Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và hàm ý chính sách

pdf 20 trang vanle 2350
Bạn đang xem tài liệu "Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và hàm ý chính sách", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_vi_mo_ly_thuyet_va_ham_y_chinh_sach.pdf

Nội dung text: Kinh tế vĩ mô - Lý thuyết và hàm ý chính sách

  1. 9/30/2013 Kinh tế Vĩ mơ Lý thuyết và Hàm ý Chính sách Giới thiệu 2013 1 Giảng viên  Châu Văn Thành  Đỗ Thiên Anh Tuấn  Lâm Quang Lộc  Nguyễn Quý Tâm 2 1
  2. 9/30/2013 Chủ đề 1. Giới thiệu 2. Hạch tốn thu nhập quốc dân 3. Cán cân thanh tốn 4. Những vấn đề cơ bản của chính sách tài khĩa và tiền tệ 5. Nền kinh tế mở 6. Mối quan hệ NIA và BOP 7. Tăng trưởng kinh tế trong dài hạn 8. Cán cân thanh tốn, dịng vốn và chính sách kinh tế vĩ mơ 9. Sự phức tạp của tỷ giá hối đối và hệ thống tiền tệ 10. Nền kinh tế mở và 3 điều khơng thể xảy ra đồng thời 11. Điều kiện ngang bằng lãi suất danh nghĩa 12. Giảm phát và bẫy thanh khoản 13. Sáu tranh luận kinh tế vĩ mơ tiếp diễn 3 14. Kinh tế tồn cầu và thảo luận về kinh tế Việt Nam Tài liệu  Đề cương mơn học (syllabus)  David Moss (2007) – Sách Kinh tế vĩ mơ  Ocampo (2009) – Các chính sách kinh tế vĩ mơ  Tĩm tắt bài giảng tương ứng các chủ đề  Các bài đọc bắt buộc và khuyến khích 4 2
  3. 9/30/2013 Đánh giá và yêu cầu  Cơ cấu điểm: 20%+30%+25%+25%  Tham gia lớp: đầy đủ - đúng giờ  Nộp bài: 8h20 sáng  Đọc tài liệu ở nhà  Thảo luận – Tranh luận  Khơng điện thoại! 5 Các vấn đề Kinh tế Vĩ mơ quan tâm  Kinh tế vĩ mơ và vi mơ  Vấn đề vĩ mơ 1. Sản lượng 2. Giá cả 3. Việc làm 4. Cán cân thanh tốn 5. Tăng trưởng kinh tế 6. Nợ cơng và ngân sách 7.  Tại sao mỗi vấn đề bên trên lại quan trọng?  Tại sao hiểu kinh tế vĩ mơ lại trở nên cần thiết với tất cả chúng ta? 6 3
  4. 9/30/2013 Mối quan hệ kéo theo Sản xuất Chi tiêu Thu nhập 7 Nguồn: Mankiw 2013 8 4
  5. 9/30/2013 9 10 5
  6. 9/30/2013 11 Bao giờ đuổi kịp? 10 năm 20 năm 30 năm 40 năm 2% 1,2 1,5 1,8 2,2 4% 1,5 2,2 3,2 4,8 6% 1,8 3,2 5,7 10,3 8% 2,2 4,7 10,1 21,7 10% 2,6 6,7 17,4 45,3 Quy tắc 70: [70/gX = n] PCI = GDP/POP •gX: tốc độ tăng chỉ tiêu X gPCI = gGDP - gPOP •n: số năm cần thiết để X tăng gấp đơi 12 6
  7. 9/30/2013 Từ vấn đề vĩ mơ đến mục tiêu Vấn đề: Mục tiêu: 1. Sản lượng  Tùy quốc gia 2. Giá cả  Giai đoạn 3. Việc làm  Bối cảnh 4. Cán cân thanh tốn  Đánh đổi mục tiêu 5. Tăng trưởng kinh tế 13 Mục tiêu chủ yếu của chính sách  Tăng trưởng kinh tế bền vững  Giá cả ổn định (lạm phát thấp)  Cơng ăn việc làm cao  Mức sống trung bình được cải thiện  Tình trạng bền vững của cán cân thanh tốn  Tình hình tài chính chính phủ vững mạnh  14 7
  8. 9/30/2013 Năm 2012  Lạm phát cĩ thể quay trở lại? (6,81%)  Tăng trưởng GDP xoay quanh 5% (5,03%)  Tồn kho và nợ xấu  Thất nghiệp? (hàng loạt doanh nghiệp đĩng cửa)  Xuất nhập khẩu – cĩ cịn là vấn đề?  Nợ cơng và thâm hụt ngân sách?  Dư địa cho chính sách tài khĩa và chính sách tiền tệ? 15 2013 tăng trưởng 5,5%, 'dìm' tăng giá xuống 8%  Nghị quyết về kế hoạch phát triển KT-XH được QH thơng qua (8/11) xác định mục tiêu 2013 là tăng cường ổn định kinh tế vĩ mơ, lạm phát thấp hơn, tăng trưởng cao hơn 2012.  GDP tăng khoảng 5,5%, tăng CPI 8%, bội chi ngân sách khơng quá 4,8% GDP.  Kim ngạch xuất khẩu tăng khoảng 10%, tỷ lệ nhập siêu 8%. dim tang-gia-xuong-8-.html 16 8
  9. 9/30/2013 Một số mục tiêu KH 2011-2015 2011 - 2015 Tăng trưởng GDP KB 1: 6,5%/năm; KB 2: 7%/năm Đầu tư Trung bình khoảng 34-35% GDP Lạm phát 2012: < 10%; giảm cịn 7% 2015 Thâm hụt ngân sách Đến 2015: giảm dưới 4,5%GDP Nợ cơng Đến 2015: Khơng quá 65% GDP Nguồn: CIEM (2012) 17 Sự đánh dổi giữa các mục tiêu  Liệu cĩ sự đánh đổi giữa các mục tiêu?  Cĩ sự đánh đổi giữa thất nghiệp và lạm phát?  Cĩ sự đánh dổi giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát khơng?  Tăng trưởng kinh tế và cán cân thanh tốn-Cĩ sự đánh dổi? 18 9
  10. 9/30/2013 Chu kỳ kinh tế và xu hướng tăng trưởng dài hạn 19 Chính sách đạt mục tiêu  Chính sách kinh tế vĩ mơ cĩ thật sự cần thiết?  Ổn định hĩa (ngắn hạn)  Chính sách phía cầu 1. Chính sách tài khĩa 2. Chính sách tiền tệ 3. Chính sách tỷ giá  Chính sách phía cung (dài hạn)  Tăng trưởng (dài hạn) 1. Vốn vật chất 2. Vốn nhân lực 3. Thay đổi cơng nghệ/Năng suất 20 10
  11. 9/30/2013 Chính sách quản lý phía cầu  Những nỗ lực của chính phủ nhằm làm thay đổi mức và tốc độ tăng AD, kéo theo thay đổi sản lượng, việc làm, lạm phát, BOP, và tăng trưởng thơng qua các chính sách tài khố và tiền tệ  Các trục trặc cĩ thể cĩ:  Dữ liệu khơng chính xác  Mâu thuẫn giữa các mục tiêu chính sách  Lựa chọn cơng cụ chính sách đúng  Độ trễ thời gian (trong và ngồi)  Các cú sốc bên ngồi  Chính sách chủ động và bị động 21 Chính sách phía cung  Chính sách phía cung là gì?  Chính sách phiá cung và thị trường sản phẩm  Tư nhân hố (cổ phần hĩa)  Giảm ràng buộc đối với các thị trường  Tăng cường chính sách cạnh tranh  Cam kết tự do hố thương mại quốc tế  Phát triển SMEs/tinh thần doanh nghiệp  Đầu tư vốn và phát minh sáng chế  Chính sách phía cung cho thị trường lao động  Cải cách nghiệp đồn  Tăng chi tiêu cho giáo dục và đào tạo  Cải cách thuế thu nhập và khuyến khích làm việc 22 11
  12. 9/30/2013 Tăng trưởng kinh tế  Lợi thế của tăng trưởng kinh tế:  Mức sống cao hơn  Tác động việc làm  Nguồn thu tài khố  Thúc đẩy đầu tư  Niềm tin kinh doanh  Bất lợi của tăng trưởng kinh tế  Rủi ro lạm phát  Các quan tâm về mơi trường 23 Tăng trưởng kinh tế  Xu hướng về tốc độ tăng trưởng kinh tế  Tốc độ tăng trưởng trung bình dài hạn  Sản lượng tiềm năng dài hạn phụ thuộc:  Tốc độ tăng của lực lượng lao động  Tốc độ tăng của trữ lượng vốn – vai trị của đầu tư vốn cố định  Tốc độ tăng của năng suất vốn và lao động  Sự cải tiến cơng nghệ 24 12
  13. 9/30/2013 Các trường phái kinh tế vĩ mơ “God put macroeconomists on earth not to propose and test elegant theories but to solve practical problems” (Mankiw 2006) 25 Ba trường phái tư duy trong Kinh tế học vĩ mơ Hậu-Keynes Keynes Tân cổ điển / Cổ điển (hay Tân cổ Keynes mới điển) Kiến thức về tương lai Bất trắc khơng thể giảm Thơng tin hạn chế Hồn hảo Năng lực tự điều chỉnh Khơng cĩ trong ngắn Cĩ nhưng chậm và Cĩ nếu chính phủ khơng trong ngắn hạn của hạn khơng đồng đều can thiệp nền kinh tế Bong bĩng tài sản Phổ biến Cĩ thể Khơng thể Tăng trưởng dài hạn Cầu xác định Cung xác định Cung xác định NAIRU Khơng tồn tại Tồn tại Tồn tại Xác định cung tiền Nội sinh Ngoại sinh Ngoại sinh Lạm phát Chi phí đẩy và mâu Tăng trưởng tiền Tăng trưởng tiền thuẫn xã hội Đầu tư Độc lập với tiết kiệm Phụ thuộc vào tiết kiệm Phụ thuộc vào tiết kiệm 26 Nguồn: Jonathan 2010 13
  14. 9/30/2013 Hai dạng nhà kinh tế học vĩ mơ  Nhà kỹ thuật (engineers)  Giải quyết vấn đề thực tiễn  Nhà khoa học (scientists)  Hiểu cách thức thế giới vận hành  Phát triển các cơng cụ phân tích và lý thuyết  Thế giới cần cả hai  Nhiệm vụ của các nhà kinh tế vĩ mơ: “vai trị kép”  Quan tâm thơng thường của người học:  Cách thức thế giới thực vận hành  Chính sách cơng cĩ thể cải thiện thành quả kinh tế như thế nào 27 N. Gregory Mankiw  The Keynesian Revolution (Cuộc cách mạng của Keynes)  The New Classicals (Cổ điển mới)  The New Keynesian (Keynes mới)  The theory and empirics of long-run economic growth (Tăng trưởng kinh tế dài hạn)  A New Synthesis (Trào lưu tổng hợp mới) 28 14
  15. 9/30/2013 Khoa học Kinh tế vĩ mơ “The sad truth is that the macroeconomic research of the past three decades has had only minor impact on the practical analysis of monetary or fiscal policy.” (Mankiw 2006) Và  Căng thẳng giữa hai phái New Classical và New Keynesian giúp hình thành “New Synthesis”  nền tảng cho thế hệ các mơ hình kinh tế lượng vĩ mơ mới, và  vai trị của khoa học kinh tế học vĩ mơ tương lai. 29 30 15
  16. 9/30/2013 Macro and Growth Policies in the Wake of the Crisis Washington, DC, March 7 and 8, 2011  Session I. Monetary Policy  Session II. Fiscal Policy  Session III. Financial Intermediation and Regulation  Session IV. Capital Account Management  Session V. Growth Strategies  Session VI . The International Monetary System 31 32 16
  17. 9/30/2013 33 Thử giải thích 1  Khi cĩ biến động kinh tế, các nhà chính sách cĩ thiên hướng ủng hộ sự can thiệp bằng chính sách tài khĩa và tiền tệ nhằm kéo nền kinh tế về trạng thái cân bằng dài hạn – Đây là phản ứng chính sách thuận chu kỳ hay nghịch chu kỳ? Giải thích? 34 17
  18. 9/30/2013 Thử giải thích 2 “Việc tích luỹ dự trữ vào những thời kỳ bùng phát kinh tế giúp điều hồ ảnh hưởng của dịng vốn thuận chu kỳ đối với tỷ giá hối đối. Nếu được bù trừ thoả đáng, những chính sách như thế cĩ thể giúp đạt được cả hai mục tiêu tỷ giá hối đối và lãi suất, nhờ đĩ tránh được tình thế ‘ba điều khơng thể xảy ra đồng thời’ của các nền kinh tế mở.” Giải thích cơ chế của đoạn văn trên? 35 Thử giải thích 3 “Trước tình hình thặng dư cán cân thanh tốn lớn trong những năm gần đây, giải pháp kiểm sốt vốn và tích lũy dự trữ ngoại tệ đi kèm với chính sách vơ hiệu hĩa và kiểm sốt tín dụng trở thành những cơng cụ chủ yếu được sử dụng bởi các cơ quan chức trách tiền tệ nhằm hạn chế những tác động đến nền kinh tế nội địa, nhất là đối với các điều kiện tiền tệ trong nước; trong khi sự lên giá nội tệ ở mức độ cĩ thể kiểm sốt được cĩ thể là một phương thức khác nhằm chia sẻ tác động này”  Giải thích các cơ chế kinh tế mà bạn phát hiện trong nội 36 dung câu này của Trung Quốc? 18
  19. 9/30/2013 Thử giải thích 4  Lãi suất ngang bằng (chi phí tài trợ bên ngồi, phí bù rủi ro quốc gia và tỷ lệ mất giá nội tệ kỳ vọng) giảm trong thời kỳ bùng phát và tăng khi khủng hoảng. Nếu theo xu hướng này, chính sách tiền tệ cĩ tính thuận chu kỳ và làm trầm trọng thêm sự biến động sản lượng. Nhưng nếu tăng lãi suất trong thời kỳ bùng phát và giảm lãi suất khi khủng hoảng, đi ngược xu hướng lãi suất ngang bằng, thì cĩ thể làm tệ hơn tình trạng bất ổn tỷ giá hối đối.  Giải thích cơ chế đoạn lập luận trên? 37 Thử giải thích 5  FED sẽ mua 400 tỷ USD trái phiếu đáo hạn từ 6 - 30 năm trong khi bán đi lượng trái phiếu tương đương cĩ thời gian đáo hạn dưới 3 năm bắt đầu từ tháng 10/2011 và kết thúc vào tháng 6/2012. Hành động này sẽ làm giảm áp lực tới lãi suất dài hạn và gĩp phần điều tiết các điều kiện tài chính mà khơng tác động tạo ra cung tiền. Chương trình này được biết đến với tên gọi "Operation Twist", từng được Mỹ sử dụng vào năm 1961. FED giữ nguyên cam kết của mình về việc giữ lãi suất thấp gần bằng khơng ít nhất là đến giữa năm 2013 khi tỷ lệ thất nghiệp vẫn cịn cao và triển vọng tăng trưởng kinh tế thấp. • 38 19
  20. 9/30/2013 39 20