Quản trị kinh doanh - Chương VII: Tạo động lực trong lao động
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị kinh doanh - Chương VII: Tạo động lực trong lao động", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- quan_tri_kinh_doanh_chuong_vii_tao_dong_luc_trong_lao_dong.pptx
Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Chương VII: Tạo động lực trong lao động
- PHẦN III. TẠO ĐỘNG LỰC CHƯƠNG VII. TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG I. MỘT SỐ KHÁI NIỆM CƠ BẢN 1.1. Động lực - Theo Từ điển tiếng Việt: Động lực được hiểu là cái thúc đẩy, làm cho phát triển. - Theo Mitchell: Động lực là một mức độ mà một cá nhân muốn đạt tới và lựa chọn để gắn kết các hành vi của mình - Theo Bolton: Động lực được định nghĩa như một khái niệm để mô tả các yếu tố được các cá nhân nảy sinh, duy trì và điều chỉnh hành vi của mình theo hướng đạt được mục tiêu. 1
- Từ những định nghĩa trên ta có thể đưa ra một cách hiểu chung nhất về động lực như sau: Động lực là tất cả những gì nhằm thôi thúc, khuyến khích động viên con người thực hiện những hành vi theo mục tiêu. 1.2. Động lực lao động - Động lực lao động là nhân tố bên trong kích thích con người nỗ lực lao động trong những điều kiện thuận lợi, tạo ra kết quả cao (Từ điển) - “Động lực lao động là sự khao khát, tự nguyện của người lao động để tăng cường nỗ lực nhằm hướng tới một mục tiêu, kết quả nào đó”. 2
- - Bản chất của động lực Bản chất của động lực là những gì kích thích con người hành động để đạt tới mục tiêu nào đó, thể hiện ở các điểm sau: + Động lực lao động được thể hiện thông qua những công việc cụ thể mà mỗi người lao động đang đảm nhiệm và trong thái độ của họ đối với tổ chức. + ĐLLĐ có thể thay đổi thường xuyên phụ thuộc vào các yếu tố khách quan trong công việc. + Động lực lao động mang tính tự nguyện + Động lực lao động đóng vai trò quan trọng trong sự tăng năng suất lao động 3
- 1.3 . Tạo động lực lao động: Tạo động lực trong lao động là hệ thống các chính sách, các biện pháp, các thủ thuật quản lý tác động đến người lao động nhằm làm cho người lao động có được động lực để làm việc. II. NỘI DUNG TẠO ĐỘNG LỰC 2.1. Tạo động lực thông qua khuyến khích vật chất • Tạo động lực thông qua tiền lương, tiền công Trong nền kinh tế thị trường sức lao động là hàng hoá, do vậy tiền lương là giá cả của sức lao động-phụ thuộc vào trạng thái cung cầu lao động trên thị trường. 4
- Tiền lương, tiền công Đối với người lao động thì tiền lương, tiền công chính là khoản thu nhập chính. Nếu tiền lương, tiền công cao xứng đáng với họ sẽ là nguồn động lực lớn nhất giúp người lao động nâng cao hiệu quả làm việc của mình. Tiền công, tiền lương chỉ trở thành động lực khi nó đáp ứng đủ nhu cầu vật chất cho người lao động, tạo cho họ yên tâm về khoản thu nhập của mình. 5
- Nguyên tắc trả lương phải đảm bảo: +) Trả lương ngang nhau cho những lao động như nhau, +) Tốc độ tăng NSLĐ nhanh hơn tốc độ tăng tiền lương, +) Đảm bảo mối quan hệ hợp lý về tiền lương giữa các người lao động khác nhau trong nền kinh tế. * Tạo động lực thông qua tiền thưởng Tiền thưởng là khoản tiền ngoài tiền lương và tiền công nhằm khuyến khích người LĐ mà tiền lương, tiền công không làm được. 6
- * TẠO ĐỘNG LỰC THÔNG QUA PHỤ CẤP, PHÚC LỢI VÀ DỊCH VỤ - Phụ cấp là khoản mà doanh nghiệp trả thêm cho người LĐ, do họ đảm nhận thêm trách nhiệm hoặc do họ phải làm việc trong những điều kiện khó khăn - Phúc lợi là phần thù lao gián tiếp được trả dưới dạng hỗ trợ về cuộc sống người lao động - Dịch vụ là các khoản tài chính gián tiếp hỗ trợ cho người LĐ nhưng người LĐ phải trả thêm một khoản tiền nào đó. 7
- 2.2. Tạo động lực thông qua khuyến khích phi vật chất * Tạo động lực thông qua bố trí, sử dụng hợp lý lao động và cải thiện điều kiện làm việc * Tạo động lực thông qua đào tạo và thăng tiến * Tạo động lực thông qua bầu không khí làm việc * Tạo động lực thông qua phân tích công việc, đánh giá THCV 8
- III. MỘT SỐ HỌC THUYẾT TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LAO ĐỘNG Có nhiều học thuyết khác nhau về tạo động lực và đều có chung một kết luận là việc nâng cao động lực cho người lao động sẽ dẫn tới tăng năng suất lao động và thắng lợi hơn của tổ chức. 3.1: Học thuyết nhu cầu của Maslow. Ông cho rằng con người có nhiều nhu cầu khác nhau cần được thỏa mãn (Tháp nhu cầu của Maslow gồm 5 nhóm khác nhau theo thứ tự từ nhu cầu bậc thấp đến nhu cầu bậc cao) 9
- Học thuyết nhu cầu của Maslow Nhu cầu hoàn thiện Nhu cầu được tôn trọng Nhu cầu xã hội Nhu cầu an toàn Nhu cầu sinh lý 10
- HỌC THUYẾT NHU CẦU CỦA MASLOW Theo Maslow: Về nguyên tắc, khi mỗi nhu cầu trong số các nhu cầu đó được thoả mãn thì nhu cầu tiếp theo sẽ trở nên quan trọng nhất. Sự thoả mãn nhu cầu của các cá nhân bắt đầu từ nhu cầu thấp nhất, các nhu cầu dưới được thoả mãn thì nhu cầu trên mới xuất hiện. Sự thoả mãn nhu cầu đi theo thứ tự từ thấp đến cao. 11
- 3.2. Học thuyết tăng cường tích cực của B.F. Skinner Thực chất của học thuyết này là: Chế độ thưởng - phạt sẽ có ảnh hưởng tích cực hoặc tiêu cực đến hành vi của người lao động. Theo Skinner, ông cho rằng những hành vi được thưởng sẽ có xu hướng được lặp lại, những hành vi không được thưởng hoặc bị phạt thì có xu hướng không lặp lại. 3.3. Học thuyết kỳ vọng của Victor Vroom Ông nghiên cứu xem cái cốt lõi con người mong đợi cái gì từ CV? Sự hấp dẫn của kết quả đạt được và phần thưởng mà họ có thể nhận sẽ là động lực rất lớn để người lao động làm việc chăm chỉ hơn, gắn bó với tổ chức hơn. 12
- 3.4. HỌC THUYẾT CÔNG BẰNG CỦA J. STACY. ADAMS Các quyền lợi cá nhân - Các quyền lợi của người khác, Sự đóng góp của cá nhân - Sự đóng góp của người khác, Theo J.Stacy Adam, người lao động rất quan tâm đến vấn đề đối xử công bằng và đúng đắn trong tổ chức. Do đó, để tạo động lực cho người lao động cần phải tạo ra và duy trì sự cân bằng giữa quyền lợi và sự đóng góp của các thành viên trong công ty. 13
- 3.5. Học thuyết hệ thống hai yếu tố của F. Herzberg Nhóm 1: Các yếu tố then chốt để tạo động lực và sự thoả mãn trong công việc như: Sự thành đạt; Sự thừa nhận thành tích; Bản chất bên trong công việc; Trách nhiệm lao động; Sự thăng tiến Nhóm 2: Các yếu tố thuộc về môi trường tổ chức như: Các chính sách và chế độ quản trị của công ty; Sự giám sát công việc; Tiền lương; Các quan hệ con người; Các điều kiện làm việc. Từ trên ta thấy các yếu tố tạo động lực LĐ lại nằm chính trong công việc còn các yếu tố duy trì hay triệt tiêu động lực lại nằm trong môi trường làm việc. Nhà quản lý muốn tăng cường động lực cho người LĐ cần phải cải thiện môi trường làm việc, tạo nhiều cơ hội và khen ngợi kịp thời tới những LĐ có thành tích tốt, tạo cho họ sự yêu thích, đam mê, gắn bó với công việc của mình. 14
- 3.6. Học thuyết đặt mục tiêu của Edwin Locke Học thuyết này chỉ ra rằng: Các mục tiêu cụ thể và nhiều thách thức sẽ dẫn đến sự thực hiện công việc tốt hơn. IV. CÁC YẾU TỐ TẠO ĐỘNG LỰC Đặc điểm công việc Đặc điểm Đặc điểm TẠO ĐỘNG môi trường cá nhân LỰC NLĐ tổ chức 15
- 4.1: Các yêu tố thuộc về bản thân người lao động. - Hệ thống nhu cầu của người lao động: Nhu cầu về vật chất và Nhu cầu về tinh thần. Nhu cầu vật chất và tinh thần của con người có quan hệ biện chứng với nhau điều đó bắt nguồn từ mối quan hệ vật chất- ý thức. Đây là hai nhu cầu chính và cũng là cơ sở để thực hiện tạo động lực cho lao động. - Các giá trị thuộc về cá nhân lao động: Năng lực thực tế của người lao động; Tính cách cá nhân của mỗi người lao động 16
- 4.2. CÁC YẾU TỐ BÊN TRONG CÔNG VIỆC: +) Tính chất công việc +) Vị trí và khả năng phát triển nghề nghiệp +) Cơ hội thăng tiến 17
- Về môi trường làm việc: bao gồm môi trường vật chất (vị trí nơi LV; ĐK và chế độ thời gian LV; Thù lao LĐ; Đánh giá kết quả LV; Công tác đào tạo; kỷ luật ) và môi trường tâm lý (Áp lực công việc; bầu không khí LV ) Về Văn hóa trong tổ chức: Có tinh thần đoàn kết, văn hóa ứng xử, giao tiếp 18 4.3. CÁC YẾU TỐ THUỘC MÔI TRƯỜNG QUẢN LÝ.
- V. CÁC PHƯƠNG HƯỚNG TẠO ĐỘNG LỰC TRONG LĐ Để tạo động lực cho người LĐ, Người quản lý cần hướng hoạt động của DN vào 3 lĩnh vực sau: 1. Xác định nhiệm vụ và tiêu chuẩn thực hiện CV cho nhân viên • Xác định mục tiêu hoạt động và làm cho mọi NLĐ hiểu rõ • Xác định nhiệm vụ cụ thể và xây dựng bản mô tả CV, Bản các tiêu chuẩn THCV cho NLĐ • Đánh giá mức độ hoàn thành CV, giúp NLĐ làm việc tốt hơn 2. Tạo điều kiện thuận lợi để NLĐ hoàn thành nhiệm vụ • Bố trí LĐ phù hợp với công việc • Cung cấp các ĐK cần thiết cho công việc • Loại trừ các trở ngại 3. Kích thích lao động: Vật chất và phi vật chất 19
- TỔNG KẾT CHƯƠNG VII TẠO ĐỘNG LỰC LAO ĐỘNG CÁC HỌC PHƯƠNG THUYẾT TẠO HƯỚNG, BIỆN ĐỘNG LỰC PHÁP TẠO ĐỘNG LỰC 20
- CÂU HỎI ÔN TẬP 1. Động lực lao động là gì? Trình bày các học thuyết tạo động lực lao động. 2. Các yếu tố ảnh hưởng đến động lực? Phương hướng, biện pháp tạo động lực lao động? 21