Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu

pdf 77 trang vanle 2310
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfke_toan_tai_chinh_chuong_2_ke_toan_von_bang_tien_dau_tu_ngan.pdf

Nội dung text: Kế toán tài chính - Chương 2: Kế toán Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu

  1. Chương 2: Kế toán Vốn bằng tiền, đầu tư ngắn hạn và các khoản phải thu Biên soạn: TS. Trần Văn Dung NCS. Nguyễn Tuấn Anh 1 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  2. Nội dung nghiên cứu 2.1 Kế toán vốn bằng tiền 2.2 Kế toán các khoản đầu tư ngắn hạn 2.3 Kế toán các khoản phải thu 2.4 Kế toán các khoản tạm ứng và trả trước 2 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  3. Nội dung nghiên cứu  Thời lượng phân bổ: - Phần lý thuyết: 12 tiết - Phần bài tập: 6 tiết  Tài liệu tham khảo: - Giáo trình kế toán tài chính – Học viện Tài chính (chương 2); Bài tập môn kế toán tài chính. - Hệ thống kế toán doanh nghiệp ban hành kèm theo Quyết định 1141/QĐ/CĐKT, ngày 1/1/1995 và sửa đổi bổ sung Quyết định 167/2000/CĐKT, ngày 20/10/2000 của Bộ Tài chính. - Chuẩn mực kế toán Việt Nam và các tài liệu liên quan đến kế toán 3 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  4. 2.1 Kế toán vốn bằng tiền Nhiệm vụ kế toán Kế toán tiền mặt Kế toán tiền gửi ngân hàng Kế toán tiền đang chuyển 4 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  5. 2.1.1 Nhiệm vụ kế toán + Nhiệm vụ kế toán: . + Kế toán vốn bằng tiền phải tuân thủ theo các nguyên tắc: – Sử dụng đơn vị tiền tệ thống nhất là Đồng Việt Nam. – Các loại ngoại tệ phải quy đổi ra đồng Việt Nam theo tỷ giá giao dịch (tỷ giá giao dịch thực tế hoặc tỷ giá giao dịch bình quân thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do ngõn hàng NN VN cụng bố ỏp dụng tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ) và được theo dõi chi tiết riêng từng nguyên tệ trên TK 007. – Các loại vàng bạc, đá quý, kim khí quý phải được đánh giá bằng tiền tệ tại thời điểm phát sinh theo giá thực tế (nhập, xuất) ngoài ra phải theo dõi chi tiết số lượng, trọng lượng, quy cách và phẩm chất của từng loại. – Vào cuối kỳ kế toán năm TC, kế toán phải đỏnh giỏ lại các loại ngoại tệ tồn quĩ theo tỷ giá giao dịch tại tđ . 5 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  6. 2.1.2 Kế toán tiền mặt A,Các chứng từ sử dụng. Tr8,9 Tr2,3 B, TK sử dụng chủ yếu (TK111; TK007; ) TK 111 – Tiền mặt + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, ngoại tệ, + Các khoản tiền mặt, ngân phiếu, vàng bạc nhập quỹ ngoại tệ, vàng bac xuất quỹ + Số tiền mặt thừa phát hiện khi KK + Các khoản tiền mặt phát hiện thiếu +Chờnh lệch tăng do đỏnh giỏ lại TM cú gốc khi kiểm kê ngoại tệ + Chờnh lệch giảm do đỏnh giỏ lại TM cú gốcngoại tệ Số dư : Số tiền mặt tồn quỹ hiện có Tài khoản 111 có 3 tài khoản cấp 2: + Tài khoản 1111- Tiền Việt Nam + Tài khoản 1112 - Ngoại tệ + Tài khoản 1113 - Vàng bạc, đá quý, kim khí quý 6
  7. C, T.tự KT TM bằng tiền VN TK Lquan TK 111(1111) TK Lquan (1)Nhập quĩ (2)xuấtquĩ TM . TM . TK 138(1381) TK 338(3381) (4)Kiểm kê quĩ p/h thiếu (3)Kiểm kê quĩ p/h thừa 7
  8.  Kế toán các khoản thu-chi bằng tiền VN  Thu tiền nhập quĩ TM  Chi quĩ TM Nợ TK 111- Tiền mặt TK 152,153, 156, 211 - Chi tiền mua vật tư, Có TK 511, 512, 515 - DT BH và hàng hoá, TSCĐ CCDV, DT nội bộ và DT tài chính Nợ TK 331, 311,315 - Chi tiền trả nợ cho Có TK 711- TN HDD khác người bán, trả nợ vay ngắn hạn Có TK 131, 138, 141- Thu hồi các khoản Nợ phải thu Nợ TK 333, 334, 336 - Chi tiền thanh toán với Có TK 112 - Tiền gửi ngân hàng Nhà nước, với CNV, với nội bộ Có TK 128, 222 - Thu hồi tiền đầu tư Nợ TK 112, 113 - Chi tiền gửi vào ngân hàng, Có TK 144, 244 - Thu hồi các khoản ký gửi qua bưu điện, nộp thuế cước, ký quỹ Nợ TK 121, 221, 128, 222, 228- Chi tiền đầu tư Nợ TK 144, 244 - Chi tiền ký quỹ, ký cược Nợ các TK621, 627, 641, 642, 635, Có TK 111 - Tiền mặt 8 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  9. D, Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ Tr5  Việc hạch toán ngoại tệ phải quy đổi ra Đồng Việt Nam hoặc đơn vị tiền tệ chính thức được sử dụng trong kế toán (nếu được chấp thuận) về nguyên tắc doanh nghiệp phải căn cứ vào tỷ giá giao dịch thực tế của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh hoặc tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên NH do NH Nhà nước công bố tại thời điểm phát sinh nghiệp vụ kinh tế (Gọi tắt là tỷ giá giao dịch) để ghi sổ kế toán.  Đối với các Tài khoản thuộc loại chi phí, doanh thu, thu nhập, vật tư, hàng hoá, tài sản cố định, bên Nợ các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu hoặc bên Có các tài khoản Nợ phải trả Khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải ghi sổ kế toán theo tỷ giá giao dịch. 9 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  10.  Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ (tiếp)  Đối với bên Có của các tài khoản vốn bằng tiền, các tài khoản Nợ phải thu và bên Nợ của các tài khoản Nợ phải trả khi có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ phải được ghi sổ kế toán theo tỷ giá ghi sổ (Tỷ giá ghi sổ được tính theo một trong các phương pháp: Phương pháp bình quân gia quyền; nhập trứơc xuất trước; Nhập sau xuất trước; Thực tế đích danh).  Cuối năm tài chính, doanh nghiệp phải đánh giá lại các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường ngoại tệ liên ngân hàng do NHNN Việt Nam công bố tại thời điểm lập bảng CĐKT.  Trường hợp mua bán ngoại tệ bằng đồng Việt Nam thì hạch toán theo tỷ giá thực tế mua, bán. 10 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  11.  Kế toán các khoản thu chi bằng ngoại tệ (tiếp)  Trường hợp phát sinh các nghiệp vụ thu, chi tiền mặt bằng ngoại tệ, kế toán còn phải theo dõi nguyên tệ trên TK 007- nguyên tệ các loại.  Kết cấu: TK 007 – Nguyên tệ các loại Số tiền nguyên tệ thu vào quỹ Ghi số tiền nguyên tệ chi ra từ theo đơn vị nguyên tệ. quỹ theo đơn vị nguyên tệ. Số dư: Phản ánh số tiền nguyên tệ hiện còn ở quỹ TK 007 - mở chi tiết theo từng loại ngoại tệ mà DN có 11 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  12.  Một số nghiệp vụ chủ yếu  Khi phát sinh DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ nhập quỹ.  Khi thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ, nhập quỹ TM.  Khi xuất quỹ ngoại tệ để mua tài sản, vật tư, hàng hoá và chi trả các khoản chi phí bằng ngoại tệ.  Khi xuất quỹ TM bằng ngtệ để trả nợ cho NB, nợ vay  Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư TM có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính.  Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm. 12 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  13. TT Kế Toán TT105:20,26 TK338(3381) TK111(1112) TK138(1381) (3) KKê phát hiện thừa (4) KKê phát hiện thiếu TK Lq TK Lq (1)Thu ngoại tệ nhập quĩ (2)Chi ngoại tệ 635 515 635 515 (Lỗ) (Lãi) (Lỗ) (Lãi) 413(4131) 413(4131) (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) 13
  14.  DT, thu nhập khác thu tiền bằng ngoại tệ  Kế toán quy đổi ngoại tệ ra đồng Việt nam theo tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng, ghi: Nợ TK 111 (2) - Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 511- DTBH và CCDV (Tỷ giá GD bquân liên NH) Có TK 711- Thu nhập khác Tỷ giá GD bình quân liên NH) Có TK 3331- Thuế giá trị gia tăng phải nộp 14 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  15.  Thanh toán Nợ phải thu bằng ngoại tệ  Nếu phát sinh lãi CLTG hối đoái trong giao dịch thì ghi: Nợ TK 111 (2)- Tiền mặt ( Theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng) Có TK 131, 136 ,138 (Tỷ giá ghi trên sổ kế toán) Có TK 515- Doanh thu hoạt động tài chính (Số chênh lệch tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng lớn hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán TK 131)  Nếu phát sinh lỗ chênh lệch tỷ giá trong giao dịch thanh toán nợ phải trả (tỷ giá GD bình quân liên ngân hàng nhỏ hơn tỷ giá ghi trên sổ kế toán các tài khoản phait thu ) thì số chênh lệch được ghi : Nợ TK 111 (1112) - Tỷ giá hối đoái ngày giao dịch , (tỷ giá BQLNH) Nợ TK 635 - Chi phí tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) Có TK 131,136.138 (tỷ giá hối đoái ghi trên sổ kế toán) 15
  16.  Cuối kỳ kế toán, đánh giá lại số dư tiền mặt có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm lập báo cáo tài chính  Trường hợp có lãi (tỷ giá hối đoái tăng) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 111 - Tiền mặt (1112) Có TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132)  Trường hợp bị lỗ (tỷ giá hối đoái giảm) thì số chênh lệch tỷ giá, ghi: Nợ TK 413 - Chênh lệch tỷ giá (4131, 4132) Có TK 111 - Tiền mặt (1112) 16 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  17.  Xử lý chênh lệch tỷ giá hối đoái đánh giá lại cuối năm  Kết chuyển Lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuối năm tài chính: Nợ TK 413 (4131) Có TK 515 - Doanh thu tài chính  Kết chuyển lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái vào cuố năm tài chính: Nợ TK 635 - Chi phí tài chính Có TK 413 (4131) 17 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  18. SỔ SÁCH KẾ TOÁN TM *HTKT NK chung: *HTKT NKCT: -Sổ NK thu tiền -Bảng kờ số 1 -Sổ NK chi tiền -NKCT số 1 -(Sổ NKC), Sổ cỏi TK111 20,22 -Sổ cỏi TK111 *HTKT Chứng từ ghi sổ: -Chứng từ ghi sổ 10,21,23 -SổĐKCTGS, SổcỏiTK111 18
  19. 2.1.3 Kế toán tiền gửi ngân hàng  Nội dung:  Nguyên tắc HT: Tr8  TKSD: Tài khoản 112 “Tiền gửi Ngân hàng”  Kết cấu (tương tụ như TK 111) – Bên Nợ : Các khoản tiền gửi tăng – Bên Có : Các khoản tiền gửi giảm – Số dư bên Nợ :Số tiền gửi hiện còn gửi ở các ngân hàng  Tài khoản 112 được mở 3 tài khoản cấp 2: Tài khoản 1121- Tiền Việt Nam Tài khoản 1122 -Ngoại tệ Tài khoản 1123 -Vàng bạc, kim khí quý, đá quý Ngoài ra kế toán còn SD nhiều tài khoản liên quan khác 19 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  20. TT KẾ TOÁN TGNH TK338(3388) TK112(1121,1122) TK138(1388) (3) Đối chiếu phát hiện thừa (4) Đối chiếu phát hiện thiếu TK Lq TK Lq (1)Nhận giấy báo có (1)Nhận giấy báo nợ 635 515 635 515 (Lỗ) (Lãi) (Lỗ) (Lãi) 413(4131) 413(4131) (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (5a) Đgiá lại ntệ vào cuối năm (Tỷ giá tăng) (Tỷ giá giảm) 20
  21. SỔ SÁCH KẾ TOÁN TGNH *HTKT NK chung: *HTKT NKCT: -Sổ NK thu tiền -Bảng kờ số 2 -Sổ NK chi tiền -NKCT số 2 -(Sổ NKC), Sổ cỏi TK112 -Sổ cỏi TK112 *HTKT Chứng từ ghi sổ: -Chứng từ ghi sổ -SổĐKCTGS, SổcỏiTK112 21
  22. 2.1.4 Kế toán tiền đang chuyển Tr12  Nội dung:  TKSD: kế toán sử dung Tài khoản 113- Tiền đang chuyển.  Trình tự kế toán một số nghiệp vụ chủ yếu:  Sổ sách KT(nếu NKCT:NKCT3, ) 22
  23. Kết cấu TK 113 – Tiền đang chuyển  Bên Nợ : Các khoản tiền Việt  Bên Có: Số tiền đang chuyển nam, ngoại tệ, séc đã nộp vào khi nhận được thông báo và số Ngân hàng, gửi qua bưu điện chênh lệch giảm tỷ giá ngoại tệ nhưng chưa nhận được giấy cuôí kỳ do đánh giá lại số dư báo và số chênh lệch tăng tỷ ngoại tệ đang chuyển. giá ngoại tệ cuối kỳ do đánh giá lại ngoại tệ đang chuyển  Tk 113 mở 2 tài khoản cấp 2: cuối kỳ. - TK 1131 - Tiền Việt nam - TK 1132 - Ngoại tệ  Số dư bên Nợ: Các khoản tiền còn đang chuyển. 23 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  24. Sơ đồ TTKT TK 511 , 131 TK 113- TK 112 (1)Thu tiền BH, thu nợ khách hàng (5)NH báo Có tiền đang chuyển đã bằng TM hoặc séc nộp thẳng vào về TK của doanh nghiệp NH (không qua quỹ) trong khi chờ giấy báo có của ngân hạng. TK 331, 311, 315 TK 111 (2)Xuất quỹ TM gửi vào NH nhưng (6)NH báo Nợ về số tiền đã chuyển chưa có giấy báo có (đến cuối trả cho người bán, người cung cấp tháng) dịch vụ, người cho vay TK 341 Vay dài hạn hạn (7)Tiền đang chuyển trả vay dài hạn đã tới TK 342, Nợ dài hạn (8)Tiền đang chuyển trả nợ dài hạn đã tới TK 131- PTKH TK 333 (10)Thuế các khoản phải nộp (3)Khách hàng ứng trước tiền mua Nhà nước hàng bằng séc, DN đã nộp séc vào NH nhưng chưa nhận giấy báo có TK 138 TK413 (4)Thu nợ bằng séc nộp NH chưa nhận được giấy báo Có. (11a) (11b) 24
  25. 2.2 Kế toán các khoản đầu tư tài chính NH Kế toán đầu tư chứng khoán ngắn hạn Kế toán đầu tư ngắn hạn khác 25 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  26. 2.2.1 Kế toán đầu tư chứng khoán NH  Nội dung  Nguyên tắc  Tài khoản sử dụng: TK 121 - ĐTCKNH; TK129- DP giảm giỏ ĐTNH  Phương pháp hạnh toán một số nghiệp vụ chủ yếu  Sổ sách kế toán( NKCT10 ) 26 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  27.  Nguyên tắc hạch toán các khoản ĐTCK (kể cả ĐTNH và ĐTDH)  Giá trị các loại chứng khoán phải được ghi sổ theo giá gốc bao gồm giá mua, chi phí môi giới, thuế, lệ phí và phí NH.  Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi từng loại ckhoán theo mục đích đầu tư, theo từng đối tác đầu tư, theo mệnh giá và giá gốc.  Đối với chứng khoán đầu tư ngắn hạn bao gồm cả những chứng khoán dài hạn mua vào để bán có thời hạn thu hồi vốn không quá 1 năm.  Cuối niên độ kế toán, nếu giá thị trường của CK bị giảm xuống thấp hơn giá gốc thì phải lập dự phòng giảm giá đầu tư chứng khoán.  Đầu tư chứng khoán thuộc hoạt động tài chính 27 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  28. Kết cấu tài khoản 121  Phản ánh trị giá thực tế  Phán ánh trị giá thực tế chứng khoán đầu tư ngắn chứng khoán đầu tư ngắn hạn mua vào. hạn bán ra, đáo hạn.  Số dư : Trị giá thực tế TK 121 có 2 TK cấp 2: - chứng khoán đầu tư ngắn -TK1211 “ Cổ phiếu ” hạn do doanh nghhiệp -TK 1212 “ Trái phiếu “ đang nắm giữ. 28 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  29. TK129- DP giảm giá ĐTNH -Trớch lập dự phũng giảm giỏ ĐTCKNH cho năm TC tiếp theo;Hoặc -Hoàn nhập DP giảm giỏ -Trớch lập bổ sung dự phũng ĐTCKNH giảm giỏ ĐTCKNH Số dư:DP Giảm giỏ ĐTCKNH hiện cú 29
  30. Nguyên tắc lập DP  Vào cuối mỗi năm tài chính, trước khi lập BCTC, nếu có những bằng chứng tin cậy về sự giảm giá thường xuyên của các ckhoán trên thị trường, phải tính số trích lập dự phòng giảm giá ĐTCKNH cho năm tài chính tiếp theo.  Việc lập dự phòng giảm giá đầu tư phải được thực hiện cho từng loại, từng khoản đầu tư chứng khoán hiện có.Mức lập dự phòng được xác định bằng số chênh lệch giảm giữa giá gốc và giá có thể bán trên thị truường của từng loại chứng khoán và không được bù trừ với chênh lệch tăng của những chứng khoán khác.  Hạch toán khoản trích lập bổ sung hoặc hoàn nhập theo số chênh lệch giữa số phải trích lập cho năm tài chính tiếp theo với số dư TK129 30
  31. Phương pháp hạnh toán một số nghiệp vụ chủ yếu TK 111, 112, 141, 331 (chưa trả) TK 121 - DTCKNH 111,112, (6)Thu hồi (1)Khi mua CKNH (P/ánh theo G.gốc) G gốc = Gm + CP khâu mua (4a)Cuối năm tài chỉnh trích lập;trích lập bổ TK 515 TK sung(CLsố phải trích lập>số dư TK129) TK129 TK 635-CPHDTC TK 111, 112, 138 (nếu chưa thu được tiền) (4b)Cuối năm TC T/hợp lỗ hoàn nhập DP (5a) (2)T/hợp nhận lãi bằng tiền của tín phiếu, trái TK 111, 112, 138 phiếu, kỳ phiếu Giá vốn (3)Tiền lãi dùng để đầu tư trực tiếp (mua tín phiếu, trái phiếu Giá vốn Giá bán (5)Khi chuyển nhượng CKNH can cứ vào giá bán CK Phần lãi(5b) 31 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  32. 2.2.2 Kế toán đầu tư ngắn hạn khác  Nội dung  Nguyên tắc  TKSD: TK 128- Đầu tư ngắn hạn khác  Kết cấu  Phương pháp hạch toán một số nghiệp vụ  Sổ sách kế toán( NKCT10 ) 32 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  33.  Nguyên tắc  Đầu tư ngắn hạn khác là những khoản đầu tư tài chính ngoài các khoản đầu tư chứng khoán: Cho vay lấy lãi; Đầu tư góp vốn liên doanh  Góp vốn liên doanh là một hoạt động đầu tư tài chính mà doanh nghiệp dùng tài sản, vật tư, tiền vốn nhàn rỗi hoặc vốn vay để đầu tư vào một doanh nghiệp khác để cùng chia sẻ quyền lợi hay rủi ro trong kinh doanh theo tỷ lệ vốn góp của mỗi bên.(xem thêm VAS8) Tr8 33 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  34.  Nguyên tắc hạch toán ĐT GV LD + Giá trị vốn góp LD phải là giá trị vốn góp được các bên tham gia liên doanh thống nhất đánh giá và được chấp thuận trong biên bản góp vốn. + Trường hợp vốn góp liên doanh bằng vật tư, hàng hoá và TSCĐ nếu được đánh giá cao hơn hoặc thấp hơn giá trị ghi trên sổ kế toán ở thời điểm góp vốn thì số chênh lệch này được phản ánh vào chi phí HĐTC hoặc thu nhập HĐTC + Khi thu hồi vốn góp LD, nếu bị thiệt hại do không thu hồi đủ vốn góp thì khoản thiệt hại này được hạch toán vào TK 635 - Chi phí HĐTC + Thu nhập của hoạt động liên doanh được hạch toán vào doanh thu hoạt động tài chính, các khoản chi phí về hoạt động liên doanh (ngoài số vốn góp) được hạch toán vào chi phí chi phí hoạt động tài chính + Kế toán phải mở sổ chi tiết theo dõi số vốn liên doanh đã góp theo từng đối tác, từng lần góp và từng khoản đã thu hồi. 34
  35. TK 128 TK 111, 112 TK111,112,152,153,156 Đầu tư NH khác = Thu hồi vốn Đầu tư = TM,TGNH tiền, SP, HH ,VT TK152,153,155,156,611 Xuất kho Vật tư, SP,HH TK 211, 213 ĐTNH khác Chênh TK811 lệch TK 711 Thu hồi vốn Đầu tư bằng TSCĐ giảm Chênh TK 635 lệch tăng (lãi) TK 211, 213 Lỗ trong hoạt động kinh doanh bị khấu trừ vào vốn NG ĐTNH = TSCĐ góp TK 214 TGVG TK111,334,338 GTHM Các chi phí không được TK 515 tính vào trị giá vốn góp. TK111,112,152,138,156, Lãi tiền cho vay,thu nhập được chia từ HĐLD 35
  36. TK 128 Ct CTyM TK152 14.000.000 15.000.00 TK811 0 1.000.000 TK 211 200.000.000 TK 214 110.000.000 100.000.000 TK 711 10.000.000 36
  37. TK 111, 112 TK 128 - DTNH khác TK 111, 112, 152, 153, 156, 155 (1)Bỏ vốn đầu tư NH khác = (5a)Thu hồi vốn Đầu tư = tiền, TM,TGNH sản phẩm, hàng hoá, vật tư TK 152, 153, 155, 156, 611 TK 211, 213 TTế xuất kho (2)góp vốn=Vật tư, SP,HH (5b)Thu hồi vốn Dầu tư TSCD TTXK> T.giá KT412 TTXK> T.giá vốn (nhận lại=TSCD ) chấp nhận góp chấp nhận TK 635 Lỗ Lãi TK 211, 213 Giá chấp nhận (6)Lỗ trong hoạt động kinh doanh (3)DTNH = TSCD bị khấu trừ vào vốn góp Nguyên giá TK 214 Trị giá TK 111, 334, 338 Chênh hao mòn Chênh Các chi phí ngắn hạn lệch giảm lệch tăng không được tính vào trị TK 811 (lãi) giá vốn góp. Lỗ TK 515 TK 111, 112, 152, 138, 156, 153 (4)Lãi tiền cho vay, và thu nhập được chia từ hoạt động liên doanh 37
  38. 2.3 Kế toán các khoản phải thu Kế toán phải thu khách hàng - TK 131 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ - TK 133 Kế toán phải thu nội bộ - TK 136 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi - TK 139 38 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  39. 2.3.1Kế toán phải thu khách hàng  Nội dung  Nguyên tắc  TK sử dụng: TK 131-PT của KH  Kết cấu  Phương pháp hạch toán 39 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  40. SỔ SÁCH KẾ TOÁN PTKH HTKT NK chung: *HTKT NKCT: -Sổ NK bán hàng -Bảng kờ số 11 -(Sổ NKC), Sổ cỏi TK131 -NKCT số 8 *HTKT Chứng từ ghi sổ: -Sổ cỏi TK131 -Chứng từ ghi sổ Chung: SCT TTVNM -SổĐKCTGS, SổcỏiTK131 40
  41. Kết cấu tài khoản 131  Bên nợ: Số tiền phải thu  Bên có: Số tiền khách hàng của khách hàng về sản đã trả nợ phẩm, hàng hoá đã giao,  Số tiền đã nhận ứng trước, lao vụ đã cung cấp và trả trước của khách hàng.  Các khoản CKTM, giảm giá được xác định là tiêu hàng bán và hàng bán bị thụ. khách hàng trả lại trừ vào số  Số tiền thừa trả lại cho PT Ghi chu: TK 131 có thể có số dư bên có, khách hàng. phản ánh số tiền đã nhận trước, hoặcsốtiềnkhách hàng trả quỏtheo chi tiết của từng đối tượng cụ thể.  Số dư nợ: Số tiền còn phải thu của khách hàng 41 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  42. Phương pháp hạch toán TK511- DT bán hàng TK131- PThu K/ hàng TK 521 - chiết khấu TM ) (3)CKTMại (1)Tổng số tiền phải thu của người mua TK 531, 532 (4) Hàng bán bị trả lại, giảm gía hàng bán TK 3331 (1) (5) TK 111, 112 VAT phải nộp Khách hàng ứng trước và thanh toán tiền (nếu KT) TK 111, 331, 112 Nợ gốc TK 515 (6) Khách hàng (2) trả chậm quá hạn, DN tính Các khoản chi hộ cho khách hàng lãi trả thêm (7) TK 152, 153, 156, 611 Khách hàng thanh toán bằng vật liệu, hàng hoá (8) Bù trừ nợ TK 331 42 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  43. 2.3.2 Kế toán thuế GTGT được khấu trừ  Khái niệm GTGT? Phương pháp tính thuế?  Nguyên tắc  TK sử dụng, kết cấu  Phương pháp hạch toán 43 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  44. a. Khái niệm  Giá trị gia tăng là khoản giá trị tăng thêm của hàng hoá, dịch vụ phát sinh trong quá trình sản xuất, lưu thông đến tiêu dùng.  Tại sao được gọi là thuế GTGT? Bởi vì thuế chỉ đánh trên phần giá trị tăng thêm qua mỗi khâu của quá trình sản xuất kinh doanh, và tổng số thuế thu được ở mỗi khâu bằng chính số thuế tính trên giá bán cho người tiêu dùng cuối cùng.  Về bản chất, thuế GTGT do các nhà sản xuất kinh doanh nộp hộ người tiêu dùng thông qua việc tính gộp thuế này vào giá bán mà người tiêu dùng phải thanh toán. Do vậy, thuế GTGT là một loại thuế gián thu. 44 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  45. b. Phương pháp tính thuế GTGT  Phương pháp khấu trừ thuế : Yêu cầu sử dụng hoá đơn GTGT (ct đặc thù) -Ct Hoá đơn(GTGT): ThuếGTGT=Giá chưa có thuếGTGT x thuế suất -CT đặc thù: Giá chưa có thuế GTGT=tổng giáTT/(1+thuế suất) Thuế GTGT=tổng giá TT-giá chưa có thuế GTGT  Phương pháp tính thuế GTGT trực tiếp trênGTGT 45 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  46. c. Nguyên tắc  TK 133 chỉ áp dụng đối với cơ sở kinh doanh thuộc đối tượng nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thuế.  Phải hạch toán riêng thuế GTGT đầu vào được khấu trừ và thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ của hàng hoá, dịch vụ mua vào.  Nếu không thể htoán riêng, phải xác định số thuế GTGT được khấu từ theo tỷ lệ (%) giữa dthu chịu thuế GTGT do với tổng doanh thu hhoá, dịch vụ bán ra. Số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ được tính vào giá vốn của hàng hoá (đối với VAT của hàng hoá dịch vụ), tính vào chi phí của bộ phận sử dụng tài sản (đối với VAT của TSCĐ). 46 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  47. d.Kết cấu tài khoản 133  Số thuế GTGT đầu vào thực  Số thuế GTGT đầu vào đã khấu tế phát sinh. trừ: - Kết chuyển số thuế GTGT đầu vào không được khấu trừ. - Số thuế GTGT đầu vào đã hoàn lại.  TK 133 có 2TK cấp 2:  Số dư: Phản ánh số thuế -TK 1331 : Thuế GTGT được khấu GTGT đầu vào còn được trừ của hhoá, dịch vụ khấu trừ và số thuế GTGT -TK 1332 : Thuế GTGT được khấu đầu vào được hoàn lại nhưng trừ của TSCĐ NSNN chưa hoàn lại. 47 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  48. e.TT Ktoán các nghiệp vụ chủ yếu TKlq TK152,156,621,211, 142 / 242 627,641,64 (1)Khi mua hàng (VAT TSCĐ )2 (Lớn) (5b)PBổ TK133(1331,1332) TK632 (nhỏ) (VAT Phần VAT (5a)VAT không được Ktrừ hh,dvụ ) 333(3331 333(3331 2) 1) (2)VAT phải nộp (3)Phần VATđó được khấu trừ hàng NKhẩu 111,112 (4)Phần VATđó được hoàn lại 48
  49. 2.3.3Kế toán các khoản phải thu nội bộ  Khái niệm:  TK sử dụng: TK 136 - Phải thu nội bộ  Kết cấu: 49 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  50. Kết cấu tài khoản 136  Bên nợ: - Các khoản đã chi  Bên có: - Số tiền đã thu về các hội, trả hộ đơn vị khác. khoản pthu trong nội bộ. - Số tiền đvị cấp trên phải thu - Bù trừ phải thu với phải trả về,các khoản đơn vị cấp dưới trong nội bộ của cùng 1 đối tượng phải nộp. Thu hồi vốn, quỹ ở các đvị thành - Số tiền đvị cấp dưới phthu về, viên, quyết toán với các đvị thành các khoản cấp trên phải cấp viên về kphí sự nghiệp đã cấp, đã xuống. sử dụng. - Số vốn kinh doanh đã cấp cho đơn vị cấp dưới.  TK136 có 2 TK cấp 2:  Số dư : Số còn pthu ở các đvị - TK 1361 vốn kdoanh ở đơn vị nội bộ DN trực thuộc. - TK 1368 phải thu nội bộ khác 50 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  51. *Ph­¬ng ph¸p h¹ch to¸n mét sè nghiÖp vô chñ yÕu: S¬ ®å h¹ch to¸n ë ®¬n vÞ cÊp d­íi TK111,112 TK 1368 - ph¶i thu néi bé TK 111, 112, 152, 153, 156 Sè ®· chi hé, tr¶ hé cho ®¬n vÞ Khi thanh to¸n (®· nhËn) tiÒn cÊp trªn thu hé, chi hé. TK 414, 415, 431 Sè quü §TPT, DPTC, KTPlîi sÏ ®­îc cÊp trong kú TK 336 TK 421 Bï trõ c¸c kho¶n ph¶i thu, ph¶i Sè lç vÒH§SXKD ®· ®­îc cÊp tr¶ néi bé trªn chÊp nhËn cÊp bï. TK 51 2 DT BH néi bé ph¶i thu ë cÊp trªn chÊp nhËn cÊp bï. Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 51
  52. Sơ đồ hạch toán TK 111, 112 TK 136 TK 111, 112 đơn vị cấp trên (1) Cấp hoặc giao vốn KD, KP sự Khi đơn vị cấp dưới hoàn lại vốn cho nghiệp trực tiếp cho đơn vị đơn vị cấp trên cấp dưới TK 211 (2) Cấp cho đơn vị cấp dưới = TSCĐ Khi cấp TKdưới 411 hoàn - NVKD lại VKD cho NS theo sự uỷ quyền của cấp trên TK214 TK 411-NVKD Tổng hợpTK và 161 duyệt - CPNS quyết toán cho cấp (3) dưới TK 415-Quỹ QLCtrên (4) Khi nhận được khoản nộp theo nghĩa vụ Số tiền đơn vị trực thuộc phải nộp TK 111, 112, 336 của đơn vị cấp dưới hoặc thanh toán bù vào quỹ quản lý của đơn vị cấp trên trừ TK 421 - LCPP (5) Nhân cáchTK các111, khoản 112 cấp dưới chuyển Khoản thu về lãi kinh doanh của trả về các khoản đã chi trả hộ đơn vị cấpdưới. TK 414, 415, 431 (3) Tæng hîp theo sù uû quyÒn cña ®¬n vÞ cÊp trªn (6) NSNN cÊp ph¸t vèn hoÆc kinh phÝ th¼ng cho ®¬n vÞ Khoản thu theo ở đơn vị cấp dưới trùc thuéc. C¸c kho¶n tµi trî, viÖn trî c¸c ®¬n vÞ trùc về quỹ đầu tư phát triển, DDTC, thuéc ®· nhËn trùc tiÕp. C¸c ®¬n vÞ trùc thuéc mua QKTPlợi s¾m TSC§ b»ng vèn §TXDCB b»ng quü t¨ng kinh TK 111, 112 doanh. C¸c ®¬n vÞ trùc thuéc ®­îc duyÖt bæ sung vèn kinh doanh tõ kÕt qu¶ ho¹t ®éng s¶n xuÊt kinh doanh (7) trong kú. Các khoản chi hộ, trả hộ các khoản 52 cho đơn vị cấp dưới.
  53. KT liờn quan vốn KD (1361) TẠI ĐV CẤP TRấN TẠI ĐV CẤP DƯỚI 111,112 136 411 111,112 (1361) 111,112 111,112 (1)Nhận cấp vốn (1)Cấp vốn bằng bằng tièn tièn 152,153 152,153 (4)Nhận lại (4)Nộp lại (2) . (2) . GTCL 211,213 214 214 211,213 (3) NG (3) GTHM 53
  54. 2.3.4 Kế toán các khoản phải thu khác  Nội dung  Nguyên tắc  TKSD: TK 138 – phải thu khác  Kết cấu  Phương pháp hạch toán 54 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  55. Kết cấu tài khoản 138  Bên Nợ + Giá trị tài sản thiếu còn chờ giải quyết + Các khoản phải thu khác  Bên Có + Gía trị tài sản thiếu đã được xử lý + Số tiền thu được thuộc nợ phải thu khác  Số dư bên Nợ : Các khoản nợ khác còn phải thu  TK được mở 2 tài khoản cấp 2: + TK 1381 - Tài sản thiếu chờ xử lý + TK 1388 - Phải thu khác 55 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  56. a) KÕ to¸n TS thiÕu chê xö lý: TK411, 441, 811, TK 211 TK1381 1388, 627, 642, 641 TSC§ h÷u h×nh thiÕu GÝa trÞ ch­a râ nguyªn nh©n cßn l¹i Khi cã quyÕt ®Þnh xö lý cña cÊp cã thÈm quyÒn (kÌm theo biªn b¶n xö lý) TK 214 TK 152, 153, Gi¸ trÞ 156, 111, 155 HM TK 632 Ph¸t hiÖn vËt t­, hµng ho¸, tiÒn mÆt Xử lý tổn thất liên tån quü, thiÕu, mÊt ch­a râ nguyªn quan đến hàng tồn nh©n chê xö lý. kho Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 56
  57. b) KÕ to¸n c¸c kho¶n ph¶i thu kh¸c TK 152, 153, 155, 156 , 111 TK1388 TK 111, 112 VËt t­, hµng ho¸ thiÕu ®· x¸c ®Þnh ®­îc nguyªn nh©n vµ ng­êi chÞu tr¸ch nhiÖm båi th­êng. TK152, 153, 111 Khi thu håi c¸c kho¶n nî ph¶i thu. C¸c kho¶n cho vay m­în vËt t­, tiÒn vèn t¹m thêi kh«ng tÝnh l·i vµ c¸c kho¶n ph¶i thu kh¸c. TK 711, 515 Thu nhËp H§tµi chÝnh, thu bÊt Nhậpth­êng khác ph¶i thu (thuª TSC§, l·i ®Çu t­ TC, ph¶i thu tiÒn ®­îc ph¹t, ®­îc båi th­êng) Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC 57
  58. 2.3.5 Kế toán dự phòng phải thu khó đòi  Nội dung  Nguyên tắc  TKSD: TK 139 Dự phòng phải thu khó đòi  Kết cấu  Phương pháp HT 58 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  59.  Nguyên tắc  Phải thu khó đòi: là các khoản nợ mà người mắc nợ khó hoặc không có khả năng trả nợ đúng kỳ hạn trong năm kế hoạch  Quán triệt nguyên tắc thận trọng đòi hỏi phải lập dự phòng khi có những bằng chứng tin cậy về các khoản phải thu khó đòi (mất khả năng ttoán hoặc phá sản, thiên tai )  Lập dự phòng phải thu khó đồi là việc doanh nghiệp tính trước vào chi phí của doanh nghiệp một khoản chi để khi có các khoản nợ khó đòi, không đòi được thì tình hình tài chính của DN không bị ảnh hưởng.  Việc lập dự phòng phải thu khó đòi được thực hiện vào cuố niên độ kế toán, trước khi lập các báo cáo kế toán tài chính như các khoản dự phòng khác. Mức lập dự phòng đối với nợ phải thu khó đòi và việc xử lý xoá nợ khó đòi phải theo quy định của chế độ tài chính quy định DN 59 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  60. Kết cấu TK 139  Bên Nợ : + Các khoản phải thu  Bên Có: Trích lập hoặc khó đòi đã xử lý trích lập BS dự phòng + Hoàn nhập dự phòng vào cuố phải thu khó đòi vào chi niên độ kế toán phí  Số dư bên Có: Số dự phòng phải thu khó đòi còn lại cuối kỳ 60 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  61.  Phương pháp HT  1) Cuối kỳ kế toán năm, Doanh  Nợ TK 642- Chi phí nghiệp căn cứ vào các khoản nợ quản lý doanh nghiệp/ phải thu được xác định là không chắc chắn thu được (Nợ phải thu khó đòi), kế toán tính toán xác định số dự phòng phải thu khó đòi cần Có TK 139- Dự phải trích lập. Nếu số dự phòng phải phòng nợ phải thu khó thu khó đòi cần phải trích lập cho đòi năm TC tiếp theo lớn hơn số dự phòng đã trích lập ở cuối niên độ trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch dự phòng cần phải trích lập thêm 61 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  62.  2) Nếu dự phòng phải thu  Nợ TK 139 - Dự khó đòi cần trích lập năm phòng pthu khó đòi nay nhỏ hơn số dư của khoản dự phòng phải thu Có TK 642 - Chi khó đòi đã trích lập ở cuối phí quản lý doanh niên độ trước chưa sử nghiệp dụng hết, thì số chênh lệch được hoàn nhập ghí giảm chi phí. 62 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  63.  3) Các khoản nợ phải thu khó  Nợ TK 139 - Dự phòng phải đòi khi xác định thực sự là thu khó đòi (nếu đã lập dP) không đòi được, được phép xoá nợ (việc xoá nợ phải theo Nợ TK 642 –CP QLDN (nếu đúng chế độ tài chính hiện chưa lập DP) hành). Căn cứ vào quyết định Có TK131- PT k/hàng xoá nợ về khoản nợ phait thu kjhó đòi ghi: Có TK 138-PT khác  Đồng thời ghi đơn vào bên Nợ TK 004 (nợ khó đòi đã xử lý) 63 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  64.  4) Đối với các khoản phải  Nợ TK 111, 112 thu khó đòi đã được xử lý Có TK 711 - Thu xoá nợ, nếu sau đó thu hồi được kế toán ghi: nhập khác  Đồng thời ghi đơn vào bên có TK 004 (Nợ khó đòi đã xử lý) 64 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  65. 2.4 Kế toán các khoản tạm ứng và trả trước Tạm ứng - TK 141 Chi phí trả trước - TK 142, TK 242 Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn - TK144 65 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  66. 2.4.1 Kế toán các khoản tạm ứng  Nội dung  Nguyên tắc  TKSD: TK 141 –Tạm ứng  Phương pháp HT  Sổ kế toán( NKCT10) 66 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  67. Nguyên tắc  Tạm ứng là việc cán bộ công nhân viên trong doanh nghiệp ứng trứoc một khoản tiền hoặc vật tư để thực hiện nhiệm vụ sản xuất kinh doanh hoặc giải quyết một công việc đã được phê duyệt.  Kế toán tạm ứng cần tôn trọng một số quy định sau đây:  Người nhận tạm ứng phải là công nhân viên chức hoặc người lao động làm việc tại doanh nghiệp, đối với những người nhận tạm ứng thường xuyên (thuộc bộ phận cung ứng vật tư, quản trị, hành chính ) phải được giám đốc chỉ định.  Người nhận tạm ứng (cá nhân hay tập thể) phải chịu trách nhiệm với doanh nghiệp về số đã nhận tạm ứng và chỉ được sử dụng tạm ứng theo đúng mục đích và nội dung công việc đã được phê duyệt.Số tiền tạm ứng dùng không hết phải nộp lại quỹ, nghiêm cấm chuyển tiền tạm ứng cho người khác sử dụng  Kế toán phải mở số kế toán chi tiết theo dõi cho từng đối tượng nhận tạm ứng, theo nội dung tạm ứng ghi chép đầy đủ tình hình nhận, thanh toán tạm ứng theo từng lần tạm ứng. 67 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  68. Kết cấu tài khoản 141  Bên Nợ :  Bên Có: - Các khoản tiền đã tạm ứng - Số tạm ứng đã thanh toán cho công nhân viên, người lao động - Số tạm ứng chi không hết - Chi thêm số tiền được nhập lại quỹ hoặc trừ vào thanh toán lớn hơn số tiền lương đã tạm ứng SD: 68 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  69. TT KẾ TOÁN CÁC NV CHỦ YẾU TK111 TK141 152,153,627,642, (1)Khi giao tạm ứng (2a)Khi thanh toán tạm ứng TK111,334 (2c)chi trả số quỏ chi tạm (2b)khoản tạm ứng chi khụng ứng hết 69
  70. 2.4.2 Kế toán Chi phí trả trước  Nội dung Tr32  TKSD: +TK142-Cp trả trước. +TK242- chi phí trả trước dài hạn  Phương pháp HT 70 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  71. Kết cấu: Tk 142 - Chi phí trả trước  Bên Nơ : - Các khoản chi phí  Bên Có : - CPTT phân bổ vào trả trước thực tế phát sinh CP SXKD trong kỳ - Chi phí bán hàng, chi phí quản Chi phí bán hàng, chi phí lý doanh nghiệp chờ kết chuyển QLDN kết chuyển vào TK 911 - Số dư bên Nợ : Chi phí trả để XĐKQKD trước chưa phân bổ vào chi phí SXKD trong kỳ , chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp chưa kết chuyển vào TK 911. 71 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  72.  Tài khoản 142 - chi phí trả trước (p/ánh CP liên quan nhiều kỳ trong cùng một niên độ KT): được mở hai tài khoản cấp 2: - Tài khoản 1421 - Chi phí trả trước - Tài khoản 1422 - Chi phí chờ kết chuyển  Tk 242- chi phí trả trước dài hạn(p/ánh CP liên quan nhiều niên độ KT) 72 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  73. TT KẾ TOÁN CÁC NV CHỦ YẾU TK242 627,641,642, TKLq:153,111 ,112, (1a)Chi phí trả trước (1b)từng kỳ phân bổ chi thực tế phát sinh phí vào đối tượng lquan TK142 TK641,642 TK911 (1421)(1421) (2a) Chi phí bán hàng (2b) kết chuyển CP chờ và CP QLDN chờ K/C K/C để XĐKQ (1422) (1422) 73
  74. Trình tự kế toán một số nghiệp vụ kế toán chủ yếu 1) Khi phát sinh chi phí trả trước có liên quan đến nhiều kỳ hạch toán được phân bổ dần: a) Đối với chi phí trả trước dùng vào hoạt động SXKD sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ chịu thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ b) Đối với chi phí trả trước dùng vào hoạt động SXKD sản phẩm, hàng hoá, dịch vụ đối tượng chịu thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp hoặc không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT 74 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  75. 2) Đối với trường hợp thuê TSCĐ, thuê cơ sở hạ tầng khi trả tiền thuê cho nhiều năm và phục vụ cho SXKD nhiều kỳ : 3) Định kỳ tiến hành tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi phí SXKD: 4) Đối với công cụ dụng cụ xuất dùng một lần với giá trị lớn phải phân bổ dần vào chi phí SXKD thì cí 2 phương pháp phân bổ: Phân bổ 2 lần và phương pháp phân bổ nhiều lần. 75 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  76. 2.4.3Kế toán các khoản cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn  Khái niệm Tr35  TKSD: Tk 144- Cầm cố, ký cược, ký quỹ ngắn hạn  Kết cấu  Phương pháp hạch toán 76 Copyright Bộ môn KTDN - Khoa kế toán - HVTC
  77. TT KT TK 111,112 TK811 TK144 Phạt (1a) Khi ký quỹ, ký cược (1b) . vphđ TK 111,112 TK211 Nhận TK214 lại (2a)Cầm cố tàI TK331 sản Trả nợ (2b)nhận lại TS 77