Thương mại quốc tế - Chương 8: Các công cụ hạn chế thương mại quốc tế: Thuế quan

ppt 50 trang vanle 1870
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thương mại quốc tế - Chương 8: Các công cụ hạn chế thương mại quốc tế: Thuế quan", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthuong_mai_quoc_te_chuong_8_cac_cong_cu_han_che_thuong_mai_q.ppt

Nội dung text: Thương mại quốc tế - Chương 8: Các công cụ hạn chế thương mại quốc tế: Thuế quan

  1. Chương 8 Các công cụ hạn chế thương mại quốc tế: Thuế Quan Trade Restrictions: Tariffs Mục tiêu giúp sinh viên - Hiểu tác động thuế quan đối với doanh nghiệp sản xuất trong nước, người tiêu dùng, ngân sách, và nền kinh tế - Biết tỷ lệ bảo hộ thực là chỉ số đo mức bảo hộ đối với doanh nghiệp trong nước - Tính kém hiệu quả của bảo hộ bằng thuế quan trong dài hạn. Nội dung- - Các loại thuế quan - Phân tích cân bằng cục bộ của thuế quan - Lý thuyết cơ cấu thuế quan - Phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan trong quốc gia nhỏ - Phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan trong quốc gia lớn - Thuế quan tối ưu GV: NGUYEN HUU LOC 1
  2. Định nghĩa và phân loại thuế quan o Thuế quan là loại thuế đánh vào hàng hoá xuất nhập khẩu o Thuế xuất khẩu: đánh vào các loại hàng hoá xuất khẩu-làm chênh lệch giữa mức giá mà nhà sx trong nước nhận được và khoản tiền mà người tiêu dùng phải trả. GV: NGUYEN HUU LOC 2
  3. Phân loại thuế quan o Đa số DCs không đánh thuế xuất khẩu mà còn trợ cấp xuất khẩu. o LDCs đánh thuế xuất khẩu đối với: (i) Các sản phẩm truyền thống và độc đáo như sâm Triều tiên, thảm Ba tư để tăng giá trị trên thị trường quốc tế và tăng thu ngân sách. (ii) Nguyên liệu thơ hoặc nơng sản khi cần hạn chế xuất khẩu GV: NGUYEN HUU LOC 3
  4. Thuế xuất khẩu o 06/07/2011 WTO: Trung Quốc hạn chế xuất khẩu các nguyên liệu thô là trái phép, đồng thời ủng hộ khiếu nại của Mỹ, EU. o EU & Mỹ: hạn ngạch xuất khẩu và mức thuế Trung Quốc áp với nguyên liệu thô như bauxite, than coke, magnesium, silicon kim loại, vàng, kẽm đều là thành phần quan trọng để sản xuất sản phẩm trong các ngành thép, nhôm và hóa học. GV: NGUYEN HUU LOC 4
  5. Trung Quốc & Thuế xuất khẩu o 2007 Trung Quốc nâng thuế xuất khẩu phôi thép từ 5% lên 15% khiến giá phôi thép VN nhập lên 500 USD/tấn. o Sản xuất VN điêu đứng vì áp lực kép: giá phôi thép nhập khẩu tăng & thép thành phẩm từ Trung Quốc bán thấp hơn thép VN. o Từ 8.300 đồng/kg 2006,đến 2007, lên 9.300 đồng/kg, giá thép tăng từ 500 đồng - 1.000 đồng/kg. GV: NGUYEN HUU LOC 5
  6. Trung Quốc & Thuế xuất khẩu o Nguyên nhân: cung trong nước không đủ cầu, 2006 nhập 1 triệu tấn phôi thép từ Trung Quốc và Nga , năm 2007 nhập 2 triệu tấn. o VN cung khoảng 4 triệu tấn/năm phôi thép, cầu 8 triệu tấn/năm. Phần thiếu phải nhập khãu. o Giá thép trong nước tăng cao, VIS đặt hàng Trung Quốc gia công 5.000 tấn thương hiệu VIS để bán trong nước tạo nên sự cạnh tranh không minh bạch. Thị trường thép Việt Nam bị thôn tính bởi thép Trung Quốc bằng bước đi này. GV: NGUYEN HUU LOC 6
  7. Thuế xuất khẩu của Việt Nam o Thuế suất xk tại VN bao gồm 43 mặt hàng, thấp nhất là 1% cho đá rubi, saphia, cao nhất là 45% áp dụng cho, đồng, Niken, chì thiết & nhôm. o Từ 2008 gạo xuất khẩu cĩ 8 mức thuế tuyệt đối tính theo giá FOB. Gạo giá từ 600 đến dưới 700 USD/tấn chịu thuế 500.000 đồng/tấn, từ 700 USD/tấn đến dưới 800 USD/tấn chịu thuế 600.000 đồng/tấn. o Mức thuế tuyệt đối tăng lũy tiến cao nhất là 2,9 triệu đồng/tấn o Phân bĩn, mức thuế tuyệt đối 4.000 đồng/kg đối với SA và DAP; mức 5.000 đồng/kg đối với urê và kali. (nguồn: TTXVN 7/2008) GV: NGUYEN HUU LOC 7
  8. Thuế xuất khẩu Việt nam: khuyến khích mở rộng thị trường sản phẩm ra nước ngoài Nhà xuất khẩu được giảm 50% thuế xuất khẩu khi: o Xuất khẩu năm đầu tiên được thực hiện bằng cách xk trực tiếp. o Xuất khẩu mặt hàng mới về tính năng kinh tế-kỷ thuật, tính năng sử dụng so với các mặt hàng trước đây. o Xuất khẩu ra thị trường quốc gia mới, hoặc lảnh thổ mới. (Nguồn: Bộ Tài chính- Tổng cục thuế 2003) GV: NGUYEN HUU LOC 8
  9. Thuế nhập khẩu o Thuế nhập khẩu: đánh vào hàng NK- tạo chênh lệch giữa giá người tiêu dùng trong nước thanh toán với giá nhà sx nước ngoài nhận được. o PDOM = PW (1 + tj) PDOM: giá người tiêu dùng trong nước trả PW giá trên thị trường thế giới tj thuế suất nhập khẩu - Thuế nk phổ biến trong WTO là 0 – 5%. - QG có tj càng cao càng là QG kém phát triển: tj cao nhất thế giới thuộc về các nước Phi châu GV: NGUYEN HUU LOC 9
  10. Import Tariffs have been declining • Import tariffs reduce the overall efficiency of the world economy. • Governments have reduced tariffs over time, mainly via the GATT, which became WTO. • Economic integration also leads to lower tariffs, but only within economic blocs. e.g., under NAFTA, Mexico eliminated nearly all tariffs on imports from the U.S., but maintains tariffs with the rest of the world. • China reduced its tariffs since joining the WTO in 2001. • Firms bypass tariffs by entering countries via FDI. e.g. Toyota built factories in the U.S. partly to avoid tariffs. 10
  11. International Tariff Rates Source: 2002 World Development Indicators, World Bank Country Year All Goods Agricultural Manufactured Simple mean tariff in percentage Australia 2000 5.8 1.7 6.2 United States of America 2000 4.0 4.3 4.0 Japan 2000 4.5 8.3 3.2 United Kingdom 2000 2.4 4.6 1.8 Republic of Korea 1999 8.6 12.3 7.8 People's Republic of China 2000 16.3 16.5 16.2 Germany 2000 2.4 4.6 1.8 Taiwan, China 2000 7.8 13.6 6.7 Hong Kong, China 1998 0.0 0.0 0.0 Canada 2000 3.9 2.8 4.2 Malaysia 1997 9.3 7.0 10.3 Belgium 2000 2.4 4.6 1.8 Philippines 2000 7.6 11.9 6.9 Mexico 2000 16.2 18.3 16.1 Indonesia 2000 8.4 6.3 8.9 Italy 2000 2.4 4.6 1.8 Thailand 2000 16.6 21.9 15.7 France 2000 2.4 4.6 1.8 Singapore 1995 0.0 0.0 0.0 Saudi Arabia 2000 12.3 11.9 12.4 11 New Zealand 2000 3.3 1.6 3.6
  12. Average Tariff Rates Over Time, % 1 Copyright ©2012 Pearson Australia (a division of Pearson Australia Group Pty Ltd) – 2 9781442533561/Cavusgil/International Business
  13. Sampling of Import Tariffs 1 3
  14. Relationship between Tariffs, World GDP, and the Volume of World Trade 1 Copyright ©2012 Pearson Australia (a division of Pearson Australia Group Pty Ltd) – 4 9781442533561/Cavusgil/International Business
  15. Phân loại thuế quan theo cách đánh thuế 1. Thuế theo giá trị: đánh theo tỷ lệ % của giá trị hàng hoá xuất nhập khẩu. Thí dụ: Thực hiện cắt giảm thuế đã cam kết với WTO. Từ 23-4-2010, xe dưới chín chỗ ngồi hoặc 4 WD chạy xăng cĩ dung tícn trên 2,5 lít sẽ áp thuế suất 80% . Dịng xe bốn bánh 4 WD khác áp dụng thuế suất 77%. Các loại xe chạy xăng cĩ dung tích xilanh dưới 2,5 lít và chạy diesel giữ thuế suất 2009 là 83%. (Nguồn: Bộ Tài Chính, Thơng Tư 31) o GV: NGUYEN HUU LOC 15
  16. Phân loại thuế quan theo cách đánh thuế 2. Thuế theo số lượng còn gọi là thuế tuyệt đối: đánh trên mỗi đơn vị hàng hoá xnk mà không xét giá trị hàng. - Theo qui định WTO thuế tuyệt đối chỉ được áp dụng đối với các mặt hàng nhập khẩu khó quản lý về giá. Thí dụ Autos củ nhập khẩu. 3. Thuế hổn hợp: là tổng hợp 2 loại trên.
  17. Thí dụ về thuế theo giá trị Trước khi Việt nam gia nhập WTO: Thueá nhaäp khaåu laø 150% thì Camry 2003 taïi SX Hoa kỳ Pw = 2500 USD, thueá 3750 USD, 625 USD (10% VAT), 343 USD (5% phí quaûn lyù), 7.256 USD (100% thueá tieâu thuï ñaëc bieät) vaø 500 USD phí vaän chuyeån PDOM = 15.000 USD. Sau khi gia nhập WTO: Thuế NK 2007 còn 60%, VAT 10%, thuế tiêu thụ đặc biệt 50%. Maybach 62 có Pw = 385.000 USD; người tiêu dùng Việt nam phải trả PDOM = 1 triệu USD = 21 tỷ VND. GV: NGUYEN HUU LOC 17
  18. Thuế nhập khẩu mức tuyệt đối xe củ dưới 5 chổ ngồi trước khi gia nhập WTO Đơn vị USD/chiếc. (Nguồn: Bộ Tài Chính) Dung tích Thueá Thueá VAT PW PDOM tuyeät tieâu thuï ÑB ñoái Döôùi 1.0 3000 1000 2000 600 5600 Treân 1.0 döôùi 1.5 7000 2000 4500 1350 12850 Treân 1.5 döôùi 2.0 10000 3000 6500 1950 18450 Treân 2.0 döôùi 3.0 15000 5000 10000 3000 28000 Treân 3.0 döôùi 4.0 18000 6000 12000 3600 33000 GV: NGUYEN HUU LOC 18
  19. Thuế hổn hợp o Từ 2007, xe cũ về Việt Nam chịu hai loại thuế: theo giá trị nhập khẩu 60% và tuyệt đối: thuế ôtô cũ sẽ lên 600%. o Thuế nhập khẩu xe dưới 16 chỗ đã sử dụng là 150- 200%. Đồng thời, còn thêm thuế tuyệt đối, với 2 mức 10.000 và 15.000 USD. o Cách tính hổn hợp, Lexus ES 350 có Pw = 20.000 USD, nộp 55.000 USD thuế (40.000$ thuế theo % và 15.000$ thuế tuyệt đối), 10% VAT và 50% thuế tiêu thụ đặc biệt. Sẽ có giá 123.750 USD, hơn giá gốc 600%. GV: NGUYEN HUU LOC 19
  20. o Hạn ngạch thuế quan: với 2 mức thuế xuất nhập khẩu. Hàng hóa trong hạn ngạch có mức thuế suất thấp còn ngoài hạn ngạch thuế quan thì thuế suất cao hơn o Thuế đối kháng (thuế chống trợ cấp xuất khẩu): đánh vào sản phẩm nhập khẩu để bù lại việc nhà sản xuất và xuất khẩu sản phẩm đó được Chính phủ nước xuất khẩu trợ cấp. o Thuế chống bán phá giá: đối phó với hàng nhập khẩu được bán phá giá vào thị trường nội địa. o Thuế thời vụ: mức thuế khác nhau cho cùng một loại sản phẩm, áp dụng cho nông sản, khi vào thời vụ nước thì mức thuế suất cao nhằm bảo hộ. o Thuế bổ sung: để thực hiện biện pháp tự vệ khẩn cấp.
  21. Các loại thuế quan o Thuế phi tối huệ quốc: là mức thuế cao nhất mà các nước áp dụng đối với những nước chưa là thành viên WTO và chưa ký hiệp định thương mại song phương. o Thuế tối huệ quốc: là thuế mà các nước thành viên WTO áp dụng cho nhau hoặc theo các hiệp định song phương về ưu đãi thuế quan.Nó thấp hơn nhiều so với thuế phi tối huệ quốc. o Thuế quan ưu đãi phổ cập: nhằm ưu đãi cho một số hàng hóa nhập khẩu từ các nước đang phát triển được các nước công nghiệp phát triển cho hưởng. o Thuế áp dụng đối với các khu thương mại tự do: là loại thuế có mức thuế suất thấp nhất hoặc có thể bằng không đối với nhiều mặt hàng.
  22. Thuế nhập khẩu của Việt Nam theo nguồn gốc hàng nhập khẩu o Thuế suất ưu đãi (Preferential tax rate) cho hàng hoá nhập khẩu từ các nước đã đạt MFN về thương mại với VN. Thuế suất ưu đãi được phân loại cho mỗi chủng loại hàng thuộc dòng thuế nhập khẩu ưu đãi theo qui định MFN hoặc WTO. o Vieät nam giaûm 80% sp hoaù chaát nhaäp khaåu töø Hoa kyø. o Myû phaåm Hoa kyø vaøo VN ñöôïc giaûm töø 44% xuoáng 17,9%. o Döôïc phaåm coøn seõ coøn 5%. o Noâng saûn giaûm töø 27% xuoáng thaáp hôn hoaëc baèng 5% cho sôïi cotton, thòt boø, nho, taùo . (Nguoàn: Boä Thöông maïi, TT 1/6/2006) GV: NGUYEN HUU LOC 22
  23. Thuế nhập khẩu của Việt Nam theo nguồn gốc hàng nhập khẩu o Thuế suất ưu đãi đặc biệt (Specially preferential tax rate): áp dụng cho các loại hàng hoá nhập khẩu có nguồn gốc từ các nước đã đạt thoả thuận với VN về thuế suất ưu đãi đặc biệt theo định chế FTA, CU hoặc thuận lợi hoá trao đổi mậu biên. o Hàng hoá từ AFTA chịu thueá suaát nhaäp khaåu öu ñaõi đặc biệt VN 2006-2013 (CEPT) áp dụng cho 10.000 maët haøng coù thueá suaát töø 0-5% vaøo 2013. Ñieàu kieän: phaûi coù xuaát xöù töø ASEAN ñaït tyû leä 40%. GV: NGUYEN HUU LOC 23
  24. Thuế nhập khẩu của Việt Nam theo nguồn gốc hàng nhập khẩu o Thuế suất thông thường (ordinary tax rate) đánh vào các mặt hàng nhập khẩư từ các quốc gia chưa có thoả thuận MFN hoặc thuế suất nhập khẩu ưu đãi đặc biệt với VN. o Thuế suất thông thường đánh cao hơn thuế suất ưu đãi 50% đối với các chủng loại hàng qui định trong biểu thuế nhập khẩu ưu đãi. tj ordinary = 150% tj preferential GV: NGUYEN HUU LOC 24
  25. Ảnh hưởng của thuế nhập khẩu hàng tiêu dùng đối với các thành phần trong nền kinh tế GV: NGUYEN HUU LOC 25
  26. Phaân tích caân baèng cuïc boä o Số dư tiêu dùng CS = diện tích dưới đường cầu và trên đường giá. o Số dư sản xuất PS = diện tích dưới đường giá và trên đường cung. o Khi P tăng do thuế: người tiêu dùng thiệt hại 1 lượng ∆CS = b giảm, nhà sx lợi ích ∆PS = d tăng. GV: NGUYEN HUU LOC 26
  27. Phaân tích caân baèng cuïc boä
  28. Phaân tích caân baèng cuïc boä GV: NGUYEN HUU LOC 28
  29. 2007-2011, tổng thu ngân sách nhà nước của VN lên tới 29% GDP o Mức thu từ thuế và phí, không kể dầu thô, của VN hiện nay rất cao so với các nước. 2007- 2011, chỉ tính thu từ thuế và phí là 26,3% GDP. o Những chính sách bảo hộ và thuế chồng lên thuế khiến mỗi người VN gánh chịu tỉ lệ chịu thuế, phí/GDP cao gấp từ 1,4- 3 lần so với các nước khác trong khu vực. GV: NGUYEN HUU LOC 29
  30. Tổng thu ngân sách nhà nước của VN 2007-2011 o Tỉ lệ thu thuế trên GDP ở VN cao, đã hạn chế khả năng tích lũy, làm giảm đầu tư của khu vực tư nhân. o Khuyến khích gian lận thuế, như chuyển giá của các doanh nghiệp FDI: Khu vực FDI chiếm khoảng 20% GDP nhưng chỉ đóng góp 10% tổng thu ngân sách o Việc để mức thuế cao hơn các nước trong khu vực tạo động cơ hấp dẫn để các doanh nghiệp FDI chuyển lợi nhuận ra nước ngoài nhằm hưởng mức thuế thu nhập doanh nghiệp thấp hơn. (Nguồn: TT 4/9/2012) GV: NGUYEN HUU LOC 30
  31. GV: NGUYEN HUU LOC 31
  32. Thuế quan tối ưu GV: NGUYEN HUU LOC 32
  33. Thuế quan tối ưu o Là thuế suất nk làm tối đa hoá lợi ích quốc gia nhập khẩu nhờ tăng điều kiện thương mại N đồng thời chống lại sự suy giảm khối lượng hàng nhập khẩu. o Đối với nước lớn, thuế quan là tối ưu khi lợi ích biên do ToT cải thiện bằng tổn thất biên do các biến dạng về sản xuất và tiêu dùng. GV: NGUYEN HUU LOC 33
  34. Sự trả đủa trong thương mại quốc tế o Khi một QG bị một nước lớn đánh thuế vào các sp xuất khẩu thì QG nầy gánh chịu 2 thiệt hại là N giảm và hiệu quả thương mại thể hiện ở lượng hàng XK bị giảm: sự trả đủa bằng thuế nhập khẩu. o Kết quả: khối lượng hàng trao đổi giữa 2 nước giảm nhanh về O. GV: NGUYEN HUU LOC 34
  35. GV: NGUYEN HUU LOC 35
  36. Thuế nhập khẩu và bảo hô doanh nghiệp o Chính phủ đánh thuế nhập khẩu nguyên liệu nhựa từ 2006 từ 0% lên 5% o Gây khó khăn cho DN sản xuất trong nước do 90% nguyên liệu NK. Việc đánh thuế lên 5% có lợi cho Formusa (100% vốn Đài Loan) sản xuất nguyên liệu nhựa PET. o Tăng thuế NK nguyên liệu: ngành thuế thu hơn 2 triệu USD/năm, nhưng sẽ giảm sức cạnh tranh về giá của các DN VN đối với thị trường khu vực, sản lượng sụt giảm và mất việc làm. GV: NGUYEN HUU LOC 36
  37. Lý thuyết về cơ cấu thuế quan GV: NGUYEN HUU LOC 37
  38. Tỷ lệ bảo hộ thực o Thuế danh nghĩa tj là thuế hàng tiêu dùng nhập khẩu. Người tiêu dùng trong nước quan tâm tj khi tj càng lớn họ phải thanh toán nhiều hơn. o Nhà sản xuất trong nước thu lợi đo bằng VA. Ho quan tâm đến tj mà còn đến tương quan của tj với thuế nguyên liệu titj tăng làm sp bán tại thị trường nội địa tăng nhưng VA chứa chắc tăng nếu ti còn khá cao. o Lợi ích thực sự cho nhà sx trong nước là tỷ lệ bảo hộ thực g = ERP o ERP là phần trăm biến đổi VA do tác động thuế nhập khẩu. GV: NGUYEN HUU LOC 38
  39. Công thức tỷ lệä bảo hộ thực n Khi tỷ lệ bảo hộ thực g của một ngành công nghiệp là cao thì nguồn lực của QG sẽ di chuyển về ngành công nghiệp đó: các nhà đầu tư trong nước bị hấp dẩn vào sx các sp có EP cao và ngược lại. g được tính bằng: Trong đó VA và VA’lần lược là giá trị gia tăng nội địa tăng thêm trước và sau thuế GV: NGUYEN HUU LOC 39
  40. Công thức tính tỷ lệ bảo hộ thực Trong đó tj là thuế danh nghĩa, ti là thuế nguyên liệu thứ i, aij là tỷ lệ giửa giá nguyên liệu thứ i và giá thành phẩm trước thuế. n Nếu tj = ti => g = tj n Khi tj > ti => g > tj n Nếu tj g < tj n Đặc biệt g < 0 Khi tj < GV: NGUYEN HUU LOC 40
  41. Thuế danh nghĩa và tỷ lệ bảo hộ thực của Nhật Bản (Nguồn: N Stern”Mô hình Sản xuất và Ngoại thương Thế giới” Michigan Reviews) Saûn phaåm tj (%) ERP (%) 1 Thöïc phaåm, thöùc uoáng vaø thuoác laù 25,4 51,1 2 Noâng, laâm saûn 18,4 27,7 3 Giaøy deùp 16,4 33,6 4 Quaàn aùo 13,8 27,1 5 Maùy moùc khoâng duøng ñieän 9,1 13,8 6 Ñoà goå 7,8 15,1 7 Thuyû tinh vaø saûn phaåm thuyû tinh 7,5 11,5 GV: NGUYEN HUU LOC 41
  42. Tỷ lệ bảo hộ thực tại Việt Nam 2003 l ERP của Việt Nam đối với Saûn Phaåm ERP( hàng công nghiệp chế tạo %) cao. 1 Ñoà nhöïa 167 l Hệ quả: các sản phẩm 2 Ñoà duøng gia ñình 108 công nghiệp sản xuất 3 Xe maùy-xe ñaïp 59 trong nước trung bình đắc hơn 30% đến 40% so với 4 Thöùc uoáng khoâng coàn 50 sản phẩm cùng loại trên 5 Gaïch vaø gaïch oáp laùt 48 thị trường thế giới. 6 Haøng may maëc 42 (Nguồn: Uỷ ban Hợp tác Kinh tế Quốc tế ). 7 Ñöôøng 32 GV: NGUYEN HUU LOC 42
  43. Chín tháng đầu năm 2011 Tổng Công ty Xi măng Việt Nam lỗ 219 tỉ đồng • Do chi phí tăng: lãi suất vay vốn ngân hàng 12%- 21%, chi phí vật tư đầu vào: giá than tăng trên 40%, xăng dầu tăng trên 32% • Chi phí sản xuất cao: tiêu hao điện, than quá lớn • Năng suất lao động ngành kém nhất trong doanh nghiệp liên doanh, nhà nước và tư nhân; thấp hơn thế giới đến 10 lần. • Sản phẩm đơn điệu; tỉ trọng sản phẩm sau sản xuất xi măng: bê tông, gạch không nung chiếm tỉ lệ nhỏ khiến không nâng cao được cạnh tranh GV: NGUYEN HUU LOC 43
  44. GV: NGUYEN HUU LOC 44
  45. Case study Nghòch lyù: ti = tj Baûo hoä saûn xuaát trong nöôùc o 2006, WTO điều tra Trung quốc vì Canada, Hoa kỳ và EU cáo buộc gia tăng bảo hộ sx auto trong nước. Tháng 10/2006 TQ tăng ti nhập khẩu phụ tùng ô tô ngang với mức thuế tj nhập ô tô nguyên chiếc. o EU và Hoa kỳ cho rằng ti = tj tại Trung quốc trái với cam kết của TQ 2001 khi gia nhập WTO là luôn bảo đảm ti < tj GV: NGUYEN HUU LOC 45
  46. Nghòch lyù: ti = tj Baûo hoä saûn xuaát trong nöôùc o Trung Quốc: taêng ti nhaèm haïn cheá lôïi ích nhoùm khai thaùc söï cheânh leäch giöûa ti vaø tj. o Hoa kyø: ti taêng laøm giaûm löôïng phuï tuøng nhaäp khaåu laép raùp caùc loaïi xe Ford, Chrysler vaø GMC ôû Trung quoác. (Nguoàn: Kommersant Oct 2006) GV: NGUYEN HUU LOC 46
  47. Phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan: tröôøng hôïp nöôùc nhoû o Thuế nhập khẩu của sp X làm Px tăng ở thị trường nội địa=> dY/dX = Px/Py tăng: nhà sx trong nước tăng cường sx X và đưa sx ra xa lợi thế so sánh. o Tại F quốc gia XK theo giá Pw = tgα = 1: tiêu dùng trên đường bàng quan 2 thấp hơn khi mậu dịch tự do. GV: NGUYEN HUU LOC 47
  48. Phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan: Tröôøng hôïp nöôùc lôùn o Xét QG2 xuất khẩu Y và nhập khẩu X với QG1 = RoW. Cân bằng khi tự do mậu dịch là điểm E: PE = Pw = PX /PY = tgα = 1. o Giá xk của QG2 là PY= Px (exports) và Px = PM o QG 1 xuất khẩu X , nhập khẩu Y => PX =Px và PY =PM: N1 = Nw = Px/PM = Px/PY o Chính phủ QG2 đánh thuế nk lên X: cầu X của QG 2 giảm: 2 thành 2’. o Cân bằng mới tại E’ có hệ số góc = tgα = dY/dX = Px/PY = Nw = N1 giảm => N2 =1/N1 tăng. GV: NGUYEN HUU LOC 48
  49. Phân tích cân bằng tổng quát của thuế quan: Tröôøng hôïp nöôùc lôùn o Đối với nước lớn thuế nhập khẩu tăng sẽ cải thiện điều kiện thương mại N. Hoa kỳ tăng 20% thuế nhập khẩu đối với hàng dệt nhập khẩu sẽ làm ToT tăng 15%. o Thuế nhập khẩu lại làm giảm sản lượng hàng nhập khẩu: hiệu quả mậu dịch giảm. o Lợi ích ròng của việc tăng thuế đối với nền kinh tế QG nhập khẩu phụ thuộc vào tác động đối lập của việc cải thiện N và thiệt hại do lượng luân chuyển hàng hoá bị giảm so với khi mậu dịch tự do. GV: NGUYEN HUU LOC 49
  50. Cân bằng cục bộ của thuế xuất khẩu GV: NGUYEN HUU LOC 50