Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_2_nghiep_vu_huy_dong_von_cua_n.pdf
Nội dung text: Tài chính doanh nghiệp - Chương 2: Nghiệp vụ huy động vốn của ngân hàng thương mại
- 1/6/2013 Chương 2 NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN CỦA NHTM 08:23 GV: Th.S Nguyễn Lê Hồng Vỹ NGHIỆP VỤ HUY ĐỘNG VỐN 2 1 2 3 4 Hoạt Tầm Các Giải động quan nghiệp pháp huy trọng của vụ huy tăng động nghiệp động vốn của vốn của vụ huy vốn của NHTM NHTM động vốn NHTM 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 1
- 1/6/2013 2.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM 3 . Hoạt động huy động vốn là một trong những hoạt động chủ yếu và quan trọng nhất của NHTM . Thơng qua hoạt động này Ngân hàng cĩ đầy đủ nguồn vốn để thực hiện các hoạt động khác như cấp tín dụng và cung cấp các dịch vụ Ngân hàng. . Huy động vốn được phản ánh bên phần tài sản Nợ của Ngân hàng. 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.1. Hoạt động huy động vốn của NHTM 4 . Theo luật các TCTD hiện hành của Việt Nam thì NHTM được huy động vốn dưới các hình thức sau: . Nhận tiền gửi của các tổ chức, cá nhân và các TCTD khác dưới các hình thức tiền gửi khơng kỳ hạn và các loại tiền gửi khác . Phát hành chứng chỉ tiền gửi, kỳ phiếu, trái phiếu và GTCG khác để huy động vốn của tổ chức, cá nhân trong và ngồi nước khi được thống đốc NHNN chấp thuận . Vay vốn của các TCTD khác hoạt động tại Việt Nam và các tổ chức nước ngồi; Vay vốn ngắn hạn của NHNN 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2
- 1/6/2013 2.2. Tầm quan trọng của nghiệp vụ HĐV 5 Đối với • Tạo vốn cho hoạt động của NH NHTM • Tạo uy tín cho hoạt động của NH • Tạo kênh tiết kiệm và tích lũy cho KH Đối với • Tạo nơi an tồn để cất giữ tiền khách hàng • Tạo cơ hội tiếp cận các DV khác của NH 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3. Các nghiệp vụ HĐV của NHTM 6 HĐV qua tài khoản tiền gửi HĐV từ HĐV qua NHNN Phát hành HĐV từ GTCG các TCTD khác 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 3
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 7 Tiền gửi khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn) . Tiền gửi khơng kỳ hạn: Là loại tiền gửi mà người gửi tiền được sử dụng khoản tiền này bất cứ lúc nào. . Mục đích gửi tiền: nhằm đáp ứng cho nhu cầu thanh tốn chi trả bằng hình thức chuyển khoản qua ngân hàng. . Đối tượng gửi: tổ chức và cá nhân cĩ nhu cầu thanh tốn qua ngân hàng. . Hình thức huy động: Ngân hàng huy động nguồn tiền này bằng cách mở tài khoản tiền gửi khơng kỳ hạn cho KH 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 8 Tiền gửi khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn) . Thủ tục mở tài khoản cho khách hàng cá nhân: Cung cấp thơng tin về cá nhân và đăng ký chữ ký mẫu cho NH bằng cách điền đầy đủ các thơng tin vào mẫu đề nghị mở tài khoản. Xuất trình các giấy tờ liên quan giúp cho NH kiểm tra các thơng tin đã được khách hàng cung cấp NH mở TK cho KH và cung cấp cho KH số TK KH nộp tiền vào tài khoản để đảm bảo tài khoản đang ở trạng thái hoạt động. 08:34 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 4
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 9 Tiền gửi khơng kỳ hạn (tiền gửi thanh tốn) . Thủ tục mở tài khoản cho khách hàng doanh nghiệp o Cung cấp thơng tin về DN, đăng ký chữ ký mẫu của người đại điện cho NH bằng cách điền đầy đủ các thơng tin vào mẫu đề nghị mở TK. o Xuất trình các giấy tờ liên quan đến tư cách pháp nhân của DN giúp cho NH kiểm tra các thơng tin. o NH mở TK cho DN và cung cấp cho DN số TK o Nộp tiền vào TK để đảm bảo TK đang ở trạng thái hoạt động. 08:34 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 10 Tính lãi tiền gửi thanh tốn . NH trả lãi theo định kỳ hàng tháng vào ngày cuối tháng bằng cách nhập vào vốn gốc (tài khoản tiền gửi cho khách hàng, ghi cĩ vào tài khoản) . Tiền lãi được tính theo số dư thực tế trên tài khoản tiền gửi vào thời điểm cuối ngày . Tiền lãi được tính bằng phương pháp tích số. 08:34 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 5
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 11 Tính lãi tiền gửi thanh tốn . Cơng thức tính lãi Tiền lãi = Σ Di × Ni × r Trong đĩ : Di: Số dư thực tế trên tài khoản tiền gửi vào thời điểm cuối ngày. Ni: Số ngày duy trì của số dư Di trên tài khoản. r: Lãi suất tiền gửi khơng kỳ hạn (tính theo ngày ) 08:47 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 12 . Ví dụ: Tính lãi tiền gửi thanh tốn Tình hình số dư trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của Cơng ty X trong tháng 12/2011 như sau: Ngày Số dư (đồng) 30/11 13.000.000 10/12 8.000.000 1. Tính lãi tiền gửi tháng 12/2011 cho Cty, biết lãi suất tiền gửi khơng kỳ hạn là 0,3%/tháng 2. Xác định số dư TK tiền gửi ngày 31/12/2011, biết lãi tiền gửi khơng kỳ hạn được nhập vào gốc. 08:47 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 6
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 13 . Tính lãi tiền gửi thanh tốn . Ngày 30/11/2008: 13.000.000 đ . Lãi từ 30/11 đến 10/12 là 10 ngày: . Tiền lãi: 13.000.000 x 0,3% x 10/30) = 13.000 đ . Ngày 10/12/2008: 8.000.000 đ . Lãi từ 10/12 đến 31/12 là 21 ngày. . Tiền lãi: 8.000.000 x 0,3% x 21/30 = 16.800 . Tổng tiền lãi: 13.000 đ + 16.800 = 29.800 đ . Số dư cuối ngày 31/12 và đầu ngày 01/01/2009: . 8.000.000 đ + 29.800 đ = 8.029.800 đồng. 08:47 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 14 . Tính lãi tiền gửi thanh tốn Tình hình số dư trên tài khoản Ngày Số dư (đồng) tiền gửi thanh tốn của Cơng ty B&K tháng 12/2011 như sau: 30/11 10.000.000 1. Tính lãi tiền gửi tháng 12/2011 09/12 8.000.000 cho Cty, biết lãi suất tiền gửi 15/12 20.000.000 khơng kỳ hạn là 0,3%/tháng 21/12 24.000.000 2. Xác định số dư TK tiền gửi ngày 31/12/2011, biết lãi tiền 26/12 15.000.000 gửi khơng kỳ hạn được nhập vào vốn 30/12 9.000.000 08:47 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 7
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 15 Hướng dẫn bài giải Ngày tháng Số dư Di (đ) Số ngày Ni Tiền lãi (0,3%/tháng) 30/11 10.000.000 9 9.000 09/12 8.000.000 6 4.800 15/12 20.000.000 6 12.000 21/12 24.000.000 5 12.000 26/12 15.000.000 4 6.000 30/12 9.000.000 1 900 Cộng 31 44.700 08:34 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 16 . Tính lãi tiền gửi thanh tốn Tình hình số dư trên tài khoản Ngày Số dư (đồng) tiền gửi thanh tốn của Cơng ty X tháng 02/2012 như sau: 31/01 15.000.000 1. Tính lãi tiền gửi tháng 02/2012 08/02 5.000.000 cho Cty, biết lãi suất tiền gửi 12/02 25.000.000 khơng kỳ hạn là 0,3%/tháng 19/02 37.000.000 2. Xác định số dư TK tiền gửi cuối tháng 02/2012, biết lãi 23/02 12.000.000 tiền gửi khơng kỳ hạn được nhập vào vốn 27/02 19.000.000 08:35 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 8
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 17 Hướng dẫn bài giải Ngày tháng Số dư Di (đ) Số ngày Ni Tiền lãi (0,3%/tháng) 31/01 15.000.000 8 12.000 08/02 5.000.000 4 2.000 12/02 25.000.000 7 17.500 19/02 37.000.000 4 14.800 23/02 12.000.000 4 4.800 27/02 19.000.000 2 3.800 Cộng 29 54.900 08:35 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 18 Tương tự tính lãi tháng 8/2012 biết thơng tin: Ngày tháng Số dư Di (đ) Số ngày Ni Tiền lãi (2%/năm) 31/07 18.000.000 6 06/08 12.000.000 6 12/08 9.000.000 5 17/08 27.000.000 6 23/08 21.000.000 4 27/08 36.000.000 4 Cộng 31 08:35 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 9
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 19 Tiền gửi tiết kiệm . Tiết kiệm khơng kỳ hạn o Mục đích: an tồn về tài sản o Đối tượng khách hàng: cá nhân, tổ chức o Khơng thỏa thuận trước với ngân hàng về thời điểm rút tiền cụ thể. o Ngân hàng sẽ thanh tốn tiền lãi cho khách hàng theo định kỳ hàng tháng hoặc vào ngày rút hết số dư. o Tiền lãi được tính theo số tiền gửi thực tế của KH 08:46 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 20 Tiền gửi tiết kiệm . Tiết kiệm cĩ kỳ hạn (định kỳ) o Đối tượng khách hàng: cá nhân (chủ yếu), tổ chức o Mục đích: sinh lời và an tồn về tài sản o Thời điểm rút tiền được xác định trước dựa trên 2 yếu tố: ngày gửi và kỳ hạn. o Khách hàng chỉ được rút tiền khi đến hạn thanh tốn. (rút trước hạn sẽ bị mất lãi hoặc lãi suất khơng kỳ hạn) o Tiền lãi được hưởng theo LS cĩ kỳ hạn và được thanh tốn vào: đầu kỳ, cuối kỳ hoặc định kỳ. 08:40 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 10
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 21 Tiền gửi tiết kiệm cĩ kỳ hạn (định kỳ) . Thủ tục gửi tiền o Cung cấp cho ngân hàng những thơng tin cần thiết về người gửi tiền và khoản tiền gửi bằng cách điền đầy đủ các yêu cầu của mẫu giấy đề nghị gửi tiền. o Xuất trình giấy tờ pháp lý cĩ liên quan để giúp Ngân hàng kiểm tra các thơng tin trên. o Nộp tiền vào tài khoản tiết kiệm. o Ngân hàng cấp sổ tiết kiệm cho khách hàng. 08:40 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 22 Tiền gửi tiết kiệm cĩ kỳ hạn (tt) . Thủ tục rút tiền o Điền đầy đủ những thơng tin vào giấy lĩnh tiền tiết kiệm o Xuất trả sổ tiết kiệm cho ngân hàng. o Xuất trình chứng từ pháp lý liên quan đến người rút tiền o Ngân hàng kiểm tra tính hợp lệ của các chứng từ do khách hàng cung cấp, trả tiền cho khách hàng và thu hồi sổ tiết kiệm. 08:35 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 11
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi Bài tập ví dụ 23 . Thơng tin liên quan đến khoản tiền gửi tiết kiệm của một khách hàng cá nhân như sau: - Số tiền gửi : 500.000.000 VND. - Lãi suất : 14%/ năm, lãi trả cuối kỳ - Kỳ hạn : 3 tháng. - Ngày gửi : 13/07/2011. - Ngày đến hạn: 13/10/2011. - Cơ sở tính lãi : 360 ngày/năm 08:35 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi Bài tập ví dụ 24 . Yêu cầu: 1/ Số tiền phải trả cho khách hàng khi đáo hạn. 2/ Giả sử ngày 13/08/2011, khách hàng rút tiền trước hạn, xác định số tiền thanh tốn cho KH vào thời điểm này, biết rằng lãi suất khơng kỳ hạn là 4,2%/năm. 3/ Giả sử ngày 13/11/2011, khách hàng mới rút tiền, xác định số tiền thanh tốn cho khách hàng vào thời điểm này, biết rằng lãi suất khơng kỳ hạn là 4,2%/năm. (Biết tiền lãi được tính theo số ngày thực tế) 09:52 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 12
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 25 Tiền gửi tiết kiệm (tt) . Các loại tiết kiệm khác o Tiền gửi cĩ thưởng o Tiền gửi dự xổ số o Tiền gửi tích lũy o Tiền gửi an khang o Tiền gửi bậc thang o Tiền gửi tiện ích o 10:42 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 26 Tiền gửi tiết kiệm (tt) . Rủi ro đối với tiền gửi tiết kiệm . Mất sổ tiết kiệm: Người gửi tiền phải báo ngay cho ngân hàng nơi gửi tiền đầy đủ các thơng tin cần thiết liên quan đến khoản tiền gửi. . Người gửi tiền chết, mất tích, mất năng lực hành vi dân sự: Ngân hàng sẽ thanh tốn tiền lãi và gốc cho người thừa kế theo di chúc hoặc người thừa kế theo pháp luật. 10:42 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 13
- 1/6/2013 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 27 Biện pháp thu hút tiền gửi . Phát triển đa dạng hĩa sản phẩm tiền gửi o Đa dạng hĩa sản phẩm theo kỳ hạn o Đa dạng hĩa sản phẩm theo loại đồng tiền o Đa dạng hĩa sản phẩm theo số dư o Đa dạng hĩa sản phẩm theo nhĩm khách hàng . Tối đa hĩa tiện lợi cho khách hàng o Mở rộng mạng lưới chi nhánh o Đầu tư và đổi mới cơng nghệ 08:40 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.1 Huy động vốn qua tài khoản tiền gửi 28 Biện pháp thu hút tiền gửi o Nâng cao trình độ tư vấn và kỹ năng bán hàng của nhân viên ngân hàng o Xây dựng hình ảnh và thương hiệu ngân hàng o Khuyến mãi thu hút tiền gửi o Các biện pháp khác 08:41 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 14
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 29 Khái niệm: Giấy tờ cĩ giá là chứng nhận của tổ chức tín dụng phát hành để huy động vốn, trong đĩ xác nhận nghĩa vụ trả nợ một khoản tiền trong một thời hạn nhất định, điều kiện trả lãi và các điều khoản cam kết khác giữa tổ chức tín dụng và người mua. Các yếu tố quan trọng của giấy tờ cĩ giá: . Mệnh giá . Thời hạn hiệu lực . Lãi suất được hưởng 08:41 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 30 Các yếu tố quan trọng của giấy tờ cĩ giá: . Mệnh giá: Là số tiền được ghi bằng số và bằng chữ trên GTCG. Mệnh giá cho thấy mức vốn gốc của người chủ sở hữu gửi vào ngân hàng. . Thời hạn hiệu lực: Là khoản thời gian từ ngày phát hành cho đến ngày đáo hạn. . Lãi suất được hưởng: Là mức lãi suất mà ngân hàng dùng để tính lãi cho người sở hữu GTCG 08:41 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 15
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 31 Phân loại GTCG . Căn cứ vào quyền sở hữu: Giấy tờ cĩ giá ghi danh: là giấy tờ cĩ giá phát hành theo hình thức chứng chỉ hoặc ghi sổ cĩ ghi tên người sở hữu Giấy tờ cĩ giá vơ danh: là giấy tờ cĩ giá phát hành theo hình thức chứng chỉ khơng ghi tên người sở hữu. Giấy tờ cĩ giá vơ danh thuộc quyền sở hữu của người nắm giữ nĩ . Căn cứ vào thời hạn: . Giấy tờ cĩ giá ngắn hạn . Giấy tờ cĩ giá dài hạn 08:41 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 32 Huy động vốn ngắn hạn . Phát hành GTCG ngắn hạn đề huy động vốn ngắn hạn: . Kỳ phiếu . Chứng chỉ tiền gửi . Tín phiếu và các giấy tờ cĩ giá ngắn hạn khác. . Khi phát hành GTCG các TCTD phải được NHNN xem xét phê chuẩn, phải lập hồ sơ đề nghị phát hành bao gồm: 08:41 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 16
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 33 Hồ sơ đề nghị phát hành GTCG: . Đề nghị phát hành Giấy tờ cĩ giá ngắn hạn trong năm tài chính. . Kế hoạch phát hành GTCG ngắn hạn: Mục đích phát hành, phương án sử dụng, Số lượng giấy tờ cĩ giá ngắn hạn đầu năm tài chính, Tổng số mệnh giá phát hành giấy tờ cĩ giá trong năm tài chính, số đợt và thời điểm dự kiến phát hành, Tên gọi giấy tờ cĩ giá và đồng tiền phát hành 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 34 Hồ sơ đề nghị phát hành GTCG (tt): . Các báo cáo tài chính của hai năm liên tục gần nhất tính đến thời điểm phát hành . Kế hoạch kinh doanh trong năm tài chính . Điều lệ và giấy phép hoạt động . Các thay đổi về bộ máy tổ chức nếu cĩ 08:41 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 17
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 35 Thơng báo cơng khai về đợt phát hành: . Tên đơn vị phát hành . Loại chứng từ cĩ giá (tín phiếu, kỳ phiếu, CCTG ) . Tổng mệnh giá của đợt phát hành . Thời hạn của GTCG . Hình thức phát hành; Ngày phát hành, . Ngày đến hạn thanh tốn . Lãi suất, cách trả lãi, địa điểm trả lãi . Phương thức hồn trả tiền gốc và địa điểm hồn trả 08:48 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 36 08:48 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 18
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG Bài tập ví dụ 37 . Giả sử các khách hàng A, B và C mua kỳ phiếu của một NHTM cĩ những tính chất sau: . Mệnh giá: 50.000.000đ . Loại kỳ phiếu: vơ danh . Kỳ hạn: 6 tháng. . Lãi suất: 7,8%/năm. . Phương thức trả lãi: A mua loại trả lãi sau, B mua loại trả lãi trước và C mua loại trả lãi định kỳ hàng tháng. . Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi khách hàng sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn. 08:49 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG Bài tập ví dụ 38 . Khách hàng A: trả lãi sau . Lãi = 50.000.000 x (7,8% x 6/12) = 1.950.000 đồng. . Khi đáo hạn: 51.950.000 đồng. . Khách hàng B: trả lãi trước . Lãi = 50.000.000 x (7,8% x 6/12) = 1.950.000 đồng. . Khi đáo hạn: 50,000,000 đồng . Khách hàng C: trả lãi định kỳ hàng tháng . Lãi = 50.000.000 x (7,8% x 1/12) = 325.000 đồng . Khi đáo hạn: 50.325.000 đồng. 08:49 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 19
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG Bài tập ví dụ 2 39 . Giả sử các khách hàng A, B và C mua kỳ phiếu của một NHTM cĩ những tính chất sau: . Mệnh giá: 100.000.000đ . Loại kỳ phiếu: vơ danh; Kỳ hạn: 6 tháng. A mua loại trả lãi sau Lãi suất: 10,5%/năm; B mua loại trả lãi trước Lãi suất: 8,5%/năm; C mua loại trả lãi định kỳ hàng tháng Lãi suất: 9%/năm . Xác định giá bán kỳ phiếu, lãi và số tiền mỗi khách hàng sẽ nhận được khi kỳ phiếu đáo hạn. 10:28 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG 40 . Huy động vốn dài hạn . Phát hành GTCG trung dài hạn để huy động vốn trung, dài hạn (3 năm, 5 năm, 10 năm): . Cổ phiếu (huy động vốn cổ phần) . Trái phiếu (huy động nợ) Trái phiếu do Ngân hàng phát hành được xem là một loại trái phiếu cơng ty. Trái phiếu này rủi ro cao hơn trái phiếu chính phủ 08:49 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 20
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG Bài tập ví dụ 41 NHTM phát hành trái phiếu với những đặc điểm sau: o Mệnh giá: 100.000.000đ o Kỳ hạn: 3 năm. o Lãi suất: 12%/năm. o Phương thức trả lãi: Trả lãi cuối kỳ. . Xác định số tiền lãi và tổng số tiền nhận được khi trái phiếu đáo hạn. Tiền lãi: 100 trđ x (12% x 3 năm) = 36 trđ . Tổng số tiền nhận được: 100 trđ + 36 trđ = 136 trđ. 08:49 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG GTCG là cổ phiếu 42 08:49 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 21
- 1/6/2013 2.3.2 Huy động vốn qua phát hành GTCG GTCG là cổ phiếu 43 08:50 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 2.3.3 Huy động vốn từ các TCTD khác và từ Ngân hàng Trung ương 44 . Từ các TCTD khác: o Các tổ chức tín dụng khác mở tài khoản tại NHTM để tham gia dịch vụ thanh tốn, thơng qua đĩ NHTM cĩ thể huy động vốn giống như các tổ chức kinh tế khác. o Vay các TCTD khác o Nhận vốn ủy thác . Từ Ngân hàng trung ương: o Vay chiết khấu, tái chiết khấu o Vay cầm cố chứng từ có giá o Vay lại theo hồ sơ tín dụng 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 22
- 1/6/2013 2.4. Các giải pháp tăng vốn của NHTM 45 Tại sao phải tăng vốn? Tăng vốn bằng cách nào? Từ LN tích lũy và Sáp nhập các ngân Bán cổ phần cho đĩng gĩp của cổ hàng nhỏ lại với ngân hàng nước đơng hiện hữu nhau ngồi 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ Câu hỏi ơn tập 46 1. Trình bày ý nghĩa của nghiệp vụ huy động vốn. Làm thế nào để cải thiện nghiệp vụ này tốt hơn? 2. Trình bày các hình thức huy động vốn của NHTM. 3. Cách tính lãi khơng kỳ hạn và cĩ kỳ hạn 4. Theo bạn, cần làm gì để phát triển đa dạng các sản phẩm huy động vốn của NHTM? 5. Vì sao phải tăng vốn và làm thế nào mà NHTM cĩ thể tăng vốn một cách hiệu quả? 08:23 Nguyễn Lê Hồng Vỹ 23