Luận án Giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động các khu công nghiệp - Nghiên cứu trên địa bàn một số tỉnh Bắc Trung Bộ

pdf 218 trang vanle 2440
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Luận án Giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động các khu công nghiệp - Nghiên cứu trên địa bàn một số tỉnh Bắc Trung Bộ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfluan_an_giai_quyet_van_de_nha_o_cho_nguoi_lao_dong_cac_khu_c.pdf

Nội dung text: Luận án Giải quyết vấn đề nhà ở cho người lao động các khu công nghiệp - Nghiên cứu trên địa bàn một số tỉnh Bắc Trung Bộ

  1. Bé GI¸O DôC Vµ §µO T¹O Tr−êng ®¹i häc kinh tÕ quèc d©n  bïi v¨n dòng GI¶I QUYÕT VÊN §Ò NHµ ë CHO NG¦êI LAO §éNG C¸C KHU C¤NG NGHIÖP - NGHI£N CøU TR£N §ÞA BµN MéT Sè TØNH B¾C TRUNG Bé Hµ Néi - 2015
  2. BỘ GIÁO D ỤC VÀ ĐÀO T ẠO TR ƯỜNG ĐẠI H ỌC KINH T Ế QU ỐC DÂN BÙI V ĂN D ŨNG GI ẢI QUY ẾT V ẤN ĐỀ NHÀ Ở CHO NG ƯỜI LAO ĐỘ NG CÁC KHU CÔNG NGHI ỆP - NGHIÊN C ỨU TRÊN ĐỊA BÀN M ỘT S Ố T ỈNH BẮC TRUNG B Ộ Chuyên ngành: Kinh t ế Chính tr ị Mã s ố: 62 31 01 02 LU ẬN ÁN TI ẾN S Ĩ KINH T Ế Người h ướng d ẫn khoa h ọc: PGS. TS. TRẦN BÌNH TR ỌNG Hà N ội - 2015
  3. i LỜI CAM ĐOAN Tác gi ả xin cam đoan đây là công trình khoa h ọc độ c l ập c ủa mình. Nh ững s ố li ệu và n ội dung được đưa ra trong lu ận án là trung th ực. N ội dung c ủa lu ận án ch ưa từng được công b ố ở c ả trong và ngoài n ước. Ng ười cam đoan NCS. Bùi V ăn D ũng
  4. ii MỤC L ỤC Trang LỜI CAM ĐOAN i DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT vi DANH M ỤC CÁC B ẢNG, S Ơ ĐỒ, HÌNH, H ỘP vii MỞ ĐẦ U 1 1. Gi ới thi ệu lu ận án 1 2. Lý do ch ọn đề tài 2 3. M ục đích và nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa lu ận án 4 4. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 4 5. Các k ết qu ả nghiên c ứu ch ủ y ếu đạ t được 5 Ch ươ ng 1. TỔNG QUAN VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU GI ẢI QUY ẾT VẤN ĐỀ NHÀ Ở CHO NG ƯỜI LAO ĐỘ NG CÁC KHU CÔNG NGHI ỆP 7 1.1. T ổng quan các công trình nghiên c ứu có liên quan đến ch ủ đề 7 1.1.1. Các nghiên c ứu qu ốc t ế v ề gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 7 1.1.2. Các nghiên c ứu trong n ước v ề giải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 9 1.1.3. Nh ận xét chung và nh ững kho ảng tr ống v ề ch ủ đề nghiên c ứu 16 1.1.4. Câu h ỏi nghiên c ứu 19 1.2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 20 1.2.1. Khung nghiên c ứu đề tài 20 1.2.2. Quy trình nghiên c ứu c ủa đề tài 22 1.2.3. Ph ươ ng pháp điều tra 22 1.2.4. Ph ươ ng pháp phân tích và x ử lý d ữ li ệu 27 Ti ểu k ết ch ươ ng 1 29 Ch ươ ng 2. NH ỮNG V ẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VÀ KINH NGHI ỆM VỀ GI ẢI QUY ẾT VẤN ĐỀ NHÀ Ở CHO NG ƯỜI LAO ĐỘ NG CÁC KHU CÔNG NGHI ỆP 30 2.1. B ản ch ất và ý ngh ĩa c ủa vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 30 2.1.1. Khu công nghi ệp: Khái ni ệm và vai trò 30
  5. iii 2.1.2. B ản ch ất c ủa vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 36 2.1.3. Ý ngh ĩa c ủa gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN 43 2.2. Yêu c ầu, tiêu chí đánh giá và nhân t ố ảnh h ưởng đế n gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 49 2.2.1. Yêu c ầu c ủa vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN 49 2.2.2. Tiêu chí đánh giá gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động làm vi ệc các khu công nghi ệp 56 2.2.3. Nhân t ố ảnh h ưởng đế n gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 59 2.3. Kinh nghi ệm qu ốc t ế và địa ph ươ ng v ề gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp và nh ững bài h ọc kinh nghi ệm có th ể v ận d ụng trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 64 2.3.1. Kinh nghi ệm qu ốc t ế v ề gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 64 2.3.2. Th ực ti ễn gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng c ủa m ột s ố đị a ph ươ ng nước ta 69 2.3.3. Bài h ọc kinh nghi ệm có th ể v ận d ụng trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung bộ 76 Ti ểu k ết ch ươ ng 2 79 Ch ươ ng 3. TH ỰC TR ẠNG GI ẢI QUY ẾT V ẤN ĐỀ NHÀ Ở CHO NG ƯỜI LAO ĐỘNG CÁC KHU CÔNG NGHI ỆP TRÊN ĐỊA BÀN M ỘT S Ố T ỈNH BẮC TRUNG B Ộ 80 3.1. Đặc điểm đị a bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ có liên quan đến gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 80 3.1.1. Điều ki ện thu ận l ợi và nh ững khó kh ăn ảnh h ưởng đế n gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 80 3.1.2. Khái quát v ề các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 81 3.1.3. Khái quát tình hình nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 90
  6. iv 3.2. Tình hình gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 93 3.2.1. Tình hình cung ứng nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 93 3.2.2. Tình tr ạng nhà ở c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc t ại các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 95 3.2.3. Tác động c ủa gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng t ại các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 100 3.2.4. Đánh giá v ề gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghiệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 107 3.3. Phân tích nguyên nhân, h ạn ch ế trong gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 118 3.3.1. Môi tr ường chính sách v ĩ mô còn nhi ều b ất c ập 118 3.3.2. S ự tham gia c ủa doanh nghi ệp s ử d ụng lao độ ng t ại các khu công nghi ệp vào cung ứng các d ịch v ụ xã h ội nói chung và gi ải quy ết v ấn đề nhà ở nói riêng là ch ưa nhi ều 124 3.3.3. Tổ ch ức qu ản lý, ph ối h ợp các ch ươ ng trình, ki ểm tra, giám sát c ủa Nhà nước và s ự tham gia c ủa các t ổ ch ức công đoàn ch ưa ch ặt ch ẽ 127 3.3.4. Kh ả n ăng chi tr ả c ủa ng ười lao độ ng thuê nhà ở còn h ạn ch ế 132 Ti ểu kết ch ươ ng 3 134 Ch ươ ng 4. PH ƯƠ NG H ƯỚNG VÀ GI ẢI PHÁP GI ẢI QUY ẾT V ẤN ĐỀ NHÀ Ở CHO NG ƯỜI LAO ĐỘ NG CÁC KHU CÔNG NGHI ỆP TRÊN ĐỊA BÀN MỘT S Ố T ỈNH B ẮC TRUNG B Ộ NH ỮNG N ĂM T ỚI 136 4.1. Quan điểm và ph ươ ng h ướng gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ nh ững n ăm t ới 136 4.1.1. Bối c ảnh phát tri ển nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ nh ững n ăm t ới 136 4.1.2. Quan điểm gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ nh ững n ăm t ới 141 4.1.3. Ph ươ ng h ướng gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung bộ nh ững n ăm t ới 143
  7. v 4.2. Nh ững gi ải pháp c ơ b ản gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn một số tỉnh B ắc Trung b ộ nh ững n ăm t ới 150 4.2.1. .Hoàn thi ện môi tr ường pháp lý và c ơ ch ế chính sách gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 150 4.2.2. Tăng c ường s ự tham gia c ủa doanh nghi ệp s ử d ụng lao độ ng t ại các khu công nghi ệp và các ban qu ản lý khu công nghi ệp, các công ty xây d ựng k ết c ấu hạ t ầng khu công nghi ệp, nhà n ước và ng ười dân có nhà ở cho thuê vào cung ứng các d ịch v ụ xã h ội nói chung và gi ải quy ết v ấn đề nhà ở nói riêng 153 4.2.3. Tăng c ường vai trò nhà n ước trong t ổ ch ức qu ản lý, ph ối h ợp các ch ươ ng trình, th ực hi ện ki ểm tra, giám sát và s ự tham gia c ủa các tổ ch ức chính tr ị, xã hội, tr ước hết là t ổ ch ức công đoàn trong vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động 159 4.2.4. Cải thi ện điều ki ện làm vi ệc, nâng cao n ăng su ất lao độ ng và t ăng thu nh ập cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 162 Ti ểu k ết ch ươ ng 4 162 KẾT LU ẬN 164 DANH M ỤC CÔNG TRÌNH ĐÃ CÔNG B Ố C ỦA TÁC GI Ả LIÊN QUAN ĐẾN ĐỀ TÀI LU ẬN ÁN DANH M ỤC TÀI LI ỆU THAM KH ẢO PH Ụ L ỤC
  8. vi DANH M ỤC CH Ữ VI ẾT T ẮT Ch ữ vi ết t ắt Di ễn gi ải ATL Đ-VSL Đ An toàn lao động - vệ sinh lao động BHXH Bảo hi ểm xã h ội BQL Ban qu ản lý CNH Công nghi ệp hóa CHH, HĐH Công nghi ệp hóa, hi ện đại hóa CSHT Cơ s ở hạ tầng ĐTB Điểm trung bình GTVTVN Giao thông v ận t ải Vi ệt Nam KCHT Kết c ấu h ạ tầng KCN Khu công nghi ệp KCX Khu ch ế xu ất KKT Khu kinh t ế KT-XH Kinh t ế - xã h ội KKTVA Khu kinh t ế Vũng Áng KT-TM Kinh t ế - Th ươ ng m ại HĐH Hi ện đại hóa LCN Làng công nghi ệp NL Đ Ng ười lao động NSNN Ngân sách nhà n ước Nxb Nhà xu ất b ản TNHH Trách nhi ệm h ữu h ạn SXCN Sản xu ất công nghi ệp UBND Ủy ban nhân dân
  9. vii DANH M ỤC CÁC B ẢNG, SƠ ĐỒ, HÌNH, HỘP Trang Bảng: Bảng 1.1. Số l ượng, đố i t ượng được điều tra 23 Bảng 1.2. Thang đánh giá Likert 27 Bảng 3.1. Tình hình lao động và nhà ở t ại các KKT, KCN trên địa bàn m ột số t ỉnh B ắc Trung b ộ n ăm 2014 90 Bảng 3.2. Tình tr ạng cung ứng nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN 93 Bảng 3.3. Tình tr ạng nhà ở cho thuê được xây d ựng d ựa trên di ện tích đấ t 94 Bảng 3.4. Số ng ười thuê nhà trên di ện tích nhà cho thuê c ủa ng ười dân 95 Bảng 3.5. Th ực tr ạng nhà ở c ủa ng ười lao độ ng các KCN trên địa bàn m ột s ố tỉnh B ắc Trung b ộ theo s ở h ữu n ăm 2013 96 Bảng 3.6. Tình tr ạng nhà ở c ủa ng ười lao độ ng theo gi ới tính, hôn nhân và h ộ kh ẩu n ăm 2013 97 Bảng 3.7. Tình tr ạng thuê phòng ở c ủa ng ười lao độ ng n ăm 2013 98 Bảng 3.8. Di ện tích phòng thuê trung bình c ủa ng ười lao độ ng n ăm 2013 99 Bảng 3.9. Thu nh ập hàng tháng mà doanh nghi ệp tr ả cho ng ười lao độ ng ở năm thành l ập và n ăm 2013 101 Bảng 3.10. Thu nh ập th ực t ế c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN n ăm 2013 102 Bảng 3.11. Chi tiêu th ực t ế m ột tháng c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN năm 2013 103 Bảng 3.12. Th ời gian làm vi ệc c ủa ng ười lao độ ng ở các doanh nghi ệp t ại các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 104 Bảng 3.13. Sự g ắn bó c ủa ng ười lao độ ng v ới các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ phân theo tr ạng thái lao độ ng nh ập cư, độ tu ổi và có gia đình 105 Bảng 3.14. Điều ki ện sinh ho ạt c ủa công nhân lao độ ng 106 Bảng 3.15. Tỷ l ệ gi ải quy ết nhà ở cho công nhân lao độ ng c ủa các lo ại doanh nghi ệp n ăm 2013 107
  10. viii Bảng 3.16. Tỷ l ệ tình tr ạng phòng cho thuê đối v ới ng ười lao độ ng n ăm 2013 108 Bảng 3.17. Xu th ế thuê phòng ở c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN 109 Bảng 3.18. Đánh giá c ủa đố i t ượng được điều tra theo gi ới, tình tr ạng hôn nhân và trình độ đào t ạo v ề m ức độ đáp ứng các nhu c ầu nhà ở 110 Bảng 3.19. Đánh giá c ủa đố i t ượng được điều tra (theo nhóm tiêu chí v ề thu nh ập, chi thuê nhà hàng tháng) v ề m ức độ ti ếp c ận nhà cho thuê t ừ hộ gia đình 113 Bảng 3.20. Cảm nh ận c ủa ng ười lao độ ng v ề ch ất l ượng dịch v ụ nhà ở 115 Bảng 3.21. Nh ận đị nh c ủa doanh nghi ệp, ng ười lao độ ng và cán b ộ qu ản lý về môi tr ường chính sách v ới nhà cho thuê hi ện nay 123 Bảng 3.22. Đánh giá c ủa các đố i t ượng điều tra v ề s ự tham gia c ủa các bên vào ho ạt độ ng xây dựng nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 126 Bảng 3.23. Điểm trung bình v ề nh ận đị nh c ủa các đố i t ượng v ề công tác quy ho ạch phát tri ển các KCN và xây d ựng nhà ở c ủa Nhà n ước 129 Bảng 3.24. Đánh giá c ủa doanh nghi ệp, ng ười lao độ ng và cán b ộ qu ản lý các cấp v ề ho ạt độ ng ki ểm tra, giám sát c ủa chính quy ền đị a ph ươ ng trong vi ệc đả m b ảo cung ứng cho thuê nhà đối v ới ng ười lao độ ng 131 Bảng 3.25. Thu nh ập chi tiêu c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ n ăm 2013 133 Bảng 4.1. Dự báo v ề s ố l ượng di ện tích và lao động và nhu c ầu nhà ở các KCN trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 139 Bảng 4.2. Nhu c ầu nhà ở c ủa ng ười lao động các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ 144 Bảng 4.3. Di ện tích, giá c ả, th ời h ạn thanh toán mua nhà 144 Bảng 4.4. Nguy ện v ọng v ề thuê nhà ở để làm vi ệc các khu công nghi ệp 145 Bảng 4.5. Cải thi ện m ức độ ti ếp c ận nhà ở được cung c ấp b ởi khu v ực ng ười dân cho ng ười lao độ ng ( điểm t ừ 1-5, trong đó 5 t ốt nh ất) 147
  11. ix Bảng 4.6. Các v ấn đề c ần được ưu tiên gi ải quy ết để nâng m ức c ảm nh ận c ủa ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp v ề ch ất l ượng d ịch v ụ nhà ở 149 Bảng 4.7. Tổng h ợp ý ki ến tr ả l ời v ề vi ệc xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp 151 Bảng 4.8. Dự ki ến t ỷ l ệ ng ười lao độ ng c ủa doanh nghi ệp Ông/Bà được thuê nhà ở t ừ doanh nghi ệp, ho ặc t ừ các Ban qu ản lý khu công nghi ệp 153 Bảng 4.9. Dự ki ến t ỷ l ệ ng ười lao độ ng c ủa doanh nghi ệp Ông/Bà được thuê nhà ở t ừ các Ban qu ản lý khu công nghi ệp, Công ty xây d ựng k ết cấu h ạ t ầng KCN 155 Sơ đồ: Sơ đồ 1.1. Khung phân tích c ủa lu ận án 21 Hình: Hình 1.1. Quy trình nghiên c ứu c ủa lu ận án 22 Hộp: Hộp 4.1. Viglacera h ỗ tr ợ vay v ốn 158 Hộp 4.2. Lời than vãn c ủa ng ười dân có đấ t xây d ựng nhà ở cho thuê 159
  12. 1 MỞ ĐẦ U 1. Gi ới thi ệu lu ận án Lu ận án được vi ết v ới t ổng s ố trang là 166, trong đó s ố trang c ủa t ừng ch ươ ng, t ừng ph ần được chia c ụ th ể nh ư sau: (m ở đầ u: 6 trang, ch ươ ng 1: 23 trang, ch ươ ng 2: 50 trang, ch ươ ng 3: 56 trang, ch ươ ng 4: 28 trang, k ết lu ận: 3 trang). Lu ận án được th ực hi ện thông qua quá trình tham kh ảo 128 tài li ệu (g ồm có 78 tài li ệu ti ếng Vi ệt, 18 tài li ệu n ước ngoài và 32 tài li ệu trên m ạng internet). T ổng s ố ph ụ l ục của lu ận án là 26 trang (bao g ồm 03 ph ụ l ục). Lu ận án được minh h ọa thông qua 36 bảng, 01 sơ đồ, 01 hình và 02 hộp trích d ẫn. Lu ận án được k ết c ầu g ồm ph ần m ở đầ u, k ết lu ận, danh m ục các tài li ệu tham kh ảo, các b ản ph ụ l ục và 4 ch ươ ng, 10 ti ết. Ch ươ ng 1. Tổng quan và ph ươ ng pháp nghiên c ứu gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp. Ch ươ ng 2. Nh ững v ấn đề lý lu ận và kinh nghi ệm v ề gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp. Ch ươ ng 3. Th ực tr ạng gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp ở m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ. Ch ươ ng 4. Ph ươ ng h ướng và gi ải pháp gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp ở m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ nh ững n ăm t ới. Lu ận án được th ực hi ện có ý ngh ĩa v ề lý lu ận và th ực ti ễn v ề gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp. Luận án đã góp ph ần h ệ th ống hóa và làm rõ nh ững v ấn đề lý lu ận v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng tại các khu công nghi ệp, trên quan ni ệm nhà ở cho ng ười lao độ ng là một trong nh ững nhân t ố quan tr ọng cho vi ệc phát tri ển b ền v ững khu công nghi ệp nói riêng, phát tri ển b ền v ững kinh t ế - xã h ội ở đị a ph ươ ng nói chung. Luận án đã phân tích th ực tr ạng gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp ở m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ; đánh giá thành t ựu và h ạn ch ế trong vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN về hình th ức s ở hữu, m ức độ đáp ứng v ề di ện tích nhà ở cho ng ười lao độ ng; d ịch v ụ nhà ở, các ti ện
  13. 2 ích, d ịch v ụ xã h ội và an toàn cho ng ười lao động; tác độ ng đế n l ợi ích c ủa doanh nghi ệp và xã h ội. Phân tích nguyên nhân c ủa nh ững thành t ựu và h ạn ch ế trong gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp ở m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ trên ph ươ ng di ện môi tr ường chính sách v ĩ mô; độ ng lực tham gia cung ứng nhà ở c ủa các ch ủ th ể, s ự g ắn bó làm vi ệc và kh ả n ăng tài chính c ủa ng ười lao động thuê nhà ở; và t ổ ch ức qu ản lý cung ứng và ki ểm tra, giám sát gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN. Lu ận án đã đề xu ất các ph ươ ng h ướng và các gi ải pháp ch ủ y ếu gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố tỉnh B ắc Trung b ộ nh ững n ăm t ới. 2. Lý do ch ọn đề tài Bắc Trung b ộ là ph ần phía B ắc c ủa Trung b ộ Vi ệt Nam có đị a bàn t ừ Nam dãy núi Tam Điệp t ới B ắc đèo H ải Vân, g ồm 6 t ỉnh Thanh Hoá, Ngh ệ An, Hà T ĩnh, Qu ảng Bình, Qu ảng Tr ị và Th ừa Thiên Hu ế. Vùng Bắc Trung b ộ nằm k ề vùng kinh tế tr ọng điểm B ắc b ộ và kinh t ế tr ọng điểm mi ền Trung, trên tr ục giao thông B ắc Nam v ề đường s ắt, b ộ; nhi ều đường ôtô h ướng Đông Tây n ối Lào v ới bi ển Đông. Có h ệ th ống sân bay (Th ọ Xuân, Vinh, Đồng H ới, Phú Bài), b ến c ảng (Nghi S ơn, Cửa Lò, C ửa H ội, V ũng Áng, S ơn D ươ ng, C ửa Gianh, Nh ật L ệ, C ửa Vi ệt, Thu ận An, Chân Mây ) có các đầm phá thu ận l ợi cho vi ệc nuôi tr ồng thu ỷ h ải s ản, là trung tâm du l ịch quan tr ọng c ủa đấ t n ước ( độ ng Phong Nha - Kẻ Bàng, C ố đô Hu ế, Khu di tích Kim Liên v.v ) t ạo điều ki ện cho vi ệc giao l ưu kinh t ế gi ữa Vi ệt Nam và các n ước Lào, Mianma Bắc Trung b ộ có di ện tích: kho ảng 51.552 km 2, dân s ố: kho ảng g ần 12 tri ệu dân. Bắc Trung b ộ có nhi ều khoáng s ản quý, đặ c bi ệt là đá vôi nên có nhi ều điều ki ện phát tri ển ngành khai thác khoáng và s ản xu ất v ật li ệu xây d ựng. Đây là ngành quan tr ọng nh ất c ủa vùng. Ngoài ra vùng còn có các ngành khác nh ư ch ế bi ến g ỗ, cơ khí, d ệt may, ch ế bi ến th ực ph ẩm. K ết c ấu h ạ t ầng, công ngh ệ, máy móc, nhiên li ệu vùng Bắc Trung b ộ cũng đang được c ải thi ện; cung ứng được nhiên li ệu, n ăng lượng. Các trung tâm có nhi ều ngành công nghi ệp: Thanh Hoá, Vinh, Hu ế v ới qui mô v ừa và nh ỏ. Nhi ều khu công nghi ệp đã và đang được tri ển khai.
  14. 3 Sau hơn 15 năm tri ển khai, các khu công nghi ệp c ủa 6 t ỉnh Bắc Trung b ộ đã và đang kh ẳng đị nh được h ướng đi c ủa mình. Các khu công nghi ệp đã t ừng b ước kh ẳng đị nh được v ị trí, vai trò quan tr ọng trong công cu ộc phát tri ển kinh t ế - xã h ội của đị a ph ươ ng; t ạo vi ệc làm cho hàng ngàn lao động, góp ph ần quan tr ọng đả m b ảo an sinh xã h ội; đào t ạo độ i ng ũ công nhân m ới có trình độ k ỹ thu ật, k ỷ lu ật cao, v.v Tuy nhiên, bên c ạnh nh ững k ết qu ả đạ t được, hi ện t ại c ũng đang n ảy sinh các vấn đề xã h ội ở các khu công nghi ệp ở các t ỉnh Bắc Trung b ộ, đặc bi ệt là v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng r ất thi ếu, ng ười lao độ ng nh ập c ư t ừ các đị a ph ươ ng khác v ề khu công nghi ệp ph ần l ớn ph ải thuê nhà ở, đời s ống c ủa h ọ còn g ặp nhi ều khó kh ăn, từ đó n ảy sinh nhi ều v ấn đề xã h ội ph ức t ạp, khó kh ăn v ề qu ản lý nhân l ực, tâm lý ng ười lao độ ng không ổn đị nh, các d ịch v ụ xã h ội đi cùng không đảm b ảo, v.v ; v ề phía qu ản lý nhà n ước thì c ơ ch ế chính sách ch ưa th ực s ự đầ y đủ và hoàn thi ện để khuy ến khích s ự đầ u t ư, ràng bu ộc, t ạo điều ki ện đầ y đủ cho các doanh nghi ệp quan tâm đến v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố tỉnh Bắc Trung b ộ. Xu ất phát t ừ nhu c ầu th ực t ế, m ột s ố doanh nghi ệp các khu công nghi ệp trên địa bàn một s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ đã đầu t ư xây d ựng khu nhà ở cho ng ười lao độ ng nh ưng qua m ột th ời gian tri ển khai v ẫn không hi ệu qu ả. Nguyên nhân là do không được đầ u t ư đồng b ộ, chuyên nghi ệp nh ư: công tác qu ản lý, an ninh, tr ật tự ch ưa đảm b ảo, thi ếu các công trình ph ụ tr ợ nh ư sân chơi, nhà tr ẻ, nhà mẫu giáo trong khi giá cho thuê l ại cao, không phù h ợp v ới đố i t ượng ng ười lao độ ng. Trong nh ững n ăm t ới, yêu c ầu v ề phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa các t ỉnh Bắc Trung b ộ càng tr ở nên b ức thi ết và điều đó ph ải thực hi ện các chi ến l ược phát tri ển kinh t ế - xã h ội và đặc bi ệt ph ải t ập trung phát huy nh ững th ế m ạnh c ủa vùng, c ủa địa ph ươ ng, trong đó có hoàn thi ện và phát tri ển các khu công nghi ệp. Vi ệc phát tri ển các khu công nghi ệp ti ếp t ục n ảy sinh nhi ều v ấn đề v ề kết c ấu h ạ t ầng xã h ội mà tr ước h ết là gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp. Vì th ế, vi ệc nghiên c ứu đề tài: Gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp - Nghiên c ứu trên địa bàn m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ là vấn đề có ý ngh ĩa lý lu ận và th ực ti ễn c ấp bách.
  15. 4 3. M ục đích và nhi ệm v ụ nghiên c ứu của lu ận án 3.1. M ục đích nghiên c ứu c ủa lu ận án Trên c ơ s ở h ệ th ống hóa lý lu ận v ề vi ệc gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp, kh ảo sát th ực tr ạng gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ, lu ận án đư a ra ph ươ ng h ướng và các gi ải pháp nh ằm gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ nh ững năm tới. 3.2. Nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa lu ận án Xu ất phát t ừ m ục đích nghiên c ứu của lu ận án, nhi ệm v ụ nghiên c ứu c ủa lu ận án là t ập trung gi ải quy ết nh ững v ấn đề ch ủ y ếu sau: - Góp ph ần làm rõ các v ấn đề lý lu ận và kinh nghi ệm th ực ti ễn v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng tại các khu công nghi ệp; - Phân tích th ực tr ạng gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ, ch ỉ ra thành t ựu, h ạn ch ế và nguyên nhân của nh ững hạn ch ế v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh B ắc Trung b ộ hi ện nay; - Đề xu ất các ph ươ ng h ướng và các gi ải pháp gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ nh ững năm t ới. 4. Đối t ượng và ph ạm vi nghiên c ứu 4.1. V ề đố i t ượng nghiên c ứu Đối t ượng nghiên c ứu của lu ận án là gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp. 4.2. V ề ph ạm vi nghiên c ứu 4.2.1. V ề n ội dung Đề c ập đế n các khía c ạnh v ề hình th ức s ở h ữu, số l ượng, ch ất l ượng và giá c ả nhà ở đố i v ới ng ười lao động d ưới tác độ ng c ủa môi tr ường lu ật pháp, c ơ ch ế chính sách, gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động t ại các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố tỉnh Bắc Trung b ộ. Ph ạm trù ng ười lao độ ng ở đây được hi ểu là công nhân lao động.
  16. 5 4.2.2. Ph ạm vi không gian và th ời gian - Về không gian, gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động t ại các khu công nghi ệp - nghiên c ứu trên địa bàn m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ. - Về th ời gian, s ố li ệu nghiên c ứu th ực tr ạng từ n ăm 2008 đế n năm 2015 và khuy ến ngh ị nh ững gi ải pháp cho đế n n ăm 2020. 5. Các k ết qu ả nghiên c ứu ch ủ y ếu đạ t được Th ứ nh ất, góp ph ần h ệ th ống hóa và làm rõ nh ững v ấn đề lý lu ận v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao động tại các khu công nghi ệp, trên quan ni ệm nhà ở cho ng ười lao độ ng là m ột trong nh ững nhân t ố quan tr ọng cho vi ệc phát tri ển b ền vững khu công nghi ệp nói riêng, phát tri ển b ền v ững kinh t ế - xã h ội ở đị a ph ươ ng nói chung, lu ận án đã phân tích rõ m ối quan h ệ gi ữa nhu c ầu v ề hình th ức s ở h ữu, s ố lượng và chất l ượng nhà ở cho ng ười lao động các KCN và các nhân t ố tác độ ng đến vi ệc gi ải quy ết nhà ở nh ư lu ật pháp, c ơ ch ế chính sách, s ự tham gia c ủa các ch ủ th ể cung ứng nhà ở, s ự g ắn bó và khả n ăng chi tr ả c ủa ng ười lao động, tổ ch ức qu ản lý ki ểm tra giám sát nhà n ước. Th ứ hai, phân tích được kinh nghi ệm c ủa m ột s ố n ước và m ột s ố khu công nghi ệp trong n ước v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN và rút ra bài h ọc cho Vi ệt Nam v ề mô hình nhà ở, quy ền s ở h ữu c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN về nhà ở, v ề s ố l ượng và ch ất l ượng nhà ở, c ũng nh ư cơ ch ế, chính sách, tổ ch ức qu ản lý cung ứng nhà ở và ki ểm tra, giám sát c ủa nhà n ước v ề gi ải quy ết nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN. Th ứ ba , qua s ố li ệu thu th ập được t ừ điều tra kh ảo sát trên địa bàn một s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ, lu ận án phân tích tình hình nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn một s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ; đánh giá thành t ựu và h ạn ch ế trong vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN về hình th ức s ở h ữu, m ức độ đáp ứng v ề di ện tích nhà ở cho ng ười lao độ ng; dịch vụ nhà ở, các ti ện ích, d ịch v ụ xã h ội và an toàn cho ng ười lao độ ng; tác độ ng đế n l ợi ích c ủa doanh nghi ệp và xã h ội. Phân tích nguyên nhân c ủa nh ững hạn ch ế trong gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp ở m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ trên ph ươ ng di ện
  17. 6 môi tr ường chính sách v ĩ mô; động l ực tham gia cung ứng nhà ở c ủa các ch ủ th ể, s ự gắn bó làm vi ệc và kh ả n ăng tài chính của ng ười lao độ ng thuê nhà ở; và tổ ch ức qu ản lý cung ứng và ki ểm tra, giám sát gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN. Th ứ t ư, đề xu ất các ph ươ ng h ướng và các gi ải pháp ch ủ y ếu gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố tỉnh Bắc Trung bộ nh ững n ăm t ới. Th ứ n ăm, ba nội dung mà các nghiên c ứu tr ước đây ở Vi ệt Nam ch ưa đề c ập đến hoặc ch ưa phân tích m ột cách có c ơ s ở khoa h ọc thuy ết ph ục được lu ận án t ập trung làm rõ là: 1) Xác định hình th ức s ở h ữu, s ử d ụng nhà ở phù h ợp v ới các đố i t ượng lao động làm vi ệc t ại các khu công nghi ệp; 2) Đề xu ất hình th ức h ỗ tr ợ tài chính phù h ợp v ới t ừng hình th ức s ở h ữu, s ử dụng nhà ở đố i v ới ng ười lao độ ng; 3) M ối quan h ệ gi ữa trách nhi ệm và l ợi ích c ủa nhà n ước - doanh nghi ệp - ng ười có nhà cho thuê trong gi ải quy ết nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN.
  18. 7 Ch ươ ng 1 TỔNG QUAN VÀ PH ƯƠ NG PHÁP NGHIÊN C ỨU GI ẢI QUY ẾT VẤN ĐỀ NHÀ Ở CHO NG ƯỜI LAO ĐỘ NG CÁC KHU CÔNG NGHI ỆP 1.1. T ổng quan các công trình nghiên c ứu có liên quan đến ch ủ đề Nghiên c ứu v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng ở các khu công nghi ệp (KCN) là v ấn đề đang được s ự quan tâm đặ c bi ệt, là s ự đòi h ỏi t ừ th ực ti ễn xây d ựng và phát tri ển các KCN nói riêng và trong s ự phát tri ển kinh t ế - xã h ội c ủa đấ t n ước nói chung. Sau đây, xin t ổng quan m ột s ố nghiên c ứu trong và ngoài n ước v ề ch ủ đề này. 1.1.1. Các nghiên c ứu qu ốc t ế v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp Th ứ nh ất, v ề hình th ức s ở h ữu, s ử d ụng và các quy chu ẩn v ề nhà ở c ủa ng ười lao động trong khu công nghi ệp Trong tác ph ẩm Tình c ảnh c ủa giai c ấp lao động ở Anh (1995) [14], Ph. Ăngghen đã chú ý nghiên c ứu điều ki ện sinh ho ạt c ủa giai c ấp vô s ản Anh trong giai đoạn gi ữa th ế k ỷ XIX, làm sáng t ỏ vai trò đặc bi ệt c ủa giai c ấp vô s ản trong xã hội t ư s ản. Theo Ph. Ăngghen, cu ộc cách m ạng công nghi ệp đã đư a giai c ấp lao động vào nh ững điều ki ện sinh ho ạt khác h ẳn tr ước đây, đó là, s ự t ập trung s ở h ữu tư nhân v ề t ư li ệu s ản xu ất, s ự phát sinh và phát tri ển c ủa giai c ấp đạ i t ư s ản công nghi ệp và c ủa giai c ấp vô s ản công nghi ệp. Trong khi bàn đến s ự thay đổ i v ề điều ki ện sinh ho ạt c ủa giai c ấp vô s ản Anh, Ph. Ăngghen c ũng đã bàn đến s ự thay đổ i v ề sở h ữu nhà ở, vi ệc khó kh ăn trong tìm, thuê nhà ở c ủa giai c ấp vô s ản Anh. Trong tác ph ẩm Về v ấn đề nhà ở (1995) [15] - một trong s ố nh ững tác ph ẩm cơ b ản c ủa ch ủ ngh ĩa Mác - công b ố từ tháng 5 n ăm 1872 đế n tháng 1 n ăm 1873, Ph. Ăngghen đã lu ận chi ến gay g ắt ch ống l ại các đề án t ư s ản và tiểu t ư s ản v ề vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở, trong đó ông phê phán nh ững bi ện pháp bác ái t ư s ản nh ằm gi ải quy ết v ấn đề nhà ở h ết s ức đầy đủ trong cu ốn sách c ủa E.Dacxo “Nh ững điều
  19. 8 ki ện c ư trú c ủa các giai c ấp lao độ ng và vi ệc c ải cách nh ững điều ki ện đó”. Ph. Ăngghen cho r ằng, n ạn khan hi ếm nhà ở, n ạn kh ủng ho ảng nhà ở là s ản ph ẩm t ất yếu c ủa hình thái xã h ội t ư s ản ng ười ta ch ỉ có th ể lo ại tr ừ được n ạn kh ủng ho ảng nhà ở c ũng nh ư nh ững h ậu qu ả c ủa nó đố i v ới s ức kh ỏe, v.v , khi đã hoàn toàn thay đổi toàn b ộ tr ật t ự xã h ội đã s ản sinh ra n ạn kh ủng ho ảng đó. Trong bài vi ết v ề: Cung c ấp nhà ở cho công nhân nhà máy (Housing provision for factory workers) được Liliany S.Arifin (2004) [90], kh ẳng đị nh nh ững nhu c ầu b ức thi ết v ề v ấn đề nhà ở c ủa công nhân các nhà máy công nghi ệp ở các qu ốc gia trên th ế gi ới. Trên th ực t ế ở châu Âu vào th ế k ỷ XVIII, châu Á vào th ế k ỷ XX, quá trình công nghi ệp hóa đã d ẫn đế n nh ững v ấn đề nhà ở h ết s ức nghiêm tr ọng nh ư: thi ếu nhà ở cho ng ười lao động thu nh ập th ấp, nhà ở không đả m b ảo tiêu chu ẩn an toàn, v ệ sinh môi tr ường nh ưng ch ỉ nh ận được r ất ít s ự quan tâm c ủa các công ty c ũng nh ư Chính ph ủ. Nh ững v ấn đề liên quan đến cung ứng nhà ở cho ng ười lao độ ng tại khu công nghi ệp do Liliany S.Arifin đặt ra đã t ừng được các nhà khoa h ọc nh ư Rahman (1993) [93], Chia (1981) [81] đề c ập đến. Nghiên c ứu c ủa IFC (2009) [85] ti ếp t ục làm rõ nh ững n ội dung liên quan đến v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN. Th ứ hai, v ề vai trò nhà n ước trong gi ải quy ết nhà ở cho ng ười lao độ ng Haryana Government (2010) [83] đã làm rõ vai trò c ủa chính quy ền trung ươ ng, chính quy ền đị a ph ươ ng trong vi ệc thu hút các doanh nghi ệp vào làm vi ệc các KCN cũng nh ư xây d ựng và t ổ ch ức th ực thi các chính sách liên quan đến gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc t ại khu v ực này trong đó nh ấn mạnh đế n vi ệc xây nh ững nhà ở độ c thân cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN; Kim, Kyeong-Duk (1996; 2012) [87; 88] đã phân tích s ự c ần thi ết c ủa vi ệc nhà nước ph ải can thi ệp để gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN cũng nh ư các bi ện pháp chính sách mà qu ốc gia này đã s ử d ụng để h ỗ tr ợ ng ười lao độ ng dù đơ n thân hay cùng gia đình di c ư ra làm vi ệc các KCN nơi đô th ị đề u có kh ả n ăng s ở h ữu, ho ặc thuê để ở trong nh ững ngôi nhà phù h ợp v ới hoàn c ảnh c ủa h ọ
  20. 9 1.1.2. Các nghiên c ứu trong n ước v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp Th ứ nh ất, ý ngh ĩa, tầm quan tr ọng c ủa vi ệc gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng tại các khu công nghi ệp Nguy ễn Ng ọc D ũng, Một s ố v ấn đề xã h ội - Trong xây d ựng và phát tri ển các khu công nghi ệp ở Vi ệt Nam (2005) [47] đã ch ỉ ra, trong xây d ựng và phát tri ển các KCN ở Việt Nam đang còn n ảy sinh m ột s ố các v ấn đề xã h ội. Vi ệc xây d ựng các KCN mang l ại hi ệu qu ả kinh t ế cao nh ưng đồng th ời phát sinh hàng lo ạt v ấn đề tác động đế n môi tr ường s ống, sinh ho ạt c ủa c ư dân đô th ị. Nó đòi h ỏi ph ải gi ải quy ết đồng b ộ gi ữa phát tri ển KCN v ới xây d ựng h ệ th ống h ạ t ầng xã h ội (nhà ở, y t ế, v ăn hóa, giáo d ục, vui ch ơi gi ải trí, môi tr ường đô th ị ). Vi ệc thu hút lao độ ng vào các khu công nghi ệp đã b ước đầ u t ạo nên các hi ện t ượng di dân c ơ h ọc, đặ c bi ệt là l ực lượng lao độ ng tr ẻ v ới s ố l ượng l ớn t ừ các đị a ph ươ ng khác mà ch ủ y ếu t ừ các vùng nông thôn vào các địa bàn có khu công nghi ệp đã t ạo nên s ức ép l ớn v ề nhà ở và các công trình ph ục v ụ xã h ội nh ư tr ường h ọc, b ệnh vi ện cho ng ười lao độ ng. Vì v ậy, vi ệc quy ho ạch xây d ựng khu công nghi ệp ngoài vi ệc t ổ ch ức khu s ản xu ất, khu các công trình k ỹ thu ật ph ục v ụ s ản xu ất, đồ ng th ời c ần ph ải t ổ ch ức h ệ th ống công trình dịch v ụ xã h ội nh ằm đả m b ảo t ốt cho môi tr ường lao độ ng, sinh ho ạt cho ng ười lao động KCN. H ệ th ống các công trình ph ục v ụ công c ộng c ủa KCN được hình thành nh ư m ột b ộ ph ận c ủa h ệ th ống ph ục v ụ công c ộng c ủa đô th ị Trong bài Bảo đả m ngày càng t ốt h ơn an sinh xã h ội và phúc l ợi xã h ội là một n ội dung ch ủ y ếu c ủa Chi ến l ược phát tri ển kinh t ế - xã h ội 2011 - 2020 (2010) [48], Nguy ễn T ấn D ũng đã phân tích nh ững n ội dung c ơ b ản v ề an sinh xã h ội và phúc l ợi xã h ội nh ằm kh ẳng đị nh là m ột trong nh ững n ội dung ch ủ y ếu c ủa Chi ến lược phát tri ển kinh t ế - xã h ội 2011 - 2020. Tác gi ả kh ẳng đị nh, an sinh xã h ội và phúc l ợi xã h ội là h ệ thống các chính sách và gi ải pháp nh ằm v ừa b ảo v ệ m ức s ống tối thi ểu c ủa ng ười dân tr ước nh ững r ủi ro và tác động b ất th ường v ề kinh t ế, xã h ội và môi tr ường; v ừa góp ph ần không ng ừng nâng cao đờ i s ống v ật ch ất và tinh th ần cho nhân dân. B ảo đả m an sinh xã hội và phúc l ợi xã h ội không ch ỉ là b ảo v ệ quy ền
  21. 10 của m ỗi con ng ười, mà còn là m ột nhi ệm v ụ quan tr ọng c ủa m ỗi qu ốc gia trong quá trình phát tri ển. Tuy nhiên, m ức độ , quy mô, ph ạm vi an sinh xã h ội và phúc l ợi xã hội c ủa các n ước có s ự khác nhau, tùy thu ộc vào quan ni ệm, ch ế độ chính tr ị - xã hội, trình độ phát tri ển và chính sách c ủa m ỗi qu ốc gia. Trong bài Xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng trong KCN: Góp ph ần đả m bảo an sinh xã h ội, Kh ổng Thành Công (2011) [34], cho r ằng, để phát tri ển công nghi ệp b ền v ững, ổn đị nh ( điển hình ở V ĩnh Phúc), các KCN có s ự phát tri ển nh ư mong mu ốn thì c ần ph ải th ực hi ện nhi ều gi ải pháp đồ ng b ộ, trong đó có v ấn đề gi ải quy ết nhà ở cho ng ười lao độ ng để h ọ yên tâm g ắn bó v ới doanh nghi ệp, ngoài vi ệc tạo môi tr ường làm vi ệc t ốt, thu nh ập và công vi ệc ổn đị nh cho ng ười lao độ ng, c ần ph ải quan tâm đế n n ơi ăn ở, sinh ho ạt c ủa h ọ. Hi ện nay, vi ệc tri ển khai xây d ựng nhà ở trong KCN c ũng g ặp ph ải m ột s ố khó kh ăn nh ư: ngu ồn v ốn đầ u t ư l ớn nên các doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ s ẽ g ặp khó kh ăn do ngu ồn v ốn h ạn ch ế; vi ệc ti ếp c ận các ngu ồn v ốn vay c ủa doanh nghi ệp g ặp khó kh ăn, chính sách th ắt ch ặt ti ền t ệ, lãi su ất cho vay c ủa ngân hàng cao vì v ậy, ph ải có ch ủ tr ươ ng, gi ải pháp đồ ng b ộ v ề vi ệc gi ải quy ết ch ỗ ở cho công nhân các KCN. Vũ Qu ốc Huy trong bài Nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN (2014) [76] đã cho r ằng s ự phát tri ển các KCN, khu ch ế xu ất (KCX) ở Vi ệt Nam đã đem l ại nhi ều mặt tích c ực cho n ền kinh t ế. Th ực t ế cho th ấy, s ự phát tri ển m ạnh m ẽ c ủa các KCN, KCX không nh ững t ạo độ ng l ực to l ớn cho vi ệc chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh t ế, c ơ c ấu lao động phù h ợp v ới xu th ế h ội nh ập kinh t ế qu ốc t ế, thúc đẩ y quá trình ti ếp thu công ngh ệ cao, hi ện đạ i, đóng vai trò quan tr ọng trong quá trình công nghi ệp hóa, hi ện đạ i hóa đất n ước, t ạo ra kh ối l ượng l ớn việc làm và t ăng thu nh ập cho ng ười lao độ ng. Tuy nhiên, hi ện nay các KCN đang ph ải đố i m ặt v ới nhi ều thách th ức, trong đó n ổi bật là v ấn đề xây d ựng và phát tri ển nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN. Theo tác gi ả, trong th ời gian t ới c ần có nh ững c ơ ch ế, chính sách ưu đãi h ơn n ữa, đặ c bi ệt, là h ỗ tr ợ tài chính để phát tri ển nhà ở cho ng ười lao độ ng t ại các đị a ph ươ ng. Nguy ễn Bá Ng ọc và Bùi Xuân D ự trong bài Một s ố v ấn đề lý lu ận trong kh ả năng ti ếp c ận d ịch v ụ xã h ội (2011) [43] đã bàn v ề m ột s ố v ấn đề lý lu ận trong kh ả
  22. 11 năng ti ếp c ận d ịch v ụ xã h ội, theo các tác gi ả: m ột ng ười nghèo ở mi ền núi được c ấp th ẻ b ảo hi ểm y t ế nh ưng không được s ử d ụng khi đau ốm có th ể vì không bi ết quy ền lợi được h ưởng, c ơ s ở y t ế quá xa, hay ch ỉ là khó ch ịu v ới thái độ c ủa bác s ĩ Một ng ười nông dân có chút d ư d ật mu ốn được b ảo đả m cu ộc s ống khi già nh ưng không tham gia b ảo hi ểm xã h ội t ự nguy ện có th ể vì thi ếu thông tin, thu nh ập không ổn định hay vì lo ng ại đồ ng ti ền m ất giá vì v ậy, có r ất nhi ều lý do có th ể d ẫn đế n chính sách không vào được cu ộc s ống hay nói cách khác là kh ả n ăng ti ếp c ận th ấp. Các tác gi ả cho r ằng, mu ốn nâng cao hi ệu qu ả th ực hi ện chính sách xã h ội hay c ải thi ện kh ả n ăng ti ếp c ận d ịch v ụ xã h ội thì v ấn đề m ấu ch ốt là ph ải n ắm rõ các y ếu t ố ảnh h ưởng đế n kh ả n ăng ti ếp c ận. Lê Qu ốc H ội Vi ệc làm và đời s ống c ủa ng ười lao độ ng các KCN, khu ch ế xu ất và khu kinh t ế ở Vi ệt Nam (2012) [36] đã phân tích th ực tr ạng vi ệc làm và đời sống c ủa ng ười lao động trong KCN, KCX và khu kinh t ế (KKT) ở Vi ệt Nam hi ện nay, qua s ố li ệu điều tra kh ảo sát các KCN Hà N ội, TP. HCM, Đà N ẵng và Đồng Nai, tác gi ả cho r ằng, bên c ạnh nh ững k ết qu ả tích c ực đạ t được thì v ấn đề vi ệc làm và đời s ống c ủa ng ười lao độ ng v ẫn còn g ặp r ất nhi ều khó kh ăn b ất c ập. Tác gi ả cũng đã đư a ra m ột s ố khuy ến nghị chính sách nh ằm c ải thi ện đờ i s ống, vi ệc làm và thu nh ập c ủa ng ười lao độ ng các KCN ở Vi ệt Nam trong th ời gian t ới nh ư: gi ải pháp ti ền l ươ ng và thu nh ập, gi ải pháp nhà ở, c ải thi ện đờ i s ống tinh th ần, giáo d ục và đào t ạo Th ứ hai, phân tích th ực tr ạng và khuy ến ngh ị c ụ th ể v ề xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng tại các khu công nghi ệp Trong báo cáo đề tài c ấp B ộ Cơ ch ế, chính sách thu hút đầ u t ư c ủa các thành ph ần kinh t ế vào các l ĩnh v ực xây d ựng nhà ở cho công nhân t ại các Khu công nghi ệp, Khu ch ế xu ất, Lê Xuân Bá (Ch ủ nhi ệm) (2007) [37] đã đề c ập đế n c ơ ch ế, chính sách thu hút đầu t ư c ủa các thành ph ần kinh t ế vào vi ệc xây nhà ở cho ng ười lao động t ại các KCN, KCX. Trên c ơ s ở kh ảo sát th ực ti ễn vi ệc đầ u t ư c ủa các thành ph ần kinh t ế ở các KCN, KCX trong vi ệc xây nhà ở cho ng ười lao độ ng trong th ời gian qua, đánh giá nh ững k ết qu ả và ch ỉ ra nh ững hạn ch ế vước m ắc, b ất c ập có tính
  23. 12 khách quan và ch ủ quan trong c ơ ch ế chính sách về v ấn đề này, các tác đã đư a ra nh ững lu ận c ứ khoa h ọc để thu hút đầ u t ư c ủa các thành ph ần kinh t ế vào các l ĩnh vực xây nhà ở cho ng ười lao độ ng t ại các KCN, KCX có hi ệu qu ả h ơn. Nh ững khuy ến ngh ị c ủa đề tài chính là nh ững c ăn c ứ lý lu ận và th ực ti ễn làm n ền t ảng cho Chính ph ủ ban hành Ngh ị quy ết s ố 18/2009/NQ-CP ngày 20 tháng 4 n ăm 2009 v ề “M ột s ố c ơ ch ế chính sách nh ằm đẩ y m ạnh phát tri ển nhà ở cho h ọc sinh, sinh viên các c ơ s ở đào t ạo và nhà ở cho công nhân lao độ ng t ại các khu công nghi ệp t ập trung, ng ười có thu nh ập th ấp t ại các khu v ực đô th ị” và Quy ết đị nh số 66/2009/Q Đ-TTg ngày 24 tháng 4 n ăm 2009 của Th ủ t ướng Chính ph ủ ban hành v ề “M ột s ố c ơ ch ế, chính sách phát tri ển nhà ở cho công nhân lao độ ng t ại các khu công nghi ệp”. Trong cu ốn sách Một s ố v ấn đề xã h ội tại các khu công nghi ệp Vi ệt Nam, Tr ần Vi ệt Ti ến (2009) [69] đã đề cập đế n v ấn đề nhà ở c ủa ng ười lao độ ng. Trên c ơ sở phân tích th ực t ế ph ần l ớn ng ười lao độ ng nh ập c ư vào KCN ph ải thuê nhà ở t ạm bợ v ới chi phí cao so v ới ti ền l ươ ng c ủa h ọ, tác gi ả nh ấn m ạnh vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở là trách nhi ệm c ủa nhà n ước. Theo đó, tác gi ả khuy ến ngh ị vi ệc phát tri ển các KCN ph ải đả m b ảo được quy ho ạch m ột cách đồ ng b ộ v ới phát tri ển các công trình d ịch v ụ ti ện ích công c ộng c ần thi ết; B ộ Xây d ựng c ần nghiên c ứu chính sách xây d ựng nhà ở cho công nhân các KCN; c ần ban hành h ệ th ống tiêu chu ẩn nhà ở tối thiểu cho ng ười lao độ ng các KCN; nhà n ước c ần có chính sách đa d ạng hóa hình th ức đầ u t ư xây d ựng nhà ở cho công nhân; và c ần có chính sách h ỗ tr ợ đầu t ư ngoài hàng rào KCN, ưu đãi phát tri ển nhà ở cho công nhân; điều ch ỉnh h ợp lý thu ế thu nh ập doanh nghi ệp đố i v ới các doanh nghi ệp kinh doanh b ất độ ng s ản cho ng ười lao động trong KCN; thành l ập qu ỹ nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc trong KCN nhằm h ỗ tr ợ ti ền thuê, mua nhà cho ng ười có thu nh ập th ấp làm vi ệc trong KCN; ki ểm soát giá cho thuê nhà ch ặt ch ẽ ch ống tình tr ạng đầ u c ơ, nâng giá thuê, mua nhà bất h ợp lý [69, 164-168]. Đặng Quang Điều trong bài Cải thi ện đờ i s ống vi ệc làm c ủa ng ười lao độ ng các KCN (2011) [102] đã đánh giá vai trò c ủa các khu công nghi ệp trong s ự phát
  24. 13 tri ển kinh t ế, ổn đị nh xã h ội đấ t n ước, tuy nhiên, các KCN cũng phát sinh nhi ều v ấn đề b ất c ập c ần ph ải ti ếp t ục gi ải quy ết, đặ c bi ệt, là v ấn đề c ải thi ện đờ i s ống v ật ch ất, tinh th ần c ủa ng ười lao độ ng. Sau khi đã kh ảo sát th ực tr ạng, tác gi ả đã đư a ra một s ố gi ải pháp c ải thi ện đờ i s ống vi ệc làm c ủa ng ười lao độ ng tại các khu công nghi ệp nh ư là: gi ải pháp v ề thu nh ập ti ền l ươ ng; gi ải pháp v ề phát tri ển nhà ở; gi ải pháp phát tri ển h ạ t ầng xã h ội; gi ải pháp v ề sinh ho ạt c ộng đồ ng; gi ải pháp v ề lãnh đạo, ch ỉ đạ o các c ấp ủy Đả ng và chính quy ền Tr ường Th ủy trong bài Vấn đề nhà ở cho công nhân t ại KCN, KCX và KKT: Cần nhi ều c ơ ch ế, chính sách (2011) [70] đã đánh giá vai trò c ủa các KCN, KCX và KKT, tuy nhiên, vấn đề ch ỗ ở cho ng ười lao độ ng các KCN, hi ện nay, không được đảm b ảo. Chính vì v ậy, vi ệc gi ải quy ết ch ỗ ở ổn đị nh cho ng ười lao động các KCN là v ấn đề c ấp bách và c ần thi ết đặ t ra hi ện nay. Theo tác gi ả, trong th ời gian t ới c ần tập trung th ực hi ện m ột s ố gi ải pháp sau: Đối v ới lo ại hình nhà ở cho ng ười lao động thuê do các h ộ gia đình, cá nhân đầu t ư xây d ựng, c ần hoàn thi ện và s ớm ban hành các quy định, tiêu chu ẩn v ề ch ất l ượng nhà ở và điều ki ện sinh ho ạt, t ăng cường công tác qu ản lý, ki ểm tra đố i v ới nhà ở c ủa t ư nhân cho ng ười lao động thuê; Đối v ới lo ại hình nhà ở theo d ự án cho các doanh nghi ệp đầ u t ư xây d ựng, B ộ Tài nguyên và Môi tr ường c ần có h ướng d ẫn c ụ th ể vi ệc đă ng ký giao d ịch đảm b ảo quy ền s ử d ụng đấ t để đẩ y nhanh ti ến độ th ực hi ện d ự án đầ u tư xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng Ngô S ỹ Bích trong bài Vận d ụng c ơ ch ế, chính sách để xây d ựng nhà ở cho công nhân t ại KCN (2013) [42], tác gi ả xu ất phát t ừ th ực ti ễn KCN B ắc Ninh đã đề xu ất gi ải pháp để th ực hi ện m ục tiêu phát tri ển b ền v ững các KCN. Theo tác gi ả, là ph ải xây d ựng đồ ng b ộ h ệ th ống k ết c ấu h ạ t ầng hoàn ch ỉnh, bao g ồm c ả h ạ tầng k ỹ thu ật và xã h ội bên trong và bên ngoài KCN nh ư: h ệ th ống giao thông, h ệ th ống thông tin liên l ạc, m ạng l ưới cung c ấp điện, n ước, các d ịch v ụ b ưu điện, ngân hàng b ảo hi ểm, h ệ th ống x ử lý ch ất th ải t ập trung; xây d ựng các khu đô th ị xung quanh KCN, đảm b ảo cung c ấp ngu ồn nhân l ực và d ịch v ụ ti ện ích công nghi ệp và đời s ống , trong đó xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng cần được đặ t lên hàng đầu
  25. 14 Nguy ễn Đình C ường trong bài Nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN (2014) [45] c ũng đã xu ất phát t ừ s ự phát tri ển các KCN trên địa bàn t ỉnh H ưng Yên phân tích nh ững k ết qu ả mang l ại c ủa các KCN nh ư: góp ph ần quan tr ọng vào vi ệc thúc đẩy chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh t ế, t ăng n ăng l ực s ản xu ất, đổ i m ới công ngh ệ, gia tăng kim ng ạch xu ất kh ẩu, đóng góp ngân sách nhà n ước, phát tri ển ngu ồn nhân lực, t ạo thêm vi ệc làm và thu nh ập ổn đị nh cho nhi ều ng ười lao độ ng. Tuy nhiên, theo tác gi ả, cùng v ới s ự phát tri ển các KCN t ập trung c ũng n ảy sinh m ột s ố v ấn đề b ất c ập, đặ c bi ệt là v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN. Tác gi ả cũng đưa ra các gi ải pháp để gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng nói chung và ng ười lao độ ng các KCN Hưng Yên nói riêng, nh ư là: ph ải có hành lang pháp lý c ụ th ể được quy đị nh trong các v ăn b ản c ủa pháp luật v ề xây d ựng và qu ản lý nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN; quy ho ạch KCN ph ải được g ắn v ới quy ho ạch khu nhà ở cho ng ười lao độ ng; ban hành h ệ th ống tiêu chu ẩn nhà ở t ối thi ếu cho ng ười lao độ ng các KCN; c ần có c ơ ch ế ưu đãi các thành ph ần kinh tế xây dựng nhà ở cho ng ười lao độ ng; các th ủ t ục hành chính liên quan đến d ự án nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN ph ải được đơn gi ản hóa trong vi ệc th ẩm đị nh, phê duy ệt d ự án đầ u t ư xây d ựng Trong nghiên c ứu c ủa Mai Ng ọc C ường về Chính sách xã h ội đố i v ới di dân nông thôn - thành th ị ở Vi ệt Nam hi ện nay (2013) [39], tác gi ả đã đề c ập t ới v ấn đề nhà ở c ủa ng ười lao độ ng di c ư ra thành ph ố làm vi ệc tại các khu công nghi ệp, các đô th ị t ại Hà N ội, Thành ph ố H ồ Chí Minh và Đà N ẵng. Theo tác gi ả, s ố li ệu điều tra t ừ ba địa ph ươ ng trên cho th ấy, có 72,43% ng ười lao độ ng ph ải thuê nhà ở trong đó, nhà ở c ủa nhà n ước và doanh nghi ệp là 9,09%, c ủa tư nhân là 49,7%, c ủa t ập th ể là 4,85% và ở nh ờ ng ười thân h ọ hàng là 8,79%. Có đến 70% nhà ở công nhân thuê là nhà bán kiên c ố và thô s ơ và 73% ng ười lao độ ng thuê ở v ới di ện tích t ừ 3 m2 đến 10 m2. Nghiên c ứu đã đề c ập đế n tình tr ạng các d ịch v ụ v ề điện n ước sinh ho ạt trong các khu nhà ở cho ng ười lao độ ng. Nghiên c ứu c ũng đã kh ảo sát s ự đánh giá c ủa ng ười lao độ ng, c ủa các cán b ộ qu ản lý nhà n ước, c ủa doanh nghi ệp v ề nhà ở c ủa ng ười lao động hi ện nay; nhu c ầu
  26. 15 về nhà ở c ủa ng ười lao độ ng v ề di ện tích nhà ở, v ề giá c ả và v ề th ời h ạn thanh toán; trên c ơ s ở đó đã khuy ến ngh ị v ề nhà n ước có chính sách gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp. Nh ững ki ến ngh ị c ụ th ể c ủa nghiên c ứu này là: - Vi ệc quy ho ạch phát tri ển KCN ph ải bao g ồm quy ho ạch trong và ngoài KCN, gắn k ết KCN v ới khu đô th ị có đầ y đủ k ết c ấu h ạ t ầng k ỹ thu ật, h ạ t ầng xã h ội và nhà ở cho NL Đ; nh ững d ự án m ới phát tri ển KCN nh ất thi ết ph ải có ph ươ ng án xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng m ới được phê duy ệt; điều ch ỉnh, b ổ sung quy ho ạch đố i v ới các KCN đã đư a vào ho ạt độ ng để có đấ t xây d ựng nhà ở, xây d ựng công trình phúc l ợi, thi ết ch ế v ăn hoá ph ục v ụ nhu c ầu thi ết y ếu cho NL Đ. V ề lâu dài, các doanh nghi ệp dịch v ụ nhà ở c ủa nhà n ước đị a ph ươ ng, các Ban qu ản lý các khu công nghi ệp tr ở thành ng ười cung c ấp ch ủ y ếu v ề nhà ở cho ng ười lao độ ng di c ư ra thành ph ố làm vi ệc trong khu v ực chính th ức và phi chính th ức. Các doanh nghi ệp s ản xu ất kinh doanh trong c ũng ph ải có trách nhi ệm v ề nhà ở đố i v ới ng ười lao độ ng. - Chính quy ền các thành ph ố nên ti ếp t ục đẩ y m ạnh các ch ươ ng trình và d ự án nhà ở xã h ội cho ng ười di c ư và ng ười thu nh ập th ấp. T ừng b ước th ực hi ện ph ươ ng châm xã h ội hóa vi ệc xây d ựng nhà ở cho NL Đ. - Nhà n ước có th ể thành l ập các Công ty xây d ựng nhà ở cho ng ười lao động. Để các công ty này ho ạt độ ng, ngoài vi ệc đả m b ảo qu ỹ đấ t xây d ựng nhà ở gần các KCN, Nhà n ước c ần h ỗ tr ợ v ốn ban đầ u cho các Công ty xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng ho ạt độ ng. Ngoài ra, ngu ồn v ốn c ủa các công ty này d ựa vào huy động t ừ t ư nhân và ng ười lao độ ng mua nhà. - Nhà n ước c ần nghiên c ứu ban hành các chính sách ưu đãi thích đáng cho doanh nghi ệp và ng ười dân đầ u t ư xây d ựng nhà ở cho ng ười lao độ ng di c ư ra thành ph ố làm vi ệc trong khu v ực chính th ức và phi chính th ức, nh ất là t ạo điều ki ện về qu ỹ đấ t, có quy đị nh ưu đãi v ề ti ền s ử d ụng đấ t, mi ễn gi ảm thu ế thu nh ập cá nhân, thu ế s ử d ụng đấ t, vay v ốn ưu đãi, h ỗ tr ợ h ạ t ầng, đơn gi ản hóa th ủ t ục c ấp phép xây d ựng. - Nhà n ước c ần có chính sách h ỗ tr ợ ng ười lao độ ng vay ti ền mua nhà v ới lãi su ất th ấp và th ời h ạn thanh toán trong kho ảng 8 đến 10 n ăm.
  27. 16 - Ban hành c ơ ch ế ki ểm soát giá cho thuê nhà ở ch ặt ch ẽ, tránh tình tr ạng đầu cơ, nâng giá nhà ở, mua ho ặc cho thuê nhà ở mức b ất h ợp lý, không phù h ợp v ới kh ả năng c ủa ng ười lao động. Có chính sách v ận độ ng các ch ủ nhà tr ọ tuân th ủ các điều ki ện v ề v ệ sinh, môi tr ường khi cho thuê tr ọ c ũng nh ư đư a m ột khung giá thuê nhà h ợp lý nh ằm “tr ợ giúp” cho nh ững ng ười lao độ ng ngo ại t ỉnh nh ập c ư, đặc bi ệt, là nhóm lao động nh ập c ư làm vi ệc ở khu v ực chính th ức và phi chính th ức. - Nhà n ước có chính sách h ỗ tr ợ nhà ở và các chi phí điện n ước cho ng ười lao động di c ư ra thành ph ố làm vi ệc trong khu v ực chính th ức và phi chính th ức: nh ư thành lập qu ỹ nhà ở cho ng ười lao độ ng t ừ s ự đóng góp c ủa ngân sách đị a ph ươ ng, c ủa doanh nghi ệp, t ừ các t ổ ch ức, c ơ quan trên địa bàn nh ằm h ỗ tr ợ ti ền thuê, mua cho ng ười lao động có thu nh ập th ấp; đồ ng th ời tr ợ giá thuê nhà ở, điện n ước sinh ho ạt cho ng ười lao động. Chính quy ền các thành ph ố nên xóa b ỏ nh ững quy đị nh trong ti ếp c ận v ới d ịch v ụ điện và n ước s ạch có g ắn v ới tiêu chí v ề đă ng ký c ư trú. Nhìn chung, phân tích tình hình phát tri ển các KCN, KKT, KCX được thành lập trong th ời gian qua ( điển hình nh ư Qu ảng Ninh, H ưng Yên, Hà N ội, Thanh Hóa, Hà T ĩnh, Đà N ẵng, Bình D ươ ng, Đồng Nai, TP. H ồ Chí Minh ), các tác gi ả ch ỉ ra các KCN hi ện thu hút được trên 1,6 tri ệu lao độ ng, trong đó có kho ảng trên 60% là ng ười ngo ại t ỉnh, nhà ở xa so v ới KCN có nhu c ầu v ề nhà ở. Trong khi đó, mới ch ỉ có kho ảng 20% t ổng s ố ng ười lao độ ng có ch ỗ ở ổn đị nh, s ố còn l ại v ẫn đang ph ải thuê nhà tr ọ. Ch ỗ ở t ạm b ợ, ch ật h ẹp, điều ki ện v ệ sinh, môi tr ường không đả m b ảo đã gây nh ững ảnh h ưởng x ấu t ới s ức kh ỏe, đờ i s ống c ủa ng ười lao độ ng, th ậm chí làm xáo tr ộn tình hình tr ật t ự, an toàn xã h ội t ại nhi ều khu công nghi ệp. Chính vì vậy, các tác gi ả cho r ằng, vi ệc gi ải quy ết ch ỗ ở ổn đị nh cho ng ười lao động t ại các khu công nghi ệp là v ấn đề c ấp bách và c ần thi ết đặ t ra hi ện nay 1.1.3. Nh ận xét chung và nh ững kho ảng tr ống v ề ch ủ đề nghiên c ứu Trong nh ững nghiên c ứu chung v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở c ủa các n ước trên th ế gi ới và Vi ệt Nam, đã làm rõ được nh ững v ấn đề sau: Th ứ nh ất, t ại t ất c ả các qu ốc gia, v ấn đề cung c ấp nhà ở cho ng ười lao độ ng có thu nh ập th ấp, ng ười dân nghèo nói chung, ng ười lao độ ng các KCN nói riêng
  28. 17 còn v ấp ph ải nhi ều khó kh ăn do vi ệc xây d ựng và bán nhà cho các đối t ượng này th ường thu được r ất ít l ợi nhu ận, do v ậy, không h ấp d ẫn các doanh nghi ệp, công ty trong v ấn đề này. M ột s ố đề tài nghiên c ứu cho th ấy s ẽ kh ả thi h ơn n ếu có s ự k ết hợp gi ữa Nhà n ước và doanh nghi ệp trong khi cung c ấp các d ịch v ụ nhà ở thu nh ập th ấp. V ấn đề này đôi khi còn ph ụ thu ộc vào s ự s ẵn sàng c ủa các doanh nghi ệp c ũng nh ư ph ụ thu ộc vào v ăn hóa c ủa t ừng qu ốc gia nói riêng. Th ứ hai , đối v ới nh ững khu v ực t ập trung nhi ều ng ười lao độ ng c ủa các KCN, hình th ức bán nhà cho ng ười có thu nh ập th ấp c ũng nh ư ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN nhi ều khi không kh ả thi, do ph ần l ớn ng ười lao độ ng đều có s ự di động v ề vi ệc làm. Vì v ậy, n ếu có th ể chuy ển đổ i nhi ều hình th ức khác nh ư cho thuê, kết h ợp cho thuê - bán l ại, thì có th ể thu hút s ự quan tâm c ủa chính nh ững ng ười trong cu ộc - ng ười lao độ ng các KCN đối v ới v ấn đề nhà ở c ủa chính h ọ. Th ứ ba, đối v ới vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở xã h ội cho nhóm ng ười có thu nh ập th ấp nói chung, ng ười lao động các KCN nói riêng cần có vai trò ch ủ động c ủa Nhà n ước trong vi ệc thi ết l ập chính sách, h ỗ tr ợ xây d ựng và cung cấp tín d ụng cho ng ười dân trong n ỗ l ực s ở h ữu nhà ở c ủa h ọ. Hi ện nay, hầu h ết các chính sách nhà ở nói chung, chính sách nhà ở cho ng ười có thu nh ập th ấp nói riêng c ủa các qu ốc gia ch ỉ m ới quan tâm t ới nh ững nhóm dân c ư t ại ch ỗ, ch ưa có sự nghiên c ứu t ới nh ững nhóm dân di c ư t ừ n ơi khác t ới, do v ậy, trong vi ệc ho ạch đị nh chính sách còn có nhi ều thi ếu sót, không phù h ợp và đáp ứng nhu c ầu th ực t ế v ề nhà ở c ủa ng ười dân, đặ c bi ệt, đối v ới nh ững thành ph ố/đấ t n ước có tốc độ đô th ị hóa cao. Th ứ t ư, ở Vi ệt Nam, gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN ch ưa được quan tâm đúng m ức, ho ặc các chính sách đã được thi ết l ập ch ỉ t ập trung gi ải quy ết một ho ặc m ột s ố v ấn đề trong b ức tranh chung v ề nhà ở các KCN, ch ưa có cái nhìn t ổng quan và đư a ra các gi ải pháp t ổng th ể, đồ ng b ộ v ề v ấn đề này. Pháp lu ật Vi ệt Nam không có quy định b ắt bu ộc v ề doanh nghi ệp thuê lao động ph ải đả m b ảo cung c ấp ch ỗ ở cho ng ười lao độ ng mà ch ỉ đưa ra m ột s ố chính sách ưu đãi, khuy ến khích. Do đó, v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng hi ện tại v ẫn là v ấn đề b ức xúc
  29. 18 Th ứ n ăm, các KCN hi ện nay, nhà ở cho ng ười lao độ ng có 3 lo ại: Nhà do nhà nước đầ u t ư xây d ựng các KCN, có ch ất l ượng cao nh ưng ch ỉ chi ếm t ỉ tr ọng r ất nh ỏ; Nhà do các doanh nghi ệp xây d ựng trong khuôn viên khu công nghi ệp, có chất lượng t ốt h ơn nhà do h ộ dân xây d ựng cho thuê nh ưng cu ộc s ống c ủa ng ười lao động l ại b ị tách bi ệt v ới c ộng đồ ng dân c ư và thi ếu các công trình h ạ t ầng xã h ội đi kèm; Nhà ở do các h ộ dân c ư ở c ạnh KCN xây d ựng t ạm để cho ng ười lao độ ng thuê, s ố này chi ếm t ỉ tr ọng l ớn trong t ổng s ố nhà ở cho ng ười lao độ ng. Nhìn chung, các v ăn b ản pháp lu ật c ủa Nhà n ước đã t ạo ra hành lang pháp lý cho các KCN ho ạt độ ng và các c ơ ch ế, chính sách đang ngày được hoàn thi ện. Các công trình nghiên c ứu c ủa các nhà khoa h ọc đã tiếp c ận d ưới nh ững góc độ khác nhau v ề c ả lý lu ận và th ực ti ễn v ề v ấn đề xã h ội c ơ b ản cho ng ười lao độ ng ở các khu công nghi ệp nh ư vi ệc làm, thu nh ập, đờ i s ống, cung c ấp ch ỗ ở cho ng ười lao động, song các công trình trên ch ưa th ực s ự đi sâu nghiên c ứu m ột cách có h ệ th ống t ừ lý lu ận đế n th ực ti ễn v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN. Trong các nghiên c ứu trên c ũng ch ưa ch ỉ ra được nhu c ầu nhà ở c ủa các nhóm lao động t ại các khu công nghi ệp nh ư: - Nhóm lao động tr ẻ độ c thân: th ường có s ự di chuy ển th ường xuyên v ề đị a điểm làm vi ệc, ti ền l ươ ng th ấp, t ỷ l ệ tích l ũy th ấp và ít có s ự g ắn bó v ới nhà ở c ố định, đặ c bi ệt, là lao động tr ẻ độ c thân di c ư t ừ các vùng nông thôn ra thành th ị tìm vi ệc làm. Nh ững nhóm lao độ ng này th ường h ướng t ới th ị tr ường nhà ở cho thuê với giá c ả h ợp lý, g ần các trung tâm v ăn hóa, các khu v ực gi ải trí - Nhóm lao động đã l ập gia đình, th ường có tính ổn đị nh cao, có s ự trung thành v ới các doanh nghi ệp. Đố i v ới nhóm lao độ ng này, nhu c ầu nhà ở giá r ẻ được quan tâm nhi ều h ơn, h ọ c ũng có m ối quan tâm l ớn t ới vi ệc s ở h ữu nhà ở và có t ỷ l ệ tích l ũy c ũng nh ư kh ả n ăng s ẵn sàng h ơn trong vi ệc mua nhà. Đặc bi ệt, trong các nghiên c ứu v ề gi ải quy ết vấn đề nhà ở các KCN ở Vi ệt Nam nói chung, trên địa bàn một s ố tỉnh Bắc Trung b ộ nói riêng, ch ưa có s ự nghiên cứu sâu v ề vai trò c ủa các công ty, doanh nghi ệp hay các nhà thi ết k ế các KCN trong vi ệc cung c ấp nhà ở cho công nhân mà ch ỉ đặ t n ặng vai trò đó lên Nhà n ước, lên các chính sách công, chính sách xã h ội.
  30. 19 Trên địa bàn m ột s ố tỉnh Bắc Trung b ộ hi ện nay đã có có 38 KCN và 3 KKT (trong đó 23 KCN đã đi vào ho ạt độ ng) [38], m ột s ố l ượng l ớn lao độ ng c ủa các t ỉnh này và các t ỉnh lân c ận đang làm vi ệc t ại đây. Bên c ạnh m ột ph ần ng ười lao độ ng là ng ười đị a ph ươ ng g ần k ề các KCN, có nhà ở, còn l ại ph ần l ớn ng ười lao độ ng t ừ các địa phươ ng khác t ới làm vi ệc các KCN ph ải thuê nhà ở. Vì v ậy, c ần ph ải nhìn nh ận rõ r ằng, vi ệc ổn đị nh l ực l ượng lao độ ng có nhi ều l ợi ích cho chính các doanh nghi ệp trong KCN nh ư: gi ảm chi phí tuy ển d ụng nhân s ự, gi ảm chi phí đào t ạo, gi ảm th ời gian d ừng dây chuy ền do thi ếu nhân công, tránh s ự h ỗn lo ạn trong s ản xu ất c ũng nh ư giúp ổn đị nh tr ật t ự an ninh xã h ội cho các đị a ph ươ ng. Tuy nhiên, vai trò c ủa các doanh nghi ệp trong vi ệc ổn đị nh ch ỗ ở cho ng ười lao độ ng còn quá mờ nh ạt b ởi các lý do: một m ặt, vi ệc xây d ựng nên các khu nhà ở, khu ký túc xá cho ng ười lao độ ng chi ếm m ột ph ần khá t ốn kém trong chi phí đầ u t ư xây d ựng c ơ b ản của các ch ủ đầ u t ư; mặt khác , vi ệc kinh doanh nhà ở cho ng ười có thu nh ập th ấp nói chung, ng ười lao độ ng các KCN nói riêng th ường không mang l ại l ợi nhu ận cao. Vì th ế, l ĩnh v ực cung c ấp nhà ở cho ng ười lao độ ng t ại các khu công nghi ệp hi ện nay ch ưa có s ự tham gia c ủa các doanh nghi ệp, ng ười lao độ ng ch ủ y ếu thuê nhà t ừ các hộ gia đình trong vùng v ới các điều ki ện h ợp đồ ng l ỏng l ẻo, th ường xuyên b ị chèn ép v ề giá c ả, t ăng giá b ất h ợp lý Do v ậy, nghiên c ứu v ấn đề gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN đòi h ỏi ph ải làm rõ được m ột s ố v ấn đề ch ưa được đề c ập, ho ặc đề c ập nh ưng ch ưa th ấu đáo nh ư: - Quan h ệ cung - cầu v ề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN hi ện nay (hình th ức s ở h ữu, s ử d ụng, quy chu ẩn và giá c ả nhà ở) nh ư th ế nào là phù h ợp đố i v ới các đối t ượng lao độ ng ( độ c thân - có gia đình) các KCN ở Vi ệt Nam? - Gi ải quy ết m ối quan h ệ gi ữa vai trò c ủa Nhà n ước - Địa ph ươ ng - Doanh nghi ệp trong gi ải quy ết v ấn đề nhà ở, nhà cho thuê đối v ới ng ười lao độ ng các KCN nh ư th ế nào? - Hình th ức h ỗ tr ợ nào là phù h ợp để ng ười lao độ ng các KCN có được nhà ở, được mua nhà, thuê nhà phù h ợp v ới kh ả n ăng kinh t ế c ủa h ọ? 1.1.4. Câu h ỏi nghiên c ứu Th ứ nh ất, hi ểu th ế nào là gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các KCN? B ản ch ất c ủa vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN là gì?
  31. 20 Th ứ hai, tình hình gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN, tỷ l ệ các ch ủ s ở h ữu tham gia gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN, c ũng nh ư kh ả n ăng mà nh ững đơn v ị cho thuê nhà có th ể đáp ứng v ề số l ượng và ch ất l ượng nhà ở đố i v ới ng ười lao động đi thuê các KCN trên địa bàn m ột s ố tỉnh Bắc Trung b ộ hi ện nay nh ư th ế nào? Th ứ ba, gi ải quy ết v ấn đề nhà ở có tác động nh ư th ế nào đến ng ười lao độ ng, đến doanh nghi ệp và đến s ự phát tri ển c ủa xã h ội? Th ứ tư, ph ải hoàn thi ện nh ư th ế nào v ề h ệ th ống lu ật pháp, c ơ ch ế, chính sách, t ổ ch ức và qu ản lý huy động ngu ồn l ực c ủa xã h ội (Nhà n ước - Địa ph ươ ng - Doanh nghi ệp - ng ười dân) để gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các khu công nghi ệp trên địa bàn một s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ? 1.2. Ph ươ ng pháp nghiên c ứu 1.2.1. Khung nghiên c ứu đề tài Gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn c ả n ước nói chung, khu v ực Bắc Trung b ộ nói riêng đánh giá d ựa trên kh ả n ăng đáp ứng v ề số l ượng nhà cho ng ười lao độ ng thuê ở và ch ất l ượng nh ững ngôi nhà thuê để ở. Vi ệc đả m b ảo v ề s ố l ượng, ch ất lượng nhà ở đố i v ới ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN ph ụ thu ộc vào các nhân t ố tác độ ng t ừ môi tr ường chính sách, t ừ s ự nh ận th ức của doanh nghi ệp, c ũng nh ư kh ả n ăng chi tr ả ti ền thuê nhà c ủa ng ười dân. Khung nghiên c ứu của đề tài tập trung vào gi ải quy ết nh ững v ấn đề sau: Th ứ nh ất, yêu c ầu gi ải quy ết v ấn đề nhà ở th ể hi ện mối quan h ệ cung - cầu về nhà ở gi ữa ng ười lao độ ng và các bên tham gia gi ải quy ết v ấn đề nhà ở tại các khu công nghi ệp trên địa bàn các t ỉnh Bắc Trung b ộ hi ện nay; nghiên c ứu s ẽ t ập trung làm rõ, t ỷ l ệ tham gia cung ứng nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN, kh ả n ăng mà nh ững đơn v ị cho thuê nhà có th ể đáp ứng v ề số l ượng và ch ất l ượng nhà ở đố i v ới ng ười lao độ ng đi thuê các KCN trên địa bàn các t ỉnh Bắc Trung b ộ; Th ứ hai, tác động c ủa vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở đến chi tiêu và tích lu ỹ của ng ười lao độ ng c ũng nh ư s ố ti ền mà h ọ có th ể g ửi v ề h ỗ tr ợ ng ười thân ở quê nhà; đến s ự ổn đị nh nhân s ự và phát tri ển b ền v ững c ủa doanh nghi ệp đang ho ạt động kinh doanh các KCN; s ự ổn đị nh kinh tế, tr ật t ự xã h ội c ủa đị a ph ươ ng có lao động đế n làm vi ệc các KCN;
  32. 21 Th ứ ba, hệ th ống lu ật pháp, c ơ ch ế, chính sách gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN c ủa qu ốc gia đã tác động nh ư th ế nào đến gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN trên địa bàn m ột s ố tỉnh Bắc Trung b ộ? Hình th ức h ỗ tr ợ c ủa nhà n ước v ới các lo ại đố i t ượng (ng ười mua nhà, ng ười thuê nhà) đang được th ực hi ện ra sao? Kh ả n ăng chi tr ả c ủa ng ười lao độ ng đế n m ức nào? Công tác qu ản lý nhà n ước v ề nhà ở cho ng ười lao động ra sao? Các bên liên quan có đánh giá nh ư th ế nào về môi tr ường chính sách, t ổ ch ức qu ản lý hi ện hành c ũng nh ư vi ệc ki ểm tra giám sát quá trình th ực hi ện liên quan đến vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn m ột s ố tỉnh Bắc Trung b ộ; Th ứ t ư, trên c ơ s ở đánh giá th ực tr ạng, nh ững thành t ựu h ạn ch ế c ủa vi ệc gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn các t ỉnh Bắc Trung b ộ, cùng v ới d ự báo xu h ướng v ề s ự phát tri ển các KCN c ũng nh ư nhu c ầu tuy ển d ụng lao động làm vi ệc cho khu v ực này t ại các t ỉnh thu ộc khu v ực Bắc Trung b ộ, đề tài s ẽ đưa ra nh ững khuy ến ngh ị, gi ải pháp để gi ải quy ết v ấn đề nhà ở đố i v ới ng ười lao độ ng. Nh ững khuy ến ngh ị gi ải pháp s ẽ t ập trung vào nh ững v ấn đề mà chính quy ền đị a ph ươ ng đang ph ải đố i m ặt khi gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN, bên c ạnh đó nh ững khuy ến ngh ị này c ũng s ẽ c ăn c ứ vào nhu c ầu phát tri ển c ủa đị a ph ươ ng trong giai đoạn t ới để đưa ra nh ững gi ải pháp h ợp lý. Nhân t ố ảnh h ưởng Yêu c ầu giải Tác động - Lu ật pháp, cơ ch ế, quy ết v ấn đề 1. Chi tiêu, đời chính sách c ủa nhà n ước nhà ở sống của ng ười - Mục tiêu ho ạt độ ng lao động và kh ả n ăng tài chính, - Sự đáp ứng v ề lợi nhu ận số l ượng nhà ở 2. Sự ổn đị nh - Kh ả n ăng chi tr ả cho ng ười lao nhân s ự c ủa của ng ười lao độ ng động t ại KCN doanh nghi ệp - Vai trò t ổ ch ức - Ch ất l ượng d ịch 3. S ự phát tri ển qu ản lý c ủa Nhà vụ nhà ở bền v ững c ủa đị a nước ph ươ ng Ph ươ ng h ướng gi ải pháp gi ải quy ết v ấn đề nhà ở Sơ đồ 1.1. Khung phân tích c ủa lu ận án
  33. 22 1.2.2. Quy trình nghiên c ứu c ủa đề tài Từ khung nghiên c ứu trên, hoạt độ ng nghiên c ứu c ủa đề tài được b ắt đầ u t ừ thu th ập các cơ s ở d ữ li ệu th ứ c ấp để xây d ựng khung lý thuy ết cho nghiên c ứu gi ải quy ết vấn đề nhà ở đối v ới người lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn một s ố tỉnh Bắc Trung b ộ. Từ đó, quy trình cứu gi ải quy ết vấn đề nhà ở được th ể hi ện nh ư Hình 1.1. Thu th ập các d ữ li ệu th ứ c ấp Th ực tr ạng đả m b ảo liên quan đến đả m b ảo nhà ở nhà ở cho ng ười lao cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các động làm việc các Tính c ấp thi ết c ủa vi ệc nghiên c ứu KCN trên địa bàn các t ỉnh B ắc KCN trên địa bàn các Tổng quan nghiên c ứu Trung b ộ tỉnh B ắc Trung b ộ Mục tiêu nghiên c ứu Phân tích và x ử lý s ố li ệu Thi ết k ế phi ếu điều tra đố i v ới các Đối v ới s ố li ệu th ứ c ấp ( đánh giá chung toàn địa bàn) nhóm đối t ượng Đối v ới s ố li ệu s ơ c ấp ( đánh giá c ủa đố i t ượng điều tra) - Ng ười lao độ ng các KCN đi thuê nhà - Th ực tr ạng các bên tham gia cung ứng nhà ở - Các doanh nghi ệp làm vi ệc các KCN cho ng ười lao độ ng làm việc các KCN - Hộ gia đình có nhà cho thuê - Th ực tr ạng ti ếp c ận nhà thuê c ủa ng ười lao độ ng - Ban qu ản lý KCN làm vi ệc các KCN Đánh giá - Tác động c ủa vi ệc đả m b ảo nhà ờ đố i v ới ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn các t ỉnh B ắc Trung b ộ - Thành t ựu, h ạn ch ế v ề các chính sách hi ện hành, vè ch ất l ượng nhà ở và vi ệc ti ếp c ận tới đi thuê các KCN Hình 1.1. Quy trình nghiên c ứu c ủa lu ận án 1.2.3. Ph ươ ng pháp điều tra 1.2.3.1. Xác định đố i tượng c ần điều tra Để gi ải quy ết nh ững v ấn đề nghiên c ứu đặ t ra, ngoài vi ệc thu th ập và x ử lý các thông tin th ứ cấp, đề tài còn ti ến hành thu th ập d ữ li ệu s ơ c ấp thông qua b ộ phi ếu điều tra. Các thông tin s ơ c ấp liên quan đến đánh giá th ực tr ạng gi ải quy ết vấn
  34. 23 đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn các t ỉnh Bắc Trung b ộ được th ực hi ện d ựa trên b ộ phi ếu điều tra mà nghiên c ứu này h ướng đế n v ới 4 đố i tượng là ch ủ doanh nghi ệp s ản xu ất, ng ười cho thuê nhà t ư nhân, ng ười thuê nhà ở và các cán bộ qu ản lý nhà n ước các c ấp t ại 4 t ỉnh Bắc Trung b ộ là Thanh Hóa, Ngh ệ An, Hà T ĩnh và Qu ảng Bình. Đề tài đã điều tra 58 doanh nghi ệp theo các lo ại hình khác nhau đang ti ến hành ho ạt độ ng kinh doanh t ại khu v ực này, trong đó, chú tr ọng đế n các lo ại hình doanh nghi ệp có v ốn đầ u t ư n ước ngoài, công ty TNHH, công ty c ổ ph ần, nh ững doanh nghi ệp ho ạt độ ng t ại KCN có s ố v ốn đầ u t ư t ối thi ểu là 10 t ỷ đồ ng và s ố lao động t ối thi ểu là 50 ng ười. Đối v ới đố i t ượng là ng ười dân cho thuê nhà, nghiên c ứu này ch ỉ t ập trung với nhóm đố i t ượng cho thuê nhà c ấp 4, và nhà khác nhà c ấp 4; các hình th ức cho thuê nhà t ừ 3 t ầng tr ở lên không được đưa vào nghiên c ứu vì nó không phù h ợp v ới đời s ống th ực t ế c ủa ng ười lao độ ng đang làm vi ệc các KCN. Đối v ới nhóm đố i t ượng là lao động làm vi ệc các KCN, b ộ phi ếu h ướng đế n tất c ả các nhóm đố i t ượng dù là lao động ngo ại t ỉnh hay lao độ ng có h ộ kh ẩu thu ộc tỉnh đó; dù đó là lao động nam hay lao độ ng n ữ, lao độ ng ch ưa có gia đình hay đã kết hôn; lao độ ng đế n khu công nghi ệp m ột mình ho ặc lao động đế n làm vi ệc t ại khu công nghi ệp có gia đình đi theo. Nhóm đối t ượng cu ối cùng được điều tra là đội ng ũ cán b ộ c ủa đị a ph ươ ng có liên quan tr ực ti ếp đế n ho ạt độ ng qu ản lý nhà ở đố i v ới ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn nghiên c ứu. Đó là đội ng ũ làm vi ệc ở ban qu ản lý KCN, các cán b ộ c ủa phòng địa chính c ủa huy ện và đội ng ũ chính quy ền xã n ơi có khu công nghi ệp đang ho ạt độ ng. Bảng 1.1. Số l ượng, đối t ượng được điều tra 1. Các ch ủ doanh nghi ệp s ản xu ất các KCN 58 2. Dân c ư cho thuê nhà tr ọ 93 3. Ng ười lao độ ng thuê nhà ở 169 4. Cán b ộ qu ản lý 46 Cộng 366
  35. 24 1.2.3.2. Thi ết k ế phi ếu điều tra Căn c ứ vào m ục tiêu các câu h ỏi nghiên c ứu c ần được gi ải quy ết liên quan đến tình hình cung c ấp các d ịch v ụ nhà ở cho lao độ ng trong KCN (Nhà ở t ừ doanh nghi ệp, t ừ các KCN, nhà ở đi thuê c ủa t ư nhân, nhà ở t ừ ng ười thân, ) về m ức độ đảm b ảo v ề s ố l ượng, ch ất l ượng d ịch v ụ và sự phù h ợp gi ữa giá c ả nhà thuê v ới ch ất l ượng d ịch v ụ và kh ả n ăng thu nh ập; đánh giá v ề môi tr ường lu ật pháp, c ơ ch ế chính sách c ủa nhà n ước; m ục tiêu ho ạt độ ng và kh ả n ăng tài chính, l ợi nhu ận c ủa doanh nghi ệp; kh ả n ăng và l ợi ích cho thuê nhà ở đố i v ới ng ười dân; t ổ ch ức qu ản lý v ề v ấn đề nhà ở ; nh ững thu ận l ợi, khó kh ăn, b ất c ập hi ện nay; h ướng gi ải quy ết, hoàn thi ện. Nghiên c ứu này thi ết k ế phi ếu h ỏi v ới nh ững m ục tiêu và n ội dung khác nhau đối v ới 4 nhóm đố i t ượng được điều tra. Đối v ới nhóm đố i t ượng là lãnh đạo các doanh nghi ệp các KCN: v ới m ục tiêu là tìm hi ểu xem tình hình các doanh nghi ệp đang làm vi ệc các KCN th ực hi ện cung c ấp nhà ở cho ng ười lao độ ng c ủa mình ra sao, b ộ phi ếu điều tra được thi ết k ế để bi ết xem các lo ại hình doanh nghi ệp t ư nhân, công ty c ổ ph ần, doanh nghi ệp có vốn đầ u t ư n ước ngoài, doanh nghi ệp nhà n ước đang th ực hi ện vai trò ra sao trong vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng trong quá trình làm vi ệc t ại KCN; phi ếu điều tra c ũng t ập trung làm rõ s ự khác nhau gi ữa vi ệc cung ứng nhà ở cho ng ười lao độ ng t ừ phía các doanh nghi ệp s ử d ụng lao độ ng làm vi ệc các KCN dựa trên s ố lao độ ng mà h ọ tuy ển d ụng; d ựa trên tình hình ho ạt độ ng kinh doanh, d ự định m ở r ộng quy mô c ủa doanh nghi ệp xem nh ững nhân t ố này t ại th ời điểm hiện nay ảnh h ưởng nh ư th ế nào đối v ới v ấn đề xây d ựng nhà ở cung c ấp cho ng ười lao động c ủa các doanh nghi ệp. B ộ phi ếu điều tra đố i v ới cán b ộ lãnh đạo doanh nghi ệp cũng t ập trung làm rõ quan điểm c ủa độ i ng ũ này v ề h ệ th ống chính sách và vi ệc th ực hi ện h ệ th ống các chính sách hi ện hành liên quan đến gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN có ảnh h ưởng nh ư th ế nào đối v ới vi ệc th ực hi ện trách nhi ệm c ủa h ọ trong vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN. B ộ phi ếu c ũng tìm hi ểu xem s ự khác nhau trong h ỗ tr ợ tài chính c ủa các doanh nghi ệp đố i v ới ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN thông qua các kho ản chi ngoài l ươ ng mà doanh nghi ệp chi tr ả cho ng ười lao độ ng nh ằm đả m b ảo cu ộc s ống.
  36. 25 Đối v ới các h ộ gia đình cho ng ười lao động thuê nhà, b ộ phi ếu điều tra t ập trung làm rõ tình tr ạng các ngôi nhà được ng ười dân cho ng ười lao độ ng đang làm vi ệc các KCN thuê để ở. Qua các câu h ỏi liên quan đến s ố l ượng ng ười s ống trong một ngôi nhà được thuê, nghiên c ứu có th ể ch ỉ ra được quan điểm trong vi ệc cho thuê nhà c ủa ng ười có nhà cho thuê ra sao. Là đối t ượng cung ứng nhà ch ủ y ếu cho lao động làm vi ệc các KCN, vi ệc các ch ủ nhà ch ủ độ ng h ỗ tr ợ ng ười đi thuê ti ếp c ận tới các d ịch v ụ xã h ội c ơ b ản nh ư điện, nước có y ếu t ố vô cùng quan tr ọng đến đời s ống c ủa ng ười đi thuê nhà để ở sau gi ờ làm vi ệc. Nh ững v ấn đề liên quan đến vi ệc ch ủ nhà h ỗ tr ợ ng ười đi thuê ti ếp c ận đế n các d ịch v ụ xã h ội c ơ b ản trên địa bàn, do đó, cũng được h ỏi để đưa vào phân tích. Đối t ượng đi thuê nhà, là nhóm đối t ượng phân tích chính c ủa nghiên c ứu, chính vì v ậy, nghiên c ứu s ẽ ti ến hành điều tra t ất c ả các nhóm đố i t ượng đi thuê nhà, dù là nam hay n ữ, dù đã có gia đình hay ch ưa; dù thuê nhà s ống độ c thân hay chia sẻ ch ỗ ở để có thêm ti ền tích lu ỹ Các đố i t ượng này s ẽ được điều tra m ột cách c ụ th ể v ề chỗ ở, di ện tích ở, trình tr ạng ở Nh ững lý do nào khi ến h ọ l ựa ch ọn ch ỗ ở, ph ươ ng th ức ở nh ư hi ện t ại. Bên c ạnh nh ững s ố li ệu c ụ th ể v ề di ện tích phòng ở, kho ảng cách từ n ơi ở đế n n ơi làm vi ệc, tình tr ạng an ninh n ơi ở phi ếu điều tra còn sử d ụng mô hình servperf để nh ận bi ết đánh giá c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN đối v ới d ịch v ụ nhà ở mà h ọ đang được s ử d ụng. Đối v ới m ẫu phi ếu ph ỏng v ấn ban qu ản lý KCN, cán b ộ qu ản lý đị a ph ươ ng nơi có KCN, bộ phi ếu được thi ết k ế để h ỏi xem s ự hi ểu bi ết c ủa chính quy ền đị a ph ươ ng, ban qu ản lý KCN v ề tình hình l ưu trú c ủa ng ười lao độ ng đang làm vi ệc các KCN trên địa bàn; nh ận th ức c ủa cán b ộ v ề vi ệc đi tìm nhà để ở c ủa ng ười lao động, c ũng nh ư h ệ th ống các chính sách hi ện hành trong vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn đã giúp gi ải quy ết được v ấn đề phát tri ển c ủa các doanh nghi ệp nói riêng và s ự phát tri ển b ền v ững c ủa đị a ph ươ ng nói chung. Từ đó, b ảng h ỏi ph ỏng v ấn sâu được thi ết k ế theo các nhóm câu h ỏi sau: - Nhóm th ứ nh ất: câu h ỏi l ọc nh ằm giúp chúng tôi xác đị nh được nhóm đố i tượng điều tra theo lo ại hình doanh nghi ệp, l ĩnh v ực ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp,
  37. 26 quy mô doanh nghi ệp ( đố i v ới m ẫu phi ếu điều tra doanh nghi ệp); gi ới tính, tình trạng hôn nhân, h ộ kh ẩu ( đố i v ới m ẫu phi ếu điều tra ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN); lo ại hình nhà cho thuê, di ện tích nhà cho thuê ( đối v ới m ẫu phi ếu điều tra h ộ gia đình có nhà cho thuê); v ị trí công tác ( đố i v ới m ẫu phi ếu ph ỏng v ấn sâu cán b ộ qu ản lý địa ph ươ ng); - Nhóm th ứ hai: câu h ỏi s ự ki ện, nhóm câu h ỏi này nh ằm giúp chúng tôi thu nh ận nh ững thông tin c ụ th ể, nh ư tình hình ho ạt độ ng kinh doanh c ủa doanh nghi ệp với nh ững bi ến độ ng v ề l ợi nhu ận; s ố ng ười s ống trong m ột ngôi nhà; quy mô lao động; tình hình thu nh ập c ủa công nhân lao động ; - Nhóm câu h ỏi th ứ ba: câu h ỏi đóng, các câu h ỏi này giúp cho chúng tôi có được các nh ận đị nh c ụ th ể nhóm đố i t ượng được điều tra đố i vi ệc ti ếp c ận nhà ở c ủa ng ười lao động làm vi ệc các KCN, ch ất l ượng các d ịch vụ này c ũng nh ư nh ững khó kh ăn, h ạn ch ế trong cung ứng d ịch v ụ xã h ội cho nhóm đố i t ượng này t ừ c ả phía ch ủ doanh nghi ệp, ng ười có nhà cho thuê và cán b ộ qu ản lý. Các câu h ỏi đóng được được thi ết k ế theo các lo ại thang đo điểm điều m ục, thang đo danh ngh ĩa, thang đo th ứ b ậc và thang đo m ức độ (k ết h ợp c ủa thang đo kho ảng và thang đo t ỷ l ệ); - Nhóm câu h ỏi th ứ t ư: câu h ỏi m ở, các câu h ỏi này để xem xét thái độ, ph ản ứng c ủa đố i t ượng tr ả l ời đố i v ới vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN ngoài nh ững n ội dung được li ệt kê chi ti ết trong phi ếu điều tra. Trong quá trình xây d ựng phi ếu điều tra, tác gi ả đã trao đổi v ới các nhà khoa học, các nhà qu ản lý liên quan đến v ấn đề nghiên c ứu c ủa mình để hoàn thi ện b ảng hỏi. Đồ ng th ời tác gi ả c ũng đã ti ến hành điều tra th ử. Sau khi có k ết qu ả t ừ m ột vài đơ n v ị điều tra, tác gi ả ti ến hành hoàn ch ỉnh m ột s ố l ỗi k ỹ thu ật, c ũng nh ư m ột s ố câu h ỏi mà s ự tr ả l ời c ủa ng ười được ph ỏng v ấn l ại không nh ất quán. Ch ẳng h ạn, đối v ới phi ếu ph ỏng v ấn ng ười lao động làm vi ệc các KCN, khi hỏi v ề thu nh ập c ủa đố i t ượng được điều tra trong nh ững l ần ph ỏng v ấn th ử nghi ệm, đơ n v ị tính tác gi ả l ại để cùng câu h ỏi (không n ằm cùng b ảng h ỏi) nên m ột vài phi ếu khi điền vào l ại ghi đồ ng thay vì ngàn đồng. Để th ống nh ất tác gi ả đã điều ch ỉnh, đư a đơ n v ị tính vào b ảng để t ạo nên s ự th ống nh ất khi tr ả l ời ph ỏng v ấn, và để ng ười tr ả l ời d ễ theo dõi
  38. 27 Đối v ới b ảng h ỏi dành cho đội ng ũ cán b ộ qu ản lý trong l ần điều tra ban đầ u tác gi ả s ử d ụng câu h ỏi: “Ông bà vui lòng nh ận xét v ề môi tr ường chính sách khuy ến khích t ư nhân xây d ựng nhà ở cho công nhân thuê hi ện nay (B ằng cách cho điểm t ừ 1 đế n 5, trong đó 5 là có m ức độ ảnh h ưởng mạnh nh ất)”. Cách h ỏi l ớn không hoàn toàn phù h ợp v ới nh ững h ợp ph ần nh ỏ c ủa nó. Sau đó câu h ỏi này được tác gi ải điều ch ỉnh: “Ông bà vui lòng nh ận xét v ề h ệ th ống chính sách khuy ến khích tư nhân xây d ựng nhà ở cho công nhân thuê hi ện nay (B ằng cách cho điểm t ừ 1 đế n 5, trong đó 5 là có m ức độ ảnh h ưởng mạnh nh ất) ”. Với câu h ỏi này tác gi ả s ẽ có được nhìn nh ận c ủa độ i ng ũ qu ản lý đố i v ới các y ếu t ố tác độ ng đế n quy ết đị nh c ủa doanh nghi ệp, c ủa các bên có nhà cho ng ười lao độ ng thuê đối v ới vi ệc gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng. Đối v ới thang đo danh ngh ĩa, lu ận án sử d ụng thang đo Likert 5 điểm. Để thu ận ti ện cho vi ệc nh ận xét khi s ử d ụng giá tr ị trung bình (mean) trong đánh giá ý ngh ĩa đố i v ới t ừng y ếu t ố tác gi ả quy ước: Bảng 1.2. Thang đánh giá Likert Mức Kho ảng điểm Ý ngh ĩa 5 4,2 - 5,00 Tốt 4 3,40 - 4,19 Khá 3 2,60 - 3,39 Trung bình 2 1,80 - 2,59 Yếu 1 1,00 - 1,79 Kém 1.2.4. Ph ươ ng pháp phân tích và x ử lý d ữ li ệu Đề tài s ử d ụng ph ươ ng pháp th ống kê mô t ả để so sánh, phân tích v ề tình hình gi ải quy ết v ấn đề nhà ở đố i v ới ng ười lao độ ng làm vi ệc ở các khu công nghi ệp trên địa bàn m ột s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ. Ngoài ra, hi ện tr ạng ti ếp c ận c ủa ng ười lao động ở các khu công nghi ệp đố i v ới vi ệc cung ứng d ịch vụ nhà ở c ũng được đưa vào quá trình phân tích và x ử lý d ữ li ệu. Đối v ới các doanh nghi ệp, đề tài ti ến hành phân t ổ để so sánh tình hình cung ứng, gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng làm vi ệc c ủa các lo ại hình doanh
  39. 28 nghi ệp đang th ực hi ện kinh doanh t ại KCN nh ằm m ục tiêu xem xét s ự bi ến đổ i v ề trách nhi ệm c ủa doanh nghi ệp trong vi ệc đả m b ảo ch ỗ ở cho ng ười lao độ ng k ể t ừ th ời điểm doanh nghi ệp đi vào ho ạt độ ng đế n th ời điểm hi ện nay. Đối v ới ng ười có nhà cho thuê, ph ươ ng pháp th ống kê s ẽ giúp nghiên c ứu th ấy được tình tr ạng ch ủ nhà đang cung c ấp các lo ại hình nhà nào để ng ười lao độ ng có th ể thuê trong quá trình làm vi ệc các KCN; t ại các ngôi nhà cho thuê đó, ng ười lao động s ử d ụng di ện tích ở bình quân ra sao. Đối v ới ng ười đi thuê nhà, đề tài ti ến hành phân t ổ các nhóm đố i t ượng được điều tra theo các tiêu chí gi ới tính, tình tr ạng hôn nhân và h ộ kh ẩu để t ừ đó đưa ra các d ữ li ệu v ề vi ệc ti ếp c ận c ủa h ọ đố i v ới d ịch v ụ nhà ở. C ũng theo cách phân t ổ này, đề tài có được d ữ li ệu v ề vi ệc ti ếp c ận nhà ở mà các đối t ượng được điều tra trên địa bàn. Nói cách khác, cách phân t ổ này giúp nghiên c ứu ch ỉ ra tình tr ạng s ử dụng nhà c ủa các đố i t ượng đi thuê. Thông qua các phân tích theo nh ững tiêu chí đã nêu, nghiên c ứu có th ể ch ỉ ra kh ả n ăng g ắn bó c ủa ng ười đi thuê nhà, lao động t ại các doanh nghi ệp đố i v ới các doanh nghi ệp, các KCN mà h ọ đang làm vi ệc. Bên cạnh vi ệc phân chia theo tiêu chí gi ới tính, h ộ kh ẩu, tình tr ạng hôn nhân, nghiên c ứu còn s ử d ụng ph ươ ng tiêu chí m ức chi tr ả ti ền thuê nhà hàng tháng để đánh giá tình tr ạng thuê nhà c ủa ng ười lao độ ng. Đối v ới nhóm đố i t ượng là cán b ộ đị a ph ươ ng, đề tài phân tích nhóm đối tượng này d ựa trên ba nhóm chính, là Cán b ộ qu ản lý nhà ở cho thuê cấp qu ận huy ện, xã ph ường; Cán b ộ qu ản lý nhà ở cho thuê c ấp t ỉnh; Cán b ộ thu ộc Ban qu ản lý KCN. Cách phân chia này giúp nghiên c ứu nhìn th ấy s ự khác nhau trong đánh giá của đội ng ũ qu ản lý địa ph ươ ng đối v ới v ấn đề giải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các KCN trên địa bàn. Các s ố li ệu được x ử lý d ưới d ạng s ố tuy ệt đố i và s ố t ươ ng đối, và tùy theo từng m ục đích phân tích trong t ừng n ội dung mà tác gi ả đưa ra quy ết đị nh s ử d ụng lo ại s ố li ệu nào. Bên c ạnh vi ệc s ử d ụng các d ữ li ệu điều tra s ơ c ấp được x ử lý v ới ph ần m ềm SPSS, đề tài còn k ết h ợp v ới các d ữ li ệu điều tra th ứ c ấp thông qua các báo cáo c ủa
  40. 29 chính quy ền đị a ph ươ ng, các nghiên c ứu đã được công b ố để đưa ra nh ững l ập lu ận, nh ững phân tích ph ục v ụ cho nghiên cứu này. Ngoài vi ệc s ử d ụng SPSS trong h ỗ tr ợ phân tích th ống kê, nghiên c ứu này còn s ử d ụng ph ần m ền STATA để ti ến hành h ồi quy so sánh tình tr ạng thuê nhà để ở c ủa ng ười lao độ ng làm vi ệc các KCN trên địa bàn một s ố t ỉnh Bắc Trung b ộ dựa trên các nhóm tiêu chí gi ới tính, h ộ kh ẩu, s ố ng ười s ống cùng, thu nh ập và chi thuê nhà. Nghiên c ứu gi ả đị nh các bi ến gi ới tính nam, h ộ kh ẩu thu ộc t ỉnh có khu công nghi ệp, s ống m ột mình, nhu nh ập d ưới m ột m ức c ố đị nh, chi cho thuê nhà d ưới m ột mức c ố đị nh là 1 thì các bi ến còn l ại trong nhóm tiêu chí gi ới, h ộ kh ẩu, thu nh ập, chi tiêu, s ống cùng s ẽ cao h ơn hay th ấp h ơn so v ới bi ến c ố đị nh trên. Ti ểu k ết ch ươ ng 1 Ch ươ ng 1, lu ận án tổng quan các nghiên c ứu đã công b ố trong và ngoài nước có liên quan đến nhà ở cho ng ười lao động các KCN. Nh ững v ấn đề được đề cập liên quan đến ý ngh ĩa, t ầm quan tr ọng c ủa vi ệc gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN; các hình th ức s ở h ữu, s ử d ụng và các quy chu ẩn v ề nhà ở c ủa ng ười lao độ ng KCN; vai trò nhà n ước trong gi ải quy ết vấn đề nhà ở cho ng ười lao độ ng. Lu ận án c ũng đã đề cập được nh ững nghiên c ứu liên quan đến các khía c ạnh v ề th ực tr ạng và khuy ến ngh ị c ụ th ể v ề xây d ựng nhà ở cho ng ười lao động các KCN. Trong ch ươ ng 1, lu ận án c ũng trình bày khung phân tích, quy trình nghiên cứu và ph ươ ng pháp s ử d ụng để nghiên c ứu ch ủ đề lu ận án. Điểm chung c ủa ph ươ ng pháp nghiên c ứu là k ết h ợp c ả tài li ệu th ứ c ấp và tài li ệu s ơ c ấp, phân tích định tính và định l ượng để làm rõ m ục đích nghiên c ứu.
  41. 30 Ch ươ ng 2 NHỮNG V ẤN ĐỀ LÝ LU ẬN VÀ KINH NGHIỆM VỀ GI ẢI QUY ẾT V ẤN ĐỀ NHÀ Ở CHO NG ƯỜI LAO ĐỘ NG CÁC KHU CÔNG NGHI ỆP 2.1. Bản ch ất và ý ngh ĩa của vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp 2.1.1. Khu công nghi ệp: Khái ni ệm và vai trò 2.1.1.1. Các quan ni ệm v ề khu công nghi ệp Sự phát tri ển c ủa Khu công nghi ệp (KCN) đã có m ột quá trình l ịch s ử phát tri ển h ơn 100 năm từ nh ững n ước công nghi ệp phát tri ển nh ư Anh, M ỹ S ự thành công trong phát tri ển KCN c ủa nh ững qu ốc gia phát tri ển t ạo điều ki ện để cho nhi ều qu ốc gia đi sau h ọc h ỏi. Các n ước có n ền kinh t ế công nghi ệp m ới nh ư Hàn Qu ốc, Đài Loan, Singapore, đã đi theo, h ọc h ỏi và thu được nhi ều thành t ựu đáng k ể v ề phát tri ển kinh t ế t ừ mô hình phát tri ển này. Hi ện nay, ngày càng nhi ều qu ốc gia đang ti ếp t ục h ọc t ập và k ế th ừa kinh nghi ệm để ti ến hành công nghi ệp hóa nh ằm thúc đẩy n ền kinh t ế phát tri ển. Tùy vào n ền t ảng kinh t ế, chính tr ị mà m ỗi qu ốc gia đư a ra nh ững quan điểm v ề KCN khác nhau và có nh ững tên g ọi khác nhau. Chính vì v ậy, quan điểm v ề KCN c ũng không đồ ng nh ất. Khu công nghi ệp là lãnh th ổ r ộng l ớn, có ranh gi ới đị a lý xác đị nh, trong đó ch ủ y ếu là phát tri ển các ho ạt độ ng s ản xu ất công nghi ệp và có đan xen nhi ều ho ạt động d ịch v ụ đa d ạng. Các KCN có b ộ máy quản lý th ực hi ện ch ức n ăng, qu ản lý kinh t ế, và ch ức n ăng quản lý hành chính, qu ản lý lãnh th ổ. KCN theo quan điểm này v ề th ực ch ất là khu hành chính - kinh t ế, đặc bi ệt, hay còn g ọi là đặc khu kinh tế. Các công viên công nghi ệp ở Đài Loan, Thái Lan và m ột s ố n ước Tây Âu là nh ững m ẫu hình đặc tr ưng cho hình th ức này. Khu công nghi ệp là lãnh th ổ có gi ới h ạn nh ất đị nh ở đó t ập trung các doanh nghi ệp công nghi ệp và d ịch v ụ s ản xu ất công nghi ệp, không có dân c ư sinh s ống và được t ổ ch ức ho ạt độ ng theo c ơ ch ế ưu đãi cao h ơn so v ới các khu v ực lãnh th ổ
  42. 31 khác. Theo quan điểm này, ở m ột s ố n ước và vùng lãnh th ổ nh ư Malaysia, Indonesia, đã hình thành nhi ều KCN v ới quy mô khác nhau và đây c ũng là lo ại hình KCN mà n ước ta đang áp d ụng hi ện nay. Sự khác nhau trong quan điểm v ề KCN không ch ỉ di ễn ra ở các qu ốc gia, mà ngay c ả trong m ột qu ốc gia, v ới m ỗi th ời k ỳ, m ỗi hoàn c ảnh khác nhau, quan điểm về KCN c ũng không đồ ng nh ất. T ại Việt Nam KCN được xác đị nh trong Quy ch ế Khu công nghi ệp ban hành theo Ngh ị đị nh s ố 192-CP ngày 28 tháng 12 n ăm 1994 của Chính phủ được hi ểu là: Khu công nghi ệp tập trung do Chính ph ủ quy ết đị nh thành l ập, có ranh gi ới đị a lý xác đị nh, chuyên s ản xu ất công nghi ệp và th ực hi ện các d ịch v ụ h ỗ tr ợ s ản xu ất công nghi ệp và không có dân c ư sinh s ống ; tuy nhiên, Ngh ị đị nh c ủa Chính Ph ủ s ố 29/2008/N Đ-CP ngày 14 tháng 03 n ăm 2008 quy định về KCN, KCX và KKT thì khu công nghi ệp được hi ểu là khu chuyên s ản xu ất hàng công nghi ệp và th ực hi ện các d ịch v ụ cho s ản xu ất công nghi ệp, có ranh gi ới đị a lý xác định, được thành l ập theo điều ki ện, trình t ự và th ủ t ục quy đị nh của Chính phủ (2008) [18]. Quan ni ệm được dùng ph ổ b ến hi ện nay v ề KKT, KCN, KCX theo đị nh ngh ĩa c ủa Lu ật Đầ u t ư s ửa đổ i n ăm 2014. Theo đó: “1. Khu kinh t ế là khu v ực có ranh gi ới đị a lý xác đị nh g ồm nhi ều khu ch ức năng được thành l ập để th ực hi ện các m ục tiêu thu hút đầu t ư, phát tri ển kinh t ế - xã hội và b ảo v ệ qu ốc phòng, an ninh. 2. KCN là khu v ực có ranh gi ới đị a lý xác đị nh chuyên s ản xu ất hàng công nghi ệp và th ực hi ện d ịch v ụ cho s ản xu ất công nghi ệp. 3. Khu ch ế xu ất là KCN chuyên s ản xu ất hàng xu ất kh ẩu, th ực hi ện d ịch v ụ cho s ản xu ất hàng xu ất kh ẩu và ho ạt độ ng xu ất kh ẩu” [38, 5]. 2.1.1.2. Vai trò c ủa Khu công nghi ệp Sự phát tri ển c ủa các KCN t ại các qu ốc gia trên th ế gi ới cho th ấy, các KCN có vai trò đặc bi ệt quan tr ọng đố i v ới s ự phát tri ển của n ền kinh t ế qu ốc dân. Các khu công nghi ệp đã t ạo ra được các c ơ h ội phát tri ển công nghi ệp và rút ng ắn vi ệc th ực hi ện công nghi ệp hóa t ại các qu ốc gia ch ậm phát tri ển, đang phát tri ển. C ụ th ể:
  43. 32 Th ứ nh ất, thu hút v ốn đầ u t ư trong và ngoài n ước để phát tri ển n ền kinh t ế Khu công nghi ệp với đặc điểm là n ơi được đầ u t ư k ết c ấu hạ t ầng hoàn ch ỉnh, đồ ng b ộ và hi ện đạ i. V ới quy ch ế qu ản lý th ống nh ất và các chính sách ưu đãi, các KCN đã t ạo ra m ột môi tr ường đầ u t ư kinh doanh thu ận l ợi, có s ức h ấp d ẫn đối v ới các nhà đầu t ư trong và ngoài n ước. V ới s ự ưu đãi v ề môi tr ường đầ u t ư các KCN, các t ập đoàn, công ty xuyên qu ốc gia, đa qu ốc gia trong vi ệc m ở r ộng ph ạm vi ho ạt độ ng t ừ chi ến l ược kinh doanh s ẽ đạ t được nh ững ưu đãi t ừ đó ti ết ki ệm chi phí, t ăng l ợi nhu ận và khai thác th ị tr ường m ới ở các n ước đang phát tri ển. KCN không ch ỉ đem l ại c ơ h ội tìm ki ếm, gia t ăng l ợi nhu ận cho các nhà đầu t ư mà nó còn giúp cho vi ệc tích l ũy, t ăng c ường v ốn kích thích phát tri ển kinh t ế - xã h ội đị a ph ươ ng. Th ực t ế cho th ấy, v ốn đầu t ư tr ực ti ếp t ừ n ước ngoài là m ột trong nh ững nhân t ố quan tr ọng giúp qu ốc gia th ực hi ện và đẩy nhanh s ự nghi ệp phát tri ển kinh tế - xã h ội c ủa đấ t n ước b ởi các kho ản thu ế thu được t ừ các doanh nghi ệp làm vi ệc các KCN tạo điều ki ện gia t ăng ngân sách, từ đó, th ực hi ện các ho ạt độ ng nh ằm phát tri ển đị a ph ươ ng; bên c ạnh đó, các KCN t ạo vi ệc làm v ới thu nh ập cao h ơn cho ng ười lao động từ đó kích thích tiêu dùng và thúc đẩy xã h ội phát tri ển theo mô hình số nhân đầ u t ư mà Keynes đư a ra. Môi tr ường thu hút đầu t ư c ủa các khu công nghi ệp không ch ỉ bó h ẹp trong nhóm đối t ượng là doanh nghi ệp n ước ngoài, mà các KCN còn m ời chào, khuy ến khích, và t ạo điều ki ện để các thành ph ần kinh t ế trong n ước đầ u t ư vào thông qua nhi ều hình th ức khác nhau. S ự đầ u t ư từ các doanh nghi ệp trong n ước vào các KCN tạo điều ki ện cho qu ốc gia khai thác m ột cách hi ệu qu ả nh ững ngu ồn mà tr ước đây ch ưa được s ử d ụng h ữu ích. Ngu ồn v ốn đầ u t ư c ủa các doanh nghi ệp trong n ước tham gia xây d ựng kết c ấu hạ t ầng KCN và đầu t ư s ản xu ất trong KCN sẽ t ạo s ự tin tưởng và là động l ực thu hút các nhà đầu t ư n ước ngoài đầu t ư vào KCN. Th ứ hai, tăng s ản ph ẩm xu ất kh ẩu, tăng thu ngo ại t ệ và góp ph ần t ăng ngu ồn thu ngân sách Sự phát tri ển các KCN có tác độ ng r ất l ớn đế n quá trình chuy ển d ịch c ơ c ấu kinh tế theo h ướng công nghi ệp hóa h ướng v ề xu ất kh ẩu. Hàng hóa s ản xu ất ra t ừ
  44. 33 các KCN chi ếm t ỷ tr ọng đáng k ể trong t ổng s ố l ượng hàng hóa xu ất kh ẩu c ủa đị a ph ươ ng và c ủa c ả n ước. Khi các KCN m ới b ắt đầ u đi vào ho ạt độ ng lúc này ngu ồn thu ngo ại t ệ c ủa các KCN chưa đảm b ảo vì các doanh nghi ệp ph ải dùng s ố ngo ại t ệ thu được để nh ập kh ẩu công ngh ệ, dây chuy ền máy móc thi ết b ị nh ưng cái l ợi thu được là nh ập kh ẩu nh ưng không m ất ngo ại t ệ. Khi các doanh nghi ệp đi vào s ản xu ất ổn đị nh, có hi ệu qu ả thì lúc đó ngu ồn thu ngo ại t ệ b ắt đầ u t ăng lên nh ờ ho ạt độ ng xu ất kh ẩu c ủa các doanh nghi ệp KCN. Ngoài ra, hình th ức xu ất kh ẩu t ại ch ỗ thông qua vi ệc cung ứng nguyên v ật li ệu c ủa các doanh nghi ệp trong n ước cho các doanh nghi ệp ch ế xu ất ho ạt độ ng trong KCN và vi ệc m ột s ố doanh nghi ệp ch ế xu ất t ổ ch ức gia công m ột s ố chi ti ết, ph ụ tùng, m ột s ố công đoạn t ại các doanh nghi ệp trong n ước góp ph ần vào quá trình n ội đị a hóa trong c ơ c ấu giá tr ị s ản ph ẩm c ủa các doanh nghi ệp. Ngoài ra, các KCN c ũng đóng góp đáng k ể vào vi ệc t ăng nguồn thu ngân sách cho các địa ph ươ ng và đóng góp chung cho ngu ồn thu c ủa qu ốc gia. Thứ ba, tiếp nh ận k ỹ thu ật, công ngh ệ tiên ti ến, ph ươ ng pháp qu ản lý hi ện đại và kích thích s ự phát tri ển các ngành công nghi ệp ph ụ tr ợ và doanh nghi ệp trong n ước Vi ệc áp d ụng ti ến b ộ khoa h ọc và công ngh ệ tiên ti ến t ừ các qu ốc gia phát tri ển là m ột trong nh ững con đường ng ắn nh ất để thúc đẩ y n ền kinh t ế b ản đị a phát tri ển. Th ực t ế cho th ấy, khi các doanh nghi ệp thu ộc các t ập đoàn kinh t ế xuyên qu ốc gia, đa qu ốc gia ti ến hành ho ạt độ ng s ản xu ất các KCN, m ột l ượng không nh ỏ các kỹ thu ật công ngh ệ tiên ti ến, dây chuy ền s ản xu ất đồ ng b ộ, k ỹ n ăng qu ản lý hi ện đại s ẽ được chuy ển giao vào các qu ốc gia mà nh ững t ập đoàn này đặt c ơ s ở s ản xu ất. Vi ệc chuy ển giao công ngh ệ c ủa khu v ực FDI t ới các doanh nghi ệp trong n ước đã góp ph ần thúc đẩ y vào vi ệc t ăng n ăng su ất, mang l ại hi ệu qu ả kinh t ế cao trong các ngành công nghi ệp. Khu công nghi ệp thúc đẩy s ự phát tri ển n ăng l ực khoa h ọc và công ngh ệ góp ph ần t ạo ra nh ững n ăng l ực s ản xu ất m ới, ngành ngh ề m ới, công ngh ệ m ới, s ản ph ẩm m ới, ph ươ ng th ức s ản xu ất, kinh doanh m ới giúp cho n ền kinh t ế t ừng b ước chuy ển d ịch theo h ướng kinh t ế th ị tr ường hi ện đạ i và h ội nh ập kinh t ế qu ốc t ế và ph ục v ụ cho s ự nghi ệp phát tri ển kinh t ế đấ t n ước.
  45. 34 Làm vi ệc t ại các doanh nghi ệp, t ập đoàn kinh t ế l ớn các KCN các cán b ộ qu ản lý, công nhân k ỹ thu ật làm vi ệc t ại các KCN s ẽ được đào t ạo và đào t ạo l ại v ề kinh nghi ệm qu ản lý, ph ươ ng pháp làm vi ệc v ới công ngh ệ hi ện đạ i, tác phong công nghi ệp Nh ững k ết qu ả này có ảnh h ưởng lan t ỏa và tác đông m ạnh đế n các doanh nghi ệp trong n ước trong vi ệc thúc đẩ y đổ i m ới công ngh ệ, trang thi ết b ị, nâng cao ch ất l ượng s ản ph ẩm, thay đổ i ph ươ ng pháp qu ản lý để nâng cao n ăng l ực c ạnh tranh nh ằm đạ t hi ệu qu ả kinh t ế cao. S ự có m ặt c ủa các t ập đoàn công nghi ệp, các tập đoàn đa qu ốc gia, các công ty có uy tín trên th ế gi ới các KCN cũng là m ột tác nhân thúc đẩy phát tri ển công nghi ệp ph ụ tr ợ theo h ướng liên doanh, liên k ết. Thông qua đó, cho phép các công ty trong n ước có th ể v ươ n lên tr ở thành các nhà cung c ấp đạt tiêu chu ẩn qu ốc t ế và tr ở thành nh ững t ập đoàn kinh t ế m ạnh, các công ty đa qu ốc gia. Thứ t ư, t ạo công ăn vi ệc làm, xóa đói gi ảm nghèo và phát tri ển ngu ồn nhân l ực Xây d ựng và phát tri ển các KCN đã thu hút m ột l ượng l ớn lao độ ng vào làm vi ệc các KCN, góp ph ần quan tr ọng trong vi ệc thúc đẩ y chuy ển d ịch c ơ c ấu lao động, thúc đẩ y phân công l ại l ực l ượng lao độ ng trong xã h ội, mà c ụ th ể là thúc đẩy sự hình thành và phát tri ển th ị tr ường lao độ ng có trình độ và hàm l ượng ch ất xám cao. Quan h ệ cung - cầu lao độ ng di ễn ra ở th ị tr ường này gay g ắt chính là động l ực thúc đẩy ng ười s ử d ụng lao độ ng, ng ười lao độ ng ph ải rèn luy ện và không ng ừng học t ập, nâng cao trình độ tay ngh ề. Làm vi ệc tại các KCN ng ười lao độ ng ngoài vi ệc được nh ận ti ền l ươ ng cao h ơn so v ới kho ản ti ền mà h ọ ki ếm được tr ước đây ở th ị tr ường lao độ ng phi chính th ức; ng ười lao độ ng còn được đả m b ảo thu nh ập trong t ươ ng lai khi h ọ ch ủ độ ng tham gia tích c ực vào h ệ th ống b ảo hi ểm xã h ội b ắt bu ộc. Ti ền l ươ ng cao h ơn, và được đả m b ảo thu nh ập khi v ề già là nh ững tác độ ng tích c ực mà ng ười lao độ ng được h ưởng khi làm vi ệc tại các KCN. Nh ư v ậy, các KCN đóng vai trò quan tr ọng trong vi ệc gi ải quy ết vi ệc làm và gi ảm nghèo. Tuy nhiên, để được tuy ển vào làm vi ệc t ại doanh nghi ệp các KCN, ng ười lao độ ng c ần ph ải được đào t ạo để nâng cao trình độ chuyên môn k ỹ thu ật để phù h ợp v ới công ngh ệ m ới áp d ụng vào s ản xu ất t ại khu v ực này. Vi ệc xây d ựng
  46. 35 các c ơ s ở đào t ạo ngh ề, liên k ết g ắn đào t ạo ngh ề v ới gi ải quy ết vi ệc làm gi ữa các doanh nghi ệp các KCN v ới nhà tr ường là điều c ần thi ết. Th ứ n ăm, thúc đẩy vi ệc hi ện đạ i hóa h ệ th ống k ết c ấu h ạ t ầng và là h ạt nhân hình thành đô th ị m ới Xây d ựng và phát tri ển các KCN trong ph ạm vi từng t ỉnh, thành ph ố, vùng kinh t ế và các qu ốc gia là h ạt nhân thúc đẩy nhanh t ốc độ đô th ị hóa và hi ện đạ i hóa kết c ấu h ạ t ầng trong và ngoài các KCN t ại các đị a ph ươ ng, c ụ th ể: Vi ệc đầ u t ư hoàn thi ện h ạ t ầng k ỹ thu ật các KCN không nh ững thu hút các dự án đầ u t ư m ới mà còn t ạo điều ki ện cho các doanh nghi ệp m ở rộng quy mô để tăng n ăng l ực s ản xu ất và c ạnh tranh, ho ặc di chuy ển ra kh ỏi các khu đông dân c ư, tạo điều ki ện cho các đị a ph ươ ng gi ải quy ết các v ấn đề ô nhi ễm, b ảo v ệ môi tr ường đô th ị, t ạo và hình thành qu ỹ đấ t m ới ph ục v ụ các m ục đích khác c ủa c ộng đồ ng trong khu v ực. Quá trình xây d ựng k ết c ấu h ạ t ầng trong và ngoài hàng rào KCN còn đảm bảo s ự liên thông gi ữa các vùng, định h ướng cho quy ho ạch phát tri ển các khu dân cư m ới, các khu đô th ị v ệ tinh, hình thành các ngành công nghi ệp ph ụ tr ợ, d ịch v ụ, các công trình h ạ t ầng xã h ội ph ục v ụ đờ i s ống ng ười lao độ ng và c ư dân trong khu vực nh ư: nhà ở, tr ường h ọc, b ệnh vi ện, khu gi ải trí. Tạo điều ki ện cho các doanh nghi ệp đón b ắt và thu hút đầu t ư vào các ngành nh ư điện, giao thông v ận t ải, h ệ th ống thông tin liên l ạc, c ảng bi ển, các ho ạt độ ng dịch v ụ tài chính ngân hàng, bảo hi ểm, phát tri ển th ị tr ường đị a ốc đáp ứng nhu cầu ho ạt độ ng và phát tri ển c ủa các KCN. Th ứ sáu, phát tri ển khu công nghi ệp gắn v ới b ảo v ệ môi tr ường sinh thái Các doanh nghi ệp mu ốn t ồn t ại và phát tri ển c ần ph ải khai thác và s ử d ụng hợp lý ngu ồn tài nguyên thiên nhiên và b ảo v ệ môi tr ường. Do v ậy, để m ột doanh nghi ệp đơn l ẻ xây d ựng các công trình x ử lý ch ất th ải r ất t ốn kém, khó có th ể đả m bảo được ch ất l ượng, nh ất là trong điều ki ện hi ện nay, ở n ước ta ph ần l ớn là doanh nghi ệp v ừa và nh ỏ. KCN là n ơi t ập trung s ố l ượng l ớn nhà máy công nghi ệp, do vậy, có điều ki ện đầ u t ư t ập trung trong vi ệc qu ản lý, ki ểm soát, x ử lý ch ất th ải và bảo v ệ môi tr ường. Chính vì v ậy, vi ệc xây d ựng các KCN là t ạo thu ận l ợi để di d ời
  47. 36 các c ơ s ở s ản xu ất gây ô nhi ễm t ừ n ội thành, khu dân c ư đông đúc, h ạn ch ế m ột ph ần m ức độ gia t ăng ô nhi ễm, c ải thi ện môi tr ường theo h ướng thân thi ện v ới môi tr ường ph ục v ụ m ục tiêu phát tri ển b ền v ững. Ngoài ra, KCN là động l ực thúc đẩy vi ệc đổ i m ới, hoàn thi ện th ể ch ế kinh t ế, hệ th ống pháp lu ật, th ủ t ục hành chính, góp ph ần c ơ c ấu l ại l ĩnh v ực phân ph ối, l ưu thông và d ịch v ụ xã h ội t ạo điều ki ện cho các đị a ph ươ ng phát huy th ế m ạnh đặ c thù của mình, đồng th ời hình thành m ối liên k ết, h ỗ tr ợ phát tri ển s ản xu ất trong t ừng vùng, mi ền và c ả n ước, t ừ đó t ạo ra nh ững n ăng l ực s ản xu ất, ngành ngh ề và công ngh ệ m ới, làm cho c ơ c ấu kinh t ế c ủa nhi ều t ỉnh, thành ph ố và khu v ực toàn tuy ến hành lang kinh t ế nói chung t ừng b ước chuy ển bi ến theo h ướng m ột n ền kinh t ế CNH, th ị tr ường hi ện đạ i. 2.1.2. Bản ch ất c ủa vi ệc gi ải quy ết v ấn đề nhà ở cho ng ười lao động các khu công nghi ệp 2.1.2.1. Đặc điểm nhu c ầu nhà ở cho ng ười lao độ ng các KCN Khái ni ệm nhà ở được hi ểu theo tùy t ừng góc độ nghiên c ứu. Theo Từ điển ti ếng Vi ệt, nhà là: “1. Công trình xây d ựng có mái, có t ường vách để ở hay để dùng vào m ột vi ệc nào đó. 2. Ch ỗ ở riêng, th ường cùng v ới gia đình ” [31, 693]. Theo Lu ật Nhà ở, nhà ở “là công trình xây d ựng v ới m ục đích để ở và ph ục v ụ các nhu cầu sinh ho ạt c ủa h ộ gia đình, cá nhân” [57, 8]. Dưới góc độ xây d ựng: Nhà ở được hi ểu là s ản ph ẩm c ủa ho ạt độ ng xây d ựng và không gian bên trong có t ổ ch ức được ng ăn cách v ới môi tr ường bên ngoài dùng để ở. Dưới góc độ qu ản lý kinh t ế: Nhà ở được hi ểu là tài s ản có giá tr ị đặ c bi ệt đố i với đờ i s ống con ng ười, là b ộ ph ận quan tr ọng b ảo v ệ con ng ười tr ước các hi ện tượng t ự nhiên. Nhà ở có nh ững đặ c điểm sau: Một là, nhà ở là tài s ản không th ể di d ời được, nó g ắn li ền v ới đấ t, được xây d ựng trên đất. S ự gắn li ền v ới đấ t này ch ỉ v ị trí c ủa nó được phân b ổ ở đâu; Hai là , nhà ở là m ột b ất độ ng s ản có tính b ền v ững, th ời gian sử d ụng dài, hao mòn ch ậm; Ba là , nhà ở là tài s ản có giá tr ị l ớn; Bốn là, nhà ở r ất đa d ạng, phong phú c ả v ề s ố l ượng và ch ất l ượng.
  48. 37 Dưới góc độ kinh t ế chính tr ị h ọc, nghiên c ứu nhà ở là nghiên c ứu v ề nhu c ầu của con ng ười. Với s ự hình thành các KCN t ất y ếu kéo theo s ự phát tri ển nhu c ầu đảm b ảo nhà ở cho ng ười lao độ ng. B ởi l ẽ, mu ốn phát tri ển các KCN c ần có ng ười lao động. Đế n l ượt nó ng ười lao độ ng mu ốn làm vi ệc các KCN cần ph ải có nhà ở. Các Mác đã ch ỉ ra rằng: “ con ng ười tr ước h ết c ần ph ải ăn, u ống, ch ỗ ở và m ặc đã rồi m ới có th ể làm chính tr ị, khoa h ọc, ngh ệ thu ật, tôn giáo và v.v được; ” [16, 500]. Nh ư v ậy, nhà ở là m ột trong các nhu c ầu thi ết y ếu c ủa con ng ười nói chung, ng ười lao độ ng các KCN nói riêng. Tựu trung l ại, nghiên c ứu nhà ở là nghiên c ứu nhu c ầu c ủa con ng ười, là thu ộc tính c ủa việc nghiên c ứu tính ch ất xã h ội c ủa con ng ười. Nghiên c ứu nhà ở là nghiên c ứu nhu cầu thi ết y ếu sau nhu c ầu ăn, và có th ể nói đó là nhu c ầu b ậc 2 c ủa con ng ười. Nhu c ầu nhà ở g ắn li ền v ới đờ i s ống và ho ạt độ ng c ủa con ng ười. Trong điều ki ện kinh t ế hàng hóa, kinh t ế th ị tr ường, giá tr ị do lao độ ng c ủa ng ười s ản xu ất hàng hóa t ạo ra, nên chính con ng ười t ạo nên giá tr ị c ủa nhà ở. Để hi ểu được đặ c điểm, nhu c ầu nhà ở cho ng ười lao độ ng trong KCN, c ần tìm hi ểu đặ c điểm c ủa lao độ ng trong KCN. Xét trên khía c ạnh nhà ở, lao động trong KCN có nh ững đặ c điểm ch ủ y ếu sau đây: Th ứ nh ất, có s ự khác nhau v ề trình độ và do đó khác nhau v ề thu nh ập Ng ười lao độ ng t ại các KCN v ề th ực ch ất là ng ười làm thuê trong các doanh nghi ệp/công ty các KCN. Đội ng ũ này g ồm hai đố i t ượng ch ủ y ếu là lao động làm công tác qu ản lý và công nhân tr ực ti ếp ho ạt độ ng ph ục vụ quá trình s ản xu ất kinh doanh t ại các doanh nghi ệp/công ty. Lao động làm công tác qu ản lý là nh ững lao độ ng gi ữ các ch ức v ụ qu ản lý t ừ tổ tr ưởng s ản xu ất, qu ản đố c phân x ưởng, qu ản lý các phòng ban, th ậm chí là các phó giám đốc, giám đố c doanh nghi ệp/công ty. Thông th ường lao độ ng qu ản lý là nh ững ng ười được đào t ạo, có b ằng c ấp, có trình độ chuyên môn k ỹ thu ật, ho ặc tay ngh ề cao, được ch ủ doanh nghi ệp l ựa ch ọn, đề b ạt giao trách nhi ệm qu ản lý các khâu, các b ộ ph ận công vi ệc để điều hành ho ạt độ ng c ủa doanh nghi ệp/công ty, đảm bảo cho s ự vận hành sản xu ất kinh doanh thông su ốt.
  49. 38 Công nhân là nh ững ng ười lao độ ng tr ực ti ếp s ản xu ất, kinh doanh c ủa doanh nghi ệp/công ty. Đó là nh ững lao độ ng có th ể đã được đào t ạo và tuy ển d ụng vào làm vi ệc t ại các doanh nghi ệp/công ty phù h ợp v ới các ngành ngh ề; c ũng có th ể là nh ững lao động đã được đào t ạo nh ưng trái v ới nhu c ầu ngành ngh ề mà doanh nghi ệp/công ty yêu c ầu, ho ặc h ọ là nh ững lao độ ng ph ổ thông ch ưa qua đào t ạo. Do khác nhau v ề trình độ đào t ạo và chuyên môn ngh ề nghi ệp nên thu nh ập của ng ười lao động làm vi ệc trong các doanh nghi ệp/công ty KCN có s ự khác nhau. Nhóm lao động qu ản lý th ường có thu nh ập cao, còn đại b ộ ph ận ng ười lao động tr ực ti ếp s ản xu ất kinh doanh thì th ường có thu nh ập th ấp trong đội ng ũ lao động của doanh nghi ệp/công ty. Th ứ hai, có s ự khác nhau v ề kho ảng cách đị a lý so v ới n ơi sinh thành Sự phát tri ển c ủa kinh t ế th ị tr ường, CNH, H ĐH và tác động di dân ngày càng m ạnh dẫn đế n xu h ướng di chuy ển lao độ ng t ừ n ơi này sang n ơi khác, nh ất là di dân t ừ nông thôn ra thành th ị, t ới các KCN, KKT, t ừ n ơi có thu nh ập th ấp đế n n ơi có thu nh ập cao ngày càng t ăng lên. Thành ph ố, các KCN, KKT th ường là n ơi có c ơ hội cho ng ười lao độ ng không nh ững d ễ tìm ki ếm vi ệc làm mà còn tìm ki ếm được vi ệc làm có thu nh ập cao h ơn, có điều ki ện sinh s ống t ốt h ơn so v ới nông thôn và khu v ực nông nghi ệp. Vì th ế, lao động vào làm vi ệc các KCN có sự khác nhau v ề khoảng cách v ề địa lý so v ới n ơi sinh thành của m ỗi ng ười. Những ng ười lao động là ng ười đị a ph ươ ng h ầu h ết có nhà ở của h ọ gần v ới v ị trí đị a lý c ủa KCN nên th ường không có nhu c ầu v ề nhà ở các KCN. Nh ững ng ười lao động t ừ các đị a ph ươ ng khác, các t ỉnh khác và th ậm chí là các huy ện khác có v ị trí địa lý n ơi sinh thành xa các KCN nên có nhu c ầu v ề nhà ở t ại các KCN. Th ứ ba, có s ự khác nhau v ề điều ki ện gia đình Ng ười lao động vào làm vi ệc các KCN rất đa d ạng, ph ần l ớn h ọ đang ở tu ổi thanh niên, có ng ười đã l ập gia đình th ậm chí là tr ụ c ột trong gia đình, nh ưng c ũng có ng ười ch ưa l ập gia đình vì th ế, thu nh ập c ủa h ọ c ũng được s ử d ụng r ất đa dạng. Ngoài nhu c ầu s ử d ụng thu nh ập cho ăn, m ặc, ở, đi l ại, nh ững ng ười đã có gia đình và tr ụ c ột trong gia đình còn có ph ần trách nhi ệm trong vi ệc h ỗ tr ợ cu ộc s ống của gia đình; nh ững ng ười tr ẻ tu ổi còn ph ải s ử d ụng thu nh ập để h ọc t ập, nâng cao
  50. 39 trình độ, chu ẩn b ị hành trang để vào đời, Chính vì th ế, vi ệc s ử d ụng thu nh ập c ủa ng ười lao động trong KCN, nh ất là ng ười lao độ ng - ng ười có thu nh ập th ấp ph ải căn c ứ vào tình hình c ụ th ể c ủa b ản thân sao cho ti ết ki ệm nh ất đố i v ới m ỗi khoản chi tiêu, trong đó có chi cho thuê nhà ở. Th ứ t ư, xu ất thân ch ủ y ếu là nông dân, do đó, tính t ự do c ủa lao độ ng làm vi ệc các KCN là khá l ớn Ph ần l ớn ng ười lao động được tuy ển dụng vào làm vi ệc t ại KCN là lao động xu ất thân t ừ nông dân, làm vi ệc trong khu v ực nông nghi ệp. Do đặc điểm ngh ề nghi ệp, lao độ ng nông nghi ệp mang tính mùa v ụ, ph ụ thu ộc vào th ời ti ết và s ản xu ất phân tán vẫn có th ể t ạo ra m ột s ản ph ẩm, vì th ế, tính t ự do trong lao độ ng r ất l ớn. Điều này khác v ới lao độ ng làm vi ệc trong khu v ực công nghi ệp, n ơi s ản xu ất ti ến hành theo dây chuy ền, có m ối li ện h ệ ch ặt ch ẽ gi ữa các khâu, các b ộ ph ận ho ạt độ ng để t ạo ra cùng m ột s ản ph ẩm nên đòi h ỏi tính t ổ ch ức, tính t ập th ể, vi ệc ch ấp hành quy trình s ản xu ất r ất ch ặt ch ẽ. Tính t ự do c ủa lao độ ng nông thôn l ớn, không nh ững có ảnh h ưởng đế n vi ệc ch ấp hành k ỷ lu ật lao độ ng khi được tuy ển d ụng vào làm vi ệc t ại các KCN, mà còn ảnh h ưởng t ới t ập quán sinh s ống c ủa ng ười lao động. Điều này có ảnh h ưởng đế n tâm lý c ủa h ọ khi thuê nhà ở các KCN. Nhi ều ví d ụ cho th ấy, ng ười lao động không mu ốn thuê nhà do doanh nghi ệp, các KCN xây d ựng vì nhi ều lý do trong đó có lý do là gò bó trong khuôn kh ổ quy đị nh c ủa nhà ở t ập th ể, mà h ọ mu ốn thuê nhà ở t ư nhân xây d ựng để được tự do h ơn. Chính vì th ế, vi ệc gi ải quy ết nhà ở cho ng ười lao động các KCN c ũng ph ải tính t ới nh ững y ếu t ố tâm lý xu ất phát t ừ đặ c điểm tính t ự do c ủa h ọ. Xu ất phát t ừ đặ c điểm c ủa ng ười lao động các KCN, nhu c ầu nhà ở cho h ọ có nh ững đặc điểm ch ủ y ếu sau đây: Một là, nhà ở cho ng ười lao động các KCN th ường là nhà ở cho ng ười có thu nh ập th ấp. Rõ ràng thu nh ập ph ụ thu ộc vào trình độ k ỹ n ăng c ủa ng ười lao độ ng. Trong các doanh nghi ệp, ngo ại tr ừ các lao động qu ản lý và một s ố công nhân k ỹ thu ật, b ậc cao đã được đào t ạo qua các tr ường l ớp nên có được thu nh ập cao h ơn, còn l ại đạ i b ộ ph ận ng ười lao động là nh ững ng ười có trình độ k ỹ n ăng th ấp. Đa ph ần trong s ố này là lao động ph ổ thông, ch ưa qua đào t ạo kỹ n ăng ngh ề nghi ệp,