Quản trị công ty - Chưng 8: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị

pdf 49 trang vanle 1831
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị công ty - Chưng 8: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_cong_ty_chung_8_danh_gia_hoat_dong_cua_hoi_dong_qua.pdf

Nội dung text: Quản trị công ty - Chưng 8: Đánh giá hoạt động của hội đồng quản trị

  1. QUẢN TRỊ CÔNG TY
  2. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Nội dung  Tổng quan  Khung đánh giá HĐQT  Phương pháp đánh giá  Qui trình đánh giáHĐQT  Đánh giá thành tích cánhân của thành viên HĐQT  Các hệ thống xếp loại quản trịcông ty
  3. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Quan điểm về đánh giáHĐQT Không ủng hộ  Được bầu vào HĐQT là minh chứng cho việc có đủ kiến thức, kinh nghiệm và kỹnăng cần thiết;  Làm thế nào để đánh giá được từng thành viên trong khi hoạt động của HĐQT là một nỗ lực tập thể;  Mỗi thành viên có những đóng góp khác nhau và sẽ thay đổi khi tình hình của công ty thay đổi nên việc đánh giá làvô ích;  Đánh giá có thể ảnh hưởng đến mối quan hệ.
  4. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Quan điểm về đánh giáHĐQT Ủng hộ  Hầu hết HĐQT đã nhận thức được tầm quan trọng của chương trình đánh giá kết quả làm việc ở tầm HĐQT;  Tầm quan trọng của một hệ thống đánh giá hiệu quả hoạt động của thành viên HĐQT điều hành;  Cadbury Report (1992) kiến nghị đánh giá HĐQT hàng năm;  Theo chỉdẩ n về quản trịcông ty của OECD, việc đánh giáHĐQT là một trong những nhiệm vụ quan trọng;
  5. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Quan điểm về đánh giáHĐQT Ủng hộ  Các qui định của pháp luật: . Qui định của Luật kết hợp của Anh (UK Combined Code); . Luật các nước.  Tiêu chuẩn của các công ty niêm yết theo qui của các sởgiao dịch chứng khoán: NYSE (2003) yêu cầu các công ty niêm yết hàng năm phải có đánh giá hoạt động của HĐQT và các thành viên cũng như các ủy ban của HĐQT.
  6. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT  Những người lãnh đạo tốt hơn như là người phục vụ;  Sự rõ ràng vềvai trò giữa HĐQT vàban điều hành;  Nâng cao tính đồng nghiệp và làm việc nhóm;  Trách nhiệm được chú trọng;  Quyết định có đạo đức;  Minh bạch;  HĐQT thực hiện chức năng tốt hơn.
  7. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT Những người lãnh đạo tốt hơn như là người phục vụ HĐQT Các thành viên  Những giá trị và những hành vi lãnh đạo được củng cố và khuyến khích;  Sựcam kết đối với việc cải thiện  Giúp các nhà lãnh đạo chú trọng vào thành tích của cá nhân của thành viên pháp triển đội ngũ/hội đồng; vànăng lực;  Đánh giá sự nhlã đạo cổ súy sựcam  Thiết lập văn hóa của năng lực; kết của các thành viên và cải tiến là  Mô hình vai trò đối với cộng đồng. cốt cán.
  8. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT Sự rõ ràng vềvai trò giữa HĐQT và ban điều hành HĐQT Các thành viên  Thiết lập sự khác biệt giữa các nguyên tắc của HĐQT vàban điều  Làm rõ các nhiệm vụ của từng thành hành; viên;  HĐQT mô tả tiêu chíso sánh thành  Thiết lập các nhiệm vụ cánhân của tích của ban điều hành; của mỗi thành viên;  HĐQT thiết lập ranh giới rủi ro được  Làm rõ những kỳ vọng về kết quả chấp nhận cho ban điều hành; của mỗi cánhân thành viên.  Thiết lập những vai trò của các ủy ban.
  9. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT Tính đồng nghiệp và làm việc nhóm HĐQT Các thành viên  Xây dựng niềm tin giữa các thành viên HĐQT;  Khuyến khích sựtham gia tích cực;  Khuyến khích sự gắn kết;  Phát triển một nhận thức vềtinh thần  Làm rõ các kỳ vọng của cánhân đối làm chủtrong việc ra quyết định; với thành tích;  Thiết lập tiêu chuẩn thành tích;  Khởi động sựtôn trọng thành tích.  Thiết lập một kỳ vọng cho năng lực;  Thúc đẩy việc tuyển dụng có trách nhiệm.
  10. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT Chú trọng đến tính trách nhiệm HĐQT Các thành viên  Trách nhiệm đối với các đối tượng hữu quan;  Các thành viên HĐQT hiểu được  Đảm bảo việc HĐQT giám sát hoạt nhiệm vụ: sự ủy quyền (Fiduciary), động của doanh nghiệp; sựquan tâm, lòng trung thành.  Đảm bảo HĐQT giám sát trách  Hành vi đạo đức: tính bảo mật, nhiệm của HĐQT đối với các khách không mâu thuẫn quyền lợi. hàng, người lao động và các nhà cung cấp vốn.
  11. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT Quyết định có đạo đức HĐQT Các thành viên  Xác định các lĩnh vực mà ở đó  Chú trọng chiến lược; các kỹnăng của thành viên  Xác định những mặt mạnh và HĐQT cần phát triển; những mặt yếu của HĐQT;  Xác định các lĩnh vực mà ở đó  Ra quyết định: mâu thuẫn lợi các kỹnăng của thành viên ích. HĐQT có thể được sử dụng tốt hơn.
  12. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT Minh bạch HĐQT Các thành viên  Cải thiện các mối quan hệ giữa HĐQT và các đối tượng hữu quan;  Củng cố lòng tin vàuy tín của HĐQT;  Xây dựng những mối quan hệ cá  Xây dựng sựtin tưởng giữa các nhân. thành viên;  Xây dựng sựtin tưởng giữa HĐQT vàban điều hành;  Xây dựng một văn hóa tuân thủ.
  13. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Tổng quan Lợi ích của việc đánh giáHĐQT Thực hiện chức năng HĐQT Các thành viên  Các cuộc họp có hiệu quả;  Tiết kiệm thời gian;  Quản trị thời gian tốt hơn;  Thúc đẩy sự gắn kết;  Đảm bảo việc ra quyết định rõ  Tăng tính hiệu quả. ràng.
  14. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Khung đánh giá Vìsao đánh giá? Đảm bảo các mục tiêu là rõ ràng và sẽ đạt được Ai sẽ được đánh giá? Điều gì sẽ được đánh giá( đối với thành quả)? Những kỹ thuật nào sẽ được sử dụng để đánh giáHĐQT và các thành viên? Những đối tượng được đánh giá cóquan tâm đến kết quả không? (Đảm bảo rằng những kết quả sẽ được sử dụng)
  15. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Ai lãnh đạo công tác đánh giá  Chủ tịch HĐQT;  Chủ tịch các ủy ban;  Một thành viên không điều hành cấp cao;  Thư kýcông ty;  Một nhàtư vấn độc lập;  Các công ty cung cấp dịch vụtư vấn chuyên nghiệp
  16. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Mục tiêu của việc đánh giá  Để kiểm tra thành quảtrong việc hoạch định chiến lược, quản trị rủi ro và chất lượng cũng như sự minh bạch;  Củng cố các thành viên HĐQT và những kỹnăng lãnh đạo;  Đảm bảo đối với các đối tượng hữu quan về sự cam kết của HĐQT đối với phúc lợi của công ty.
  17. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Điều gì cần được đánh giá Tất cả những thành phần chủ chốt của HĐQT  Chủ tịch HĐQT;  Toàn bộHĐQT;  Các cánhân thành viên HĐQT;  Các ủy ban của HĐQT;  Các chủ tịch ủy ban của HĐQT.
  18. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Cơ sở để nhđá giá Cơ cấu Năng lực Quá trình Sự đóng góp Quan hệ Cá tính Tính hiệu quả của Tính hiệu quả của HĐQT thành viên HĐQT
  19. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Mô hình xây Thành phần cấu tạo dựng HĐQT Thông tin Chương trình nghị sự và các cuộc họp Vai trò, Cơ cấu tổ chức Tạo ra sự Đánh giá Nắm giữ kỳ vọng, gắn kết chất lượng cổ phiếu mức độ tạo giá trị của sự gắn gắn kết Các quá trình gia tăng kết Lãnh đạo Sự năng động, bầu không khí Jossey-Boss, 2006
  20. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Thế nào làHĐQT hiệu quả Khi nghĩ về một HĐQT hiệu quảcao hay “đẳng cấp thế giới”:  HĐQT ưu việt liên quan đến vấn đề gì? (Cấu trúc, năng lực, sự đóng góp của các thành viên )  Khi đến phòng HĐQT cảm thấy ra sao? (các quá trình, cá tính của thành viên )  Mối quan hệ giữa HĐQT vàCEO được mô tảra sao? (mốiquan hệ, cá tính của thành viên )
  21. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Các HĐQT hiệu quảcao Cấu tạo từ những con người đúng (Composition)  Danh mục các kỹnăng vàkinh nghiệm;  Cam kết/thực hiện sự đóng góp có ý nghĩa;  Các yếu tố đại diện. Nhận thông tin đúng (Information)  Định hướng/đào tạo là lãnh đạo (director);  Đọc trước các tài liệu;  Các cuộc trình bày của HĐQT;  Cập nhật giữa các cuộc họp HĐQT.
  22. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Các HĐQT hiệu quảcao Sự dụng thời gian tốt nhất (Agendas)  Chú trọng vào những vấn đềquan trọng nhất;  Cân bằng giữa thời gian giới thiệu/thảo luận;  Tham gia ở cấp giám sát, không phải cấp điều hành. Có các ủy ban có hiệu quả(Board Committees)  Tiếp xúc giữa HĐQT/Ủy ban là quyết định;  Thành viên của ủy ban và lãnh đạo;  Các nguồn lực hỗ trợcông việc của các ủy ban.
  23. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Các HĐQT hiệu quảcao Có các quá trình hiệu quả, đặc biệt làliên quan đến (Key processes):  Chiến lược công ty;  Qui hoạch CEO (Succession Plan);  Đánh giá HĐQT/ đánh giá các thành viên;  Đánh giáCEO;  Quản trị rủi ro.
  24. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Sự gắn kết của HĐQT vào chiến lược SWOT Phân tích môi Các phương Lựa chọn Thực hiện trường, xác án lựa chọn định mặt mạnh, chiến lược chiến lược mặt yếu, cơ hội chiến lược và thách thức Thời điểm tối Lúc mà hầu ưu để gắn kết hết CEO gắn HĐQT vào kết các HĐQT chiến lược vào chiến lược
  25. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Qui hoạch CEO Mô hình kinh doanh Chiến lược công ty Văn hóa công ty Phát triển tiêu chuẩn CEO tương lai Đánh giá các ứng viên nội bộ ở vị tríCEO Hồ sơ vềvai trò Phát triển các kế Đánh giá các ứng Lựa chọn CEO mới hoạch cho các viên nội bộso với ứngviên nội bộ bên ngoài Phát triển CEO Kế hoạch chuyển giao
  26. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Các HĐQT hiệu quảcao Có sự lãnh đạo có hiệu quả(Leadership)  Vạch ra các triễn vọng khác nhau;  Tập trung các cuộc họp vào những vấn đềquan trọng. Làm việc với nhau tốt như là một đội ngũ (Dynamics)  Tôn trọng các viễn cảnh khác nhau;  Đạt đến hay thực hiện những quyết định cùng nhất trí;  Cónăng lượng/gắn kết tích cực.
  27. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Làm thế nào để đánh giá được hiệu quả của HĐQT Các HĐQT hiệu quảcao Làm việc có tính chất xây dựng với CEO (CEO Relationship)  “Sựcăn thẳng có tính xây dựng” giữa sự hỗ trợ/phê phán ban điều hành;  Nêu lên những vấn đề thách thức, gay go;  Động viên vàkhen thưởng với thành tích cao.
  28. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Những vấn đề liên quan đến kiến thức của thành viên HĐQT Kiến thức vềcông ty  Quyền lực của chủ sở hữu;  Qui định, qui chế quản trịcông ty và luật công ty (luật doanh nghiệp);  Cấu trúc, thành viên và các qui trình của HĐQ. Kiến thức vềcông việc kinh doanh  Các quá trình kinh doanh cơ bản;  Chiến lược công ty;  Tổ chức, quản lý vàcon người.
  29. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Những vấn đề liên quan đến kiến thức của thành viên HĐQT Kiến thức vềtà i chính  Đọc hiểu vàphân tích báo cáo tài chính;  Đánh giá hiệu quả;  Phân tích và đánh giá về cấu trúc vốn và tài trợ. Các kỳ vọng khi được đề cử  Biết được vai trò, nhiệm vụ và trách nhiệm;  Yêu cầu về mức độ đóng góp;  Mối quan hệ hợp tác tốt;  Có những thông tin cần thiết và được cập nhật
  30. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đánh giá thế nào Những đánh giáHĐQT nên là:  So sánh (Comparative): so sánh chuẩn (benchmarking) với các tiêu chỉ mục tiêu;  Thuận lợi (Convenient): các thành viên HĐQT thường là bận rộn;  Kiến trúc (Constructive): khẳng định những điểm mạnh; nhận dạng các cơ hội để cải tiến;  Toàn diện (Comprehensive): đánh giá tất cả các chỉtiêu cóliên quan;  Kín (Confidential): thúc đẩy sự vô tư vàcam kết.
  31. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Qui trình đánh giá HĐQT Thiết lập chương trình Thiết lập khung thời đánh giáHĐQT trong gian chiến lược để bối cảnh chiến lược đánh giáHĐQT kinh doanh chung Xác định cơ sở quyền Có thểthay đổi Đánh giáquan hệ với Đánh giá cấu trúc lực của quản trịcông không? Ở mức độ cổđông , có cần thay HĐQT tổng thể ty nào? đổi không? Đánh giá cấu trúc Đánh giáquy mô và HĐQT: mức độcân sự cân bằng của Thay đổi qui mô Đánh giá mối quan hệ bằng; thành viên tham HĐQT: chúng có phù hay cấu trúc giữa Chủ tịch vàCEO gia điều hành; không hợp không điều hành, độc lập Hồ sơ thành viên HĐQT: thời hạn, Kinh nghiệm, kỹ năng Đánh giáchương trình nhiệm kỳ, tuổi và của thành viên HĐQT Đánh giá kế hoạch giới thiệu, hướng dẫn thông tin cơ bản, kinh có phù hợp với tương kế thừa phát triển và đào tạo nghiệm, kỹ năng, vai lai chiến lược không? thành viên HĐQT trò
  32. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Qui trình đánh giá HĐQT Đánh giáphong cách HĐQT: chuyên Có thay đổi không? nghiệp, đại diện, bù nhìn, câu lạc bộ Xác định các yếu tố chiếc lược khác có thể Xem xét các phản ứng ảnh hưởng đến hiệu cần thiết quảHĐQT Chất lượng thông tin của HĐQT Sử dung các ủy ban: ủy ban kiểm toán, ủy Đánhgiá hiệu quả của Hiệu quả của các ủy ban lương thưởng, ủy HĐQT ban trực thuộc HĐQT ban đề cử, các ủy ban khác Mức độ sử dụng thời gian của thành viên HĐQT
  33. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Qui trình đánh giá HĐQT Đánh giá hiệu quả của Hình thành chiến lược HĐQT Chất lượng các hoạt động của HĐQT và kết quảtrong ngắn hạn Xây dựng chính sách và dài hạn Việc phân tích và quản trị rủi ro có được giám sát và xử lý một cách Các hệ thống kiểm soát quản lý: vận hành, tài thỏa đáng không? Giám sát chính, các lĩnh vực khác Sựcân bằng trách nhiệm giữa ban điều hành vàHĐQT có hợp Chất lượng công bốthông tin: cổđông , các đối lýkhông? Trách nhiệm giải trình tượng hữu quan Xây dựng chiến lược phát triển HĐQT, lập các kế hoạch hành động, phân bổ nguồn lực, đưa ra các quyết định của HĐQT để thực hiện, hành động và phản hồi
  34. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đánh giá thành tích cánhân của thành viên HĐQT Hai vai trò khác nhau của thành viên HĐQT Vai trò giám sát Vai trò tăng âm (Watchdog Role) (Sounding Board Role)  Chú trọng vào việc giám sát  Chú trọng việc hợp tác với công ty; ban điều hành vì lợi ích của  Chuẩn y các quyết định và công ty; hành động của ban điều  Cung cấp lời khuyên, trao hành; đổi ý kiến, hướng dẫn và cố  Thách thức (Challenge) các vấn cho CEO và những giả định của ban điều hành; người điều hành cấp cao;  Nêu lên các vấn đề thách  Tạo điều kiện (Facilitate) thức và đôi khi làkhó khăn. cho những cuộc giới thiệu doanh nghiệp.
  35. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đánh giá thành tích cánhân của thành viên HĐQT Phương pháp đánh giá Tự đánh giá(Self -Assessment)  Các thành viên tự đánh giá mình dựa theo một tập hợp các tiêu chí;  Điều này có thể cóch í cho việc nâng cao nhận thức với HĐQT mới hay như là một phương tiện để giới thiệu quá trình đánh giá;  Việc hữu dụng bị hạn chếdo thiếu khách quan trong việc tự đánh giá (“tựkhen”).
  36. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đánh giá thành tích cánhân của thành viên HĐQT Phương pháp đánh giá Các cuộc gọi điện hay các cuộc họp của chủ tịch  Chủ tịch gọi điện cho các thành viên và hỏi họ về suy nghĩ của họ về việc một thành viên nào đó không nên được bổ nhiệm lại;  Đây không đúng là một quá trình đánh giá;  Không nhận được thông tin phản hồi về những mặt mạnh và những đóng góp của các thành viên thành tích cao;  Xu hướng này chỉ đểra quyết định vàkhông phải là phát triển;  Phản hồi chậm vàkhông đủthông tin.
  37. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đánh giá thành tích cánhân của thành viên HĐQT Phương pháp đánh giá Đàm luận ở các ủy ban đề cử/quản trị  Thường, mỗi năm một lần, ủy ban quản trị (Governance Committee) thảo luận về thành tích của mỗi người trong HĐQT;  Quá trình này tạo một HĐQT hai cấp năng động và hạn chế các thành viên không ởtrong các ủy ban trong việc đảm bảo các thông tin phản hồi.
  38. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đánh giá thành tích cánhân của thành viên HĐQT Phương pháp đánh giá Đánh giá của các thành viên với nhau  Tiến bộ và cóch í hơn các phương pháp khác.  Có thể thực hiện bằng cách cách sau: . Khảo sát (Survey): các thành viên đánh giá người khác dựa vào thang điểm; . Phỏng vấn kín (Confidential interview): thực hiện bởi chủ tịch hay bên thứba với những câu hỏi được cấu trúc.
  39. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Đánh giá thành tích cánhân của thành viên HĐQT Vấn đềquan trọng Giữtinh thần xây dựng  Nhấn mạnh vào các mặt mạnh và những đóng góp để các thành viên HĐQT hiểu ở đây họ có hiệu quả nhất;  Khi nêu lên những khiếm khuyết, cố gắng cung cấp những thí dụ cụ thể và cố giữ những nhận xét mang tính xây dựng;  Tránh những nhận xét liên quan đến nhân cách. Kỹ năng phỏng vấn là tối cần thiết.
  40. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Vìsao cần một chuẩn mực đánh giá?  Chất lượng quản trịdoanh nghiệp được coi là vấn đề sống còn;  Các nhà đầu tư tập trung vào khía cạnh quản trị công ty khi định giá;  Chuẩn mực quản trịcông ty là yếu tốquan trọng hàng đầu trong việc quản trị rủi ro doanh nghiệp;  Một hệ thống đánh giá quản trịcông ty đáng tin cậy của một tổ chức độc lập cóuy tín giúp thông tin liên quan đến doanh nghiệp minh bạch hơn.
  41. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Các hệ thống xếp loại phổ biến Standard&Poor (S&P) Dựa vào 4 yếu tố để đánh giá:  Cơ cấu sở hữu và ảnh hưởng bên ngoài;  Quyền vàquan hệ với cổđông;  Tính minh bạch, công bốthông tin và kiểm toán;  Cấu trúc và hiệu quả của HĐQT: sự độc lập, vai trò và hiệu quả, chế độlương thưởng, đội ngũ điều hành cấp cao.
  42. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Các hệ thống xếp loại phổ biến Tập đoàn FTSE phối hợp với Tổ chức dịch vụ cổđông quốc tế(International Shareholder Servives - ISS)  Áp dụng các nguyên tắc quản trị của OECD;  Phương pháp của ISS được gọi là “Chỉ số quản trịcông ty (Corporate Governance Quotient – CGQ);  Phương pháp có khoảng 60 biến sốtheo 5 tiêu chí:
  43. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Các hệ thống xếp loại phổ biến Tập đoàn FTSE phối hợp với Tổ chức địch vụ cổđông quốc tế(International Shareholder Servives - ISS) . Cấu trúc lương, thưởng của cac thành viên HĐQT; . Quyền sở hữu CP của các thành viên điều hành vàkhông điều hành; . Cấu trúc vốn; . Cấu trúc của HĐQT, sự độc lập, các quá trình, các ủy ban trực thuộc; . Sự độc lập, trung thực của quá trình kiểm toán.
  44. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Các hệ thống xếp loại phổ biến Hệ thống xếp loại quản trịcông ty (Governance Metrics International - GMI)  Áp dụng cho hơn 3.200 công ty niêm yết trên S&P 500 của Mỹ, Russell 1000, Canada TSX 60, Autralian ASX 100, Hang Seng, Nikkei 225, STI, FTSE 350 và tất cả các thị trường chứng khoán châu Âu;  Hệ thống GMI so sánh trong nội bộ ngành;  Không được công bốtrên các trang thông tin công cộng.
  45. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Các hệ thống xếp loại phổ biến Hệ thống xếp loại quản trịcông ty Deminor  Cung cấp dịch vụcho 300 lớn ởchâu Âu;  Kết quả được công bốtrên báo cáo xu hướng và xếp loại (Trends and Rating) hàng năm;  Trong những năm gần đây, báo cáo này cũng cung cấp thông tin về quốc gia.
  46. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Các hệ thống xếp loại phổ biến Tổ chức dịch vụ xếp loại vàthông tin Thái Lan (Thai Rating and Information Service-TRSI)  Áp dụng cho các công ty niêm yết tại sàn giao dịch ở Thái Lan;  Mô hình TRSI áp dụng 4 tiêu chí: . Quyền cổđông; . Thành phần vàvai trò của HĐQT vàBan điều hành; . Hoạt động công bốthông tin; . Văn hóa quản trịcông ty.
  47. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Các hệ thống xếp loại quản trị công ty Các hệ thống xếp loại phổ biến Tổ chức dịch vụ xếp loại vàthông tin Thái Lan (Thai Rating and Information Service-TRSI)  Áp dụng cho các công ty niêm yết tại sàn giao dịch ở Thái Lan;  Mô hình TRSI áp dụng 4 tiêu chí: . Quyền cổđông; . Thành phần vàvai trò của HĐQT vàBan điều hành; . Hoạt động công bốthông tin; . Văn hóa quản trịcông ty.
  48. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ Thảo luận  Theo anh/chị việc tổng kết đánh giá tập thể và cánhân ở Việt Nam hiện nay có góp phần đáng kể gìkhông trong việc quản trịdoanh nghiệp?  Theo anh/chị làm thể nào để hoạt động đánh giá thực sự là một công cụ để cải thiện hoạt động?  Cóquan điểm cho rằng “khen và tự khen” sẽ có tác dụng tích cực hơn “phê và tựphê ”. Quản điểm của anh/chị về vấn đề này?
  49. ĐÁNH GIÁ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ