Tài chính công - Bài 1: Tổng quan chung về Tài chính công

ppt 191 trang vanle 1910
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính công - Bài 1: Tổng quan chung về Tài chính công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttai_chinh_cong_bai_1_tong_quan_chung_ve_tai_chinh_cong.ppt

Nội dung text: Tài chính công - Bài 1: Tổng quan chung về Tài chính công

  1. TS. Phan Hữu Nghị Phó Trưởng Khoa Ngân hàng Tài chính Đại Học KTQD Email: nghiph@neu.edu.vn 1
  2. NỘI DUNG MÔN HỌC Bài 1: Tổng quan chung về Tài chính công - Tài chính công là gì? - Vai trò chính phủ và chi tiêu công - Cơ sở cho hoạt động của chính phủ - Phân tích khuôn khổ chi tiêu công Bài 2: Hệ thống ngân sách nhà nước - Nội dung thu chi - Phân cấp quản lý - Quy trình NSNN - Cân đối ngân sách Bài 3: Hệ thống thuế nhà nước - Khái quát chung hệ thống thuế - Quản lý các loại thuế (10) 2
  3. TÀI CHÍNH CÔNG LÀ GÌ? Khu vực công? - Cơ quan hành chính + Dịch vụ hành chính công + Lệ phí - Đơn vị sự nghiệp (có thu, ko thu) + hàng hoá công cộng + Phí - Doanh nghiệp nhà nước (lợi nhuận, phi lợi nhuận) - Tổ chức, thể chế khác Tài chính: Mối quan hệ bằng tiền, phản ánh sự vận động của các quỹ tiền tệ tập trung gắn với các chủ thể khác nhau của nền kinh tế. Tài chính doanh nghiệp, Tài chính quốc tế, Tài chính hộ gia đình Tài chính công? 3
  4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ⚫ Phương pháp phân tích thực chứng: Phân tích thực chứng (positive analysis) là một phương pháp phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế. ⚫ Phương pháp phân tích chuẩn tắc: Phân tích chuẩn tắc (normative analysis) là phương pháp phân tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần phải làm để đạt được kết quả mong muốn. 4
  5. KHÓ KHĂN KHI PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH TÀI CHÍNH CÔNG ⚫ Không thấy hết tác động của chính sách tài chính công ⚫ Bất đồng quan điểm giá trị ⚫ Sự khác biệt về hành vi kinh tế và mô hình kinh tế. 5
  6. VAI TRÒ CHÍNH PHỦ - VAI TRÒ CHI TIÊU CÔNG ⚫ Chính phủ - Quyền lực tuyệt đối - Thuế ⚫ Vai trò truyền thống ⚫ Vai trò mở rộng (p/diện kinh tế) – Vai trò kinh tế: Thay đổi theo mô hình kinh tế nhằm Điều tiết-Ổn định-Phát triển ⚫ Sự cần thiết tồn tại khu vực công 6
  7. Chính phủ? ⚫ Tổ chức mang tính giai cấp được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các tổ chức cá nhân sống trong xã hội, nhằm phục vụ lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung cáp những hàng hoá dịch vụ thiết yếu mà xã hội có nhu cầu. 7
  8. Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế Cá nhân Thị Trường đầu ra Thuế T.Thu Chính phủ Thuế G.Thu Thị trường D/nghiệp Đầu vào 8
  9. Cơ sở khách quan cho sự can thiệp của chính phủ ⚫ Kinh tế học phúc lợi: là một nhánh của lý thuyết kinh tế quan tâm đến sự mong muốn của xã hội đối với các trạng thái kinh tế khác nhau ⚫ Hiệu quả Pareto: Một sự phân bổ nguồn lực được gọi là đạt hiệu quả pareto nếu như không có cách nào phân bổ lại các nguồn lực để làm cho ít nhất một người được lợi hơn mà không làm thiệt hai đến bất kỳ ai khác. (Hoàn thiện Pareto) ⚫ Điều kiện biên đạt hiệu quả Pareto (hình 1.A.1 trang 44) MB = MC hoặc MSB = MSC 9
  10. Điều kiện đạt hiệu quả Pareto Sản xuất – Phân phối - Hỗn hợp ⚫ Sản xuất: MRTS(klX) = MRTS(klY) =Pl/Pk ⚫ Tiêu dùng: MRS(xyA) = MRS(xyB) =Px/Py ⚫ Hỗn hợp (Sản xuất-tiêu dùng) MRTxy = MRS(xyA) = MRS(xyB) = Px/Py 10
  11. Các thất bại của nền kinh tế và sự can thiệp của chính phủ ⚫ Độc quyền ⚫ Ngoại ứng ⚫ Hàng hoá công cộng ⚫ Thông tin không đối xứng ⚫ Bất ổn kinh tế ⚫ Phân phối lại thu nhập ⚫ C¸c nguyªn nh©n lµm thÊt b¹i chÝnh s¸ch c«ng (ThiÕu th«ng tin, bé m¸y quan liªu, kh«ng kiÓm so¸t ®îc ph¶n øng cña c¸ nh©n, do yÕu tè chÝnh trÞ g©y ra) 11
  12. Độc quyền-Độc quyền nhà nước-Định giá hai phần Nguyên nhân - Chính phủ nhượng quyền - Chế độ bản quyền - Sở hữu nguồn lực đặc biệt - Giảm chi phí khi sản xuất lớn Tổn thất - Lợi nhuận độc quyền Giải pháp - Luật chống độc quyền - Đánh thuế, phạt - Độc quyền nhà nước 12
  13. Độc quyền tự nhiên – Ngành dịch vụ công cộng ⚫ Khái niệm: là tình trạng trong đó các yếu tố hàm chứa trong quá trình sản xuất cho phép doanh nghiệp có thể giảm liên tục chi phí sản xuất khi quy mô sản xuất mở rộng, do đó dẫn đến cách tổ chức sản xuất hiệu quả nhất là thông qua một hãng duy nhất ⚫ Độc quyền chưa bị điều tiết (hình vẽ 2.2 trang 54) ⚫ Chiến lược điều tiết độc quyền của chính phủ - Định giá bằng chi phí trung bình - Định giá hai phần + Phần 1 = Chi phí cố định bình quân + Phần 2 = MC Liên hệ thực tế : Điện, nước, bưu chính 13
  14. Ngoại ứng ⚫ Khái niệm ⚫ Phân loại (tích cực, tiêu cực) ⚫ Đặc điểm - Do sản xuất và tiêu dùng gây ra - Ai gây ra tác hại hay chịu tác hại mang tính tương đối - Ngoại ứng tích cực, tiêu cực mang tính tương đối - Tất cả đều phi hiệu quả 14
  15. Ngoại ứng tiêu cực ⚫ Hình vẽ (2.3 trang 59) ⚫ Chi phí lợi ích của ngoại ứng tích cực - MSB=MB - MSC>MC (MSC=MC+MEC) - Qo>Q* ⚫ Giải pháp - Hợp nhất (sáp nhập): Đinh lý Coase - Dùng dư luận xã hội - Đánh thuế (Thuế Pigou) - Hạn mức xả thải (H/mức gây ngoại ứng) 15
  16. Ngoại ứng tích cực ⚫ Hình vẽ (2.4 trang 63) ⚫ Chi phí lợi ích của ngoại ứng tích cực - MSC=MC - MSB>MB (MSB=MB+MEB) - Qo<Q* ⚫ Giải pháp - Trợ cấp (thuế thu nhập âm) - Giảm thuế 16
  17. Hàng hoá công cộng ⚫ Khái niệm: Những loại hàng hoá không có tính cạnh tranh trong tiêu dùng, việc một cá nhân này đang hưởng thụ lợi ích do hàng hoá đó tạo ra không ngăn cản những người khác cùng đồng thời hưởng thụ lợi ích của nó. ⚫ Hàng hoá công cộng thuần tuý - Không có tính cạnh tranh: Non rivalisme - Không có tính loại trừ: Non exclusisme ⚫ Hàng hoá công cộng ko thuần tuý + HHCC có tính giới hạn + HHCC có thể định giá ⚫ Hàng hoá cá nhân? 17
  18. Chí phí lợi ích HHCC thuần tuý – HHCC có thể định giá HHCC thuần tuý HHCC có thể định giá ⚫ MSC cố định (trong giới hạn) ⚫ MSC = ∑MCi ⚫ MSB = ∑MBi ⚫ MSB = ∑(MBi+MEBi) ⚫ MC = 0 18
  19. HHCC có tính giới hạn -Chi phí lợi ích MSB=∑MBi MSB=∑MBi MSC cố định MSC tăng MC =0 MC>0 - Đồ thị Qo 19
  20. Thu phí HHCC ⚫ Qtt Q* thu phí - Thu phí không xảy ra tắc nghẽn tại P* (Qtt=Q*) - Thu phí đạt hiệu quả tối ưu: lợi cíh ròng =Max thu tai Po =MB=MC ⚫ Qtt>Q* Không thu phí- Gây tổn thất =Tam giác EoAQm ⚫ Liên hệ thu phí tại Việt nam 20
  21. Thông tin không đối xứng ⚫ Khái niệm: Là tình trạng thiếu thông tin của người mua hoặc người bán về đặc tính của sản phẩm. ⚫ Kết quả của hiện tượng thiếu thông tin: là lựa chọn ngược (Trang 99 giáo trình) 21
  22. Phân phối lại thu nhập ⚫ Công bằng(bất bình đẳng) – là cơ sở phân phối lại thu nhập -Công bằng dọc: -Công bằng ngang: ⚫ Thước đo bất bình đẳng về thu nhập - Đường cong Lorenz - Hệ số Gini 22
  23. Đường cong Lorenz Nhóm 1 2 3 4 5 ∑ Thu nhập 5 10 15 20 50 100 %∑T.nhập 5 15 30 50 100 (Luỹ kế) 23
  24. ⚫ Mục tiêu: - Tìm hiểu nội dung cơ bản của đánh giá chi tiêu công cộng - Áp dụng các công cụ kinh tế học để đánh giá hai loại chi tiêu cơ bản của Chính phủ: chi thường xuyên và chi đầu tư phát triển - Chi thường xuyên: chỉ giới hạn đánh giá các khoản chi chuyển giao hay chi trợ cấp của Chính phủ - Chi đầu tư phát triển: áp dụng phương pháp phân tích chi phí - lợi ích để đánh giá các dự án của Chính phủ Ths. Phan Hữu Nghị 24 24
  25. - Sự cần thiết phải xây dựng các chương trình trợ cấp - Phân loại các chương trình trợ cấp - Ảnh hưởng của chương trình trợ cấp đến lợi ích của người nhận Ths. Phan Hữu Nghị 25 25
  26. ⚫Đảm bảo các mục tiêu xã hội, chính trị ⚫Đánh giá và điều chỉnh mức độ công bằng xã hội - Đường cong Lorenz - Hệ số Gini Ths. Phan Hữu Nghị 26 26
  27. ⚫ Phân loại theo hình thức trợ cấp - Chi trợ cấp bằng hiện vật - Chi trợ cấp bằng tiền ⚫ Phân loại theo đối tượng - Chi trợ cấp cho người tàn tật - Chi trợ cấp cho người thất nghiệp - Chi trợ cấp cho người nghèo - Ths. Phan Hữu Nghị 27 27
  28. ⚫ Phân tích tình huống - Chương trình trợ cấp cho người nghèo dưới hình thức: bán nhà ở với mức giá ưu đãi. So sánh với hình thức trợ cấp bằng tiền - Chương trình trợ cấp thực phầm cho người có thu nhập thấp. So sánh với hình thức trợ cấp bằng tiền. Ths. Phan Hữu Nghị 28 28
  29. 29 Slide 29 Copyright © 2003 by McGraw-Hill Ryerson Limited. All rights reserved.
  30. ⚫ Phân tích chi phí – lợi ích là một kỹ thuật được áp dụng trong thực tiễn nhằm xác định giá trị tương đối của các dự án có tớnh thay thể cho nhau của Chính phủ ⚫ Về cơ bản, việc phân tích chi phí lợi ích bao gồm 3 bước: - Bước 1: Xác định mọi loại chi phí – lợi ích của dự án được đề xuất - Bước 2: Đánh giá hay lượng hoá các chi phí lợi ích đó dưới dạng giá trị - Bước 3: Chiết khấu các khoản lợi nhuận ròng Ths. Phan Hữu Nghị 30 30
  31. ⚫ Lợi ích và Chi phí trực tiếp - Gắn liền với mục tiêu của dự án - Dễ xác định và lượng hóa - Dễ thống nhất ⚫ Lợi ích và Chi phí gián tiếp - Mang tính trừu tượng - Khó lượng hóa - Tính chính xác thấp Ths. Phan Hữu Nghị 31 31
  32. ⚫ Khó xác định mức giá cả bằng cơ chế thị trường (do độc quyền, do tính chất đặc biệt của hàng hóa công cộng, ) ⚫ Mức độ sai số cao do sử dụng các biện pháp tượng trưng và tương đối để lượng hóa ⚫ Mức độ điều chỉnh lớn và khó lường do thời gian thực hiện thường dài (biến động giá cả, tỷ giá, chính trị ) Ths. Phan Hữu Nghị 32 32
  33. ⚫ Lựa chọn một tỷ lệ chiết khấu hợp lý ⚫ Xác định giá trị hiện tại PV = X/ (1+r)n ⚫ Xác định các chỉ tiêu tài chính NPV =  Xi / (1+r)i i i Hệ số BCR:  Bi/ (1+r) /  Ci / (1+r) i IRR: NPV = 0 =  Xi / (1+irr) ⚫ Xếp hạng dự án Ths. Phan Hữu Nghị 33 33
  34. Tû lÖ NPV NPV chiÕt khÊu cña dù ¸n I cña dù ¸n II 0% 90$ 100/(1+0)2 = 100$ 5% 90$ 100/ (1+0,05)2 = 90,9 $ 10% 90$ 100/ (1+ 0,1)2 = 82,6$ Ths. Phan Hữu Nghị 34 34
  35. Year 1 2 3 4 5 6 50 Chi phÝ - Nghiªn cøu kü thuËt vµ E - - - - lËp kÕ ho¹ch - - Thi c«ng (NVL, thiÕt bÞ, F1 F2 F3 F4 F5 nh©n c«ng ) - - - B¶o dìng - - - - - M6 M50 - Gi¶m s¶n lîng n«ng Ths. Phan Hữu Nghị 35 35 nghiÖp ë khu vùc x©y A1 A2 A3 A4
  36. Các quy tắc lựa chọn dự án đầu tư công cộng Dự án có thể chia Dự án không thể nhỏ chia nhỏ Quy mô NSNN cố Phân ngân sách cho Chon tập hợp các dự định các dự án đến khi MB án mang lại tổng lợi bằng nhau ích ròng là lớn nhất Quy mô NSNN Mở rộng các dự án Chon tất cả các dự án không cố định đến khi MB = 1 hay có lợi ích ròng dương lợi ích ròng biên = 0 36 Ths. Phan Hữu Nghị
  37. ⚫ Các chỉ tiêu cơ bản phản ánh giá trị của khoản đầu tư - Chỉ tiêu giá trị hiện tại ròng (NPV) - Chỉ tiêu tỉ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) - Chỉ tiêu tỉ số lợi ích – chi phí (BCR) ⚫ Ưu nhược điểm của từng chỉ tiêu Ths. Phan Hữu Nghị 37 37
  38. Ngân sách cố định 700tỷ - Chon các dự án có BCR từ cao đến thấp - Chon các dự án có lợi ích ròng lớn nhất - Chon dự án sao cho min NS còn dư Dự án Chi phí C Lợi ích B B-C BCR Xếp hạng BCR 1 200 400 200 2.0 2 2 145 175 30 1.2 5 3 80 104 24 1.3 4 4 50 125 75 2.5 1 5 300 420 120 1.4 3 6 305 330 25 1.1 6 7 125 100 -25 0.8 7 38 Ths. Phan Hữu Nghị
  39. Các khoản đầu tư của Chính phủ về mặt nguyên tắc nó được vận hành như các khoản đầu tư của doanh nghiệp nhưng nó một số điểm khác cơ bản: - Mục tiêu lợi nhuận không phải là mục tiêu theo đuổi hàng đầu trong các khoản đầu tư của Chính phủ - Chính phủ thường không phải đối mặt với sự cạnh tranh - Các chương trình của Chính phủ thường chịu ảnh hưởng từ các mục tiêu chính trị bởi vì chúng tác động đến thu nhập của các nhóm quyền lực chứ không hẳn là sự phân bố có hiệu quả của các nguồn lực Ths. Phan Hữu Nghị 39 39
  40. Công bằng-Hiệu quả-Xoá đói nghèo • Đường cong Kuznet • Xoá đói nghèo Mức độ nghèo đói 40
  41. MC+MEC MB+MEB MC MC MB MB Q0 Q1 Q Q1 Q0 Q Ngoại ứng tích cực Ngoại ứng tiêu cực 41
  42. Độc quyền tự nhiên P1 F1 P2 Po Q1 Q2 Qo 42
  43. PHỤ LỤC KIẾN THỨC KINH TẾ HỌC CẦN THIẾT DÙNG TRONG TAI CHÍNH CÔNG 43
  44. ⚫ Quy luật cung cầu: Bản chất đường cung, đường cầu, điểm cân bằng ⚫ Thặng dư tiêu dùng, thặng dư sản xuất ⚫ Đường bàng quan, đường giới hạn ngân sách ⚫ Độ thỏa dụng 44 44
  45. Đường cầu: ⚫ Xuất phát từ lý thuyết lợi ích cận biên giảm dần ⚫ Đường cầu = Đường lợi ích cận biên ( D = MB ) Đường cung: ⚫ Lợi ích cận biên tăng dần ⚫ S = MC 47 47
  46. ⚫ Q*: D X S = MB X MC ⚫ Q* là mức sản lượng hiệu quả của thị trường cạnh tranh hoàn hảo ⚫ Q*: MB X MC: Lợi ích ròng của thị trường là lớn nhất _(TB – TC ) max 52 52
  47. Thặng dư tiêu dùng 54
  48. Thặng dư sản xuất 55
  49. Slide 69 Copyright © 2003 by McGraw-Hill Ryerson Limited. All rights reserved.
  50. Slide 70 Copyright © 2003 by McGraw-Hill Ryerson Limited. All rights reserved.
  51. Slide 71 Copyright © 2003 by McGraw-Hill Ryerson Limited. All rights reserved.
  52. Hàng hóa công cộng thuần túy_Hàng hóa công cộng có tính giới hạn 83Bài 1. 83
  53. Hàng hóa công cộng thuần túy 84 84
  54. BÀI 2 HỆ THỐNG NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TS. Phan Hữu Nghị Phó Trưởng Khoa Ngân hàng Tài chính Đại Học KTQD Email: nghiph@neu.edu.vn 85
  55. ⚫ Khái niệm. ⚫ Thu ngân sách ⚫ Chi Ngân sách ⚫ Cân đối ngân sách ⚫ Phân cấp quản lý 86 86
  56. Ngân sách Nhà nước là toàn bộ các khoản thu, chi có trong dự toán NSNN, được cơ quan nhà nước có thẩm quyền phê duyệt và được thực hiện trong một năm nhằm hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ của nhà nước Ngân sách nhà nước là tài liệu phản ánh các khoản thu-chi bằng tiền của nhà nước 87 87
  57. ⚫ Vai trò NSNN - Duy trì bộ máy nhà nước - Khắc phục hạn chế của nền kinh tế - Điều tiết vĩ mô - Mở rộng quan hệ hợp tác ⚫ Nguyên tắc quản lý - Niên hạn - Toàn thể, thống nhất - Chuyên dùng 88 88
  58. Căn cứ vào phạm vi phát sinh ⚫ Thu trong nước ⚫ Thu nước ngoài Thu thường xuyên qua các năm Căn cứ vào tính chất300000 phát sinh ⚫ Các khoản thu 250000 200000 thường xuyên 150000 Series1 ⚫ Các khoản thu 100000 50000 không thường 0 xuyên năm 2003 năm 2004 năm 2005 năm 2006 89
  59. Căn cứ vào hình thức động viên ⚫ Thuế,phí và lệ phí ⚫ Các khoản thu khác Năm 2005 Năm 2006 Thu từ thuế Thu từ thuế 7% 1% 5% 5% 7% 2% Thu từ phí và lệ phí Thu từ phí và lệ phí ngoài thuế ngoài thuế Thu về vốn Thu về vốn 87% Thu viện trợ không 86% Thu viện trợ không hoàn lại hoàn lại 90
  60. ⚫ Khái niệm: là khoản chi nhằm tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, có tác dụng làm cho nền kinh tế tăng trưởng và phát triển. ⚫ Nội dung ⚫ Đặc điểm - Chi lớn, không mang tính ổn định - Chi có tính tích luỹ - Gắn với mục tiêu, định hướng - Quy mô vốn phụ thuộc vào nguồn, tính chất 92 92
  61. ⚫ Khái niệm: khoản chi có tính đều đặn, liên tục gắn với nhiệm vụ thường xuyên của nhà nước về quản lý kinh tế-xã hội. ⚫ Nội dung ⚫ Đặc điểm - Mang tính ổn định - Phần lớn mang tính tiêu dùng - Gắn với cơ cấu tổ chức có tính bắt buộc ⚫ Phương thức cấp phát 93 93
  62. ⚫ Khái niệm ⚫ Tổ chức hệ thống ngân sách nhà nước - Ngân sách trung ương - Ngân sách địa phương (Tỉnh, Huyện, Xã) ⚫ Nguyên tắc phân cấp - Phù hợp với phân cấp quản lý KT-XH - NSTƯgiữ vai trò chủ đạo - Phân định rõ nhiệm vụ thu chi, ổn định tỷ lệ phân chia = (A- B)x100%/C (A:Tổng chi của tỉnh, B tổng thu 100% của tỉnh, C: Tỏng thu phân chia % TƯ-ĐP) - Đảm bảo công bằng 94
  63. ⚫ Tỷ lệ điều tiết được tính: A - B Tđt = x 100 % C ⚫ Tđt: Tỷ lệ điều tiết được xác định cho từng địa phương ⚫ A: Tổng chi cân đối ngân sách địa phương tính theo chế độ định mức thống nhất của trung ương ⚫ B: Tổng thu NSĐP được hưởng 100% ⚫ C: Tổng các khoản thu cố định của địa phương 95 95
  64. Trung ương Tỉnh( TP) Tỉnh( TP) Tỉnh(TP) Huyện( quận) Huyện( quận) Xã (phường) Xã (phường) Xã (phường)
  65. Quốc hội UB T vụ Q Hội Chính phủ UB K tế NS Q Hội KBNN TW Bộ TC CQ Bộ, TW Đ vị sd NS KBNN tỉnh, TP Sở TC - VG Đvị dự toán Đvị sd NS cấp 1 tỉnh KBNN quận, Phòng TC Đvị dự Đvị sd NS huyện toán cấp 1 Ban Tài chính Đvị sd NS 97
  66. Nguồn thu của ngân sách TW 100% Nguồn thu của NS địa phương 100% Các khoản thuế và thu khác từ dầu khí Thuế (thuế nhà, đất; Tài (Thuế XNK, Thuế TTDB, Thuế TNDN nguyên;chuyển quyền sử dụng đất; Hạch toán toàn ngành) thuế sử dụng đất nông nghiệp, môn bài bậc thấp) Lợi tức, tiền thu hồi vốn của NN tại các Tiền sử dụng đất cơ sở kinh tế, tiền cho vay của NN Các khoản do CP vay,viện trợ không Tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc hoàn lại sở hữu nhà nước Phí,lệ phí và các khoản thu khác Lệ phí trước bạ 98
  67. ⚫ Thuế GTGT ⚫ Thuế thu nhập doanh nghiệp ko của đơn vị HTTN ⚫ Thuế thu nhập đối với người có thu nhập cao ⚫ Thuế lợi nhuận chuyển ra nước ngoài ⚫ Thuế tiêu thụ đặc biệt ⚫ Phí xăng dầu khoản khác 99
  68. • Chi thường xuyên • Chi đầu tư phát triển • Chi trả nợ gốc tiền cho chính phủ vay • Chi bổ sung quĩ dự trữ tại chính • Chi bổ sung cho NS cấp dưới • Chi thường xuyên • Chi cho đầu tư phát triển • Chi trả nợ gốc tiển vay cho đầu tư • Chi bổ sung quĩ dự trữ tài chính • Chi bổ sung cho NS cấp dưới 100
  69. a) Các hoạt động sự nghiệp do các cơ a) Do địa phương quản lý quan trung ương quản lý b) Quốc phòng, an ninh và trật tự, an b)Phần giao cho địa phương toàn xã hội c) Hoạt động của các cơ quan TƯ, c) Hoạt động của các cơ quan nay ở ĐCSVN và các tổ chức CT-XH địa phương d) Trợ giá theo chính sách của Nhà đ) Trợ giá theo chính sách của Nhà nước nước e) Các chương trình quốc gia do TW e) Các chương trình giao cho địa thực hiện phương 101
  70. ⚫ Năm ngân sách là thời gian mà dự toán ngân sách đã được phê duyệt có hiệu lực thực hiện. ⚫ Chu trình ngân sách là toàn bộ quá trình từ khi hinh thành dự toán cho tới khi quyết toán xong ngân sách. ⚫ Mối quan hệ giưa năm NS và chu trình NS ⚫ Cơ quan tham gia vào xây dựng NSNN 10 10 2 2
  71. ⚫ Ý nghĩa lập dự toán - Là khâu quan trọng nhất của chu trình - Đánh giá được tổng thể kinh tế xã hội ⚫ Căn cứ lập dự toán (chủ trương phương hướng, kế hoạch chính phủ, kết quả phân tích, chế độ tiêu chuẩn) ⚫ Phương pháp lập - Từ trên xuống - Từ cơ sở lên - MTEF 10 10 3 3
  72. ⚫ Công tác chuẩn bị ⚫ Quá trình lập - Tại đơn vị cơ sở - Tại các cấp ngân sách CQ tài chính →UBND → HDND - Lập kế hoạch NSNN tổng thể ⚫ Quá trình phê duyệt ⚫ Giao kế hoạch NSNN chính thức (phần số liệu và 10 thuyết minh) 10 4 4
  73. ⚫ Khái niệm ⚫ Các quan điểm cân đối NSNN - Lý thuyết cổ điển về cân bằng NS - Lý thuyết ngân sách chu kỳ - Lý thuyết ngân sách cố ý thiếu hụt 10 10 5 5
  74. ⚫ Khái niệm ⚫ Đo lường: quy mô thâm hụt/GDP (5% của Việt nam) ⚫ Mô hình mở rộng nhà nước ⚫ Nguyên nhân - Khách quan + Khủng hoảng Ktế + Thiên tai, chiên tranh, dịch bệnh - Chủ quan + Quản lý kém + Cơ cấu chi bất hợp lý + Hiệu quả thấp 10 + Hệ thống thuế không thực sự hiệu quả 10 6 6
  75. ⚫ Tác động của thâm hụt ngân sách - Lãi suất tăng, đầu tư giảm - Thâm hụt cán cân thanh toán - Tác động khác (GDP, thất nghiệp, CPI) ⚫ Giải pháp - Trực tiếp (không bền vững) + Vay nợ + Phát hành tiền + Cắt giảm chi tiêu, tăng thuế - Gián tiếp (mang tính triệt để nhằm tăng GDP) + Khu vực quốc doanh +Ngoài quốc doanh + Vốn đầu tư nước ngoài 10 10 7 7
  76. ⚫ Nợ công và nợ quốc gia ⚫ Sự cần thiết phải vay nợ ⚫ Thị trường vay và công cụ vay ⚫ Các yếu tố ảnh hưởng lãi vay ⚫ Phương thức vay - Đấu thầu trái phiếu - Bán lẻ ⚫ Phương thức hoàn trả 10 10 8 8
  77. ⚫ Lãi suất trúng thầu duy nhất ⚫ Trúng thầu đa lãi suất ⚫ Lãi suất trần (lãi suất chỉ đạo) - Tối đa bằng lãi trần - Chon từ thấp đến cao sao cho Qtt ≤ Qo - Phân bổ theo %: (ΔQo/∑Qi)*Qi ⚫ Không lãi suất chỉ đạo ⚫ Không cạnh tranh lãi suất (Trái phiếu VCB) 10 10 9 9
  78. ⚫ MTEF là gì?: Là một quy trình soạn lập và xây dựng kế hoạch NS minhbạch, trong đó đề ra giới hạn nguồn lực trung hạn, được phân bổ từ trên xuống nhằm đảm bảo kỷ luật tài khoá tổng thể và đòi hỏi xây dựng dự toán chi từ dưới lên, thống nhất với các chính sách chi tiêu theo các ưu tiên chiến lược. ⚫ Sự khác giữa MTEF và NS truyền thống? 11 11 0 0
  79. ⚫ Tách rời, không có tính kế thừa giữa chính sách, kế hoạch và năm ngân sách ⚫ Ngân sách phát sinh tăng dần (thiếu hiệu quả) ⚫ Đàm phán ngân sách thiếu minh bạch ⚫ Thâm hụt ngân sách ⚫ Tách rời chi thường xuyên và đầu tư phát triển. 11 11 1 1
  80. ⚫ Ý nghĩa chi tiêu công - Tấm gương phản chiếu sự lựa chọn KT-XH - Công cụ quản lý hiệu quả nguồn lực công cộng - Có tính đặc thù của từng quốc gia ⚫ Mục tiêu chính - Kỷ luật tài khoá tổng thể: tránh thâm hụt, không để NS thâm hụt lớn đến mức ko bền vững. - Đảm bảo hiệu quả phân bổ nguông lực: Xác định rõ thứ tự ưu tiên trong phân bổ nguồn lực, phù hợp với chiến lược, kế hoạch. - Đảm bảo hiệu quả hoạt động: Kết quả cao nhất với chi phí thấp nhất 11 11 2 2
  81. ⚫ Tính trách nhiệm (giải trình và tác động) ⚫ Tính minh bạch ⚫ Tính tiên liệu ⚫ Sự tham gia của xã hội 11 11 3 3
  82. TỪ TRÊN XUốNG (C.phủ, q.hội, Bộ tàc chính,kế hoạch ) K/khổ ktế H.mức chi Thảo luận Xem xét vĩ mô Tiêu sơ bộ Xây dựng hạn Phê duyệt trung hạn Trung hạn Mức chính thức dự toán Từ dưới lên (Các ngành, tỉnh) Xây dựng dự Dự toán trung Đánh giá mục Toán theo thứ Hạn thống nhất Tiêu chiến lược tự ưu tiên 114 11 4
  83. Năm ngân Sách 2006 Dự toán năm Năm ngân thứ nhất 2007 Sách 2007 Dự toán năm Dự toán năm thứ hai 2008 thứ nhất 2008 Dự toán năm Dự toán năm thứ ba 2009 thứ hai 2009 Dự toán năm thứ ba 2010 115 11 5
  84. Bài 3 HỆ THỐNG THUẾ NHÀ NƯỚC TS. Phan Hữu Nghị Phó Trưởng Khoa Ngân hàng Tài chính 11 Đại Học KTQD 6 Mail: nghiph@neu.edu.vn
  85. “Nghệ thuật đánh thuế giống như vặt lông ngỗng sao cho thu được nhiều lông nhất nhưng gây ra ít tiếng kêu nhất” Trong đời có hai thứ mà bạn không thể tránh: chết và thuế. Có những người cho rằng thuế còn tệ hơn chết. Tại sao chúng ta phải đóng thuế? "Thuế là cái giá ta phải trả cho một xã hội văn minh". 11 7
  86. Khái niệm - đặc điểm thuế ⚫ Khái niệm - Là khoản đóng góp mang tính bắt buộc theo quy định của pháp luật nhằm hình thành ngân sách nhà nước. - Là khoản hình thành trong quá trình phân phối và phân phối lại sản phẩm xã hội, thu nhập quốc dân. ⚫ Đặc điểm - Mang tính bắt buộc, có tính pháp lý cao 11 - Không được hoàn trả trực tiếp 8
  87. Vai trò của thuế ⚫ Nguồn thu chủ yếu của ngân sách nhà nước ⚫ Điều tiết vĩ mô nền kinh tế ⚫ Tham gia thiết lập sự công bằng xã hội (dọc, ngang) ⚫ Kiểm tra giám sát các hoạt động sản xuất kinh doanh. 11 9
  88. Các yếu tố hình thành một loại thuế ⚫ Tên gọi của thuế ⚫ Đối tượng nộp thuế ⚫ Đối tượng chịu thuế ⚫ Căn cứ tính (cơ sở thuế) ⚫ Thuế suất ⚫ Đăng ký, kê khai, nộp thuế ⚫ Yếu tố khác 12 0
  89. Thuế suất ⚫ Cấu trúc thuế suất - Thuế suất cố định (tuyệt đối) - Thuế suất tỷ lệ - Thuế suất luỹ tiến - Thuế suất luỹ thoái ⚫ Tính chất điều tiết - Thuế suất biên (MTR) - Thuế suất trung bình (ATR) 12 1
  90. ThuếThuế suất% suất luỹ tiến toàn phần Luỹ tiến từng phần Thuế suất tỷ lệ Cơ sở thuế 12 2
  91. Thuế suất luỹ tiến ⚫ Luỹ tiến từng phần là thuế suất luỹ tiến nhưng điều tiết trên từng phần (bậc) tăng thêm của cơ sở thuế ⚫ Luỹ tiến toàn phần là thuế suất luỹ tiến, được áp dụng một mức thuế suất duy nhất trên toàn bộ cơ sở thuế 12 3
  92. Thuế suất thuế TNCN Bậc Thu nhập chịu Thuế Bậc Thu nhập chịu Thuế thuế thuế suất % thuế thuế suất % 1 0-5 triệu 0 2 5-15 triệu 10 1 0-5 triệu 5 3 15-25 triệu 20 2 5-10 triệu 10 4 25-40 triệu 30 3 10-18 triệu 15 5 >40 triệu 40 4 18-32 triệu 20 5 32-52triệu 25 6 52-80 triệu 30 7 >80 triệu 35 12 4
  93. Phân loại thuế ⚫ Thuế trực thu: TNDN, TNCN, thuế nhà đất ⚫ Thuế gián thu: VAT, TTĐB, XK-NK ⚫ Các cách phân chia khác (thuế suất, phạm vi áp dụng .) ⚫ Tỷ trọng thuế gián thu của Việt nam luôn lớn hơn tỷ trọng thuế trực thu so với tổng thu. Tại sao? 12 5
  94. Nguyên tắc, căn cứ đánh thuế ⚫ Nguyên tắc lợi ích ⚫ Nguyên tắc khả năng đóng góp → Chọn cấu trúc thuế suất ⚫ Căn cứ vào nguồn phát sinh thu nhập ⚫ Căn cứ vào nơi cư trú → Hiệp định tránh đánh thuế hai lần 12 6
  95. Tính chất hệ thống thuế tối ưu ⚫ Tính hiệu quả kinh tế ⚫ Tính đơn giản ⚫ Tính công bằng ⚫ Tính linh hoạt ⚫ Tính trách nhiệm 12 7
  96. Tác động của thuế Thuế Trực thu - Gián thu Tuyệt đối - Tương đối Cạnh tranh - Độc quyền Vĩ mô - Vi mô 12 8
  97. Cân bằng chung (Cạnh tranh) 12 9
  98. Ðánh thuế là một nguyên nhân gây biến dạng. Tiêu thụ xăng dầu thường bị đánh thuế đơn vị, ví dụ 2.000 đồng/lít. Mức thuế này tạo ra chênh lệch giữa giá mà người mua phải trả và giá mà người bán nhận được. Nếu người sử dụng xe máy trả 15.500 đồng/lít xăng, thì người chủ cây xăng sẽ nhận được 15.500 – 2.000 = 13.500 đồng/lít. Trên đồ thị, cộng khoản thuế vào ta có đường cung mới nằm bên trên đường cung lúc không chịu thuế. Lượng tiêu thụ xăng dầu giảm từ Q* xuống Q. Ta có thể thấy cả người mua và người bán xăng dầu cùng chia nhau gánh nặng thuế. Với người mua, mức giá Pd cao hơn làm cho họ bị thiệt vì thặng dư tiêu dùng đã bị giảm một lượng bằng diện tích a + d. Với người bán xăng, mức giá Ps thấp hơn cũng khiến họ bị thiệt do phải chịu mất mát thặng dư sản xuất bằng diện tích b + c. Chính phủ thu được một khoản thuế tương đương diện tích a + b. Phần diện tích còn lại c + d là chi phí xã hội ròng. Theo quan điểm kinh tế thì đây là mất mát vô ích của khoản thuế. Tuy nhiên, thuế không phải lúc nào cũng xấu. Thực ra, thuế là công cụ cần thiết khi một số hoạt động sản xuất và tiêu dùng không phản ánh được đúng các chi phí xã hội. Ta biết rằng tiêu dùng xăng dầu gây ra ô nhiễm. Thuế xăng dầu làm giảm lượng tiêu thụ và do vậy giúp giảm nhẹ vấn đề ô nhiễm môi trường. 130
  99. Trường hợp đặc biệt Cung co giãn hoàn toàn Cầu co giãn hoàn toàn Cung không đổi (cố định) Cầu không đổi (cố định) 131
  100. Thuế nhập khẩu Khi cha cã thuÕ NK thÞ trêng P d s c©n b»ng t¹i q=70, p=20, Gi¶ sö thÕ giíi gi¸ =10 cung v« h¹n th× gi¸ trong níc sÏ h¹ xuèng =10 cung trong níc chØ cßn 20, nhµ 20 E níc ®¸nh thuÕ NK 60% gi¸ 16 i h st t¨ng =16 SX trong nø¬c =50 thuÕ nhµ níc thu = ixyh . . . . . .10 k x y m sw (gi¶i thÝch chi tiÕt) O 20 50 70 90 120 q 132
  101. Khái quát hệ thống thuế Việt nam ⚫ Hệ thống văn bản pháp luật (10 loại) ⚫ Cơ quan quản lý (3 cấp) ⚫ Cải cách thuế ⚫ Lịch sử hình thành - Trước 1990: Ko có luật, có 3 cơ quan thu độc lập. - Cải cách bước 1 (90-95) - Cải cách bước 2 (96-nay) 13 3
  102. Thuế tiêu dùng ⚫ Thuế tiêu dùng là gì? ⚫ Đặc điểm thuế tiêu dùng - Là thuế gián thu - Tác động nhay cảm đến giá - Mang tính luỹ thoái - Có nguồn thu ổn định ⚫ Phương pháp đánh thuế - Theo tính chất (thuế thông thường, đặc biệt) - Theo giai đoạn (một giai đoạn, nhiều giai đoạn) 13 4
  103. Thuế GTGT (VAT) ⚫ VAT là gì? ⚫ Tại sao hàng nhập khẩu chịu VAT? ⚫ Tại sao phải áp dung VAT thay thuế doanh thu? - Tránh trùng thuế (trùng thuế là gì?) - Khuyến khích xuất khẩu - Tăng cường hạch toán kế toán - Phù hợp với các nước trên thế giới 13 ⚫ Nội dung của VAT ở Việt nam? 5
  104. Tại sao áp dụng VAT? Chỉ tiêu Sản xuất Thương mại 1 Thương mại 2 Thuế doanh thu Giá vốn - 104 114.4 Giá bán(ko thuế) 100 110 120 Giá TT (có thuế) 104 114.4 124.8 Thuế GTGT Giá vốn - 100 106 Giá bán(ko thuế) 100 106 111.6 Giá TT (có thuế) 110 116.6 122.76 13 6
  105. THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG 13 7
  106. NỘI DUNG CHÍNH ⚫ Đối tượng không chịu thuế ⚫ Giá tính thuế và thời điểm xác định giá tính thuế ⚫ Thuế suất 13 8
  107. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009 - 29 nhóm - 26 nhóm Chuyển 4 nhóm sau từ không chịu thuế sang chịu thuế: - Thiết bị, máy móc, phương tiện vận tải thuộc loại trong nước chưa sản xuất được nhập khẩu tạo TSCĐ của DN. -Hoạt động văn hoá, triển lãm và thể dục, thể thao; biểu diễn nghệ thuật; SX phim; NK, phát hành và chiếu phim. -Điều tra, thăm dò địa chất, đo đạc, lập bản dò thuộc loại ĐTCB của NN. 13 9 - Vận tải quốc tế.
  108. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ⚫ Bổ sung thêm 1 nhóm: - Cày, bừa đất, nạo vét kênh mương nội đồng phục vụ sản xuất nông nghiệp. ⚫ Chi tiết thêm một số nhóm, cụ thể như sau: 14 0
  109. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009, bổ sung: - Nhóm dịch vụ tài chính: - dịch vụ tài chính phái sinh chưa hướng dẫn dịch gồm 4 nghiệp vụ và các vụ tài chính phái sinh dịch vụ tài chính phái sinh khác; - Chuyển nhượng sở - Chuyển nhượng SHTT hữu trí tuệ (10%) - Rà phá bom mìn, vật nổ - Rà phá bom mìn, vật vào đối tượng không chịu nổ (hướng dẫn tại công thuế văn Bộ) 14 1
  110. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009, chi tiết: - Dịch vụ y tế chưa hướng - Dịch vụ y tế gồm cả vận dẫn chi tiết chuyển người bệnh, cho thuê phòng bệnh, giường bệnh của các CS y tế; xét nghiệm, chiếu, chụp, máu và chế phẩm máu dùng cho người bệnh. 14 2
  111. ĐỐI TƯỢNG KHÔNG CHỊU THUẾ ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009 - Quy định danh mục tài - Hướng dẫn tiêu chí xác nguyên, khoáng sản định tài nguyên, khoáng khai thác chưa chế biến sản khai thác chưa chế thành sản phẩm khác biến thành sản phẩm khi xuất khẩu. khác. - Quy định danh mục vũ - Thông tư không quy định khí khí tài chuyên dùng (Công văn số 17/BTC-TCT phục vụ quốc phòng, ngày 16/01/2009 của Bộ 14 an ninh. hướng dẫn Danh mục 3
  112. GIÁ TÍNH THUẾ VÀ THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT ⚫ Không thay đổi nguyên tắc xác định giá tính thuế (là giá bán chưa có thuế GTGT). ⚫ Đối với kinh doanh BĐS và điện của các nhà máy điện hạch toán phụ thuộc EVN có hướng dẫn mới. 14 4
  113. GIÁ TÍNH THUẾ ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009 - Giá tính thuế đối với BĐS - Giá tính thuế đối với được trừ giá đất (hoặc giá BĐS được trừ giá đất thuê đất) thực tế tại thời theo giá do UBND tỉnh điểm chuyển nhượng. Trường hợp giá đất tại thời quy định tại thời điểm điểm chuyển nhượng do nhận quyền sở hữu NNT kê khai không đủ căn hoặc sử dụng BĐS. cứ để xác định giá tính thuế hợp lý theo quy định thì tính trừ theo giá đất (hoặc giá thuê đất) do UBND tỉnh quy định tại thời điểm chuyển 14 nhượng. 5
  114. GIÁ TÍNH THUẾ - Giá tính thuế đối với - Giá tính thuế đối với nhá máy thuỷ điện EVN nhá máy thuỷ điện EVN theo giá bán điện nội bằng 60% giá bán điện bộ của EVN. thương phẩm bình quân năm trước. 14 6
  115. THỜI ĐIỂM XÁC ĐỊNH THUẾ GTGT ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009 - Đối với kinh doanh BĐS, - Đối với kinh doanh BĐS, là thời điểm chuyển là thời điểm thu tiền giao quyền sở hữu, theo tiến độ thực hiện quyền sử dụng, không dự án hoặc tiến độ thu phân biệt đã thu hay tiền ghi trong hợp đồng. chưa thu được tiền. 14 7
  116. THUẾ SUẤT 0%: áp dụng đối với hàng hoá, dịch vụ xuất khẩu ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009, bổ sung - Vận tải quốc tế không 0% đối với: chịu thuế. - Vận tải quốc tế. - Dịch vụ sửa chữa tàu - Dịch vụ sửa chữa tàu bay, tàu biển cung cấp bay, tàu biển cung cấp cho tổ chức, cá nhân cho tổ chức, cá nhân nước ngoài (công văn nước ngoài. Tổng cục áp dụng 0%). - Hướng dẫn rõ các trường - Các trường hợp không hợp không được áp dụng được áp dụng 0% chưa 0%. 14 cụ thể. 8
  117. THUẾ SUẤT 0% (tiếp theo) ⚫ Trước 01/01/2009 ⚫ Từ 01/01/2009, - Tiêu chí xác định dịch - Tiêu chí xác định dịch vụ vụ xuất khẩu: xuất khẩu: + tiêu dùng ở nước ngoài. + xác định cơ sở thường trú + hợp đồng trực tiếp. hay không cư trú tại Việt + chứng từ thanh toán Nam; không là đối tượng qua ngân hàng. nộp thuế GTGT tại VN. + hợp đồng trực tiếp. + chứng từ thanh toán qua ngân hàng. 14 9
  118. THUẾ SUẤT 5% ⚫ Trước 01/01/2009: 39 nhóm ⚫ Từ 01/01/2009: 15 nhóm (hướng dẫn đúng theo quy - Lương thực: 5% định của Luật và Nghị định) - Nước sạch: phân loại theo địa - Không còn nhóm lương bàn khai thác và mục đích sử thực: dụng thuộc diện không chịu + Thóc, gạo SP trồng trọt thuế và thuế suất 5%. chưa chế biến + Bột (gạo, ngô ): 10% - Ban hành Danh mục dược liệu - Nước sạch phục vụ SX và là nguyên liệu SX thuốc. sinh hoạt: 5% - Hoạt động triển lãm không - Xác định nguyên tắc: nguyên chịu thuế. liệu làm thuốc áp dụng 5% 15 - Hoạt động triển lãm : 5%. 0
  119. ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ ⚫ Bổ sung hướng dẫn: - Thuế GTGT đầu vào của TSCĐ dùng chung chịu thuế và không chịu thuế khấu trừ toàn bộ. - Không khấu trừ số thuế GTGT đầu vào tương ứng với phần trị giá vượt trên 1,6 tỉ đối với TSCĐ là ô tô chở người 9 chỗ ngồi trở xuống. - Điều kiện chứng từ thanh toán qua ngân hàng đối với hàng hoá, DV mua vào. - Nâng thời hạn tối đa kê khai thuế đầu vào đối với hoá đơn bỏ sót từ 3 tháng lên 6 tháng. 15 1
  120. ĐIỀU KIỆN KHẤU TRỪ ⚫ Bổ sung hướng dẫn: - Thủ tục, hồ sơ đối với 02 trường hợp được coi như xuất khẩu: + Hàng hoá, vật tư do DNVN xuất khẩu để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài. + Hàng hoá, vật tư do CSKD trong nước bán cho DNVN để thực hiện công trình xây dựng ở nước ngoài và thực hiện giao hàng hoá tại nước ngoài theo hợp đồng ký kết. - Bỏ điều kiện đăng ký với các Ban quản lý khu đối với trường hợp CSKD cung cấp văn phòng phẩm, hàng 15 hoá phục vụ sinh hoạt hàng ngày của DNCX. 2
  121. HOÀN THUẾ ⚫ Hướng dẫn rõ các trường hợp hoàn thuế GTGT được quy định tại Điều 13 của Luật thuế GTGT và Điều 10 của Nghị định số 123/2008/NĐ-CP; ⚫ Về thủ tục hoàn thuế, số thuế GTGT đầu vào trên 200 triệu được xét hoàn thuế theo tháng (trước đây là hoàn thuế theo quý, 3 tháng liên tục không phân biệt theo năm dương lịch). ⚫ Bổ sung và hướng dẫn 2 trường hợp: CSKD có dự án đầu tư mới, CSKD có dự án đầu tư CSSX mới 15 khác địa bàn tỉnh, thành phố. 3
  122. NƠI NỘP THUẾ VÀ HIỆU LỰC THI HÀNH ⚫ Hướng dẫn bổ sung trường hợp người nộp thuế có CSSX hạch toán phụ thuộc khác địa bàn tỉnh, TP với trụ sở chính thì NNT nộp thuế GTGT tại trụ sở chính và nơi có CSSX. ⚫ Áp dụng từ 01/01/2009 và hướng dẫn thủ tục chuyển tiếp đối với những hợp đồng đóng tàu dở dang ký trước 01/01/2009. 15 4
  123. Thuế TTĐB ⚫ Thuế TTĐB là gì? ⚫ Đặc điểm - Thuế suất cao - Danh mục hàng chịu thuế không nhiều - Giảm tính luỹ thoái của thuế tiêu dùng - Chỉ đánh vào một công đoạn - Doanh thu đã bao gồm thuế TTĐB - Không khuyến khích tiêu dùng, sản xuất nhập khẩu . Nội dung thuế TTĐB 15 5
  124. THUẾ TTĐB nội dung sửa đổi và bổ sung 15 6
  125. Nội dung chủ yếu 1. Đối tượng chịu thuế 2. Đối tượng không chịu thuế 3. Thuế suất thuế tiêu thụ đặc biệt (TTĐB) 4. Giá tính thuế 5. Miễn, giảm thuế 6. Điều khoản thi hành 15 7
  126. 1. Đối tượng chịu thuế Bổ sung: ⚫ Ô tô dưới 24 chỗ ngồi vừa chở người vừa chở hàng, và quy định cụ thể tiêu chí đối với loại xe này. ⚫ Các chế phẩm từ cây thuốc lá ⚫ Xe mô tô có dung tích xi lanh trên 125 phân khối. 15 8
  127. 1. Đối tượng chịu thuế (tiếp) Bổ sung: ⚫ Tàu bay và du thuyền (trừ tàu bay, du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch) ⚫ Thay thế cụm từ "Trò chơi bằng máy jackpot" bằng cụm từ "Trò chơi điện tử có thưởng" 15 9
  128. 2. Đối tượng không chịu thuế Bổ sung ⚫ Tàu bay và du thuyền sử dụng cho mục đích kinh doanh vận chuyển hàng hoá, hành khách, khách du lịch. ⚫ Hàng hoá nhập khẩu vào khu phi thuế quan , trừ ô tô chở người dưới 24 chỗ ngồi 16 0
  129. 2. Đối tượng không chịu thuế (tiếp) ⚫ Xe ô tô dưới 24 chỗ ngồi nhưng được sử dụng cho mục đích chuyên dùng ⚫ Xe ô tô thiết kế vừa có chỗ ngồi, vừa có chỗ đứng chở được từ 24 người trở lên (xe buýt nội thành và liên tỉnh, xe buýt vận chuyển khách trong sân bay, nhà ga) 16 1
  130. 3.Thuế suất thuế TTĐB 3.1. Đối với mặt hàng rượu, bia ⚫ Đối với rượu: – Rượu từ 20 độ trở xuống: 25% (trước đây: 20%) – Rượu từ 20 độ trở lên: + Từ năm 2010 đến hết 2012: 45%; + Từ năm 2013 trở đi: 50%. – Rượu thuốc, rượu hoa quả áp dụng thuế suất theo độ cồn như các loại rượu khác. 16 2
  131. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.1. Đối với mặt hàng rượu, bia ⚫ Đối với mặt hàng bia: – Thuế suất thống nhất đối với mọi loại bia. – Từ năm 2010 đến hết năm 2012: 45% – Từ năm 2013 trở đi: 50%. 16 3
  132. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.2. Đối với mặt hàng ô tô ⚫ Ô tô từ 9 chỗ ngồi trở xuống: + Dung tích từ 2.000 cc trở xuống : 45% + Dung tích trên 2.000 cc đến 3.000 cc : 50% + Dung tích trên 3.000 cc : 60% 16 4
  133. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.2. Đối với mặt hàng ô tô ⚫ Ô tô từ10 đến dưới 16 chỗ ngồi: 30% ⚫ Ô tô từ 16 đến dưới 24 chỗ ngồi: 15%. ⚫ Ô tô thiết kế vừa chở người vừa chở hàng : 15%. ⚫ Ô tô sử dụng nhiên liệu hỗn hợp :70% thuế suất của ô tô cùng loại. ⚫ Ô tô chạy bằng năng lượng sinh học: 50% thuế suất của ô tô cùng loại. 16 5
  134. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.2. Đối với ô tô ⚫ Đối với loại xe ô tô chạy bằng điện: + Từ 9 chỗ ngồi trở xuống: 25% +Từ10 đến dưới 16 chỗ ngồi: 15% + Từ16 đến dưới 24 chỗ ngồi: 10% + Vừa chở người vừa chở hàng : 10% 16 6
  135. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.3. Đối với xe máy trên 125 phân khối : 20% 3.4. Đối với tàu bay và du thuyền: 30% 3.5. Đối với kinh doanh vũ trường: Tăng từ 30% lên 40%. 16 7
  136. 3.Thuế suất thuế TTĐB (tiếp) 3.6. Đối với dịch vụ casino, trò chơi điện tử có thưởng, kinh doanh đặt cược: Tăng từ 25% lên 30%. 3.7. Đối với kinh doanh gôn: Tăng từ 10% lên 20%. 16 8
  137. 4. Giá tính thuế ⚫ Giá tính thuế TTĐB là giá bán của cơ sở sản xuất, giá nhập khẩu chưa bao gồm thuế TTĐB. ⚫ Hướng dẫn cụ thể hơn về giá tính thuế đối với một số loại hàng hoá, dịch vụ. 16 9
  138. 5. Miễn, giảm thuế ⚫ Bỏ quy định về trường hợp miễn thuế 17 0
  139. 6. Hiệu lực thi hành ⚫ Từ ngày 01/04/2009. ⚫ Riêng đối với rượu, bia: từ ngày 01/01/2010. 17 1
  140. Thu nhập là gì? ⚫ Thu nhập? Tổng giá trị mà chủ thể nào đó nhận được thông qua quá trình phân phối, trong một khoảng thời gian nhất định. ⚫ Yếu tố chi phối thu nhập - Mức độ phát triển kinh tế quốc gia - Cơ chế phân phối - Yếu tố xã hội, yếu tố khác ⚫ Tiệu thức phân chia thu nhập (chủ thể, lao động, tài sản, kãnh thổ ) 17 2
  141. Thuế thu nhập ⚫ Khái niệm ⚫ Tại sao cần thuế thu nhập - Tái phân phối, đảm bảo công bằng - Nhu cầu tài chính nhà nước - Điều tiết hoạt động kinh tế - Giảm tính luỹ thoái của thuế tiêu dùng ⚫ Nguyên tắc đánh thuế - Trên cơ sở thu nhập chịu thuế (các nguồn?) - Đánh thuế luỹ tiến 17 - Lựa chọn thời gian xác định TNCT 3 ⚫ Nội dung (thuế TNDN, thuế TNCN)
  142. Thuế xuất nhập khẩu, thuế tài sản, thuế khác ⚫ Thuế xuất khẩu, nhập khẩu ⚫ Thuế tài nguyên ⚫ Thuế chuyển quyền sử dụng đất ⚫ Thuế nhà đất ⚫ Thuế sử dụng đất nông nghiệp ⚫ Thuế môn bài 17 4
  143. Hiệp định thuế, chuyển giá, phá giá ⚫ Hiệp định thuế Là văn bản ký kết giữa các quốc gia nhằm phân định quyền và nghĩa vụ mỗi bên đối với các loại thuế trực thu của doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. ⚫ Chuyển giá Định giá cao hay thấp hơn giá thực nhằm tối đa lợi nhuận tối thiểu nghĩa vụ thuế đối với nhà nước (transferpricing.com) ⚫ Phá giá Bán hàng hoá ra nước ngoài (xuất khẩu) với giá thấp hơn giá bán của hàng hoá tại trong nước (giá này không bao gồm thuế gián thu) Biên độ phá giá = Giá trong nước – giá ở nước ngoài 17 5
  144. Nội dung của thuế chống bán phá giá ⚫ Bán phá giá là gì? Là hành vi bán hàng hoá ra thị trường nước ngoài (xuất khẩu) thấp hơn giá bán của chính hàng hoá đó hoặc hàng hoá cùng loại tại thị trường trong nước (không bao gồm thuế). Phần chênh lệch giá tại 2 thị trường (xuất, nhập) là biên độ phá giá ⚫ Tại sao bán phá giá: + Tối đa hóa lợi nhuận (trong 80% trường hợp thì đây là lý do chính) + Loại bỏ đối thủ cạnh tranh + Chiếm lĩnh thị trường + Ngăn cản sự xâm nhập thị trường của đối tượng mới + Được chính phủ tài trợ 17 6 Phan Hữu Nghị
  145. Tại sao lại đánh thuế chống phá giá + Bảo hộ hàng sản xuất trong nước (chủ yếu) + Đảm bảo bình đẳng, tránh thiệt hại cho nước xuất khẩu (gánh nặng quá mức) + Trả đũa (trong một số trường hợp) + Luật pháp chung của WTO: Cho phép đánh thuế để tránh sự “phân biệt đối xử qua giá” Điều kiện và nguyên tắc áp dụng thuế chống bán phá giá (quy định của WTO – GATT 1947) + Có điều tra và xác định được hàng xuất khẩu gây thiệt hại cho nền sản xuất nội địa của nước nhập khẩu + Có đơn khiếu kiện của Công ty (hoặc nhóm Công ty) đại diện cho 25% thị phần bị ảnh hưởng (có bằng chứng chứng minh) + Biên độ phá giá > 2% và sản phẩm nhập khẩu > 7% thị phần + Thuế chống phá giá = < Biên độ phá giá Phan Hữu Nghị 177
  146. Nội dung điều tra và biện pháp áp dụng ⚫ Cơ quan điều tra: Là các cơ quan chức năng (Bộ Thương mại, Uỷ ban thương mại quốc tế) ⚫ Đối tượng bị điều tra: Nhà nhập khẩu, nhà xuất khẩu, nước xuất khẩu (được sự đồng ý) ⚫ Nội dung .) Biên độ phá giá (giá nước xuất khẩu: giá trị trường, giá suy định) .) Thiệt hại với ngành sản xuất trong nước ⚫ Biện pháp tạm thời .) Thuế chống phá giá tạm thời .) Đặt cọc một khoản tiền .) Đình chỉ việc định giá hải quan (Thuế tạm thu và đặt cọc không quá 60 ngày trước ngày điều tra, Biện pháp tạm thời : bình thường không quá 4 tháng, một số trường hợp đặc biệt không quá 9 tháng) ⚫ Quyết định đánh thuế: Nếu có kết luận bán phá giá ⚫ Thời gian áp dụng: 5 năm sau đó xem xét lại 17 ⚫ Hồi tố: ấp dụng đối với thời gian áp dụng các biện pháp tạm thời 8 Phan Hữu Nghị
  147. THUẾ NHÀ THẦU TT 134/2008/TT-BTC Giảng viên TS. Phan Hữu Nghị Phó Trưởng Khoa Ngân hàng-Tài chính 17 9
  148. Thuế nhà thầu là gì? - Bản chất của thuế nhà thầu ( nguồn phát sinh thu nhập) - Phân biệt thuế nhà thầu và xuất nhập khẩu? 18 0
  149. Phạm vi áp dụng ⚫ Đối tượng áp dụng (nộp thuế, chịu thuế) - Không tư cách pháp nhân - Không hiện diện ⚫ Đối tượng không áp dụng - Không tư cách pháp nhân kinh doanh theo luật Việt nam - Cung cấp hàng tại cửa khẩu xuất, nhập quyền lợi nghĩa vụ kết thúc khi chuyển giao quyền sở hữu hàng hóa. - Cá nhân có thu nhập nộp thuế TNCN, hànhnghề có giấy phép - Cá nhân tổ chức nước ngoài đầu tư chứng khoán ⚫ Các loại thuế áp dụng VAT, TTĐB, TNDN, XKNK, TNCN, thuế khác, phí lệ phí 18 1
  150. Khái niệm được quy định hiểu như sau ⚫ “Nhà thầu nước ngoài” là tổ chức nước ngoài không có tư cách pháp nhân Việt Nam, cá nhân nước ngoài hành nghề độc lập, kinh doanh hoặc có thu nhập phát sinh tại Việt Nam trên cơ sở hợp đồng hoặc thoả thuận bằng văn bản giữa họ với tổ chức, cá nhân Việt Nam (Bên Việt Nam) ⚫ "Nhà thầu phụ" là tổ chức hoặc cá nhân hành nghề độc lập ký kết các thỏa thuận bằng văn bản với Nhà thầu nước ngoài để thực hiện một phần công việc của Hợp đồng nhà thầu. ⚫ "Hợp đồng nhà thầu" là hợp đồng hoặc thoả thuận giữa Nhà thầu nước ngoài và Bên Việt Nam. ⚫ "Hợp đồng nhà thầu phụ" là hợp đồng hoặc thoả thuận giữa Nhà thầu phụ và Nhà thầu nước ngoài. 18 2
  151. Khái niệm được quy định hiểu như sau ⚫ "Thu nhập phát sinh tại Việt Nam" là các khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào của Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài do Bên Việt Nam thanh toán theo thoả thuận ký giữa nhà thầu nước ngoài với Bên Việt Nam ⚫ "Tiền bản quyền" là khoản thu nhập dưới bất kỳ hình thức nào được trả cho quyền sử dụng, chuyển quyền sở hữu trí tuệ và chuyển giao công nghệ (bao gồm: các khoản tiền trả cho quyền sử dụng, chuyển giao quyền tác giả và quyền chủ sở hữu tác phẩm; chuyển giao quyền sở hữu công nghiệp; chuyển giao công nghệ); bao gồm cả việc chuyển giao quyền sử dụng dưới hình thức cho thuê máy móc, thiết bị, phương tiện vận tải. ⚫ ."Lãi tiền vay": là thu nhập của Bên cho vay từ các khoản cho vay dưới bất kỳ dạng nào (trừ lãi tiền gửi của các cá nhân người nước ngoài và lãi tiền gửi phát sinh từ tài khoản tiền gửi để duy trì hoạt động tại Việt Nam của cơ quan đại diện ngoại giao, cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế, tổ chức phi chính phủ tại Việt Nam ) 18 3
  152. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM ⚫ Thuế Giá trị gia tăng (GTGT) ⚫ Thuế Thu nhập doanh nghiệp (TNDN) ⚫ Đối với Nhà thầu nước ngoài, Nhà thầu phụ nước ngoài có cơ sở thường trú tại Việt Nam: đăng ký với cơ quan thuế để thực hiện nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ, thuế TNDN như DN nươc ngoài khác. 18 4
  153. CĂN CỨ VÀ PHƯƠNG PHÁP TÍNH THUẾ KHÔNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM ⚫ Thuế giá trị gia tăng nộp theo phương pháp tính trực tiếp trên giá trị gia tăng và thuế thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ (%) tính trên doanh thu ⚫ Thuế giá trị gia tăng (GTGT) - Số thuế GTGT phải nộp=Giá trị gia tăng X Thuế suất thuế GTGT Doanh thu chưa bao gồm thuế GTGT Doanh thu chịu thuếGTGT= 1 - Tỷ lệ % GTGT trên doanh thu x thuế suất thuế GTGT Chú ý: các hợp đồng dịch vụ, xây dựng, lắp đặt cùng với việc cung cấp máy móc, thiết bị, vật tư, được trừ giá trị máy móc, thiết bị, vật tư dưới đây khi xác định doanh thu chịu thuế GTGT 18 5
  154. Tỷ lệ GTGT tính trên doanh thu tính thuế đối với một số ngành kinh doanh STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ (%) GTGT tính trên doanh thu chịu thuế 1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng hoá, nguyên 10 liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tại Việt Nam 2 Dịch vụ 50 3 a) Xây dựng, lắp đặt có bao thầu nguyên vật liệu hoặc 30 máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng 50 b) Xây dựng, lắp đặt không bao thầu nguyên vật liệu hoặc máy móc, thiết bị đi kèm công trình xây dựng 18 4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, vận tải 25 6
  155. KHÔNG THỰC HIỆN CHẾ ĐỘ KẾ TOÁN VIỆT NAM STT Ngành kinh doanh Tỷ lệ ⚫ Số thuế TNDN phải nộp = Doanh thu (%) chịu thuế TNDN X Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế 1 Thương mại: phân phối, cung cấp hàng 1 hoá, nguyên liệu, vật tư, máy móc, thiết bị tại Việt Nam Doanh thu chịu thuếTNDN= 2 Dịch vụ 5 Doanh thu không bao gồm thuế TNDN 3 Xây dựng 2 = ___ 1- Tỷ lệ thuế TNDN tính trên doanh thu chịu thuế 4 Hoạt động sản xuất, kinh doanh khác, 2 vận tải Chu ý: không tách riêng giá trị máy móc, thiết bị và các dịch vụ thì áp dụng tỉ lệ thuế TNDN chung là 2% cho toàn bộ giá trị hợp đồng 5 Lãi tiền vay 10 6 Thu nhập bản quyền 10 18 7
  156. Ví dụ: Nhà thầu A cung cấp cho Bên Việt Nam dịch vụ giám sát khối lượng xây dựng nhà máy xi măng Z, giá hợp đồng chưa bao gồm thuế là 300.000 USD. Ngoài ra, Bên Việt Nam thu xếp chỗ ở và làm việc cho nhân viên quản lý của Nhà thầu nước ngoài với giá trị là 23.000 USD. Theo Hợp đồng, Bên Việt Nam chịu trách nhiệm trả thuế TNDN, thuế GTGT thay cho nhà thầu nước ngoài. Việc xác định số thuế TNDN, số thuế GTGT nhà thầu nước ngoài phải nộp như sau: Xác định doanh thu chịu thuế: Doanh thu chịu thuếTNDN== 300.000 + 23.000 (1- 0,05) = 340.000,00 USD Doanh thu chịu thuếGTGT== 340.000 (1- 50% x10%) = 357.894,73 USD b. Xác định số thuế phải nộp: - Số thuế TNDN phải nộp = 340.000,00 x 5% = 17.000,00 USD (1) - Số thuế GTGT phải nộp = 357.894,73 x 50% x 10% = 17.894,73 USD (2) 18 Tổng cộng (1) + (2): 34.894,73 USD 8
  157. Ví dụ: Nhà thầu nước ngoài A ký hợp đồng với Bên Việt Nam để xây dựng một nhà máy điện F với giá trị là 70 triệu USD. Giá trị hợp đồng bao gồm: + Giá trị máy móc, thiết bị cung cấp cho công trình: 50 triệu USD + Giá trị thiết kế dây chuyền công nghệ, thiết kế khác: 5 triệu USD + Giá trị nhà xưởng, hệ thống phụ trợ khác, xây dựng, lắp đặt:10,5 triệu USD + Giá trị dịch vụ giám sát, hướng dẫn lắp đặt: 3 triệu USD + Giá trị dịch vụ đào tạo kỹ thuật, vận hành thử: 1,5 triệu USD. Trong trường hợp này việc áp dụng tỷ lệ thuế GTGT, tỷ lệ thuế TNDN như sau: đối với giá trị máy móc, thiết bị áp dụng tỷ lệ đối với ngành thương mại (không tính thuế GTGT đối với máy móc, thiết bị thuộc loại trong nước chưa sản xuất được); đối với giá trị dịch vụ thiết kế, giám sát lắp đặt, đào tạo, vận hành thử áp dụng tỷ lệ đối với ngành dịch vụ; giá trị công việc xây dựng, lắp đặt (10,5 triệu USD) áp dụng tỷ lệ thuế đối với ngành xây dựng. 18 9
  158. Đăng ký, kê khai nộp thuế, quyết toán thuế ⚫ Theo chế độ kế toán Việt nam ⚫ Không theo chế độ kế toán Việt nam ⚫ Trường hợp khác 19 0
  159. TS. Phan Hữu Nghị Phó Trưởng Khoa Ngân hàng Tài chính 19 Đại Học KTQD Email: nghiph@neu.edu.vn 1