Quản trị kinh doanh - Chính sách tài khoá

pdf 20 trang vanle 2220
Bạn đang xem tài liệu "Quản trị kinh doanh - Chính sách tài khoá", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_kinh_doanh_chinh_sach_tai_khoa.pdf

Nội dung text: Quản trị kinh doanh - Chính sách tài khoá

  1. 10/4/2013 Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright Học kỳ Thu 2013-2014 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1  Chính sách tài khoá là gì?  Công cụ của chính sách tài khoá  Số nhân chi tiêu và thuế  Chính sách tài khóa: tự động hay tùy nghi?  Chính sách tài khoá: nên thuận hay nghịch chu kỳ?  Thảo luận chính sách tài khóa Việt Nam 2 Đỗ Thiên Anh Tuấn 1
  2. 10/4/2013  Chính sách tài khóa: Thay đổi chính sách thuế và chi tiêu chính phủ nhằm đạt được các mục tiêu của nền kinh tế vĩ mô  Cần nhận dạng đúng các hành động/can thiệp tài khóa  Công cụ của chính sách tài khóa  Công cụ thuế (Thuế trực thu sv. Thuế gián thu)  Công cụ chi tiêu (Chi thường xuyên sv. Chi đầu tư phát triển)  Tài trợ thâm hụt  Các khuynh hướng của chính sách tài khóa:  Chính sách tài khóa trung lập (Neutral fiscal policy)  Chính sách tài khóa mở rộng (Expansionary fiscal policy)  Chính sách tài khóa thu hẹp (Contractionary fiscal policy) 3 40 35 30 25 20 Vay ròng của chính phủ 15 Tổng nguồn thu chính phủ 10 Tổng chi tiêu chính phủ 5 0 1998 1999 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 -5 -10 Nguồn: IFS, IMF Đỗ Thiên Anh Tuấn 2
  3. 10/4/2013 120% 100% 80% 60% 40% 20% 0% -20% -40% Xuất khẩu ròng Chi tiêu chính phủ Đầu tư Chi tiêu hộ gia đình Nguồn: Tính toán từ số liệu của IFS, IMF Cơ cấu thu NSNN (%) Cơ cấu chi NSNN (%) 70 70.00 60 60.00 50 50.00 40 40.00 30 30.00 20 20.00 10 10.00 0 0.00 2000 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2005 2007 2008 2009 2010 Thu trong nước Thu từ dầu thô Chi đầu tư phát triển Chi sự nghiệp KT-XH Thu từ hải quan Thu viện trợ Chi khác Nguồn: Tổng cục Thống kê 6 Đỗ Thiên Anh Tuấn 3
  4. 10/4/2013 70% 60% 50% 40% 30% 57.00% 54.90% 55.70% 49.80% 45.60% 20% 41.10% 42.70% 44.00% 42.90% 43.90% 36% 38.20% 10% 0% -2.80% -2.90% -10% -4.50% -4.70% -3.30% -4.10% -5.20% -4.90% -4.80% -7.30% -7.00% -5.50% -20% 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 2012 Tỷ lệ nợ công Thâm hụt ngân sách Nguồn: EIU, riêng năm 2011 và 2012 là số liệu của Bộ Tài chính 7  Vay nợ  Vay trong nước (trái phiếu nội địa)  Vay quốc tế (trái phiếu quốc tế, ODA)  Bán tài sản quốc gia (đất, tài nguyên, tài sản doanh nghiệp nhà nước )  In tiền (gây ra thuế lạm phát – inflation tax) 8 Đỗ Thiên Anh Tuấn 4
  5. 10/4/2013  Phát tín hiệu về một tương lai tươi sáng  Gia tăng sản lượng (thiểu dụng)  Kích thích sự trỗi dậy của lạm phát (toàn dụng)  Tác động chèn lấn (Crowding out effect)  “Tương đương Ricardo” (Ricardian equivalence)  Kích nhập khẩu và phản ứng vô hiệu của nền kinh tế mở  Phản ứng vô hiệu từ NHTƯ 9 Giảm đầu tư khu vực tư nhân Tăng thâm hụt Làm tăng ngân sách lãi suất thực Dòng vốn vào Lên giá Giảm xuất từ bên ngoài đồng nội tệ khẩu ròng 10 Đỗ Thiên Anh Tuấn 5
  6. 10/4/2013 Sự mở rộng và thu hẹp chính sách tài khoá Chính sách Chính sách tài khoá thu tài khoá mở Tổng cung hẹp làm dịch Tổng cung rộng làm dài hạn chuyển AD dài hạn sang trái Mức giá dịch chuyển Tổng cung Mức giá Tổng cung (GDP AD sang ngắn hạn (GDP ngắn hạn deflator) phải deflator) Tổng cầu Tổng cầu GDP thực GDP thực a. Chính sách tài khoá mở rộng b. Chính sách tài khoá thắt chặt  G = chi tiêu mua sắm hàng hóa, dịch vụ của chính phủ.  G loại trừ chi thanh toán chuyển nhượng (vd., bảo hiểm xã hội, bảo hiểm thất nghiệp, trợ cấp).  Giả định chi tiêu của chính phủ và thuế là các yếu tố ngoại sinh: Đỗ Thiên Anh Tuấn 6
  7. 10/4/2013  Nếu T > G, thặng dư ngân sách = (T – G )  Nếu T < G, thâm hụt ngân sách = (G – T )  Nếu T = G , cân bằng ngân sách  Chính phủ tài trợ thâm hụt ngân sách bằng cách:  phát hành tín phiếu, trái phiếu  in tiền?  bán tài sản quốc gia  Tổng cầu: C()() Y T I r G  Tổng cung: YFKL (,)  Cân bằng: Y = C ( Y T ) I ( r ) G  Lãi suất thực sẽ điều chỉnh để cân bằng cung và cầu. Đỗ Thiên Anh Tuấn 7
  8. 10/4/2013  Một nền kinh tế đóng giản đơn trong đó thu nhập được xác định bởi chi tiêu (theo J.M. Keynes)  Ký hiệu: I = đầu tư kế hoạch E = C + I + G = chi tiêu kế hoạch Y = GDP thực = chi tiêu thực tế  Chênh lệch giữa chi tiêu kế hoạch và chi tiêu thực tế = tồn kho ngoài kế hoạch Hàm tiêu dùng: CCYT () Các biến số tài khóa: GGTT , Giả sử đầu tư kế hoạch là yếu tố ngoại sinh: II Chi tiêu kế hoạch: ECYTIG () Điều kiện cân bằng: Chi tiêu thực tế = Chi tiêu kế hoạch YE Đỗ Thiên Anh Tuấn 8
  9. 10/4/2013 E chi tiêu kế hoạch E =C +I +G MPC 1 Thu nhập, sản lượng, Y E chi tiêu kế E =Y hoạch 45º Thu nhập, sản lượng,Y Đỗ Thiên Anh Tuấn 9
  10. 10/4/2013 E Chi tiêu E =Y kế hoạch E =C +I +G Thu nhập, sản lượng, Y Thu nhập cân bằng E Tại Y , 1 E =C +I +G2 có sự sụt giảm ngoài kế hoạch E =C +I +G1 của hàng tồn kho G do đó doanh nghiệp sẽ tăng sản lượng, và thu Y nhập tăng đến Y điểm cân bằng E1 = Y1 E2 = Y2 mới. Đỗ Thiên Anh Tuấn 10
  11. 10/4/2013 YCIG Điều kiện cân bằng YCIG Mức thay đổi CG Do I là ngoại sinh MPC YG Do C = MPC Y Rút Y làm nhân tử Suy ra Y : chung bên vế trái: 1 YG (1 MPC) YG 1 MPC Y C0 MPC(Y T) I G Y MPC *Y C0 MPC *T I G Y(1 MPC) C0 MPC *T I G C MPC *T I G Y 0 1 MPC 22 Đỗ Thiên Anh Tuấn 11
  12. 10/4/2013 C MPC * T I G Y 0 1 MPC 1 Y G 1 MPC Y 1 1 Gm G 1 MPC MPS 23 Định nghĩa: mức thu nhập tăng thêm khi tăng chi tiêu G thêm một đơn vị. Y 1 G 1 MPC Ví dụ: Nếu MPC = 0.8, thì Y 1 5 Giải thích? G 1 0.8 Đỗ Thiên Anh Tuấn 12
  13. 10/4/2013 Nguồn: Hubbard and O’Brien, 2010) Hiệu ứng số nhân khi chính phủ tăng chi tiêu Từ khoản gia tăng chi tiêu ban đầu của chính phủ làm cho tổng chi tiêu và GDP thực của nền kinh tế tăng lên sau một giai đoạn do hiệu ứng số nhân. Mức chi tiêu mới và phần GDP thực tăng lên trong mỗi thời kỳ được thể hiện trong ô xanh, và mức chi tiêu từ kỳ trước được thể hiện trong ô màu cam. Tổng diện tích ô màu cam và màu xanh thể hiện phần tăng tích lũy chi tiêu và GDP thực. Tính chung, GDP thực cân bằng sẽ tăng lên $200 từ một sự gia tăng chi tiêu $100 của chính phủ ban đầu.  Ban đầu, việc tăng G làm Y tăng một lượng tương ứng: Y = G.  Nhưng khi Y C sau đó Y sau đó C sau đó Y  Cuối cùng làm cho thu nhập tăng nhiều hơn so với mức tăng G ban đầu.  Số nhân có nhỏ hơn 1 không? Đỗ Thiên Anh Tuấn 13
  14. 10/4/2013 E Ban đầu, tăng thuế làm giảm tiêu E =C1 +I +G dùng, do đó tác E =C2 +I +G động đến E: C = MPC T Tại Y1, có sự gia tăng của lượng tồn kho ngoài kế hoạch do đó doanh nghiệp giảm sản lượng, và thu Y nhập giảm về E = Y Y E = Y điểm cân bằng 2 2 1 1 mới. Định nghĩa: mức thay đổi của thu nhập Y khi T thay đổi một đơn vị : Y MPC T 1 MPC Nếu MPC = 0.8, thì số nhân thuế bằng Y 0.8 0.8 4 T 1 0.8 0.2 Đỗ Thiên Anh Tuấn 14
  15. 10/4/2013 1 MPC Gm Tm 1 1 MPC 29  Tăng chi tiêu chính phủ có giúp tăng sản lượng?  Vấn đề chèn lấn khu vực tư  Vấn đề hiệu quả đầu tư (ICOR)  Độ trễ chính sách: độ trễ trong và độ trễ ngoài 30 Đỗ Thiên Anh Tuấn 15
  16. 10/4/2013  Chính sách bình ổn tự động: chính sách thuế và chi tiêu sẽ phụ thuộc vào sự biến động của chu kỳ kinh tế  Chính sách tài khóa tùy nghi: Chính phủ sẽ tùy nghi hành động nhằm thay đổi các chính sách thuế và chi tiêu mà không phụ thuộc vào chu kỳ kinh tế  Nên tùy nghi hay bình ổn tự động? 31  Chính sách tài khóa thuận chu kỳ (Pro-Cyclical): Chính phủ sẽ mở rộng tài khóa trong thời kỳ tăng trưởng và ngược lại, thắt lưng buộc bụng trong thời kỳ suy giảm kinh tế.  Chính sách tài khóa nghịch chu kỳ (Counter-Cyclical): Chính phủ sẽ mở rộng tài khóa trong thời kỳ kinh tế suy giảm và ngược lại, thu hẹp tài khóa trong thời kỳ tăng trưởng nóng.  “Té nước theo mưa” hay “Leo ngược dốc”? 32 Đỗ Thiên Anh Tuấn 16
  17. 10/4/2013 NGHỊCH CHU KỲ THUẬN CHU KỲ “Good time” “Bad time” “Good time” “Bad time” Kinh tế tăng Kinh tế suy Kinh tế tăng Kinh tế suy trưởng giảm trưởng giảm (Y cao) (Y thấp) (Y cao) (Y thấp) Giảm G, Tăng G, Tăng G, Giảm G, Tăng T Giảm T Giảm T Tăng T (Thu hẹp) (Mở rộng) (Mở rộng) (Thu hẹp) 33 Nghịch chu kỳ Thuận chu kỳ Nguồn: Kaminsky, Reinhart & Vegh (2004), dữ liệu thời kỳ 1960-2003 (chú dẫn: DTAT) 34 Đỗ Thiên Anh Tuấn 17
  18. 10/4/2013  Các nước đang phát triển: thường thuận chu kỳ  Các nước phát triển: thường nghịch chu kỳ  Nên theo khuynh hướng nào?  Vấn đề của Việt Nam?  Lý thuyết: tranh luận?  Thực tế: tranh cãi? 35  Thâm hụt ngân sách thường xuyên  Dư địa/ không gian tài khóa hạn hẹp  Chính sách tài khóa thường thuận chu kỳ  Hiệu quả đầu tư thấp (ICOR khu vực kinh tế nhà nước cao)  Ràng buộc ngân sách mềm (soft budget constraints)  Vai trò của chính sách tài khóa trong điều kiện cơ chế tỷ giá gần như cố định  Phối hợp với chính sách tiền tệ hạn chế  “Lo ăn hơn lo làm”  Gói kích thích kinh tế 2009: “nghèo học đòi làm sang”?  Khả năng cho một gói kích cầu mới?  Mối lo lạm phát trở lại? 36 Đỗ Thiên Anh Tuấn 18
  19. 10/4/2013 Cơ cấu gói kích thích kinh tế So sánh gói kích thích kinh tế (tỉ VND) của Việt Nam với các nước Bảo lãnh tín Tạm hoãn 0.00% 2.00% 4.00% 6.00% 8.00% 10.00% dụng cho thu hồi vốn SMEs, 17000 ứng trước Việt Nam năm 2009, Các khoản Hỗ trợ 4% 3400 kích cầu lãi suất, Hoa Kỳ khác, 7200 17000 Trung Quốc Thực hiện Các khoản chính sách vốn ứng Nhật Bản miễn, giảm trước, 37200 thuế, 28000 Châu Á khác Thái Lan Chuyển vốn Phát hành đầu tư 2008 bổ sung trái sang 2009, Malaysia phiếu chính 30200 phủ 2009, Khu vực Euro 20000 Nguồn: Tổng hợp Nguồn: The Economist và tổng hợp từ một số nguồn khác 37 Các chính sách miễn, giảm, giãn thuế 2011 – 2013 (tỷ VND) 40000 Giãn thuế Miễn, giảm thuế 20000 0 2011 2012 2013 Tăng trưởng thường không đạt mục tiêu 10.00% Thực tế Mục tiêu 8.00% 6.00% 4.00% 2.00% 0.00% Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 2007 2008 2009 2010 2011 2012 2013 Nguồn: Tổng hợp 38 Đỗ Thiên Anh Tuấn 19
  20. 10/4/2013  Hiểu đúng chính sách tài khóa  Công cụ của chính sách tài khóa  Các hiệu ứng số nhân của chính sách tài khóa  Các khuynh hướng can thiệp chính sách tài khóa  Các giới hạn của chính sách tài khóa  Hiểu sơ nét về thực thi chính sách tài khóa thời gian qua ở Việt Nam 39 Đỗ Thiên Anh Tuấn 20