Kinh tế chính trị - Chương 4: Kinh tế chính trị học tiểu tư sản

ppt 25 trang vanle 2690
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế chính trị - Chương 4: Kinh tế chính trị học tiểu tư sản", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptkinh_te_chinh_tri_chuong_4_kinh_te_chinh_tri_hoc_tieu_tu_san.ppt

Nội dung text: Kinh tế chính trị - Chương 4: Kinh tế chính trị học tiểu tư sản

  1. Chương 4 KINH TẾ CHÍNH TRỊ HỌC TIỂU TƯ SẢN
  2. Nội dung 1. Tiền đề kinh tế - xã hội 2. Đặc điểm của học thuyết KTCT tiểu TS 3. Các học thuyết kinh tế của Sismondi (1773- 1842) 4. Các quan điểm kinh tế của Proudon ( 1809 - 1865)
  3. 1. Tiền đề kinh tế - xã hội - Đầu TK 20 QHSX TBCN củng cố => mâu thuẫn GCTS phá sản những người SX nhỏ => phân hĩa XH ➢ xuất hiện một dòng tư tưởng phê phán CNTB của các nhà kinh tế tiểu tư sản
  4. Các đại biểu ➢Sismonde de Sismondi ➢Pierr Joseph Proudon.
  5. 2. Đặc điểm của học thuyết KTCT tiểu tư sản ➢Thứ nhất, phê phán CNTB là phát triển tư tưởng kinh tế theo hướng vô chính phủ. Nhấn mạnh vai trò của đạo đức, chủ nghĩa lãng mạn kinh tế.
  6. 2. Đặc điểm của học thuyết KTCT tiểu tư sản ➢ Thứ hai, muốn thay thế chế độ TB bằng chế độ XH dựa trên sự bình đẳng đó là nền sản xuất nhỏ.
  7. 2. Đặc điểm của học thuyết KTCT tiểu tư sản ➢ Đưa ra các kiến nghị: hạn chế tự do cạnh tranh, hạn chế sử dụng tiến bộ khoa học kỹ thuật vào sản xuất, chia nhỏ tư liệu sản xuất và giao cho những người tư hữu nhỏ.
  8. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Jean Charles Leonard Simonde de Sismondi sinh ra trong một gia đình mục sư tin lành. Sau khi tốt nghiệp đại học làm việc trong ngân hàng ở Lyon. ➢ Các tác phẩm lớn như : sự giàu có của thương mại ( 1803) ; Những nguyên lý mới của KTCT ( 1819) ; nghiên cúu mới về khoa KTCT ( 1837) .
  9. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Thứ nhất, lý luận về giá trị: đứng trên lập trường giá trị – lao động: - Giá trị hàng hóa do lao động của người sản xuất hàng hóa quyết định, được đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết trong điều kiện trung bình. - Thấy được mâu thuẫn giữa giá trị và giá trị sử dụng.
  10. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Thứ hai, lý luận về tiền tệ: Tiền là sản phẩm cần thiết của quá trình phát triển quan hệ hàng hóa. Nó có giá trị bên trong và là thước đo chung của giá trị.
  11. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Thứ ba, lý luận về thu nhập: ➢ lợi nhuận là thu nhập của tư bản được lấy từ sản phẩm lao động của công nhân. Nó là phần bóc lột lao động không công của công nhân và thuộc về nhà tư bản.
  12. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Tiền lương của CN thấp là đặc trưng của CNTB. Vì quá trình tích tụ, tập trung của cải vào những người giàu có ➢ Tiền lương phải bằng tất cả giá trị sản phẩm lao động của CN.
  13. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Về địa tô là tặng phẩm của tự nhiên. ➢ Thấy được những người canh tác trên đất xấu cũng phải nộp địa tô, đây là mầm móng lý luận địa tô tuyệt đối mà trước ông không tác giả nào thấy được.
  14. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Thứ tư, lý luận về khủng hoảng kinh tế ➢ Nguyên nhân của khủng hoảng kinh tế là do tiêu dùng lạc hậu so với sản xuất. ➢ Tiêu dùng là quyết định sản xuất. Mức cầu giảm sút, tiêu dùng không đầy đủ là do phân phối không công bằng.
  15. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Để giải quyết khủng hoảng: ngoại thương là lổ thông hơi của CNTB. Nhưng nếu nước nào cũng đẩy mạnh ngoại thương thì việc thực hiện sản phẩm của nhau sẽ khó khăn. ➢ Vì vậy, phải có lớp người thứ ba để tăng sức mua của xã hội : nông dân, thợ thủ công, tiểu thương
  16. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Thứ năm, về vai trò của nhà nước trong nền kinh tế: nhà nước phải can thiệp vào nền kinh tế nhằm điều tiết quan hệ phân phối công bằng hơn để bảo vệ giai cấp tiểu tư sản. ➢ Nhà nước là đại diện của lợi ích tất cả giai cấp, có khả năng điều hoà xã hội.
  17. 3. SISMONDI ( 1773 -1842) ➢ Là người có cảm tình với giai cấp công nhân và đã đề cập đến vấn đề bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm tai nạn, các quỹ trợ cấp công nhân
  18. 4. PROUDHON ( 1809 - 1865) ➢ Pierre Joseph Proudhon là nhà kinh tế tiểu tư sản người Pháp. ➢ Về sau ông được bầu vào quốc hội Pháp. ➢ Tác phẩm: Sở hữu là gì ? (1840) ➢ Hệ thống của những mâu thuẫn kinh tế hay triết học của sự khốn cùng (1846).
  19. 4. PROUDON ( 1809 - 1865) Thứ nhất, lý luận về giá trị - Giá trị hàng hóa là một phạm trù trừu tượng và vĩnh viễn. - Giá trị: giá trị tổng hợp và giá trị cấu thành. + Giá trị tổng hợp: giá trị sử dụng và giá trị trao đổi. Hai phạm trù này đối lập với nhau thể hiện hai xu hướng là sự dư thừa và sự khan hiếm.
  20. ➢ Giá trị cấu thành được tạo ra trong sản xuất. Khi một sản phẩm đã qua thị trường, được thị trường chấp nhận thì nó có giá trị. Ngược lại nó không có giá trị.
  21. Thứ hai, lý luận về tiền tệ tín dụng ➢Đề nghị mở một ngân hàng trao đổi thực hiện tín dụng không có lãi.
  22. Thứ ba, lý luận về sự bóc lột ➢ người công nhân chỉ nhận được tiền lương là kết quả lao động cá nhân anh ta chứ không phải là kết quả lao động tập thể. Chênh lệnh đó bị nhà tư bản chiếm không, đó là sự bóc lột.
  23. Thứ tư, về cách mạng xã hội ➢ Cải cách xã hội không cần bạo lực, không tin vào bạo lực cách mạng.
  24. Thứ năm, quan niệm về sở hữu. ➢ chủ trương duy trì chế độ tư hữu nhỏ mà chống lại sự lạm dụng chế độ tư hữu tư sản. tiêu cực : phá hoại sự bình đẳng, tích cực, bảo đảm cho người ta khỏi sự phụ thuộc, được độc lập, tự do.
  25. 4. PROUDHON ( 1809 - 1865) ➢ Xóa bỏ sở hữu và giữ lại tài sản cá nhân. Về thực chất là xóa bỏ tư hữu TBCN, giữ lại sở hữu nhỏ - tài sản.