói rằng anh ấy có thể đến vào ngày mai. + Meaning 2: Used when showing that something is or was possible. => Được dùng để chỉ ra việc gì có khả năng hay đã có xảy ra. E.g: He might get there in time, but I can't be sure. => Anh ấy có thể đến đây đúng lúc nhưng tôi cũng không chắc đâu. + Meaning 3: Used to make a polite suggestion. => Được dùng để đưa ra lời đề nghị lịch sự. E.g: I thought we might go to the zoo on Saturday. => Tôi nghĩ rằng chúng ta sẽ đi Sở Thú vào thứ Bảy mà.
  20. Anything vs. Nothing – Phân biệt Anything và Nothing. Anything chỉ bất cứ đối tượng, sự kiện, sự việc, tình trạng, hoặc hành động nào, có thể là nhìn thấy được hoặc không thấy được. Nó là một đại từ không xác định dùng thay cho một danh từ hoặc cụm danh từ. Nothing là một khái niệm được dùng để miêu tả một thứ, sự kiện, tình trạng hoặc hành động không quan trọng. Nothing là một đại từ không xác định, và nó thỉnh thoảng được dùng như một danh từ. ( ) Ví dụ: We can do anything, have anything we desire, and believe anything we want. Chúng ta có thể làm bất cứ điều gì, có bất cứ điều gì mà chúng ta mong muốn, và tin bất cứ điều gì chúng ta muốn. There is nothing that can prevent us from what we believe we can become. Không có gì có thể ngăn chúng ta khỏi những gì chúng ta tin rằng chúng ta có thể trở thành. Đọc hai ví dụ này có thể làm chúng ta khó phân biệt ý nghĩa của anything và nothing. - Anything chỉ bất cứ đối tượng, sự kiện, sự việc, tình trạng, hoặc hành động, chúng có thể là nhìn thấy được hoặc không thấy được. Anything là một đại từ không xác định dùng thay cho một danh từ hoặc cụm danh từ. - Nothing là một khái niệm được dùng để miêu tả một thứ, sự kiện, tình trạng hoặc hành động không quan trọng. Nothing là một đại từ không xác định, và nó thỉnh thoảng được dùng như một danh từ nhưng thực ra không đúng vì nó không có chức năng của một danh từ. Nó chỉ đề cập đến điều gì đó hoặc sự vắng mặt của thứ gì đó. There's nothing interesting here. Sẽ chẳng có gì thay đổi được tình yêu của anh dành cho em. Anything else? 1. something/anything = (một) điều gì đó, việc gì đó, cái gì đó/bất cứ cái gì, bất cứ việc gì, bất cứ điều gì somebody/anybody = người nào đó/bất cứ người nào someone/anyone = người nào đó/bất cứ người nào somewhere/anywhere = nơi nào đó/bất cứ nơi nào 2. Chúng ta thường dùng “something”, “somebody”, “someone” và “somewhere” trong câu khẳng định: Something is burning. (= I can smell burning. I don't know what is burning.)
  21. I'm going to have something to drink. (= I'm going to drink; I don't know what I'm going to drink.) Somebody told me that it was a good play. (= A person told me it was a good play. I can't remember who told me.) She lives somewhere in the south. 3. Chúng ta thường dùng “anything”, “anybody”, “anyone” và “anywhere” trong câu phủ định và trong câu hỏi: I didn't know anyone in the class. (= There were no people in the class who I knew.) I couldn't find my luggage anywhere. (= I couldn't find my luggage in any place.) Did you understand anything she said? 4. nothing = không có gì; không có cái gì nobody/no one = không ai; không người nào nowhere = không một nơi nào; không một chỗ nào Chúng ta dùng “nothing”, “nobody”, “no one” và “nowhere" trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định: Nothing makes Jerry happy. (= There isn't anything that makes Jerry happy.) There's nothing I want to watch on TV. Nobody was there when I arrived. There is nowhere that I would prefer to live than here. (= There isn't anywhere )
  22. 5. everything = tất cả mọi thứ everybody/everyone = tất cả mọi người everywhere = tất cả mọi nơi Chúng ta dùng everything, everybody, everyone và everywhere trước hoặc sau động từ ở thể khẳng định: Everyone likes her. I've done everything I can. 6. Lưu ý là chúng ta dùng động từ số ít sau tất cả những từ này: Nothing is wrong. Everyone was friendly. 7. Chúng ta có thể dùng else sau anybody, nowhere, everyone : Let's talk about something else. (= Let's talk about a different subject.) I didn't tell anybody else. (= I didn't tell another person.) There is nowhere else I can look for it. 8. Chúng ta cũng có thể sử dụng tính từ (ví dụ: wrong, nice) sau something, anything : Have I said something wrong?