Ngân hàng tín dụng - Chiết khấu ngân lưu và giá trị hiện tại

pdf 46 trang vanle 1360
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Ngân hàng tín dụng - Chiết khấu ngân lưu và giá trị hiện tại", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfngan_hang_tin_dung_chiet_khau_ngan_luu_va_gia_tri_hien_tai.pdf

Nội dung text: Ngân hàng tín dụng - Chiết khấu ngân lưu và giá trị hiện tại

  1. Đỗ Thiên Anh Tuấn Chương trình Giảng dạy Kinh tế Fulbright 1
  2.  Khái niệm thời giá của tiền  Lãi đơn và lãi kép  Giá trị tương lai và giá trị hiện tại  Chiết khấu ngân lưu 2
  3.  Bạn có từng nghe đến khái niệm thời giá của tiền chưa?  Nếu có thì lúc nào?  Cho ví dụ minh họa?  Tại sao việc hiểu khái niệm này lại quan trọng? Hiện tại Tương lai 3
  4.  Học bổng của bạn hiện được trả như thế nào?  Bạn muốn học bổng được trả như thế nào?  Ai quyết định cách thức chi trả?  Yếu tố nào chi phối quyết định của bạn? ◦ Cơ hội sử dụng tiền ◦ Lạm phát ◦ Rủi ro 4
  5.  Ngân hàng A và B cùng huy động tiền gửi tiết kiệm với lãi suất [danh nghĩa] được công bố là 1% một tháng. Tuy nhiên chính sách trả lãi của hai ngân hàng này khác nhau, cụ thể: ◦ Ngân hàng A: trả lãi cùng với vốn gốc một lần khi đáo hạn. ◦ Ngânhàng B: trả lãi định kỳ hàng tháng, vốn gốc trả khi đáo hạn.  Một khách hàng cần gửi 100 triệu đồng kỳ hạn 6 tháng, tính tổng số tiền dự kiến nhận được khi đáo hạn. Nên gửi ngân hàng nào để có lợi nhất? 6
  6. Lãi đơn sv. Lãi kép i = 10%/năm i = 1%/tháng 700 1200 600 1000 500 800 400 Lãi đơn 600 Lãi đơn 300 Lãi kép Lãi kép 400 200 200 100 0 0 1 45 67 89 1 2 5 10 20 23 155 111 133 177 199 221 7
  7.  Giá trị tương lai (FV): PV0 FVn = ? 0 1 2 3 n  Giá trị hiện tại (PV): PV0 = ? FVn 0 1 2 3 n 11
  8.  Chuỗi tiền bất kỳ: cổ tức, doanh thu bán hàng  Chuỗi tiền đều: tiền lương, trái tức  Chuỗi tiền đầu kỳ: trả tiền thuê nhà  Chuỗi tiền cuối kỳ: tiền lương  Chuỗi tiền tăng/giảm theo cấp số nhân  Chuỗi tiền tăng/giảm theo cấp số cộng  Chuỗi tiền vô tận: cổ tức, tiền thuê đất? 12
  9.  Giá trị tương lai của chuỗi tiền bất kỳ CF1 CF2 CF3 CFn 0 1 2 3 n FVn = ? 13
  10.  Cuối mỗi tháng gửi vào ngân hàng số tiền tiết kiệm như trong bảng. Biết lãi suất 1%/tháng, ghép lãi hàng tháng. Tính tổng số tiền có trong tài khoản vào cuối năm. Tháng 1 3 8 9 Số tiền gửi 50 100 70 50 14
  11.  Giá trị tương lai của chuỗi tiền đều CF CF CF CF 0 1 2 3 n FVn = ? 15
  12.  Cuối mỗi tháng gửi ngân hàng số tiền cố định 100 đồng, liên tục trong 12 tháng (từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 12). Lãi suất 1%/tháng, ghép lãi hàng tháng. Tính tổng số tiền trong tài khoản cuối tháng 12. 16
  13.  Giá trị tương lai của chuỗi tiền tăng/giảm theo cấp số nhân CF1 CF2 CF3 CFn 0 1 2 3 n FVn = ? Chú ý: nếu q = r, ta có: 17
  14.  Cuối tháng 1 gửi ngân hàng 100 đồng. Cuối tháng liền sau gửi nhiều hơn tháng liền trước 10%, liên tục trong 12 tháng (từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 12). Lãi suất 1%/tháng, ghép lãi hàng tháng. Tính tổng số tiền có trong tài khoản cuối tháng 12, trong đó cho biết có bao nhiêu tiền vốn đã gửi? Trong đó, tiền vốn đã gửi là: 18
  15.  Giá trị tương lai của chuỗi tiền tăng/giảm theo cấp số cộng CF1 CF2 CF3 CFn 0 1 2 3 n FVn = ? 19
  16.  Cuối tháng 1 gửi 100 đồng, cuối tháng liền sau gửi nhiều hơn tháng liền trước 10 đồng, liên tục trong 12 tháng (từ cuối tháng 1 đến cuối tháng 12). Lãi suất 1%/tháng, ghép lãi hàng tháng. Tính tổng số tiền trong tài khoản cuối tháng 12, trong đó cho biết có bao nhiêu là vốn gốc? Trong đó, tiền vốn đã gửi là: 20
  17.  Giá trị hiện tại của chuỗi tiền bất kỳ CF1 CF2 CF3 CFn 0 1 2 3 n 21
  18.  Một người trúng số với khoản tiền thưởng được trả định kỳ cuối năm như trong bảng. Lãi suất chiết khấu là 10%/năm. Công ty xổ số cũng có phương án trả thưởng toàn bộ một lần ở hiện tại cho khách hàng. Hỏi số tiền trả thưởng tối thiểu bao nhiêu thì người trúng số sẵn lòng nhận thưởng một lần? Năm 1 2 3 Tiền trả thưởng 100 200 300 Giá trị hiện tại của khoản tiền trả thưởng: 22
  19.  Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều CF1 CF2 CF3 CFn 0 1 2 3 n Với CF1 = CF2 = CF3 = = CFn = CF, suy ra: 23
  20.  (Tình huống ví dụ 6): trả thưởng cuối mỗi năm, từ năm 1 đến năm 3, với số tiền cố định 200 đồng. 24
  21.  Một trái phiếu có mệnh 100.000 đồng, kỳ hạn 5 năm, trả lãi định kỳ cuối mỗi năm 10%. Đáo hạn hoàn lại nợ gốc bằng mệnh giá trái phiếu. Lãi suất chiết khấu 10%/năm. Hãy định giá hiện tại của trái phiếu này. 150,000 110,000 100,000 50,000 10,000 10,000 10,000 10,000 0 0 1 2 3 4 5 -50,000 -100,000 -92,790 -150,000 25
  22.  Giá trị hiện tại của chuỗi tiền đều vô tận CF1 CF2 CF3 CFn 0 1 2 3 n Với CF1 = CF2 = CF3 = = CFn = CF, và n , suy ra: 26
  23.  Nhà nước cho một doanh nghiệp thuê đất thời hạn 99 năm, với số tiền thuê cố định 100 đồng, được trả định kỳ vào cuối mỗi năm. Lãi suất chiết khấu 10%/năm. Doanh nghiệp cũng có thể chọn trả luôn tiền thuê một lần ở hiện tại. Số tiền thuê doanh nghiệp sẵn lòng trả một lần là bao nhiêu? Tính xấp xỉ: 27
  24.  Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tăng/giảm theo cấp số nhân Chú ý: nếu q = r, ta có: 28
  25.  Mua một chiếc xe máy trả ngay 500 đồng, phần còn lại trả góp định kỳ vào cuối mỗi năm, bắt đầu từ cuối năm 1 đến hết năm thứ 5. Lịch trả góp được quy định như sau: năm 1 trả 100 đồng, năm liền sau trả nhiều hơn năm liền trước 10%, tiếp tục như vậy cho đến cuối năm thứ 5. Lãi suất tín dụng 12%/năm. Xác định giá thực sự của chiếc xe máy. 29
  26.  Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tăng/giảm theo cấp số nhân vô hạn Chú ý: với điều kiện q < r, ta có: 30
  27.  Một cổ phiếu dự kiến năm tới trả cổ tức ở mức 1000 đồng/cổ phần. Từ năm sau trở đi, cổ tức sẽ tăng trưởng với mức 10%/năm. Lãi suất chiết khấu 12%/năm. Tính giá hiện tại của cổ phiếu này. 20,000 15,863 10,000 1,000 1,100 1,210 1,331 1,464 1,611 1,772 1,949 0 0 1 2 3 4 5 6 7 8 30 -10,000 -20,000 -30,000 -40,000 -50,000 -50,000 -60,000 31
  28.  (Tình huống ví dụ 11): 5 năm đầu cổ tức tăng trưởng q1 = 10%/năm, từ năm 6 trở đi cổ tức tăng trưởng q2 = 5%/năm. Lãi suất chiết khấu 8%/năm. Tính giá hiện tại của cổ phiếu. Ghi chú: Điều kiện q2 < r 32
  29.  Giá trị hiện tại của chuỗi tiền tăng/giảm theo cấp số cộng 33
  30.  (Tình huống ví dụ 6): 34
  31. CF1 CF2 CF3 CFn CF1 CF2 CF3 CFn 0 1 2 3 n-1 n PV-1 FVn-1  35
  32.  Giá trị hiện tại ròng (NPV) -CF0 NCF1 NCF2 NCF3 NCFn 0 1 2 3 n  Tỷ suất sinh lời nội tại (IRR): tìm r sao cho NPV = 0 36
  33.  Một dự án có chi phí đầu tư ban đầu là 1000 đồng, thời gian hoạt động 5 năm. Ngân lưu ròng mỗi năm của dự án được cho trong bảng. Chi phí vốn của dự án là 10%/năm. Năm 1 2 3 4 5 Ngân lưu ròng 100 250 300 400 600  Tính NPV, IRR của dự án. IRR = 15% 37
  34.  Xét một dự án có ngân lưu như trong bảng: Năm 0 1 2 3 4 5 Ngân lưu ròng -700 540 500 50 150 -550 6.00 IRR = 2,93% hay 11,76%? 4.00 IRR1 = 2,93% IRR2 = 11,76% 2.64 2.00 - 0% 5% 10% 15% (2.00) (4.00) (6.00) (8.00) 38
  35.  Định giá trái phiếu  Định giá cổ phiếu  Thẩm định dự án  Lập lịch nợ vay  Bảo hiểm nhân thọ  Mua nhà trả góp  Các kế hoạch tài chính khác 39
  36.  Dư nợ 100.000 đồng, kỳ hạn 5 năm, lãi suất 10%/năm tính trên dư nợ giảm dần.  Trường hợp 1: vốn gốc trả đều  Trường hợp 2: kỳ khoản cố định (gốc + lãi trả đều) 40
  37. Năm Dư nợ đầu kỳ Tiền lãi Trả gốc Gốc và lãi Dư nợ cuối kỳ 1 100.000 10.000 20.000 30.000 80.000 2 80.000 8.000 20.000 28.000 60.000 3 60.000 6.000 20.000 26.000 40.000 4 40.000 4.000 20.000 24.000 20.000 5 20.000 2.000 20.000 22.000 - Tổng 30.000 100.000 130.000 41
  38. Năm Dư nợ đầu kỳ Tiền lãi Trả gốc Gốc và lãi Dư nợ cuối kỳ 1 100.000 10.000 16.380 26.380 83.620 2 83.620 8.362 18.018 26.380 65.603 3 65.603 6.560 19.819 26.380 45.783 4 45.783 4.578 21.801 26.380 23.982 5 23.982 2.398 23.982 26.380 - Tổng 31.899 100.000 131.899 42
  39.  31 tháng 12 năm 2013, hợp đồng bảo hiểm nhân thọ của ông Thọ kết thúc. Ông Thọ có hai lựa chọn như sau:  1- « kết thúc hợp đồng rút vốn » : người được bảo hiểm nhận ngay khoản tiền 760 triệu VND ;  2 - « thụ hưởng lợi tức trọn đời » : người được bảo hiểm sẽ nhận hằng năm, kể từ 31/12/2014 cho tới lúc qua đời, một khoản tiền là 72 triệu VND.  Nếu suất chiết khấu thích hợp là 8%, tuổi thọ kỳ vọng tối thiểu phải là bao nhiêu thì ông Thọ thấy cách thứ hai có lợi hơn cách thứ nhất? 43
  40.  Hiện tại giá nhà đất đã hạ nhiệt, bạn định mua một căn hộ ở chung cư An Bình, giá 1,6 tỷ VND. Cùng với sự hỗ trợ của gia đình, bạn đã có được 600 triệu VND. Ngân hàng Vietcombank đồng ý cho bạn vay 1 tỷ, lãi suất 18%/năm, lãi và vốn trả đều vào cuối kỳ trong vòng 15 năm. ◦ a) Như vậy mỗi năm bạn phải trả bao nhiêu tiền lãi và vốn cho ngân hàng? ◦ b) Giả sử bạn thỏa thuận trả đều lãi và vốn hàng tháng thì mỗi tháng bạn phải trả bao nhiêu? ◦ c) Nếu mỗi tháng bạn tiết kiệm được 16 triệu VND để trả nợ thì bạn có thể được ngân hàng cho vay bao nhiêu tiền? 44
  41.  Anh chị Thảo – Dân có một cậu con trai đang học lớp 7. Anh chị mong muốn chuẩn bị tiền để cậu con trai có thể yên tâm cho 3 năm đầu học đại học. Ước tính chi phí học đại học trong nước tối thiểu là 4,5 triệu VND/tháng (tiền học và sinh hoạt phí, tính theo giá cố định năm 2018). Anh chị định tiết kiệm để 5 năm nữa có một khoản 162 triệu VND cho con trai. Lãi suất tiết kiệm ổn định ở mức 10%/năm.  Vậy mỗi tháng anh chị Thảo – Dân phải bỏ tiết kiệm được bao nhiêu mới đủ cho con đi học? 45
  42.  Hàm FV, PV ◦ FV(rate,nper,pmt,[pv],[type]) ◦ PV(rate, nper, pmt, [fv], [type])  Hàm PMT, RATE, NPER ◦ PMT(rate, nper, pv, [fv], [type]) ◦ RATE(nper, pmt, pv, [fv], [type], [guess]) ◦ NPER(rate,pmt,pv,[fv],[type])  Hàm NPV, IRR ◦ NPV(rate,value1,[value2], ) ◦ IRR(values, [guess]) 46