Kế toán tài chính - Chương số 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Chương số 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- ke_toan_tai_chinh_chuong_so_2_ke_toan_tien_va_cac_khoan_phai.pptx
Nội dung text: Kế toán tài chính - Chương số 2: Kế toán tiền và các khoản phải thu
- Chương 2 ACCOUNTING FOR CASH & RECEIVABLES
- Mục tiêu (Objective) Hiểu khái niệm tiền và các khoản phải thu KT tiền và các khoản phải thu KT dự phịng nợ phải thu khĩ địi Trình bày thơng tin tiền và các khoản phải thu trên BCTC [Image Info] www.wizdata.co.kr - Note to customers : This image has been licensed to be used within this PowerPoint template only. You may not extract the image for any other use.
- Tài liệu sử dụng (reference) - Thơng tư số 200/2014/TT-BTC -Thơng tư số 89/2013/TT-BTC hướng dẫn chế độ trích lập và sử dụng các khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho, tổn thất các khoản đầu tư tài chính, nợ phải thu khĩ địi và bảo hành sản phẩm, hàng hố, cơng trình xây lắp tại DN
- Nội dung (content) KẾ TỐN TIỀN - Kế tốn tiền mặt - Kế tốn tiền gửi ngân hàng - Kế tốn tiền đang chuyển - Thơng tin trình bày trên BCTC KẾ TỐN CÁC KHOẢN PHẢI THU - Kế tốn phải thu của khách hàng - Kế tốn phải thu khác - Kế tốn dự phịng phải thu khĩ địi - Thơng tin trình bày trên báo cáo tài chính.
- Kế tốn tiền Khái niệm: Là TS ngắn hạn cĩ tính thanh khoản cao nhất Phân loại theo nơi quản lý: 3 loại
- Phân loại tiền theo hình thức
- Nguyên tắc kế tốn tiền - Kế tốn phải mở sổ kế tốn ghi chép hàng ngày liên tục theo trình tự phát sinh các khoản thu, chi, xuất, nhập tiền, ngoại tệ và tính ra số tồn tại quỹ và từng tài khoản ở Ngân hàng tại mọi thời điểm để tiện cho việc kiểm tra, đối chiếu. - Kế tốn phải theo dõi chi tiết tiền theo nguyên tệ. Khi phát sinh các giao dịch bằng ngoại tệ, kế tốn phải quy đổi ngoại tệ ra Đồng Việt Nam - Đối với vàng tiền tệ khi tăng ghi theo giá giao dịch thực tế, khi xuất vàng áp dụng 1 trong 3 phương pháp: nhập trước, xuất trước (FIFO); bình quân gia quyền hoặc thực tế đích danh. - Tại thời điểm lập BCTC DN phải đánh giá lại số dư ngoại tệ (theo tỷ giá mua ngoại tệ của ngân hàng ) và vàng tiền tệ (theo giá mua trên thị trường trong nước).
- Kế tốn tiền mặt (Cash in hand) • Khái niệm: Là các khoản tiền đang cĩ ở quỹ, dùng để thanh tốn ngay, bao gồm - Tiền Việt Nam - Ngoại tệ - Vàng tiền tệ: là vàng sd với chức năng cất trữ giá trị, khơng bao gồm các loại vàng được phân loại là HTK sử dụng với mục đích là nguyên vật liệu để sản xuất sản phẩm hoặc hàng hố để bán • Chứng từ: Phiếu thu, Phiếu chi kèm theo các chứng từ gốc. • TK sử dụng: TK 111 – Tiền mặt (1111 – Tiền VN; 1112 – Ngoại tệ; 1113 – Vàng tiền tệ)
- Đơn vị: . Địa chỉ: PHIẾU THU Quyển số: 10 Ngày .tháng .năm . Số: 01/6 Nợ: . Cĩ: Họ và tên người nộp tiền: Nguyễn Văn Năm Địa chỉ: Lý do nộp: Thu tiền bán hàng Số tiền: 11.000.000đ. (Viết bằng chữ): Mười một triệu đồng Kèm theo: 01 Chứng từ gốc. Giám đốc Kế tốn trưởng Người nộp tiền Người lập phiếu Thủ quỹ (Ký, họ tên đĩng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) Đã nhận đủ số tiền: (viết bằng chữ): Mười một triệu đồng. + Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý + Số tiền quy đổi: (Liên gửi ra ngồi phải đĩng dấu)
- Chứng từ và thủ tục kế tốn Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 10
- PHIẾU CHI Quyển số: 02 Ngày 12 tháng 05 năm 200X Số: 52 Nợ TK 133,641 Cĩ TK 111 Họ và tên người nhận tiền: Ơ. Nguyễn Văn T Địa chỉ : 543X Huỳnh Tịnh Của Lý do chi: Thanh tốn tiền thuê nhà HĐ 5347 Số tiền: 8.800.000đ (Viết bằng chữ) Tám triệu tám trăm ngàn đồng chẵn. Kèm theo 01 chứng từ gốc. Giám đốc KTT Thủ quỹ Người nhận tiền
- Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 12
- Kế tốn tổng hợp tiền mặt 111 511,515,711 15*,21* 411, 341 627,641,642 131,138,141,244 341,331,334,338 121,128,221, 121,128,221, 222,228 222,228 3381 1381
- SỔ NHẬT KÝ CHUNG Chứng từ SPS Diễn giải SHTK Số Ngà Nợ Cĩ y PT11 5/8 -Bán hàng thu tiền mặt Tiền mặt 111 11.000.000 Doanh thu 511 10.000.000 Thuế GTGT đầu ra 33311 100.000 PC 20 6/8 -Trả tiền thuê cửa hàng Chi phí bán hàng 641 8.000.000 Thuế GTGT đầu vào 133 800.000 Chi tiền mặt 111 8.800.000
- SỔ CÁI TÀI KHOẢN TiỀN MẶT TÀI KHOẢN 111 Ngày Chứng từ DIỄN GIẢI TK Số phát sinh Số dư cuối kỳ tháng đối ghi sổ Số Ngày ứng Nợ Cĩ Nợ Cĩ hiệu tháng A B C D E 1 2 3 4 - Số dư đầu tháng 5.000.000 5/8 PT11 5/8 -Thu tiền b/hàng 511 10.000.000 5/8 PT11 5/8 -Thuế đầu ra 33311 1.000.000 6/8 PC20 6/8 - Chi tiền thuê 641 8.000.000 c/hàng 6/8 PC20 6/8 - Thuế đầu vào 133 800.000 - Cộng số PS 11.000.000 8.800.000 - Số dư cuối tháng 7.200.000
- SỔ CHI TIẾT TIỀN MẶT LOẠI QUỸ: tiền đồng Việt Nam. NGÀY NGÀY SỐ HIỆU DIỄN GIẢI SỐ TIỀN THÁN THÁNG CHỨNG TỪ G CHỨNG THU CHI THU CHI TỒN GHI TỪ SỔ A B C D E 1 2 3 SỐ DƯ ĐẦU THÁNG 8 5.000.000 5/8 5/8 11 -Thu tiền 11.000.000 16.000.000 6/8 6/8 20 - Chi tiền 8.800.000 7.200.000 Cộng số phát sinh 11.000.000 8.800.000 SỐ DƯ CUỐI THÁNG 7.200.000
- Ví dụ 1: SD đk TK 111: 80.000.000đ 1- Xuất kho hàng bán, giá xuất kho 15.000.000đ, giá bán chưa thuế 18.000.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu đủ bằng TM. 2- Đem tiền mặt gởi vào NH 40.000.000đ, chưa nhận được giấy báo Cĩ. 3- Chi tiền mặt tạm ứng cho nhân viên mua hàng 10.000.000đ. 4- Nhận được giấy báo cĩ của NH về số tiền gởi ở nghiệp vụ 2. 5- Chi tiền mặt để tiếp khách 6,6tr, trong đĩ thuế GTGT 0,6tr Y/c: Định khoản. Phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 111
- Kế tốn vàng tiền tệ tại quỹ - Trước khi nhập-xuất quỹ vàng cần phải được kiểm nghiệm và lập: Bảng kê vàng +phiếu thu/chi - Khi xuất hay bán vàng, chênh lệch giá bán và giá gốc của vàng : ghi nhận vào doanh thu/chi phí tài chính (TK 635 hoặc 515) - Tại thời điểm lập BCTC, đánh giá lại vàng tiền tệ, theo giá mua vàng trong nước được cơng bố bởi NHNN. + Nếu lãi: Nợ các TK 1113, 1123/ Cĩ 515 + Nếu lỗ: Nợ TK 635/ Cĩ TK 1113,1123
- Ví dụ 2: Tại 1 cơng ty vào ngày 31/12/N cĩ số dư TK 1113: 700tr (20 lượng vàng SJC) 1- Xuất quỹ bán 10 lượng vàng, giá bán 37tr/lượng thu TGNH là VND 2- Cuối năm đánh giá lại vàng tiền tệ theo giá mua do NHNN cơng bố là 37tr
- Kế tốn tiền gửi Ngân hàng(Cash on bank) - Khái niệm: Là loại tiền gửi khơng kì hạn ở ngân hàng - Chứng từ sử dụng: • Giấy báo Nợ • Giấy báo Cĩ • Bản sao kê • Ủy nhiệm thu/chi - TK sử dụng: 112 – TGNH 1121 – Tiền VN 1122 – Ngoại tệ 1123 – Vàng tiền tệ
- Chứng từ và thủ tục kế tốn Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 21
- Chứng từ và thủ tục kế tốn Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 22
- Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 23
- Nguồn: Tài liệu hướng dẫn của Misa 24
- Uỷ nhiệm chi Số Ngày . PHẦN DO NH GHI Đơn vị trả tiền: NỢ Số tài khoản: Tại Ngân Hàng: . Tỉnh- Thành phố: . Số hiệu NH A Đơn vị nhậntiền: Cĩ Số tài khoản: Tại Ngân Hàng: . Tỉnh- Thành phố: . Số hiệu NH B Số tiền bằng chữ: Số tiền bằng số: Nội dung: . Đơn vị trả tiền Ngân hàng A Ngày: Ngân hàng B Ngày: Kế tốn Chủ tài khoản Kế tốn TPKế tốn Kế tốn TPKế tốn
- Kế tốn tiền gửi Ngân hàng 111 112 111 Gửi tiền mặt vào NH Rút tiền gửi NH nhập quỹ tiền mặt 411,341 15*,21* Nhận vốn gĩp của CSH/ Mua vật tư hàng hĩa, vay bằng TGNH TSCĐ bằng TGNH 511,515,711 627,641,642 Doanh thu, TN khác bằng Chi phí bằng TGNH TGNH 131,138,141,244 341,331,334 Thu hồi các khoản nợ, Trả các khoản nợ bằng TGNH ứng trước bằng TGNH
- Kế tốn tiền gửi Ngân hàng 121,128,221, 112 121,128,221, 222,228 222,228 Thu hồi các khoản Chi TGNH đầu tư đầu tư 3388 1388 CL phát hiện thừa CL phát hiện thiếu
- Ví dụ 3: SDđk TK 112: 160.000.000đ 1- Mua vật liệu nhập kho giá chưa thuế 120.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ vật liệu mua vào 440.000đ trả bằng tiền mặt, trong đĩ thuế GTGT 40.000đ 2- Nhận giấy báo Nợ trả tiền cho người bán ở NV 1 đủ 3- Xuất kho hàng hĩa bán, giá xuất kho 40.000.000đ, giá bán chưa thuế 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, tiền chưa thu 4- Nhận giấy báo Cĩ của NH thu tiền ở NV 3 sau khi trừ CK thanh tốn 2% trên giá thanh tốn vì trả trước thời hạn. 5- Mua CCDC đã thanh tốn bằng chuyển khoản, giá mua chưa thuế 24.000.000đ, thuế GTGT 5%. Y/c: Định khoản và phản ánh vào sơ đồ chữ T TK 112
- Kế tốn thấu chi • Thấu chi là hình thức NH cho khách hàng được chi số tiền vượt quá số tiền cĩ trên tài khoản tiền gửi thanh tốn của mình. Thực chất đây là hoạt động tín dụng mà NH tạo điều kiện cho kh/h trong trường hợp số dư của tài khoản khơng đáp ứng nhu cầu chủ tài khoản. • Mỗi NH cĩ quy định điều kiện đối tượng được phép thấu chi và hạn mức thấu chi. DN (hay cá nhân) thấu chi phải thanh tốn tiền lãi cho NH (thơng thường khoản lãi suất này tương đương với lãi suất cho vay hiện hành) và phí dịch vụ (nếu cĩ). Trong trường hợp quá hạn, DN phải chịu 1 khoản lãi suất quá hạn cao hơn. NH cũng tự động thu nợ thấu chi khi cĩ tiền báo cĩ vào tài khoản của chủ tài khoản.
- Kế tốn thấu chi • Chứng từ : Giấy đề nghị vay vốn, hoặc Giấy đề nghị cấp hạn mức thấu chi và các giấy tờ khác theo yêu cầu của Ngân hàng. • Ví dụ: Ngày 5/10/N. Tại cơng ty cĩ số dư TK 1121 là 80 trđ. Cơng ty đã lập ủy nhiệm chi thanh tốn tiền cho nhà cung cấp Tiến Minh 200 trđ, ngân hàng đã gửi giấy báo.
- KẾ TỐN TIỀN ĐANG CHUYỂN (CASH IN TRANSIT) Khái niệm: • Khoản tiền DN đã nộp vào tài khoản nhưng chưa nhận được Giấy Báo Cĩ • Tiền đã làm thủ tục chuyển khoản cho đơn vị khác nhưng chưa nhận được Giấy Báo Nợ Chứng từ: • Phiếu chi, Giấy nộp tiền • Biên lai thu tiền, phiếu chuyển tiền TK sử dụng: TK 113 Tiền đang chuyển TK 1131: Tiền VN TK 1132: Ngoại tệ
- Kế tốn tiền đang chuyển 113 111 112 Chuyển TM gửi vào NH Nhận được GB cĩ của chưa nhận đươc GB Cĩ NH về khoản tiền đang chuyển 511,711,333,13 331 1 Thu tiền bán hàng / Nhận được giấy báo thu nợ/chuyển thẳng của người hưởng thụ trả người bán chưa nhận giấy báo
- Trình bày thơng tin trên BCTC (VNM)
- Kế tốn các khoản phải thu Accounts receivables • Khái niệm Các khoản phải thu là khoản khách hàng chưa thanh tốn, phải thu bồi thường, cho mượn, ứng trước, tạm ứng, ký quỹ ký cược • Phân loại + Ngắn hạn: hạn thanh tốn trong vịng 12 tháng hoặc trong vịng một chu kì kinh doanh của DN(nếu chu kì kd >12 tháng) + Dài hạn: hạn thanh tốn hơn 12 tháng hoặc dài hơn một chu kì kinh doanh thơng thường(nếu chu kì kd >12 tháng)
- KT phải thu của khách hàng Nguyên tắc kế tốn - Hạch tốn chi tiết theo kỳ hạn phải thu, đối tượng phải thu, loại nguyên tệ phải thu và theo yêu cầu quản lý của DN. - Phân biệt các khoản phải thu mang tính thương mại, phải thu nội bộ và phải thu khơng mang tính thương mại - Đánh giá lại các khoản mục phải thu cĩ gốc ngoại tệ theo quy định.
- Kế tốn phải thu của khách hàng • Kiểm sốt nội bộ - Xây dựng chính sách bán hàng - Tuân thủ nguyên tắc bất kiêm nhiệm - Theo dõi chặt chẽ việc thu hồi nợ - Định kì đối chiếu • Chứng từ kế tốn - Hĩa đơn bán hàng - Lệnh bán hàng đã được phê duyệt - Phiếu thu/chi/Biên bản bù trừ cơng nợ
- Kế tốn phải thu của khách hàng 511 131 635 Chiết khấu thanh tốn Doanh thu bán hàng 33311 cho khách hàng Thuế GTGT 521 Chiết khấu thương mại, 711 giảm giá hàng bán, khách Thu nhập từ thanh lý, trả lại hàng nhượng bán TSCĐ 33311 111,112 Thuế GTGT 111,112 KH thanh tốn hoặc Chi hộ cho khách hàng ứng trước tiền 2293,642 Nợ khĩ địi xĩa sổ
- Kế tốn phải thu khác Là khoản phải thu khơng mang tính chất thương mại: - Thu bồi thường vật chất, - Cho mượn tạm thời khơng lấy lãi - Chi hộ - Tiền lãi, cổ tức, lợi nhuận phải thu từ hoạt động đầu tư tài chính - Giá trị tài sản thiếu chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý.
- Kế tốn phải thu khác • Chứng từ - Biên bản kiểm nghiệm, kiểm kê - Biên bản xử lý tài sản thiếu - Hợp đồng mượn - Phiếu xuất kho/ Phiếu thu/Phiếu chi • TK sử dụng: 138 – Phải thu khác TK 1381 – Tài sản thiếu chờ xử lý TK 1385 – Phải thu về cổ phần hĩa TK 1388 – Phải thu khác
- KT Phải thu khác KT Tài sản thiếu chờ xử lý 1381 111,112,15* 111,1388,334 Giá trị mất mát, hao hụt Xử lý tài sản thiếu 211 632 TSCĐ phát hiện thiếu chờ xử lý 214 Giá trị HTK hao hụt được tính vào giá vốn
- KT Phải thu khác KT các khoản phải thu khác 1381 1388 111.112 Xử lý tài sản thiếu, bắt bồi Xử lý tài sản thiếu thường 111.112,15* 632 Tài sản cho mượn, chi Giá trị HTK hao hụt được hộ tính vào giá vốn 2293 Đã lập dự phịng 515 Xĩa nợ phải thu Phải thu lợi nhuận khác 642 được chia từ đầu tư Chưa lập dự phịng
- Phân biệt 131 và 138 Là khoản phải Là khoản phải thu thu mang tính ko mang tính 131 thương mại 138 thương mại (accounts (other receivables) receivable-trade)
- Dự phịng nợ phải thu khĩ địi (Allowance for doubtful debts) - Nguyên tắc lập dự phịng • Lập vào cuối niên độ KT 2293 • DN lập hội đồng xđ mức độ tổn thất (GĐ, KTT ) - Phương pháp lập dự phịng phải thu khĩ địi • Bước 1: Dự kiến mức tổn thất để xác định mức dự phịng phải lập • Bước 2: Thực hiện tổng hợp vào bảng kê chi tiết tuổi nợ làm căn cứ hạch tốn vào chi phí
- KẾ TỐN DỰ PHỊNG NỢ PHẢI THU KHĨ ĐỊI Đk lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi (TT 228 – TT 89 cĩ sửa đổi và bổ sung) • Phải cĩ chứng từ gốc, cĩ đối chiếu xác nhận của khách nợ về số tiền cịn nợ, gồm: hợp đồng kinh tế, khế ước vay nợ, bản thanh lý hợp đồng, cam kết nợ, đối chiếu cơng nợ và các chứng từ khác. • Các khoản khơng đủ căn cứ xác định là nợ phải thu theo quy định này phải xử lý như một khoản tổn thất.
- Đk lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi + Nợ phải thu đã quá hạn thanh tốn. + Nợ phải thu chưa đến thời hạn thanh tốn nhưng con nợ đã lâm vào tình trạng phá sản hoặc đang làm thủ tục giải thể; người nợ mất tích, bỏ trốn, đang bị các cơ quan pháp luật truy tố, giam giữ, xét xử, đang thi hành án hoặc đã chết.
- Mức lập dự phịng (TT 89) + 30% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 6 tháng đến dưới 1 năm. + 50% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 1 năm đến dưới 2 năm. + 70% giá trị đối với khoản nợ phải thu quá hạn từ 2 năm đến dưới 3 năm. + 100% giá trị đ/v khoản nợ trên 3 năm. Theo tt 89, nếu DN lập theo mức qđ trên thì sẽ được tính vào chi phí hợp lý, nếu lập cao hơn thì phần CL cao hơn sẽ khơng được tính vào chi phí hợp lý (theo luật thuế)
- KT Dự phịng phải thu khĩ địi Tài khoản sử dụng: 2293 “Dự phịng phải thu khĩ địi” TK2293 - Hồn nhập dự phịng Cuối năm lập - Xố các khoản nợ dự phịng phải thu khĩ địi (nếu đã lập DP) Dck: Số dự phịng nợ phải thu khĩ địi cuối kỳ
- Lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi • Năm N 2293 642 Lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi ALLOWANCE FOR UNCOLLECTIBLE UNCOLLECTIBLE ACCOUNTS ACCOUNTS expense
- KT Dự phịng phải thu khĩ địi Năm N+1 Hồn nhập DP (DP phải lập năm 131,138, 128, 244 nay thấp hơn năm trước) 2293 642 DP phải lập năm nay cao Xĩa sổ nợ (khoản nợ hơn năm trước đã lập dự phịng) Xĩa sổ nợ ( khoản chưa được lập dự phịng) 711 111,112 Thu được nợ khĩ địi đã xĩa sổ
- Ví dụ : Số dư đầu tháng 12: - TK 131 (dư nợ): 200trđ (Chi tiết:Khách hàng M: 140trđ, khách hàng N: 60trđ) - TK 2293 (Khách hàng M): 40.000.000đ. 1- Bán hàng cho người mua P giá xuất kho 50tr chưa thu tiền, giá bán chưa thuế 60trđ, thuế GTGT 10%. Nếu thanh tốn tiền trước thời hạn 1 tháng sẽ cho khách hàng hưởng chiết khấu 2% giá thanh tốn. 2- Nhận được giấy báo Cĩ của Ngân hàng về khoản nợ của khách hàng P trả đủ sau khi trừ chiết khấu thanh tốn. 3- Nhận tiền ứng trước của kh/hàng Q 25.000.000đ 4- Khách hàng M phá sản, DN thu về 60.000.000đ bằng TGNH, số cịn lại xử lý xĩa sổ. Cuối năm căn cứ vào nguyên tắc lập dự phịng, DN tiếp tục lập dự phịng nợ phải thu khĩ địi của khách hàng N 20.000.000đ Y/c: Định khoản các nghiệp vụ KT trên.
- Trình bày thơng tin trên BCTC (VNM)
- TĨM TẮT: Tiền là loại tài sản dễ xảy ra mất mát, gian lận, vì vậy việc quản lý tiền phải được quan tâm nhiều mặt và kiểm sốt chặt chẽ. Kế tốn tiền phải ghi chép kịp thời, đầy đủ, chính xác sự biến động của tiền trên cơ sở các chứng từ hợp lệ, hợp pháp. Thủ quỹ phải là người đáng tin cậy. Thường xuyên kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế tốn tiền mặt với thủ quỹ, giữa kế tốn TGNH với ngân hàng để phát hiện và xử lý kịp thời những chênh lệch nếu cĩ xảy ra.
- Tĩm tắt Các khoản phải thu cũng là tài sản của DN, sẽ thu được lợi ích kinh tế trong tương lai. Xây dựng hệ thống kiểm sốt nội bộ hữu hiệu chu trình bán hàng sẽ giảm thiểu những rủi ro cĩ thể phát sinh trong việc thu hồi các khoản nợ. Kế tốn các khoản phải thu phải mở sổ chi tiết theo từng đối tượng, theo tuổi nợ. Trường hợp các khoản nợ phải thu khĩ địi hoặc cĩ khả năng khơng thu hồi được DN phải lập dự phịng theo đúng quy định. Khi lập BCĐKT, nợ phải thu phải được trình bày theo giá trị thuần cĩ thể thưc hiện được mới phản ánh chính xác khoản nợ phải thu của DN tại thời điểm báo cáo. Nợ phải thu thuần chính là hiệu số giữa nợ phải thu và dự phịng nợ phải thu khĩ địi.