Hướng dẫn sử dụng Bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB

pdf 84 trang vanle 3090
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hướng dẫn sử dụng Bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhuong_dan_su_dung_bo_xu_ly_va_hien_thi_tin_hieu_k3hb.pdf

Nội dung text: Hướng dẫn sử dụng Bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB

  1. o0o Hướng dẫn sử dụng Bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB
  2. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB 1. Các chức năng chính của đồng hồ K3HB 2. Các phím mặt trước và các chức năng 3. Các ứng dụng cơ bản của đồng hồ K3HB 3.1 Các mức kiểm soát thùng chất lỏng 3.2 Kiểm soát dòng tải của mô tơ 3.3 Đồng hồ đo trọng lượng 4. Ví dụ cài đặt 4.1 Ví dụ hướng dẫn cài đặt ban đầu cho đồng hồ K3HB-X (K3HB-XVD) 4.2 Ví dụ hướng dẫn cài đặt đồng hồ K3HB-V (K3HB-VLC) 5. Các kiến thức cơ bản để đặt thông số 5.1 Đặt các phép tính 5.2 Đặt kiểu đầu vào 5.3 Đặt các giá trị biến đổi tỉ lệ 5.4 Đặt đơn vị nhiệt độ 5.5 Đặt các phép đo 5.6 Chuyển đầu vào nhiệt độ 5.7 Đặt lại các phép đo 5.8 Không thực hiện đo để đặt khoảng thời gian Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 1/83
  3. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 1. Các chức năng chính của đồng hồ K3HB Chức năng đo Tính đầu vào Giữ thời gian Trễ thời gian Có thể cộng, trừ 2 giá trị đo, Dùng các đầu vào tín hiệu thời Có thể dung các tín hiệu thời hoặc tính tỉ lệ. Ngoài ra có thể gian bên ngoài, có thể thực hiện gian để chỉnh thời gian bật hoặc đặt bất kỳ 1 giá trị không đổi nào các phép đo đồng thời. Có thể đo tắt các phép đo. và các giá trị đo được có thể được giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và được cộng hoặc trừ với giá trị mức độ chênh lệch giữa giá các không đổi này. giá trị này. Chức năng lọc Xử lý trung bình So sánh giá trị trung bình trước đó Xử lý trung bình để tránh cho Có thể loại bỏ những thay đổi nhỏ màn hiển thị bị nhấp nháy do tín ra khỏi tín hiệu đầu ra để phát hiện hiệu đầu vào không ổn đinh. những thay đổi từ xa Chức năng đầu vào bù Đặt về 0 Tare zero Chỉnh về 0 (Zero-trimming) Đặt giá trị hiện tại về 0. Có thể Chuyển giá trị hiện tại đo được sau Bù những thay đổi từ từ trong đặt 1 giá trị tham chiếu để thực khi đã được đặt về 0 về tới giá trị các tín hiệu đầu vào từ sensor, hiện phép đo. bằng 0 một lần nữa. điều khiển nhiệt độ, dựa trên dự Ví dụ có thể thực hiện khi đo riêng liệu OK (dữ liệu PASS) khi đo. biệt tách rời hai hợp chất. Giới hạn về 0 Giới hạn tưng bậc Dịch chuyển đầu vào nhiệt độ Thay đổi giá trị hiện tại về không Đặt thay đổi từng bậc giá trị chữ số Dịch chuyển giá trị của đầu vào đối với các giá trị đầu vào nhỏ cuối cùng bên phải của giá trị đo nhiệt độ. hơn giá trị đặt. được. Thực hiện khi loại bỏ các giá trị gần bằng không Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 2/83
  4. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các chức năng chính Teaching Bảo vệ phím Trong quá trình biến đổi tỉ lệ, ta Giới hạn mức độ hoạt động của có thể đặt giá trị đầu vào trong các phím và các thay đổi của suốt quá trình đo là giá trị biến thông số để bảo vệ khi sơ suất ấn đổi tỉ lệ. nhầm phím và hỏng thiết bị. Các đầu ra Mẫu đầu ra so sánh Trễ Dừng refresh đầu ra Ta có thể chọn kiểu đầu ra so Tránh cho đầu ra so sánh không bị Giữ chế độ đầu ra khi các đầu ra sánh như kiểu chuẩn, mức hoặc lập bập khi giá trị đo được dao kết quả so sánh không bật ở chế đầu ra miền. động gần với giá trị đặt. độ PASS . Thay đổi đầu ra PASS Trễ đầu ra OFF Shot output Các kết quả so sánh không ở Kết nối đầu ra so sánh OFF trong Sản sinh ra thời gian của đầu ra chế đô PASS và các tín hiệu báo 1 khoảng thời gian. so sánh không đổi ON. lỗi có thể lấy từ cổng đầu ra Có thể giữ thời gian của đầu ra so PASS. sánh ON khi các kết quả so sánh thay đổi nhanh. Output Logic Khởi động bù thời gian Thử đầu ra Đảo ngược Logic đầu ra của các Có thể dừng các phép đo thời gian Có thể xác nhận hoạt động của đầu ra so sánh cho các kết quả không đổi bằng một đầu vào tín đầu ra mà không cần các tín so sánh. hiệu bên ngoài hiệu đầu vào thực bằng cách dung phím đặt các giá trị đo thử. Đầu ra tuyến tính Standby sequence Dòng và điện áp của đầu ra tỉ lệ Tắt đầu ra so sánh cho tới khi giá với các giá trị đo được khi thay trị đo vào được dải PASS. đổi. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 3/83
  5. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Hiển thị Chọn giá trị hiển thị Chọn màu sắc hiển thị Quá trình làm tươi mới màn hiển thị Co thể chọn để hiển thị giá trị Có thể chọn màu hiển thị giá trị Khi các đầu vào thay đổi nhanh hiện tại hoặc giá trị lớn nhất hiện tại là màu xanh hoặc đỏ. thì có thể làm chậm lại quá trình hoặc giá trị nhỏ nhất. Cũng có thể chuyển màu của giá refresh màn hình để giảm thiểu trị hiện tại theo từng chế độ của độ nhiễu màn hiển thị giúp người các đầu ra so sánh. sử dụng xem màn hiển thị dễ dàng hơn. Đo vị trí Biến đổi tỉ lệ Hiển thị giá trị đặt so sánh Hiển thị giá trị đo hiện tại ở vị trí Có thể chuyển tín hiệu đầu vào Có thể đặt chế độ không hiển thị kiên quan tới độ rộng biến đổi tỉ sang bất kỳ một giá trị hiển thị nào giá trị đặt so sánh trong suốt quá lệ trên 1 thước đo có 20 vạch. trinh hoạt động. Hiển thị dầu thập phân Hiển thị số chữ số thập phân của các giá trị đo Các chức năng khác Giữ lớn nhất/ nhỏ nhất Chọn Bank Bank copy Giữ các giá trị đo lớn nhất và nhỏ nhất Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 4/83
  6. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 2. Các phím mặt trước và các chức năng Số Tên gọi Chức năng 1 Hiển thị giá trị hiện tại Hiển thị giá trị hiện tại, các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất, tên thống số và tên các lỗi 2 Hiển thị giá trị đặt Hiển thị các giá trị đặt và các giá trị giám sát 3 Thước đo vị trí Hiển thị vị trí của giá trị hiện tại đối với 1 tỉ lệ nào đó 4 Đèn hiển thị các trạng thái Hiển thị các trạng thái của đầu ra so sánh đầu ra so sánh 5 Đèn hiển thị các chế độ Bật ON khi giá trị lớn nhất hoặc giá trị nhỏ nhất được hiển thị ở RUN Lớn nhất/Nhỏ nhất Level 6 Hiển thị mức/bank Khi ở RUN level, sẽ hiển thị dãy nếu chức năng bank đang bật (và phần hiển thị này sẽ tắt nếu chắc năng bank đang OFF) Ở các level khác, phần hiển thị này sẽ hiển thị level hiện tại 7 Đèn hiển thị các chế độ T-ZR: Đèn bật khi thực hiện chức năng Tare Zero, và tắt khi không thực hiện hoặc xóa chức năng này. Zero: Đèn bật khi thực hiện chức năng đặt về 0 và đèn sẽ tắt khi không thực hiện hoặc xóa chức năng này (Gồm cả đồng hồ K3HB-H) Hold: Đèn tắt hoặc bật khi đầu vào hold tắt hoặc bật 8 Hiển thị các chế độ hiển TG: Đèn bật khi tín hiệu thời gian bật ON và ngược lại. thị giá trị đặt T: Đèn bật khi hiển thị các thông số để có thể thực hiện được chức năng teaching HH, H, L, LL: Ở RUN level, đèn sẽ bật khi hiển thị các giá trị đặt so sánh HH, H, L và LL. 9 Phím lớn nhất/ nhỏ nhất Được dung để chuyển hiển thị giữa các giá trị hiện tại, giá trị lớn nhất và giá trị nhỏ nhất đồng thời để đặt lại các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. 10 Phím mức (Level) Dùng để chuyển các level 11 Phím chế độ (Mode) Dùng để chuyển các thông số hiển thị 12 Phím dịch chuyển (Shift) Dùng để thay đổi các phép đặt thông số. Phím này được dùng để chuyển giữa các chữ số khi thay đổi giá trị đặt. 13 Phím UP Phím này được dung để thay đổi giá trị thực tế khi thay đổi giá trị đặt. Khi một giá trị đo được hiển thị thì phím này được dùng để thực hiện hoặc xóa chức năng đặt về 0 hoặc thực hiện chức nằng Teaching. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 5/83
  7. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 3. Các ứng dụng cơ bản của đồng hồ K3HB 3.1 Các mức kiểm soát thùng chất lỏng Những điểm ưu việt khi dùng đồng hồ K3HB-X • Có thể kiểm soát được các mức của thùng chất lỏng. • Có thể dùng Sensor siêu âm phát hiện khoảng cách E4PA-LS400-M1 để phát hiện khoảng cách tới bề mặt chất lỏng. • Đồng hồ K3HB-X có thể hiển thị được lượng chất lỏng tính bằng đơn vị lít. Có thể dùng thước đo vị trí chia 20 vạch để hiển thị mức của chất lỏng trong thùng. • Số lần đo được lấy trung bình và và có thể được đặt là 4 lần để đảm bảo kết quả đọc được là ổn định. • Các đầu ra so sánh có thể được dùng để thể hiện 4 mức của thùng chất lỏng: cảnh báo thùng cạn, cảnh báo giới hạn thấp, cảnh báo giới hạn trên và thông báo thùng đầy. • Màn hiển thị cáo thể bị chuyển về 0 với các kết quả đọc được nhỏ hơn 0 và các kết quả đọc được nằm ngoài dải phát hiện của Sensor siêu âm phát hiện khoảng cách. Sơ đồ kết nối Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 6/83
  8. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các đầu ra tiêu chuẩn Hiển thị Giá trị đặt so sánh HH Giá trị đặt so sánh H Giá trị đặt so sánh L Giá trị đặt so sánh LL Đầu ra HH Đầu ra H Đầu ra PASS Đầu ra L Đầu ra LL RUN Level Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Giá trị đặt so sánh 3400 HH * Kiểm tra ví dụ của các phép đặt sau: Giá trị đặt so sánh 3200 Đặt cảnh báo đầy thùng: 3,400 mm H * Cảnh báo giới hạn trên: 3,200 mm Giá trị đặt so sánh 800 Cảnh báo giới hạn dưới: 800 mm L * Cảnh báo cạn thùng: 400 mm Giá trị đặt so sánh 400 LL * * Kiểm tra trên màn hiển thị trạng thái Mức đặt ban đầu Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Đầu vào kiểu A Giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A1 Giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A1 Giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A2 Giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A2 Vị trí dấu chấm thập phân Mẫu đầu ra so sánh Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 7/83
  9. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mức chỉnh đầu vào Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Giữ thời gian Bình thường Giới hạn 0 Cho phép thực hiện chức năng giới hạn về 0 Giá trị giới hạn 0 Hiển thị là 0 với các giá trị nhỏ hơn 0 Kiểu lấy trung bình Chuyển lấy trung bình Số lần lấy trung 4 bình Mức chỉnh hiển thị Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Chọn giá trị hiển thị Giá trị hiện tại Kiểu thước đo vị trí Hiển thị tăng dần Giới hạn mức dưới thước đo vị trí Cả dải Giới hạn mức trên 0.0 đến 4,000 mm thước đo vị trí Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 8/83
  10. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 3.4 Kiểm soát dòng tải của mô tơ Các điểm ưu việt khi dùng đồng hồ K3HB-X • Có thể kiểm soát được dòng của tải Mô tơ. Giá trị đo và các trạng thái của đầu ra được giữ khi mô tơ bị ngắt. Đồng hồ K3HB-X cũng sẽ giữ các trạng thái này ngay cả khi nguồn điện bị ngắt. • Có thể dùng biến thế A 75:5 để bảo vệ dòng cho mô tơ. • Dùng đồng hồ K3HB-XAA có thể lấy thẳng đầu vào 10A • Đồng hồ K3HB-XAA hiển thị được dòng tính bằng A tới 2 số sau dấu thập phân. • Chức nằng phát hiện đầu ra 2 mức có thể được dùng với giới hạn mức trên. • Có thể đặt timer bù khởi của đồng hồ K3HB-XAA để ngăn các phép đo thời gian cụ thể nào đo khi nhận được tín hiệu khởi động của mô tơ và tránh được những đầu ra không mong muốn do các dòng đo được khi mô tơ khởi động. • Timer bù khởi động được đặt là 10 giây • Sẽ xuất hiện 1 đầu ra khi mà các giá trị H và L đạt tới các phép đặt đầu ra so sánh. (Đồng hồ này dùng phát hiện 2 mức cho giới hạn mức trên). Đầu ra so sánh 1 (đầu ra so sánh H) Đầu ra so sánh 2 (đầu ra so sánh L) Mô tơ ĐầurasosánhH Sơ đồ kết nối Đầu vào Timer bù khởi động Nguồn điện ĐầurasosánhL Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 9/83
  11. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Giá trị đặt so sánh H là 50.00 A và giá trị đặt so sánh L là 40.00 A Hiển thị Đầu ra mức 50.00A Giá trị đặt so sánh H 40.00A Giá trị đặt so sánh L Đầu ra H Đầu ra PASS Đầu ra L RUN Level Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Giá trị đặt so sánh 50.00 Kiểm tra ví dụ của các phép đặt sau: H * Đầu ra so sánh 1: 50.00A Giá trị đặt so sánh 40.00 Đầu ra so sánh 2: 40.00 A L * * Kiểm tra trên màn hiển thị trạng thái Mức đặt ban đầu Phép đặt bảo vệ mức phải đặt về 0 (SEPT.PT = 0) để chuyển sang mức đặt chức năng. Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Đầu vào kiểu A Giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A1 Giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A1 Giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A2 Giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A2 Vị trí dấu chấm thập phân Mẫu đầu ra so Đầu ra mức sánh Chuyến sang mức Chuyến sang mức đặt chức năng sơ đặt chức năng sơ đẳng để đặt timer bù khởi động đẳng Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 10/83
  12. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mức đặt chức năng đơn giản Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Khởi động Timer Đặt timer bù khởi động lúc mô tơ khởi bù khởi động động là 10 giây Mức chỉnh đầu vào Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Giữ thời gian Bình thường Mức chỉnh màn hiển thị Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Chọn giá trị hiển thị Giá trị hiện tại * Các thông số khác được đặt tới các giá trị mặc định của chúng. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 11/83
  13. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 3.5 Đồng hồ đo trọng lượng Những điểm ưu việt khi dùng đồng hồ K3HB-V • Có thể đo được trọng lượng của nhựa thông • Dùng Load-cell Sensor để phát hiện trọng lượng của nhựa thông. (Ví dụ 0 đến 100 kg có thể được hiển thị bằng 1 load cell danh định 100kg, dùng điện áp 10V và đầu ra danh định là 2 mV/V.) • Ở đây, 2 MV/V được hiểu là đầu ra của Load cell là 2 mV với tải danh định là 1V (ở trường hợp này trọng lượng là 100 kg). Nếu tải là 10V thì đầu ra của load cell là 20 mV ( = 2mV x 10) • Trọng lượng của nhựa được hiển thị trên đồng hồ là kg. • Trọng lượng của nhựa được hiển thị với 20 vạch trên thước đo vị trí. (hiển thị cả dải). • Số lần đo được tính trung bình có thể đặt là 4 lần để bảo đảm kết quả của các mức đọc được ở cả dải. • Giá trị chữ số hiển thị cuối cùng bên phải có thể được là tròn là 0 hoặc 5. • Trọng lượng của thùng đựng có thể không được tính mà chỉ hiển thị trọng lượng của nhựa bên trong. Nhựa thông Đồng hồ cân K3HB-VLC Load Cell Sensor 100 kg đầu ra 2 mV/V Nên dung điện áp: 10V Sơ đồ kết nối Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 12/83
  14. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Mức đặt ban đầu Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Đầu vào kiểu A Giá trị đầu vào Giá trị hiển thị: trọng lượng biến đổi tỉ lệ A1 Giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A1 Giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A2 Giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A2 Vị trí dấu chấm thập phân Mức chỉnh đầu vào Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Giữ thời gian Bình thường Giới hạn 0 Cho phép thực hiện chức năng giới hạn về 0 Giá trị giới hạn 0 Hiển thị là 0 với các giá trị nhỏ hơn 0 Giá trị từng bậc Chữ số cuối cùng phía bên phải sẽ thay đổi từ 0 sang 5 và sang 0 Kiểu lấy trung bình Chuyển lấy trung bình Số lần lấy trung 4 bình Mức chỉnh màn hiển thị Thông số giới Ký tự Giá trị đặt Chú ý hạn Chọn giá trị hiển thị Giá trị hiện tại Kiểu thước đo vị trí Hiển thị tăng dần Giới hạn mức trên thước đo vị trí Cả dải Giới hạn mức dưới 0.0 đến 100.0 kg thước đo vị trí * Các thông số khác được đặt tới các giá trị mặc định của chúng. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 13/83
  15. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 4. Ví dụ cài đặt 4.1 Ví dụ hướng dẫn cài đặt ban đầu cho đồng hồ K3HB-X (K3HB-XVD) Cách cài đặt ban đầu cho đồng hồ được thể hiện trong ví dụ dưới đây Ví dụ các phép đặt Trong phép đặt dưới đây đầu vào 1 đến 5V được chia tỉ lệ trong dải 0.000 đến 1.000 • Nếu giá trị đo được đạt trên 0.700 thì đầu ra so sánh H sẽ bật (ON) • Nếu giá trị đo được ở dưới 0.500 thì đầu ra so sánh L sẽ bật (ON) Giá trị đo Giá trị hiển thị Giá trị Đầu ra so sánh H đầu vào Đầu ra so sánh L Các bước cài đặt ban đầu Chú ý: Để thay đổi giá trị đặt, ta ấn phím [SHIFT]. ( Chữ số bị thay đổi Khi bật điện, có thể số hiển thị sẽ nháy sáng). Dùng phím [SHIFT] để chuyển tới chữ số cần không liên quan tới setting dải thay đổi, và thay đổi phép đặt bằng phím [UP]. đầu vào Để hiển thị giá trị đúng, cần phải A Kiểm tra đấu dây và bật nguồn chọn đúng kiểu đầu vào lúc đấu dây. Nếu màn hiển thị nháy thì có nghĩa là đầu vào nằm ngoài dải đặt và không có nghĩa là thiết bị báo lỗi. Chú ý: B Đặt đầu vào kiểu A từ 1.0000 tới 5.0000 V Không được thay đổi thứ tự của bước B 1. Chuyển mức đặt ban đầu bằng cách ấn phím [LEVEL] ít nhất 2 giây Khi đặt kiểu đầu vào A thì giá trị 2. Đặt kiểu đầu vào A sang và ấn phím [MODE] 2 lần. biến đổi tỉ lệ và vị trị dấu chấm thập phân sẽ tự thiết lập từ ban C Đặt giá trị biến đổi tỉ lệ đầu 1. Đặt giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A1 sang và ấn phím [MODE] 2. Đặt giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A1 sang và ấn phím [MODE] 3. Đặt giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A2 sang và ấn phím [MODE] 4. Đặt giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A2 sang và ấn phím [MODE] D Đặt vị trí dấu chấm thập phân 1. Đặt thông số sang và ấn phím [MODE] Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 14/83
  16. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - E Đặt giá trị đặt so sánh H tới 0.700 và đặt giá trị đặt so sánh L tới 0.500 1. Quay trở về RUN level bằng cách ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây 2. Liên tục ấn phím [MODE] cho tới khi hiển thị chế đệ hiển thị giá trị đặt là H. 3. Đặt giá trị tới 0.700 và ấn phím [MODE] (Chế độ hiển thị giá trị đặt sẽ là L) 4. Đặt giá trị tới “0.500” và ấn phím [MODE] Quá trình đặt đã hoàn thành. F Bắt đầu hoạt động thực sự 1. Liên tục ấn phím [MODE] để hiển thị các giá trị đo và bắt đầu hoạt động thiết bị. Setting xóa Nếu bạn bị nhầm lẫn khi đặt các thông số thì vẫn có thể xóa các setting đã thực hiện và bắt đầu lại từ đầu. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 15/83
  17. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 4.2 Ví dụ hướng dẫn cài đặt đồng hồ K3HB-V (K3HB-VLC) Cách cài đặt ban đầu được hướng dẫn trong ví dụ dưới đây Ví dụ hướng dẫn Setting Chỉ định là 0 đến 1N cho Load cell (tải danh định là 1N, điện áp 10V, đầu ra danh định là 2 mV/V) Nếu giá trị đo đạt tới trên 0.700 thì đầu ra so sánh H sẽ bật Nếu giá trị đo xuống dưới 0.500 thì đầu ra so sánh L sẽ bật. Các bước cài đặt ban đầu Chú ý: Để thay đổi giá trị đặt, ta ấn phím [SHIFT]. ( Chữ số bị thay đổi Khi bật điện, có thể số hiển thị sẽ nháy sáng). Dùng phím [SHIFT] để chuyển tới chữ số cần không liên quan tới setting dải thay đổi, và thay đổi phép đặt bằng phím [UP]. đầu vào Để hiển thị giá trị đúng, cần phải A Kiểm tra đấu dây và bật nguồn chọn đúng kiểu đầu vào lúc đấu dây. Nếu màn hiển thị nháy thì có nghĩa là đầu vào nằm ngoài dải đặt và không có nghĩa là thiết bị báo lỗi. Chú ý: B Đặt đầu vào kiểu A từ 0.000 tới 19.999 mV Không được thay đổi thứ tự của bước B Khi đặt kiểu đầu vào A thì giá trị 1. Chuyển mức đặt ban đầu bằng cách ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây biến đổi tỉ lệ và vị trị dấu chấm 2. Đặt kiểu đầu vào A sang và ấn phím [MODE] 2 lần. thập phân sẽ tự thiết lập từ ban đầu C Đặt giá trị biến đổi tỉ lệ 1. Đặt giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A1 sang và ấn phím [MODE] 2. Đặt giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A1 sang và ấn phím [MODE] 3. Đặt giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ A2 sang và ấn phím [MODE] Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 16/83
  18. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 4. Đặt giá trị hiển thị biến đổi tỉ lệ A2 sang và ấn phím [MODE] D Đặt vị trí dấu chấm thập phân 1. Đặt thông số sang và ấn phím [MODE] E Đặt giá trị đặt so sánh H tới 0.700 và đặt giá trị đặt so sánh L tới 0.500 1. Quay trở về RUN level bằng cách ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây 2. Liên tục ấn phím [MODE] cho tới khi hiển thị chế đệ hiển thị giá trị đặt là H. 3. Đặt giá trị tới 0.700 và ấn phím [MODE] (Chế độ hiển thị giá trị đặt sẽ là L) 4. Đặt giá trị tới “0.500” và ấn phím [MODE] Quá trình đặt đã hoàn thành. F Bắt đầu hoạt động thực sự 1. Liên tục ấn phím [MODE] để hiển thị các giá trị đo và bắt đầu hoạt động thiết bị. Setting xóa Nếu bạn bị nhầm lẫn khi đặt các thông số thì vẫn có thể xóa các setting đã thực hiện và bắt đầu lại từ đầu. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 17/83
  19. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5. Các kiến thức cơ bản để đặt thông số ƒ Định nghĩa mức (Level) Mức là nhóm các thông số Các mức của đồng hồ K3HB được chia thành các loại sau: Quan trọng Tùy thuộc vào các Level Các chức năng Các hoạt động mức mà các phép đo đo có thể tiếp tục Bảo vệ Chức năng này có tác dụng phòng ngừa được Được thực hiện hoặc dừng. Hãy các thao tác nhầm do sơ suất. Có thể sẽ kiểm tra hoạt động không chuyển được các levels và thay đổi các đo. phép đặt có thể không thức hiện được tùy theo các setting bảo vệ RUN Là chế độ hoạt động bình thường, có thể đọc được các đầu vào và thực hiện các phép chỉnh so sánh. Ở RUN level, có thể hiển thị giá trị hiện tại, kiểm tra được các giá trị đặt so sánh và thực hiện đặt về 0 hoặc xóa. Đồng hồ K3HB ngay sau khi khởi động sẽ tự động vào RUN Level. Chỉnh Chuyển các bank và thực hiện các phép đặt như các setting viết truyền thông. Các phép đặt Thực hiện các setting ban đầu như kiểu đầu Dừng ban đầu vào, biến đổi tỉ lệ, và các mẫu đầu ra so sánh Chỉnh đầu vào Chỉnh các đầu vào Chỉnh hiển thị Tắt/bật hiển thị giá trị đặt so sánh, đặt các quá trình làm tươi màn hiển thị, màu hiển thị và thước đo vị trí. Giá trị đặt so Đặt bank giá trị đặt so sánh sánh Đầu ra tuyến Đặt đầu ra tuyến Đặt các truyền Đặt baud rate, chiều dài thông số và các thông setting truyền thông khác Thử đầu ra Đặt các giá trị đo thử để thử đầu ra Các phép đặt Dùng để đặt hoặc chỉnh theo yêu cầu chức năng cao cấp Để thay đổi thông số cần phải chuyển tới level chấp nhận thông số đó. Level hiện tại được hiển thị trên màn hiển thị bank/level khi ta chuyển giữa các level. Hiển thị Level/Bank Level Level bảo vệ RUN level (sáng khi dung các banks) Level chỉnh Level đặt ban đầu Level chỉnh đầu vào Level chỉnh hiển thị Level giá trị đặt so sánh Level đầu ra tuyến Level đặt truyền thông Level thử đầu ra Level đặt các chức năng cơ bản Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 18/83
  20. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ƒ Chuyển giữa các level Chuyển sang Level bảo vệ Ấn các phím [LEVEL] & [MODE] trong RUN level ít nhất 1 giây. Màn hiển thị giá trị hiện tại sẽ nhấp nháy. Ấn tiếp các phím này ít nhất 2 giây để chuyển sang Level bảo vệ. Ấn các phím [LEVEL] & [MODE] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Chuyển sang mức điều chỉnh Ấn phím [LEVEL] trong RUN level 1 lần (không tới 1 giây). Khi thả (Adjustment Level) phím này ra thì đồng hồ sẽ chuyển sang mức điều chỉnh. Làm lại các bước như vậy để chuyển lại về RUN level. (Initial Setting Level) Ấn phím [LEVEL] trong RUN level hoặc trong Adjustment level ít nhất 1 giây. Giá thị hiện tại sẽ nháy. Ấn tiếp phím này ít nhất 2 giây để chuyển sang Level các setting ban đầu. Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Mức chỉnh đầu vào Trước tiên cần phải chuyển sang mức đặt setting ban đầu. Mỗi lần ấn Mức chỉnh hiển thị phím [LEVEL] ở mức setting ban đầu (không tới 1 giây) sẽ chuyển Mức giá trị đặt so sánh, đầu ra tiếp sang level tiếp theo. Từ level thử đầu ra sẽ chuyển về được level tuyến setting ban đầu. Mức đặt truyền thông, thử đầu ra Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 19/83
  21. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Level đặt các chức năng cao cấp (Advanced Function Setting Level) Thực hiện các bước sau: Đặt mức bảo vệ về 0 để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. A Chuyển sang mức đặt ban đầu, ấn phím [MODE] vài lần cho tới khi hiển thị thông số (chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp) B Ấn phím [SHIFT] để vào password. C Dùng [SHIFT] và phím [MODE] để đặt password. Password sẽ là (-0169) D Ấn phím [MODE] để đánh password. • Nếu đánh đúng password thì sẽ vào được mức đặt chức năng cao cấp • Nếu không đúng password thì thông số đầu tiên trong mức đặt setting ban đầu sẽ hiển thị. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 20/83
  22. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ƒ Giám sát và thay đổi các giá trị đặt Giá trị đặt cho thông số được gọi là “giá trị đặt” Các giá trị đặt có thể ở dạng số hoặc ký tự Khi màn hiển thị giá trị đặt sáng, lúc đó được gọi là “chế độ giám sát”. Khi giá trị đặt nháy thì lúc đó là ở “chế độ thay đổi”. Thực hiện các bước sau để đặt các giá trị đặt A Hiển thị thông số cần thay đổi Ở bước này, giá trị đặt chỉ được hiển thị và không thay đổi được. B Ấn phím [SHIFT] một lần để có thể vào thay đổi setting. Phần có thể thay đổi sẽ nháy C Dùng [SHIFT] và phím [UP] để thay đổi setting D Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt đã được thay đổi được lưu trong bộ nhớ trong • Nếu ở bước C trong vòng 5 giây không ấn phím nào thì giá trị đặt sẽ được đăng ký và màn hiển thị sẽ tự động chuyển sang chế độ giám sát. Chú ý: Nếu màn hiển thị đang ở RUN level hoặc Adjustment level, thời gian chuyển về chế độ giám sát phụ thuộc và phép đặt “thời gian tự động chuyển hiển thị”. Nếu đặt thời gian này dưới 5 giây, ví dụ là 3 giây thì nếu trong vòng 3 giây ta không ấn phím nào, lúc đó giá trị đặt thay đổi sẽ được đăng ký và màn hiển thị sẽ tự động chuyển sang hiển thị giống như lúc bật nguồn. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 21/83
  23. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ƒ Xác nhận và thay đổi các giá trị đặt so sánh Các giá trị đặt so sánh được xác nhận và thay đổi trong RUN Level. (Thiết bị vẫn hoạt động khi các giá trị đặt so sánh đang được xác nhận và thay đổi) Ngay sau khi bật thiết bị các giá trị đặt so sánh từ HH đến LL đều được hiển thị mỗi lần ấn phím [MODE] trong các chế hộ hoạt động. Các chế độ hiển thị giá trị đặt sẽ sáng. Tùy vào cách đặt và đặc tính của đầu ra rơle/transistor mà có một số giá trị đặt so sánh không được hiển thị. Tham khảo các nguyên tắc đặt thông số dưới đây để biết cách thay đổi các giá trị đặt so sánh. Các giá trị đặt so sánh được hiển thị Các giá trị đặt so sánh được hiển thị Các đặc tính của đầu ra rơle/transistor HH H L LL Các Model H/L với các đầu ra rơle O O Các Model HH/H/L/LL với các đầu ra rơle O O O O Các Model HH/H/PASS/L/LL với các đầu ra O O O O transistor Không* * Với các Model nguồn/đầu ra có đầu ra PASS thì giá trị đặt so sánh được hiển thị phụ thuộc vào setting chỉ định rõ rang của đầu ra PASS. Các giá trị đặt so sánh được hiển thị Thay đổi đầu ra PASS HH H L LL LL O L O PASS H O HH O Err Chú ý: Khi hiển thị giá trịd dặt so sánh là OFF thì các giá trị đặt sánh sẽ không được hiển thị trong quá trình hoạt động nhưng nó được hiển thị bằng các phím chức năng. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 22/83
  24. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các nguyên tắc đặt thông số A Ấn phím [MODE] vài lần để hiênt hị giá trị đắt so sánh cần thay đổi Một trong các giá trị giữa HH và LL sẽ nháy, tùy thuộc vào giá đặt so sánh hiển thị. B Ấn phím [SHIFT] để màn hiển thị giá trị đắt nhấp nháy. • Có thể thay đổi setting khi giá trị đặt bắt đầu nhấp nháy C Dùng phím [SHIFT] và phím [UP] để thay đổi giá trị đặt so sánh. D Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo. Giá trị đặt so sánh được đặt ở bước C sẽ được đăng ký Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 23/83
  25. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.1 Đặt các phép tính Đồng hồ K3HB-S có thể cộng, trừ và hiển thị hai đầu vào analog, đầu vào A và đầu vào B. Giải thích các chức năng Tính và hằng số K ƒ A - Chọn để chỉ dùng đầu vào A ƒ B - Chọn chỉ dung đầu vào B ƒ K-A - Chọn lấy đầu vào A trừ đi 1 hằng số - Có thể đặt bất kỳ giá trị nào cho hằng số này. - Chức năng này rất hữu ích cho các ứng dụng đo chiều cao của 1 vật thể nào đó. ƒ A+B - Chọn để cộng các giá trị của đầu vào A và B ƒ A-B - Chọn để lấy đầu vào A trừ đi đầu vào B - Chức năng này rất tiện cho các ứng ụng như đo từng phần của vật thể. ƒ ƒ K-(A+B) - Chọn để lấy 1 hằng số trừ đi đầu vào A và B - Có thể đặt bất kỳ giá trị nào cho hằng số này. - Chức năng này rất tiện cho các ứng dụng như đo đọ dày mỏng của vật thể. ƒ B/A x 10000 - Chọn để hiển thị tỉ lệ giữa các đầu vào A và B. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 24/83
  26. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - ƒ (B/A-1) x 10000 - Chọn để hiển thị tỉ lệ lỗi của đầu và B và đầu vào A. Dùng các thông số sau để đặt: Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của phép đặt 0 A 1 B 2 K-A Tính 3 A+B 4 A-B 5 K-(A+B) 6 B/A x 10000 7 (B/A-1) x 10000 Nguyên tắc đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu B Ấn phím [SHIFT] để giá trị đắt nhấp nháy. Có thể thay đổi setting khi giá trị đặt bắt đầu nhấp nháy C Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt. D Ấn phím [MODE] để chuyển sang hiển thị giá trị hiện tại tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 25/83
  27. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.2 Đặt kiểu đầu vào K3HB-X Đặt kiểu đầu vào để thích hợp với thiết bị đầu vào. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Điện áp DC (XVD) ±199.99 V Kiểu đầu vào A ±19.999 V ±1.9999 V 1.0000 đến 5.0000V Dòng DC (XAD) ±199.99 mA Kiểu đầu vào A ±19.999 mA ±1.9999 mA 4.000 đến 20.000 mA Điện áp AC (XVA) 0.0 đến 400.0 V Kiểu đầu vào A 0.00 đến 199.99 V 0.000 đến 19.999 V 0.0000 đến 1.9999 V Dòng AC (XAA) 0.000 đến 10.000 A Kiểu đầu vào A 0.0000 đến 1.9999 A 0.00 đến 199.99 mA 0.000 đến 19.999 mA Tần số nguồn * 50 Hz 60 Hz * Loại trừ nhiễu cảm ứng từ nguồn cấp. Đặt sang chế độ tần suất nguồn. K3HB-V Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Kiểu đầu vào A 0.000 đến 199.99 mV 0.000 đến 19.999 mV ±100.00 mV ±199.99 mV Tần số nguồn * 50 Hz 60 Hz * Loại trừ nhiễu cảm ứng từ nguồn cấp. Đặt sang chế độ tần suất nguồn. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 26/83
  28. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.3 Đặt các giá trị biến đổi tỉ lệ Đặt biến đổi tỉ lệ để chuyển và hiển thị các giá trị đầu vào như bất kỳ 1 giá trị nào. Các đầu vào A và B được đặt riêng. Một điểm* Đặt thông số cho đầu vào A Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Giá trị đầu vào biến đổi -19999 đến Giá trị đầu vào tương ứng với tỉ lệ A1 99999* Giá trị hiển thị biến đổi -19999 đến Giá trị hiển thị tương ứng với tỉ lệ A1 99999 Giá trị đầu vào biến đổi -19999 đến Giá trị đầu vào tương ứng với tỉ lệ A2 99999* Giá trị hiển thị biến đổi -19999 đến Giá trị hiển thị tương ứng với tỉ lệ A2 99999 * Vị trí dấu chấm thập phân cho các giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ phụ thuộc vào kiểu đầu vào. Vị trí dấu chấm thập phân của các giá trị đầu vào biến đổi tỉ lệ phụ thuộc vào cách đặt vị trí dấu chấm thập phân Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt 00000 Không có dấu chấm thập phân Vị trí dấu chấm 0000.0 Một chữ số sau dấu chấm thập phân thập phân 000.00 Hai chữ số sau dấu chấm thập phân 00.000 Ba chữ số sau dấu chấm thập phân 0.0000 Bốn chữ số sau dấu chấm thập phân Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 27/83
  29. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Biến đổi tỉ lệ Nguyên tắc đặt thông số: Các phép đặt biến đổi tỉ lệ cho đầu vào A Các bước đặt sau đây lấy đồng hồ K3HB-S làm ví dụ A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đôi hiển thị giá trị hiện tại sang - Có thể dùng chức năng teaching để biến đổi tỉ lệ giá trị đầu vào A1. Đèn “T” sẽ sáng cho biết có thể thực hiện teaching. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. - Có thể thay đổi phép đặt khi đèn giá trị đặt nháy. D Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị đặt E Ấn phím [MODE] để chuyển màn hiển thị giá trị hiện tại sang F Lặp lại bước C đến bước E để đặt , và Vị trí dấu chấm thập phân A Ấn phím [MODE] để chuyển hiển thị giá trị hiện tại sang thông số kế tiếp “dP” B Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. - Có thể thay đổi phép đặt khi đèn giá trị đặt nháy. C Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt D Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo - Giá trị đặt được đăng ký. E Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để trở về RUN level Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 28/83
  30. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.4 Đặt đơn vị nhiệt độ Độ C hoặc độ F đều có thể được dùng để đặt cho đơn vị nhiệt độ Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu “ “ sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đôi hiển thị giá trị hiện tại sang “ .” C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đèn giá trị đặt nháy. D Dùng phím [UP] để chọn độ C hoặc độ F • “C” là độ C “F” là độ F E Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN Level Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 29/83
  31. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.5 Đặt các phép đo Đồng hồ K3HB có 5 chế độ đo và được đặt bởi các thông số sau: Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Giữ thời gian Bình thường Lấy mẫu Các Model: Giữ đỉnh K3HB-□□□ Giữ đáy Giữ đỉnh này sang đỉnh kia + K35-1 Bình thường K35-2 K35-3 • Phép đo được thực hiện lien tục và các đầu ra dựa trên các kết K35-4 quả so sánh. • Các đầu ra thời gian bị bỏ qua. • Khi giá trị đo vượt quá dải đo, lỗi sensor sẽ xuất hiện và các đầu ra sẽ tắt. • Giá trị đo trước ngay đầu vào HOLD sẽ được giữ trong quá trình giữ đầu vào. Trong khi đặt lại đầu vào thì các phép đo không thực hiện. • Trong trường hợp đồng thời có đầu vào đặt lại và đầu vào HOLD, thì đầu vào đặt lại sẽ được ưu tiên. Giá trị hiện tại sẽ hiển thị là “ “ trong quá trình RESET input (không có các chế độ đo). Đồng hồ sẽ tiếp tục hoạt động nếu chế độ lỗi đầu vào để là OFF (tắt) hoặc OVER (quá giới hạn). Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 30/83
  32. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Sampling Hold (Lấy mẫu) • Phép đo sẽ được giữ từ đỉnh tăng của tín hiệu TIMING. • Khi giá trị đo vượt quá dải đo, lỗi sensor sẽ xuất hiện và các đầu ra sẽ tắt. • Không thực hiện các phép đo trong quá trình của đầu vào RESET và các đầu vào TIMING sẽ tắt. Giá trị hiện tại sẽ hiển thị là “ “ trong quá trình RESET input (không có các chế độ đo). Đồng hồ sẽ tiếp tục hoạt động nếu chế độ lỗi đầu vào để là OFF (tắt) hoặc OVER (quá giới hạn). Giữ đỉnh (Peak Hold) • Giá trị lớn nhất sẽ được giữ trong khi thực hiện phép đo (lúc TIMING input bật ON) và khi đã đo xong (TIMING input tắt) giá trị đo sẽ được nạp lại bằng cách dùng giá trị lớn nhất đã được giữ. • Khi giá trị đo vượt quá dải đo trong quá trình đo, lỗi sensor sẽ xuất hiện và lỗi này sẽ được báo ngay trên màn hiển thị và tất cả các đầu ra sẽ tắt. Đồng thời phép đo trong thời gian này cũng không được tính. • Không thực hiện các phép đo trong quá trình của đầu vào RESET và các đầu vào TIMING sẽ tắt. Giá trị hiện tại sẽ hiển thị là “ “ trong quá trình RESET input (không có các chế độ đo). Đồng hồ sẽ tiếp tục hoạt động nếu chế độ lỗi đầu vào để là OFF (tắt) hoặc OVER (quá giới hạn). Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 31/83
  33. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Giữ đáy (Bottom Hold) • Giá trị nhỏ nhất sẽ được giữ trong khi thực hiện phép đo (lúc TIMING input bật ON) và khi đã đo xong (TIMING input tắt) giá trị đo sẽ được nạp lại bằng cách dùng giá trị nhỏ nhất đã được giữ. • Khi giá trị đo vượt quá dải đo trong quá trình đo, lỗi sensor sẽ xuất hiện và lỗi này sẽ được báo ngay trên màn hiển thị và tất cả các đầu ra sẽ tắt. Đồng thời phép đo trong thời gian này cũng không được tính. • Không thực hiện các phép đo trong quá trình của đầu vào RESET và các đầu vào TIMING sẽ tắt. Giá trị hiện tại sẽ hiển thị là “ “ trong quá trình RESET input (không có các chế độ đo). Đồng hồ sẽ tiếp tục hoạt động nếu chế độ lỗi đầu vào để là OFF (tắt) hoặc OVER (quá giới hạn). Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 32/83
  34. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Giữ đỉnh sang đỉnh (Peak-to-peak Hold) • Giá trị lớn nhất và nhỏ nhất sẽ được giữ trong khi thực hiện phép đo (lúc TIMING input bật ON) và khi đã đo xong (TIMING input tắt) giá trị đo sẽ được nạp lại bằng cách dùng các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất (có nghĩa là từ đỉnh này tới đỉnh kia) • Khi giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất vượt quá dải đo trong quá trình đo, lỗi sensor sẽ xuất hiện và lỗi này sẽ được báo ngay trên màn hiển thị và tất cả các đầu ra sẽ tắt. Đồng thời phép đo trong thời gian này cũng không được tính. • Không thực hiện các phép đo và các đầu vào TIMING tắt trong quá trình RESET input. Giá trị hiện tại sẽ hiển thị là “ “ trong quá trình RESET input (không có các chế độ đo). Đồng hồ sẽ tiếp tục hoạt động nếu chế độ lỗi đầu vào để là OFF (tắt) hoặc OVER (quá giới hạn). Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 33/83
  35. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu “ “ sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] một lần nữa (không tới 1 giây) để chuyển sang mức chỉnh đầu vào và hiển thị “ “. “ “ sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh đầu vào. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. D Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt. E Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký F Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN Level Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 34/83
  36. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.6 Chuyển đầu vào nhiệt độ ƒ Chuyển đầu vào Hai điểm được dùng để chuyển đầu vào. Màn hiển thị và điều khiển có thể không thỏa mãn tại vị trí hiện tại của sensor (điểm đo nhiệt độ) nếu nhiệt độ tại điểm đo và nhiệt độ hiển thị khác nhau nhiều so với nhiệt độ của vị trí yêu cầu. Sự khác biệt này có thể được chỉnh bằng cách đặt nhiệt độ khác nhau giữa các giá trị hiển thị hiện tại và các giá trị mong muốn là các giá trị dịch chuyển đầu vào Thông số Dải đặt Giá trị ban đầu Đầu vào dịch chuyển đầu -19999 đến -200.0 vào 1 99999 Đầu vào dịch chuyển đầu -19999 đến 1300.0 vào 2 99999 Giá trị dịch chuyển đầu vào -199.99 đến 0.00 1 999.99 Giá trị dịch chuyển đầu vào -199.99 đến 0.00 2 999.99 Sự dịch chuyển này là tuyến tính vì có 2 setting riêng biệt. Dịch chuyển để đặt giá trị đầu vào cho thông số “đầu vào dịch chuyển đầu vào 1” được đặt cho thông số “giá trị dịch chuyển đầu vào 1”. Dịch chuyển để đặt giá trị đầu vào cho thông số “đầu vào dịch chuyển đầu vào 2” được đặt cho thông số “giá trị dịch chuyển đầu vào 2”. Góc của đường dốc trước và sau khi dịch chuyển có thể là khác nhau do có thể đặt cho thông số “ giá trị dịch chuyển đầu vào 1” và “giá trị dịch chuyển đầu và 2” các giá trị dịch chuyển khác nhau. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 35/83
  37. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] một lần nữa (không tới 1 giây) để chuyển sang mức chỉnh đầu vào và hiển thị “ “. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. C Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. E Ấn phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị đặt. F Ấn phím [MODE] để chuyển giá trị hiện tại sang G Lặp lại bước D đến bước F để đặt , và Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 36/83
  38. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.7 Đặt lại các phép đo Khi đầu vào RESET bật hoặc ấn phím [MAX/MIN] ít nhất 1 giây, giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và các đầu ra sẽ bị xóa. Không thực hiện đo trong quá trình đầu vào RESET. • Màn hiển thị trong quá trình RESET input là “ “ và tất cả các đầu ra sẽ tắt. • Chấp nhận các đầu vào HOLD và TIMING nhưng không thực hiện đo trong quá trình đầu vào RESET • Đầu vào RESET tắt trong khi Chú ý: Không thực hiện các phép đo để đặt các khoảng thời gian. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 37/83
  39. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.8 Không thực hiện đo để đặt khoảng thời gian Với chức năng này không thực hiện đo cho tới khi bỏ qua thời gian đặt sau khi bật đầu vào S-TMR. (Tính thời gian bắt đầu tại điểm tăng của đầu vào S-TMR và hiển thị giá trị hiện tại là “ “ khi không thực hiện phép đo). Trong trường hợp bật thiết bị khi đầu vào đang bật thì đồng hồ sẽ không đo cho tới khi qua đặt thời gian trong Chức năng này được dùng để chống quá tải động cơ hoặc tránh các dòng điện xung. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Timer bù khởi động 0.0 Tắt timer bù khởi động 0.1 đến 99.9 0.1 đến 99.9 giây Nguyên tắc đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang “ “. Thông số này sẽ không hiển thị cho các chế độ ban đầu vì đặt bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. D Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để đặt password là “ -0169”. Ân phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cap cấp. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang “ “. F Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. G Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị đặt Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 38/83
  40. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển sang mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. • Quá trình xử lý S-TMR được ưu tiên ngay cả nếu đầu vào TIMING bật lúc đang bật đầu vào S-TMR. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 39/83
  41. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.9 Chọn hoạt động cho lỗi đầu vào Có thể chọn kiểu hiển thị và hoạt động khi đầu vào vượt quá dải đầu vào bằng cách đặt thông số. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Hoạt động khi lỗi đầu Tắt vào Vượt quá giới hạn Lỗi đầu vào Các trạng thái hoạt động được mô tả dưới đây. • Tắt HIển thị Các đầu ra Màn hiển thị được cố định tại giá trị Các đầu ra tương ứng với giá trị hiển đo tương ứng với ngưỡng trên thị định trước. hoặc ngưỡng dưới của dải đầu vào. (Màn hiển thị không nháy) • Vượt quá giới hạn HIển thị Các đầu ra Màn hiển thị được cố định và nháy Các đầu ra tương ứng với giá trị hiển tại giá trị đo tương ứng với ngưỡng thị định trước. trên hoặc ngưỡng dưới của dải đầu vào. • Lỗi đầu vào HIển thị Các đầu ra Màn hiển thị lỗi nháy Tất cả các đầu ra đều tắt. * Lỗi đầu vào hiển thị là hoặc với đồng hồ K3HB-S và với đồng hồ K3HB-X/V/H. Nguyên tắc đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang Thông số này sẽ không hiển thị cho các chế độ ban đầu vì đặt bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đèn giá trị đặt bắt đầu nháy. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 40/83
  42. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - D Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để đặt password là “ -0169”. Ân phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cap cấp. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. G Dùng phím [UP] để thay đổi hiển thị giá trị đặt sang H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển sang mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 41/83
  43. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.11 Chỉnh các đầu vào thời gian Các đầu vào TIMING có thể trễ bằng cách chỉnh trễ thời gian ON và trễ thời gian OFF. Các Model: Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt K3HB-□□□ Trễ thời gian ON 0 đến 4999 0 đến 4,999 ms (0 đến 499.9 s*) + Trễ thời gian OFF 0 đến 4999 0 đến 4,999 ms K35-1 (0 đến 499.9 s*) K35-2 K35-3 Đơn vị dùng cho các phép đặt của đồng hồ K3HB-X/V/H là 100ms. Ví dụ K35-4 nếu đặt là 10 thì thời gian trễ sẽ bằng 10 x 100ms = 1s. Các phép đặt trễ thời gian ON và OFF có thể được dùng cho các giá trị đặt giữ thời gian như bảng dưới đây: Giá trị đặt giữ thời Trễ thời gian Trễ thời gian gian ON OFF Bình thường - - Giữ lấy mẫu + - Giữ đỉnh + + Giữ đáy + + Giữ đỉnh sang đỉnh + + + : Đặt được - : Không đặt được Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] một lần nữa (chưa tới 1 giây) để chuyển sang mức chỉnh đầu vào sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh đầu vào. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đèn giá trị đặt bắt đầu nháy. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 42/83
  44. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - D Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để đặt thông số giữ thời gian. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. G Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi thời gian trễ thời gian ON. Đơn vị: ms với đồng hồ K3HB-S, 100ms với các đồng hồ K3HB-X/V/H H Ấn phím [MODE] để chuyến hiển thị giá trị hiện tại sang thông số tiếp theo • Thông số này được đăng ký. I Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. J Ấn phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi trễ thời gian. • Đơn vị: ms với đồng hồ K3HB-S, 100ms với các đồng hồ K3HB-X/V/H K Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo • Giá trị đặt được đăng ký. L Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 43/83
  45. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.12 Loại trừ trôi gần điểm 0 Chức năng giới hạn 0 này thực hiện tất cả các giá trị đo “0” cho các đầu vào thấp hơn giá trị đặt. Mô tả chức năng Giới hạn 0 Nếu giá trị đầu vào thấp hơn giá trị đặt, giá trị đo sẽ bằng 0. Chức nămg này có tác dụng loại trừ trôi gần điểm 0. Đặt thông số sau giới hạn 0. Chỉ có thể đặt giá trị giới hạn 0 khi bật chức năng giới hạn 0. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Giới hạn 0 On/ Off On: Bật Off: Tắt Giá trị giới hạn 0 0 đến 99 0 đến 99* * Vị trí dấu chấm thập phân phụ thuộc vào phép đặt vị trí dấu chấm thập phân. Các bước đặt thống số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] một lần nữa (chưa tới 1 giây) để chuyển sang mức chỉnh đầu vào sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh đầu vào. C Ấn phím [MODE] vài lần để chuyển giá trị hiển thị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. E Ấn phím [UP] vài lần để thay đổi giá trị đặt sang Thay đổi giá trị đặt sang “Off” để tắt chức năng setting. F Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 44/83
  46. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đền giá trị đặt bắt đầu nháy. H Ấn phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị giới hạn 0 I Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo • Giá trị đặt được đăng ký. J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 45/83
  47. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.13 Lấy trung bình các đầu vào Chức năng này giải quyết được sự dao động lên xuống bất thường của hiển thị và các đầu ra cho các giá trị đầu vào, như 1 hình thức tránh được nhiễu Mô tả chức năng Lấy trung bình Có 2 cách tình trung bình: “đơn giản” và “động”. Hãy chọn 1 cách. Số lần lấy mẫu (số lần lấy trung bình) cũng có thể được xác định cho các giá trị của đầu vào để tính trung bình. Cách tinh trung bình được dùng khi kéo dài quá trình làm tươi màn hiển thị. Cách tính trung bình động được dùng để chuyển nhiễu định kỳ tác động vào các tín hiệu đầu vào. • Bảng dưới đây cho biết các giai đoạn làm tươi dữ liệu khi dùng chức năng lấy trung bình (theo từng Model) Giá trị đặt K3HB-X/V/H K3HB-S Số lần lấy trung bình 1 20 ms 0.5 ms Tính trung bình đơn 2 40 ms 1 ms giản 4 80 ms 2 ms 8 160 ms 4 ms 16 320 ms 8 ms 32 640 ms 16 ms 64 1.28 s 32 ms 128 2.56 s 64 ms 256 5.12 s 128 ms 512 10.24 s 256 ms 1024 20.48 s 512 ms Tính trung bình động 1 đến 1024 20 ms 0.15 ms Dùng các thông số sau để lấy trung bình Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa giá trị đặt Kiểu lấy trung bình Lấy trung bình đươn giản Lấy trung bình động 1 1 2 2 4 4 Số lần lấy trung bình 8 8 16 16 32 32 64 64 128 128 256 256 512 512 1024 1024 * Nếu không muốn sử dụng chức năng lấy trunh bình, hãy đặt kiểu lấy trung bình sang và số lần lấy trung bình là 1. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 46/83
  48. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] một lần (chưa tới 1 giây) để chuyển sang mức chỉnh đầu vào sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh đầu vào. C Ấn phím [MODE] vài lần để chuyển giá trị hiển thị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy. E Ấn phím [UP] vài lần để thay đổi setting kiểu lấy trung bình F Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo Kiểu lấy trung bình được đăng ký G Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy. H Ấn phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi số lần lấy trung bình I Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo • Số lần lấy trung bình được đăng ký. J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 47/83
  49. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.14 Phát hiện thay đổi bất ngờ của đầu vào Chức năng so sánh giá trị trung bình có thể dùng để phát hiện các thay đổi bất ngờ của tín hiệu đầu vào. Mô tả chức năng So sánh giá trị trung bình trước đó Chức năng này không phát hiện các thay đổi thông thường mà chỉ phát hiện các thay đổi bất chợt. Dùng các thông số sau để đặt so sánh giá trị trung bình trước đó Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa giá trị đặt So sánh giá trị trung OFF Tắt chức năng so sánh bình trước ON Bật chức năng so sánh Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “-169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] để thay đổi giá trị đặt. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 48/83
  50. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 49/83
  51. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.15 Thay đổi mẫu đầu ra so sánh Chức năng này so sánh giá trị đo và giá trị đặt so sánh và đưa ra kết quả so sánh. Có thể dùng các thông số sau để đặt kiểu đầu ra Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa giá trị đặt Kiểu đầu ra so sánh Đầu ra tiêu chuẩn Đầu ra miền (Zone output) Đầu ra mức (Level output) * Đầu ra tiêu chuẩn * Zone output * Level output * Đầu ra PASS sẽ ON khi một trong các đầu ra HH,H,L hoặc LL tắt (OFF) Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 50/83
  52. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt. E Ấn phím [MODE] để chuyển sang thông số tiếp theo • Giá trị đặt được đăng ký F Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 51/83
  53. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.16 Ngăn ngừa lập bập của đầu ra Lập bập của đầu ra so sánh là do độ trôi của giá trị đo gần với giá trị đặt. Có thể tránh được tình trạng này bằng cách chỉnh giá trị trễ. Mô tả chức năng Trễ Trễ là dải giữa giá trị mà đầu ra so sánh sẽ bật ON và giá trị mà tới đó đầu ra so sánh sẽ OFF. Khi đầu ra so sánh đang bật ON, nó chỉ chuyển sang OFF sau khi thay đổi của các trị đo lớn hơn mức trễ đã đặt. Trễ thực hiện theo hướng của các giá trị đo tăng với các giá trị đặt so sánh HH và H và thực hiện theo hướng của các giá trị đo giảm với các giá trị đặt so sánh LL và L. Tuy nhiên trễ sẽ thực hiện theo hướng các giá trị đo tăng với tất cả các giá trị đặt nếu đặt kiểu đầu ra là Level Output. Dùng các thông số sau để đặt trễ. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa giá trị đặt Trễ 0 đến 9999 0 đến 9,999* * Dấu chấm thập phân phụ thuộc vào đặt vị trí dấu châm thập phân. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 52/83
  54. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “-169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị đặt. H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 53/83
  55. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.17 Đầu ra cho khoảng thời gian đặt (Outputting for Set Interval) Chức năng đầu ra ngắn tắt đầu ra so sánh sau 1 khoảng thời gian đặt trước sau khi đầu ra này ON. Dùng các thông số sau để đặt thời gian đầu ra ngắn. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Đầu ra ngắn 0 đến 1999 0 đến 1,999 ms (0 đến 199.9 s*) * Đơn vị đặt của đồng hồ K3HB-X/V/H là 100ms. Ví dụ nếu đặt là 10 thì thời gian của đầu ra ngắn sẽ bằng 10 x 100 ms = 1 s. Thời gian của đầu ra ngắn là một thời gian tính bên trong. Những thời gian sau được cộng thêm vào thời gian đặt để có được thời gian dầu ra thực tế. • Với các đầu ra relay: tối đa 11 ms. • Với các đầu ra transistor: tối đa 1 ms. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “-169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để chuyển hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. • Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 54/83
  56. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Chú ý: G Ấn phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi Đặt thời gian của đầu ra giá trị đặt. ngắn sang 0 để dùng OFF delay Nếu đặt là một số khác thì sẽ H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tắt chức năng OFF delay. tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 55/83
  57. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.18 Trễ đầu ra OFF Timing Chức năng này làm trễ OFF Timing cho các kết quả so sánh. Đầu ra ngắn được ưu tiên trước OFF delay Chức năng OFF delay sẽ tắt nếu đầu ta ngắn được đặt khác 0, không liên quan tới setting OFF delay. Mô tả chức năng Ouput OFF Delay Nếu giá trị đo thay đổi và kết quả so sánh được đặt ON cho tới lúc này mới chuyển OFF, thì đầu ra so sánh sẽ được giữ trong khoảng thời gian đặt cho thông số của đầu ra OFF delay. Thời gian ON của đầu ra so sánh có thể là quá ngắn nếu các giá trị đo thay đổi nhanh. Khi các tín hiệu đầu ra so sánh đọc được ở các thiết bị mở rộng thì các tín hiệu ngắn có thể không được nhận đúng cách. Trong các trường hợp như vậy, có thể dùng chức năng Output OFF Delay để đưa ra các giá trị tín hiệu đầu ra so sánh trong 1 khoảng thời gian cụ thể nào đó hoặc lớn hơn. Dùng các thông số sau để đặt Output OFF Delay. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa giá trị đặt Output OFF Delay 0 đến 1999 0 đến 1,999 ms (0 đến 199.9 s)* Đơn vị tính với đồng hồ K3HB-X-V/H là 100ms. Ví dụ nếu đặt là 10 thì lúc đó Output OFF delay là 10 x 100ms = 1 s. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “-169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 56/83
  58. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị đặt. H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. 5.19 Giữ các chế độ đo (Holding Measurement Status) Có thể giữ các giá trị đo, các giá trị lớn nhất, nhỏ nhất và các chế độ của đầu ra khi đầu vào HOLD bật (ON) • Giá trị đo được giữ khi đầu vào HOLD bật ON • Khi đầu vào HOLD tắt (OFF), giá trị đi tại thời điểm này sẽ được lưu lại. • Trong quá trinh HOLD input, chỉ chập nhận các tín hiệu đầu vào RESET và chọn số Bank. • Nếu đầu vào HOLD bật không ở chế độ đo nào thì khi có lỗi sensor hoặc có có quá dòng thì các chễ độ tại thời điểm này sẽ được giữ. • Trong quá trình HOLD input không chấp nhận đặt về 0. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 57/83
  59. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.20 Giữ các đầu ra so sánh Chức năng này giữ tất cả các chế độ của đầu ra sau khi các đầu ra (ngoại trừ đầu ra PASS) bật ON. Người sử dụng có thể chọn dừng các đầu ra và tiếp tục đo hoặc dừng cả 2. Các đầu ra sẽ được refresh lại sau khi đặt lại quá trình hoạt động. • Ví dụ với Output Refresh Stop ON Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Các đầu ra Đo Output refresh stop Tiếp tục Tiếp tục Dừng Tiếp tục Dừng Dừng Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “-169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 58/83
  60. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] để thay đổi giá trị đặt. H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. 5.21 Allocating đầu ra khác cho đầu ra PASS Có thể đặt thông số “thay đổi đầu ra PASS” để ra 1 đầu ra so sánh hoặc đầu ra lỗi từ đầu nối đầu ra PASS thay vì cho ra tín hiệu đầu ra PASS. Chức năng này chỉ thực hiện khi có đầu nối đầu ra PASS. Ở các setting mặc định thì các tín hiệu PASS được đưa ra từ đầu nối đầu ra PASS. số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Thay đổi đầu ra PASS LL LL L L PASS PASS H H HH HH Err Lỗi đầu vào* * Đầu ra bật ON khi có lỗi đầu vào . Để phân chia các lỗi đầu vào tới đầu ra PASS, hãy đặt thông số “tắt lỗi đầu vào” sang . Nếu thống số này được đặt là hoặc thì sẽ không có đầu ra vì không có lỗi đầu vào. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 59/83
  61. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “-169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang PASS F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] để thay đổi giá trị đặt. H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 60/83
  62. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.22 Đảo ngược Logic đầu ra (Reversing Output Logic) Chức năng này đặt Logic của các đầu ra so sánh cho các kết quả so sánh. Thông số Giá trị đặt Hoạt động Kết quả so Các chế độ Đầu ra so sánh đầu ra so sánh sánh Logic của đầu Đóng ở cảnh báo ON ON ON ra OFF OFF OFF Mở ở cảnh báo ON ON OFF OFF OFF ON* Các đầu ra so sánh sẽ tắt OFF nếu xuất hiện lỗi đầu vào khi đặt “mở ở cảnh báo” * Tắt OFF khi xuất hiện 1 lỗi đầu vào. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “-169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] để thay đổi giá trị đặt. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 61/83
  63. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 62/83
  64. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.23 Không có đầu vào trước dải PASS Chức năng chuỗi standby được dùng để bảo vệ các đầu ra từ lúc bật ON cho các đầu vào không ổn đinh sau khi bật nguồn. Tất cả các đầu ra sẽ giữ OFF cho tới khi giá trị đo đạt tới giá trị PASS. số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Standby sequence Bật Tắt Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “- 169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 63/83
  65. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] để thay đổi giá trị đặt sang H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 64/83
  66. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.24 Thực hiện đầu ra tuyến xa Chức năng đầu ra truyến cho ra dòng hoặc điện áp tỉ lệ với các giá trị đo khi các giá trị này thay đổi. Hãy chọn kiểu đầu ra tuyến. Đặt các giá trị đo của đầu ra lớn nhất và nhỏ nhất để cho ra dòng hoặc điện áp cho các giá trị này. Đầu ra điện áp Đầu ra dòng • Các vùng được đánh dấu * là các vùng lỗi của đầu vào. Nếu thông số “hoặt động tại lỗi đầu vào” được đặt là “lỗi đầu vào”, thì đầu ra sẽ như đường B. Nếu không đầu ra sẽ như đường A. • Nếu hoạt động dừng mà không thực hiện đo thì đồng hồ đưa ra giá trị nhỏ nhất. • Giá trị đặt cho giới hạn trên không nhất thiết phải lớn hơn giá trị đặt cho giới hạn dưới. Ví dụ dưới đây là 1 ví dụ của biến đổi tỉ lệ ngược. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 65/83
  67. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - * Nếu giới hạn ngưỡng trên và ngưỡng dưới được đạt cùng 1 giá trị thì giới hạn ngưỡng trên sẽ bằng giới hạn ngưỡng dưới cộng với 1 đầu ra tuyến. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Kiểu dòng tuyến 0-20 0 đến 20 mA 4-20 4 đến 20 mA Kiểu điện áp tuyến 0-5 0 đến 5V 1-5 1 đến 5V 0-10 0 đến 10V Giới hạn ngưỡng trên của -19999 to 99999 -19999 đến 99999 đầu ra tuyến Giới hạn ngưỡng dưới -19999 to 99999 -19999 đến 99999 của đầu ra tuyến * Khi có một đầu ra tuyến thì thông số “kiểu dòng tuyến” hoặc “kiểu điện áp tuyến” được đặt tương ứng với kiểu của đầu ra tuyến. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] một lần (không tới 1 giây) hoặc vài lần để chuyển sang mức đầu ra tuyến và hiển thị Đuwocj hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đầu ra tuyến. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] để thay đổi giá trị đặt E Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. F Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 66/83
  68. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.25 Đặt giá trị đo hiện tại về 0 Chức năng này đặt giá trị đo hiện tại về 0. Mô tả chức năng Đặt về o (Forced-zero) Khi xóa chức năng này, màn hiển thị sẽ trở về giá trị đo thực tế. Sơ đồ dưới đây cho biết những thay đổi của giá trị đo khi thực hiện hoặc xóa chức năng đặt về 0 trong quá trinh đo. • Các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất không phải đặt lại từ đầu nếu thực hiện chức năng đặt về 0. • Không đặt về 0 với các hiển thị giá trị lớn nhất và nhỏ nhất • Khi vượt quá dải hiển thị hoặc xuất hiện lỗi sensor thì không thể thực hiện được chức năng đặt về 0 trong lúc không một phép đo nào được thực hiện. (Có thể xóa chức năng đặt về 0 nhưng không xóa được khi đang ở trong quá trình đầu vào RESET). • Quá trình thực hiện đặt về 0 hoặc xóa chức năng này được lưu trong bộ nhớ trong của đồng hồ nên nếu bật điện nguồn lại thì đồng hồ K3HB vẫn lưu lại các chế độ này. Có 2 cách để thực hiện hoặc xóa chức năng đặt về 0: Dùng các phím chức năng và dùng các đầu vào ZERO. • Dùng các phím chức năng Thực hiện đặt về 0: Ấn phím [UP] chưa tới 1 giây khi đang hiển thị giá trị hiện tại. Xóa chức năng đặt về 0: Ấn phím [UP] không tới 1 giây. • Dùng các đầu vào ZERO Thực hiện đặt về 0: Quá trình đặt về 0 được thực hiện theo đường tăng của tín hiệu đầu vào ZERO ON (khi đầu vào ZERO bật ON tối đa 1 giây) Xóa chức năng đặt về 0: Chức năng này được xóa khi đầu vào ZERO bật ON tối thiểu 1 giây. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 67/83
  69. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.26 Đặt lại giá trị đo hiện tại về 0 khi dùng chức năng đặt về 0 Chức năng này dùng đặt về 0 để chuyển giá trị đo hiện tại về 0. Mô tả chức năng Tare zero Chức năng này để đo từng hợp chất trong 2 hợp chất khác nhau như ví dụ dưới đây • Thông tin về quát trình thực hiện hoặc xóa chức năng này không được lưu lại trong bộ nhớ của đồng hồ khi tắt điện nguồn của đồng hồ. Nếu đang trong quá trình thực hiện Tare zero mà mất điện nguồn thì khi bật lại điện đồng hồ sẽ ở chức năng đặt về 0. • Khi vượt quá dải hiển thị hoặc xuất hiện lỗi sensor thì không thể thực hiện được chức năng Tare zero trong lúc không một phép đo nào được thực hiện. (Có thể xóa chức năng đặt về 0 nhưng không xóa được khi đang ở trong quá trình đầu vào RESET). Có 2 cách để thực hiện hoặc xóa chức năng Tare zero: Dùng phím chức năng hoặc dùng các đầu vào Zero. • Dùng các phím chức năng Thực hiện đặt về 0: Ấn phím [UP] khi đang thực hiện đặt về 0 và khi đang hiển thị giá trị hiện tại. Xóa chức năng đặt về 0: Ấn và giữ 1 giây để xóa chức năng Tare zero ( Ấn phím này 1 lần nữa trong vòng 1 giây để xóa chức năng đặt về 0) Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 68/83
  70. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - • Dùng các đầu vào ZERO Thực hiện đặt về 0: Quá trình đặt Tare zero được thực hiện theo đường tăng của tín hiệu đầu vào ZERO ON trong quá trình thực hiện đặt về 0. Xóa chức năng đặt về 0: Chức năng này được xóa nếu đầu vào ZERO bật ON trong vòng 1 giây. (Xóa chức năng đặt về 0 nếu đầu vào ZERO bật ON hơn 1 giây) Dùng các thông số sau để đặt: Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Tare Zero Bật chức năng Tare zero Tắt chức năng Tare zero Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi giá trị hiện tại sang Thông số này không hiển thị ở các chế độ ban đầu do đặt chế độ bảo vệ mức. C Ấn phím [SHIFT] để giá trị đặt nháy Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Ấn phím [UP] và [SHIFT] để để đặt password là “- 169”. Ấn phím [MODE] để chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. Được hiển thị cho biết đã chuyển sang mức đặt chức năng cao cấp. E Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang F Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt bắt đầu nháy G Ấn phím [UP] để thay đổi giá trị đặt sang Thay đổi giá trị đặt sang để tắt chức năng Tare zero H Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 69/83
  71. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - I Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển đến mức đặt ban đầu J Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. 5.27 Thay đổi quá trinh làm tươi màn hiển thị Khi các giá trị đo thay đổi liên tục và màn hiển thị cũng thay đổi liên tục theo các giá trị đo này, thì màn hiển thị sẽ bị nháy và rất khó đọc. Co thể tránh được tình trạng này của màn hình bằng cách đặt trễ quá trình làm tươi mới màn hình. Dùng các thông số dưới đây để đặt chế độ: Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Quá trình làm tươi màn Mỗi lần 50 ms hình 0.5 Mỗi lần 0.5 ms 1 1 giây một lần 2 2 giây 1 lần 4 4 giây 1 lần Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức chỉnh màn hình Được hiển thị ở phần hiển thị level/bank C Ấn phím [MODE] để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt F Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 70/83
  72. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.29 Giữ các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất Mỗi lần ấn phím [MAX/MIN] ở RUN level, thì các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất đã ghi lại được trong quá trình đo sẽ hiển thị. • Các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất không bị ảnh hưởng khi thực hiện hoặc xóa chức năng đặt về 0 hoặc Tare zero. • Chuyển các hiển thị giá trị lớn nhất và nhỏ nhất Mỗi lần ấn phím [MAX/MIN] ở RUN level, hiển thị giá trị hiện tại sẽ thay đổi như sau: giá trị hiện tại -> giá trị lớn nhất -> giá trị nhỏ nhất -> giá trị hiện tại. * Nếu bật chức năng lỗi đầu vào và xuất hiện lỗi sensor thì lỗi đầu vào sẽ được hiển thị trên màn hiển thị giá trị lớn nhất và nhỏ nhất. Lỗi đầu vào sẽ bị xóa bằng một đầu vào RESET hoặc ấn phím [MAX/MIN] ít nhất 1 giây. • Bộ nhớ ngắt nguồn Chức năng này được dùng để giữ các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất trong lúc nguồn bị tạm ngắt. Các lựa chọn setting là giữ và không giữ. Chức năng này kiểm soát sự lên xuống bất thường của giá trị lớn nhất và nhỏ nhất ngay cả khi nguồn bị ngắt. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 71/83
  73. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - * Giữ các giá trị ngay cả khi không có các chế độ đo, không lỗi đầu vào hoặc quá dòng. * Giữ các giá trị ngay cả khi cài lại phần mềm thông qua phím chức năng hoặc các truyền tin. * Không truy cập được bộ nhớ lúc ngắt nguồn nếu bật timer bù khởi động khi nguồn được bật lại Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] một lần nữa (không tới 1 giây) để chuyển sang mức chỉnh đầu vào. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh đầu vào. C Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt F Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 72/83
  74. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.30 Thay đổi các giá trị hiển thị bình thường sang các giá trị lớn nhất và nhỏ nhất Giá trị hiển thị hiện tại được hiển thị sau khi bật nguồn đồng hồ, sau khi đặt lại đầu vào, ngay sau khi chuyển sang RUN level và ngay sau khi màn hiển thị tự động được chuyển sang RUN Level hoặc các mức chỉnh có thể được đặt là giá trị hiện tại, giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Dùng các thông số sau để đặt lựa chọn giá trị hiển thị Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Chọn giá trị hiển thị Giá trị hiện tại Giá trị lớn nhất Giá trị nhỏ nhất Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức chỉnh hiển thị. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh hiển thị. C Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt F Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 73/83
  75. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.31 Đặt từng bước để thay đổi chữ số cuối cùng bên phải Dùng các thông sô sau để đặt từng bước thay đổi chữ số cuối cùng bên phải trên màn hiển thị Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Giá trị từng bước 2 Tham khảo bảng dưới đây 5 10 Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] một lần nữa (không tới 1 giây) để chuyển sang mức chỉnh đầu vào. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh đầu vào C Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt F Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 74/83
  76. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.32 Hiển thị/ không hiển thị các giá trị đặt so sánh Các giá trị đặt so sánh có thể được hiển thị hoặc không hiển thị trên màn hiển thị giá trị hiện tại trong suốt quá trinh hoạt động của đồng hồ. Dùng các thông số sau để đặt chế độ Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Hiển thị giá trị đặt so sánh Không hiểnt hị giá trị đặt so sánh Hiển thị giá trị đặt so sánh Nếu đặt “hiển thị giá trị đặt so sánh” là OFF thì màn hiển thị giá trị đặt so sánh sẽ tắt (không sáng) sau 10 giây ở RUN level. Giá trị này sẽ hiển thị lại nếu ấn 1 phím bất kỳ. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức chỉnh hiển thị. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh hiển thị C Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. D Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt E Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. F Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 75/83
  77. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.33 Thay đổi các màu hiển thị Màu hiển thị giá trị hiện tại có thể thay đổi khi kết quả so sánh thay đổi từ PASS sang HH, H, L hoặc LL hoặc khi có lỗi đầu vào trong quá trinh hoạt động ở RUN level, mức chỉnh hoặc mức bảo vệ. Chức năng này còn được gọi là “lựa chọn màu hiển thị”. Có thể dùng các thông số sau để đặt. Thông số Giá trị đặt Các chế độ* Màu hiển thị giá trị hiện tại OFF Xanh Chọn màu hiển thị ON Đỏ OFF Xanh ON OFF Đỏ ON Xanh OFF Đỏ ON * Đầu ra HH, H, L hoặc LL hoặc các chế độ lỗi đầu vào OFF: Tất cả các đầu ra so sánh HH, H, L hoặc LL đều tắt và không có lỗi đầu vào. ON: Đầu vào so sánh HH, H, L hoặc LL bật ON hoặc có lỗi đầu vào. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức chỉnh hiển thị. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh hiển thị C Ấn phím [MODE] để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Dùng phím [UP] để thay đổi giá trị đặt F Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 76/83
  78. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 3.34 Dùng thước đo vị trí Thước đo ở phía trước bên phải của mặt đồng hồ với 20 vạch được gọi là “thước đo vị trí” và cho biết vị trí của giá trị đang hiển thị (giá trị hiện tại, giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất) và có lien qua tới bất kỳ 1 giá trị nào được đặt bởi thước đo giới hạn ngưỡng trên hoặc ngưỡng dưới. Các giới hạn thước đo ngưỡng trên hoặc ngưỡng dưới đều có thể đặt được với bất kỳ 1 dải đo nào. Dùng các thông số sau để đặt thước đo Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt OFF Kiểu thước đo vị trí Tăng dần Tăng dần (đảo ngược) Độ lệch (*2) Độ lệch (đảo ngược) Thước đo giới hạn ngưỡng trên -19999 -19999 đến 99999 (*1) đến 99999 Thước đo giới hạn ngưỡng dưới -19999 -19999 đến 99999 (*1) đến 99999 *1. Dấu chấm thập phân phụ thuộc vào thông số setting đặt vị trí dấu chấm thập phân. *2. Hiển thị số giá trị hiển thị khác với điểm giữa giữa các giới hạn ngưỡng trên và ngưỡng dưới. * Nếu giá trị đặt giới hạn ngưỡng dưới của thước đo nhỏ hơn giá trị giới hạn ngưỡng trên thì đỉnh và đáy của các hiển thị đó sẽ đảo ngược nhau. * Nếu có lỗi đầu vào thì thước đo vị trí sẽ không sáng. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức chỉnh hiển thị. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh hiển thị Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 77/83
  79. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - C Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Ấn phím [UP] để thay đổi phép đặt kiểu thước đo F Ấn phím [MODE] vài lần để chuyến sang thông số tiếp theo • Thông số kiểu thước đo được đăng ký G Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. • Có thể thay đổi phép đặt khi màn hiển thị giá trị đặt bắt đầu nháy. H Ấn phím [UP] và [SHIFT] để thay đổi phép đặt ngưỡng trên của thước đo. I Ấn phím [MODE] vài lần để chuyến sang thông số tiếp theo • Thông số giới hạn ngưỡng trên của thước đo được đăng k ý. J Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. • Có thể thay đổi phép đặt khi màn hiển thị giá trị đặt bắt đầu nháy. K Ấn phím [UP] và [SHIFT] để thay đổi phép đặt ngưỡng dưới của thước đo. L Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Thông số giới hạn ngưỡng dưới của thước đo được đăng k ý. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 78/83
  80. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.35 Tự động chuyển sang hiển thị bình thường Nếu không ấn phím nào trong 1 khoảng thời gian nhất định sau khi đã bật màn hiển thị ở RUN level hoặc mức điều chỉnh thì màn hiển thị sẽ tự động trở lại RUN level. Có thể đặt được thời gian xác định này hoặc có thể tắt chức năng tự động chuyển màn hiển thị này bằng cách đặt. Dùng các thông số sau để đặt Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Tự động chuyển màn hiển thị 0 đến 99 0 đến 99 giây Nếu đặt ở 0 thì màn hiển thị sẽ không tự động chuyển. Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức chỉnh hiển thị. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh hiển thị C Ấn phím [MODE] để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị đặt F Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 79/83
  81. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.36 Không hiển thị dấu chấm thập phân Chức năng này cho phép lựa chọn có hiển thị số sau dấu chấm thập phân hay không với của các giá trị hiện tại, giá trị lớn nhất hoặc nhỏ nhất. Nếu ta không chọn hiển thị số sau dấu chấm thập phân thì các sô thập phân này sẽ được làm tròn lên. Tuy nhiên với các phứp chỉnh so sánh vẫn dung đến dấu chấm thập phân. Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt HIển thị dấu chấm thập 23.5 (Hiển thị dấu chấm thập phân) phân 24 (Không hiển thị dấu chấm thập phân) Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức chỉnh hiển thị. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức chỉnh hiển thị C Ấn phím [MODE] vài lần để thay đổi hiển thị giá trị hiện tại sang D Ấn phím [SHIFT] để hiển thị giá trị đặt nháy. • Có thể thay đổi phép đặt khi đến giá trị đặt nháy. E Dùng phím [UP] để thay đổi phép đặt kiểu thước đo F Ấn phím [MODE] để chuyến sang thông số tiếp theo. • Giá trị đặt được đăng ký. G Ấn phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 80/83
  82. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 5.37 Thử các đầu ra Chức năng này được dùng để đặt các giá trị đo thử bằng cách dùng phím kiểm tra các đầu ra so sánh dựa vào các giá trị đặt so sánh. Dùng các thông số sau để đặt giá trị đo thử Thông số Giá trị đặt Ý nghĩa của giá trị đặt Đầu vào thử Tắt thử đầu ra -19999 đến -19999 đến 99999 99999 Các bước đặt thông số A Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây ở RUN level để chuyển sang mức đặt ban đầu sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức đặt ban đầu. B Ấn phím [LEVEL] vài lần để chuyển sang mức thử đầu ra. sẽ được hiển thị ở phần hiển thị level/bank cho biết mức thử đầu ra C Ấn phím [SHIFT] • Đầu vào thử sẽ bằng 0 sau khi chuyển sang các chế độ thử đầu ra. D Dùng phím [UP] và phím [SHIFT] để thay đổi giá trị đặt. • Dùng phím [UP] để tăng giá trị đặt • Dùng phím [SHIFT] để giảm giá trị đặt • Tiếp tục ấn nhanh phím để tăng hoặc giảm giá trị đặt. E Sau khi thử xong đầu ra ân phím [LEVEL] ít nhất 1 giây để chuyển về RUN level. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 81/83
  83. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 7.1 Lỗi hiển thị Hiển thị giá Hiển thị giá trị Mô tả lỗi Cách xử lý trị hiện tại đặt Phát hiện thấy thiết bị không Vị trí gá lắp đồng hồ phụ thuộc vào mong muốn Model cụ thể. Kiểm tra số Model và gá lắp đúng hướng dẫn cho model đó Hiển thị nguồn bật ngay sau khi Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây để gá lắp 1 thiết bị mới đăng ký thiết bị mới. Lỗi hiển thị Có thể phải sửa. Hãy liên hệ VP OMRON gần nhất. Lỗi bộ nhớ bên trong Có thể phải sửa. Hãy liên hệ VP OMRON gần nhất. Lỗi tại bộ nhớ không ổn định Ấn phím [LEVEL] ít nhất 3 giây để quay lại setting ban đầu của nhà máy sản xuất. Nếu vẫn còn báo lỗi thì có thể phải sửa và liên hệ VP Omron gần nhất để được tư vấn. Đèn sẽ nháy Hoạt động bình Giá trị đầu vào nằm ngoài dải có Thay đổi setting kiểu đầu vào sang thường thể đo được hoặc đầu vào bị lỗi. giá trị thích hợp trong mức đặt ban Lỗi này cũng có thể xay ra khi bật đầu. nguồn mà không nối với 1 đầu Nhanh chóng chuyển đầu vào nằm vào. Điều này không có nghĩa là trong dải có thể đo. thiết bị bị hỏng.l Nếu vẫn còn báo lỗi thì có thể phải sửa thiết bị. Đèn sẽ nháy Hoạt động bình Giá trị đo sau khi biến đổi tỉ lệ Đồng hồ vẫn tiếp tục hoạt động với thường hoặc lớn hơn 99,999 hoặc nhỏ giá trị đo là 99,999 hoặc -19,999 hoặc hơn -19,999 Nếu trong quá trình hoặt động có trục trặc, hãy chỉnh dải đầu vào và giá trị biến đổi tỉ lệ cho tới khi giá trị đo nằm trong dải đo. Giá trị biến đổi tỉ lệ có thể không thích hợp. Xem lại phần giá trị biến đổi tỉ lệ trong mức đặt ban đầu Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 82/83
  84. Simpo PDF Merge and Split Unregistered Version - 7.2 Hướng dẫn xử lý lỗi Biểu hiện Chi tiết cần kiểm tra Hướng dẫn xử lý Khi ấn phím [UP] không thực hiện Đã bật chức năng bảo vệ đặt về 0 Đặt chống đặt về 0 sang OFF ở được phép đặt về 0 chưa? Mức bảo vệ. Sau khi bật thiết bị màn hiển thị Thời gian bù khởi động có bật lâu Timer bù khởi động có thể được giữ ở trạng thái “ “ quá không? đặt tới 99.9 giây. Hãy thay đổi phép đặt sang 1 giá trị thích hợp. Đầu vào HOLD có còn bật Hãy tắt đầu vào HOLD.Nếu bật không? nguồn cho đồng hồ mà đầu vào HOLD vẫn bật thì màn hiển thị sẽ giữ ở trạng thái “ “. Đầu vào đặt lại (RESET) có bật Tắt đầu vào RESET. không? Không tắt được đầu ra so sánh Đặt trễ có lớn quá không? Thay đổi phép đặt sang giá trị ngay cả lúc giá trị đo đã ở vào dải thích hợp. đo bình thường Có đặt chế độ dừng làm tươi mới Tắt chế độ “dừng làm tươi mới đầu ra không? đầu ra”. Không chuyển sang được các Chức năng này có được bảo vệ Xem trong phần Mức đặt các chức năng cao cấp không? chức năng cao cấp để biết cách xóa chế độ bảo vệ. Hướng dẫn sử dụng bộ xử lý và hiển thị tín hiệu K3HB Văn phòng đại diện Omron 83/83