Hoàn thiện tổ chức - Nhận thức và cách ra quyết định cá nhân

pdf 26 trang vanle 2730
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Hoàn thiện tổ chức - Nhận thức và cách ra quyết định cá nhân", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhoan_thien_to_chuc_nhan_thuc_va_cach_ra_quyet_dinh_ca_nhan.pdf

Nội dung text: Hoàn thiện tổ chức - Nhận thức và cách ra quyết định cá nhân

  1. HÀNH VI TỔ CHỨC HỒ THIỆN THÔNG MINH PHAÀN HAI CAÁP ÑOÄ CAÙ Nhận thức và NHAÂN g cách ra quyết n 5 ươ định cá nhân Ch © 2003 Prentice Hall Inc. All rights reserved.
  2. IỂU SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN TÌM H NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : 1. Giải thích tại sao hai người có thể nhìn cùng một sự ÍNH CẦN ÍNH việc nhưng giải thích nó khác nhau. 2. Nêu lên những cách có thể giúp hay xuyên tạc sự IÊU CH nhận xét của chúng ta về người khác. 3. Giải thích tại sao nhận thức tác động lên quá trình ra C T MỤC quyết định. CÁ 4. Trình bày 6 bước trong mô hình ra quyết định hợp. 2
  3. tt) ( SAU KHI HỌC XONG CHƯƠNG NÀY, NGƯỜI HỌC CẦN NẮM RÕ CÁC NỘI DUNG CHÍNH SAU ĐÂY : M HIỂU 6. Nêu rõ hành vi của việc ra quyết định hợp lý có giới CẦN TÌ hạn. 7. Xác định các điều kiện trong đó các cá nhân thích sử CHÍNH dụng trức giác trong quá trình ra quyết định. 8. Nêu 4 loại ra quyết định. C TIÊU 9. Định nghĩa kinh nghiệm và giải thích tại sao nó làm lệch quyết định. CÁC MỤ 10. Nêu ba điều kiện chuẩn mực của quyết định. 3
  4. Nhận thức là gì và tại sao nó quan trọng ? Nhận thức Quá trình qua đó cá nhân sắp xếp • Hành vi con người dựa trên và lý giải những ấn tượng cảm nhận thực của họ về thực tế, giác của mình để đưa ra ý nghĩa không dựa trên bản thân cho một tình huống thực tế cụ thể thực tế của nó. • Thế giới khi nó được nhận thức là thế giới có tầm quan trọng đối với hành vi. 4
  5. Yếu tố ảnh hưởng đến nhận Các yếu tố nằm trong chủ thể nhận thức thức Thái độ Động cơ Lợi ích Kinh nghiệm Mong đợi Các yếu tố trong tình huống Thời gian Nhận thức Bố trí nơi làm việc Sắp xếp mối quan hệ xã hội Các yếu tố nằm trong đối tượng nhận thực Sự khác lạ Sự chuyển động Âm thanh Quy mô Hoàn cảnh Sự gần gũi Sự tương tự 5
  6. Nhận thức con người: Tại sự nhận xét về người khác Lý thuyết quy kết Quan sát hành vi của một cá nhân, chúng ta cố gắng xác định xem liệu hành vi đó xuất phát từ nguyên nhân bên trong hay bên ngoài và sự xác định đó còn phụ thuộc vào 3 yếu tố Tính riêng biệt : liệu một cá nhân có các hành vi khác nhau hay không trong những tình huống khác nhau. Sự liên ứng : liệu trong những tình huống tương tự như nhau có phản ứng theo những cách giống nhau. Sự nhất quán : liệu có những phản ứng giống nhau trong mọi thời điểm. 6
  7. Quan sát Giải thích Quy cho nguyên nhân Bên ngoài Tính riêng biệt Bên trong Bên ngoài Hành vi cá nhân Sự liên ứng Bên trong Bên ngoài Sự nhất quán Bên trong Lý thuyết quy kết 7
  8. Lỗi và sai lệch trong quy kết Các lỗi quy kết cơ bản Xu hướng hạ thấp các yếu tô bên ngoài và đề cao sự ảnh hưởng của các yếu tố bên trong khi nhận xét hành vi của cá nhân. 8
  9. Lỗi và sai lệch trong quy kết (tt) Xu hướng cá nhân sẽ quy kết các thành công của họ do yếu tố bên trong trong khi đó đổ thừa những thất bại do yếu tố bên ngoài 9
  10. Lối tắt để đánh giá người khác Nhận thức theo độ chọn lọc Họ phân và lựa chọn chúng thành những mẫu dựa vào lợi ích, quá trình, kinh nghiệm và thái độ người quan sát 10
  11. Lối tắt để đánh giá người khác Sự phiến diện (hào quang) Khi kết luận ấn tượng chung về một người dựa trên một đặc tính duy nhất. Sự tương phản Dễ dàng phán quyết về người khác nếu ta so sánh họ với nhóm tương phản hoàn toàn 11
  12. Lối tắt để đánh giá người khác Sự tương đồng giải định Vơ đũa cả nắm (rập khuôn) Dễ dàng phán quyết về người Đánh giá một ai đó dựa vào khác nếu ta cho rằng họ giống nhận thức của chúng ta về ta nhóm mà người đó là thành viên 12
  13. Các ứng dụng cụ thể trong tổ chức  Phỏng vấn tuyển lựa  Sự thiên vị trong nhận thực tác động lên độ chính xác của việc nhận xét phỏng vấn ứng viên (ấn tượng ban đầu).  Những mong đợi không thực tế  Tự dự đoán : Sự thực hiện của nhân viên cao hay thấp tác động bởi sự nhận thực về mong đợi của nhà lãnh đạo về khả năng nhân viên.  Đánh giá việc thực hiện nhiệm vụ  Đánh giá phụ thuộc nhiều vào quá trình nhận thức.  Đánh giá sự nổ lực  Đánh giá sự nổ lực mang tính chủ quan phụ thuộc bởi sự bóp méo và thiên vị nhận thức. 13
  14. Mối quan hệ giữa nhận thức và việc ra quyết định ở cấp độ cá nhân Vấn đề Sự không nhất quán giữa vụ việc ở hiện tại và tình trạng mong muốn ở tương lai Sự nhận thức của người quyết định Quyết định sự chọn lựa được quyết định từ những chọn lựa Kết quả 14
  15. Các giả định trong mô hình ra quyết định hợp lý Mô hình ra quyết định hợp lý Mô hình ra quyết định diễn tả cá 1. Sự rõ ràng của vấn đề nhân nên hành động như thế nào 2. Xác định các phương án để tối ưu hóa kết quả lựa chọn 3. Những ưu tiên rõ ràng 4. Những ưu tiên bất biến 5. Không có hạn chế về thời gian và chi phí 6. Mức thưởng phạt tối đa 15
  16. Các bước ra quyết định hợp lý 1. Xác định vấn đề 2. Xác định các tiêu chí quyết định 3. Cân nhắc các tiêu chí 4. Đưa ra những phương án giải quyết vấn đề 5. Đánh giá phương án theo từng tiêu chí 6. Tính toán tối ưu và quyết định E X H I B I T 5-3 16
  17. Ba thành phần của sự sáng tạo Sáng tạo Khả năng tạo ra những ý tưởng theo một cách riêng biệt Mô hình 3 thành phần của sáng tạo Khả năng kết hợp trong đó đòi hỏi cá nhân có sự thành thục chuyên môn, kỹ năng suy nghĩ sáng tạo và phẩm chất động viên nhiệm vụ 17
  18. Ra quyết định trên thực tế như thế nào Tính hợp lý có giới hạn Cá nhân ra quyết định bằng cách đơn giản hóa vấn đề, chỉ rút ra các nét chính từ các vấn đề mà không cần phải nắm bắt toàn bộ các chi tiết Ra quyết định bằng trực giác Quá trình vô thức được tạo ra nhờ kinh nghiệm tích luỹ được 18
  19. Ra quyết định trên thực tế như thế nào (tt)  Xác định vấn đề  Ở dạng “hiện” thường có khả năng lựa chọn cao hơn so với các vấn đề quan trọng ở dạng “ẩn”  Các vấn đề có sự thu hút chú ý, dễ nhận thấy  Muốn tỏ ra mình có năng lực “giải quyết vấn đề”  Lợi ích cá nhân (nếu vấn đề có liên quan đến người ra quyết định)  Tìm kiếm các phương án lựa chọn  Thỏa mãn hóa : tìm kiếm các phương án hiện có hoặc truyền thống trong việc giải quyết vấn đề.  Cải thiện hơn là toàn diện thông qua việc tránh xem xét tất cả các nhân tố quan trọng thông qua phép so sánh liên tục. 19
  20. Chọn lựa Suy diễn Suy diễn từ thông tin sẳn có Các lối tắt suy xét trong Xu hướng mọi người đưa ra việc ra quyết định những suy xét của họ dựa vào những thông tin đã có sẳn đối với họ Suy diễn từ thông tin đại diện Đánh giá khả năng xảy ra bằng cách phân tích và xem xét những tình huống tương tự 20
  21. Chọn lựa Cam kết tăng dần Sự gia tăng cam kết đối với quyết định trước đó bất chấp có thông tin tiêu cực 21
  22. Mô hình “kiểu” quyết định Cao Mức độ ràng củ Mức rõ Phân tích Nhận thức a thông tin Chỉ thị Hành vi Thấp Hợp lý Trực giác Lối tư duy 22
  23. Những hạn chế của tổ chức trong việc ra quyết định cá nhân  Đánh giá kết quả  Tác động bởi Các tiêu chí được sử dụng để đánh giá.  Hệ thống khen thưởng  Tác động đến những người ra quyết định bằng việc gợi ý cho họ thấy sự lựa chọn nào được khuyến khích.  Các nội quy chính thức  Các luật lệ và chính sách tổ chức giới hạn sự lựa chọn của người ra quyết định.  Những hạn chế về thời gian mang tính hệ thống  Các tổ chức đặt các quyết định đi kèm về thời gian cụ thể.  Những tiền lệ  Những quyết định trong quá khứ liên tục ảnh hưởng đến những lựa chọn của hiện tại. 23
  24. Những khác biệt văn hóa trong việc ra quyết định  Lựa chọn vấn đề  Chiều sâu thời gian  Mức độ nhấn mạnh vào logic và tính hợp lý  Tinh tưởng vào khả năng cá nhân giải quyết vấn đề  Tham khảo Preference for collect tính chất tập thể trong các quyết định 24
  25. Vấn đề đạo đức trong việc ra quyết định  Tiêu chuẩn quyết định mang tính đạo đức  Tối ưu hóa  Tìm kiếm cái tốt nhất trong hàng loạt chọn lựa.  Quyền cá nhân  Tôn trọng và bảo vệ các quyền cá nhân cơ bản.  Công bằng  Áp đặt và củng cố các luật lệ thật công bằng và không cục bộ. 25
  26. Vấn đề đạo đức trong việc ra quyết định  Đạo dức và văn hóa quốc gia  Không có các chuẩn mực đạo đức toàn cầu.  Các nguyên tắc đạo đức của các tổ chức toàn cầu phản ánh và tôn trọng các chuẩn mực văn hóa địa phương thật sự cần thiết và thống nhất thực hiện. 26