Tài chính doanh nghiệp - Chương II: Đại cương vê tiền tệ

pdf 18 trang vanle 1100
Bạn đang xem tài liệu "Tài chính doanh nghiệp - Chương II: Đại cương vê tiền tệ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_chinh_doanh_nghiep_chuong_ii_dai_cuong_ve_tien_te.pdf

Nội dung text: Tài chính doanh nghiệp - Chương II: Đại cương vê tiền tệ

  1. 11/15/2014 CHƯƠNG II: ĐẠI CƯƠNG VÊ TIỀN TỆ CHƯƠNG II: I. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ ĐẠI CƯƠNG II. Chức năng của tiền tệ VÊ TIỀN TỆ III. Cung cầu tiền tệ IV. Lạm phát 2 1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ I. Sự ra đời và phát triển của tiền tệ 1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ: 2. Sự phát triển của tiền tệ: 3. Định nghĩa tiền tệ: 4. Các chế độ tiền tệ 3 4 1
  2. 11/15/2014 1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ Bài tập 1: Giả định trong nền kinh tế trao đổi trực tiếp cĩ 03 loại 1. Khái quát sự ra đời của tiền tệ hàng hố sau: Hàng hố Người cung cấp Táo Người trồng táo Chuối Người trồng chuối Trực tiếp: H1 H2 Chocolate Người làm sơ cơ la Trao đổi Giả sử người trồng táo chỉ thích chuối, người trồng chuối chỉ Hàng hĩa thích sơ cơ la, người làm sơ cơ là chỉ thích táo. Gián tiếp: H1 - Vật trung gian - H2 Cĩ hoạt động kinh tế nào xảy ra ? Tiền tệ 5 6 2. Sự phát triển của tiền tệ (các hình thái) a. Hố tệ - Hĩa tệ: • Hố tệ thực chất chính là một loại hàng hố đồng thời thực hiện vai + Hĩa tệ phi kim loại: giá trị thấp, khĩ bảo quản trị của đồng tiền + Hĩa tệ kim loại: khơng đủ kim loại làm phương tiện trao đổi - Tín tệ (chỉ tệ): khơng đủ hoặc khơng cĩ giá trị: • Hố tệ gồm cĩ hố tệ phi kim và hố tệ kim loại + Tín tệ kim loại + Tín tệ giấy: • Loại hố tệ phổ biến nhất chính là Vàng. Gồm 2 loại là “khả hốn” và “bất khả hốn” - Bút tệ: tiền ghi sổ - Tiền điện tử 7 8 2
  3. 11/15/2014 c. Tiền giấy 3. Định nghĩa tiền tệ • Là loại tiền pháp định do Nhà nước ban hành và bắt buộc sử dụng. Tiền tệ là bất cứ thứ gì được chấp nhận chung để • Là loại tiền được sử dụng phổ biến nhất hiện nay. đổi lấy hàng hĩa, dịch vụ hoặc để thanh tốn các khoản nợ. • Tiền giấy gần như khơng chứa giá trị bên trong, và cũng chỉ là một dấu hiệu giá trị. 9 10 4. Các chế độ tiền tệ (SV tự nghiên cứu) II. Bản chất và chức năng của tiền tệ 1. Bản chất của tiền tệ 1. Khái niệm: Tiền tệ phụ thuộc vào nhu cầu trao đổi 2. Các chế độ tiền tệ: Sức mạnh của tiền phụ thuộc vào sức mua của nĩ 2.1. Chế độ lưu thơng tiền kim loại Sức mua của tiền được đo lường thơng qua khả năng mua được a. Chế độ đơn bản vị: nhiều hay ít hàng hố. b. Chế độ song bản vị: => Bản chất của tiền tệ: c. Chế độ bản vị vàng: Tiền tệ là 1 loại hàng hĩa đặc biệt, đĩng vai trị vật trung gian trao đổi 2.2. Chế độ lưu thơng tiền giấy: 11 12 3
  4. 11/15/2014 2. Chức năng của tiền tệ 1. Phương tiện trao đổi a) Phương tiện trao đổi Tiền được sử dụng như là một trung gian trong trao đổi mua bán hàng hố. b) Thước đo giá trị Nhờ cĩ tiền nên xã hội sẽ giảm được các chi phí giao dịch vì cần phải c) Phương tiện tích lũy tìm được sự trùng hợp kép về nhu cầu 13 14 2. Thước đo giá trị Tiền thực hiện việc biểu thị cho một lượng giá trị mà hàng hố chứa trong nĩ 3. Phương tiện tích lũy thơng qua việc quy đổi giá trị đĩ ra lượng tiền. • Tiền được sử dụng như cơng cụ để cất trữ của cải. Nhờ cĩ tiền nên việc so sánh giá trị giữa các hàng hố trở nên đơn giản hơn. Để thực hiện chức năng này, tiền tệ phải thỏa 3 yếu tố: • Tiền là phương tiện cất trữ được ưa chuộng hơn so với các phương - Tên gọi và ký hiệu tiện khác vì tính lỏng của tiền là cao nhất - Nội dung giá trị của tiền tệ • Tiền chỉ cĩ thể thực hiện được chức năng cất trữ khi nĩ cịn được xã - Ước số và bội số của đơn vị tiền tệ hội thừa nhận • Tiền tệ được cất trữ để đề phịng rủi ro hoặc mua sắm trong tương lai 15 16 4
  5. 11/15/2014 CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ CHỨC NĂNG CỦA TIỀN TỆ Bài tập 2: Bài tập 3: Phân tích từng trường hợp sau, cho biết trong mỗi trường hợp, tiền tệ Sắp xếp thứ tự các tài sản sau từ tài sản cĩ tính thanh khoản cao nhất thực hiện chức năng nào: đến tính thanh khoản thấp nhất: 1. Brooke nhận tiền lương trả cho những cơng việc cơ thực hiện ở 1. Tài khoản cheque cơng ty vì Brooke biết rằng cơ cĩ thể sử dụng chúng đề mua hàng hố, dịch vụ cần thiết. 2. Nhà cửa 3. Tiền giấy 2. Tim muốn so sánh giá cam và giá táo 4. 3. Maria đang trong thời kỳ thai sản. Cơ dự tính các khoản chi tiêu Ơ tơ sẽ tăng lên trong tương lai, do đĩ, cơ muốn tăng số dư tài khoản 5. Tài khoản tiết kiệm tiết kiệm của mình lên. 6. Cổ phiếu phổ thơng 17 18 III. Cung – cầu tiền tệ 1. Lý thuyết về cầu tiền tệ a. Quy luật lưu thơng tiền tệ của K.Marx: 1. Lý thuyết về cầu tiền b. Thuyết số lượng tiền tệ: c. Thuyết ưa thích thanh khoản của J.M.Keynes: 2. Các khối tiền trong lưu thơng d. Thuyết số lượng tiền tệ của Milton Friedman: 3. Các chủ thể cung ứng tiền 5
  6. 11/15/2014 b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947) a. Quy luật lưu thơng tiền tệ của K.Marx . M.V = P.Y . Quy luật lưu thông tiền tệ của K.Marx: – M: Khối lượng tiền lưu hành . Kc = G/V – P: Giá cả hàng hóa – Kc: Khối lượng tiền cần thiết trong lưu thông – Y: Khối lượng hàng hóa – G: Tổng giá cả hàng hóa •Suy ra M.V = GDP –V: Tốc độ vòng quay đồng tiền – V: Tốc độ vòng quay đồng tiền (velocity of money) . KT: Lượng tiền thực có trong lưu thông . Phương trình trên gọi là phương trình trao đổi – KT > Kc: Thừa tiền (Equation of exchange) nghĩa là số lượng tiền tệ nhân – K < K : Thiếu tiền với số lần mà lượng tiền chi tiêu trong một năm bằng số T c thu nhập danh nghĩa (P.Y) b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947) b. Thuyết số lượng tiền tệ (Fisher 1887-1947) – PY là thu nhập danh nghĩa, được quyết định bởi M. Có thể viết lại phương trình trao đổi : M = PY/V .Nghĩa là giá cả hàng hóa biến động tùy thuộc vào lượng cung tiền M Khi thị trường tiền tệ cân bằng thì số lượng tiền tệ mà công chúng nắm giữ bằng với số lượng cầu tiền tệ Md . Gọi k= –Fisher cho rằng V trong ngắn là cố định. 1/V, khi đó phương trình trên được viết lại: .Từ đó có thể chuyển đổi phương trình trao đổi thành lý M = k x PY thuyết số lượng tiền tệ. PY được quyết bởi số lượng tiền – d Do k là cố định, cầu tiền là hàm số của thu nhập danh nghĩa .Ví dụ: V = 5; PY là 5 tỷ đồng thì M = 1 tỷ đồng PY. Lãi suất không có ảnh hưởng đến cầu tiền tệ. Lý thuyết số lượng tiền tệ cho rằng: – Theo Fisher, công chúng nắm giữ tiền là để giao dịch và .Nếu gấp đôi M thì P cũng gấp đôi trong ngắn hạn vì V và cầu tiền tệ phụ thuộc vào: Y cố định. –Nhu cầu giao dịch PY. .Những thay đổi mức giá kết quả duy nhất là từ thay đổi –Cách thức điều hành của các định chế tác động đến giao số lượng tiền tệ dịch, từ đó quyết định đến V và k. 6
  7. 11/15/2014 c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – c. Thuyết ưa thích thanh khoản 1946) J.M.Keynes (1884 – 1946) Sự ưu thích tiền mặt xuất phát từ: - Động cơ giao dịch ( Transaction motive) + Tiền là phương tiện trao đổi (tính lỏng cao) - Động cơ dự phòng (Precautionary motive) + Tiền là phương tiện đáp ứng các nhu cầu không mong đợi ( tính lỏng cao) - Động cơ đầu cơ (Speculative motive) + Tiền và trái phiếu. Công chúng chọn tiền hay trái phiếu? + Cầu tiền quan hệ nghịch với lãi suất c. Thuyết ưa thích thanh khoản c. Thuyết ưa thích thanh khoản J.M.Keynes (1884 – 1946) J.M.Keynes (1884 – 1946) -Nghịch đảo công thức trên Keynes phân biệt số lượng tiền danh nghiã (nominal) P 1 và số lượng tiền thực (real). M d f(,) i y Công chúng muốn nắm giữ khối lượng tiền thực. Ba Chia 2 vế cho Y ta có động cơ giữ tiền có quan hệ đến Y và lãi suất. v PYY Cầu tiền tệ được biết đến như là hàm số “sở thích tính M f(,) i y lỏng”. Cầu tiền thực (M/p) có liên quan đến Y và i: Keynes cho rằng v biến đổi. Khi i tăng thì f(i,Y) giảm vì thế => v gia tăng. M d p f(,) i y - + 7
  8. 11/15/2014 c. Thuyết ưa thích thanh khoản d. Thuyết số lượng tiền tệ J.M.Keynes (1884 – 1946) Milton Friedman – 1950s –Nhu cầu tiền mặt là hàm số với nhiều biến số, trong đó có thu nhập, giá cả, lãi suất, cơ cấu tài sản và sự ưa thích cá r Cung tiền nhân M d e P f(,,,) Yp r h r m r e r m r m Trong đó: + - - - M d P - cầu tiền thực - Yp: của cải (tài sản) - rm: tiền lời kỳ vọng của tiền tệ Cầu tiền L (r) - rh: tiền lời kỳ vọng của trái phiếu M/P M/P - re tiền lời kỳ vọng của cổ phiếu - etỷ lệ lạm phát kỳ vọng d. Thuyết số lượng tiền tệ d. Thuyết số lượng tiền tệ Milton Friedman – 1950s Milton Friedman – 1950s Sự khác nhau giữa Keyness và Friedman Friedman cho rằng: Từ đó hàm cầu tiền tệ của Friedman có thể viết thành: –Có nhiều tài sản có thể thay thế tiền, tách trái phiếu ra M d khỏi cổ phiếu. Chúng có mức tiền lời khác nhau P fY()p –Tiền và hàng hóa có thể thay thế nhau tùy theo tỷ suất tiền lời của chúng. => Khác với keynes, Friedman cho rằng cầu tiền tệ chủ yếu phụ thuộc vào thu –Tiền lời của tiền tệ không cố định. Sự thay đổi tiền lời nhập. của tiền tệ kéo theo sự thay đổi tiền của trái phiếu và cổ v Y phiếu. fY()p Nếu như Keynes cho rằng lãi suất ảnh hưởng quan trọng đến cầu tiền tệ thì Friedman cho rằng cầu tiền tệ ít bị ảnh hưởng bởi lãi suất và có tính ổn định 8
  9. 11/15/2014 2. Các khối tiền trong lưu thơng i. Tiền cĩ tính lỏng cao a. Các loại tiền trong nền kinh tế hiện đại: Đây là loại tiền cĩ quyền lực cao, bao gồm: i. Tiền cĩ tính lỏng cao: + Tiền pháp định: ii. Các loại tiền tài sản: Tiền kim loại và tiền giấy do nhà nước phát hành b. Phép đo lượng tiền trong nền kinh tế hiện đại: Cĩ tính lỏng cao nhất Việc nắm giữ loại tiền này cĩ mức sinh lời thấp + Tiền gửi khơng kỳ hạn: Tiền gửi tiết kiệm khơng kỳ hạn và tiền gửi thanh tốn Cĩ tính lỏng thấp hơn vì phải qua 1 số thủ tục Được hưởng lãi do NH chi trả Được sử dụng các dịch vụ thanh tốn qua NH b. Phép đo tổng lượng tiền trong nền ii. Các loại tiền tài sản kinh tế hiện đại Bao gồm: • Khối tiền tệ được sử dụng để tính tốn lượng tiền trong lưu thơng khi tính lỏng thay đổi - Tiền gửi cĩ kỳ hạn • Cĩ các khối tiền tệ cơ bản sau đây: - Tài khoản tiền gửi ở thị trường tiền tệ – M1= Tiền mặt + Tiền gửi khơng kỳ hạn (*) - Các chứng từ nợ (tín phiếu kho bạc NN, trái phiếu kho bạc NN, trái – M2= M1 + Tiền gửi tiết kiệm+ Tiền gửi cĩ kỳ hạn phiếu DN, thương phiếu, ) – M3= M2 + Tiền gửi tại tổ chức phi ngân hàng – L= M3 + Tín phiếu kho bạc + Trái phiếu kho bạc + Chấp phiếu ngân hàng + Thương phiếu Cĩ thể chuyển chúng thành tiền mặt thơng qua hoạt động của thị trường tài chính 9
  10. 11/15/2014 3. Các chủ thể cung ứng tiền cho nền kinh tế i. Phát hành tiền qua kênh NSNN a. NHTW với việc cung ứng tiền tệ: i. Phát hàng qua kênh NSNN (kênh chính phủ): NHTW cho chính phủ vay để cân đối thâm hụt NS ii. Phát hành tiền qua kênh tín dụng: - Phát hành tiền gián tiếp: iii. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở: Khi NHTW cho chính phủ vay tiền cĩ TS cầm thế ta gọi đĩ là nghiệp vụ phát hành tiền gián tiếp (phát hành tiền thanh khiết) iv. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đối: - Phát hành tiền trực tiếp: b. NHTG với việc cung ứng tiền tệ: Khi NHTW cho chính phủ vay tiền mà khơng cĩ TS cầm thế. c. Các chủ thể khác: iii. Phát hành tiền qua kênh thị trường mở ii. Phát hành tiền qua kênh tín dụng NHTW cho NHTM vay để đáp ứng nhu cầu chi trả hoặc cho vay - NHTW phát hành tiền bằng nghiệp vụ mua ban chứng khốn trên (giống với kênh chính phủ) thị trường tiền tệ - Đây là 1 nghiệp vụ phát hành tiền thanh khiết - Đây là cách phát hành tiền phổ biến nhất ở hầu hết các nước cĩ thị trường tài chính phát triển vì nĩ khắc phục được tính kém linh hoạt khi phát hành tiên qua kênh các NHTM (NHTW khơng thể bắt buộc NHTM phải vay tiền) 10
  11. 11/15/2014 iv. Phát hành tiền qua kênh thị trường hối đối b. NHTG với việc cung ứng tiền tệ • Bằng nghiệp vụ mua hoặc bán ngoại hối, NHTW cĩ thể gia tăng hoặc thu hẹp khối tiền cung ứng cho nền kinh tế Hoạt động NHTM: vay và cho vay, từ đó hình thành cơ chế “tạo tiền”. M = m x MB b. NHTG với việc cung ứng tiền tệ c. Các chủ thể khác Các DN cũng cĩ thể được coi là những chủ thể cung ứng tiền cho nền Cơ chế tạo tiền của ngân hàng thương mai kinh tế Tên Số tiền Số tiền dự Số tiền có thể Đối với các nước cĩ tình trạng đơla hĩa, NHTW của các nước và liên ngân gởi nhận trữ bắt cho vay ra tối minh tiền tệ cĩ đồng tiền mạnh cũng là chủ thể cung ứng tiền cho hàng được buộc đa quốc gia cĩ tình trạng đơla hĩa. A 1.000 100 900 B 900 90 810 C 810 81 729 Tổng 10.000 1.000 9.000 cộng 11
  12. 11/15/2014 1. Khái niệm và phân loại IV. Lạm phát a. Khái niệm về lạm phát Ví dụ 1: 1. Khái niệm và phân loại CHI TIÊU CỦA GIA ĐÌNH BÀ AN 2. Nguyên nhân gây ra lạm phát 01/01/2013 01/01/2014 1KG bị x 100.000 VNĐ/kg 1KG bị x 150.000 VNĐ/kg 3. Tác động của lạm phát = 100.000 VNĐ = 150.000 VNĐ 4. Những biện pháp kiềm chế lạm phát 1KG táo x 50.000 VNĐ/kg 1KG táo x 80.000 VNĐ/kg = 50.000 VNĐ = 80.000 VNĐ Tổng: 150.000 VNĐ Tổng: 230.000 VNĐ GIÁ CẢ CỦA HÀNG HĨA ? SỨC MUA CỦA ĐỒNG TIỀN? GIÁ CẢ CHUNG TĂNG LÊN ĐỒNG TIỀN MẤT GIÁ 1. Khái niệm và phân loại 1. Khái niệm và phân loại b. Đo lường lạm phát b. Đo lường lạm phát Ví dụ 2: CPI – CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CPI – CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG CÁC SẢN PHẨM TIÊU DÙNG GIAI ĐOẠN VIỆT NAM MỸ MẶT THÁNG 1/2014 THÁNG 02/2014 1995 - 1999 296 mặt hàng HÀNG 2000 – 2004 390 mặt hàng TRUNG BÌNH GẠO 4KG GẠO X 20.000 VNĐ/KG 25.000 VNĐ/KG 96.000 HÀNG 2005 - 2008 494 mặt hàng VÉ PHIM 2 VÉ XEM PHIM X 80.000VNĐ/VÉ 100.000VNĐ/VÉ HĨA, DỊCH VỤ 2009 - 2014 573 mặt hàng KỲ GỐC (0) KỲ BÁO CÁO (T) CHỌN RỔ HÀNG HĨA (RHH) GIÁ CẢ KỲ BÁO CÁO CPI = GIÁ RHH (T)/GIÁ RHH (0) 12
  13. 11/15/2014 1. Khái niệm và phân loại 1. Khái niệm b. Đo lường lạm phát c. Phân loại lạm phát 2012 2013 CPI – CHỈ SỐ GIÁ TIÊU DÙNG Tháng trước = 100% Tháng 1 101.0 101.3 Mã Các nhĩm hàng và dịch vụ Quyền số (%) Tháng 2 101.4 101.3 Tháng 3 100.2 99.8 01 I. Hàng ăn và dịch vụ ăn uống 39,93 Tháng 4 100.1 100.0 02 II. Đồ uống và thuốc lá 4,03 Tháng 5 100.2 99.9 03 III. May mặc, mũ nĩn, giày dép 7,28 Tháng 6 99.7 100.1 04 IV. Nhà ở, điện, nước, chất đốt và vật liệu xây dựng 10,01 Tháng 7 99.7 100.3 Tháng 8 100.6 100.8 05 V. Thiết bị và đồ dùng gia đình 8,65 Tháng 9 102.2 101.1 06 VI. Thuốc và dịch vụ y tế 5,61 Tháng 10 100.9 100.5 07 VII. Giao thơng 8,87 Tháng 11 100.5 100.3 08 VIII. Bưu chính viễn thơng 2,73 Tháng 12 100.3 100.5 Tháng 12 năm báo cáo so với tháng 12 09 IX. Giáo dục 5,72 năm trước 106.8 106.0 10 X. Văn hố, giải trí và du lịch 3,83 Năm trước =100 109.2 106.6 11 XI. Hàng hố và dịch vụ khác 3,34 Năm 2000 = 100 271.5 289.4 Năm 2005 = 100 212.8 226.8 TỔNG 100% 1. Khái niệm và phân loại 1. Khái niệm và phân loại b. Đo lường lạm phát b. Đo lường lạm phát CPI – HẠN CHẾ PPI – CHỈ SỐ GIÁ HÀNG SẢN XUẤT SẢN PHẨM THAY THẾ CHỈ SỐ GIẢM PHÁT GDP- GDP DEFLATOR SẢN PHẨM MỚI PCE – CHỈ SỐ CHI TIÊU CÁ NHÂN THIÊN LỆCH VỀ CHẤT LƯỢNG SỰ XUẤT HIỆN CỦA CÁC SIÊU THỊ BÁN SỈ 13
  14. 11/15/2014 1. Khái niệm và phân loại 1. Khái niệm a. Khái niệm về lạm phát Về mặt lý thuyết: Quan điểm đúng về lạm phát: Gọi kt: khối tiền thực tế trong lưu thơng Lạm phát là sự lớn lên quá mức về tiền tệ (kt > kc) kc: khối tiền cần thiết trong lưu thơng Cĩ 2 nhĩm nguyên nhân tạo áp lực lạm phát là: Nếu kt > kc: thừa tiền => Lạm phát - Các nguyên nhân làm cho kt tăng Quan điểm sai về lạm phát: Lạm phát là việc phát hành tiền quá mức => biện pháp cơ - Các nguyên nhân làm cho kc giảm. bản kiềm chế lạm phát là hạn chế phát hành tiền. Biện pháp Vậy: Lạm phát là hiện tượng tiền cĩ trong lưu thơng vượt quá nhu cầu này kém hiệu quả vì trong thực tế, lạm phát vẫn xảy ra trong cần thiết (kt > kc) làm cho chúng bị mất giá, giá cả của hầu hết các loại điều kiện nhà nước khơng phát hành thêm tiền hoặc thậm chí hàng hĩa tăng lên. là rút bớt tiền khỏi lưu thơng. 1. Khái niệm 1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát c. Phân loại lạm phát - Lạm phát 1 con số (dưới 10% năm): lạm phát vừa phải – lạm phát nước kiệu. - Lạm phát 2 con số (từ 10% đến dưới 100%): lạm phát cao – lạm phát phi mã. - Lạm phát 4 con số trở lên (từ 100% trở lên): siêu lạm phát – lạm phát siêu tốc. 14
  15. 11/15/2014 1. Khái niệm 1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát c. Phân loại lạm phát 1. Khái niệm 1. Khái niệm c. Phân loại lạm phát c. Phân loại lạm phát CÁC VỤ SIÊU LẠM PHÁT TRONG LỊCH SỬ CÁC VỤ SIÊU LẠM PHÁT TRONG LỊCH SỬ ZIMBABWE 2008 20 tỷ Đơ Zim = 1 USD BOLIVIA - 1985 12.000%/năm Tỷ giá tăng 100% trong 1 tuần 90 tỷ Đơ Zim = 1 USD ĐỨC (1921 – 1923) Giá 1 tờ báo 1921: 0,3 Mác Tháng 01/2008 10 triệu Đơ Giá 1 tờ báo 1923: 70 triệu Mác Tháng 07/2008 100 tỷ Đơ Giá 1 ly bia: 4 tỷ Mác Lương NV 150 tỷ Đơ Giá 1 ổ bánh mỳ: 3 tỷ Mác Giá 1 quả trứng 7,5 tỷ Đơ 15
  16. 11/15/2014 2. Nguyên nhân 2. Nguyên nhân a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát b. Chính sách tài khĩa và lạm phát b. Chính sách tài khĩa và lạm phát c. Lý thuyết lạm phát do cầu kéo c. Lý thuyết lạm phát do cầu kéo d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát: a. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát: i. Quan điểm thuộc trường phái tiền tệ: ii. Quan điểm thuộc trường phái của Keynes: Chính sách tài khĩa tự nĩ cĩ gây lạm phát hay khơng? P AS4 4 AS3 P AS2 P4 3’ 3 AS2 P 2’ AS1 3 2 AS1 P2 1’ 1 2 AD4 P1 AD3 1’ AD2 1 AD1 AD2 AD1 Y Y 16
  17. 11/15/2014 b. Lý thuyết số lượng tiền tệ và lạm phát: b. Chính sách tài khĩa và lạm phát: ii. Quan điểm thuộc trường phái của Keynes: Nếu gọi: DEF là thiếu hụt tài khĩa , G là chi tiêu chính phủ, Các cú sốc thuộc phía cung tự nĩ cĩ gây ra lạm phát hay T là thuế, MB là tổng thay đổi cơ số tiền và B là thay khơng? đổi trái phiếu chính phủ mà cơng chúng nắm giữ. P DEF = G – T = MB + B AS2 1’ Thiếu hụt tài khĩa được tài trợ qua phát hành trái phiếu, thì P AS1 1’ sẽ khơng làm ảnh hưởng đến cơ số tiền tệ và vì thế ảnh P1 1 hưởng đến cung tiền tệ. Nhưng, nếu thiếu hụt được tài trợ bằng in tiền, thì cơ số tiền và cung tiền gia tăng AD1 Y d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy: c. Lý thuyết lạm phát do cầu kéo: CÁ NHÂN TIÊU DÙNG NHIỀU HƠN a. Chi phí tiền lương: GIA TĂNG DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NHIỀU HƠN Tiền lương gia tăng do áp lực từ quyền lực cơng đồn, từ TỔNG CẦU DOANH NGHIỆP ĐẦU TƯ NHIỀU HƠN chính sách điều chỉnh tăng lương của chính phủ. P AS2 GIÁ CẢ NĨI CHUNG CỦA LẠM PHÁT AS1 HÀNG HĨA TĂNG AD Y 17
  18. 11/15/2014 3. Tác động d. Lý thuyết lạm phát do chi phí đẩy: a. Tác động phân phối lại thu nhập: Khi lạm phát xảy ra, những người cĩ tài sản, những người b. Lợi nhuận: đang vay nợ là cĩ lợi cịn những người làm cơng ăn lương, những người gửi tiền thì chịu thiệt. Doanh nghiệp cĩ quyền lực thị trường đẩy giá tăng lên độc lập với tổng cầu để kiếm lợi nhuận cao. b. Tác động đến phát triển kinh tế và việc làm: c. Nhập khẩu lạm phát: Lạm phát vừa phải thúc đẩy kinh tế phát triển => kích thích sự tiêu dùng và giảm tỷ lệ thất nghiệp. - Tỷ giá hối đối c. Các tác động khác: - Thay đổi giá cả hàng hĩa - Làm tăng tỷ giá hối đối - Những cú sốc từ bên ngồi - Hoạt động tín dụng rơi vào tình trạng khủng hoảng - Thiếu hụt các nguồn tài nguyên - Thiệt hại cho ngân sách nhà nước Vậy: Lạm phát chi phí đẩy là một hiện tượng tiền tệ bởi vì nĩ khơng thể xảy ra mà khơng cĩ sự thực hiện một chính - Tuy nhiên, làm gia tăng số thuế thu được mà khơng cần sách tiền tệ mở rộng đi kèm theo. phải điều chỉnh luật. 4. Biện pháp a. Những biện pháp cấp bách: gồm 3 nhĩm - Những biện pháp về chính sách tài khĩa - Những biện pháp thắt chặt tiền tệ - Những biện pháp kiềm chế giá b. Những biện pháp chiến lược: - Xây dựng và thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội đúng đắn. - Đổi mới chính sách tài chính cơng. - Thực hiện chiến lược thị trường cạnh tranh hồn tồn. - Dùng lạm phát để chống lạm phát. 18