Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: Hệ thống quản lí tri thức
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: Hệ thống quản lí tri thức", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- he_thong_thong_tin_quan_li_chuong_5_he_thong_quan_li_tri_thu.pdf
Nội dung text: Hệ thống thông tin quản lí - Chương 5: Hệ thống quản lí tri thức
- 3/29/2016 MỤC TIÊU Sau khi, sinh viên học xong chương này có thể: • Nắm được các vấn đề tổng quan liên quan đến hệ thống quản lý tri thức. • Biết các hệ thống tri thức trong doanh nghiệp và các hệ thống làm việc với tri thức. • Hiểu được các kỹ thuật thông minh. NỘI DUNG CHÍNH 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TRI THỨC 1. TỔNG QUAN VỀ QUẢN LÝ TRI THỨC • Các khía cạnh quan trọng của tri thức 2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC TRÊN DOANH NGHIỆP • Chuỗi giá trị của quản trị tri thức 3. CÁC HỆ THỐNG LÀM VIỆC VỚI TRI THỨC • Các dạng hệ thống quản trị tri thức 4. CÁC KỸ THUẬT THÔNG MINH 1
- 3/29/2016 Các khía cạnh quan trọng của tri thức Các khía cạnh quan trọng của tri thức (tt) • Tri thức là tài sản của doanh nghiệp • Tri thức có các hình thức: • Tri thức là một tài sản vô hình. • Tri thức có thể là ẩn hay tường minh (hệ thống hóa). • Chuyển đổi dữ liệu thành thông tin có ích tri thức yêu • Tri thức liên quan đến bí quyết (know-how), thủ công, và cầu các nguồn lực tổ chức. kỹ năng. • Tri thức liên quan đến việc biết làm thế nào để thực hiện • Tri thức không phụ thuộc vào quy luật giảm dần trở lại theo thủ tục. như là tài sản vật chất. • Tri thức liên quan đến việc biết tại sao, không chỉ đơn giản là khi nào, sự việc xảy ra (nguyên nhân). Các khía cạnh quan trọng của tri thức (tt) Các khía cạnh quan trọng của tri thức (tt) • Định vị tri thức: • Tri thức là tình huống • Tri thức là một sự kiện nhận thức liên quan đến mô hình • Tri thức là điều kiện trí tuệ và bản đồ của các cá nhân. • Tri thức liên quan đến bối cảnh • Có cả cơ sở tri thức xã hội và cá nhân. • Tri thức là "dính" (khó di chuyển), “nằm” (vướng vào văn hóa của một công ty), và theo “ngữ cảnh” (chỉ hoạt động trong các tình huống nhất định). 2
- 3/29/2016 Chuỗi giá trị của quản trị tri thức Quản trị tri thức là gì ? • Quản trị tri thức làm công việc thu thập tri thức và chuyển đổi tri thức về dạng chia sẻ dễ dàng. Phần quan trọng nhất chính là việc thu thập và chuyển đổi tri thức không tường minh thành tri thức tường minh. • Doanh nghiệp cần phải sử dụng một cách tốt nhất nguồn lực thông tin của mình • Sự toàn cầu hoá và thay đổi nhanh chóng của môi trường kinh doanh à quản trị tri thức là một nhân tố cạnh tranh chiến lược • Chảy máu tri thức (doanh nghiệp) Thu thập tri thức Lưu trữ tri thức • Xây dựng các kho tài liệu, báo cáo, thuyết trình, và thực • Lưu trữ tri thức thường liên quan đến việc tạo ra một cơ hành tốt nhất sở dữ liệu. • Phát triển mạng lưới chuyên gia trực tuyến để nhân viên có • Quản lý phải hỗ trợ: thể "tìm thấy các chuyên gia". • Sự phát triển của hệ thống lưu trữ tri thức được hoạch định • Tạo ra kiến thức mới bằng cách khám phá các mẫu trong dữ • Khuyến khích sự phát triển của các lược đồ toàn công ty liệu của công ty hoặc bằng cách sử dụng máy trạm tri thức. cho việc đánh chỉ mục tài liệu • Yêu cầu dữ liệu có hệ thống từ hệ thống xử lý giao dịch • Thưởng cho nhân viên dành thời gian để cập nhật và lưu trữ (TPS). các tài liệu đúng. 3
- 3/29/2016 Phổ biến tri thức Ứng dụng tri thức • Cổng thông tin, e-mail, tin nhắn tức thời, wiki, công cụ • Để cung cấp lợi nhuận trên đầu tư, tri thức tổ chức kinh doanh xã hội, và công nghệ công cụ tìm kiếm phải trở thành một phần của hệ thống ra quyết định (search engines) quản lý và nằm trong các hệ thống hỗ trợ quyết • Các chương trình đào tạo, các mạng lưới không chính định. thức, và kinh nghiệm quản lý được chia sẻ truyền đạt • Tri thức mới phải được xây dựng vào các quá trình thông qua văn hóa hỗ trợ giúp nhà quản lý tập trung sự kinh doanh của một công ty và hệ thống ứng dụng chú ý vào những tri thức và thông tin quan trọng. quan trọng. Các dạng hệ thống quản trị tri thức Hệ thống quản trị tri thức toàn doanh nghiệp • Hệ thống quản lý tri thức (KMS) là: • Toàn công ty nỗ lực chung để thu thập, lưu trữ, phân • Tập hợp có tổ chức của con người, các thủ tục, phần mềm, phối, và áp dụng các nội dung và tri thức kỹ thuật số. CSDL, và các thiết bị. • Cung cấp khả năng tìm kiếm thông tin, lưu trữ dữ liệu cả • Được sử dụng để tạo ra, lưu trữ, chia sẻ, sử dụng tri thức và kinh nghiệm của tổ chức. có cấu trúc và không có cấu trúc, và định vị chuyên môn của nhân viên trong công ty. • Ba loại chính của hệ thống quản lý tri thức: • Hệ thống quản lý tri thức toàn doanh nghiệp • Hỗ trợ các công nghệ như cổng thông tin, công cụ tìm • Hệ thống hoạt động tri thức kiếm, hợp tác và các công cụ kinh doanh xã hội, và các • Các kỹ thuật thông minh hệ thống quản lý học tập. 4
- 3/29/2016 Hệ thống hoạt động tri thức (Knowledge work systems) Các kỹ thuật thông minh Hệ thống chuyên môn được xây dựng cho các kỹ sư, • Khai phá dữ liệu nhà khoa học, và công nhân tri thức khác. • Hệ thống chuyên gia Người sử dụng hệ thống có nhiệm vụ phải khám phá • Mạng nơ-ron và tạo ra tri thức mới cho một công ty. • Logic mờ • Thuật toán di truyền • Tác tử (agent) thông minh Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp 2. HỆ THỐNG QUẢN LÝ TRI THỨC TRÊN DN (Enterprise Content Management Systems) • Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp (Enterprise • Quản lý tri thức có cấu trúc, bán cấu trúc và không có cấu trúc. • Nắm bắt, lưu trữ, sử dụng, phân phối, bảo quản tri thức để giúp các Content Management Systems) công ty cải thiện quy trình kinh doanh và quyết định của mình. • Hệ thống mạng tri thức (Knowledge Network • Hầu hết cho phép người dùng truy cập vào các nguồn bên ngoài thông tin. Systems) • Các nhà cung cấp phần mềm quản lý nội dung doanh nghiệp: • Công cụ cộng tác và Hệ thống quản lý học tập • Open Text Corporation • EMC (Documentum) (Collaboration Tools and Learning Management • IBM Systems) • Oracle Corporation 5
- 3/29/2016 Hệ thống quản lý nội dung doanh nghiệp (Enterprise Content Management Systems) (tt) • Tạo ra một cơ chế phân loại để sắp xếp thông tin vào các mục có ý nghĩa để nó có thể dễ dàng được truy cập. • Có khả năng gắn thẻ, giao tiếp với cơ sở dữ liệu và kho nội dung của công ty, và tạo ra các cổng thông tin tri thức doanh nghiệp mà cung cấp một điểm truy cập duy nhất đến các nguồn thông tin. • Lưu trữ và quản lý dữ liệu kỹ thuật số không có cấu trúc như hình ảnh, hình ảnh đồ họa, video, và các nội dung âm thanh à hệ thống quản lý tài sản kỹ thuật số (Digital asset management systems) Hệ thống mạng tri thức Công cụ cộng tác và Hệ thống quản lý học tập (Collaboration (Knowledge Network Systems) Tools and Learning Management Systems) • Cung cấp một thư mục trực tuyến hồ sơ của các • Đánh dấu trang xã hội (Social bookmarking): cho phép chuyên gia, các chi tiết về kinh nghiệm việc làm, dự người sử dụng lưu dấu trang vào các trang web trên một trang web công cộng và gắn thẻ những dấu trang với các án, các ấn phẩm, và bằng cấp giáo dục. từ khóa. à Tìm chuyên gia thích hợp • Các nguyên tắc phân loại người dùng tạo ra đánh dấu • Hỗ trợ quản lý nội dung doanh nghiệp, mạng xã hội được chia gọi là folksonomies. và các sản phẩm phần mềm cộng tác. • Delicious, Slashdot, và Pinterest là các trang web đánh dấu trang xã hội phổ biến. 6
- 3/29/2016 Công cụ cộng tác và Hệ thống quản lý học tập (Collaboration Tools and Learning Management Systems) (tt) 3. CÁC HỆ THỐNG LÀM VIỆC VỚI TRI THỨC • Hệ thống quản lý học tập (LMS) cung cấp các công cụ để • Người làm việc (workers) tri thức: các nhà nghiên cứu, thiết quản lý, phân bổ, theo dõi và đánh giá nhiều loại hình kế, kiến trúc sư, nhà khoa học và kỹ sư. học tập và đào tạo nhân viên. • Ba vai trò chính của người làm việc tri thức: • Hỗ trợ nhiều chế độ học tập: CD-ROM, có thể tải video, các • Giữ tri thức đi theo tổ chức khi thế giới bên ngoài nó phát triển ở – lớp học dựa trên Web, hướng dẫn thực. trong kỹ thuật, khoa học, tư tưởng xã hội và nghệ thuật. • Củng cố đào tạo hỗn hợp phương tiện truyền thông. • Phục vụ tư vấn nội bộ liên quan đến các lĩnh vực tri thức của họ, • Tự động hóa việc lựa chọn và quản lý các khóa học. những thay đổi đang diễn ra và các cơ hội. • Lắp ghép và cung cấp nội dung học tập. • Hành động như các tác nhân thay đổi, đánh giá, khởi tạo và thúc • Biện pháp học tập hiệu quả. đẩy các dự án thay đổi. CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG LÀM VIỆC VỚI TRI THỨC • Đòi hỏi sức mạnh tính toán đủ để xử lý đồ họa tinh vi hoặc tính toán phức tạp. • Cung cấp cho các nhân viên truy cập nhanh chóng và dễ dàng đến cơ sở dữ liệu bên ngoài. • Máy trạm tri thức (Knowledge workstations) thường được thiết kế và tối ưu hóa cho thực hiện các nhiệm vụ cụ thể. 7
- 3/29/2016 VÍ DỤ CÁC HỆ THỐNG LÀM VIỆC VỚI TRI THỨC VÍ DỤ CÁC HỆ THỐNG LÀM VIỆC VỚI TRI THỨC (TT) • Hệ thống CAD nâng cao chất lượng và độ chính xác của thiết kế sản phẩm. • Hệ thống thực tế ảo (Virtual reality systems) có khả năng hình dung, vẽ, mô phỏng mà đi xa hơn những hệ thống CAD thông thường. VÍ DỤ CÁC HỆ THỐNG LÀM VIỆC VỚI TRI THỨC (TT) 4. CÁC KỸ THUẬT THÔNG MINH Hệ thống thực tế ảo • Hệ chuyên gia (Expert Systems) • Augmented reality (AR) là một công nghệ có liên quan đến việc • ĐỌC THÊM: nâng cao hình dung. • Virtual Reality Modeling Language (VRML) là một tập hợp các • Hệ thống logic mờ (Fuzzy Logic Systems) thông số kỹ thuật cho tương tác, mô hình 3-D trên World Wide • Mạng nơ ron (Neural Networks) Web. 8
- 3/29/2016 Hệ chuyên gia (Expert Systems) Hệ chuyên gia (Expert Systems) • Là kỹ thuật thông minh để nắm bắt kiến thức ngầm • Khám phá ra các khả năng nghiệp vụ mới, tăng lợi trong con người ở một phạm vi chuyên môn cụ thể. nhuận tổng thể, giảm chi phí, cung cấp dịch vụ tốt • Nắm bắt được tri thức của người lao động có tay hơn cho khách hàng. nghề theo hình thức của bộ quy tắc trong hệ thống • Để phát triển hệ chuyên gia rất tốn kém, khó khăn phần mềm, để tri thức có thể được sử dụng bởi và mất thời gian. người khác trong tổ chức. Giá trị của Hệ chuyên gia đối với tổ chức Giá trị của Hệ chuyên gia đối với tổ chức • Hệ chuyên gia được sử dụng để: • Hệ chuyên gia được sử dụng để: • Cho tổ chức cơ hội thu lợi tiềm năng cao hoặc làm giảm • Cung cấp tri thức chuyên môn cần thiết ở một số địa điểm cùng đáng kể rủi ro. lúc hoặc ở một môi trường nguy hiểm với sức khỏe con người. • Phục vụ trong các lĩnh vực mà việc cung cấp chuyên gia tốn • Thu hút và bảo vệ người chuyên gia không thể thay thế. kém chi phí hoặc hiếm nhân lực. • Giải một vấn đề là kỹ thuật lập trình truyền thống sẽ gặp • Phát triển một giải pháp nhanh hơn đào tạo các chuyên gia. khó khan để xử lý. • Cung cấp chuyên môn cần cho đào tạo và phát triển để chia sẻ • Hỗ trợ các lĩnh vực mà việc phát triển hệ thống sẽ phù tính khôn ngoan và kinh nghiệm của chuyên gia với nhiều người hợp hơn so với đào tạo được người chuyên gia. 9
- 3/29/2016 CÁC HỆ THỐNG CHUYÊN GIA LÀM VIỆC NHƯ THẾ NÀO • Hệ thống chuyên gia mô hình hóa tri thức của con người như là một tập hợp các quy tắc được gọi chung là cơ sở tri thức (knowledge base). • Chiến lược sử dụng để tìm kiếm thông qua cơ sở tri thức được gọi là động cơ suy diễn (inference engine). • forward chaining • backward chaining TRÍ TUỆ TỔ CHỨC: LẬP LUẬN THEO TÌNH HUỐNG (CASE-BASED REASONING) • Trong case-based reasoning (CBR), mô tả về kinh nghiệm quá khứ của các chuyên gia con người, đại diện như các trường hợp, được lưu trữ trong cơ sở dữ liệu để truy xuất sau này khi người sử dụng gặp phải một trường hợp mới với các thông số tương tự. 10
- 3/29/2016 ĐỌC THÊM VỀ KỸ THUẬT THÔNG MINH Hệ thống logic mờ (Fuzzy Logic Systems) • Logic mờ là một công nghệ dựa trên nguyên tắc có thể miêu tả sự thiếu chính xác bằng cách tạo ra các quy tắc sử dụng các giá trị gần đúng hay chủ quan. • Có thể mô tả một hiện tượng hay quá trình cụ thể theo ngôn ngữ và sau đó đại diện sự mô tả đó theo một số nhỏ các quy tắc linh hoạt. • Có thể sử dụng logic mờ để tạo ra các hệ thống phần mềm nắm bắt tri thức ngầm nơi có sự mơ hồ về ngôn ngữ. 11
- 3/29/2016 Hệ thống logic mờ (Fuzzy Logic Systems) (tt) MACHINE LEARNING • Lôgic mờ cung cấp giải pháp cho các vấn đề đòi hỏi phải có • Là nghiên cứu về cách các chương trình máy tính có thể cải thiện chuyên môn mà khó khăn để thể hiện theo hình thức các quy tắc hiệu suất của chúng mà không cần lập trình rõ ràng. IF-THEN. • Máy học, giống như một con người, có thể nhận ra các mẫu trong • Ở Nhật Bản, Sendai’s subway system dữ liệu, và thay đổi hành vi của nó dựa trên sự nhận ra các mẫu, • Mitsubishi Heavy Industries ở Tokyo kinh nghiệm hay bài học trước (cơ sở dữ liệu) • Các thiết bị tự động lấy nét trong máy ảnh. • Logic mờ hữu ích cho việc ra quyết định và kiểm soát tổ chức. Mạng nơ ron (Neural Networks) • Được sử dụng để giải quyết các vấn đề phức tạp chưa được hiểu rõ mà một lượng lớn dữ liệu đã được thu thập. • Khám phá tri thức bằng cách sử dụng phần cứng và phần mềm mà song song với các mô hình xử lý của bộ não sinh học hoặc con người. • “Học" các mẫu từ số lượng lớn các dữ liệu bằng cách chọn lọc thông qua dữ liệu, tìm kiếm các mối quan hệ, xây dựng mô hình và sửa chữa lặp đi lặp lại những sai lầm của của mô hình. • Có một số lượng lớn các cảm biến và xử lý các nút liên tục tương tác với nhau. FIGURE 11.9 HOW A NEURAL NETWORK WORKS 12
- 3/29/2016 THUẬT TOÁN DI TRUYỀN (Genetic Algorithms) • Hữu ích cho việc tìm kiếm các giải pháp tối ưu cho một vấn đề cụ thể bằng cách kiểm tra một số lượng rất lớn các giải pháp có thể cho vấn đề đó. • Dựa trên các kỹ thuật lấy cảm hứng từ sinh học tiến hóa, chẳng hạn như kế thừa, đột biến, lựa chọn, và crossover (tái tổ hợp). • Hoạt động bằng cách đại diện cho thông tin như là một chuỗi các số 0 và số 1. INTELLIGENT AGENTS • Intelligent agents là những chương trình phần mềm làm việc mà không cần sự can thiệp trực tiếp của con người để thực hiện các nhiệm vụ cụ thể cho một người dùng cá nhân, quá trình kinh doanh hoặc phần mềm ứng dụng. • Có nhiều ứng dụng intelligent agent trong các hệ điều hành, phần mềm ứng dụng, hệ thống e-mail, phần mềm máy tính di động và các công cụ mạng. • Nhiều hiện tượng phức tạp có thể được mô hình hóa • Các ứng dụng mô hình hóa dựa trên tác nhân (agent) đã được phát triển để mô hình hành vi của người tiêu dùng, thị trường chứng khoán, chuỗi cung ứng và dự đoán sự lây lan của dịch bệnh. 13
- 3/29/2016 Q&A???? HẾT CHƯƠNG 5! 14