Quản trị kinh doanh - Chương IV: Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp

ppt 38 trang vanle 1400
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị kinh doanh - Chương IV: Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptquan_tri_kinh_doanh_chuong_iv_phan_tich_tinh_hinh_loi_nhuan.ppt

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Chương IV: Phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp

  1. CHƯƠNG IV PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH LỢI NHUẬN CỦA DOANH NGHIỆP 1
  2. MỤC TIÊU - Xem lại một số khái niệm liên quan đến lợi nhuận - Xác định chính xác các loại lợi nhuận phát sinh trong quá trình kinh doanh của doanh nghiệp. - Nắm bắt các phương pháp chủ yếu để phân tích lợi nhuận chung, lợi nhuận theo kết cấu và từng loại lợi nhuận cụ thể. - Nắm bắt phương pháp để phân tích tình hình phân phối lợi nhuận của doanh nghiệp. - Định hướng để tiếp tục tiến hành bước phân tích tiếp sau. 2
  3. I. TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP II. NỘI DUNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 3
  4. I. TỔNG QUAN VỀ PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 1. Khái niệm lợi nhuận 2. Vai trò của lợi nhuận 3. Nhiệm vụ phân tích 4. Nguồn tài liệu phân tích 4
  5. I. TỔNG QUAN VỀ LỢI NHUẬN DOANH NGHIỆP 1. Khái niệm về lợi nhuận LN = DT – CF - Lợi nhuận gộp = DTT – GVHB - Lợi nhuận thuần = LNG – (CFBH + CFQL) - CFLV - Lợi nhuận sau thuế = LNT - thuế TNDN 5
  6. Bao gồm 3 bộ phận: - Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ - Lợi nhuận từ hoạt động tài chính - Lợi nhuận khác 6
  7. Lợi nhuận từ hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 7
  8. Lợi nhuận từ hoạt động tài chính * Doanh thu từ hoạt động tài chính gồm: - Tiền lãi: lãi cho vay, lãi tiền gửi, đầu tư trái phiếu, chiết khấu thanh toán được hưởng. - Thu nhập từ cho thuê tài sản, cho người khác sử dụng tài sản, bằng sáng chế, nhãn hiệu thương mại. - Chênh lệch giữa giá bán, giá mua từ hoạt động mua bán chứng khoán ngắn hạn, dài hạn, mua bán ngoại tệ - Cổ tức, lợi nhuận được chia từ đầu tư cổ phiếu, trái phiếu, góp vốn kinh doanh. - Thu từ kinh doanh bất động sản - Thu nhập từ các hoạt động đầu tư khác 8
  9. * Chi phí tài chính gồm các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến hoạt động đầu tư tài chính - Lỗ do chuyển nhượng các khoản đầu tư ngắn hạn - Lỗ do chênh lệch tỷ giá ngoại tệ - Chi phí cho vay và đi vay vốn, mua bán ngoại tệ, chứng khoán, chi phí góp vốn kinh doanh - Lãi tiền vay (đi vay) - Chiết khấu thanh toán cho người mua - Giá vốn đầu tư bất động sản, chi phí phát sinh từ hoạt động kinh doanh bất động sản. 9
  10. Lợi nhuận khác * Thu nhập khác : - Nhượng bán thanh lý tài sản cố định - Được phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng - Thu nợ khó đòi đã xoá sổ, thu nợ phải trả không xác định được chủ - Các khoản thu nhập kinh doanh bỏ sót từ kỳ trước - Các khoản quà biếu, quà tặng bằng tiền hoặc hiện vật - Tiền bảo hiểm được bồi thường - Thuế GTGT được giảm hoặc được hoàn thuế (kỳ sau liên quan đến kỳ trước, nhầm lẫn như áp sai mã số thuế, miễn giảm: xuất khẩu hàng hoá, xin giấy phép ưu đãi .) 10
  11. * Chi phí khác : các khoản chi phí cuả các hoạt động ngoài hoạt động sản xuất kinh doanh tạo ra doanh thu của doanh nghiệp. - Chi phí nhượng bán thanh lý tài sản cố định và giá trị còn lại cuả tài sản thanh lý, nhượng bán - Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế - Khoản chi phí do ghi nhầm hoặc bỏ sót ở kỳ trước - Một số khoản chi phí khác nằm ngoài hoạt động kinh doanh thông thường của doanh nghiệp 11
  12. Ví dụ: Có các số liệu về tình hình hoạt động của doanh nghiệp 1. Cho thuê tài sản, thu mỗi năm 100 triệu 2. Vay ngân hàng 400 triệu, trong 4 tháng với lãi suất 1% tháng 3. Giao hàng chậm, bị phạt 20 triệu 4. Thu phạt người cung cấp không thực hiện đúng hợp đồng 15 triệu 5. Bán thanh lý TSCĐ, giá bán 15 triệu, giá trị còn lại của tài sản là 13 triệu, chi phí thanh lý 0,5 triệu 6. Đòi được khoản nợ đã xóa sổ năm trước 40 triệu, chi phí đòi nợ 2 triệu 7. Tổng doanh thu bán hàng trong năm 5.000 triệu 8. Tỷ lệ LNG/DTT là 35% 9. CFQL + CFBH: 800T 10. Phát hiện hoá đơn mua hàng năm trước chưa vào sổ 30 triệu 11. Mua 50.000 USD: mua 14600VND/USD, bán 14800 VND/USD 12. Khoản phải trả người cung cấp 20.000 USD, thời hạn thanh toán 90 ngày, vào sổ tháng 1/10: 14500; tỷ giá thực tế 31/12: 14700 13. Góp vốn kinh doanh với doanh nghiệp A, mỗi năm được chia lợi tức kinh doanh 60 triệu 14. Áp dụng tỉ lệ chiết khấu 1% cho một khách hàng thanh toán hợp đồng 250 triệu trước thời hạn. 15. Chi ủng hộ từ thiện 5 triệu đồng. Yêu cầu xác định các bộ phận lợi nhuận cuả doanh nghiệp vào cuối năm? 12
  13. Một số trường hợp lợi nhuận đặc biệt “Lãi giả, lỗ thật” “Lãi thật, lỗ giả” 13
  14. 2. Vai trò của lợi nhuận Lợi nhuận là chỉ tiêu kinh tế tổng hợp biểu hiện kết quả, hiệu quả sản xuất kinh doanh, phản ánh được đầy đủ mặt số lượng, chất lượng hoạt động của doanh nghiệp, kết quả sử dụng các yếu tố cơ bản của sản xuất. Lợi nhuận là nguồn vốn quan trọng để tái sản xuất mở rộng hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp và của nền kinh tế quốc dân. Lợi nhuận là đòn bảy kinh tế quan trọng có tác dụng khuyến khích người lao động và doanh nghiệp phát triển sản xuất, nâng cao hiệu quả sản xuất kinh doanh. 14
  15. 3.Nhiệm vụ của phân tích lợi nhuận Phân tích quá trình hình thành và phân phối lợi nhuận nhằm đánh giá chính xác , khách quan chất lượng kinh doanh của từng bộ phận và toàn doanh nghiệp. Phân tích nguyên nhân, xác định nhân tố ảnh hưởng đến biến động lợi nhuận để có biện pháp phát huy và khắc phục kịp thời. Cung cấp thông tin làm căn cứ để đề ra các quyết định chỉ đạo hoạt động kinh doanh, đề ra các biện pháp nhằm khai thác tiềm năng của doanh nghiệp để không ngừng nâng cao lợi nhuận. 15
  16. 4. Nguồn tài liệu phân tích Tài liệu kế toán, báo cáo kết quả kinh doanh, kế hoạch kinh doanh Các văn bản cuả Nhà nước về phương pháp xác định lợi nhuận, nguyên tắc hoạch toán lợi nhuận, phân phối lợi nhuận và các luật thuế liên quan 16
  17. II. NỘI DUNG PHÂN TÍCH 1. Phân tích chung 2. Phân tích lợi nhuận gộp và nhân tố ảnh hưởng 3. Phân tích lợi nhuận thuần và nhân tố ảnh hưởng 4. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận 17
  18. II. NỘI DUNG PHÂN TÍCH LỢI NHUẬN 1. Phân tích chung Mục đích: đánh giá sự biến động lợi nhuận của toàn doanh nghiệp, và của từng bộ phận lợi nhuận nhằm thấy được khái quát tình hình lợi nhuận và nguyên nhân ảnh hưởng và đưa ra giải pháp để nâng cao lợi nhuận. Phương pháp: So sánh mức độ biến động, tỷ lệ biến động của từng bộ phận lợi nhuận và tổng lợi nhuận giữa các kỳ và của tỷ suất lợi nhuận 18
  19. Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu Biến động nghiên cứu/gốc Chỉ tiêu TT TT TT ST ST ST TL (%) (%) (%) 1. Lợi nhuận thuần BHH và DV TLNBH 2.Lợi nhuận TC TLNTC 3. Lợi nhuận khác TLNK 4. Tổng lợi nhuận TTLN 19
  20. 2. Phân tích lợi nhuận gộp và nhân tố ảnh hưởng LNG = ∑qi (pi – ci ) - qi: lượng hàng tiêu thụ - pi: giá bán đơn vị - ci: giá vốn đơn vị 20
  21. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự biến động của lợi nhuận gộp - Sản lượng tiêu thụ - Kết cấu tiêu thụ - Đơn giá bán - Giá vốn đơn vị 21
  22. Hệ số kết cấu * Số lượng kỳ phân tích được điều chỉnh theo kết cấu của kỳ gốc. K0 K1 K1 → K0 A 2 5 2 x 12/6 = 4 B 4 7 4 x 12/6 = 8 Q 6 12 12 22
  23. Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến LNG 23
  24. Trắc nghiệm Có tình hình kinh doanh của doanh nghiệp như sau: năm 2004 mặt hàng A tiêu thụ được 2 triệu SP, mặt hàng B tiêu thụ được 4 triệu SP. Năm 2005 mặt hàng A tiêu thụ 5 triệu SP, mặt hàng B tiêu thụ được 7 triệu SP. Lợi nhuận gộp đơn vị của mặt hàn A, B lần lượt là: 2000 VND, 1000VND. Ảnh hưởng của lượng tiêu thụ đến sự biến động của lợi nhuận gộp là: a. 5 tỷ b. – 5tỷ c. 6,5 tỷ d. Không có đáp án nào chính xác 24
  25. Ví dụ Năm 1995, công ty Việt An được thành lập với một lĩnh vực kinh doanh duy nhất là máy móc nông nghiệp nhập khẩu. Năm 2000 mở rộng sang lĩnh vực xuất khẩu bằng việc cung cấp hoa quả khô đóng gói thông qua việc đầu tư vào nông trường và nhà xưởng. Năm 2002 công ty mở hai nhà hàng mang tên Núi Ngự ở Hà Nội. Sau đây là một vài số liệu liên quan đến hđ sxkd được trích từ báo cáo KQKD ra bên ngoài. 25
  26. Chỉ tiêu 2003 2004 1. DTBH 11,5 12,5 - Máy móc NN NK 8 2 - Hoa quả khô 1,5 2 - Nhà hàng 2 8,5 2. GVHB 8 8,5 - Máy móc NN NK 4 1,5 - Hoa quả khô 3 4 - Nhà hàng 1 3 Yêu cầu: Giả sử không tính đến sự thay đổi của giá, hãy phân tích kết quả kinh doanh qua 2 năm. Tìm hiểu xem vì sao mặt hàng hoa quả khô đóng gói lỗ qua các năm mà DN vẫn duy trì? 26
  27. Chỉ tiêu Tổng Máy móc Nhà Hoa quả cộng NN hàng khô Doanh thu 400 180 160 60 CP biến đổi 212 100 72 40 Chi phí cố định 143 61 54 28 - Bộ phận 43 16 14 13 - Chung 100 45 40 15 Lãi (lỗ) 45 19 34 (8) 27
  28. 3. Phân tích lợi nhuận thuần và nhân tố ảnh hưởng Phương pháp phân tích 28
  29. 3.1 Phân tích chung lợi nhuận bán hàng và cung cấp dịch vụ 29
  30. Kỳ gốc Kỳ nghiên cứu Biến động NC/gốc Chỉ tiêu ST TL 1. DTT bán hàng và cung cấp dịch vụ 2. Giá vốn hàng bán 3. Lợi nhuận gộp bán hàng và cung cấp dịch vụ 4. Tỷ lệ LNG/DTT 5. CFBH 6. CFQL 7. Tsf CFBH 8. Tsf CFQL 9. LNT hoạt động bán hàng và cung cấp dịch vụ 10. Tỷ lệ LNT/DTT 11. Tỷ lệ LNT/GVĐĐ 12. Thuế suất thuế TNDN 13. Thuế TNDN phải nộp 14. LN sau thuế 30
  31. Ví dụ: Trích báo cáo kết quả họat động kinh doanh năm 200N của doanh nghiệp X Chỉ tiêu Năm Năm trước nay 1. Tổng doanh thu bán hàng và cung cấp dịch 2030 2100 vụ - Các khoản giảm trừ 170 100 + Chiết khấu thương mại 105 100 + Giảm giá - - + Giá trị hàng bán bị trả lại 65 - 2. Giá vốn hàng bán 1581 1703,25 3. Chi phí bán hàng 24,18 23,25 4. Chi phí quản lý 50,22 60 5. Thuế suất thu nhập doanh nghiệp phải nộp 28% 28% 31
  32. Cho biết: - Trong kỳ không có sự thay đổi về chính sách kế toán quan trọng ảnh hưởng đến kết quả kinh doanh. - Giá đầu vào và đầu ra tương đối ổn định - Các điều kiện khác cho sản xuất kinh doanh bình thường. Yêu cầu: phân tích tình hình lợi nhuận của doanh nghiệp? 32
  33. 3.2 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng - DTBH và CCDV - Các khoản giảm trừ - GVHB - CFBH - CFQL * Sử dụng phương pháp cân đối để xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến sự biến động của lợi nhuận 33
  34. Ảnh hưởng đến sự biến động LN trước thuế Nhân tố S.T T.L 1.DTT BH và DV 2.GVHB 3.CFBH 4.CFQL 5.LNT HĐ BH, DV 34
  35. 4. Phân tích tình hình phân phối lợi nhuận a. Nội dung phân phối lợi nhuận (Thông tư 64 TT-BTC-1999 ngày 6/7/1999) * Trình tự phân phối lợi nhuận: 1. Bù lỗ các năm trước không được trừ vào lợi nhuận trước thuế. 2. Nộp thu sử dụng vốn NSNN (theo tỷ lệ từ 0,2% đến 0,5% một tháng trên số vốn NSNN sử dụng trong kỳ) 3. Trả tiền phạt vi phạm pháp luật 4. Trừ các khoản chi phí không được tính vào chi phí hợp lý để xác định lợi nhuận chịu thuế 5. Chi trả cho các bên liên doanh (nếu có) 6. – Trích 10% vào quỹ dự phòng tài chính - Trích tối thiểu 50% vào quỹ đầu tư - Trích 5% vào quỹ trợ cấp mất việc làm - Chia lãi cổ phần. 7. Trích khen thưởng, phúc lợi. 8. Số còn lại đưa vào quỹ đầu tư phát triển. 35
  36. b. Lập biểu phân tích Căn cứ vào chế độ phân phối lợi nhuận hiện hành, xác định các nội dung phân phối lợi nhuận. Xác định biến động về số tiền, tỷ lệ các nội dung phân phối lợi nhuận từ đó rút ra nhận xét. 36
  37. Biến động kỳ NC/ kỳ Nội dung PP LN Kỳ gốc Kỳ NC gốc ST TL 1. Tổng LN 2. Nộp thuế TNDN 3. Bù đắp CF không hợp lý 4. Chia lãi 5. Lập quỹ 37
  38. Ví dụ: Có số liệu một doanh nghiệp trong 2 năm: 2002, 2003 như sau Chỉ tiêu 2002 2003 1.Tổng DT 15000 20000 2. DT XK (USD) 54000 65000 3. Tỷ lệ giảm giá 2% 2,5% 4. GVHB 12500 16000 5.Tsf 6% 5% 6. Tỷ giá 0,0135 0,014 Yêu cầu: - Xác định ảnh hưởng của các nhân tố đến DT xuất khẩu bằng VND, biết Ip 03/02 = 1,2? - Phân tích tình hình lợi nhuận DN? 38