Hệ thống thông tin quản lí - Chương 2: Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp

pdf 17 trang vanle 3100
Bạn đang xem tài liệu "Hệ thống thông tin quản lí - Chương 2: Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfhe_thong_thong_tin_quan_li_chuong_2_he_thong_thong_tin_trong.pdf

Nội dung text: Hệ thống thông tin quản lí - Chương 2: Hệ thống thông tin trong doanh nghiệp

  1. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Mục tiêu • Nhận diện hệ thống, các thành phần của hệ thống. • Mô tả các hành vi của hệ thống. • Phân loại được các hệ thống thông tin. • Nhận diện được các vấn đề lợi ích, chi phí, hiệu quả trong sử dụng hệ thống thông tin • Nhận diện các lợi thế cạnh tranh khi sử dụng hệ thống thông tin. • Nhận diện các vấn đề đạo đức và xã hội của hệ thống thông tin. Nội dung 1. TỔNG QUAN VỀ HỆ THỐNG THÔNG TIN 1.Tổng quan về hệ thống, hệ thống thông tin •Khái niệm 2.Vai trò của hệ thống thông tin trong doanh nghiệp ngày nay •Mô hình 3.Các khía cạnh của hệ thống thông tin •Tính chất 4.Quy trình kinh doanh và hệ thống thông tin •Lý thuyết hệ thống trong quản lý 5.Phân loại hệ thống thông tin 6.Các phương pháp tiếp cận hệ thống thông tin hiện nay 7.Hiệu quả của hệ thống thông tin 8.Vấn đề đạo đức và xã hội trong hệ thống thông tin 1
  2. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Hệ thống Hệ thống (tt) KHÁI NIỆM – CHỨC NĂNG MÔ HÌNH • Lý thuyết hệ thống: nghiên cứu về các ứng xử và tương tác bên trong và giữa các hệ thống với nhau. • Hệ thống: là tập hợp các thành phần có liên quan tương tác với nhau nhằm đạt được một mục đích. • Chức năng của hệ thống là nhận các yếu tố đầu vào (input) và tạo ra các yếu tố đầu ra (output). Hệ thống (tt) Hệ thống (tt) Ví dụ: Hệ thống kế toán của doanh MÔ HÌNH nghiệp TÍNH CHẤT • Đầu vào: Phiếu thu, phiếu chi, • Tính chất 1: Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích. hóa đơn, hợp đồng, • Tính chất 2: Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. • Xử lý: Phần mềm kế toán, Bảng tính bằng Excel, Quy trình hạch • Tính chất 3: Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ toán, Nghiệp vụ định khoản thống khác nhỏ hơn. • Đầu ra: Bảng cân đối kế toán. • Tính chất 4: Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao • Phản hồi: Tổng Tài sản khác Tổng Nguồn vốn. đổi thông tin. • Điều khiển: Thực hiện các • Tính chất 5: Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất. nghiệp vụ hiệu chỉnh. • Tính chất 6: Các hệ thống có tính thứ bậc. 2
  3. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Hệ thống (tt) Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 1 - Các thành phần của một hệ thống có cùng mục TÍNH CHẤT 2 - Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. đích. • Các hệ thống không hoạt động hoàn toàn độc lập. Chúng được chứa trong một môi trường (environment) có chứa các hệ thống khác và các • Các thành phần của một hệ thống có cùng mục đích hay còn trung gian bên ngoài. gọi là mục tiêu của hệ thống. • Phạm vi của hệ thống được xác định bởi đường ranh giới (boundary). Tất cả những cái bên ngoài đường ranh giới là một phần trong môi • Mục tiêu của hệ thống thường rất cụ thể và thường được thể trường của hệ thống, tất cả những cái bên trong đường ranh giới tạo hiện bằng một câu đơn. thành các bộ phận của hệ thống. • Đường ranh giới cũng đánh dấu giao diện (interface) giữa hệ thống và môi trường. Giao diện này mô tả các trao đổi giữa hệ thống với môi trường hoặc các hệ thống khác. Hệ thống (tt) Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 3 - Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống TÍNH CHẤT 4 - Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách khác nhỏ hơn. trao đổi thông tin. • Hệ thống có thể phức tạp và được tạo ra bởi các hệ thống khác nhỏ hơn • Các hệ thống con tương tác với nhau bằng cách trao đổi gọi là hệ thống con (subsystems). Hệ thống hình thành từ một hay nhiều hệ thống con được gọi là hệ thống cha (suprasystems). thông tin thông qua phần giao diện giữa các hệ thống. Trong • Mục tiêu của hệ thống con là hỗ trợ cho mục tiêu lớn hơn của hệ thống hệ thống thông tin và hệ thống kinh doanh, việc định nghĩa cha. một cách rõ ràng phần giao diện này là rất quan trọng đối với • Một hệ thống có sự tương tác với các thành phần bên ngoài đường ranh hiệu quả làm việc của các tổ chức. giới được gọi là hệ thống mở (open system). Trong trường hợp ngược lại được gọi là hệ thống khép kín (closed systems). 3
  4. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Hệ thống (tt) Hệ thống (tt) TÍNH CHẤT 5 - Sự gắn kết giữa các hệ thống không đồng nhất. TÍNH CHẤT 6 - Các hệ thống có tính thứ bậc. • Hệ thống/hệ thống con có sự gắn kết cao với các hệ thống/hệ • Hệ thống được tạo từ các hệ thống con và các hệ thống con thống con khác được gọi là hệ thống có tính gắn kết cao này cũng có thể được tạo từ các hệ thống con nhỏ hơn nữa. (close-coupled systems). Trong trường hợp này, đầu ra của Từ đó, các hệ thống con có thể phụ thuộc vào nhau. hệ thống này là đầu vào trực tiếp của hệ thống khác. • Sự phụ thuộc này có nghĩa là một sự thay đổi tại một bộ phận • Hệ thống có tính tách biệt (decoupled systems) là hệ của hệ thống có thể dẫn đến sự thay đổi ở các bộ phận khác. thống/hệ thống con ít phụ thuộc với các hệ thống/hệ thống con khác. Lý thuyết hệ thống trong quản lý 2. VAI TRÒ CỦA HTTT TRONG DOANH NGHIỆP NGÀY NAY Lợi ích của việc nghiên cứu và ứng dụng lý thuyết hệ thống: •Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin • Tạo cách nhìn toàn diện •Vai trò chiến lược của hệ thống thông tin trong môi • Tạo cách suy nghĩ theo kiểu tư duy hệ thống trường cạnh tranh • làm tăng khả năng sáng tạo và đề xuất cách làm mới . • phân biệt giữa mục tiêu và phương tiện thuận lợi và dễ dàng hơn. • tăng thêm công cụ để cán bộ quản lý lựa chọn và sử dụng Tư duy hệ thống giúp các nhà quản lý nhìn nhận, giải quyết vấn đề một cách khái quát, nắm đúng vấn đề và nhanh chóng tìm được điểm bắt đầu để giải quyết vấn đề. 4
  5. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin (tt) HTTT gia tăng giá trị cho tổ chức bằng cách: HTTT gia tăng giá trị cho các quá trình nghiệp vụ Kiểm soát mức • Cải tiến sản phẩm Kiểm soát mức quản lý Lập kế hoạch tác nghiệp • Cải tiến các quá trình nghiệp vụ liên quan đến việc sản xuất Đơn hàng có hợp Hàng tồn kho của công ty Có cần đưa thêm hay ra các sản phẩm. lệ hay không ? có nhiều quá hay ít quá bỏ bớt đi một dây Câu hỏi Công ty còn đủ không ? chuyền sản xuất mới • Nâng cao chất lượng sản phẩm liên quan hàng trong kho Thanh toán của khách / hiện có hay không ? • Hỗ trợ nhà quản lý trong việc ra quyết định. không ? hàng có kịp thời không ? Hệ thống Hệ thống xử lý Chủ yếu là hệ thống Hệ thống thông tin thông tin giao dịch thông tin quản lý và có trợ giúp ra quyết định gia tăng thể gồm hệ thống thông giá trị tin trợ giúp ra quyết định Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin (tt) Vai trò gia tăng giá trị của hệ thống thông tin (tt) HTTT gia tăng giá trị cho các sản phẩm: HTTT gia tăng giá trị cho chất lượng sản phẩm: • giúp nâng cao hoặc bổ sung đặc tính mới cho sản • bằng cách đổi mới hoặc nâng cao chất lượng các quá trình phẩm hoặc cải tiến hình thức cung cấp. và các sản phẩm đó. • bằng cách cải tiến chất lượng của sản phẩm thông qua giúp cải tiến phương thức cung cấp sản phẩm đến • việc thu thập thông tin phản hồi, thiết kế và thực hiện cải khách hàng. tiến sản phẩm; truyền đạt nội dung những thay đổi cần thiết đến đối tượng liên quan trong quá trình sản xuất bằng hệ thống thư điện tử hay báo điện tử. 5
  6. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Vai trò chiến lược của hệ thống thông tin trong môi Vai trò chiến lược của hệ thống thông tin trong môi trường cạnh tranh trường cạnh tranh (tt) • HTTT đã và đang đóng vai trò quyết định đối với hiệu quả • Triển khai HTTT thường đòi hỏi sự thay đổi trong mục tiêu kinh doanh và tính sống còn của tổ chức. chiến lược kinh doanh, mối quan hệ khách hàng & nhà cung • HTTT là những công cụ then chốt, đảm bảo cho tổ chức đạt cấp, các hoạt động nghiệp vụ, kiến trúc thông tin của tổ chức được những ưu thế cạnh tranh. HTTT chiến lược đòi hỏi sự thay đổi không những về mặt kỹ • Các tổ chức có xu hướng sử dụng HTTT tạo ưu thế cạnh thuật mà cả về mặt xã hội. Do đó các nhà quản lý cần: tranh bằng các thiết lập liên kết với các tổ chức khác, cùng - Sắp xếp và thiết kế lại các quá trình nghiệp vụ trong tổ chức. hợp tác chia sẻ nguồn lực hoặc dịch vụ. - Thiết lập một cơ chế mới trong phối hợp các hoạt động của tổ chức. - Giúp khách hàng & nhà cung cấp liên kết chặt chẽ và cùng chia sẻ trách nhiệm với nhau 3. CÁC KHÍA CẠNH CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN KHÍA CẠNH “TỔ CHỨC” • Phân cấp thẩm quyền, trách nhiệm: • Tổ chức - Quản lý cấp cao - Quản lý trung gian Quản trị • - Quản lý tác nghiệp • Kỹ thuật - Công nhân tri thức - Công nhân dữ liệu - Công nhân sản xuất hoặc dịch vụ 6
  7. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 KHÍA CẠNH “TỔ CHỨC” (tt) KHÍA CẠNH “QUẢN TRỊ” • Phân rã chức năng kinh doanh • Các nhà quản lý thiết lập chiến lược tổ chức để ứng − Bán hàng và marketing phó với những thách thức kinh doanh. − Nguồn nhân lực • Ngoài ra, các nhà quản lý phải hành động sáng tạo: − Tài chính và kế toán − Tạo ra các sản phẩm và dịch vụ mới − Sản xuất − Chủ động trong tái tạo tổ chức • Quy trình kinh doanh riêng • Văn hóa kinh doanh riêng • Chính trị của tổ chức KHÍA CẠNH “KỸ THUẬT” 4. QUY TRÌNH KINH DOANH VÀ HỆ THỐNG THÔNG TIN • Phần cứng máy tính và phần mềm • Công nghệ quản lý dữ liệu • Quy trình kinh doanh • Công nghệ mạng và viễn thông • Cách thức HTTT giúp cải thiện quy trình kinh doanh − Mạng Internet − Mạng Intranets − Mạng Extranet − World Wide Web • Cơ sở hạ tầng CNTT: cung cấp nền tảng xây dựng đượchệ thống trên. 7
  8. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Quy trình kinh doanh Quy trình kinh doanh – Quy trình hoàn tất đơn đặt hàng • Quy trình kinh doanh: . Luồng nguyên liệu, thông tin, tri thức . Tập hợp các bước hoạt động . Có thể được gắn với khu vực chức năng hoặc có chức năng chéo • Doanh nghiệp: Có thể được coi là tập các quy trình kinh doanh. Cách thức HTTT giúp cải thiện quy trình kinh doanh 5. PHÂN LOẠI HỆ THỐNG THÔNG TIN Hệ thống thông tin tăng cường các quá trình kinh doanh Có nhiều góc nhìn trong phân loại hệ thống thông tin: bằng cách: - Phân loại theo cấp độ tổ chức • Tăng hiệu quả của quy trình hiện tại . Tự động hoá các bước hoạt động - Phân loại theo chức năng • Kích hoạt các quá trình hoàn toàn mới - Phân loại theo hệ thống doanh nghiệp . Thay đổi dòng chảy của thông tin . Thay thế các bước tuần tự thành bước song song . Loại bỏ sự chậm trễ trong việc ra quyết định . Hỗ trợ mô hình kinh doanh mới 8
  9. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Phân loại theo cấp độ tổ chức Phân loại theo chức năng Phân tích đối thủ Hệ thống thông tin quản lí •Hệ thống quản trị nguồn nhân lực cạnh tranh Hệ thống thông tin điều hành (Human resource management information systems) Hệ hỗ trợ ra quyết định Dự đoán Hệ thống thông tin báo cáo dòng tiền mặt •Hệ thống thông tin tiếp thị (Marketing information systems) Hệ thống thông tin tác nghiệp Lập hóa đơn Hệ thống tự động văn phòng bán hàng Hệ thống xử lí giao dịch •Hệ thống thông tin kế toán Hệ thống kiểm soát tiến trình (Accounting Information Systems - AIS) Phân loại theo hệ thống doanh nghiệp 6. CÁC PHƯƠNG PHÁP TIẾP CẬN HTTT HIỆN NAY •Hệ thống doanh nghiệp (Enterprise System) hỗ trợ cho các • Phương pháp tiếp quy trình nghiệp vụ của một tổ chức với các chức năng như sản cận kỹ thuật xuất, phân phối, bán hàng, kế toán, tài chính và nhân sự. •Có ba hệ thống chính trong hệ thống doanh nghiệp: • Phương pháp tiếp • Hệ thống hoạch định nguồn lực doanh nghiệp cận hành vi (Enterprise Resource Planning - ERP) • Tiếp cận theo hệ • Hệ thống quản trị quan hệ khách hàng / nhà cung cấp thống kỹ thuật xã hội (Customer / Supplier Relationship Management – CRM / SRM) • Hệ thống quản trị chuỗi cung ứng (Supply Chain Management - SCM) 9
  10. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Phương pháp tiếp cận kỹ thuật Phương pháp tiếp cận hành vi • Nhấn mạnh việc dựa trên mô hình toán học. • Các vấn đề về hành vi (tích hợp chiến lược kinh • Khoa học máy tính, khoa học quản lý, nghiên cứu hoạt doanh, thực hiện, ) động. • Tâm lý học, kinh tế học, xã hội học Tiếp cận theo hệ thống kỹ thuật xã hội Tiếp cận theo hệ thống kỹ thuật xã hội (tt) • Tổ chức hệ thống đạt được tối ưu bằng cách phối hợp tối ưu hóa hệ thống theo xã hội và theo kỹ thuật được sử dụng trong sản xuất. • Giúp tránh cách tiếp cận hoàn toàn công nghệ. • Đây là hướng tiếp cận mà môn học này sử dụng 10
  11. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 7. HIỆU QUẢ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN Lợi ích kinh tế của HTTT • Lợi ích kinh tế của HTTT • Lợi ích hữu hình (lợi ích trực tiếp): có thể đo đếm • Chi phí cho HTTT được bằng tiền. • HTTT giúp đạt được lợi thế cạnh tranh • Lợi ích vô hình (lợi ích gián tiếp): không thể đo đếm được bằng tiền nhưng góp phần tăng uy tín cho tổ chức. Lợi ích kinh tế của HTTT (tt) – Lợi ích hữu hình Lợi ích kinh tế của HTTT (tt) – Lợi ích hữu hình GIÁ TRỊ CỦA THÔNG TIN QUẢN LÝ: GIÁ TRỊ CỦA THÔNG TIN QUẢN LÝ: • Cần xem xét giá trị thông tin theo 2 bước: • Thông tin do HTTT tạo ra nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho 1. Giá trị của một thông tin phải được đánh giá thông qua tác động việc ra quyết định Cần xem xét giá trị thông tin thông qua của nó đối với những quyết định của tổ chức. việc thông tin đó đóng góp như thế nào vào quyết định quản 2. Cách thức thực hiện quyết định của tổ chức phải được đánh giá lý và trên của quản lý kết quả ứng xử của tổ chức sau khi thông qua việc đối chiếu với các mục tiêu mà tổ chức đã ấn định. thực hiện quyết định. • Giả sử nhà quản lý phải chọn 1 trong N phương án. Khi chưa có • Giá trị của thông tin bằng lợi ích thu được của việc thông tin A thì nhà quản lý chọn phương án D1. Sau khi có thông tin A thay đổi phương án quyết định do thông tin đó tạo ra. thì nhà quản lý chọn phương án Dn Giá trị thông tin A bằng chênh lệch của hiệu quả do phương án Dn mang lại trừ hiệu quả do phương án D1 mang lại. 11
  12. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 GIÁ TRỊ CỦA THÔNG TIN QUẢN LÝ Lợi ích kinh tế của HTTT (tt) – Lợi ích hữu hình Ví dụ: Đối với sản phẩm mới sẽ bán ra thị trường, người quản lý khảo sát 3 chiến lược giá như sau: GIÁ TRỊ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN: - Chiến lược A: Giá thấp - Chiến lược B: Giá trung bình • HTTT tồn tại để có những đóng góp cần thiết cho nhà quản lý - Chiến lược C: Giá cao cần phải đánh giá tính hữu ích của HTTT theo cách ứng xử Dựa trên các tin tức hiện có nhà quản lý chọn phương án A. Để chắc của tổ chức, tức là việc thực hiện mục tiêu của HTTT. chắn trước khi quyết định, họ tiến hành khảo sát thị trường và kết quả như sau: • Có 2 phương pháp tính toán thường dùng: - Chiến lược A: kết quả là 70 • Tính theo sự thể hiện bằng tiền tập hợp các rủi ro mà tổ chức tránh - Chiến lược B: kết quả là 100 được và các cơ hội mà tổ chức có được nhờ HTTT. - Chiến lược C: kết quả là 50 Theo kết quả khảo sát thì chiến lược B là thích hợp nhất. Vậy giá trị • Sử dụng phương pháp chuyên gia. thô của thông tin khảo sát thị trường là: 100 - 70 = 30 GIÁ TRỊ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN GIÁ TRỊ CỦA HỆ THỐNG THÔNG TIN PP1: Tính theo sự thể hiện bằng tiền tập hợp các rủi ro mà tổ chức PP2: Phương pháp chuyên gia tránh được và các cơ hội mà tổ chức có được nhờ HTTT. - HTTT mang lại 2 loại lợi ích: trực tiếp và gián tiếp. Gọi A1, A2, , An là thiệt hại của các rủi ro - - Lợi ích trực tiếp: tổ chức phải tiến hành thử nghiệm để đo lường. Gọi P1, P2, , Pn là xác suất xảy ra của các rủi ro - - Lợi ích gián tiếp: là lợi ích không để đo đếm chính xác được, do đó chỉ có - Gọi R1, R2, , Rn là tỷ lệ giảm bớt rủi ro nhờ HTTT thể ước lượng dựa vào ý kiến đánh giá của chuyên gia. - Gọi C1, C2, , Cn là lợi ích khi tận dụng được cơ hội • Gọi Pt(i) là lợi ích trực tiếp của HTTT năm thứ i • Gọi Pg(i) là lợi ích gián tiếp của HTTT năm thứ i được tính : Pg(i) = a * Pt(i) * m - Lợi ích tránh rủi ro là: PR = å Ai Pi Ri • Với: a là tỷ lệ % của Pg(i) đối với Pt(i) (a thường có giá trị từ 0.3 đến 0.5) - Lợi ích tận dụng cơ hội của HTTT là: CR = å Ci Pi Ri m là hệ số chất lượng của HTTT theo sự đánh giá của các chuyên gia. - Lợi ích hằng năm của HTTT là: PR - CR (m=1 : 90%; m=0,5 : 50% đến 90% ; m=0 : dưới 50% chuyên gia đánh giá tốt về HTTT) 12
  13. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Chi phí cho hệ thống thông tin Chi phí cho hệ thống thông tin (tt) CHI PHÍ CỐ ĐỊNH: CHI PHÍ VẬN HÀNH: (chi phí biến động) -Chi phí phân tích và thiết kế -Chi phí thù lao nhân lực -Chi phí xây dựng (thực hiện) -Chi phí thông tin đầu vào, văn phòng phẩm -Chi phí máy móc -Chi phí điện, truyền thông, . -Chi phí cài đặt -Chi phí bảo trì sửa chữa -Chi phí trang bị, phục vụ -Chi phí vận hành khác -Chi phí cố định khác HTTT giúp đạt được lợi thế cạnh tranh 8. VẤN ĐỀ ĐẠO ĐỨC VÀ XÃ HỘI TRONG HTTT LỢI THẾ CẠNH TRANH: Vấn đề đạo đức • Lợi ích lớn và dài hạn • giúp cho công ty vượt lên • Vấn đề bảo mật trên đối thủ cạnh tranh • Khả năng thiết lập và duy • Vấn đề sức khỏe trì lợi thế cạnh tranh là rất quan trọng cho sự thành công của công ty • Tổ chức thường sử dụng hệ thống thông tin để đạt được lợi thế cạnh tranh 13
  14. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Vấn đề đạo đức Vấn đề đạo đức (tt) • Sử dụng HTTT trong kinh doanh có tác động lớn đến xã • Luật không cung cấp một hướng dẫn đầu đủ về hành vi đạo đức • Nhiều tổ chức liên quan đến IS có các quy tắc đạo đức cho các thành viên. hội nhưng cũng làm tăng thêm sự trầm trọng của những • Quy tắc đạo đức và ứng xử chuyên nghiệp của American Computing Machinery vấn đề về xã hội như: vi phạm sự riêng tư, tội phạm, điều (ACM): tổ chức xã hội về máy tính lâu đời nhất được thành lập vào năm 1947. kiện việc làm, nhân cách, • Đóng góp cho xã hội và đời sống con người • Tránh gây tổn hại cho người khác • Các nguyên tắc đạo đức cho việc triển khai công nghệ: • Hãy trung thực và đáng tin cậy • Sự cân đối • Hãy công bằng và có hành động không phân biệt đối xử • Tôn trọng quyền sở hữu bao gồm bản quyền và bằng sáng chế • Sự ưng thuận • Cung cấp tín dụng thích hợp cho sở hữu trí tuệ • Lợi ích và thua thiệt • Tôn trọng sự riêng tư của người khác • Tối thiểu hóa rủi ro • Vinh dự khi được giao giữ bí mật. Vấn đề đạo đức (tt) Vấn đề bảo mật Mason tóm tắt 4 vấn đề đạo đức của thông tin bằng từ • Với hệ thống thông tin, việc bảo mật đối phó với việc thu viết tắt PAPA gồm: thập và sử dụng hoặc lạm dụng dữ liệu • Tính riêng tư (Privacy) • Ngày càng có nhiều thông tin về tất cả chúng ta được thu • Tính chính xác (Accuracy) thập, lưu trữ, sử dụng và chia sẻ giữa các tổ chức. • Sở hữu (Property) • Truy nhập (Accessibility) • Ví dụ: • Bảo mật tại nơi làm việc • Bảo mật thư điện tử • Bảo mật trên Internet • Chính sách bảo mật của doanh nghiệp 14
  15. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Vấn đề sức khỏe Vấn đề sức khỏe (tt) • Những quan ngại về sức khỏe: • Tránh các vấn đề sức khỏe và môi trường: • Căng thẳng về nghề nghiệp. • Tránh làm việc với căng thẳng: các hoạt động nguy hiểm • Tổn thương do căng thẳng lặp đi lặp lại (RSI – Repetitive stress liên quan đến điều kiện môi trường không thuận lợi, môi injury) trường làm việc được thiết kế kém. • Hội chứng CTS – Carpal tunnel syndrome • Công thái học (ergonomics): khoa học về thiết kế máy móc, • Phát thải từ các thiết bị được duy trì và sử dụng không đúng sản phẩm và các hệ thống để tối đa hóa an toàn, thoải mái cách. và hiệu quả cho người sử dụng chúng • Gia tăng trong tai nạn giao thông do các lái xe sử dụng điện • Người sử dụng lao động, các cá nhân và các công ty sản thoại di động, máy tính xách tay hoặc các thiết bị khác trong khi xuất phần cứng có thể thực hiện các bước để giảm RSI và lái xe phát triển một môi trường làm việc tốt hơn. 15
  16. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Bài tập Ghép nội dung 2 cột sao cho hợp lý: a. Đầu vào (1) Cung cấp thông tin về hiệu suất của hệ thống. b. Xử lý (2) Mô tả cách trao đổi giữa hệ thống và môi trường. c. Đầu ra (3) Chuyển hóa nguyên vật liệu tạo ra sản phẩm d. Phản hồi (4) Chứa tất cả những gì bên ngoài của hệ thống. e. Điều khiển (5) Xác định phạm vi của hệ thống. f. Đường ranh giới (6) Ví dụ: nguyên liệu, năng lượng và sức lao động. g. Môi trường (7) Ví dụ: các thông tin, sản phẩm và dịch vụ. h. Giao diện (8) Điều chỉnh hiệu suất của hệ thống. 16
  17. THS. HUỲNH ĐỖ BẢO CHÂU 3/18/2016 Q&A ? ? ? HẾT CHƯƠNG 2 ! 17