Quản trị công ty - Chương 4: Báo cáo tài chính, kiểm toán và công bố thông tin

pdf 54 trang vanle 1890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị công ty - Chương 4: Báo cáo tài chính, kiểm toán và công bố thông tin", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_cong_ty_chuong_4_bao_cao_tai_chinh_kiem_toan_va_con.pdf

Nội dung text: Quản trị công ty - Chương 4: Báo cáo tài chính, kiểm toán và công bố thông tin

  1. QUẢN TRỊ CÔNG TY
  2. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Nội dung  Tổng quan về báo cáo tài chính  Nội dung của báo cáo tài chính  Kiểm toán báo cáo tài chính  Công bốthông tin
  3. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính – thông tin quan trọng  Báo cáo tài chính là sự trình bày việc ghi nhận chính thức về các hoạt động tài chính của một doanh nghiệp, cánhân hay các đối tượng khác;  Báo cáo tài chính trước tiên là một chức năng của kế toán;  Các báo cáo tài chính được chuẩn bịcho người sử dụng bên ngoài cũng như bên trong;
  4. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Báo cáo tài chính – thông tin quan trọng  Những người sử dụng bên ngoài: . Các cổ động hiện tại và cổđông triễn vọng; . Những người cho vay; . Các nhàcung cấp; . Các khách hàng; . Các cơ quan chính phủ; . Các nhàphân tích tài chính; . Những người lao động và các tổ chức của họ.  Người sử dụng bên trong làBan điều hành
  5. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những người sử dụng báo cáo tài chính Những người sử dụng báo cáo tài chính Mối quan tâm của người sử dụng Những nhà đầu tư vốn (hiện tại và tiềm Quan tâm đến việc mua, giữhay bán các CP năng). đang nắm giữ và nhận cổ tức. Các chủ nợ vay như những người nắm giữ Số tiền sẽ được trảkhi đến hạn và để tiếp tục giấy nợhay chứng khoán vay hiện tại và tiềm kinh doanh. năng cũng như những người cho vay ngắn hạn. Người lao động (hiện tại, tương lai, quá khứ). Tính ổn định và khả năng sinh lợi cho các cơ hội lao động, lương thưởng và phúc lợi hưu trí. Các giao tiếp kinh doanh bao gồm người Các khoản thanh toán có thực hiện khi đến hạn cung cấp, người mua, đối thủ cạnh tranh, không và tạo sự bền vững cho việc kinh doanh những người mua đứt. trong tương lai. Chính phủ bao gồm cơ quan thuế, chính Quan tâm đến việc phân bố nguồn lực, điều quyền địa phương. chỉnh các hoạt động và xác định chính sách thuế. Công chúng bao gồm những người trả thuế, Xu hướng và phát triển hiện tại về sự phát đạt các nhóm môi trường. của tổ chức.
  6. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Quản trịdoanh nghiệp và báo cáo tài chính  Báo cáo tài chính gắn kết những người tham gia vào việc quản trị doanh nghiệp như HĐQT, các kiểm toán viên, những người cung cấp thông tin, chuyên gia phân tích và các chủ sởhữu.  Nhiềuchứng cứ cho thấy rằng báo cáo tài chính là thành phần cốt lõi của việc quản trị doanhnghiệp;  Báo cáo tài chính là chức năng trung tâm đối việc lãnh đạo doanh nghiệp theo những nguyên tắc quản trị doanh nghiệp tốt (Principles of Good Corporate Governance);
  7. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Quản trịdoanh nghiệp và báo cáo tài chính  Các thông tin tài chính có thể giúp làm giảm bớt những mâu thuẫn về việc đạidiện, giúp cho việc xác lập là duy trì các mối quan hệ hợpđồng; giúp cho việc thỏa thuận về lương thưởng giữa HĐQT và ban điều hành, thiết kế hợp đồng vay nợ, quân bình mối quan hệ về cơ cấu cổđông.  Việcquản trị doanh nghiệp và chất lượng báo cáo tài chính là có quan hệ biện chứng.
  8. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Mục tiêu của báo cáo tài chính  Mục tiêu của báo cáo tài chính với mục đích chung (General Purpose Financial Reports) là cung cấp thông tin tài chính về tổ chức báo cáo hữu ích cho các nhà đầu tư hiện tại và tiềm năng, những người cho vay và các chủ nợ khác trong việc ra các quyết định vềcung cấp các nguồn lực cho tổ chức;  Các quyết định liên quan đến mua, bán và cầm giữ các công cụ vốn hay nợ, cung cấp hay thiết lập các khoản cho vay và các hình thức tín dụng khác.
  9. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Mục tiêu của báo cáo tài chính  Nhiều nhà đầu tư hiện tại hoặc tiềm năng, những người cho vay vốn hay các nhàcung cấp tín dụng khác không thểyêu cầu các tổ chức báo cáo cung cấp thông tin một cách trực tiếp cho họ và phải dựa vào các báo cáo tài chính cho mục đích chung để có được các thông tin tài chính họ cần;  Hệ quả, họ là những người sử dụng đầu tiên mà các báo cáo tài chính cho mục đích chung được hướng đến.
  10. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những hạn chế của báo cáo tài chính  Các báo cáo tài chính cho mục đích chung không vàkhông thểcung cấp tất cảthông tin cho các nhà đầu tư, những người cho vay hay các chủ nợ hiện hữu hay tiềm năng cần;  Các bên thứba khác như các cơ quan ban hành các qui định vànhữ ng thành viên của lĩnh vực công khác với các nhà đầu tư, những người cho vay hay các chủnợ khác, cũng có thể tìm thấy sự hữu dụng của báo cáo tài chính cho mục đích chung. Tuy nhiên, các báo cáo tài chính này trước tiên không được định hướng cho những này.
  11. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Môi trường vềqui định liên quan Chuẩn mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) do IASB ban Các qui hành định Những nguyên tắc kế toán Các qui quốc tế được chấp nhận rộng rãi định của (GAAP) các tổ chức nghề Các qui nghiệp định Những qui định mang tính trong chất nghề nghiệp nước
  12. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Môi trường vềqui định liên quan  Việc thông qua báo cáo tài chính tại Đại hội Luật công ty đồng cổ đông; (Luật doanh  Cơ quan chịu trách nhiệm thẩm định báo cáo tài nghiệp) chính; Các luật  Thời hạn công bố báo cáo tài chính (mẹ vàcon) cóliên  Thời hạn lập báo cáo tài chính; quan Luật chứng  Kiểm toán độc lập đối với báo cáo tài chính hàng năm và soát xét hoặc được chấp nhận 6 đến báo khoán tháng, báo cáo tài chính quí; cáo tài  Công bố thông tin về báo cáo tài chính; chính  Qui định chi tiết về thành phần của báo cáo kế Luật kế toán toán;  Chuẩn mực kế toán và kiểm toán;  Nội dung công khai báo cáo tài chính.
  13. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính  Trình bày đúng vàtuân thủChuẩ n mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) do IASB ban hành;  Đảm bảo sựliên tục (Going Concern);  Nguyên tắc dồn tích (Accrual Accounting);  Nhất quán trong việc trình bày (Consistency of Presentation);  Trọng yếu và tổng hợp (Materiality&Aggregation);  Sự bù trừ(Off setting)  Thông tin so sánh (Comparative Information).
  14. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính Trình bày đúng vàtuân thủChuẩ n mực báo cáo tài chính quốc tế (IFRS) do IASB ban hành  Các báo cáo niên độ kế toán phải đúng với tình hình tài chính, kết quả tài chính và dòng tiền của công ty;  Trình bày đúng làyêu cầu mô tả trung thực của những ảnh hưởng của các giao dịch;  Áp dụng IFRS với công bố bổsung nếu cần giả định rằng kết quả của các biểu báo cáo tài chính được trình bày trung thực.
  15. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính Tính liên tục (Going Concern)  Báo cáo tài chính phải được chuẩn bịtrên cơ sở liên tục trừphi ban điều hành có ý nhđị giải thể tổ chức hay dừng kinh doanh hoặc cóthay thếphi thực tế;  Khi báo cáo tài chính không được chuẩn bịtrên cơ sởliên tục thì sự kiện này cần được công bố cùng với cơ sở chuẩn bị báo cáo và lý do vìsao tổ chức bỏqua nguyên tắc liên tục.
  16. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính Cơ sở dồn tích của kế toán (Accrual Basis of Accounting)  Trừ trường hợp cung cấp thông tin vềlưu chuyển tiền tệ, tổ chức cần chuẩn bị các bảng báo cáo tài chính sử dụng cơ sở dồn tích của kế toán.
  17. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính Nhất quán của việc trình bày  Việc trình bày vàphân loại các khoản mục trong báo cáo tài chính cần phải duy trì từ một giai đoạn cho đến giai đoạn tiếp theo, trừphi: .Cóthay đổi quan trọng về bản chất hoạt động của tổ chức hay soát xét lại các bản báo cáo tài chính do các trình bày hay phân loại khác là hợp lýhơn liên quan đến việc áp dụng các chính sách kế toán; .Có một tiêu chuẩn hay sự diễn giải yêu cầu thay đổi cách trình bày.
  18. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính Tính trọng yếu và tổng hợp  Mỗi nhóm trọng yếu của các khoản mục tương tự cần được trình bày riêng trong báo cáo tài chính;  Các khoản mục không tương tự về bản chất hay chức năng có thể được trình bày riêng lẻ, trừphi không trọng yếu.
  19. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính Nguyên tắc bù trừ  Các tài sản và các khoản phải trả, thu nhập và chi phíkhông được phép bù trừ lẫn nhau, trừphi được yêu cầu vàcho phép bởi một tiêu chuẩn hay một sự giải thích (thuyết minh).
  20. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Báo cáo tài chính Những nguyên tắc cơ bản của việc lập và trình báo cáo tài chính Thông tin so sánh  Các thông tin so sánh cần được công bốliên quan đến thời kỳ trước đối với tất cả các đại lượng được báo cáo trong báo cáo tài chính;  Các thông tin so sánh cần bao gồm những thông tinh mô tả và thuyết minh khi chúng cóliên quan sự hiểu biết về báo cáo tài chính của giai đoạn hiện tại.
  21. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính (Financial Statements) Khái niệm về một báo cáo tài chính  Một báo cáo tài chính là một phương thức định lượng cho thấy công ty đang hoạt động ra sao;  Có3 cách trình bày tình trạng tài chính: . Quản trị tiền (có thể thực hiện được nghĩa vụ không?); . Khảnăng sinh lợi (có tạo ra được tiền không?); . Tài sản và nợ( giá trị của công ty ra sao? ai sở hữu điều gì?)
  22. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính Thành phần của một báo cáo tài chính  Báo cáo lưu chuyển tiền tệ (Cash Flow Statements) Trả lời câu hỏi quản trịquan trọng là “có đủ tiền để hoạt động không”?  Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh (Income Statements) Trả lời câu hỏi công ty có lãi hay không?  Bảng cân đối kế toán (Balance Sheets) Cho biết qui mô tài sản, nợbao nhiêu, ai sở hữu điều gì.  Bản thuyết minh báo cáo tài chính (Notes).
  23. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ  Một báo cáo về tất cả các giao dịch liên quan đến tiền;  Thành phần chủ yếu là các doanh thu (luồng tiền đi vào) và các chi phí( luồng tiền đi ra);  Bản lưu chuyển tiền tệso sánh tổng doanh thu với tổng chi phítrong một khoảng thời gian báo cáo (tháng, quí, năm). Chuẩn mực số 24
  24. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo lưu chuyển tiền tệ Báo cáo lưu chuyển tiền tệ được lập cho 3 loại hoạt động:  Luồng tiền từ hoạt động kinh doanh Cung cấp khảnăng tạo ra tiền của doanh nghiệp từ hoạt động kinh doanh đểtrang trải nợ, duy trì hoạt động, đầu tư mới không cần tài chính bên ngoài.  Luồng tiền từ hoạt động đầu tư Liên quan đến mua sắm, xây dựng, nhượng bán, thanh lýTS dài hạn và đầu tư khác.  Luồng tiền từ hoạt động tài chính Liên quan đến thay đổi vềqui mô và kết cấu vốn.
  25. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh  Doanh thu (Turnover)  Các chi phí(Expenses) . Chi phí hàng bán; . Chi phí bán hàng; . Chi phí quản lý; . Các chi phí hoạt động khác; . Chi phí tài chính.  Thu nhập hoạt động khác (Other Operating Income) . Thu nhập từ các tài sản tài chính; . Thu nhập từ đầu tư/cho vay; . Thu nhập từ tài sản khác.
  26. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính Bảng cân đối kế toán Tiền và tương đương tiền (Cash/cash Equivalent) Nợ tài chính ngắn hạn C (Short Term Financial Debts) SFD Đầu tư tài chính ngắn hạn (Short Term Financial Investment) Tiền thuần SI (Net Cash Payable) T Các khoản phải trả Nợ hoạt CA Tồn kho (Stock) (Account Payable) động ngắn Tài sản ngắn S AP hạn hạn hoạt động Nợ hoạt động ngắn hạn khác (Current (Current (Other Short Term Working Working Working Liability) Liability) Các khoản phải thu CL Liability) (Current hạn Nợngắn Assets) SWL CWL (Account Receivable) Tài sản ngắn hạn (Current Assets) (Current hạn Tàingắn sản CWA Nhu cầu vốn lưu động AC (Required Working Capital) RWC Vốn lưu động thuần Nợ tài chính dài và trung hạn (Net Working Capital) (Long-medium Term Finanacial Debts) Tổng vốn NWC LMFD hoá Tài sản dài Tài sản cố định (Fixed Assets) (Total Vốn điều lệ hạn (Long FA Vốn chủ Capitali- (Equity) E zation) Term Đầu tư dài hạn khác thuần Assets) TC (Other Long Term Investment) Quĩ (Provision) (Net worth) LA LI P Tổng tài sản (Total Assets) Tổng nguồn vốn (Net Worth&Liabilities)
  27. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Phân tích báo cáo tài chính Các nhóm chỉ số phân tích  Tính toán các tỷ số tài chính để đánh giánhanh tình hình tài chính của công ty từ các số liệu trên bảng cân đối kế toán và kết quả hoạt động;  Có nhiều tỷ số tài chính được sử dụng nhằm mục đích khác nhau;  So sánh cùng một công ty theo thời gian vàxu hướng;  So sánh doanh nghiệp với bình quan ngành;  So sánh với đối thủ cạnh tranh chủ yếu trong ngành.
  28. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Các nhóm chỉ số phân tích Các tỷ số đo lường sự thanh khoản Tỷ số kết quả hoạt động (Operating Performance Ratios) (Liquidity Measurement Ratios) 1. Vòng quay tài sản cố định (Fixed Asset Turnover ) 1. Tỷ số ngắn hạn (Current Ratio) 2. Doanh thu trên đầu người (Sales/Revenue Per 2. Tỷ số nhanh (Quick Ratio) Employee) 3. Tỷ số tiền mặt (Cash Ratio) 3. Chu kỳ hoạt động (Operating Cycle) 4. Chu kỳ chuyển thành tiền (Cash Conversion Cycle) Tỷ số dòng lưu kim (Cash Flow Indicator Ratios) Các tỷ số đo lường khả năng sinh lời 1. Lưu kim hoạt động trên doanh thu (Operating Cash Flow/Sales Ratio) (Profitability Indicator Ratios) 2. Lưu kim thuần trên lưu kim hoạt động (Free Cash 1. Phân tích lợi nhuận biên (Profit Margin Analysis) Flow/Operating Cash Ratio) 2. Tỷ suất hiệu quả thuế (Effective Tax Rate) Chỉ 3. Tỷ số đảm bảo lưu kim (Cash Flow Coverage Ratio) 3. Tỷ suất thu lợi trên tài sản (Return On Assets ) số tài 4. Tỷ số trả cổ tức (Dividend Payout Ratio) 4. Tỷ suất thu lợi trên vốn chủ (Return On Equity) 5. Tỷ suất thu lợi trên vốn sử dụng (Return On chính Capital Employed ) Tỷ số đánh giá đầu tư (Investment Valuation Ratios) 1. Dữ liệu trên một CP (Per Share Data) Tỷ số nợ 2. Tỷ số giá/giá trị sổ sách (Price/Book Value Ratio) (Debt Ratios) 3. Tỷ số giá/lưu kim (Price/Cash Flow Ratio) 1. Nợ tổng thể (Overview of Debt) 4. Tỷ số giá/thu nhập (Price/Earnings Ratio) 2. Tỷ số nợ (Debt Ratio) 5. Tỷ số giá/thu nhập để tăng trưởng (Price/Earnings 3. Tỷ số nợ-vốn chủ (Debt-Equity Ratio) To Growth Ratio) 4. Tỷ số vốn hoá (Capitalization Ratio) 6. Tỷ số giá/danh thu (Price/Sales Ratio) 5. Tỷ số đảm bảo trả lãi (Interest Coverage Ratio) 7. Tỷ lệ cổ tức (Dividend Yield) 6. Tỷ số dòng lưu kim và nợ (Cash Flow To Debt 8. Bội số giá trị doanh nghiệp (Enterprise Value Ratio) Multiple)
  29. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Phân tích báo cáo tài chính Đánh giá kết quả tài chính Khảnăng tạo ra Khảnăng thực hiện doanh thu trong được các nghĩa vụ tương lai và thực ngắn hạn và tạo ra hiện được các nghĩa doanh thu một cách vụtrong dài hạn hiệu quả Khảnăng cung Khảnăng tạo ra cấp các phần những kỳ vọng tích thưởng tài chính cực về thị trường đủ hấp dẫn vàduy trì tài trợ
  30. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Phân tích báo cáo tài chính Các nhóm tỷ sốphân tích tài chính chủ yếu Các tỷ sốđo lường tính thanh khoản Tỷ số nợ ngắn Tài sản ngắn hạn hạn Các khoản nợ ngắn hạn Tiền + tương đương tiền + đầu tư ngắn hạn + Tỷ số thanh các khoản phải thu toán nhanh Các khoản nợ ngắn hạn Tiền + tương đương tiền+ đầu tư ngắn hạn Tỷ số tiền mặt Các khoản nợ ngắn hạn Chu kỳ chuyển Số ngày tồn kho + số ngày bán hàng + số ngày thành tiền thu tiền
  31. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Phân tích báo cáo tài chính Các nhóm tỷ sốphân tích tài chính chủ yếu Các tỷ sốđo lường khảnăng sinh lời Lãi biên gộp /Doanh thu thuần Phân tích lợi Lãi biên hoạt động/Doanh thu thuần nhuận biên Lãi biên trước thuế /Doanh thu thuần Lãi biên thuần/Doanh thu thuần Tỷ suất hiệu Chi phí thuế TNDN quả thuế Thu nhập trước thuế Thu nhập thuần Tỷ suất thu lợi trên tài sản Tổng tài sản trung bình Tỷ suất thu lợi Thu nhập thuần trên vốn chủ Vốn chủ sở hữu trung bình Tỷ suất thu lợi Thu nhập thuần trên vốn sử dụng Tổng vốn sử dụng
  32. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính Các nhóm chỉ số phân tích Các tỷ số về khảnăng trả nợ Là các khoản phải trả bao gồm phải trả trong Accounts payable, accrued expenses Nợ tổng thể hoạt động và nợ (các khoản vay) Note payable, borrowings Tổng cộng các khoản phải trả Tỷ số nợ Tổng tài sản Tỷ số nợ-vốn Tổng cộng các khoản phải trả chủ Vốn chủ sở hữu Nợ dài hạn Tỷ số vốn hoá Nợ dài hạn + vốn chủ sở hữu Tỷ số đảm bảo Lợi nhuận trước lãi và thuế (EBIT) trả lãi Chi phí lãi vay Tỷ số dòng lưu Dòng lưu kim hoạt động kim và nợ Tổng cộng nợ
  33. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Hệ thống báo cáo tài chính Các nhóm chỉ số phân tích Các tỷ số đánh giá đầu tư Dữ liệu trên một Cổ phiếu cơ sở, sự pha loãng, quyền, trái phiếu Basic, diluted, warrants, stock option, CP chuyển đổi, chương trình lựa chọn convertible prefeered shares Tỷ số giá/giá trị Giá cổ phiếu sổ sách Vốn chủ sở hữu của một cổ phiếu Tỷ số giá/lưu Giá cổ phiếu kim Dòng lưu kim hoạt động trên một CP Tỷ số giá/thu Giá cổ phiếu nhập Thu nhập trên một cổ phiếu Tỷ số giá/thu nhập Tỷ số Giá/Thu nhập để tăng trưởng Thu nhập trên một cổ phiếu tăng trưởng Tỷ số giá/danh Giá cổ phiếu thu Doanh thu thuần trên một cổ phiếu Cổ tức hàng năm Tỷ lệcổ tức Giá cổ phiếu Bội số giá trị Giá trị doanh nghiệp doanh nghiệp EBITDA
  34. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Khái niệm  Là một quá trình có hệ thống tìm được và đánh giá một cách khách quan bằng chứng liên quan đến xác nhận về các hành động kinh tế và các sự kiện để xác định mức độ phù hợp giữa những chứng cứ này và các tiêu chí được thiết lập và truyền thông những kết quả đến những người sử dụng cóquan tâm;  Các mục đích của kiểm toán làcung cấp các quan điểm về: .Độtin cậy của các báo cáo tài chính; .Tính hiệu quả của kiểm soát nội bộ.
  35. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Sự cần thiết Cổđông cung cấp vốn vàthuê nhà quản lý để quản trị vốn. Thông tin không cân xứng Người ủy quyền vàmâu thẫn lợi ích dẫn đến rủi ro Các thành viên HĐQT (Các cổđông) thông tin đối với người chủ Nhà quản trị có trách nhiệm với người ủy quyền cung cấp các báo cáo tài chính HĐQT thuê kiểm toán để Kiểm toán viên thu báo cáo về sự trung thực của thập chứng cứ để đánh các báo cáo tài chính của giá tính trung thực của Kiểm toán viên nhà quản lý. Rủi ro về các bảng báo cáo tài những thông tin mất cân chính của nhà quản trị xứng của chủ sở hữu giảm thiểu
  36. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Mục tiêu của kiểm toán  Mục tiêu của kiểm toán là để thể hiện quan điểm đối với các báo cáo tài chính về việc chúng có được trình bày một cách đáng tin cậy hay không.  Có các quan điểm của kiểm toán: .Chấp nhận toàn phần (không bảo lưu); .Không điều chỉnh số liệu, thông tin theo ý kiến của kiểm toán; .Kiểm toán đưa ra ý kiến không chấp nhận; .Kiểm toán đưa ra ý kiến từ chối.
  37. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Theo yêu cầu của các qui định  Các báo cáo tài chính phải được kiểm toán bởi kiểm toán viên của công ty. (Theo Luật doanh nghiệp VN đây là chức năng và nhiệm vụ của Ban kiểm soát);  Nhiều tổ chức phải thực hiện kiểm toán (bên ngoài) đối với báo cáo tài chính (Theo Điều37 của Luậtk iểmtoán độc lập ngày29 /03/2011 và Điều15 của Nghị định số 17/2012/NĐ-CP ngày 13/02/2012 có10 đối tượng phải thực hiện kiểm toán).
  38. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán không bảo lưu (Unqualified Audit Report) Khi kiểm toán viên phát hành dạng báo cáo này, nó hàm ý rằng kiểm toán viên không có những bảo lưu về các báo cáo tài chính của ban điều hành hay kiểm soát nội bộ.  Khi các kiểm toán viên không bảo lưu về sự trình bày hợp lý của báo cáo tài chính;  Báo cáo kiểm toán được điều chỉnh để giải thích bản chất của những bảo lưu.
  39. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán “Vấn đềlưu ý”  Một báo cáo kiểm toán có“vấnđề lưu ý” vẫn được xem là “báo cáo kiểm toánsạch” nhưngdo tính quan trọng của vấn đề,KTV muốn thu hút sự chú ý của người đọc đến nội dung trình bày trong đoạn “vấn đề lưu ý”;  “Vấnđề lưu ý” được sửdụng khi KTV cho rằng vấnđề không chắc chắncó thể ảnh hưởng nhiều đến tình hình tài chính và hoạt động củatổ chức.
  40. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán chấp nhận từng phần  Khi kiểm toán viên nhận thấy không thể chấp nhận toàn bộ vì còn nhiều điểm chưa nhận được hoặc không đồng ý với doanh nghiệp.  Chấp nhận từng phần cóhai loại ý kiến: . Ý kiến tùy thuộc vào; . Ý kiến ngoại trừ.
  41. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán “Tùy thuộc vào”  KTV nhận thấy không thể chấp nhận vì phạm vi kiểm toán bị hạn chế và số liệu không chắc chắn nhưng chưa đến mức độghi ý kiến từ bỏ. “Ngoại trừ”  KTV còn những bất đồng với nhà quản lý về từng bộ phận của BCTC;  Không bao gồm phạm vi kiểm toán bị hạn chế hay số liệu không chắc chắn.
  42. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán “từ bỏ”  Phạm vi kiểm toán bị giới hạn nghiên trọng hay số liệu mập mờ ở mức độ lớn khiến KTV không thể ghi ý kiến nhận xét của mình về toàn bộ các báo cáo tài chính;  “Từ bỏ” không sử dụng để diễn đạt trong trường hợp có bất đồng với các nhà quản trị.
  43. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Kiểm toán báo cáo tài chính Báo cáo kiểm toán Báo cáo kiểm toán “trái ngược” hay “bất đồng”  Về sự phù hợp của BCTC với các yêu cầu của pháp luật tương ứng;  Sự thể hiện trung thực, hợp lýtrong BCTC;  Phương pháp áp dụng chế độ kế toán;  Sự thích hợp của chế độ kiểm toán màdoanh ngiệp đang áp dụng;  Tính hiệu quả của hệ thống kiểm soát nội bộ.
  44. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Những nguyên tắc công khai của OECD  Công khai hàng năm, quá độ và những sự kiện quan trọng (material events) về: . Kết quả tài chính và hoạt động; . Các mục tiêu của công ty; . Cổđông lớn và các quyền bỏ phiếu; . Lương, thưởng của HĐQT vàban điều hành; . Các yếu tố rủi ro thấy trước trọng yếu; . Các vấn đề trọng yếu liên quan đến các đối tượng hữu quan khác; . Cấu trúc quản trị và các chính sách.
  45. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Những nguyên tắc công khai của OECD  Các tiêu chuẩn chất lượng cao đối với việc công khai về tài chính vàphi tài chính;  Kiểm toán độc lập hàng năm với tiêu chuẩn nghề nghiệp cao;  Tiếp cận thuận lợi, đúng thời điểm và hiệu quả vềchi phí của những người sử dụng.
  46. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Những vấn đề công khai tài chính  Tình hình tài chính (phân tách các danh mục của bảng cân đối kế toán, bao gồm tình hình vốn và các tài sản có độlưu động);  Kết quả tài chính (phân tách thu nhập vàchi phí cũng như kết quả tài chính);  Phân phối kết quả( cho tất cả các đối tượng hữu quan);  Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu;  Các chính sách kếtoá n.
  47. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Những vấn đề công khai phi tài chính  Các chiến lược;  Các lực dẫn giá trị như:  Các thành viên HĐQT . Phát triển sản phẩm và các chính sách; mới;  Thù lao của các thành . Duy trì khách hàng; viên HĐQT; . Thị phần vàtăng  Các chính sách quản trị trưởng; rủi ro; . Chất lượng sản phẩm;  Sự tuân thủ với các thực . Sự hài lòng của khách tiễn tốt nhất; hàng.
  48. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Công khai vàminh bạch  Công khai chưa chắc là sựminh bạch;  Để đạt được minh bạch, việc công khai phải giúp người sử dụng tiếp cận hợp lý hồsơ về rủi ro, kết quả và tình hình tài chính, các hoạt động kinh doanh ;  Sựcông khai phải: .Bao hàm toàn diện; .Cóliên quan và đúnglúc; .Đáng tin cậy; .So sánh được; .Trọng yếu.
  49. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Những lợi ích của việc công khai vàminh bạch  Cải thiện việc tiếp cận các nguồn vốn với chi phí thấp hơn;  Thúc đẩy việc phân bố nguồn lực tài chính hiệu quả bằng cách giúp cổđông quyết định liên quan đến các vấn đề đầu tư;  Giúp các cổđông và những đối tượng hữu quan tham gia quản trịcông ty;  Củng cố mối quan hệtin tưởng của các đối tượng hữu quan đối với công ty;  Giảm rủi ro tuân thủ của công ty;
  50. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Những lợi ích của việc công khai vàminh bạch  Nâng cao uy tín của công ty;  Nâng cao chất lượng quản trị điều hành;  Giảm thiểu các mối nguy đạo đức (Moral hazard) mà các nhà giám sát phải đối diện;  Góp phần giảm thiểu rủi ro về những đổ vỡ thị trường (chuỗi cung ứng) do những thông tin xấu;  Giảm thiểu những qui định của chính phủ.
  51. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin Các qui định vềcông khai vàminh bạch của Việt Nam (Thông tư 155/2015/TT-BTC, ngày 06/10/2015)  Nguyên tắc: đầy đủ, chính xác và kịp thời;  Cá nhân chịu trách nhiệm công bốthông tin;  Các phương tiện công bốthông tin theo qui định;  Công cốthông tin định kỳ: .Báo cáo tài chính; .Công bốthông tin về đại hội đồng cổđông; .Thông tin chào báo cổ phiếu và sử dụng vốn; .Tỷ lệ sở hữu nước ngoài
  52. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Công bố thông tin  Công cốthông tin bất thường: .Việc tài khoản bịphong tỏa; .Nghị quyết đại hội đồng cổđông bất thường hoặc thực hiện bằng văn bản; .Ngừng kinh doanh; .Quyết định mua, bán cổ phiếu quĩ, trảcổ tức, tách, gộp cổ phiếu;; .Tổ chức lại doanh nghiệp; .Phát hành trái phiếu chuyển đổi, cổ phiếu ưu đãi; .Thay đổi kỳ kế toán; .Bổ nhiệm và miễn nhiệm các chức vụquan trọng
  53. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN Thảo luận  Anh/chị đánh giá khảnăng đọc hiểu về báo cáo tài chính của công ty thế nào?  Anh/chi đánh giá thế nào về mức độtin cậy đối với các báo cáo đã kiểm toán của các doanh nghiệp ởVN hiện nay? Nguyên nhân của sự không đáng tin cậy, nếu có.  Theo anh/chị, nếu cáo cáo không đáng tin cậy thì trách nhiệm thuộc về những ai?
  54. BÁO CÁO TÀI CHÍNH, KIỂM TOÁN VÀCÔNG BỐTHÔNG TIN