Kinh tế học Vĩ mô - Phần: Nền kinh tế mở

pdf 30 trang vanle 3690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế học Vĩ mô - Phần: Nền kinh tế mở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_hoc_vi_mo_phan_nen_kinh_te_mo.pdf

Nội dung text: Kinh tế học Vĩ mô - Phần: Nền kinh tế mở

  1. Nền kinh tế mở [The Open Economy] Nguyễn Hoài Bảo Bộ môn Kinh tế học – Khoa Kinh tế Phát triển – Đại học Kinh tế TP.HCM August 5, 2010 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 1
  2. Nội dung bài giảng này •S ki n: m c m c a c a các n n kinh t theo th i gian • Th tr ư ng hàng hóa: vai trò c a t giá • Th tr ư ng tài chính: vai trò c a cán cân thanh toán. • Mô hình IS-LM m r ng cho n n kinh t m hay còn g i là mô hình Mundell – Fleming. • Phân tích tác ng c a chính sách ngân sách và ti n t trong khuôn kh c a mô hình Mudell – Fleming. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 2
  3. X/GDP (độ mở) của các nền kinh tế theo thời gian. Mức độ mở cửa của một nền kinh tế có thể đo lường ở nhiều phương diện, một trong những chỉ số phổ biến nhất là tỷ phần xuất khẩu hoặc nhập khẩu so với thu nhập. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 3
  4. Độ mở của một số nước và khu vực. Khu vực Châu Nhật Bản Mỹ Việt Nam Âu % Xuấtkhẩu trong GDP 18.8 12.2 9.3 67.7 % Nhậpkhẩu trong GDP 17.1 10.6 13.8 59.3 Thảo luận: Phải chăng Việt Nam mở cửa hơn cả Mỹ, Nhật Bản và những nước trong khu vực Châu Âu? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 4
  5. Tỷ giá hối đoái và thị trường hàng hóa Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 5
  6. Tỷ giá •T giá h i oái là giá t ươ ng i gi a hai ng ti n: v y thì nó là giá c a ni t so v i ngo i t hay ng ư c l i? •Nu nh ngh a tr c ti p (ki u c a dollar M , euro hay b ng Anh ) thì ó là giá c a 1 ng ti n n i a khi tính b ng giá c a ng ti n n ư c ngoài. •Nu nh ngh a gián ti p (ki u c a VND, dollar Singapore, Yuan c a Trung qu c ) thì ó là giá c a 1 ng ti n ngo i t khi tính b ng giá ca ng ti n n i t . • Trong bài gi ng này chúng tôi s d ng nh ngh a quen thu c c a Vi t Nam ó là nh ngh a gián ti p. V y thì: •Nu t giá di n bi n t ng thì ng ti n trong n ư c m t giá/phá giá. •Nu t giá di n bi n gi m thì ng ti n trong n ư c lên giá/nân giá. • Lưu ý: đị nh ngh ĩa t ỷ giá trong sách c ủa Mankiw là tr ực ti ếp. E (DC/FC) E tăng là DC mất giá/phá giá, tương đương với FC lên giá E giảm thì DC lên giá/nâng giá, tương đương với FC giảm giá. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 6
  7. Chế độ tỷ giá •T giá th n i (flexible exchange rates regime): bi n ng t giá do th tr ư ng ngo i t quy t nh. • Nếu E t ăng thì g ọi là m ất giá (depreciations) • Nếu E gi ảm thì g ọi là lên giá (appreciations) •T giá c nh (fixed exchange rates regime): bi n ng t giá do s can thi p c a ngân hàng trung ươ ng. • Nếu E t ăng thì g ọi là phá giá (devaluations) • Nếu E gi ảm thì g ọi là nâng giá (revaluations) Thảo luận: Phân tích chi phí cơ hội của mỗi chế độ tỷ giá? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 7
  8. Tỷ giá hối đoái danh nghĩa vs. Tỷ giá hối đoái thực Giá máy tính Dell Giá bán máy tính Dell Tỷ giá danh Giá bán máy tính ở Tỷ giá thực (song ở Mỹ (USD) cùng loại ở Việt Nam nghĩa Mỹ tính bằng VND phương) (VND) P* P E E.P* E.P*/P 1000.00USD 23,750,000.00 19,000 19,000,000.00 0.8 Tỷ giá thực (real exchange rate) là giá tương đối của hàng hóa ở hai quốc gia: ε = E×P*/P Như vậy: Tỷ giá thực biến động có thể bắt nguồn từ: [1] biến động của tỷ giá danh nghĩa; [2] biến động của giá quốc tế (P*) ; [3] biến động của giá trong nước . Giả thuyết : Nếu giá cả giữa các quốc gia là hội tụ thì ε sẽ tiến tới 1 (một) và ở mức tỷ giá này được xem là tỷ giá thực cân bằng. Thảo luận : 1. Tại saogiá cảcủa cùng mộthàng hóa giữa các quốc gia làkhác nhau? 2. Nếu định nghĩa E trực tiếp thì công thức tính ε sẽ phải như thế nào? 3. Một quốc gia giao thương với nhiều nước trên thế giới, khi đó P* sẽ là giá cả của nước nào? (Gợi ý: tham khảo thêm tỷ giá thực đa phương – multilateral real exchange rate) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 8
  9. Tỷ giá thực và xuất nhập khẩu • = EP*/P v i gi nh trong ng n h n là c P và P* u ch ưa thay i. Khi ó chi u h ư ng c a cng là chi u h ư ng c a E. Ch ng h n E t ng 2% thì cng t ng 2%. • EP* là chi phí c a c a hàng hóa n ư c ngoài tính b ng ti n trong nư c: • P là chi phí c a giá hàng hóa trong n ư c tính b ng ti n trong nư c. • Khi E t ng thì làm chi phí EP* t ng v y thì hàng hóa trong n ư c tr nên r h ơn và nhà s n xu t trong n ư c s có l i th khi xu t nh ưng nhà nh p kh u s b t l i khi nh p hàng hóa t n ư c ngoài v ; và ng ư c l i. X = X(E) và M = M(E). Trong đó ∂X/ ∂E > 0 và ∂X/ ∂E 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 9
  10. Tỷ giá và cán cân thanh toán (thị trường tài chính) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 10
  11. ☺ Nhớ lại • Bây gi hãy hình dung t t c nh ng s ki n mà m t n ư c có liên h v i th gi i và th gi i liên h n mình liên quan n ti n ngo i qu c! • Có l ần đã xu ất kh ẩu 80 và nh ập v ề 50 và còn d ư 30 ngo ại t ệ • Ng ườ i bán cháo đã đem l ợi nhu ận v ề n ướ c là 12$ • Khi m ở c ửa, ng ườ i dân trong n ướ c có th ể mua trái phi ếu n ướ c ngoài và ng ượ c l ại . • Cán cân thanh toán (Balance of Payments) s ghi nh t h t t t c nh ng s ki n nh ư trên và s p x p chúng theo nh ng nhóm có ý ngh a. • => Cán cân thanh toán còn hàm ý cho chúng ta bi n kh n ng thanh toán b ng ngo i t c a m t n n kinh t i v i th gi i. Thảo luận: Biến số nào có khả năng ảnh hưởng lên cán cân thanh toán? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 11
  12. Cán cân thanh toán của Việt Nam năm 2007 (triệu USD) . Current Account Balance (1) = (2) + (5) +(8) + (10) -6992.00 Trade Balance (2) = (3) -(4) -10360.00 Export (f.o.b) (3) 48561.00 Import (f.o.b) (4) 58921.00 Non-factor services (net) (5) = (6) – (7) -894.00 Receipts (credit) (6) 6030.00 Payments (debit) (7) 6924.00 Investment income (net) (8) = (9) – (10) -2168.00 Receipts (credit) (9) 1093.00 Payments (debit) (10) 3261.00 Transfer (net) (11) 6430.00 Capital/Financial Account Balance (12) = (13) + (14) + (15) + (16) 17540.00 Net Foreign Direct Investment (FDI) (13) 6550.00 Medium and Long term Loans (net) (14) 2045.00 Portfolio Investment (15) 6243.00 Short-term capital (net) (16) 2702.00 Errors and Omission (17) -349.00 Overall Balance (18) = (1) + (12) + (17) 10199.00 Gross Official Reserves 20964.00 (Nguồn: IMF Country Report No. 09/110) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 12
  13. Cán cân thanh toán và thành phần của nó • Cán cân thanh toán bao g m cái cân tài kho n vãng lai (current account) và cán cân tài kho n v n/tài chính (capital/financial account). • Trong tài kho n vãng lai có bao g m cán cân th ươ ng m i và các ph n thu nh p ròng t n ư c ngoài và các kho n chuy n nh ư ng. • Các thành ph n trong cán cân thanh toán u ư c o l ư ng trong m t on th i gian nh t nh và nh ư v y chúng là bi n l ưu lư ng. •D tr ngo i h i chính th c (official reserves) là t ng s tài s n tài chính mà ngân hàng trung ươ ng ang gi d ư i d ng tài s n nư c ngoài và nó là m t bi n tích l ư ng. •S thay i c a d tr cho bi t chi u h ư ng c a cán cân thanh toán. BOP = CA + KA Trong khi đó: CA + KA - ∆R = 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 13
  14. Mở cửa và sự di chuyển dòng vốn quốc tế • Khi n n kinh t m c a, b n có quy n gi tài s n c a mình b ng tài s n tài chính trong n ư c ho c tài s n tài chính c a n ư c ngoài. iu gì nh hư ng lên quy t nh c a b n? •La ch n 1 : mua trái phi u trong n ư c v i lãi su t là i t sau 1 n m. •La ch n 2 : mua trái phi u c a n ư c ngoài v i lãi su t là i t* sau 1 n m. e Nu t giá hi n t i là E t và t giá k v ng sau m t n m là E t+1 . Lựa chọn 1: Đầu tư trong nước Lựa chọn 2: Đầu tư ra nước ngoài Đầu năm: 1$ Đầu năm: 1/E t$ e Cuối năm: 1$(1+i t) Cuối năm: 1/E$(1+i t*)E t+1 . Cả nhà đầu tư trong nước và nước ngoài đều tìm kiếm đầu tư ở nơi nào có mức sinh lợi cuối cùng cao hơn, do vậy đến một lúc nào đó điều kiện ngang bằng lãi suất sẽ xuất hiện: e e (1 + i t) = (1+i t*)(E t+1 /E t) và có thể viết lại it = i t* + (E t+1 –Et)/E t Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 14
  15. Thực tập Mệnh giá (Face value) Giá hiện tại (Price) Trái phiếu 1 năm của Mỹ 10,000USD 9,615.38USD Trái phiếu 1 năm của Đức 13,333USD 12,698.10DM 1. Hãy tính lãi suất danh nghĩa cho mỗi loại trái phiếu trên? 2. Hãy tính tỷ giá kỳ vọng sau một năm theo điều kiện ngang bằng lãi suất nếu biết tỷ giá hiện nay là 1DM = 0.95USD. 3. Nếu bạn nghĩ rằng USD sẽ mất giá trong thời gian tới thì bạn sẽ đầu tư vào trái phiếu nào? 4. Nếu bạn là nhà đầu tư ở Mỹ, bạn đầu tư trái phiếu Đức và đến cuối năm tỷ giá là 1DM = 0.9USD. Vậy thì lãi suất của bạn nhận được cuối cùng là bao nhiêu? (Nguồn: Blanchard, trang 360, bài tập 5.) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 15
  16. Vấn đề ngang bằng lãi suất e it = i t* + (E t+1 –Et)/E t hay e Et = E t+1 /(1 + i t - it*) e • Gi s c nh i* và E t+1 • Nh ư v y E s bi n ng khi i bi n ng. C th khi lãi su t trong n ư c tng thì E s gi m; và ng ư c l i. • Mt cách suy ngh khác: gi s hi n nay i > i* mà t giá E t vn ch ưa e iu ch nh thì ng ư i dân có k v ng E t+1 s gi m; và ng ư c l i n u hi n nay i i* thì dòng v n s i vào (giá trái phi u trong n ư c h p d n h ơn nư c ngoài) và vì th s có áp l c làm ng ti n trong n ư c lên giá. • Ng ư c l i, i < i* thì dòng v n s i ra (giá trái phi u qu c t h p d n h ơn trong n ư c), khi ó ng ti n trong n ư c s có áp l c m t giá. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 16
  17. Đồ thị: ngang bằng lãi suất - i E i* Lãi suất trong nướcnước trong trong suất suất LãiLãi e E t+1 Tỷ giá E t e Tại E: i = i* và E t = E t+1 . Thảo luận: Cơ chế nào để E trở thành một điểm cân bằng ổn định? Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 17
  18. Ví dụ: ngang bằng lãi suất • Gi s r ng hi n nay lãi su t trái phi u 1 n m gi a Vi t Nam và M u là 4% (i VN = i US = 4%) và t giá là 19.000 VND/USD. • t nhiên Ngân hàng Nhà n ư c Vi t Nam th t ch t ti n t và làm lãi su t t ng lên 10%. Theo iu ki n ngang b ng lãi su t thì VND s lên giá 6%. T i sao? • Gi s r ng các nhà u t ư u k v ng r ng sau 1 n m t giá v n là 19.000. Nh ư v y h s ch n trái phi u Vi t Nam, càng mua trái phi u Vi t Nam thì VND càng lên giá. Nh ưng b i l nhà u t ư v n gi t giá k v ng là 19.000 cho nên VND lên giá bao nhiêu ph n tr m thì h l i k vng r i s m t giá l i bao nhiêu ph n tr m. Ph n ng này s kéo dài cho n khi nào không còn chênh l ch l i nhu n gi a vi c gi trái phi u Vi t Nam ho c trái phi u M . e iVN = i US * + (E t+1 –Et)/E t 10% = 4% + 6% Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 18
  19. Mô hình Mudell-Fleming Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 19
  20. Mô hình Mundell-Fleming • Gi nh: 1. Nền kinh t ế m ở; 2. Nền kinh t ế nh ỏ; và 3. Vốn t ự do di chuy ển. • Gi thuy t [2] hàm ý r ng lãi su t c a n ư c nh ph thu c và lãi su t ca n ư c l n (ph n còn l i c a th gi i). M t khi có chênh l ch lãi su t thì dòng v n s di chuy n, s di chuy n dòng v n t n ư c l n vào nư c nh ; ho c t n ư c nh và n ư c l n ch làm lãi su t n ư c nh thay i ch không nh h ư ng n lãi su t c a n ư c l n. • Gi thuy t [3] hàm ý r ng n n kinh t có th vay/cho vay trên th tr ư ng vn qu c t không h n ch . Lãi suất trong nước = lãi suất thế giới (i = i*) Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 20
  21. Mô hình Mundell-Fleming (với tỷ giá là giá của ngoại tệ - gián tiếp) LM* Tỷ giá (e) Tỷ IS* Mất giá e 0 E0 Lên giá Y0 Thu nhập [IS*] : Y = C(Y-T) + I(i*) + G + NX(e); với ∂e/∂Y > 0 [LM*]: MS = PYL(i*) với ∂e/∂Y = 0 Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 21
  22. Chính sách tài khóa mở rộng: trong chế độ tỷ giá thả nổi LM* IS 0* IS 1* Tỷ giá (e) Tỷ Mất giá E0 e0 E e1 1 Lên giá Y0 Thu nhập Cơ chế lan truyền : G↑ hoặc T↓ => AE↑ => Y↑ => MD↑ => i↑ => i>i* => Inflows ↑ => e ↓ => NX ↓=> Y↓ Kết quả: Với chế độ tỷ giá thả nổi, mở rộng chính sách tài khóa làm lên giá đồng tiền nhưng không làm tăng thu nhập; Ngược lại, thu hẹp chính sách tài khóa sẽ làm đồng tiền trong nước mất giá và thu nhập cũng không thay đổi. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 22
  23. Mở rộng chính sách ngân sách: Tỷ giá cố định LM 0* IS 0* LM 1 IS 1* Tỷ giá (e) Tỷ Mất giá E0 e0 E1 Lên giá Y0 Y1 Thu nhập Cơ chế lan truyền : G↑ hoặc T↓ => AE↑ => Y↑ => MD↑ => i↑ => i>i* => Inflows ↑ => C.B. mua (R ↑) => MS↑ => Y ↑ (và e không đổi) Kết quả: với chế độ tỷ giá cố định, mở rộng chính sách tài khóa làm tăng thu nhập; Ngược lại, thu hẹp chính sách tài khóa sẽ làm giảm thu nhập. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 23
  24. Chính sách tiền tệ mở rộng: chế độ tỷ giá thả nổi. LM * 0 LM 1* Tỷ giá (e) Tỷ IS* e Mất giá 1 E1 e 0 E0 Lên giá Y0 Y1 Thu nhập Cơ chế lan truyền: MS↑ => i ↓ => i oulows↑ => e ↑ => NX↑ => Y↑ Kết quả : với chế độ tỷ giá thả nổi, nới lỏng chính sách tiền tệ làm mất giá đồng tiền trong nước và làm tăng thu nhập; Ngược lại, thắt chặt chính sách tiền tệ sẽ làm đồng tiền trong nước lên giá và làm giảm thu nhập. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 24
  25. Nới lỏng chính sách tiền tệ: chế độ tỷ giá cố định LM * 0 LM 1* Tỷ giá (e) Tỷ IS* Mất giá E0 e0 Lên giá Y0 Thu nhập Cơ chế lan truyền : MS↑ => i↓ => i outflows ↑ => C.B. bán (R↓) => MS ↓ => Y và e không đổi. Kết quả : với chế độ tỷ giá cố định, nới lỏng hay thắt chặt tiền tệ đều không có tác dụng ảnh hưởng lên thu nhập. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 25
  26. Tổng hợp kết quả của chính sách: “Impossible Trinity/Trilema” Có 3 điều mà một quốc gia không thể chọn đồng thời: [1] tỷ giá cố định; [2]chính sách tiền tệ độc lập; và [3] dòng vốn tự do di chuyển. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 26
  27. Phụ lục: IM*-LM* với tỷ giá là giá của nội tệ - trực tiếp LM* giá (e) giá ỷ T Lên giá E0 e0 Mất giá IS* Y0 Thu nhập Các kết quả phân tích đều tương tự, chỉ có điều về mặt đồ thị thì đường IS* là dốc xuống. Đây là cách trình bày trong sách của Mankiw. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 27
  28. Phụ lục: nói thêm về công thức “điều kiện ngang bằng lãi suất” e 1+ i = (1+i*)(E t+1 /E t) Có th vi t l i: e 1+ i = (1+i*)[1+ (E t+1 -Et)/E t] Dùng iu ki n s p x s có k t qu : e i ≈ i*+ (E t+1 -Et)/E t • Điều ki ện s ấp x ỉ: • (1+x)(1+y) ≈ (1 + x + y) khi mà x và y là r ất nh ỏ. • Bởi vì (1+x)(1+y) = 1 + x + y + xy, v ới x và y là nh ỏ thì tích xy s ẽ r ất nh ỏ và cho nó b ằng zero. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 28
  29. Phụ lục: độ mở của nền kinh tế Việt Nam (1990 – 2008) 100.0 90.0 80.0 70.0 60.0 50.0 40.0 30.0 20.0 10.0 0.0 X/GDP (%) M/GDP (%) Nguồn: Tính từ số liệu của ADB Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 29
  30. Tài liệu tham khảo • Oliver Blanchard. 2000. Macroeconomics , 2000, Prentice Hall, 2 nd edition. • Mankiw, N. Gregory. 2002. Macroeconomics , Worth Publisher, 5th edition. Macroeconomics/Nguyễn Hoài Bảo 30