Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1 - Chương 3: Dòng tiền tệ và hàm tài chính

pptx 47 trang vanle 2220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1 - Chương 3: Dòng tiền tệ và hàm tài chính", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxtin_hoc_ung_dung_trong_kinh_doanh_1_chuong_3_dong_tien_te_va.pptx

Nội dung text: Tin học ứng dụng trong kinh doanh 1 - Chương 3: Dòng tiền tệ và hàm tài chính

  1. Chương 3. DÒNG TIỀN TỆ VÀ HÀM TÀI CHÍNH 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 1
  2. NỘI DUNG • Khấu hao tài sản cố định – Khái niệm tài sản cố định – Khấu hao tài sản cố định – Các phương pháp khấu hao TSCĐ – Các hàm khấu hao TSCĐ • Dòng tiền – Các công thức đánh giá dòng tiền trong excel – Các chỉ tiêu đánh giá hiệu quả dự án đầu tư 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 2
  3. 1. KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH 1.1. Khái niệm: tài sản cố định (TSCĐ) là những tư liệu lao động thỏa mãn đồng thời hai điều kiện: Có thời hạn sử dụng lớn hơn một năm và có giá trị lớn hơn một khoản tiền được quy định trước. Theo quy định hiện hành thì TSCĐ cần phải có giá trị lớn hơn 10 triệu đồng. 1.2. Khấu hao tài sản cố định: Khấu hao TSCĐ là biện pháp nhằm chuyển một phần giá trị của TSCĐ vào giá thành sản phẩm do TSCĐ đó sản xuất ra để sau một thời gian nhất định có đủ tiền mua được một TSCĐ khác tương đương với TSCĐ cũ. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 3
  4. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ • Phương pháp khấu hao đều • Các phương pháp khấu hao nhanh: – Khấu hao theo tổng số năm sử dụng – Khấu hao số dư giảm dần – Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 4
  5. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ 1.3.1. Phương pháp khấu hao đều: Lượng trích khấu hao hàng năm đều nhau trong suốt khoảng thời gian tính khấu hao • Cú pháp: SLN(cost, salvage, life) - cost: chi phí ban đầu của TSCĐ - salvage: giá trị còn lại là cuối thời gian sống của TSCĐ - life: Thời gian sử dụng của TSCĐ • Công thức tính khấu hao: Di=(cost – salvage)/life 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 5
  6. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ 1.3.1. Phương pháp khấu hao đều: Ví dụ: Một thiết bị được mua với giá 40000USD, sau 5 năm trị giá của máy còn lại 12000USD. Tính chi phí khấu hao hàng năm của thiết bị trên. – Di =SLN(40000,12000,5) = 5600 – Tổng cộng khấu hao sau 5 năm = 5600*5 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 6
  7. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ 1.3.2. Các phương pháp khấu hao nhanh Những năm đầu, khi mới đưa TSCĐ vào sử dụng, lượng trích khấu hao lớn. Sau đó lượng trích khấu hao giảm dần. – Khấu hao theo tổng số năm sử dụng – Khấu hao số dư giảm dần – Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 7
  8. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ PP1: Khấu hao theo tổng số năm sử dụng • Công dụng: tính khấu hao tại một chu kỳ định bởi Nper bằng cách dùng phương pháp tính khấu hao luỹ kế (giảm dần theo từng năm). • Cú pháp : SYD(cost, salvage, life, nper) 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 8
  9. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ Ví dụ: một thiết bị mới mua với giá 40000, sau 5 năm trị giá của máy còn 12000 tính chi phí khấu hao hàng năm của thiết bị trên. – D1 = SYD(40000, 12000, 5, 1)= 9333 – D2 = SYD(40000, 12000, 5, 2)= 7467 – D3 = SYD(40000, 12000, 5, 3)= 5600 – D4 = SYD(40000, 12000, 5, 4)= 3733 – D5= SYD(40000, 12000, 5, 5)= 1867 Tổng cộng tiền khấu hao sau 5 năm = 28000 = (9333 + 7476 + 5600 + 3733 + 1867) 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 9
  10. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ PP2: Khấu hao số dư giảm dần Cú pháp: DB(Cost, Salvage, Life, Period,[Month]) – Month: là số tháng ở năm đầu tiên. Nếu bỏ qua tham số này thì Excel tự động gán cho month=12. Nghĩa là TSCĐ này được bắt đầu tính khấu hao từ tháng 1 của năm đầu tiên. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 10
  11. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ PP2: Khấu hao số dư giảm dần Ví dụ: Một TSCĐ nguyên giá 150 triệu đồng, dự tính khấu hao trong 10 năm. Giá trị đào thải ước tính là 10 triệu đồng. Tính lượng trích khấu hao và giá trị còn lại của từng năm theo phương pháp khấu hao số dư giảm dần 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 11
  12. 1.3. Các phương pháp khấu hao TSCĐ PP3: Khấu hao nhanh với tỉ lệ khấu hao tùy chọn n Cú pháp: DDB(Cost, Salvage, Life, Period, [Factor]) q Factor: là tỉ lệ trích khấu hao tùy chọn. Nếu bỏ qua tham số này thì Excel sẽ gán cho factor =2. q Tỉ lệ khấu hao factor được sử dụng ở các mức như sau: n factor = 1.5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 3 đến 4 năm n factor = 2.0 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng từ 5 đến 6 năm n factor = 2.5 đối với TSCĐ có thời gian sử dụng trên 6 năm 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 12
  13. 2. DÒNG TIỀN Các nhà kinh tế học đều thống nhất với nhau rằng tiền thay đổi giá trị theo thời gian do ảnh hưởng của lạm phát và lợi ích tiêu dùng. Vì vậy, một điểm rất quan trọng là các khoản tiền ở các thời điểm khác nhau không thể so sánh với nhau được. Muốn so sánh được với nhau, cần phải quy đổi các lượng tiền này về cùng một thời điểm. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 13
  14. 2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN n Hàm PV n Hàm FV n Hàm PMT n Hàm IPMT n Hàm PPMT n Hàm rate n Hàm nper n Hàm EFFECT 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 14
  15. 2.1. CÁC HÀM VỀ DÒNG TIỀN Hàm PV: PV(Rate, Nper, Pmt, Fv, Type) • Công dụng: Tính giá trị hiện tại ứng với số tiền không đổi PMT phải trả thường trong vòng Nper chu kỳ với lãi suất Rate. Hàm PV cho kết quả là tổng số tiền vào thời điểm hiện tại có giá trị ứng với toàn bộ số tiền thanh toán trong tương lai vào mỗi chu kỳ theo lãi suất Rate. – Rate: lãi suất i – Nper (period): số kỳ n – PMT (payment): giá trị định kỳ A – PV (present value): giá trị hiện tại P – FV (future value): giá trị tương lai P – Type: 0 (không ghi) tính ở cuối kỳ; 1 tính ở đầu kỳ 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 15
  16. 2.1. Các hàm về dòng tiền Ví dụ: Dự định trả góp 1 xe hơi và trả góp hàng tháng là 220$. Trong vòng 4 năm với lãi suất vay là 9%. Như vậy số tiền phải trả góp ứng với hiện tại là: =PV(0.09/12, 4*12, -220) = 8840.65 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 16
  17. 2.1. Các hàm về dòng tiền • Nếu bạn dự định mua một chiếc máy. Bạn muốn trả một lúc $11,000 vào thời điểm hiện tại hay trả $3,000 một năm trong vòng 5 năm? (Chi phí sử dụng vốn là 12%/năm) • Hãy tính giá trị hiện hành của việc trả $3,000 mỗi năm trong vòng 5 năm với chi phí sử dụng vốn là 12%/năm. Được tính bằng công thức sau: • =PV(0.12,5,–3000,0,0). Excel sẽ trả về kết quả là $10,814.33. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 17
  18. 2.1. Các hàm về dòng tiền • Nếu bạn trả $3,000 vào đầu kỳ của mỗi năm trong vòng 5 năm thì giá trị hiện hành được tính bằng công thức sau: =PV(0.12,5,–3000,0,1) • Giả sử bạn trả $3,000 vào cuối kỳ của mỗi năm và phải trả thêm một khoản tiền $500 vào cuối năm thứ 5. Hãy tính giá trị hiện hành của việc chi trả khi thêm vào một khoản giá trị tương lai $500. Được tính bằng công thức sau: =PV(0.12,5,–3000,–500,0). 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 18
  19. 2.1. Các hàm về dòng tiền Hàm FV: FV(rate, nper, pmt, Pv, Type) • Công dụng: tính giá trị kết qủa vào cuối thời gian đầu tư • Ví dụ: Số tiền bỏ ra ban đầu là 2000, sau đó bỏ thêm vào đầu mỗi tháng 100 trong vòng 5 năm (60 tháng) lãi suất hàng năm là 8%. Giá trị kết quả đầu tư như sau: =FV(0.08/12,5*12,-100,-2000,1)=10376.36 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 19
  20. VÍ DỤ Giả sử vào cuối mỗi năm trong vòng 40 năm tới, bạn đầu tư $2,000 một năm cho đến khi về hưu, với lãi suất hàng năm là 8%. Như vậy, khi về hưu bạn sẽ nhận được số tiền là bao nhiêu? FV(0.08,40,–2000,0,0)= $518,113.04 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 20
  21. VÍ DỤ • Nếu ta gởi tiền vào đầu mỗi năm trong 40 năm thì công thức tính sẽ là =FV(0.08,40,–2000,0,1), và giá trị tương lai sau 40 năm của khoản đầu tư: $559,562.08. • Giả sử rằng ngoài việc đầu tư định kỳ $2,000 vào cuối mỗi năm trong vòng 40 năm thì còn phải đầu tư một khoản vốn ban đầu là $30,000. Nếu lãi suất hàng năm là 8% thì khoản tiền mà ta có được sau 40 năm là bao nhiêu? =FV(0.08,40,– 2000,–30000,0) sẽ cho giá trị tương lai là $1,169,848.68. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 21
  22. 2.1. Các hàm về dòng tiền Hàm PMT : PMT(Rate, Nper, Pv, Fv, Type) • Công dụng: tính số tiền phải trả góp vào chu kỳ bao gồm vốn cộng lãi. Lãi suất rate, số chu kỳ nper, giá trị hiện tại Pv, giá trị tương lai Fv, kiểu thanh toán Type. Nếu bỏ qua đối số Fv và type thì Excel sẽ lấy giá trị mặc nhiên là 0. • Ví dụ: Mua căn nhà trị giá 190.000 và trả góp theo lãi suất cố định là 10%/năm trong vòng 30 năm. Như vậy hàng tháng phải trả số tiền là: • =PMT(0.1/12,12*30,190000) kết quả -1667 (giá trị âm đó là số tiền phải trả ) 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 22
  23. VÍ DỤ • Giả sử bạn vay $10,000 trong 10 tháng với lãi suất hàng năm là 8%. Khoản phải trả định kỳ hàng tháng mà bạn phải trả là bao nhiêu. Khoản gốc và lãi mà bạn phải trả hàng tháng là bao nhiêu? – rate =0,08/12 – Months: 10 – Loan amount $ 10.000,00 =-PMT(0,08/12;10;10000;0;0) 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 23
  24. 2.1. Các hàm về dòng tiền • IPMT(rate, per, nper, pv, fv, type): phần trả lãi theo khoản định kỳ • PPMT(rate, per, nper, pv, fv, type): phần trả vốn của khoản định kỳ – Per: kỳ phải trả 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 24
  25. =-PPMT(0,08/12;C6;10;10000;0;0) =D6-F6 =-IPMT(0,08/12;C6;10;10000;0;0) 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 25
  26. 2.1. Các hàm về dòng tiền Hàm rate : rate(nper, pmt, Pv, Fv, Type, Guess) • Công dụng: tính lãi suất hàng năm theo các đối số cho trước (lãi suất sự đoán (mặc định 10%)) • Nếu bỏ qua các đối số Fv và Type, guess thì excel sẽ lấy giá trị mặc nhiên là 0 • Ví dụ: mua một chiếc xe trị giá 9000 và trả góp hàng tháng 800 trong 12 tháng. Vậy lãi suất là RATE(12,-800,9000) = 1.007% (tháng). Do đó lãi suất một năm sẽ là 1.007%*12 = 12.084% 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 26
  27. VÍ DỤ • Giả sử bạn muốn vay $80,000 và trả đều hàng tháng trong 10 năm. Mức tối đa mà bạn có thể trả được hàng tháng là $1,000. Vậy bạn có thể chấp nhận được mức lãi suất bằng bao nhiêu? • = RATE(120,-1000,80000,0,0) = 0,72% Kiểm tra lại: PV(0. 72%,120,-1000,0,0) = $80.000,08 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 27
  28. 2.1. Các hàm về dòng tiền Hàm nper : nper(rate, pmt, Pv, Fv, Type) • Công dụng: tính số năm phải trả theo các đối số • Ví dụ: Nếu ta vay $100,000 với lãi suất là 8% và trả định kỳ mỗi năm là $10,000, vậy trong khoảng bao nhiêu năm thì ta có thể trả hết nợ? =NPER(0,08;-10000;100000;0;0)= 20,91237188 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 28
  29. 2.1. Các hàm về dòng tiền Hàm EFFECT : effect(normal_rate, npery) • Công dụng: tính lãi suất thực trong trường hợp lãi nhập vốn theo từng chu kỳ xác định. – normal_rate: lãi suất tiền gởi 1 năm – Npery: lãi suất được nhập vốn trong 1 năm, nếu lãi nhập vốn hàng tháng thì npery=12, nhập hàng quý thì npery=4 Lưu ý: để sử dụng hàm này thì phải cài thêm Analysis Toolpak 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 29
  30. VÍ DỤ Một khoản vay ngân hàng với lãi suất danh nghĩa là 5.25%/năm nhưng được tính trả lãi theo quý. Hỏi lãi suất thực tế của khoản vay là bao nhiêu %/năm. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 30
  31. 2.2. CÁC CHỈ TIÊU ĐÁNH GIÁ HIỆU QUẢ DỰ ÁN ĐẦU TƯ Để đánh giá hiệu quả kinh tế của dự án đầu tư, người ta thường sử dụng các chỉ tiêu chủ yếu là giá trị hiện tại thuần của dự án (NPV) và suất thu lợi nội tại (IRR) và thời gian hoàn vốn có tính chiết khấu (Thv). 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 31
  32. Net present value (NPV) Giá trị hiện tại thuần là hiệu số của giá trị hiện tại dòng doanh thu (cash inflow) trừ đi giá trị hiện tại dòng chi phí (cash outflow) tính theo lãi suất chiết khấu lựa chọn. – Bt là khoản thu năm thứ t – Ct là khoản chi năm thứ t – n là số năm hoạt động của dự án – r là tỷ suất chiết khấu được chọn (lãi suất thấp nhất mà nhà đầu tư chấp nhận được) 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 32
  33. NPV • Cho một dự án đầu tư có đầu tư ban đầu là 1 tỉ đồng, doanh thu hàng năm là 0.5 tỉ, chi phí hàng năm là 0.2 tỉ, thời gian thực hiện dự án là 4 năm. • Tính NPV với tỷ suất chiết khấu là 8%/năm. • NPV < 0 nên dự án không được chấp nhận • Việc tính toán thủ công này khá vất vả và rất dễ mắc sai sót. Excel cung cấp cho ta hàm NPV tính toán đơn giản hơn rất nhiều. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 33
  34. VÍ DỤ • Dự án 1 có đầu tư ban đầu là $10,000 today và 2 năm sau đầu tư thêm $14,000. Sau một năm tính từ thời điểm bắt đầu, dự án này tạo ra một khoản doanh thu là $24,000. • Dự án 2 có đầu tư ban đầu là $6,000 và 2 năm sau đầu tư thêm $1,000. Sau một năm tính từ thời điểm bắt đầu, dự án này tạo ra một khoản doanh thu là $8,000. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 34
  35. VÍ DỤ • Giả sử tỉ suất chiết khấu là 0.2. NPV của 2 dự án được tính như sau: 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 35
  36. VÍ DỤ 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 36
  37. VÍ DỤ 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 37
  38. NPV • Hàm NPV: NPV(rate,value 1, value 2, , value n) • Công dụng: tính giá trị hiện tại ròng – Rate: lãi suất – Value: value1 là giá trị đầu tư ban đầu (biểu diễn dưới dạng số âm). Value 2, value n là luồng kỳ vọng trong tương lai • Đánh giá: + Nếu NPV >= 0 thì dự án được chấp nhận. + Nếu NPV < 0 thì dự án không mang tính khả thi. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 38
  39. NPV 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 39
  40. Internal Rate of Return (IRR) =NPV(0,2;C2:I2) • NPV của dòng tiền phụ thuộc vào tỷ suất chiết khấu (r) được sử dụng. Khi xem xét dòng tiền của dự án 1 và 2, ta thấy rằng với r=0.2, dự án 2 có NPV lớn hơn, và với r=0.01, Dự án 1 có NPV lớn hơn. • Suất sinh lời nội bộ (IRR) của một dự án chính là lãi suất làm cho NPV của dự án bằng 0. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 40
  41. IRR • Hàm IRR : IRR(value, guess) – value: Các dòng tiền, giá trị vốn đầu tư ban đầu (biểu diễn dưới dạng số âm) – Guess: là giá trị suy đoán, nếu bỏ trống thì được gán là 10% • Đánh giá: – Nếu IRR >= r thì dự án được chấp nhận – Nếu IRR < r thì dự án không được chấp nhận 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 41
  42. VÍ DỤ • Một dự án đầu tư tính đến thời điểm dự án bắt đầu đi vào hoạt động sản xuất là 100 triệu USD, doanh thu hàng năm của dự án là 50 triệu USD. Chi phí hàng năm là 20 triệu USD, đời của dự án là 5 năm. Hãy xác định tỷ suất hoàn vốn nội bộ biết lãi suất vay dài hạn là 12%/năm. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 42
  43. VÍ DỤ 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 43
  44. IRR • Trong Excel cũng dùng phương pháp thử dần. Nếu sau 20 lần thử không tính được thì báo lỗi #NUM. Thay đổi giá trị dự đoán để Excel tính lại. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 44
  45. IRR Một dự án có thể có nhiều hơn 1 IRR. Điều này được kiểm tra bằng cách thay đổi giá trị dự đoán ban đầu (ví dụ thay đổi từ -90% đến 90%). Vì tất cả giá trị dự báo cho IRR của Project 1 đều bằng 47.5%, nên có thể kết luận rằng Project 1 chỉ có duy nhất một giá trị IRR bằng 47.5%. B5=IRR(C2:I2) C5=IRR(C3:I3) B8=IRR($C$2:$I$2;A8) Nếu Excel không thể tìm thấy lãi suất làm cho NPV của dự án bằng 0 thì EXCEL sẽ trả về giá trị #NUM. Excel trả về giá trị 47.5 % điều đó có nghĩa là nếu sử dụng lãi suất hàng năm là 47.5%, thì Dự án 1 sẽ có NPV bằng 0. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 45
  46. VÍ DỤ Khi mức dự đoán là nhỏ hơn 30% thì IRR bằng –9.6%. Đối với các giá trị dự đoán khác thì IRR bằng 216.1%. Hai giá trị IRR này đều cho ra kết quả là NPV = 0. =IRR($B$4:$E$4;B8) =NPV(-0,096;B4:E4) =NPV(2,16;$B$4:$E$4) 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 46
  47. VÍ DỤ =IRR($B$5:$D$5;B8) • Khi kết quả là #NUM Project 4 không có IRR. • Khi một dự án có nhiều IRR hoặc không có IRR nào thì gần như khái niệm IRR không còn ý nghĩa. Tuy nhiên nhiều công ty vẫn sử dụng IRR làm tiêu chí chính trong việc xếp hạng dự án đầu tư. 20/06/2021 MaMH: 701005 - Ch.3: Dòng tiền và Hàm tài chính 47