Thuế ứng dụng - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

ppt 52 trang vanle 3290
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thuế ứng dụng - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptthue_ung_dung_chuong_3_thue_tieu_thu_dac_biet.ppt

Nội dung text: Thuế ứng dụng - Chương 3: Thuế tiêu thụ đặc biệt

  1. BỘ CƠNG THƯƠNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC CƠNG NGHIỆP TP.HỒ CHÍ MINH Chương 3: THUẾ TIÊU THỤ ĐẶC BIỆT 1
  2. NỘI DUNG  Luật thi hành  Khái niệm, mục đích.  Đối tượng chịu thuế, đối tượng nộp thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB)  Căn cứ và PP tính thuế (TTĐB)  Quy trình đăng ký thuế, kê khai thuế, nộp thuế, quyết tốn thuế, giảm miễn thuế, hồn thuế. 2
  3. Luật thi hành - Luật quản lý thuế số 78/2006/QH11 ngày 29/11/2006. - Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12 ngày 14/11/2008. - Nghị định 26/2009/NĐ-CP ngày 16/03/2009 quy định chi tiết thi hành một số điều luật thuế TTĐB. - Thơng tư 64/2009/TT-BTC ngày 27/3/2009 hướng dẫn thi hành nghị định 26/2009/NĐ-CP. - Thơng tư 60/2007/TT-BTC ngày 14/6/2007 hướng dẫn thi hành luật 78/2006/QH11. 3
  4. 3.1- Khái niệm, mục đích  3.1.1 Khái niệm  3.1.2 Mục đích 4
  5. 3.1.1 Khái niệm Thuế TTĐB là: • Loại thuế gián thu đánh vào sự tiêu dùng một số loại hàng hĩa, dịch vụ đặc biệt (là hàng hĩa, dịch vụ khơng thiết yếu, thậm chí là xa xỉ đối với đại bộ phận dân cư hiện nay) theo danh mục do Nhà nước qui định. • Cĩ đặc điểm: mức thuế suất cao. 5
  6. 3.1.2 Mục đích - Đĩng gĩp một phần thu nhập cho ngân sách Nhà nước, quản lý hàng hĩa và dịch vụ đặc biệt cần hạn chế. - Hướng dẫn sản xuất, tiêu dùng hàng hĩa, dịch vụ đặc biệt phù hợp với bối cảnh kinh tế xã hội của đất nước. - Điều tiết thu nhập của người tiêu dùng, thực hiện phân phối lại thu nhập cơng bằng hơn. 6
  7. 3.2- Đối tượng chịu thuế, nộp thuế (TTĐB) 3.2.1 - Đối tượng chịu thuế TTĐB. 3.2.2 - Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB. 3.2.2 - Đối tượng nộp thuế TTĐB. 7
  8. 3.2.1- Đối tượng chịu thuế TTĐB Gồm 10 hàng hĩa và 6 dịch vụ • 10 loại Hàng hĩa 1. Thuốc lá điếu, xì gà và các chế phẩm khác từ cây thuốc lá dùng để hút, hít, nhai, ngửi, ngậm. 2. Rượu; 3. Bia; 4. Ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi; 5. Xe mơtơ 2 bánh, xe mơtơ 3 bánh dung tích xilanh trên 125 cm3 8
  9. 3.2.1- Đối tượng chịu thuế TTĐB 6. Tàu bay, du thuyền 7. Xăng các loại, nap-ta, chế phẩm tái hợp và các chế phẩm khác để pha chế xăng. 8. Điều hịa nhiệt độ cơng suất <= 90.000 BTU; 9. Bài lá; 10. Vàng mã, hàng mã. 9
  10. 3.2.1- Đối tượng chịu thuế TTĐB • 6 Dịch vụ 1. Kinh doanh vũ trường; 2. Kinh doanh mát-xa (Massage), ka-ra-ơ- kê (Karaoke); 3. Kinh doanh ca-si-nơ (casino), trị chơi điện tử cĩ thưởng bao gồm trị chơi bằng máy giắc-pĩt (jackpot); máy sờ- lot (slot) và các loại máy tương tự. 10
  11. 3.2.1- Đối tượng chịu thuế TTĐB 4. Kinh doanh giải trí cĩ đặt cược; 5. Kinh doanh gơn (golf): bán thẻ hội viên, vé chơi gơn; 6. Kinh doanh xổ số. 11
  12. 3.2.1- Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB Các hàng hĩa quy định chịu thuế TTĐB sẽ khơng thuộc diện chịu thuế TTĐB: 1. Hàng hĩa xuất khẩu: a. Hàng hố do các cơ sở sản xuất, gia cơng trực tiếp xuất khẩu (Trừ xe < 24 chỗ bán cho KCX). Chứng từ chứng minh: - Hợp đồng ngoại thương. - Hĩa đơn bán hàng XK, hoặc trả hàng, tiền gia cơng. - Tờ khai hải quan. - Chứng từ thanh tốn qua ngân hàng. 12
  13. 3.2.1- Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB b. Hàng hĩa tạm xuất – tái nhập trong thời hạn chưa phải nộp thuế XNK. c. Hàng hĩa do cơ sở sản xuất bán hoặc ủy thác cho cơ sở kinh doanh xuất khẩu để xuất khẩu. Chứng từ chứng minh: - Hợp đồng. - Hĩa đơn bán hàng, giao hàng ủy thác XK. - Biên bản thanh lý hợp đồng. 13
  14. 3.2.1- Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB d. Hàng hố mang ra nước ngồi để bán tại hội chợ triển lãm ở nước ngồi. Chứng từ chứng minh: - Giấy mời hoặc giấy đăng ký tham dự. - Tờ khai hải quan. - Bảng kê hàng bán tại hội chợ, triển lãm. - Chứng từ thanh tốn tiền đối với hàng bán tại hội chợ. 14
  15. 3.2.1- Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB 2. Hàng hĩa nhập khẩu • a. Hàng viện trợ nhân đạo, viện trợ khơng hồn lại, quà tặng theo mức quy định; tiêu chuẩn hành lý miễn thuế. • b. Hàng hố chuyển khẩu, quá cảnh, mượn đường qua cửa khẩu Việt Nam. • c. Hàng hố tạm nhập khẩu để tái xuất khẩu, tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm trong thời hạn chưa phải nộp thuế XNK. 15
  16. 3.2.1- Đối tượng khơng chịu thuế TTĐB 3. Hàng hố từ nước ngồi, từ nội địa nhập khẩu vào khu phi thuế quan, trừ ơ tơ dưới 24 chỗ ngồi. 4. Tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hĩa, hành khách. 5. Xe ơ tơ cứu thương; ơ tơ chở phạm nhân; ơ tơ tang lễ; ơ tơ trong các khu vui chơi, giải trí, thể thao khơng tham gia giao thơng. 6. Điều hịa nhiệt độ cĩ cơng suất từ 90.00 BTU trở xuống lắp đặt trên ơ tơ, tàu, thuyền, tàu bay. 16
  17. 3.2.2- Đối tượng nộp thuế TTĐB • Các tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu hàng hĩa và kinh doanh dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB. • Các tổ chức, cá nhân cĩ hoạt động xuất khẩu mua hàng hĩa thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà tiêu thụ trong nước. 17
  18. 3.3 Căn cứ và PP tính thuế TTĐB 3.3.1. Cơng thức tính thuế TTĐB. 3.3.2. Giá tính thuế TTĐB. 3.3.3 Thuế suất thuế TTĐB. 18
  19. 3.3.1. Cơng thức tính thuế TTĐB. Thuế Giá tính Thuế suất TTĐB = thuế x thuế TTĐB phải nộp TTĐB 19
  20. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.1- Đối với hàng sản xuất trong nước: Giá tính thuế TTĐB là giá bán ra của cơ sở SX chưa cĩ thuế VAT và chưa cĩ thuế TTĐB. Giá bán chưa cĩ thuế GTGT Giá tính thuế TTĐB = 1 + Thuế suất thuế TTĐB Ví dụ 1: Giá bán một ơ tơ 7 chỗ giá 500.000.000đ, Thuế VAT là 10%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tính thuế TTĐB phải nộp. 20
  21. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB Ví dụ 2: Giá bán một ơ tơ 7 chỗ giá 550.000.000đ đã bao gồm 10% VAT, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tính thuế TTĐB phải nộp. 21
  22. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB Lưu ý: Giá tính thuế TTĐB là giá chưa cĩ thuế VAT và chưa cĩ thuế TTĐB của các đơn vị bán hàng:  Cơ sở SX bán trực tiếp: Giá bán của cơ sở SX.  Các đơn vị hạch tốn phụ thuộc cơ sở SX: Giá bán của các đơn vị hạch tốn phụ thuộc.  Đại lý bán đúng giá, hưởng hoa hồng: Giá bán của cơ sở SX chưa trừ hoa hồng.  Cơ sở kinh doanh thương mại: - Giá bán của nhà SX: Nếu giá bán nhà SX khơng thấp hơn 10% so với giá bán của cơ sở TM. - Cơ quan thuế ấn định: Nếu giá bán nhà SX thấp hơn 10% so với giá bán của cơ sở TM. 22
  23. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.2- Đối với hàng nhập khẩu Giá tính Giá tính Thuế nhập = thuế nhập + thuế TTĐB khẩu khẩu Lưu ý: Trường hợp hàng hĩa NK được miễn, giảm thuế NK thì giá tính thuế khơng bao gồm số thuế nhập khẩu được miễn, giảm. 23
  24. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.2- Đối với hàng nhập khẩu Ví dụ 3: Nhập khẩu một ơ tơ 4 chỗ giá mua tại cửa khẩu đầu tiên là 400.000.000đ (giá CIF). Thuế suất thuế NK là 83%, thuế suất thuế TTĐB là 50%. Tính thuế TTĐB phải nộp. 24
  25. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.3 - Đối với hàng chịu thuế TTĐB  Giá tính thuế TTĐB là giá chưa cĩ thuế GTGT và chưa cĩ thuế TTĐB và khơng loại trừ giá trị vỏ bao bì.  Đối với mặt hàng bia chai: Số tiền đặt cược tương ứng giá trị số vỏ chai khơng thu hồi được phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. 25
  26. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.3 - Đối với hàng chịu thuế TTĐB Ví dụ 4 : Năm 2010 giá bán của 1lít bia hộp chưa VAT là 20.000đ, thuế suất thuế TTĐB là 45% thì giá tính thuế TTĐB được xác định như sau: Giá tính 20.000 20.000 thuế TTĐB = = = 13.793 đ 1 lít bia hộp 1 + 45% 1 + 45% 26
  27. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.3 - Đối với hàng chịu thuế TTĐB Ví dụ 5 : Quý II/2010, giá bán của một két bia chai Hà Nội chưa cĩ thuế GTGT là 120.000đ/két, thì giá tính thuế TTĐB xác định như sau: Giá tính 120.000 120.000 thuế TTĐB = = = 82.758 đ 1 két bia 1 + 45% 1 + 45% 27
  28. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.3 - Đối với hàng chịu thuế TTĐB  Ví dụ 6 : Quý III năm 2010, Cơng ty bia A bán 1.000 chai bia cho khách hàng B và cĩ thu tiền cược vỏ chai với mức 1.200đ/vỏ chai, tổng số tiền đặt cược là 1.200.000đ. Hết quý Cơng ty A và khách hàng B thực hiện quyết tốn: số vỏ chai thu hồi là 800 vỏ chai, số vỏ chai khơng thu hồi được là 200 vỏ chai, căn cứ số lượng vỏ chai thu hồi, Cơng ty A trả lại cho khách hàng B số tiền là 960.000đ, số tiền đặt cược tương ứng số vỏ chai khơng thu hồi được là 240.000đ (200 vỏ chai x 1.200đ/vỏ chai) Cơng ty A phải đưa vào doanh thu tính thuế TTĐB. 28
  29. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.4- Đối với hàng hố gia cơng: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế GTGT và chưa cĩ thuế TTĐB của cơ sở đưa gia cơng; 3.3.2.5- Đối với hàng hĩa bán theo phương thức trả gĩp: Giá tính thuế TTĐB là giá bán chưa cĩ thuế GTGT và chưa cĩ thuế TTĐB của hàng hĩa bán theo phương thức trả tiền một lần, khơng bao gồm khoản lãi trả gĩp. 29
  30. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.6 - Đối với cơ sở xuất khẩu mua hàng chịu thuế TTĐB để xuất khẩu nhưng khơng xuất khẩu mà bán trong nước. Gía bán trong nước của Giá tính cơ sở XK chưa cĩ VAT thuế TTĐB = 1 + thuế suất thuế TTĐB 30
  31. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.7 - Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB.  Giá tính thuế TTĐB là giá cung ứng dịch vụ của cơ sở kinh doanh chưa cĩ thuế GTGT và chưa cĩ thuế TTĐB Giá tính Giá dịch vụ chưa cĩ VAT thuế TTĐB = 1 + thuế suất thuế TTĐB Ví dụ 7: Doanh thu chưa thuế GTGT kinh doanh vũ trường của cơ sở A trong kỳ là 280.000.000 đồng, thuế suất thuế TTĐB là 40%. Tính thuế TTĐB phải nộp. 31
  32. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.7 - Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB.  Đối với kinh doanh gơn là doanh thu chưa cĩ thuế GTGT về bán thẻ hội viên, bán vé chơi gơn, phí chơi gơn, tiền ký quỹ (nếu cĩ). Trường hợp cơ sở kinh doanh gơn cĩ kinh doanh các loại hàng hĩa, dịch vụ khác khơng thuộc đối tượng chịu thuế tiêu thụ đặc biệt thì các hàng hĩa, dịch vụ đĩ khơng phải chịu thuế tiêu thụ đặc biệt. Ví dụ 7: Cơ sở kinh doanh gơn kinh doanh khách sạn, ăn uống, bán hàng hĩa, hoặc các trị chơi khơng thuộc diện chịu thuế TTĐB thì các hàng hĩa, dịch vụ này khơng phải chịu thuế TTĐB. 32
  33. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB 3.3.2.7 - Đối với dịch vụ chịu thuế TTĐB.  Đối với kinh doanh ca-si-nơ, trị chơi điện tử cĩ thưởng, giá tính thuế TTĐB là doanh thu từ kinh doanh ca-si-nơ, trị chơi điện tử cĩ thưởng đã trừ tiền trả thưởng cho khách (giá chưa cĩ thuế GTGT)  Đối với kinh doanh đặt cược là doanh thu chưa cĩ thuế GTGT bán vé đặt cược trừ (-) tiền trả thưởng cho khách hàng.  Đối với kinh doanh xổ số là doanh thu chưa cĩ thuế GTGT bán vé các loại hình xổ số được phép kinh doanh theo quy định của pháp luật. 33
  34. 3.3.2- Giá tính thuế TTĐB  Đối với kinh doanh vũ trường, mát-xa và ka-ra-ơ-kê, giá tính thuế là doanh thu chưa cĩ thuế GTGT của các hoạt động trong vũ trường, cơ sở mát-xa và karaoke, bao gồm cả doanh thu của dịch vụ ăn uống và các dịch vụ khác đi kèm (ví dụ tắm, xơng hơi trong cơ sở mát-xa). 34
  35. 3.3.2- Thuế suất thuế TTĐB Thực hiện theo quy định tại: • Điều 7 Luật thuế tiêu thụ đặc biệt số 27/2008/QH12. • Và Điều 5 Nghị định số 26/2009/NĐ-CP ngày 16/3/2009 của Chính phủ. (Xem giáo trình) 35
  36. 3.4- Đăng ký, kê khai, nộp, quyết tốn thuế, giảm miễn thuế, hồn thuế: 3.4.1. Đăng ký thuế. 3.4.2. Kê khai thuế. 3.4.3. Nộp thuế. 3.4.4. Quyết tốn thuế. 3.4.5. Giảm thuế, miễn thuế. 3.4.6. Hồn thuế. 3.4.7. Khấu trừ thuế. 36
  37. 3.4.1- Đăng ký thuế • Cơ sở SX, KD dịch vụ chịu thuế, kể cả các chi nhánh, cửa hàng trực thuộc. • Đối với cơ sở mới thành lập: chậm nhất là 10 ngày, kể từ ngày cấp giấy chứng nhận ĐKKD. • Trong trường hợp sáp nhập, hợp nhất, chia, tách, giải thể, phá sản, thay đổi ngành nghề chậm nhất là 05 ngày trước khi cĩ những thay đổi trên. • Đăng ký mẫu nhãn hiệu hàng hĩa sử dụng: chậm nhất khơng quá 05 ngày, kể từ ngày nhãn hiệu được sử dụng. 37
  38. 3.4.2- Kê khai thuế 3.4.2.1- Đối với cơ sở SX, KD dịch vu. Dù phát sinh hay khơng cũng phải kê khai. - Hồ sơ khai thuế: + Mẫu 01/TTĐB: Tờ khai thuế TTĐB. + Mẫu 01-1/TTĐB: Bảng kê hĩa đơn hàng hĩa dịch vụ bán ra chịu thuế TTĐB. + Mẫu 01-2/TTĐB: Bảng kê hĩa đơn hàng hĩa dịch vụ mua vào chịu thuế TTĐB được khấu trừ (nếu cĩ). - Thời gian nộp hồ sơ : chậm nhất là ngày thứ 20 của tháng kế tiếp. 38
  39. 3.4.2- Kê khai thuế 3.4.2.2- Đối với cơ sở nhập khẩu hàng hĩa: - Theo từng lần nhập khẩu. 39
  40. 3.4.2- Kê khai thuế 3.4.2.3- Đối với cơ sở sản xuất mặt hàng chịu thuế TTĐB bằng nguyên liệu đã chịu thuế TTĐB: Khi kê khai thuế được khấu trừ số thuế TTĐB đã nộp đối với NVL mua vào tương ứng, theo c.thức: Số Số thuế TTĐB Số thuế TTĐB đã nộp ở thuế = phải nộp của - khâu nguyên liệu mua TTĐB hàng xuất kho vào tương ứng với số phải tiêu thụ trong kỳ hàng xuất kho tiêu thụ nộp trong kỳ 40
  41. 3.4.2- Kê khai thuế 3.4.2.4- Đối với cơ sở sản xuất nhiều loại hàng hĩa và kinh doanh nhiều loại dịch vụ chịu thuế TTĐB cĩ các mức thuế suất khác nhau thì phải: - Kê khai đối với từng loại hàng hĩa, dịch vụ; - Nếu khơng phải nộp thuế theo mức cao nhất. 3.4.2.5- Đối với hàng mua để xuất khẩu nhưng bán trong nước thì khai theo lần phát sinh. Thời hạn nộp hồ sơ khai thuế chậm nhất là ngày thứ 10 kể từ ngày phát sinh nghĩa vụ thuế. 41
  42. HƯỚNG DẪN CÁC EM DOWNLOAD VÀ LẬP TỜ KHAI THUẾ TRÊN PHẦN MỀM HTKK 2.5.1 42
  43. 3.4.3- Nộp thuế • Đơn vị tiền tệ: VND • Thời hạn nộp thuế - Người nộp thuế (NNT) cĩ nghĩa vụ nộp thuế đầy đủ, đúng thời hạn vào ngân sách nhà nước. - Trường hợp NNT tính thuế, thời hạn nộp thuế chậm nhất là ngày cuối cùng của thời hạn nộp hồ sơ khai thuế. - Trường hợp cơ quan thuế tính thuế hoặc ấn định thuế, thời hạn nộp thuế là thời hạn ghi trên thơng báo của cơ quan thuế. 43
  44. 3.4.3- Nộp thuế  Cơ sở nhập khẩu hàng hĩa: nộp thuế theo từng lần nhập khẩu tại nơi kê khai nộp thuế nhập khẩu. Thời hạn nộp thuế TTĐB theo thời hạn thơng báo và nộp thuế nhập khẩu. 44
  45. 3.4.4- Quyết tốn thuế:  Người nộp thuế khơng phải làm thủ tục khai quyết tốn thuế năm. 45
  46. 3.4.5. Giảm thuế, miễn thuế.  Người nộp thuế sản xuất hàng hố thuộc diện chịu thuế tiêu thụ đặc biệt gặp khĩ khăn do thiên tai, tai nạn bất ngờ được giảm thuế.  Mức giảm thuế được xác định trên cơ sở tổn thất thực tế do thiên tai, tai nạn bất ngờ gây ra nhưng khơng quá 30% số thuế phải nộp của năm xảy ra thiệt hại và khơng vượt quá giá trị tài sản bị thiệt hại sau khi được bồi thường (nếu cĩ). 46
  47. 3.4.6- Hồn thuế • Đối với hàng hĩa nhập khẩu: -Hàng tạm nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hồn lại số thuế TTĐB đã nộp tương ứng với số hàng tái xuất khẩu; - Hàng nhập khẩu đã nộp thuế TTĐB theo khai báo, nhưng thực tế nhập khẩu ít hơn so với khai báo; - Hàng bị hư hỏng, mất cĩ lý do xác đáng, đã nộp thuế TTĐB; 47
  48. 3.4.6- Hồn thuế -Hàng tạm nhập khẩu để dự hội chợ, triển lãm đã nộp thuế TTĐB, khi tái xuất khẩu được hồn thuế; - Hàng hố là nguyên liệu nhập khẩu để sản xuất, gia cơng hàng xuất khẩu được hồn lại số thuế tiêu thụ đặc biệt đã nộp tương ứng với số nguyên liệu dùng để sản xuất hàng hố thực tế xuất khẩu. 48
  49. 3.4.6- Hồn thuế • Cơ sở sản xuất, kinh doanh quyết tốn thuế khi sáp nhập, chia, tách, giải thể, phá sản, chuyển đổi hình thức sở hữu, giao, bán, khốn, cho thuê doanh nghiệp nhà nước cĩ số thuế TTĐB nộp thừa, sẽ hồn lại số thuế TTĐB nộp thừa. 49
  50. 3.4.7. Khấu trừ thuế. Số thuế Số thuế TTĐB TTĐB phải đã nộp ở khâu nộp của nguyên liệu Số thuế hàng chịu mua vào TTĐB phải = - thuế TTĐB tương ứng với nộp xuất kho số hàng xuất tiêu thụ kho tiêu thụ trong kỳ trong kỳ 50
  51. 3.4.7. Khấu trừ thuế.  Ví dụ 8: Trong kỳ kê khai thuế, cơ sở A phát sinh các nghiệp vụ sau: + Nhập khẩu 10.000 lít rượu nước, đã nộp thuế TTĐB khi nhập khẩu 250 triệu đồng (căn cứ biên lai nộp thuế TTĐB ở khâu nhập khẩu). + Xuất kho 8.000 lít để sản xuất 12.000 chai rượu. + Xuất bán 9.000 chai rượu, số thuế TTĐB phải nộp của 9.000 chai rượu xuất bán là 350 triệu đồng. + Số thuế TTĐB đã nộp ở khâu nhập khẩu nước rượu phân bổ cho 9.000 chai rượu đã bán ra là 150 triệu đồng. Số thuế TTĐB cơ sở A phải nộp trong kỳ là: 350 triệu đồng - 150 triệu đồng = 200 triệu đồng. 51
  52. CHÚC CẢ LỚP THÀNH CƠNG! 52