Kinh tế chính trị - Chương 11: Lý thuyết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

pdf 95 trang vanle 2190
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kinh tế chính trị - Chương 11: Lý thuyết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfkinh_te_chinh_tri_chuong_11_ly_thuyet_kinh_te_vi_mo_trong_ne.pdf

Nội dung text: Kinh tế chính trị - Chương 11: Lý thuyết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở

  1. Chương 11 Lý thuyết kinh tế vĩ mô trong nền kinh tế mở Nguyễn Việt Hưng
  2. Mục tiêu của chương  Trình bày bảng cán cân thanh toán  Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái  Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá  Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế. 2
  3. Mục tiêu của chương  Trình bày bảng cán cân thanh toán  Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái  Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá  Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế. 3
  4. Bảng cán cân thanh toán  Bảng cán cân thanh toán ghi chép lại một cách có hệ thống toàn bộ những giao dịch kinh tế giữa cư dân trong nước với thế giới bên ngoài trong một thời kỳ. – Thời kỳ báo cáo thường là một năm tài khóa 4
  5. Bảng cán cân thanh toán  Ví dụ các loại giao dịch: – Giao dịch mua bán hàng hóa và dịch vụ  Người VN mua hàng của Mỹ  Người Mỹ mua hàng của VN – Giao dịch đầu tư vốn  Người Mỹ mang vốn tới đầu tư tại VN  Người VN gửi tiền ra nước ngoài – Viện trợ  Kiều hối người nước ngoài gửi về cho họ hàng ở VN  5
  6. Bảng cán cân thanh toán  Bảng cán cân thanh toán được chia thành 3 nhóm 1. Tài khoản vãng lai (current account) – Phản ánh giao dịch mua bán H & DV ở khu vực tư nhân 2. Tài khoản vốn (capital account) – Phản ánh giao dịch vốn ở khu vực tư nhân 3. Tài khoản tài trợ chính thức (Official Settlement Account) – Phản ánh giao dịch vốn của NHTW 6
  7. Bảng cán cân thanh toán  Cách ghi chép các giao dịch – Các giao dịch nào mang lại tiền cho quốc gia được ghi là KHOẢN MỤC CÓ và mang dấu (+) – Các giao dịch nào làm tiền đi ra khỏi quốc gia (trả cho phía nước ngoài) được ghi là KHOẢN MỤC NỢ và mang dấu (-) 7
  8. Bảng cán cân thanh toán 1. Tài khoản vãng lai  Tài khoản vãng lai bao gồm các tiểu khoản sau: i. Cán cân thương mại  Xuất khẩu hàng hóa và dịch vụ (+)  Nhập khẩu hàng hóa và dịch vụ (-) ii. Thu nhập từ đầu tư nước ngoài ròng – Tiền lãi và cổ tức nhận được từ phía nước ngoài (+) – Tiền lãi và cổ tức phải trả cho phía nước ngoài (-) 8
  9. Bảng cán cân thanh toán 1. Tài khoản vãng lai iii. Chuyển khoản ròng: giao dịch một chiều không có đối ứng  Người nước ngoài viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng về cho người trong nước (+)  Người trong nước viện trợ hoặc gửi tiền, quà tặng cho người nước ngoài (-) 9
  10. Bảng cán cân thanh toán 2. Tài khoản vốn  Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau Vay nước ngoài dài hạn và trung hạn (+) Đầu tư Cho nước ngoài vay dài hạn và trung hạn (-) gián tiếp Vay nước ngoài ngắn hạn (+) Cho nước ngoài vay ngắn hạn (-) 10
  11. Bảng cán cân thanh toán 2. Tài khoản vốn  Tài khoản vốn bao gồm các khoản mục sau Đầu Đầu tư trực tiếp của nước ngoài vào trong nước (+) tư trực Đầu tư trực tiếp từ trong nước ra nước ngoài (-) tiếp 11
  12. Bảng cán cân thanh toán  Cán cân tổng thể (Overall Balance) bằng cán cân tài khoản vãng lai cộng với cán cân tài khoản vốn 12
  13. Bảng cán cân thanh toán 3. Tài khoản tài trợ chính thức  Bằng với cán cân tổng thể về giá trị tuyệt đối nhưng có dấu ngược lại  Phản ánh sự thay đổi tài sản dự trữ ngoại tệ của ngân hàng trung ương một quốc gia  Tài khoản này mang dấu (-) hàm ý rằng tài sản dự trữ ngoại tệ của NHTW tăng lên  Tài khoản này mang dấu (+) hàm ý rằng tài sản dự trữ ngoại tệ của NHTW giảm xuống. 13
  14. Bảng cán cân thanh toán  Tài khoản vãng lai cộng tài khoản vốn cộng tài khoản tài trợ chính thức bằng 0. – Tại sao nó lại bằng 0? – Nó bằng 0 hàm ý điều gì? 14
  15. Bảng cán cân thanh toán  Chúng ta sẽ xem xét 5 ví dụ sau để hiểu tại sao tổng ba tài khoản trên luôn bằng 0 15
  16. Bảng cán cân thanh toán  Ví dụ 1 Mỹ xuất khẩu 100 Cán cân TT Mỹ Cán cân TT Anh triệu đôla hàng hóa sang Anh, nhà nhập khẩu người Tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai Anh trả bằng tài khoản tiền + 100 -100 XK triệu NK triệu gửi ngân hàng của anh ta ở USD USD Mỹ Tài khoản vốn Tài khoản vốn  Tổng hai tài khoản bằng 0. -100 Giảm tài +100 Giảm nợ triệu sản ở nước triệu nước ngoài USD ngoài USD 16
  17. Bảng cán cân thanh toán  Ví dụ 2 Mỹ xuất khẩu 100 Cán cân TT Mỹ Cán cân TT Anh triệu đôla hàng hóa sang Anh để đổi lại 100 triệu đôla Tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai tiền dịch vụ. + 100 -100 XK NK triệu triệu  Tổng hai tài khoản bằng 0. hàng hàng USD USD -100 +100 NK dịch XK dịch triệu triệu vụ vụ USD USD 17
  18. Bảng cán cân thanh toán  Ví dụ 3 Một nhà đầu tư Anh Cán cân TT Mỹ Cán cân TT Anh mua 100 triệu USD tín phiếu Kho bạc Mỹ và thanh toán bằng Tài khoản vốn Tài khoản vốn tài khoản của anh ta tại ngân Tăng tài Tăng nợ (tín + 100 -100 hàng Anh, khoản tiền này được sản (tín phiếu) của triệu triệu chuyển vào tài khoản Kho bạc phiếu) của nước ngoài USD USD Mỹ đặt tại London nước ngoài Tăng tài sản Giảm tài  Tổng hai tài khoản bằng 0. -100 +100 (tiền gửi) sản (tiền triệu triệu của nước gửi) của USD USD 18 ngoài nước ngoài
  19. Bảng cán cân thanh toán  Ví dụ 4 Mỹ trao tặng lô hàng Cán cân TT Mỹ Cán cân TT Anh trị giá 100 triệu đôla Mỹ cho một tổ chức từ thiện của Tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai Anh. + 100 -100 XK triệu NK triệu USD USD  Tổng hai tài khoản bằng 0. -100 Nhận viện +100 Viện trợ triệu trợ nước triệu nước ngoài USD ngoài USD 19
  20. Bảng cán cân thanh toán  Ví dụ 5 C.ty Mỹ trả lợi Cán cân TT Mỹ Cán cân TT Anh nhuận và cổ tức cho nhà đầu tư Anh là 100 triệu USD Tài khoản vãng lai Tài khoản vãng lai Thu nhập bằng tài khoản của c.ty tại Chi trả tiền - 100 +100 từ tiền lãi lãi cho triệu triệu đầu tư ở NH Mỹ, khoản tiền chuyển nước ngoài USD USD nước ngoài vào tài khoản NH của Anh Tài khoản vốn Tài khoản vốn đặt tại Mỹ Tăng tài Tăng nợ -100 -100 sản đầu tư  Tổng hai tài khoản bằng 0. nước ngoài triệu triệu ở nước (tiền gửi) USD USD 20 ngoài
  21. Bảng cán cân thanh toán  5 ví dụ trên cho thấy cán cân thanh toán luôn bằng 0 do nguyên tắc nhập sổ kép  Chúng ta cũng có thể chứng minh cán cân thanh toán bằng 0 thông qua đồng nhất thức thu nhập quốc dân GDP = C + I + G + X - IM 21
  22. Bảng cán cân thanh toán GDP = C + I + G + X – IM  (GDP – C – G) – I = X – IM  S – I = X – IM 22
  23. Bảng cán cân thanh toán  Nếu S - I = X – IM = -1 USD nghĩa là  S – I = -1 USD nghĩa là tiết kiệm trong nước không đủ đáp ứng đầu tư trong nước và phải đi vay nước ngoài 1 USD (thặng dư tài khoản vốn +1 USD)  X – IM = -1 USD nghĩa là bị thâm hụt tài khoản vãng lai -1 USD và cần phải đi vay 1 USD để trang trải cho khoản thâm hụt ngoại thương này. 23
  24. Bảng cán cân thanh toán  Nếu S - I = X – IM = +1 USD nghĩa là  S – I = +1 USD nghĩa là tiết kiệm trong nước nhiều hơn đầu tư trong nước và sẽ cho nước ngoài vay 1 USD (thâm hụt tài khoản vốn -1 USD)  X – IM = +1 USD nghĩa là thặng dư tài khoản vãng lai +1 USD và phải cho nước ngoài vay 1 USD để họ có thể nhập khẩu hàng của chúng ta. 24
  25. Bảng cán cân thanh toán  Ý nghĩa của cán cân thanh toán bằng 0 – Một nước mà thâm hụt thương mại thì nó sẽ phải đi vay nước ngoài (thặng dư tài khoản vốn) để trang trải cho khoản thâm hụt thương mại – Một nước mà thặng dư thương mại thì nó sẽ cho nước ngoài vay (thâm hụt tài khoản vốn) 25
  26. Bảng cán cân thanh toán Liệu một quốc gia có thể mãi thâm hụt tài khoản vãng lai và thặng dư tài khoản vốn (hoặc ngược lại) được không? 26
  27. Bảng cán cân thanh toán Thâm hụt thương mại là tốt hay là xấu? 27
  28. Bảng cán cân thanh toán Thặng dư/Thâm hụt cán cân thanh toán nghĩa là gì? 28
  29. Bảng cán cân thanh toán  Cán cân thanh toán trong trường hợp này có thể được hiểu là tổng của tài khoản vãng lai và tài khoản vốn - tức là cán cân tổng thể. – Nó phản ánh tình trạng giao dịch của khu vực tư nhân 29
  30. Bảng cán cân thanh toán  Thặng dư cán cân thanh toán có nghĩa là luồng ngoại tệ đi vào khu vực tư nhân nhiều hơn ngoại tệ đi ra nước ngoài từ khu vực tư nhân – NHTW sẽ mua lại số ngoại tệ chênh lệch này, mua các tài sản tài chính nước ngoài (hoặc vàng) – Dự trữ ngoại hối của quốc gia tăng lên 30
  31. Bảng cán cân thanh toán  Thâm hụt cán cân thanh toán có nghĩa là luồng ngoại tệ đi vào khu vực tư nhân ít hơn ngoại tệ đi ra nước ngoài từ khu vực tư nhân – NHTW sẽ bán các tài sản tài chính nước ngoài (hoặc vàng) rồi bán ngoại tệ lại cho khu vực tư nhân để trang trải khoản thâm hụt này – Dự trữ ngoại hối của quốc gia giảm xuống 31
  32. Bảng cán cân thanh toán  Quan điểm khác cán cân thanh toán – Cán cân thanh toán chỉ bao gồm những khoản giao dịch tự định  VD: xuất nhập khẩu, nước ngoài đầu tư vào nhằm kiếm lãi suất cao – Nó được phân biệt với các khoản giao dịch điều chỉnh nhằm bù đắp sự thặng dư hay thâm hụt của các giao dịch tự định  VD: vay nước ngoài để thanh toán cho lô hàng nhập khẩu 32
  33. Mục tiêu của chương  Trình bày bảng cán cân thanh toán  Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái  Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá  Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế. 33
  34. Tỷ giá hối đoái  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa (nominal exchange rate)  Tỷ giá hối đoái thực tế (real exchange rate)  Tỷ giá hối đoái bình quân (effective exchange rate) 34
  35. Tỷ giá hối đoái  Tỷ giá hối đoái danh nghĩa – Là tỷ lệ trao đổi giữa hai đồng tiền của hai quốc gia – Là giá của một đồng tiền tính theo một đồng tiền khác 35
  36. Tỷ giá hối đoái  Có hai cách thể hiện tỷ lệ này – Số nội tệ đổi lấy một ngoại tệ (16.000 VND/USD)  Đây là giá của đồng tiền nào? – Số ngoại tệ đổi lấy một nội tệ (0.0000625 USD/VND)  Đây là giá của đồng tiền nào? 36
  37. Tỷ giá hối đoái  Cách niêm yết không ảnh hưởng tới bản chất vấn đề kinh tế – Các cuốn sách kinh tế ở các nước phát triển (Mỹ, Anh, Canada) thường dùng cách ghi số ngoại tệ đổi lấy một nội tệ – Chúng ta sử dụng cách ghi số nội tệ đổi lấy một ngoại tệ  Mục đích là để đơn giản khi ghi tỷ giá  Ký hiệu là En = 16000 VND/USD 37
  38. Tỷ giá hối đoái  Đồng tiền mạnh (hard currency): chiếm tỷ trọng đáng kể trong giao dịch ngoại thương trên thế giới  Đồng tiền có thể chuyển đổi (convertible currency): NHTW chấp nhận đổi đồng tiền đó với các đồng tiền khác theo tỷ giá hiện hành. 38
  39. Tỷ giá hối đoái  Tỷ giá hối đoái thực tế – Là tỷ lệ trao đổi hàng hóa giữa hai quốc gia  Số hàng hóa trong nước đổi lấy một hàng hóa tương tự của nước ngoài (theo cách niêm yết mà chúng ta sử dụng)  Ký hiệu là Er – Cho biết sức cạnh tranh của hàng hóa trong nước so với hàng hóa nước ngoài về mặt giá cả 39
  40. Tỷ giá hối đoái  Ví dụ –Giá áo VN là 160.000 VND; Giá áo Mỹ là $12 –Tỷ giá danh nghĩa là En = 16.000 VND/USD → Giá áo VN bằng 10 USD (160.000/16.000) → Tỷ giá thực tế Er = 12 USD/10 USD = 1.2 Nghĩa là 1.2 áo VN đổi lấy 1 áo Mỹ → áo VN rẻ hơn áo Mỹ → áo VN có sức cạnh tranh cao hơn (giả định chất lượng như nhau) 40
  41. Tỷ giá hối đoái  Công thức tổng quát của tỷ giá thực tế PEf n Er – Er: tỷ giá thực tế P – En: tỷ giá danh nghĩa d – Pf: chỉ số giá nước ngoài – Pd: chỉ số giá trong nước 41
  42. Tỷ giá hối đoái  Khi tỷ giá thực tế Er (tính theo công thức trên) tăng thì hàng hóa trong nước trở nên rẻ hơn và có sức cạnh tranh cao hơn.  Khi tỷ giá thực tế Er giảm thì hàng hóa trong nước trở nên đắt hơn và giảm sức cạnh tranh. 42
  43. Tỷ giá hối đoái  Tỷ giá thực tế tăng khi – Tỷ giá danh nghĩa tăng hay đồng nội tệ mất giá – Lạm phát nước ngoài tăng cao hơn so với lạm phát trong nước 43
  44. Tỷ giá hối đoái  Lý thuyết ngang giá sức mua (Purchasing Power Parity) – Lý thuyết nói rằng tỷ giá thực tế có xu hướng tiến về 1 do quá trình tìm kiếm lợi nhuận ácbit (mua nơi rẻ và mang đến nơi đắt bán) sẽ đẩy giá cả hàng hóa ở các nơi xấp xỉ bằng nhau. 44
  45. Tỷ giá hối đoái  Tỷ giá hối đoái bình quân – Tỷ giá song phương  Ví dụ: VND/USD; VND/euro, VND/yuan; – Tỷ giá bình quân là bình quân gia quyền của các tỷ giá song phương giữa đồng nội tệ với đồng tiền của các quốc gia có quan hệ thương mại với quốc gia này.  Gia quyền được tính bằng trọng số kim ngạch thương mại giữa hai quốc gia trong tổng kim ngạch thương mại của quốc gia này. 45
  46. Tỷ giá hối đoái  Công thức tổng quát của tỷ giá bình quân – EER là tỷ giá bình quân – E là tỷ giá song phương với i EER=E W quốc gia i i i – Wi là tỷ trọng thương mại với quốc gia i trong tổng giá trị thương mại của quốc gia này 46
  47. Mục tiêu của chương  Trình bày bảng cán cân thanh toán  Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái  Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá  Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế. 47
  48. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Có hai chế độ tỷ giá cơ bản và một loạt các chế độ tỷ giá trung dung kết hợp giữa hai chế độ tỷ giá này 1. Chế độ tỷ giá linh hoạt/thả nổi (flexible/floating exchange rate mechanism) 2. Chế độ tỷ giá cố định (fixed exchange rate mechanism) 3. Các chế độ tỷ giá kết hợp hai loại trên 48
  49. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 1. Chế độ tỷ giá linh hoạt  Tỷ giá hoàn toàn được quyết định bởi thị trường và NHTW hoàn toàn không can thiệp vào thị trường ngoại hối  Tài khoản tài trợ chính thức trong trường hợp này bằng 0 49
  50. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá Tỷ giá cân bằng được xác định như thế nào? 50
  51. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Giả định – Có 2 nền kinh tế là Việt Nam và Mỹ – 2 quốc gia thanh toán các giao dịch bằng USD  Nếu VN thiếu USD thì VN sẽ phải vay USD từ Mỹ để thanh toán  Nếu VN thừa USD thì VN sẽ mua các tài sản tài chính sinh lãi của Mỹ – Giá cả ở 2 quốc gia thay đổi cùng tỷ lệ với nhau  Không cần phân biệt giữa tỷ giá danh nghĩa và thực tế do chúng thay đổi tỷ lệ với nhau 51
  52. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Tỷ giá En (VND/USD) là giá của USD tính theo VND – Giá của một hàng hóa được xác định thông qua cung cầu hàng hóa đó  Tỷ giá cân bằng sẽ được xác định thông qua – Cung đôla trên thị trường Việt Nam – Cầu đôla trên thị trường Việt Nam 52
  53. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Nguồn cung đôla cho thị trường Việt Nam xuất phát từ – Xuất khẩu hàng hóa của VN sang thị trường Mỹ  Mỹ sẽ phải trả USD cho VN – Mỹ đầu tư vào thị trường VN để kiếm lợi nhuận  Mỹ sẽ phải mang USD theo khi tới VN đầu tư 53
  54. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Nhu cầu đôla trên thị trường VN xuất phát từ – VN nhập khẩu hàng hóa Mỹ  VN phải trả USD cho người Mỹ – VN đầu tư vào thị trường Mỹ để kiếm lợi nhuận  VN cần có USD khi sang Mỹ đầu tư 54
  55. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Cung đôla phản ánh lượng cung đôla đi vào thị trường VN tại mỗi mức tỷ giá – Tỷ giá En tăng thì sức cạnh tranh của hàng VN tăng lên do rẻ hơn sẽ làm tăng xuất khẩu → lượng cung USD tăng – Tỷ giá En tăng giả định không tác động tới đầu tư của Mỹ vào VN 55
  56. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Tỷ giá tăng từ Eo tới E1 làm tăng sức cạnh tranh hàng SUSD E1 nội và làm tăng lượng cung USD từ Qo tới Q1 (Nhận định Eo này chắc chắn đúng không? → xem comment) Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ  Đường cung USD có độ dốc dương Qo Q1 Lượng USD trên thị trường VN 56
  57. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Cầu đôla phản ánh lượng cầu USD của thị trường VN tại mỗi mức tỷ giá – Tỷ giá En tăng thì sức cạnh tranh của hàng ngoại sẽ giảm do đắt đỏ hơn và làm giảm nhập khẩu → lượng cầu USD giảm – Tỷ giá En tăng giả định không ảnh hưởng tới quyết định đầu tư ra nước ngoài của người VN 57
  58. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Tỷ giá tăng từ Eo tới E1 làm giảm sức cạnh tranh của E1 hàng ngoại và làm giảm lượng cầu USD từ Qo xuống Eo Q1’.  Đường cầu USD có độ dốc Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ DUSD âm. Q1’ Qo Lượng USD trên thị trường VN 58
  59. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Kết hợp phía cung đôla và phía cầu đôla sẽ giúp chúng ta xác định trạng thái cân bằng của thị trường ngoại hối. 59
  60. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD  Eo là tỷ giá cân bằng. – Tại Eo, lượng cung USD đi vào thị trường đúng bằng lượng cầu USD Eo của thị trường Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ DUSD Qo Lượng USD trên thị trường VN 60
  61. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Nếu tỷ giá là E > E thì SUSD 1 o 1. Dư cung USD – Xuất khẩu tăng lên và tăng E1 lượng cung USD 2. Tỷ giá giảm – Nhập khẩu giảm đi và giảm Eo lượng cầu USD – → dư cung USD và tạo áp Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ DUSD lực giảm giá USD, tức là tỷ giá sẽ giảm xuống Eo Qo Lượng USD trên thị trường VN 61
  62. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Nếu tỷ giá là E2 < Eo thì SUSD – Xuất khẩu giảm và giảm lượng cung USD – Nhập khẩu tăng và tăng Eo lượng cầu USD 2. Tỷ giá tăng – → dư cầu USD và tạo áp Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ E1 DUSD lực tăng giá USD, tức là tỷ 1. Dư cầu USD giá sẽ tăng lên Eo Qo Lượng USD trên thị trường VN 62
  63. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Tỷ giá cân bằng thay đổi khi nào? – Đường cung USD dịch chuyển  Xuất khẩu thay đổi do các yếu tố ngoại sinh (không phải do tỷ giá tăng) thay đổi – VD: người Mỹ thích hàng VN hơn; người Mỹ thích đầu tư vào VN hơn do lãi suất VN tăng hoặc do kỳ vọng đồng VN sẽ lên giá trong tương lai 63
  64. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Người Mỹ không thích hàng S’USD VN → giảm cung USD SUSD – USD lên giá còn VND mất giá E1 B  Đường cung USD dịch sang A Eo trái – Tỷ giá cân bằng tăng từ E giá(VND/USD) ỷ o T DUSD tới E1. 64 Lượng USD trên thị trường VN
  65. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Tỷ giá cân bằng thay đổi khi nào? – Đường cầu USD dịch chuyển  Nhập khẩu thay đổi do các yếu tố ngoại sinh (không phải do tỷ giá tăng) thay đổi – VD: người VN thích hàng Mỹ hơn; người VN thích đầu tư vào Mỹ hơn do lãi suất Mỹ tăng hoặc do kỳ vọng đồng VN sẽ mất giá trong tương lai 65
  66. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Người VN kỳ vọng VND mất giá S trong tương lai → chuyển sang USD nắm giữ các tài sản tài chính ghi theo USD → cầu USD tăng E1 B – VND mất giá; USD lên giá A Eo  Đường cầu USD dịch sang phải – Tỷ giá cân bằng tăng tới E 1 D’USD Tỷ giá(VND/USD) Tỷ DUSD Lượng USD trên thị trường VN 66
  67. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Trong chế độ tỷ giá thả nổi – Tỷ giá En tăng → đồng nội tệ mất giá (depreciation) – Tỷ giá En giảm → đồng nội tệ lên giá (appreciation) 67
  68. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 2. Chế độ tỷ giá cố định  NHTW Việt Nam sẽ ấn định tỷ giá giữa VND và USD là Ef  NHTW cam kết mua bán USD với thị trường tư nhân theo tỷ giá Ef mà NHTW đã ấn định  Tài khoản tài trợ chính thức lúc này sẽ khác 0 68
  69. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Tỷ giá cân bằng trên thị trường được xác định bởi cung đôla và cầu đôla trên thị trường. 69
  70. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Nguồn cung đôla trên thị trường xuất phát từ – Xuất khẩu hàng hóa sang Mỹ – Đầu tư vốn của Mỹ vào thị trường tư nhân VN – Lượng USD mà NHTW bán ra ngoài thị trường tư nhân 70
  71. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Nhu cầu đôla trên thị trường tư nhân xuất phát từ – Nhập khẩu hàng hóa của Mỹ – Đầu tư vốn của VN sang thị trường Mỹ – NHTW mua USD trên thị trường 71
  72. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Tỷ giá cân bằng trên thị SUSD trường là Eo.  Nếu NHTW ấn định tỷ A Eo giá Ef đúng bằng Eo thì thị trường ngoại hối sẽ Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ DUSD cân bằng. Qo Lượng USD trên thị trường VN 72
  73. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD  Nếu NHTW ấn định tỷ 1. Dư cung USD giá E cao hơn E thì E f o f BC trên thị trường, lượng E A cung USD lớn hơn o lượng cầu USD và dư Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ DUSD cung USD. Qo Lượng USD trên thị trường VN 73
  74. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD  Dân chúng sẽ bán USD 1. Dư cung USD cho NHTW và cầm E f BC VND về theo tỷ giá Ef E A NHTW mua USD và o bán VND Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ DUSD Qo Lượng USD trên thị trường VN 74
  75. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Cầu đôla trên thị trường tăng (do NHTW mua USD) – Đường cầu USD dịch sang phải  Dự trữ ngoại hối tăng  Cơ sở tiền tệ VND tăng một lượng bằng BC Ef  Lúc này, tại Ef, thị trường ngoại hối cân bằng 75
  76. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD Ef B C A Eo D’USD Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ DUSD Qo Lượng USD trên thị trường VN 76
  77. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Nếu NHTW ấn định tỷ SUSD giá Ef thấp hơn Eo thì trên thị trường, lượng E A cầu USD lớn hơn o lượng cung USD và dư B C Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ Ef DUSD cầu USD. 1. Dư cầu USD Qo Lượng USD trên thị trường VN 77
  78. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Dân chúng sẽ mua SUSD USD từ NHTW và trả bằng VND theo tỷ giá Ef E A  NHTW bán USD và o mua VND B C Tỷ giá (VND/USD) giá Tỷ Ef 1. Dư cầu USD DUSD Qo Lượng USD trên thị trường VN 78
  79. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Cung đôla trên thị trường tăng (do NHTW bán USD) – Đường cung USD dịch sang phải  Dự trữ ngoại hối giảm  Cơ sở tiền tệ VND giảm một lượng bằng BC Ef  Lúc này, tại Ef, thị trường ngoại hối cân bằng 79
  80. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá SUSD S’USD A Eo á (VND/USD) á B C Tỷ gi Tỷ Ef DUSD Qo Lượng USD trên thị trường VN 80
  81. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Trong chế độ tỷ giá cố định – Tỷ giá cố định Ef tăng → phá giá đồng nội tệ (devaluation) – Tỷ giá cố định Ef giảm → nâng giá đồng nội tệ (revaluation) 81
  82. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Thế mạnh và yếu điểm của từng chế độ tỷ giá 1. Chế độ tỷ giá cố định  Thế mạnh:  Tỷ giá không thay đổi trong một khoảng thời gian nhất định → ổn định và chắc chắn cho hoạt động đầu tư và kinh doanh xuất nhập khẩu 82
  83. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 1. Chế độ tỷ giá cố định  Yếu điểm:  Tỷ giá cố định nếu định giá quá sai lệch so với tỷ giá cân bằng của thị trường sẽ gây ra những áp lực tiêu cực tới dự trữ ngoại hối quốc gia  Khi định giá quá cao đồng nội tệ → cạn kiệt ngoại hối, gây ra khủng hoảng tiền tệ và khủng hoảng nợ. VD: khủng hoảng tài chính châu Á ở Thái Lan năm 1997. 83
  84. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Thế mạnh và yếu điểm của từng chế độ tỷ giá 2. Chế độ tỷ giá thả nổi  Thế mạnh:  Thị trường ngoại hối luôn cân bằng và sự linh hoạt của tỷ giá sẽ ngăn chặn những cú sốc bất thường quá mạnh trên thị trường do hành vi đầu cơ gây ra 84
  85. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 2. Chế độ tỷ giá thả nổi  Yếu điểm:  Tỷ giá biến động thường xuyên có thể dẫn tới sự bất định và thiếu chắc chắn cho các nhà đầu tư và kinh doanh xuất nhập khẩu 85
  86. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá  Xu hướng kết hợp hai chế độ tỷ giá trên để tận dụng những thế mạnh và giảm thiểu những yếu điểm của từng chế độ tỷ giá 86
  87. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 3. Chế độ tỷ giá thả nổi có quản lý (managed/dirty floating exchange rate mechanism)  Tỷ giá được thả nổi và do cung cầu thị trường quyết định  Nếu tỷ giá dao động vượt ra một biên độ mà NHTW xác lập từ trước xung quanh mức tỷ giá trung tâm thì NHTW sẽ can thiệp để đưa tỷ giá trở lại trong biên độ 87
  88. Thị trường ngoại hối & các chế độ tỷ giá 4. Chế độ tỷ giá cố định có điều chỉnh (adjusted fixed exchange rate mechanism)  Tỷ giá được NHTW cố định  Nếu NHTW thấy tỷ giá cân bằng của thị trường sai lệch quá nhiều so với tỷ giá cố định thì NHTW sẽ điều chỉnh tỷ giá cố định tiến gần về tỷ giá cân bằng hơn. 88
  89. Mục tiêu của chương  Trình bày bảng cán cân thanh toán  Trình bày các khái niệm về tỷ giá hối đoái  Trình bày các chế độ tỷ giá và cơ chế xác định tỷ giá trong từng chế độ tỷ giá  Trình bày các tác động của sự thay đổi tỷ giá đối với nền kinh tế. 89
  90. Tác động của sự thay đổi tỷ giá 1. Chế độ tỷ giá thả nổi  Tỷ giá En tăng sẽ làm tăng sức cạnh tranh hàng nội và giảm sức cạnh tranh của hàng ngoại  → Xuất khẩu tăng; nhập khẩu giảm → Tổng cầu AD tăng  → Trong ngắn hạn, GDP thực tế tăng  → Trong dài hạn, giá cả tăng và đưa tỷ giá thực tế trở lại mức ban đầu, tổng lượng cầu giảm và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng. 90
  91. Tác động của sự thay đổi tỷ giá 1. Chế độ tỷ giá thả nổi  Tỷ giá En giảm sẽ làm giảm sức cạnh tranh hàng nội và tăng sức cạnh tranh của hàng ngoại  → Xuất khẩu giảm ; nhập khẩu tăng→ Tổng cầu AD giảm  → Trong ngắn hạn, GDP thực tế giảm  → Trong dài hạn, giá cả giảm và đưa tỷ giá thực tế trở lại mức ban đầu, tổng lượng cầu tăng và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng. 91
  92. Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2. Chế độ tỷ giá cố định  NHTW phá giá đồng nội tệ (Ef )  NHTW sẽ phải bán VND ra và mua USD vào từ thị trường tư nhân  → Xuất khẩu tăng; nhập khẩu giảm do giá hàng nội giảm còn giá hàng ngoại tăng → Tổng cầu AD tăng  → Lượng tiền cơ sở VND tăng (do NHTW bán VND ra thị trường) làm tăng cung tiền, lãi suất giảm và đầu tư tăng → Tổng cầu AD tăng 92
  93. Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2. Chế độ tỷ giá cố định  → Trong ngắn hạn, GDP thực tế tăng  → Trong dài hạn, giá cả tăng và đưa tỷ giá thực tế và cung tiền thực tế trở lại mức ban đầu, tổng lượng cầu giảm và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng. 93
  94. Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2. Chế độ tỷ giá cố định  NHTW nâng giá đồng nội tệ (Ef )  NHTW sẽ phải mua vào VND và bán ra USD trên thị trường tư nhân  → Xuất khẩu giảm; nhập khẩu tăng do giá hàng nội tăng còn giá hàng ngoại giảm→ Tổng cầu AD giảm  → Lượng tiền cơ sở VND giảm (do NHTW mua VND từ thị trường) làm giảm cung tiền, lãi suất tăng và đầu tư giảm → Tổng cầu AD giảm 94
  95. Tác động của sự thay đổi tỷ giá 2. Chế độ tỷ giá cố định  → Trong ngắn hạn, GDP thực tế giảm  → Trong dài hạn, giá cả giảm và đưa tỷ giá thực tế và cung tiền thực tế trở lại mức ban đầu, tổng lượng cầu tăng và GDP thực tế dài hạn trở về mức tiềm năng. 95