Giáo trình Kỹ thuật điện - Bảo vệ quá dòng có thời gian kiểu số loại 7SJ512

pdf 58 trang vanle 3150
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo trình Kỹ thuật điện - Bảo vệ quá dòng có thời gian kiểu số loại 7SJ512", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfgiao_trinh_ky_thuat_dien_bao_ve_qua_dong_co_thoi_gian_kieu_s.pdf

Nội dung text: Giáo trình Kỹ thuật điện - Bảo vệ quá dòng có thời gian kiểu số loại 7SJ512

  1.  Giỏo trỡnh kỹ thuật điện Bảo vệ quỏ dũng cú thời gian kiểu số loại 7SJ512
  2. Bảo vệ quá dòng có thời gian kiểu số loại 7SJ512 Ch−ơng 1 Giới thiệu 1.1 ứng dụng Rơle 7SJ512 đ−ợc sử dụng nh− là bảo vệ quá dòng thời gian độc lập hoặc bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc cho các đ−ờng dây trên không, cáp, máy biến áp và động cơ ở l−ới phân phối cao thế mạch hình tia hoặc các mạch vòng mở. Nó cũng có thể đ−ợc sử dụng nh− là bảo vệ dự phòng cho các thiết bị so lệch đ−ờng dây, máy biến áp, thanh cái, máy phát, động cơ. Chế dộ nối đất của điểm trung tính không ảnh h−ởng đến sự làm việc của bảo vệ. Sử dụng cho đ−ờng dây đ−ợc cấp nguồn từ hai phía, các đ−ờng dây vòng cũng nh− các các đ−ờng dây song song hoặc máy biến áp đ−ợc cấp nguồn từ một phía. Model này d−ợc kết hợp chức năng xác định h−ớng cho mọi dạng sự cố. Bảo vệ quá dòng có thời gian 4 cấp (hai cấp thời gian cho mối dòng điện pha và dòng điện chạm đất) đ−ợc bổ sung bởi các chức năng nh− tự động đóng lại 1 lần và nhièu lần (đối với các đ−ờng dây trên không), bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao (đối với hệ thống cách điện hoặc hệ thống bù cũng nh− đối với sự cố chạm đất qua tổng trở lớn ở hệ thống nối đất trực tiếp), ổn định xung (cho các đ−ờng dây máy biến áp). Bảo vệ quá tải nhiệt sử dụng phù hợp với hệ thống cáp hoặc máy biến áp hoặc các máy điện. Một cấp thời gian đặc biệt phù hợp cho việc phát hiện sự cố h− hỏng máy cắt. Với mọi sự cố trên l−ới, độ lớncủa giá trị tức thời đ−ợc ghi lại trong chu kỳ tối da là 5 giây và sẵn sàng cho phân tích sự cố. Việc giám sát liên tục các giá trị đo đ−ợc cho phép thông báo các sự cố trong các mạch biến áp đo l−ờng . Sự giám sát độ tin cậy liên tục của các mạch xử lý các giá trị đo đ−ợc và sự giám sát điện áp nguồn để đảm bảo chúng luôn nằm trong sai số cho phép là đặc tính của rơle. Các giao diện nối tiếp cho phép sự liên lạc phạm vi rộng với các thiết bị điều khiển và l−u trữ số liệu. Để truyền số liệu, các nghi thức tiêu chuẩn phụ hợp với tiêu chuẩn DIN 19244 đ−ợc sử dụng. 1.2 Các đặc tr−ng kỹ thuật - Hệ thống xử lý với bộ vi xử lý 16 bit mạnh. 1
  3. - Xử lý số liệu đo đ−ợc hoàn toàn ở dạng số từ khâu tiếp nhận và số hoá các giá trị đo đ−ợc cho tơí các quyết định cắt - đóng cho máy cắt. - Sự cách ly tin cậy của các mạch xử lý trong từ các mạch đo l−ờng, điều khiển và cấp nguồn của hệ thống, với các bộ biến đổi đầu vào analog (t−ơng tự) có màn chắn, các modul đầu vào, đầu ra nhị phân, các bộ biến đổi DC. - Không nhậy cảm với các thành phần 1 chiều, dòng xung kích và các quá độ cao tần trong dòng điện đo đ−ợc. -Tính toán liên các giá trị đo trong vận hành và chỉ thị ở mặt tr−ớc của Rơ le - Chỉnh định và vận hành đơn giản, sử dụng bảng vận hành mặt tr−ớc hoặc máy tính cá nhân có phần mềm với modul h−ớng dẫn. - Có thể lựa chọn tới 4 mức đặt khác nhau của các tham số chức năng. - L−u trữ các số liệu sự cố, l−u trữ các giá trị tức thời cho ghi sự cố, ghi nhật ký dòng điện cắt. - Liên lạc với các thiết bị l−u trữ và điều khiển trung tâm thông qua các giao diện vận hành với cáp quang. - Giám sát liên tục các giá trị đo đ−ợc cũng nh− giám sát phần cứng, phần mềm của hợp bộ. Ch−ơng 2. Thông số kỹ thuật 2.1. Các số liệu chung. Các mạch đo l−ờng: Dòng điện định mức In 1A hoặc 5A. Điện áp định mức Un 100 v đến 125 V Tần số định mức 50 Hz hoặc 60 Hz. Tiêu thụ công suất In = 1A ≈ 0,1 VA mạch pha - đất. In = 5A ≈ 0,2 VA mạch pha - đất. phát hiện sự cố chạm đất độ nhạy cao ở 1A ≈ 0.3 VA Un=100 V ≈ 0.5 VA mỗi pha Khả năng quá tải mạch dòng điện Nhiệt (giá trị hiệu dụng) 100xIn < 1 giây. 10xIn < 10 giây. 4xIn liên tục. 2
  4. Dòng điện động 250xIn nửa chu kỳ. Khả năng quá tải mạch dòng đốivới chạm đất có độ nhạy cao Nhiệt (giá trị hiệu dụng) 300A 1 giây. 100A 10 giây. 15 A liên tục. Động 140 V liên tục. Điện áp nguồn Nguồn cấp thông qua các bộ biến đổi DC/AC Un 24/48 VDC 60/110/125 VDC 220/250 VDC Dao động cho 19 - 56 48 - 144 176 - 280 phép Thành phần xoay chiều ≤ 12% U định mức Đỉnh tới đỉnh ≤ 6% ở các giới hạn điện áp có thể chấp nhận. Mức tiêu thụ công suất Bình th−ờng ≈ 7 W. Đóng điện ≈ 13 W. Thời gian bù khi ngắn mạch ≥ 50 ms ở Un ≥ 110 V hoặc h−ng hỏng điện áp nguồn. Các tiếp điểm lệnh Số rơle xung lệnh cắt 4 Số tiếp điểm trên rơle 2 NO hoặc 1 NO Khả năng thao tác Đóng 1000 W/VA. Cắt 30 W/VA. Điện áp thao tác 250 V. Dòng điện cho phép Liên tục 5 A. 0,5 giây 30 A. Các tiếp điểm tín hiệu Các Rơle tín hiệu 9 3
  5. Số tiếp điểm trên rơle 1 CO hoặc 1 NO Khả năng thao tác Đóng/Cắt 20 W/VA Điện áp thao tác 250 V. Dòng điện cho phép 1 A Các đầu vào nhị phân 5 hoặc 8 Điện áp thao tác 24 - 250 VDC. Tiêu thụ dòng điện Khoảng 1,7 mA, độc lập với điện áp thao tác. Các giao diện nối tiếp Giao diện đầu cuối vận hành Không cách ly. Đấu nối Hàng kẹp để đấu nối có 25 cực phù hợp tiêu chuẩn ISO 2110 Tốc độ truyền Cho đấu nối các máy tính cá nhân 9600 baud, min 1200 baud, max 19200 baud Giao diện để truyền số liệu Cách ly. đến trung tâm điều khiển Tiêu chuẩn T−ơng tự V24/V28 tới CCITI Tốc độ truyền Nh− cung cấp là 9600 baud, min 1200 baud, max 19200 baud Độ bảo đảm truyền tín hiệu Khoảng cách d = 4 Đấu nối trực tiếp Bộ đấu nối modul 4 cực 4 đầu cuối. Khoảng cách truyền tín hiệu Tối đa 1000 m. Điện áp thí nghiệm 2 kV tần số định mức, trong thời gian 1 phút. Đấu nối cáp quang Bộ đấu nối F-5MA cho đấu nối cáp quang trực tiếp với trụ đỡ bằng gốm. Chiều dài sóng quang 820 nm (nano mét). Khoảng cách truyền Max 1.5 km. 2.2. Các số liệu hệ thống. Các thí nghiệm cách điện IEC 255-5 . Thí nghiệm điện áp tăng cao 2 kV, tần số 50 Hz . (định kỳ) trừ thành phần DC Thí nghiệm điện áp tăng cao chỉ có DC 2.8 kV dc 4
  6. Thí nghiệm điện áp xung 5 kV, sóng 1,2/50às, năng l−ợng 0,5J, 3 lần (thí nghiệm mẫu) sóng âm và 3 lần sóng d−ơng trong t = 5 . Các thí nghiệm nhiễu loạn (đ−ợc thực hiện bởi nhà chế tạo bằng thí nghiệm mẫu bao gồm: - Thí nghiệm tần số tăng cao. - Thí nghiệm phóng điện tĩnh điện. - Thí nghiệm tr−ờng điện từ. - Thí nghiệm tr−ờng điện từ. - Thí nghiệm quá độ nhanh. Các thí nghiệm cơ học theo IEC 255-21-1. Trong khi làm việc 10-60 Hz biên độ 0,035 mm 60-500 Hz gia tốc 0,5 giây. Trong khi vận chuyển 5-8 Hz, biên độ 7,5 mm 8-100 Hz gia tốc 2 giây Các ứng suất khí hậu Nhiệt độ xung quanh cho phép - Khi làm việc - 5oC - +55oC - Khi l−u kho -25oC - +55oC - Khi vận chuyển -25oC - +70oC Độ ẩm cho phép Giá trị trung bình năm (các pha) I / In 0,05 - 25,00 (b−ớc 0,01). - Khởi động quá dòng IE > (đất) I / In 0,05 - 25,00 (b−ớc 0,01). Khởi động quá dòng I>> (các pha) I / In 0,05 - 25,00 (b−ớc 0,01) Khởi động quá dòng IE>> (đất) I / In 0,05 - 25,00 (b−ớc 0,01) 5
  7. Thời gian duy trì T 0,00 - 60,00 (b−ớc 0,01). Thời gian: Thời gian khởi động cho I>, I>>, IE., IE>> ở hai lần mức đặt, không có đo lập lại ≈ 33 ms ở hai lần mức đặt, có đo lập lại ≈ 50 ms ở năm lần mức đặt, không có đo lập lại ≈ 25 ms ở năm lần mức đặt, có đo lập lại ≈ 40 ms Thời gian giải trừ cho I>, I>>, IE., IE>> ≈ 35 ms Tỉ số trở về ≈ 0,95 ms Các sai số Giá trị khởi động I>, I>>, IE., IE>> 3% mức 0 Thời gian duy trì 1% mức đặt hoặc 10 ms Các dao động ảnh h−ởng Điện áp nguồn trong dải 0,8 ≤ UN/UHN ≤ 1,15 ≤ 1% Nhiệt độ trong dải 0oC ≤ nhiệt độ môi tr−ờng ≤ 40oC ≤ 0,5%/10K Tần số trong dải 0,98 ≤ f/fN ≤ 1,02 ≤ 1% Tần số trong dải 0,95 ≤ f/fN ≤ 1,05 ≤ 2.5% Thành phần sóng hài Tới 10% của hài bậc 3 ≤ 1% Tới 10% của hài bậc 5 ≤ 1% 2.4. Bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc Giải đặt / b−ớc điều chỉnh. Khởi động quá dòng IP> (các pha) I/IN 0,10 - 4,00 (b−ớc 0,01). Khởi động quá dòng IEP> (đất) I/IN 0,10 - 4,00 (b−ớc 0,01). Khởi động quá dòng I>> (đất) I/IN 0,05 - 25,00 (b−ớc 0,01). 6
  8. Số nhân thời gian cho IP,IEP TP 0,05 - 10,00 (b−ớc 0,01). Thời gian duy trì cho IE>>, I>> T 0,00 s - 60,00 s (b−ớc 0,01). Đặc tính thời gian cắt - Phụ thuộc bình th−ờng IEC 255 - 3 loại A 0.14 T = 0.02 TP (I / I P ) −1 - Phụ thuộc lớn IEC 255 - 3 loại B 13,5 T = 1 TP (I / I P ) −1 - Phụ thuộc lớn IEC 255 - 3 loại C 80 T = 2 TP (I / IP ) −1 - Phụ thuộc lâu dài IEC255-3 loại B 120 T = 1 TP (I / I P ) −1 Trong đó T thời gian cắt. TP bội số thời gian đặt. I Dòng điện sự cố. IP Mức dòng điện khởi động. Ng−ỡng khởi động Khoảng 1,1 IP Các sai số - Các giá trị khởi động I>>, IE>> 3% của mức đặt. - Thời gian duy trì cho 2 ≤ I/IP ≤ 20 5% của mức đặt Các dao động ảnh h−ởng - Điện áp nguồn trong dải 0,8 ≤ UH/UHN ≤ 1,15 ≤ 1%. - Nhiệt độ trong dải 0oC ≤ nhiệt độ môi tr−ờng ≤ 40oC ≤ 0,5%/10K. - Tần số trong dải 0,95 ≤ f/fN ≤ 1,05 ≤ 8%. 7
  9. Hình 2.4 Các đặc tính thời gian cắt của bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc 8
  10. 2.5. Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. Các dải đặt / các b−ớc chỉnh định. Hệ số theo IEC 255 - 8 0,01 - 4,00 (b−ớc 0,01). Hằng số thời gian τ 1,00 - 999,9 phút (b−ớc 0,01 phút). Cấp cảnh báo nhiệt độ Nhiệt độ cảnh báo / nhiệt độ cắt 50 - 100% tham chiếu theo nhiệt độ Cấp cảnh báo theo dòng điện Dòng điện cảnh báo /In 0,10 - 4,00 (b−ớc 0,01). Đặc tính thời gian cắt 2 (I / kI N ) − (I pre / kI N ) t = τ ln 2 (I / kI N ) −1 Trong đó t thời gian cắt. τ Hằng số thời gian. I Dòng phụ tải. Ipre Dòng phụ tải tr−ớc đó. k Hệ số theo IEC 255 - 8. Các tỷ số dải trừ Nhiệt độ / nhiệt độ cắt khoảng 0,99 Nhiệt độ / nhiệt độ cảnh báo khoảng 0,99 Dòng điện / dòng điện cảnh báo khoảng 0,99 Các sai số - Tham chiếu theo kIN ± 10% - Tham chiếu theo thời gian cắt ± 10%, ±2 giây. Các dao động ảnh h−ởng, tham chiếu theo kIN - Điện áp nguồn một chiều trong dải 0,8 ≤ UH/UHN ≤ 1,15 ≤ 1% - Nhiệt độ trong dải -5oC ≤ nhiệt độ môi tr−ờng ≤ 40oC ≤ 0,5% / 10K. - Tần số trong dải 0,95 ≤ f/fN ≤ 1,05 ≤ 1% 9
  11. Hình 2.5.1 Hình 2.5.2 10
  12. 2.6. Bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao. Phát hiện điện áp dịch chuyển cho các dạng sự cố chạm đất. Điện áp dịch chuyển UE> 2 V đến 130 V (b−ớc 1 V) Thời gian đo ≈ 60 ms Độ trễ khởi động TE/F 0.04 s đến 300.00 s (b−ớc 0.01 s) Độ trễ cắt bổ sung TUe TRIP 0.10 s đến 320.00 s (b−ớc 0.01 s) Tỷ số cắt ≈ 0.95 Sai số đo theo VDE 0435 phần 303 5% giá trị đặt Các sai số thời gian 1 % giá trị đặt hoặc 10 ms Xác định pha bị sự cố đối với sự cố chạm đất trong hệ thống cách điện Nguyên tắc đo đo điện áp pha đất U (pha không sự cố) 10 v đến 100 V (b−ớc 1 V) Sai số đo theo VDE 0435 phần 303 5% giá trị đặt. Phát hiện dòng chạm đất cho các sự cố chạm đất Khởi động dòng chạm đất mức cao IEE>> 0.003 A đến 1.000 A (b−ớc 0.001 A) Thời gian trễ TIEE>> 0.00 s đến 320 s (b−ớc 0.01 s) hoặc ∞ (không ảnh h−ởng) Khởi động dòng chạm đất mức thấp IEE> 0.003 A đến 1.000 A (b−ớc 0.001 A) Thời gian trễ TIEE> 0.00 s đến 320 s (b−ớc 0.01 s) hoặc ∞ (không ảnh h−ởng) Thời gian đo ≈ 60 ms (không h−ớng) ≈ 100 ms (có h−ớng) Khởi động dòng chạm đất mức thấp IEEp 0.003 A đến 1.000 A (b−ớc 0.001 A) Cấp số nhân thời gianTIEEP 0.00 đến 4.00 (b−ớc 0.01 ) hoặc ∞ (không ảnh h−ởng) Các đặc tính (thời gian phụ thuộc) Phụ thuộc bình th−ờng Rất phụ thuộc Phụ thuộc lớn Phụ thuộc lâu dài Sai số đo theo VDE 0435 phần 303 Thời gian độc lập 5% giá trị đặt Thời gian phụ thuộc khởi động ở 1.05 ≤I/IP≤ 1.15 Sai số thời gian Thời gian độc lập 1% giá trị đặt hoặc 10 ms 11
  13. Thời gian phụ thuộc 7% với 2 ≤I/IEEP≤ 20 2.7. Tự động đóng lại. Số lần cho phép 1 RAR (lần thứ nhất) đến 9 DAR (các lần tiếp theo) Kiểu tự động đóng lại 3 pha Thời gian làm việc 0.01 s đến 320.00 s (b−ớc 0.01 s) Thời gian chết lần thứ nhất DAR 0.01 s đến 320.00 s (b−ớc 0.01 s) Thời gian chết các lần sau 0.01 s đến 320.00 s (b−ớc 0.01 s) Thời gian phục hồi 0.50 s đến 320.00 s (b−ớc 0.01 s) Thời gian phục hồi sau khi đóng bằng tay 0.50 s đến 320.00 s (b−ớc 0.01 s) Thời gian thực hiện lệnh RECLOSE 0.01 s đến 32.00 s (b−ớc 0.01 s) 2.8. Bảo vệ từ chối máy cắt. Các dải đặt / các b−ớc chỉnh định. Trị số khởi động của cấp dòng điện I/IN 0,10 - 4,00 (b−ớc 0,01). Cấp thời gian TBF 0,06 s - 60 s (b−ớc 0,01). Thời gian - Với khởi động trong trong thời gian khởi động quá dòng - Với động ngoài Khoảng 40 ms. Thời gian giải trừ Khoảng 40 ms. Các sai số - Trị số khởi động 3% của trị số đặt - Thời gian duy trì 1% của trị số đặt hoặc 20 ms. 2.7. Các chức năng phụ. Đo các thông số vận hành - Các giá trị dòng điện IL1, IL2, IL3, IE Dải đo 0% - 240% IN Sai số 2% IN - Các giá trị điện áp UL1-E, UL2-E, UL3-E Dải đo 0% - 120% UN/√3 Sai số 2% UN/√3 - Các giá trị công suất Pa, Pr, S (tác dụng, phản kháng, biểu kiến) Dải đo 0% - 120% SN 12
  14. Sai số 5% SN - Tần số Dải đo 95% - 105% fN Sai số 0.5% fN - Các giá trị quá tải của nhiệt độ Dải đo 0% - 200%. Sai số 3% theo nhiệt độ cắt - Kiểm tra độ tin cậy các giá trị đo đ−ợc Không cân bằng dòng điện, không cân bằng điện áp, tần số - L−u trữ các số liệu sự cố L−u giữ các thôngbáo của 4 sự cố sau cùng. - Ghi nhận ký vận hành máy cắt. Số các sự kiện cắt đ−ợc l−u giữ 0 - 65535. Dòng điện cắt cuối cùng 0 - 50 IN Tổng các dòng điện đã cắt 0 - 6553,5 IN - Phân bổ thời gian Phân giải thời gian cho 1 phút. các thông số vận hành Phân giải thời gian cho 1 ms. các thông số sự cố Đồng hồ thời gian thực Loại DS 138 -32 K Sai lệch thời gian tối đa 0,01%. - L−u trữ số liệu cho sự ghi sự cố Chu kỳ l−u trữ (phát hiện sự cố hoặc xung lệnh cắt = 0 ms). Tỷ lệ lấy mẫu Giá trị tức thời / ms khi tần số f = 50 Hz. 13
  15. Ch−ơng 3. Chế độ làm việc 3.1. Sự làm việc của hợp bộ. Bảo vệ quá dòng có thời gian kiểu số loại 7SJ512 đ−ợc trang bị bộ vi xử lý mạnh 16 bit. Nó cho phép xử lý dạng số mọi chức năng từ khâu tiếp nhận số liệu các thông số đo đ−ợc đến các tín hiệu cắt cho các máy cắt. Hình 3.1 Giới thiệu kết cấu chính của hợp bộ. 14
  16. Các bộ biến đổi của phần đầu vào các giá trị đo đ−ợc chuyển đổi các dòng điện từ các máy biến dòng của thiết bị đóng cắt cho phù hợp với mức xử lý bên trong. Ngoài các lớp cách ly kim loại và điện dung thấp đ−ợc tạo thành từ các biến áp đầu vào, các bộ lọc đ−ợc trang bị để giảm tín hiệu nhiễu. Các bộ lọc đ−ợc tối −u hoá với chiều rộng dải tần và tốc độ xử lý để thích hợp với việc xử lý các giá trị đo đ−ợc. Các giá trị t−ơng tự đã đ−ợc chỉnh hợp khi đó đ−ợc chuyển tải tới phần đầu vào t−ơng tự AE. Các đầu vào t−ơng tự AE bao gồm các bộ khuếch đại đầu vào, các phần tử mẫu cho từng đầu vào các bộ biến đổi t−ng tự - số (analog - digital) và các mạch bộ nhớ để truyền số liệu tới bộ vi xử lý. Ngoài các chức năng điều khiển và giám sát bộ vi xử lý còn xử lý các chức năng bảo vệ. Những chức năng này bao gồm: - Lọc và tạo ra các đại l−ợng đo. - Tính toán liên tục các giá trị phù hợp với việc phát hiện sự cố - Xác định h−ớng của sự cố - Tính toán các giá trị rms (hiệu dụng) đối với việc phát hiện quá tải - Tính toán các số liệu của sự cố chạm đất - Quét các giá trị tới hạn và trình tự thời gian. - Quyết định về các lệnh cắt và đóng. - L−u giữ các đại l−ợng đo trong khi có sự cố cho việc phân tích Các đầu vào tới bộ vi xử lý và các đầu ra từ bộ vi xử lý đã đ−ợc chuyển qua các phần tử đầu vào. đầu ra. Từ đấy vi xử lý nhận đ−ợc các thông tin từ thiết bị đóng cắt hoặc từ các thiết bị khác. Các đầu ra bao gồm các xung lệnh cắt, tới các máy cắt, các tín hiệu để báo tín hiệu từ xa các sự kiện quan trọng, các trạng thái cũng nh− các hiển thị tín hiệu (LED) và hiển thị số cho ở mặt tr−ớc của rơle. Một bàn phím liên hệ với màn hiển thị cho phép liên lạc với hợp bộ. Toàn bộ các số liệu vận hành nh− các giá trị đặt, thông số của nhà máy đ−ợc khai báo cho hợp bộ từ bảng này. sử dụng bảngnày có thể gọi các thôgn số và số liệu liên quan để đánh giá sự cố có thể đọc sau khi sự cố xảy ra. Đối thoại với rơle còn có thể thực hiện thông qua giao diện nối tiếp ở mặt tr−ớc bằng các ph−ơng tiện nh− bảng vận hành hoặc máy tính cá nhân. Thông qua giao diện nối tiếp thứ hai (tuỳ chọn phụ thuộc số liệu đặt hàng) só liệu sự cố có thể đ−ợc truyền tới bộ đánh giá trung tâm. Trong vận hành n=bình th−ờng, các 15
  17. số liệu cũng có thể đ−ợc truyền (vi dụ dòng điện đo đ−ợc ở điểm lắp đặt). Liên lạc qua giao diện này còn có thể thực hiện bằng cáp quang (nếu đ−ợc đặt hàng thích hợp). Khối nguồn cung cấp nguồn một chiều ở các mức điện áp khác nhau : +18V sử dụng cho các đầu ra của rơle. Các đầu vào t−ng tự yêu cầu I 15V, trong khi bộ vi xử lý đ−ợc cấp nguồn th−ờng xuyên + 5V. Các h−ng hỏng quá độ tới 50 ms có thể đ−ợc bù bằng các phần tử tích điện một chiều. 3.2. Bảo vệ quá dòng thời gian. Bảo vệ quá dòng có thời gian có thể sử dụng nh− là bảo vệ quá I có thời gian độc lập hoặc bảo vệ quá I có thời gian phụ thuộc. Có ba đặc tính thời gian phụ thuộc theo tiêu chuẩn IEC 255 - 3 sẵn có cho chế độ thời gian phụ thuộc. Các đặc tính thời gian cắt và công thức áp dụng đ−ợc cho trong phần số liệu kỹ thuật. Các đặc tính thời gian quá dòng đã lựa chọn có thể đ−ợc xếp chồng (kết hợp) với cắt tức thời dòng cao và cấp duy trì thời gian độc lập. Các đặc tính có thể đặt riêng cho các dòng điện pha và các dòng điện đất.Tất cả các cấp là độc lập với nhau và có thể chỉnh định riêng biệt. Khi đóng điện bằng tay vào điểm sự cố, bảo vệ quá dòng có thời gian có thể trang bị cấp cắt nhanh. Sự lựa chọn có thể thực hiện cấp I>> hoặc I> / I là quyết định đối với máy cắt không duy trì thời gian, nghĩa là thời gian duy trì đ−ợc đấu tắt cho điều kiện này. 3.2.1. Tạo các đại l−ợng đo. Các dòng điện đo đ−ợc cung cấp tới rơle thông qua các bọ biến đổi đầu vào cho từng pha. Các đầu vào đ−ợc cách lý về kim loại với các mạch điện tử và giữa chúng với nhau. Qua đó điểm trung tính của các dòng điện ba pha có thể đ−ợc tạo ra bên ngoài rơle hoặc các thiết bị bảo vệ và giám sát khác có thể đ−ợc đấu trong các mạch của máy biến dòng. Đối với đầu vào dòng điện đất hoặc dòng điện d− của các dòng điện pha đ−ợc sử dụng hoặc tổng riêng của máy biến dòng có thể đ−ợc đấu tới. Bên kia phía thứ cấp của rơle các máy biến áp đầu vào đ−ợc kết thúc bằng các đện trở sun, chuyển dòng điện thành điện áp tỷ lệ. Các điện áp này đ−ợc chuyển sang giá trị số nhờ các bộ biến đổi t−ơng tự - số. 3.2.2. Bảo vệ quá dòng thời gian độc lập. Từng dòng điện pha đ−ợc so sánh với giá trị giới hạn đ−ợc đặt chung cho dòng điện ba pha. Sự khởi động đ−ợc chỉ thị cho từng pha. Đồng hồ các pha đó chỉ thị bắt đầu 16
  18. tính thời gian. Sau khi thời gian trôi qua tín hiệu cắt đ−ợc đ−a ra. Bảo vệ có hai cấp, cấp I> đ−ợc duy trì với T-I> , cấp đặt cao I>> đ−ợc duy trì với T-I>>. Dòng điện Io (đất) đ−ợc xử lý riêng và so sánh với các cấp quá dòng riêng IE> và IE>> . Việc khởi động sẽ đ−ợc chỉ thị sau khi thời gian duy trì liên qua trôi qua T-IE> hoặc T-IE>> xung lệnh cắt đ−ợc đ−a ra. Các giá trị khởi động của từng cấp I> (các pha) IE> (đất), I>> (các pha), IE>> (đất) cũng nh− thời gian duy trì t−ơng ứng đ−ợc chỉnh định riêng. Sơ đồ logic của bảo vệ quá dòng thời gian độc lập đ−ợc trình bày trong hình 3.2.2 3.2.3. Bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc Từng dòng điện pha đ−ợc so sánh với giá trị giới hạn, đ−ợc đặt chung cho cả ba pha. Việc khởi động đ−ợc chỉ thị cho từng pha. Tiếp sau sự khởi động của cấp thời gian phụ thuộc, thời gian duy trì cắt đ−ợc tính toán từ đặc tính thời gian phụ thuộc đã đặt và độ lớn của dòng điện sự cố. Sau khi thời gian trôi qua, tín hiệu cắt sẽ đ−ợc đ−a ra. Đối với dòng điện Io (đất), đặc tính khác có thể đ−ợc lựa chọn. Khi cấp quá dòng mức cao I>> (các pha), hoặc IE>> (đất) khởi động. Thời gian liên quan bắt đầu đ−ợc tính, độc lập với đặc tính thời gian phụ thuộc cho IP hoặc IEP. Sau khoảng thời gian liên quan T-I>> hoặc T-IE>> xung lệnh cắt đ−ợc đ−a ra. Các giá trị khởi động của từng cấp IP (các pha), IEP (đất), I>> (các pha) và IE>> (đất) cùng nh− thời gian duy trì liên quan có thể đ−ợc chỉnh định riêng biệt. Sơ đồ lôgic của bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc đ−ợc trình bày trên hình 3.2.3 Đối với các cấp bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc có thể lựa chọn sõng cơ sở của dòng điện hoặc giá trị hiệu dụng để xử lý. 17
  19. Hình 3.2.2 Sơ đồ lôgíc của bảo vệ quá dòng thời gian độc lập 18
  20. Hình 3.2.3 Sơ đồ lôgíc của bảo vệ quá dòng thời gian phụ thuộc 19
  21. 3.2.4. Bảo vệ cắt nhanh thanh cái sử dụng sơ đồ liên hệ ng−ợc. Từng cấp quá dòng có thể bị cấm thông qua các đầu vào nhị phân của rơle. Thông số đặt quyết định các đầu vào nhị phân làm việc trong chế độ “th−ờng mở” hoặc chế độ “th−ờng đóng”. Qua đó bảo vệ quá dòng có thời gian có thể đ−ợc sử dụng nh− là bảo vệ cắt nhanh thanh cái trong sơ đồ l−ới hình sao hoặc mạch vòng mở nhờ sử dụng nguyên lý liên động ng−ợc. Bảo vệ này đ−ợc sử dụng trong các hệ thống cao áp, các l−ới điện tự dùng của nhà máy điện Trong các tr−ờng hợp máy biến áp đ−ợc cấp nguồn từ phía cao thế vào thanh cái có nhiều lộ ra ( xem hình 3.2.4). “Liên động ng−ợc” có nghĩa là bảo vệ quá dòng có thời gian có thể cắt trong phạm vi thời gian ngắn, độc lập với phân cấp thời gian nếu nó không bị cấm bởi một trong số các rơle bảo vệ quá dòng có thời gian của bậc thang d−ới (hình 3.2.4). Do đó, bảo vệ gần điểm sự cố nhất sẽ cắt trong thời gian ngắn nhất, do nó không thể bị cấm bởi rơle nằm sau điểm sự cố. Các cấp I> và IP làm việc nh− là các cấp dự phòng có duy trì thời gian. Hình 3.2.4 20
  22. 3.3. Bảo vệ quá dòng có thời gian có h−ớng (tuỳ chọn). 3.3.1. Tổng quát: 7SJ512 là kiểu theo đơn đặt hàng có thêm loại bảo vệ quá dòng có thời hạn, có h−ớng. Nó đ−ợc dùng trong hệ thống yêu cầu biết h−ớng điện năng chạy đến điểm sự cố hay nh− một tiêu chuẩn cao hơn, ngoài tiêu chuẩn quá dòng để đạt đ−ợc độ nhạy. Ví dụ nh− hai đ−ờng dây hay hai biến áp song song mà nguồn cấp đến từ một phía (hình 3.3.1.1, một sự cố ở một nhánh (I) kết quả nhánh kia (II) không bị cắt do mạch cắt máy cắt ở nhánh. Song song (đang vận hành) bị khoá bởi phần tử xác định h−ớng (ở B). Do đó, một sơ đồ quá dòng có h−ớng đ−ợc đặt ở những điểm chỉ thị bằng h−ớng mũi tên trong hình 3.3.1.1. Nó đ−ợc ghi nhận rằng h−ớng “phía tr−ớc” của Rơ le có h−ớng là h−ớng tới đối t−ợng đ−ợc bảo vệ. Trong điều kiện bình th−ờng có thể h−ớng của bảo vệ không đúng với h−ớng của phụ tải đang chạy có thể nhìn thấy ở hình vẽ. ở mạng đ−ợc cung cấp bởi cả hai phía hay mạng mạch vòng hở bảo vệ quá dòng phải có thêm tiêu chuẩn có h−ớng. Hình vẽ 3.3.1.2 chỉ một mạch vòng, trong thực tế là mạch vòng có hai nguồn cung cấp ở hai đầu, trong hình vẽ nó đ−ợc kết hợp thành một nguồn cung cấp (về khía cạnh Rơ le, về cách nhìn của Rơ le). 7SJ512 cung cấp thêm cấp bảo vệ quá dòng có thời gian có h−ớng cho từng các dòng điện pha và dòng điện chạm đất. Cấp bảo vệ quá dòng (không h−ớng) mô tả ở phần 2 có thể đ−ợc dùng thêm (xếp chồng lên) làm bảo vệ dự phòng hay cấp không h−ớng riêng rẽ có thể đ−ợc dùng cùng với cấp quá dòng có thời gian có h−ớng (có nghĩa là cấp dòng điện pha I>> và/ hay cấp dòng điện chạm đất IE>>). Bảo vệ quá dòng có thời gian có h−ớng có thể đ−ợc dùng nh− có h−ớng hay không h−ớng có thời hạn xác định hay phản thời hạn. Đối với loại phản thời hạn việc chọn lựa theo đặc tính khác có thể chọn theo dòng điện pha hay dòng điện chạm đất. Hình 3.3.1.1 21
  23. Hình III.3.1.2 3.3.2. Xác định h−ớng. H−ớng của dòng điện chạy đ−ợc xác định bởi 4 phần tử đo l−ờng độc lập, lôgíc, một kiểu cho dòng điện pha, một kiểu cho dòng điện chạm đất. Các phần tử đo l−ờng pha dùng dòng điện có tên và điện áp có thực. Điều đó đảm bảo việc xác định h−ớng đ−ợc đúng và tin cậy ngay cả khi điện áp sự cố bị biến mất (sự cố hoàn toàn). Điện áp l−u trữ đ−ợc dùng trong tr−ờng hợp sự cố 3 pha hoàn toàn, lúc đó các điện áp đo l−ờng không phân biệt đ−ợc chính xác h−ớng. Sau thời gian l−u trữ (khoảng 2 chu kỳ) h−ớng đ−ợc xác định đúng mặc dù điện áp đo l−ờng không có hiệu quả và Rơ le đ−ợc tác động. Phần tử đo l−ờng chạm đất bằng thành phần thứ tự không: IE= 3Io và UE=√3Uo. Điều đó nó có độ nhạy cao trong tr−ờng hợp chạm đất ngay cả khi một phần tử đo l−ờng pha xác định không tác động. Điện áp dịch chuyển UE đ−ợc tính toán khi Rơ le đ−ợc nối tới 3 biến điện áp nối hình sao. Khi Rơ le chỉ đ−ợc cung cấp bởi một điện áp dây (pha – pha), tất nhiên việc tính toán điện áp dịch chuyển không có thể đ−ợc. Trong tr−ờng hợp này, bảo vệ quá dòng chạm đất có h−ớng không tác động và không đặt đ−ợc mức chỉnh định. Một ngắn mạch giữa hai pha đ−ợc xử lý bằng hai phần tử đo l−ờng pha, tên của chúng đ−ợc liên quan tới hai pha tác động đến. Một sự cố chạm đất đ−ợc xử lý bởi phần tử đo l−ờng chạm đất chạm đất và bởi một phần tử pha xác định cung cấp dòng điện sự cố để Rơ le tác động. Đối với sự cố một pha, điện áp góc 1/4 (90 o) của phần tử đo l−ờng pha đúng phải ở điện áp ngắn mạch (hình 33.2). Điều đó để đảm bảo cho tính toán véc tơ h−ớng. Đối với sự cố pha – pha dạng đặc tính h−ớng có thể bị chuyển dịch, phụ thuộc vào độ lớn của điện áp sự cố. Bảng 3.3.2 chỉ sự phân bố đại l−ợng đo l−ờng về h−ớng đối với các loại sự cố khác nhau. 22
  24. Đ−ờng h−ớng về lý thuyết chỉ ở hình vẽ 3.3.2.1. Trong mặt phẳng phức R-X (đ−ờng cố định a). Trong thực tế vị trí của đặc tính h−ớng phụ thuộc vào tổng trở nguồn cũng nh− dòng điện phụ tải chạy tức thời trên đ−ờng dây tr−ớc sự cố. Vì điện áp không sự cố bị ảnh h−ởng bởi đại l−ợng điện áp sự cố – sự cố 2 pha (tham khảo hình vẽ 3.3.2b) đặctính h−ớng thực tế có thể khác so với đặc tuyến lý thuyết. Thí dụ khi sự cố 2 pha L2 – L3 xuất hiện, đặc tính h−ớng của phần tử đo l−ờng thứ 2 bị chuyển dịch về phía d−ơng (đ−ờng gạch b ở hình 3.3.2.1), trong khi đ−ờng đặc tính h−ớng của phần tử đo l−ờng thứ 3 bị dịch chuyển về phía âm (đ−ờng gạch c ở hình 33.2.1). Trong thực tế có sự không đúng quy tắc bởi vì véc tơ tổng trở sự cố chỉ có thể định vị ở góc thứ nhất hay góc thứ ba của mặt phẳng phức. Hình 3.3.2 Bảng 3.32 23
  25. Hình 3.32.1 Hình 3.3.3.2 Sơ đồ Lôgíc của bảo vệ quá dòng có thời gian có h−ớng 24
  26. 3.4. Bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao. Bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao đ−ợc dùng ở mạng trung tính cách điện hay mạng dập hồ quang (bù Petecxen) để xác định, phát hiện một sự cố chạm đất, xác định các pha chạm đất và phân biệt h−ớng chạm đất. ở mạng nối đất và nối đất quá trở kháng nhỏ, việc phát hiện sự cố chạm đất có điện trở cao với dòng điện sự cố rất nhỏ có thể thực hiện đ−ợc. Nó cần có một thời gian để thông báo kết quả cũng nh− thông báo đi cắt. Bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao không phù hợp để phát hiện dòng điện chạm đất lơn shơn (từ 1 A trở lên ở Rơ le). Đối với loại này áp dụng bảo vệ quá dòng có thời hạn cho dòng chạm đất nh− mô tả ở phần 2 và 3. 3.4.1. Cấp điện áp. Chức năng bảo vệ chạm đất bao gồm phát hiện sự cố chạm đất bằng sự kiểm chứng điện áp dịch chuyển UE> và sự nhận biết, đoán biết pha chạm đất. Điện áp dịch chuyển có thể nối trực tiếp đến hàng boóc của Rơ le hay có thể đ−ợc tính toán từ tổng điện áp pha - đất. Trong tr−ờng hợp sau điện áp dịch chuyển chỉ có thể đ−ợc phát hiện khi Rơ le đ−ợc nối tới biến điệnn áp pha - đất, điểm nối sao phải nối đất. Nếu Rơ le đ−ợc nối tới điện áp pha – pha, thì sự phát hiện chạm đất không thực hiện đ−ợc do điện áp dịch chuyển không đ−ợc tính toán. Trong cấu hình, Rơ le đ−ợc hình thành cùng với việc đấu nối biến điện áp (VT). Điện áp dịch chuyển UE hiển thị sự phát hiện sự cố chạm đất và nó là một điều kiện để xác định h−ớng . UE là điện áp của cuộn tam giác hở của biến điện áp VT đ−ợc đặt vào đầu vào của Rơ le. Nếu đầu vào này không dùng thì Rơ le sẽ tính: UE = √3 Uo = (UL1 + UL2 + UL3 )/ √3 Để đảm bảo chắc chắn đo đ−ợc trị số ổn định, phát hiện chạm đất phải có một thời gian duy trì đến 1 giây (bằng hiệu chỉnh) sau khi xuất hiện điện áp dịch chuyển. Sau khi nhận biết điều kiện điện áp dịch chuyển, đối t−ợng thứ nhất của Rơ le đ−ợc xác định chọn lọc pha sự cố chạm đất (nếu có thể). Để đạt mục đích đó, các điện áp pha - đất riêng rẽ đ−ợc đo, pha bị ảnh h−ởng (pha chạm đất) là pha mà điện áp thấp hơn ng−ỡng đặt Uph . Rơ le tác động bằng điện áp dịch chuyển đ−ợc dùng cho lệnh đi cắt có thời gian. L−u ý rằng tổng thời gian lệnh cắt bao gồm thời gian đo l−ờng vốn có (xấp xỉ 60 ms) công với thời gian tác động và thời gian đi cắt. Sơ đồ lôgíc của bảo vệ cấo điện áp chạm đất cho ở hình vẽ 3.4.1. 25
  27. Hình 3.4.1 3.4.2. Cấp dòng điện chạm đất độ nhạy cao. C−ờng độ dòng điện chạm đất quyết định sự tác động của cấp dòng điện chạm đát độ nhạy cao. Chúng đựoc dùng trong tr−ờng hợp khi mà c−ờng độ dòng điện chạm đất là tiêu chuẩn chính của sự cố chạm đất, đ−ợc dùng phù hợp với hệ thống cách điện 26
  28. hay nối đất qua tổng trở nhỏ hay ở máy điện có thanh caí nối với hệ thống cách điện, ở đó dòng điện điện dung cao của hệ thống có đ−ợc. Trong tr−ờng hợp sự cố chạm đất của máy điện nh−ng chỉ là một dòng điện chạm đất của một hệ thống chạm đất bởi vì điện dung của máy điện nhỏ. Để phát hiện dòng điện chạm đất, đặc tính thời gian dòng điện 2 cấp đ−ợc đặt, mỗi cấp có thể tác động theo có h−ớng hay không có h−ớng. Cấp trị số cao đ−ợc thiết kế IEE>> Cấp trị số thấp tác động với đặc tính thời gian xác định. Thêm vào đó một đặc tính sử dụng đặc biệt, cấp quá dòng chạm đất có thời gian xác định th−ờng đ−ợc dùng nh− bảo vệ dự phòng sau cùng cho sự cố chạm đất điện trở cao trong hệ thống nối đất hay nối đất qua điện trở nhỏ, trong đó bảo vệ ngắn mạch chính không tác động đối với loại sự cố đó. Xác định h−ớng đ−ợc tạo thành bởi các thành phần thứ tự không: IE= -3Io và UE=√3Uo nh− miêu tả ở phần 9.3. Sơ đồ lôgíc các cấp dòng điện bảo vệ chạm đất chỉ ở hình 3.4.2. Hình 3.4.2 27
  29. 3.4.3. Xác định h−ớng của độ nhạy cao: Việc xác định h−ớng của sự cố chạm đất độ nhạy cao không phải xử lý theo c−ờng độ dòng điện chạm đất mà là thành phần ở góc phải tới mức đặt h−ớng trục đối xứng. Điều kiện đầu tiên để xác định h−ớng của sự cố là điện áp thứ tự không v−ợt quá trị số đặt của cấp điện áp. Hình vẽ 3.4.3.1 đ−a ra một thí dụ trong đồ thị góc pha phức mà trong đó UE tạo thành trục thực. Trong thí dụ đó thành phần dòng điện tác dụng IEa của dòng điện chạm đất IE có liên quan đến điện áp chuyển dịch UE, nó đ−ợc quyết định và đ−ợc so sánh với trị số đặt ng−ỡng IEE.DIREC trong thí dụ này nó có giá trị trong hệ thống dập hồ quang để xác định h−ớng sự cố chạm đất, trong đó giá trị IE . cos ϕ là yếu tố quyết định. Trong hệ thống trục đối xứng nó đ−ợc hiển thị bằng trục IEa. Trong trục đối xứng nó bị lệch 1 góc ±45o (mức đặt) Thí dụ để đạt độ nhạy cực đại trong hệ thống nối đất, dòng điện điện cảm lệch 1 góc chuyển dịch – 45o (điện cảm), hoặc để đạt độ nhạy cực đại dùng trong máy điện nối trực tiếp với mạng cách điện dòng điện điện dung lệch 1 góc +45o (điện dung) hoặc góc lệch là 90o để phát hiện sự cố chạm đất ở hệ thống cách điện. H−ớng sự cố chạm đất và c−ờng độ dòng điện trong h−ớng đó đ−ợc xác định bằng cách tính chính xác công suất tác dụng và phản kháng nh− sau: Công suất tác dụng: Công suất phản kháng: Trong đó T là chu kỳ tích phân. Do dùng thuật toán tính toán có hiệu quả và bộ lọc số tức thời cho phép xác định h−ớng đặt đến độ chính xác cao, hạn chế ng−ỡng xác định (hình vẽ 3.4.3.2) và làm kém nhạy của ảnh h−ởng sóng hài, mà thực tế th−ờng xuyên các sóng hài bậc 3 và bậc 5 xuất hiện trong dòng điện chạm đất. Kết quả sự xác định h−ớng phụ thuộc vào dấu của công suất tác dụng và phản kháng. Từ thành phần tác dụng và phản kháng của dòng điện, không phải công suất, xác định sự tác động của h−ớng sự cố chạm đất, các thành phần dòng điện này đ−ợc tính toán từ thành phần công suất. Để xác định h−ớng của sự cố chạm đất thành phần tác dụng và phản kháng của dòng điện chạm đất cuãng nh− h−ớng của công suất tác dụng và phản kháng đ−ợc tính toán. 28
  30. Với góc đo l−ờng sinϕ (đối với hệ thống cách điện) - Sự cố chạm đất h−ớng thuận khi PEr >0 và IEr > trị số đặt - Sự cố chạm đất ng−ợc h−ớng khi PEr trị số đặt Với góc đo l−ờng cosϕ (đối với hệ thống đ−ợc bù) - Sự cố chạm đất h−ớng thuận khi PEa >0 và IEa > trị số đặt - Sự cố chạm đất ng−ợc h−ớng khi PEa trị số đặt Trong mọi tr−ờng hợp khác, trục đối xứng đ−ợc tạo ra bởi xử lý tổng các thành phần công suất tác dụng và phản kháng. Trong mạng điểm đấu sao (điểm trung tính) cách điện, dòng điện sự cố chạm đất là dòng điện điện dung chạy trên đ−ờng dây mang điện từ điểm đo đến điểm sự cố. Các dòng điện điện dung này xác định h−ớng. Trong mạng có cuộn dập hồ quang, cuộn Petecxen, dòng điện điện cảm t−ơng ứng với dòng điện chạm đất kiểu điện dung khi xuất hiện sự cố chạm đất, vì rằng dòng điện điện dung ở điểm sự cố đ−ợc bù. Phụ thuộc vào điểm đo ở mạng mà dòng đo kết quả có thể là điện cảm hay điện dung và do đó dòng điện phản kháng không phù hợp để xác định h−ớng. Trong tr−ờng hợp này chỉ có dòng điện thứ tự không lấy từ cuộn Petecxen để xác định h−ớng. Dòng điện chạm đất chỉ bằng vài phần trăm dòng điện điện dung chạm đất. Trong tr−ờng hợp sau nữa, cần phải chú ý rằng nó phụ thuộc vào vị trí nơi đặt của Rơ le bảo vệ, thành phần phản kháng xác định có thể bị xếp chồng, trong tr−ờng hợp bất lợi nhất, nó có thể đạt gấp 50 lần thành phần tác dụng. Ngay cả thuật toán tính chính xác nhất nó có thể không đầy đủ nếu các biến dòng điện không biến đoỏi chính xác các hệ số sơ cấp. Mạch đầu vào đo l−ờng của Rơ le phát hiện sự cố chạm đất có độ nhạy cao đ−ợc thiết kế đặc biệt cho mục đích đó và cho phép có độ nhạy cực cao để xác định h−ớng của dòng điện thứ tự không. Để sử dụng đ−ợc loại có độ nhạy này, giới thiệu loại biến dòng điện dùng cho việc phát hiện sự cố chạm đất trong mạng điện có bù. Ngay cả lõi thép cân bằng của biến dòng có sai số góc, hệ thống bảo vệ cho phép có hệ số điều chỉnh mức đặt phụ thuộc vào dòng phản kháng sẽ có sai số góc đúng. Hình 3.4.3.1 29
  31. Hình 3.4.3.2 3.4.4. Xác định điểm sự cố chạm đất: Bằng Rơ le chỉ h−ớng của l−ới điện , đ−ờng dây bị sự cố chạm đất có thể đ−ợc xác định. Trong l−ới hình tia, việc xác định đ−ờng dây bị sự cố rất đơn giản. Mọi đ−ờng dây đấu vào thanh cái (hình 3.4.4.1) đều có dòng điện dung riêng, điểm đo ở đ−ờng dây sự cố trong mạng điện cách điện hoàn toàn dựa vào dòng điện “ điều tra” “ thăm dò” ra sự cố chạm đất ở l−ới điện đ−ợc bù là dòng điện bù trừ còn lại (bù trừ giữa dòng điện điện dung của đ−ờng dây với dòng điện điện cảm của cuộn kháng Petecxen) của cuộn Petecxen chạy qua điểm đo. Đối với một đ−ờng dây hay cáp bị sự cố việc xác định h−ớng đúng là dựa vào kết quả cái chỉ “ ng−ợc h−ớng” của mọi đ−ờng dây còn lại (đ−ờng dây không bị sự cố) trừ khi dòng chạm đất quá nhỏ không thể đo đ−ợc. Trong bất kỳ cáp bị sự cố đều xác định đ−ợc rõ ràng. Trong l−ới mạch vòng điểm đo ở đầu cuối của cáp bị sự cố đ−ợc coi nh− dòng điện (điện dung hay điện trở) cực đại của sự cố chạm đất. Chỉ ở đ−ờng cáp đó h−ớng “thuận” đ−ợc chỉ ở cả hai đầu cuối của đ−ờng dây (hình 3.4.4.2). Ngay cả các Rơ le chỉ h−ớng của các đ−ờng dây còn lại trong l−ới điện sẽ phụ giúp thêm việc xác định sự cố chạm đất. Có tr−ờng hợp một hay nhiều Rơ le chỉ h−ớng không chỉ đ−ợc do dòng điện 30
  32. chạm đất nhỏ. Nên tìm hiểu thêm tài liệu in riêng về “ phát hiện sự cố chạm đất trong l−ới điện cao thế trung tính cách điện hay nối đất qua cuộn dập hồ quang”. Hình 3.4.4.1 Hình 3.4.4.2 3-5. Tự động đóng lại : 3.5.1. Tổng quát: Kinh nghiệm cho thấy khoảng 85% số lần sự cố gây nên bởi hồ quang ở đ−ờng dây trên không và tự dập tắt đ−ợc sau khi bảo vệ Rơ le làm việc. Do đó đ−ờng dây có thể đ−ợc có điện trở lại. Việc thực hiện này do chức năng tự động đóng lại (AR). Đối với máy phát điện, động cơ, máy biến áp, cuộn điện kháng hay cáp lực tự động đóng lại không đ−ợc chấp nhận và chức năng này phải đ−ợc cấu tạo lại. Nếu sự ngắn mạch còn tồn tại sau khi tự động đóng lại làm việc (do hồ quang không dập tắt đ−ợc hay ngắn mạch kim thuộc) thì cuối cùng bảo vệ sẽ đi tách khỏi hệ thống điện. Tự động đóng lại nhiều lần th−ờng có một chu kỳ tự động đóng lại nhanh (RAR) và vài chu kỳ tự động đóng lại có thời gian (DAR) đ−ợc dùng trong một số l−ới điện. 7SJ512 cho phép tự động đóng lại 3 pha 1 lần cũng nh− nhiều lần. Nếu thực hiện tự động đónglại nhiều hơn 1 lần thì chu kỳ tựu động đóng lại lần 2 và các lần tiếp theo 31
  33. đ−ợc thiết kế theo DAR (tự động đóng laị có thời gian) đốc lập về thời gian tác động và thời gian chờ (Chết) của các chu kỳ. Các chức năng của bộ AR đ−ợc mô tả ở phần d−ới: Điều tiên quyết ban đầu của bộ AR là máy cắt điện phải sẵn sàng làm việc khi xuất hiện sự tác động của Rơ le. Những thông tin đó đ−ợc truyền về Rơ le bằng đầu vào nhị phân. Hơn nữa, tự động đóng lại sẽ bị khoá nếu lệnh đi cắt xuất hiện sau thời gian tác động, mà cần phải đặt riêng rẽ cho RAR và DAR. 3-5-2. Cấp bảo vệ và sự chọn lọc trong tự động đóng lại: Để trình tự tự động đóng lại đạt kết quả, sự cố ở bất kỳ phần nào của đ−ờng dây đều phải đ−ợc cắt bằng thời gian ngắn nhất có thể, thông th−ờng cấp cắt nhanh của bảo vệ Rơ le phải tác động tr−ớc khi đ−ợc đóng lại bởi bộ AR. Hơn nữa nó phải quyết định cho từng cấp bảo vệ cho sự khởi đầu của bộ tự động đóng lại. Từng cấp bảo vệ gồm: - Cấp dòng điện các pha I>> - Cấp dòng điện các pha có thời gian độc lập I> hay thời gian phụ thuộc Ip. - Cấp dòng điện pha có h−ớng thời gian độc lập I> hoặc phụ thuộc Ip - Cấp dòng điện chạm đất IE>> - Cấp dòng điện chạm đất có thời gian độc lập IE> hay phụ thuộc IEp. - Cấp dòng điện chạm đất có h−ớng thời gian độc lập IE> hoặc phụ thuộc IEp> - Cấp dòng điện chạm đất có độ nhạy cao có h−ớng IEE>> - Cấp dòng điện chạm đất có độ nhạy cao có h−ớng thời gian độc lập IEE> hoặc phụ thuộc IEEp> Các chức năng còn lại của bảo vệ – bảo vệ quá tải nhiệt ,bảo vệ chống h− hỏng máy cắt dùng chức năng cắt độc lập, luôn luôn tác động không có tự động đóng lại, do đó nó không có cấp AR. Tự động đóng lại luôn luôn bị khoá khi mà bảo vệ h− hỏng máy cắt làm việc. Bộ tự động đóng lại có thời gian hoạt động cho từng bộ RAR và DAR đ−ợc đặt riêng biệt. Thời gian hoạt động đ−ợc khởi động khi bất kỳ sự cố nào mà cấp bảo vệ phát hiện mà nó đi khởi động bộ AR. Nếu thời gian hoạt động bị trôi qua tr−ớc khi có bất kỳ một tín hiệu đi cắt nào thì chứng tỏ sự cố không có ở trên đ−ờng dây đ−ợc bảo vệ hay trên đ−ờng dây khác tự động đóng lại không có khởi động. 3-5-3. Thời gian tác động và thời gian phục hồi: Nó th−ờng dùng để ngăn cản sự không nhận biết đ−ợc (sự không đọc đ−ợc) của bộ tự động đóng lại khi sự cố kéo dài đến một thời gian đặc biệt, thí dụ có thể xẩy ra hồ quang tự cháy kéo dài, không thay đổi của sự dập tắt hồ quang tự nhiên trong thời gian chờ (thời gian chết). Bộ AR của 7SJ512 đ−ợc trang bị một bảng dặt thời gian hoạt động riêng biệt cho RAR và DAR, mà nó đ−ợc khởi động bởi tín hiệu phát hiện sự cố. Nếu sau thời gian làm việc cho phép, không có tín hiệu cắt thì tự động đóng lại sẽ bị khoá. 32
  34. Bộ AR của 7SJ512 cung cấp 3 thời gian phục hồi mà nó không phân biệt giữa RAR và DAR. Tổng quát thời gian phục hồi là khoảng thời gian mọi việc tự động đóng lại đ−ợc phép. Thời gian phục hồi T-RECLAIM đ−ợc khởi động ở mỗi một lệnh tự đóng. Nếu tự động đóng lại mà thành công, thì sau thời gian T-RECLAIM mọi chức năng đặt trả về vị trí ban đầu (đ−ợc đặt lại), bất kỳ một sự cố nào xuất hiện sau thời gian phục hồi (ở thời gian kết thúc phục hồi) đ−ợc coi là một sự cố mới của hệ thống. Khi có một lệnh cắt mới đ−ợc gửi cùng với thời gian phục hồi, nếu AR nhiều lần đ−ợc phép thì chu kỳ tự động đóng lại đ−ợc khởi động, nếu chu kỳ AR đ−ợc phép mà một lệnh cắt mới cùng thời gian phục hồi đã kết thúc. AR không thành công. Thời gian khoá T-LOCK là khoảng thời gian mà bất kỳ lệnh đóng bởi bộ tự động đóng lại bị khoá sau khi kết thúc việc tách ra. Nếu thời gian ấy đ−ợc đặt ∞ thì việc đóng lại bị khoá cho đến khi bộ AR đ−ợc đặt lại bằng việc kích hoạt lại đầu vào nhị phân “ >AR Reset”. Sau tín hiệu đặt lại, mọi chức năng đặt lại đã hoàn thành. Một thời gian phục hồi đặc biệt T-BLOC MC đ−ợc dùng cho việc đóng bằng tay hoặc bằng đầu vào nhị phân của Rơ le hay bằng điều khiển thao tác vận hành. Trong thời gian này, sau việc đóng bằng tay, tự động đóng lại bị khoá, bất kỳ một lệnh cắt cũng trở thành một lệnh cắt cuối cùng. 3-5-4. Tự động đóng lại 3 pha tác động nhanh. Khi chức năng AR đã ở trạng thái sẵn sàng vận hành thì việc cắt 3 pha của bảo vệ chống ngắn mạch cho mọi sự cố đều cung cấp RAR (tự động đóng lại nhanh). Bộ phận AR đ−ợc khởi động khi xuất hiện lệnh cắt với thới gian tác động, khi sự cố đ−ợc giải trừ sau sự cố nhiều pha bằng một lệnh cắt thời gian chờ (thời gian chết) RAR T-PHASE đ−ợc bắt đầu. Khi sự cố đ−ợc giải trừ sau sự cố một pha bằng một lệnh cắt thời gian chờ (thời gian chết) RAR T-EARTH đ−ợc bắt đầu. Đồng thời thời gian phục hồi T-RECLAIM đ−ợc khởi động. Nếu sự cố đ−ợc giải trừ (RAR thành công), thời gian phục hồi T-RECLAIM kết thúc và mọi chức năng đ−ợc đặt lại, sự cố l−ới điện đ−ợc giải trừ. Nếu sự cố không đ−ợc giải trừ (AR không thành công), thì bảo vệ chống ngắn mạch thực hiện việc tách, cắt ra cuối cùng ở cấp có lệnh cắt cuối cùng. Do vậy, trong mỗi sự cố thời gian phục hồi là kết quả ở lần tách ra cuối cùng. Sau AR không thành công (tách ra cuối cùng), thời gian khoá T-LOCK đ−ợc khởi động. ở thời gian đó, bất kỳ lệnh đóng phát ra từ bộ AR đều bị khoá. Trình tự trên có hiệu quả ở RAR 1 pha. Bộ 7SJ512 có thể thực hiện đ−ợc AR nhiều lần (tới 9 lần DAR). 33
  35. 3-5-5. Tự động đóng lại có thời gian, nhiều lần. Bộ tự động đóng lại trong 7SJ512 cũng cho phép đóng lại nhiều lần, tới 9 chu kỳ liên tiếp DAR. Thời gian tác động có thể độc lập so với các chu kỳ DAR đó. Số chu kỳ DAR khác nhau có thể đặt cho sự cố 1 pha và sự cố nhiều pha. Việc đặt số chu kỳ của DAR không kể đến chu kỳ đầu của DAR. Thời gian chờ (thời gian chết) có thể đặt riêng rẽ sau sự cố 1 pha và sự cố nhiều pha. Một tác động mới khởi động lại thời gian tác động DART-ACT khi mà một lệnh cắt phải xuất hiện. Sau khi sự cố đ−ợc giải trừ, thời gian chờ bắt đầu, ở cuối thời gian này, máy cắt điện nhận đ−ợc lệnh đóng mới. Đồng thời, thời gian phục hồi T-RECLAIM đ−ợc khởi động. Vì số l−ợng chu kỳ cho phép không đủ, nên thời gian phục hồi đ−ợc đặt lại bằng một lần tác động mới và bắt đầu với một lệnh đóng mới. Nếu một chu kỳ thành công có nghĩa là sau khi tự động đóng lại, sự cố chỉ duy trì ngắn, thời gian phục hồi T-RECLAIM biến mất và mọi chức năng trở lại điều kiện ban đầu. Sự cố của l−ới điện đ−ợc giải trừ. Nếu không có chu kỳ AR nào thành công tức là ở cấp bảo vệ cuối cùng gửi đi một lệnh cắt cuối cùng mà ngắn mạch vẫn còn duy trì. Thời gian khoá T-LOCK đ−ợc khởi động, ở thời gian này lệnh đóng của AR bị khoá lại. Các chu kỳ liên tiếp (DAR) đ−ợc khoá bằng một đầu vào nhị phân. 3.6. Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. Bảo vệ quá tải theo nhiệt độ ngăn ngừa thiết bị đ−ợc bảo vệ tránh bị h− hỏng dó quá nhiệt. Bảo vệ tính toán mức tăng nhiệt theo mô hình nhiệt của vật thể nh− trong ph−ơng trình vi phân nhiệt d−ới đây dθ 1 1 + θ = I 2 dt τ τ với θ Sự tăng nhiệt độ tức thời liên quan tới mức tăng nhiệt độ cuối cùng đối với dòng điện cho phép tối đa k.IN τ Hằng số thời gian nhiệt độ đốt nóng thiết bị I Dòng điện tức thời (giá trị hiệu dụng) liên quan tới dòng cho phép tối đa của cáp Imax= kIN. Khi nhiệt độ tăng đến ng−ỡng đặt đầu tiên, tín hiêu cảnh báo đ−ợc đ−a ra để tìm cách giảm tải cho thiết bị. Nếu đạt tới nh−ỡng đặt nhiệt độ thứ hai, thiết bị đ−ợc bảo vệ có thể đ−ợc cắt ra khỏi l−ới. 34
  36. Sự tăng nhiệt độ đ−ợc tính toán riêng cho từng pha. Có thể lựa chọn mức tăng nhiệt độ max của ba pha, hoặc mức tăng nhiệt độ trung bình hoặc mức tăng nhiệt độ theo Imax là quyết định đối với bảo vệ. Giá trị hiệu dụng đ−ợc sử dụng cho tính toán có ảnh h−ởng của thành phần hài . Dòng điện quá tải nhiệt liên tục lớn nhất cho phép Imax đ−ợc xác định theo dòng điện định mức In: Imax = k. In 3.7. Bảo vệ chống h− hỏng máy cắt. Để giám sát đúng chức năng của máy cắt, một kiểm tra đ−ợc thực hiện khi dòng điện biến mất sau khi một tín hiệu cắt đ−ợc đ−a ra. Khi bảo vệ đ−ờng dây đ−a ra một lệnh cắt đối với máy cắt, một đồng hồ bấm giờ T-B/F khởi động để chạy. Nếu máy cắt không tác động khi có lệnh cắt đồng hồ bấm giờ chạy đến giá trị đặt của nó. Bảo vệ chống h− hỏng máy cắt sau đó sẽ đ−a ra một tín hiệu cắt máy cắt phía sau nó để giửi trừ sự cố. Tín hiệu cắt sự cố máy cắt này có thể đ−ợc đ−a đến đầu ra một Rơ le cắt của thiét bị hoặc một Rơ le tín hiệu bất kỳ. Khởi động bảo vệ chống h− hỏng máy cắt cũng có thể thực hiện từ một Rơ le bảo vệ đ−ờng dây bên ngoài. Tín hiệu cắt của thiết bị bảo vệ ngoài đ−ợc ghép trong Rơ le 7SI512 qua một đầu vào nhị phân. Đồng hồ bấm giờ T-B/F đ−ợc khởi động và sẽ tiếp tục chạy nếu cấp dòng điện I> B/F phát hiện có dòng chạy qua. Nếu thời gian đặt trôi qua mà dòng điện vẫn chạy qua, chức năng bảo vệ chống từ chối máy cắt sẽ đ−a ra tín hiệu cắt cho các máy cắt ở sau nó nh− mô tả ở trên. Hình 3.7 giới thiệu sơ đồ lôgic của bảo vệ chống từ chối máy cắt. 35
  37. 3.8. Xử lý các thông báo đ−ợc xác định bởi ng−ời sử dụng. Bốn thông báo sắn có để bản thân ng−ời sử dụng tự quyết định. Các tín hiệu của các thiết bị khác không có giao diện (cho máy tính hoặc LSA) có thể đ−a vào sử lý thông báo của hợp bộ. Giống nh− các thông báo của bản thân hợp bộ, chúng cũng có thể đ−ợc gửi tới các rơle tín hiệu hoặc tín hiệu LED hoặc các rơle cắt hoặc đ−ợc truyền tới màn hiển thị ở mặt tr−ớc của rơle. Các tín hiệu của rơle ga hoặc giám sát nhiệt độ có thể sử dụng với các thông báo này. 3.9. Thí nghiệm cắt máy cắt. Bảo vệ quá dòng có thời gian loại 7SJ512 cho phép kiểm tra đơn giản các mạch cắt và các máy cắt. Điều kiện tiên quyết để bắt đầu các thí nghiệm cắt máy cắt là không có chức năng bảo vệ nào khởi ddộng. Lệnh bắt đầu thí nghiệm có thể đ−ợc đ−a ra từ bàn phím vận hành hoặc thông qua giao diện vận hành ở mặt tr−ớc. Rơle sé đ−a ra xung lệnh cắt ba pha. Thí nghiệm cắt cũng có thể thực hiện bằng cách đ−ợc xung lệnh tới các đầu vào nhị phân. 3.7. Các chức năng phụ. Các chức năng phụ của bảo vệ quá dòng có thời gian 7SJ512 bao gồm: - Xử lý các thông báo. - L−u trữ các số liệu ngắn mạch cho ghi sự cố. - Đo l−ờng trong vận hành và thí nghiệm định kỳ. - Các chức năng giám sát. 3.7.1. Xử lý các thông báo Sau khi sự cố trong thiết bị đ−ợc bảo vệ, các thông tin liên quan tới phản ứng của thiết bị bảo vệ và sự nhận biết các giá trị đo đ−ợc là quan trọng cho việc phân tích chính xác diễn biên của sự cố. Cho mục đích này hợp bộ có trang bị chức năng xử lýcác thông báo có hiệu lực trong ba h−ớng. 36
  38. 3.7.1.1. Các chỉ thị LEDs và các đầu ra nhị phân (rơle tín hiệu). Các sự kiện quan trọng và trạng thái đ−ợc hiển thị bằng các đèn LED trên mặt tr−ớc của rơle. Modul cong bao gồm các rơle tín hiệu cho báo tín hiệu từ xa. Phần lớn các tín hiệu và các chỉ thị có thể đ−ợc sắp xếp, nghĩa là chúng có thể đ−ợc phân bổ ý nghĩa khác với chỉnh định của nhà chế tạo. Trong phần Tình trạng khi cấp hàng và các phân bổ đ−ợc mô tả chi tiết . Các rơle tín hiệu đầu ra không đ−ợc chốt và giải trừ tự động khi tín hiệu tạo ra nó mất. Các tín hiệu LED có thể đ−ợc sắp xếp để chốt hoặc tự động giải trừ. Các bộ nhớ của tín hiệu LED đ−ợc l−u giữ kể cả khi mất nguồn cấp. Chúng có thể đ−ợc giải trừ nhờ : - Tại chỗ nhờ thao tác nút ấn giải trừ trên nắp của rơle. - Từ xa bằng cách đ−a điện tới các đầu vào giải trừ từ xa. - Thông qua giao diện thao tác. - Tự động khi xảy ra tín hiệu khởi động chung mới. Một số tín hiệu và rơle chỉ thị trạng thái số không thích hợp nếu đ−ợc l−u giữ. Chúng không thể đ−ợc giải trừ nếu nguyên nhân gây ra ch−a đuợc loại bỏ. Đèn LED xanh báo thiết bị sẵn sàng làm việc đèn này không thể giải trừ và sẽ liên tục sáng khi bộ vi xử lý làm việc chính xác và hợp bộ không có h− hỏng. Dèn sẽ tắt khi chức năng tự kiểm tra của bộ vi xử lý phát hiẹn h− hỏngvà điện áp nguồn mất. Khi có điện áp nguông nh−ng có h− hỏng bên trong hợp bộ, đèn LED đỏ sáng và cấm thiết bị làm việc. 3.7.1.2. Thông tin trên màn hình hiển thị hoặc tới các đầu cuối vận hành. Các sự kiện trạng thái có thể đọc trên màn hình hiển thị ở mặt tr−ớc hợp bộ. Ngoài ra máy tính cá nhân có thể đ−ợc đấu tới thông qua giao diện vận hành và mọi thông tin khi đó có thể đ−ợc gửi tới máy tính. Trong trạng thái vận hành bình th−ờng nghĩa là khi không có sự cố trong hệ thống màn hiển thị sô sẽ đ−a ra thông tin về vận hành (thông th−ờng là các giá trị đo đ−ợc trong vânj hành). Trong tr−ờng hợp sự cố l−ới các thông tin có thể lựa chọn về sự cố xuất hiểntay cho các thông tin vận hành. Ví dụ các pha đ−ợc phát hiện bị sự cố thời gian trôi qua tính từ khi phát hiện sự cố tới khi xung lệnh cắt đ−ợc đ−a ra. Các thông tin về vận hành sẽ xuất hiện trở lại khi các sự cố đã đ−ợc nhận biết. Việc nhận biết sự cố đồng nhất với việc giải trừ các tín hiệu LED đ−ợc 37
  39. l−u giữ trên rơle. Hợp bộ còn có các chức năng trợ giúp nh− các thông điệp vận hành, thống kê số lần thao tác máy cắt đ−ợc l−u giữ kể cả khi mất nguồn DC nhờ pin dự phòng. Các thông báo cũng nh− các giá trị vận hành sẵn có thể đ−ợc truyền vào màn hiển thị bất kỳ lúc nào nhờ sử dụng bàn phím hoặc máy tính cá nhân thông qua các giao diện vận hành. Sau khi sự cố các thông tin quan trọng liên quan tới diễn biến sự cố nh− khởi động và cắt có thể gọi lại trên màn hình hiển thị của hợp bộ. Thời điểm bắt đầu sự cố đ−ợc chỉ thị với thời gian tuyệt đối của hệ thống vận hành nếu chức năg này sẵn có. Trình tự các sự kiện đ−ợc đánh dấu với thời gian t−ơng đối tham chiếu theo thời điểm bộ phát hiện sự cố khởi động. Qua đó thời gian trôi qua cho tời khi lệnh cắt bắt đầu và cho tới khi tín hiệu cắt đ−ợc giải trừ có thể đọc ra. Phân giải thời gian là 1 ms. Các sự kiện có thể đ−ợc đọc ra với máy tính nhừ phầm mềm thích hợp DIGSI. Ngoài ra các số liệu còn có thể đ−ợc in ra trên máy in hoặc ghi vào đĩa mềm. Hợp bộ l−u trữ số liệu của ba sự cố l−ới cuối cùng. Nếu sự cố mới xảy ra thi sự cố lâu nhất sẽ bị ghi đè trong bộ nhớ sự cố. Một sự cố l−ới đ−ợc bắt đầu với sự nhận biết sự cố nhờ khởi động của phát hiện sự cố bất kỳ và kết thúc với giả trừ phát hiện sự cố cuối cùng. 3.7.1.3. Các thông tin tới khối trung tâm (tuỳ chọn). Tất cả các thông tin l−u trữ có thể đ−ợc truyền qua cáp quang hoặc giao diện hệ thống tới trung tâm điều khiển. Việc truyền số liệu sử dụng các thủ tục truyền tiêu chuẩn phù hợp với DIN 19244 hoặc VDEW / ZVEI ( có thể lựa chọn). 3.7.2. L−u trữ số liệu và truyền cho thiết bị ghi sự cố. Giá trị tức thời của các thông số đo đ−ợc : iL1, iL2, iL3, iE và nếu có UL1, UL2, UL3, UE đ−ợc lấy mẫu trong các khoảng thời gian 1/20 chu kỳ ac và đ−ợc l−u trữ bộ nhớ ghi dịch chuyển. Trong tr−ờng hợp sự cố các số liệu đ−ợc l−u trữ trong khoảng thời gian có thể lựa chọn nh−ng tối đa không quá 5 s. Số l−ợng tối đa của các bản ghi sự cố trong khoảng thời gian này là 8 giây. Các số liệu này khi đó sẵn có cho phân tích sự cố. Đối với từng tr−ờng hợp sự cố mới, các số liệu sự cố mới đ−ợc l−u trữ không cần nhận biết 38
  40. các số liệu cũ. Các số liệu cũng có thể đ−ợc truyền tới máy tính thông qua giao diện vận hành hoặc trung tâm điều khiển, thông qua giao diện hệ thống. Khi số liệu đ−ợc truyền tới khối trung tâm việc gọi ra xem có thể đ−ợc thực hiện tự động có thể lựa chọn sau từng lần khởi động của rơle hoặc chỉ sau khi tác động cắt. Có thể áp dụng: - Rơle báo tín hiệu sẵn sàng của số liệu ghi sự cố. - Số liệu vẫn sẵn có để gọi lại cho tới khi bị ghi đè bằng sô liệu mới. - Truyền tín hiệu đang thực hiện có thể đ−ợc loại bỏ bằng khối trung tâm. 3.7.3. Các đo l−ờng trong vận hành Đối với việc gọi lại tại chỗ hoặc truyền các số liệu, các giá trị hiệu dụng thực của dòng điện pha và dòng điên đất luôn sẵn có. Khi bảo vệ quá tải trong vận hành giá trị nhiệt của nó cũng có thể đạt đ−ợc. Các giá trị sau có hiệu lực : - Các dòng điện pha IL1, IL2, IL3 và dòng điện đất IO theo Ampe và theo Phần trăm của dòng điện định mức. - Các điện áp (pha - đất) tính bằng kV và theo Phần trăm của UN/√3 . - IEEa thành phần tác dụng của dòng điện chạm đất phía sơ cấp tính bằng A và phía thứ cấp tính bằng mA. - IEEr thành phần phản kháng của dòng điện chạm đất phía sơ cấp tính bằng A và phía thứ cấp tính bằng mA. - UE Điện áp dịch chuyển, tính bằng kV và theo % của UN. - P, Q, S tính bằng MW, MVAr, MVA và theo % của √3.IN.UN - Hệ số cong suất cosϕ - Tần số tính theo % tần số định mức - Mức tăng nhiệt độ đ−ợc tính toán θ/θcắt tham chiếu theo mức tăng nhiệt độ cắt. 3.7.4. Các chức năng giám sát. Hợp bộ có các chức năng giám sát toàn diện bao gồm cả phần cứng và phần mềm, ngoài ra các thông số đo đ−ợc kiểm tra liên tục về độ tin cậy, để các mạch dòng điện luôn đ−ợc bao gồm trong chức năng giám sát. 39
  41. 3.7.4.1. Giám sát phần cứng. Toàn bộ phần cứng đ−ợc giám sát cho các h− hỏng và các chức năng bị sai lệch. Từ các đầu vào của các thông số đo tới các rơle đầu ra. Một cách chi tiết, chức năng giám sát bao gồm: - Điện áp nguồn và điện áp tham chiếu. Bộ vi xử lý giám sát điện áp nguồn và điện áp tham chiếu của các bộ biến đổi t−ơng tự / số. Bảo vệ sẽ bị cấm ngay khi các sai lệch quá mức xảy ra. Các h− hỏng vĩnh cửu sẽ đ−ợc thông báo. H− hỏng hoặc cắt nguồn điện áp một chiều sẽ đ−a hệ thống ra khỏi vận hành. Tình trạng này sẽ đ−ợc hiển thị. Các sụt áp quá độ xảy ra trong khoảng thời gian < 50 s sẽ không làm ảnh h−ởng đến chức năng của rơle. - Tiếp nhận các thông số đo. Một chuỗi hoàn chỉnh từ các máy biến áp đầu vào tới các bộ biến đổi t−ơng tự / số đ−ợc giám sát thông qua kiểm tra độ tin cậy cảu các thông số đo đ−ợc. Trong mạch dòng điện, có bốn bộ biến đổi đầu vào, tổng các đầu ra của chúng phải luôn bằng không. Sự cố trong mạch dòng điện đ−ợc nhận biết khi : ⏐iL1 + iL2 + iL3 + kIE⏐ ≥ ∑ Iđặt.IN + ∑ Ithực tế.Imax Hệ số k1 ( thông số Ic/Ipha) có thể đặt để chỉnh định tỷ số khác nhau giữa dòng điện pha và dòng điện đất. Nếu dòng điện đất đ−ợc nhận từ điểm trung tính của I thì k1 =1. ∑ Iđặt và ∑ Ithực tế là các thông số đặt. Thành phần ∑ Ithực tế .Imax tính đến dòng điện cho phép tỷ lệ với sai số biến của các bộ biến đổi đầu vào, có thể cổng ra trong điều kiện có dòng ngắn mạch lớn. Chú ý : Giám sát tổng dòng điện chỉ có thể làm việc đúng khi dòng Io của đ−ờng dây đ−ợc bảo vệ đ−ợc cấp tới đầu vào IE của rơle. Các kênh đầu ra xung lệnh: Các rơle xung lệnh cắt đ−ợc điều khiển bằng hai kênh xung lệnh và một kênh nhả phụ. Nếu không có điều kiện khởi động nào, bộ xử lý trung tâm sẽ thực hiện các kiểm tra định kỳ độ sẵn sàng của các kênh đầu ra xung lệnh này bằng cách lần l−ợt kích thích từng kênh và kiểm tra sự thay đổi mức tín hiệu đầu ra. Sự chuyển tín hiệu phản hồi sang mức thấp báo có h−ng hỏng trong một trong số các kênh điều khiển hoặc cuộn dây của rơle. Tình trạng nh− thế sẽ dẫn tới báo tín hiệu và các đầu ra xung lệnh. Các modul bộ nhớ : các modul bộ nhớ đ−ợc kiểm tra định kỳ cho các h− hỏng nhờ: - Điền các thành phần bit số liệu cho bộ nhớ làm việc và đọc nó (RAM). 40
  42. - Tạo ra các modul cho bộ nhớ ch−ơng trình và so sánh nó với các modul ch−ơng trình tham chiếu đ−ợc l−u trữ trong đó. - Tạo ra các modul của các giá trị đ−ợc l−u trữ trong kho dữ liệu , sau đó so sánh nó với các modul mới đ−ợc xác đínhau khi xử lý nhiệm vụ của từng thông số. 3.7.4.2. Giám sát phần mềm. Để giám sát liên tục trình tự ch−ơng trình một đồng hồ giám sát đ−ợc trang bị để giải trừ bộ vi xử lý trong tr−ờng hợp có trục trặc xảy ra, việc kiểm tra độ tin cậy trong đảm bảo h− hỏng bất kỳ trong xử lý của ch−ơng trình bị gây ra do nhiễu loạn ngoài sẽ đ−ợc nhận biết. Những h− hỏng nh− vậy sẽ dẫn tới việc giải trừ và khởi động lại bộ xử lý. Nếu những h− hỏng nh− vậy không đ−ợc loại trừ bằng việc khởi động lại các khởi động lại tiếp sau đó lặp lại. Nếu kiếm khuyết vẫn tồn tại sau ba lần khởi động, hệ thống bảo vệ sẽ tự cắt máy ra khỏi vận hành và thông báo tình trạng này nhờ tác động của rơle sẵn sàng, do đó hiển thị “H− hỏng thiết bị” và đồng thời đèn LED đỏ cấm sẽ xuất hiện. 3.7.4.3. Giám sát các mạch của máy biến áp đo l−ờng ngoài. Để giám sát gián đoạn hoặc ngắn mạch trong các máy biến áp đo l−ờng ngoài, hoặc h− hỏng trong các đầu nối (một trợ giúp nghiệm thu quan trọng, các thông số đo đ−ợc kiểm tra định kỳ nếu không có điều kiện khởi động) * Đối xứng dòng điện: Trong vận hành bình th−ờng, có thể coi các dòng là đối xứng. Khi đó ⏐Imin⏐ / ⏐Imax⏐ < hệ số đối xứng dòng Nếu Imax / IN ≥ I ng−ỡng đối xứng / In Imax luôn là dòng điện lớn nhất trong ba dòng điện pha và Imin là dòng điện nhỏ nhất. Hệ số đối xứng đặc tr−ng cho độ lớn không đối xứng của các dòng điện pha và ng−ỡng đặt đối xứng là giới hạn d−ới của vùng xử lý của chức năng này (ở hai thông số có thể chỉnh định). 41
  43. * Đối xứng điện áp ⏐Umin⏐ / ⏐Umax⏐ 40 V ⏐IL1⏐, ⏐IL2⏐, ⏐IL3⏐ > 0.5 IN Ch−ơng 4. Các h−ớng dẫn vận hành. 4.1. Các qui định về an toàn. Tất cả các qui định về an toàn áp dụng cho thiết bị điện cần phẩi đ−ợc tuân thủ trong quá trình thí nghiệm và thử nghiệm. 4.2. Đối thoại với rơle. Chỉnh định, vận hành và thẩm vấn các hệ thống bảo vệ số có thể đ−ợc thực hiện thông qua bàn phím và màn hình hiển thị ở mặt tr−ớc của rơle. Một thông số vận hành cần thiết có thể đ−ợc khai báo và mọi thông tin cần thiết có thể gọi ra xem từ đấy. Việc vận hành cần có thể thực hiện bằng máy tính, thông qua giao diện vận hành. 4.2.1. Bàn phím và màn hiển thị Bàn phím và màn hiển thị đ−ợc bố trí t−ơng tự nh− máy tính bỏ túi. màn hiển thị với hai hàng mỗi hàng có 16 ký tự trình bày các thông tin. từng ký tự bao gồm 1 ma trận chấm 5x8. Các chứ số, chữ cái và các biểu t−ợng có thể đ−ợc hiển thị. Khi trao đổi thông tin, hàng trên sẽ đ−a ra con số có 4 chữ số, tiếp sau bằng thanh sáng. Số này giới thiệu địa chỉ chỉnh định. Hai số đầu cho biết địa chỉ khối, hai số sau là số trình tự. Trong mô hình có ph−ơng tiện chuyển đổi thông số, dấu hiệu nhận dạng hệ thông số đ−ợc cho tr−ớc địa chỉ chỉnh định. Bàn phím bao gồm 28 phím với các phím chữ số, phím YES/NO và các phím điều khiển. 0 – 9 Các chữ số. . Dấu chấm thập phân. ∞ Biểu t−ợng vô cùng. +/- Thay đổi dấu. J/Y Phím YES khẳng định câu hỏi. N Phủ định câu hỏi hoặc phản đối đề nghị và yêu cầu thay đổi. Các phím để lật trang trên màn hình: ↑ Lật trang về phía tr−ớc. ↓ Lật trang về phía sau. 42
  44. ⇑ Lật khối về phía tr−ớc. ⇓ Lật khối về phía sau. E Phím khẳng định. Từng khai báo hoặc thay đổi thông qua phím YES và NO cần phải đ−ợc khảng định bằng phím E. Chỉ khi đó hợp bộ mới châp nhận sự thay đổi. Phím E còn đ−ợc sử dụng để nhận biết và giải trừ các thông báo sự cố trên màn hiển thị. Các phím điều khiển: CW Phím mật mã, tránh việc truy nhập không hợp pháp tới các ch−ơng trình chỉnh định (không cần thiết khi xem các thông báo, thông điệp). R Xoá lùi các khai báo không chính xác. F Phím chức năng. DA Gọi địa chỉ trực tiếp. M/S Thông điệp / tín hiệu : thẩm vấn các thông báo sự cố và số liệu vận hành. Ba phím ↑, ⇑ và RESET (giải trừ) đ−ợc tách riêng khỏi các phím khác của bàn phím và có thể truy nhập khi nắp trên đang đóng. Các phím có cùng chức năng nh− phím t−ơng tự trên bàn phím chính và cho phép lật trang, lật khối theo h−ớng chính. Tất cả các số liệu chỉnh định và sự kiện có thể đ−ợc hiện thị khi nắp đóng. Ngoài ra, các chỉ thị LED trên mặt tr−ớc có thể đ−ợc xoá thông qua phím RESET mà không cần mở nắp phía tr−ớc 4.2.2. Vận hành bằng một máy tính cá nhân (PC). Một máy tính cá nhân cho phép vận hành bảng Rơ le, mọi mức đặt thích hợp, thí nghiệm ban đầu và định kỳ và đọc ra các dữ liệu bằng cách nhìn ở màn hình và một thủ tục h−ớng dẫn thực đơn (Menu). Mọi thông số có thể đọc đ−ợc trong đĩa mềm (có nghĩa là về trị số đặt và cấu trúc). Thêm vào đó, mội thông số có thể đ−ợc nối vào một máy in. Nó cũng có thể nối tới máy tự ghi số liệu để in ra số liệu sự cố tr−ớc đó. Để vận hành máy tính cá nhân, cần phải đọc, hiểu h−ớng dẫn của thiết bị Rơ le này. Ch−ơng trình DIGSI của máy tính PC đ−ợc sử dụng để đặt và xử lý mọi thông số bảo vệ số. L−u ý rằng: Giao diện vận hành ở tr−ớc mặt của Rơ le không có cách điện galvanic (cách điện lửa điện) vì vậy chỉ đ−ợc dùng các cáp nối thích hợp. 4.2.3. Điều kiện chuẩn bị vận hành: Để có các chức năng vận hành, mật mã đầu vào là rất cần thiết, việc áp dụng đó đ−ợc nhập bằng bàn phím hay giao diện phía tr−ớc để vận hành Rơ le, ví dụ: - Cài đặt các tham số chức năng - Chỉ định hoặc sắp xếp các Rơ le cắt, các tín hiệu, đầu vào nhị phân, các chỉ thị LED. - Các tham số cấu hình 43
  45. - Các thủ tục thử nghiệm ban đầu Mật mã không cần đến khi đọc ra ở bảng thông báo, số liệu vận hành hay số liệu sự cố hay đọc ra thông số đặt. 4.2.4 Giới thiệu mặt tr−ớc của Rơ le. Hình 4.2.4 giới thiệu mặt tr−ớc của Rơ le 44
  46. 4.3 Cài đặt các tham số chức năng 4.3.1 Giới thiệu 4.3.1.1 Thủ tục tham số hoá Để cài đặt các tham số chức năng rất cần đ−a vào mật mã, không có mật mã sẽ không vào đ−ợc, các tham số có thể đ−ợc đọc ra nh−ng không thể thay đổi nó đ−ợc. Nếu nh− mật mã đ−ợc chấp nhận, việc tham số hoá có thể bắt đầu. Trong các phần d−ới đây mỗi địa chỉ đều đ−ợc minh hoạ và đ−ợc giải thích. Có ba dạng hiển thị: - Các địa chỉ không yêu cầu đầu vào ng−ời vận hành. - Các địa chỉ yêu cầu đầu vào số. - Các địa chỉ yêu cầu đầu vào dạng văn bản. 4.3.1.2.Các bộ thông số có thể lựa chọn. Tối đa có 4 bộ thông số có thể lựa chọn cho các thông số chức năng, là các địa chỉ trên 1000 và d−ới 4000. Các bộ thông số này có thể đ−ợc chuyển đổi trong khi vận hành nhờ sử dụng bảng vận hành hoặc máy tính thông qua giao diện vận hành. Nếu ph−ơng tiện này không đ−ợc sử dụng thì dùng bộ thông số đã đ−ợc đặt tr−ớc là đủ, các phần còn lại là không quan trọng. Nếu ph−ơng tiện chuyển đổi đ−ợc sử dụng, tr−ớc hết đặt toàn bộ các thông số cho trạng thái bình th−ờng của bộ thông số A, sau đó chuyển qua bộ thông số B. - Tr−ớc hết kết thúc việc lập thông số cho bộ thông số A nh− mô tả trong phần 4.3.1.1. - ấn tổ hợp phím F2 ( ấn phím F tr−ớc sau đó ấn phím 2). Tất cả các khai báo tiếp sau là cho bộ thông số B. - Tất cả các bộ thông số đ−ợc tiếp cận một cách t−ơng tự: Tổ hợp phím F1 Truy nhập bộ thông số A Tổ hợp phím F2 Truy nhập bộ thông số B Tổ hợp phím F3 Truy nhập bộ thông số C Tổ hợp phím F4 Truy nhập bộ thông số D Việc khai báo mật mã lại cần thiết để chỉnh định bộ thông số mới đ−ợc lựa chọn. Các bộ thông số đ−ợc xử lý trong khối địa chỉ 85. Cách thức đơn giản nhất để gọi địa chỉ này là DA 8500 E. 4.3.1.3. Chỉnh định thời gian. Giờ, phút, ngày, tháng có thể đặt nếu đồng hồ thới gian thực làm việc. Việc chỉnh định thực hiện trong khối địa chỉ 81, có thể gọi trực tiếp bằng tổ hợp phím DA 8100 E hoặc bằng các phím lật khối. Cần phải khai báo mật mã để thay đổi số liệu. Thời gian, nhày, tháng đ−ợc khai báo với các dấu chấm (.) nh− là dấu hiệu phân cách. Đồng hồ đ−ợc đồng bộ khi phím E đ−ợc ấn sau khi khai báo thời gian. 8100 Bắt dầu của khối :”Chỉnh định đồng hồ thời gian thực”. 45
  47. Tr−ớc hết ngày tháng và thời gian thực đ−ợc hiển thị. 8101 Khai báo thời gian mới : 2 chữ số cho ngày, 2 chữ số cho tháng, 4 chữ số cho năm. 8102 Khai báo giờ phút mới : từng giá trị với số có 2 chữ số và phân cách bằng dấu chấm HH.MM.SS 8103 Sử dụng thời gian khác đồng hồ đ−ợc đặt tiến nhờ thời gian khai báo hoặc lùi bằng phím +/- cách thức chỉnh định giống nh− ở trên. 4.4. Các thông báo. 4.4.1. Giới thiệu Sau khi sự cố l−ới, các thông báo và thông điệp cung cấp điều tra sự cố và sự làm việc của rơle và phục vụ cho việc kiểm tra trình tự của các b−ớc chức năng khi thí nghiệm và nghiệm thu. Ngoài ra, chúng cung cấp các thông tin về tìnhtrạng của các thông số đo và bản thân rơle trong quá trình vạan hành bình th−ờng. Để đọc ra các thông báo đ−ợc ghi lại, việc khai báo mật mã là không cần thiết. Các thông báo đ−ợc tạo ra trong rơle đ−ợc trình bầy theo các cách khác nhau: - Các tín hiệu LED trong tầm mặt tr−ớc của rơle. - Các đầu ra nhị phân (rơle đầu ra thông qua các đầu nối của rơle). - Các chỉ thị trong màn hiển thị ở mặt tr−ớc của rơle hoặc trên màn hình máy vi tính thông qua giao diện vận hành. - Truyền qua giao diện hệ thống tới các ph−ơng tiện điều khiển tại chỗ hoặc từ xa. Phần lớn các thông báo này có thể phân bổ tự do tới các tín hiệu LED hoặc các dầu ra nhị phân. Đồng thời trong giới hạn nhất định các tín hiệu nhóm này cũng có thể đ−ợc tạo dựng. Để gọi các thông báo trên bảng vận hành có khả năng sau đây: - Lật khối bằng các phím ⇑, ⇓ tới địa chỉ 5000 - Lựa chọn trực tiếp bằng tổ hợp phím DA 5000 E. - ấn phím M/S khi đó địa chỉ 5000 xuất hiện nh− là phần khởi đầu của khối các thông báo. Để cấu hình việc truyền các thông báo tới thiết bị xử lý trung tâm hoặc hệ thống tự động của trạm, các số liệu cần thiết đwcj khai báo trong các khối địa chỉ 72. Các thông báo đ−ợc tổ chức nh− sau: Khối 51 Các thông báo vận hành, là những thông báo có thể xuất hiện khi vận hành rơle, các thông tin về tình trạng của các chúc năng, các số liệu đo l−ờng. Khối 52 Các thông báo sự kiện cho sự cố cuối cùng nh− : khởi động, cắt, thời gian Nh− là định nghĩa, sự cố l−ới bắt đầu với khởi động của phát hiện sự cố và kết thúc sau khi trở về của chức năng baỏ vệ cuối cùng. Khối 53 Các thông báo cho sự cố tr−ớc đấy nh− khối 52. Khối 54 Thông báo cho sự cố cuối cùng trừ 2 sự cố l−ới nh− khối 52. Khối 55 Thông báo cho sự cố chạm đất 46
  48. Khối 56 Các thông báo thống kê vận hành cho máy cắt : đếm số xung lệnh cắt cùng với dòng ngắn mạch tích luỹ của máy cắt. Khối 57 Chỉ thị các thông số đo trong vận hành. Khối 58 Chỉ thị các giá trị của sự cố chạm đất Khối 59 Chỉ thị các giá trị đo đ−ợc của bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. 4.4.2. Các thông báo vận hành khối địa chỉ 51. Các thông báo vận hành và trạng thái bao gồm các thông tin do hợp bộ cung cấp trong quá trình vận hành và về tình trạng vận hành. Chúng bắt đầu với địa chỉ 5100. Các sự kiện quan trọng và các thay đổi trạng thái đ−ợc liệt kê tuần tự theo thời gian, bắt đầu với các thông báo mới nhất. Thông tin thời gian cũng đ−ợc giới thiệu trong giờ và phút. Tốc độ có 50 thông báo vận hành có thể đ−ợc l−u trữ. Sự cố trong b−ớc chỉ đ−ợc hiển thị là :"Sự cố hệ thống" cùng với số thứ tự của sự cố. Các thông tin chi tiết về diễn biến sự cố chứa trong các khối :"Các thông báo sự cố". Sau khi lựa chọn địa chỉ 5100 các thông báo vận hành xuất hiện. Các hộp d−ới đây giới thiệu tất cả các thông báo vận hành có trong khối. Trong từng tr−ờng hợp riêng tất nhiên chỉ có các thông báo liên quan xuất hiện trên màn hiển thị. 4.4.3. Các thông báo sự cố - các khối địa chỉ 52 đến 54. Các thông báo xảy ra trong 3 sự cố cuối cùng có thể gọi ra xem trên màn hình hiển thị hoặc thông qua giao diện vận hành. Các thông báo đ−ợc ghi lại theo trình tự mới nhất đến cũ nhất trong các địa chỉ 5200, 5300, 5400. Nếu có sự cố mới xảy ra, các số liệu liên quan tới sự cố cũ nhất sẽ bị xoá. Từng khu dữ liệu sự cố có thể chứa tối đa 30 thông báo. Khai báo mật mã là không cần thiết. Để gọi số liệu sự cố cuối cùng, có thể đến địa chỉ 5200 bằng cách gọi trực tiếp DA 5200 E hoặc dùng các phím mũi tên lật khối. Từng thông báo đ−ợc đánh dấu với số trình tự. Cho mục đích này, khái niệm "sự cố hệ thống" có nghĩa là chu kỳ từ khối sự cố bắt đầu cho tới khi giải trừ cuối cùng. Trong phạm vi một sự cố hệ thống , nhiều sự kiện sự cố có thể xảy ra, nghĩa là từ khi khởi động của chức năng bảo vệ bất kỳ cho tới khi phục hồi của khởi động của khối chức năng bảo vệ. 4.4.4. Thông báo sự cố chạm đất - khối địa chỉ 55. Các sự cố chạm đất đ−ợc xác định bởi bảo vệ chạm đất có độ nhạy cao, dữ liệu sự cố chạm đất đ−ợc l−u giữ trong địa chỉ 5500. Các báo cáo sựu cố chạm đất có thể gọi bằng địa chỉ trực tiếp, sử dụng DA 5500 E hoặc các phím lật khối cho tới địa chỉ 5500. 4.4.5. Thống kê vận hành máy cắt - khói 56. 47
  49. Số xung lệnh cắt đ−ợc khởi động bằng 7SJ512 đ−ợc thống kê. Ngoài ra các dòng điện cắt đ−ợc thông báo cho riêng từng pha của máy cắt và đ−ợc cho trong các thông báo sự cố, tiếp sau mỗi xung lệnh cắt. Các dòng điện này đ−ợc cộng dồn và l−u trữ. Các số liệu thống kê đ−ợc l−u trữ an toàn cả khi mất điện nguồn trong khối địa chỉ 5600. Gọi địa chỉ 5600 có thể thực hiện trực tiếp bằng tổ hợp phím DA 5600 E hoặc dùng các phím lật khôí cho tới địa chỉ 5600. Để xem các thống kê vận hành máy cắt không cần thiết phải khai báo mật mã. 4.4.6. Đọc ra các thông số đo trong vận hành các khối địa chỉ 57 và 59. Có thể đọc các giá trị hiệu dụng trong vận hành ổn đinh trong khối địa chỉ 5700. Địa chỉ 5700 có thể gọi trực tiếp bằng tổ hợp phím DA 5700 E hoặc bằng các phím lật khối. Các giá trị riêng có thể xem bằng các phím mũi tên lật trang. Các giá trị đ−ợc cập nhật trong các khoảng thời gian là 5 giây. Các số liệu đ−ợc hiển thị trong giá trị sơ cấp và theo % giá trị định mức của thiết bị. Để đảm bảo các giá trị sơ cấp chính xác, thông số định mức cần phải đ−ợc khai báo với thiết bị trong địa chỉ khối 11. 4.4.7. Đọc ra các thông số đo sự cố chạm đất trong hệ thống không nối đất - khối địa chỉ 58. Các giá trị đo khi có sự cố chạm đất có thể đọc ra ở khối địa chỉ 58. Có thể gọi trực tiếp bằng tổ hợp phím DA 5800 E hoặc bằng các phím lật khối. 4.5. Các ph−ơng tiện điều khiển trong vận hành. Khi rơle bảo vệ trong vận hành, có thể muốn can thiệp vào các chức năng hoặc các thông báo bằng tay hoặc từ các tiêu chuẩn của hệ thống. Ví dụ chỉnh lại đồng hồ, xoá các thông tin l−u trữ và các thống kê sự kiện, để đóng hoặc cắt (ON hoặc OFF) một phần các chức năng hoặc chuyển đổi bộ thông số đã lựa chọn của các thông số chức năng. Các thông số này có thể đ−ợc điều khiển từ bảng vận hành ở mặt tr−ớc rơle, thông qua giao diện vận hành ở nmặt tr−ớc, hoặc qua các đầu vào nhị phân. Để điều khiển các chức năng thông qua đầu vào nhị phân thì các đầu vào nhị phân phải đ−ợc sắp xếp theo các chức năng thao tác t−ơng ứng khi lắp đặt hợp bộ. Các ph−ơng tiện thao tác bắt đầu với khối địa chỉ 8000. Địa chỉ này có thể tiếp cận theo 2 cách : thông dụng DA 8000 E hoặc các phím lật khối. 4.5.1. Điều chỉnh và đồng bộ đồng hồ thời gian thực – khối địa chỉ 81. Thời gian và ngày có thể đ−ợc điều chỉnh bất cứ lúc nào trong khi vận hành. Việc cài đặt đ−ợc thực hiện ở khối địa chỉ 81 bằng địa chỉ trực tiếp DA 8100 E hoặc dùng các phims lật khối. 4.5.2. Xoá các thông báovà bộ đếm - khối địa chỉ 82. 48
  50. Các số liệu thống kê đ−ợc l−u giữ trong bộ nhớ EEPROM của 7SJ512. Do đó chúng không bị xoá nếu nguồn nuôi bị mất. Ngoài ra các thông báo và các trạng thái của LED đ−ợc l−u giữ trong RAM và do đó sẽ đ−ợc ghi lại nếu pin dự phòng đ−ợc lắp. Chúng có thể bị xoá trong khối 82. Địa chỉ 8200 có thể đ−ợc gọi nhờ các phím lật khối trực tiếp hoặc gọi trực tiếp DA 8200 E (giải trừ các tín hiệu LED thực hiện trong địa chỉ 8200). Việc khai báo mật mã là cần thiết để thực hiện xoá các mục đã đ−ợc l−u trữ. Việc giải trừ thực hiện riêng cho các nhóm số liệu thống kê, LED và các thông báo khác nhau. Từng mục riêng có thể tiếp cận bằng các phím lật trang. Việc xoá đòi hỏi phải đ−ợc khẳng định lại với phím I/Y. Màn hiển thị khi đó sẽ khẳng định kết quả xoá. Nếu không yêu cầu xoá ấn phím N hoặc chỉ cần lật trạng thái. 8200 Mở đầu của khối :”Giải trừ”. 8201 Hỏi :”Các bộ nhớ LED có đ−ợc giải trừ không”. 8202 Hỏi :”Các thông báo vận hành có đ−ợc xoá không”. 8203 Hỏi :”Các thông báo sự cố có đ−ợc xoá không”. 8204 Hỏi :”Các số liệu thống kê vận hành máy cắt có đ−ợc đặt bằng 0 không”. 8205 Hỏi :”Tổng các dòng điện cắt ngắn mạch có đ−ợc đặt bằng 0 không”. Trong khi xoá các l−u trữ trên màn hình chỉ xuất hiện dòng chữ :”Nhiệm vụ đang đ−ợc thực hiện”. Sau khi xoá, rơle sẽ nhận biết việc xoá. 4.5.1. Điều khiển một phần các chức năng của hợp bộ. Trong khi bảo vệ quá dòng có thời gian 7SJ512 làm việc, có thể cần phải điều khiển rơle bằng tay hoặc từ tiêu chuẩn hệ thống, cắt tạm thời một phần chức năng của rơle, hoặc đ−a chúng vào làm việc trong những điều kiện đặc biệt. Ví dụ phải cắt chúc năng bảo vệ từ chối máy cắt khi đ−a máy cắt ra sửa chữa. Hợp bộ 7SJ511 cho phép đóng hoặc cắt một phần các chức năng thông qua các đầu vào nhị phân hoặc điều khiển bằng tay qua bảng thao tác (bàn phím) hoặc thông qua giao diện ở mặt tr−ớc sử dụng máy tính cá nhân. Để điều khiển thông qua các đầu vào nhị phân tất nhiên các đầu vào nhị phân đ−ợc sắp xếp theo các chức năng thao tác t−ơng ứng. Ngoài ra nên nhớ là các đầu vào nhị phân là đòi hỏi cho từng chức năng cắt hoặc đóng. Xung lệnh thao tác đ−ợc l−u trữ trong rơle và đ−ợc bảo vệ chống lại mất điện áp. Xung lệnh có thể đ−ợc thông báo qua rơle hoặc tín hiệu LED. Để thao tác thông qua bảng vận hành hoặc giao diện mặt tr−ớc, cần phải khai báo mật mã. Các chức năng điều khiển có ở phần mở đầu của khối các thông số của từng bảo vệ từng chức năng phụ trợ. Điều kiện thao tác giới thiệu trên màn hiển thị có thể chuyển đổi nhờ sử dụng phím NO. Điều kiện thao tác ng−ợc lại khi đó xuất hiện trên màn hiển thị. Từng thay đổi của tình trạng phải đ−ợc khẳng định với phím E. Việc chuyển đổi tr−ớc tiên đ−ợc ghi lại trên rơle khi thao tác mật mã đ−ợc chấm dứt. Điều này đ−ợc thực hiện nhờ tổ hợp phím chức năng FE. Trên màn hiển thị đ−a ra câu hỏi :”Ghi lại các trị số mới”. Khẳng định với phím YES J/Y để các giá trị chỉnh định mới có hiệu lực. Các điều kiện thao tác khi đó đ−ợc l−u giữ trong bộ nhớ EEPROM và đ−ợc bảo vệ ngay cả khi mất điên áp nguồn. Nếu ấn phím NO thao tác mật mã sẽ bị chối bỏ, nghĩa là toàn bộ các thay đổi kể từ khi khai báo mật mã lần cuối cùng sẽ bị mất. Do đó các thay đổi bị lỗi có thể đ−ợc làm mất hiệu lực. Một phần chức năng sẽ bị cắt khi xung lệnh cắt đ−ợc đ−a ra bởi đầu vào nhị phân hoặc bảng vận hành hoặc giao diện vận hành. Các chức năng chỉ có thể đ−ợc đ−a trở lại làm việc từ nôi chúng đã bị cắt. 49
  51. Các đầu vào điều khiển không đ−ợc sắp xếp tới các đầu vào nhị phân đ−ợc xem nh− đ−a vào làm việc từ vị trí đó để thay đổi trạng thái có thể thực hiện từ bảng vận hành hoặc giao diện vận hành. Việc hoàn thành xung lệnh thao tác độc lập với nguyên nhân gây ra nó, đ−ợc đ−a ra nh− là một thông báo vận hành. Các thông báo này đ−ợc liệt kê trong khối 51 trong các thông báo vận hành và có thể đ−ợc chuyển qua giao diện LSA tới máy tính trung tâm. Chúng cũng có thể đ−ợc sắp xếp nh− là các đầu ra nhị phân. Rơle tín hiệu khi đó chỉ trạng thái cắt. Đối với các thông báo, cần phải phân biệt khẳng đinh trức tiếp của các đầu vào nhị phân là sẵn có nếu các đầu vào nhị phân t−ơng ứng đ−ợc đóng điện. Nó có thể đ−ợc đ−a ra thông qua các rơle tín hiệu hoặc LED. Trong bảng tóm tắt tất cả các thông báo, các thông báo này đ−ợc nhận dạng với biểu t−ợng Chỉ thị hoàn thành trạng thái cắt đ−ợc báo tín hiệu độc lập với nguồn của xung lệnh. Nó xuất hiện ở thời điểm cắt và mất đi ở thời điểm đóng vào. 4.6. Thí nghiêm và nghiệm thu. 4.6.1. Phần chung. Điều kiện tiên quyết cho việc nghiệm thu là hoàn thành các thủ tục chuẩn bị nh− đã mô tả trong ch−ơng 3. Cảnh báo: Điện áp nguy hiểm có thể xuất hiện trong thiết bị khi vận hành. Việc không tuân thủ các quy định về an toàn có thể gây nguy hiểm cho con ng−ời và thiết bị. Chỉ những nhân viên đã đ−ợc đào tạo và đã làm quen với bảng h−ớng dẫn này đ−ợc phép làm việc với rơle. Khi thí nghiệm hợp bộ bằng dòng thứ cấp cần phải đảm bảo không có giá trị đo nào đ−ợc đấu tới và các mạch tới cuộn cắt của máy cắt đã đ−ợc tách ra. Mức đặt thực tế cho rơle đ−ợc khuyến cáo sử dụng cho thủ tục thí nghiệm. Nếu các giá trị này không sẵn có thì thí nghiệm rơle với các trị số đặt của nhà chế tạo. Để thí nghiệm các chức năng này, nguồn dòng điện 3 pha đối xứng với các dòng điện có thể điều chỉnh riêng biệt phải có. Để kiểm tra các trị số khởi động nguồn dòng điện 1 pha là đủ, nh−ng không đủ cho việc kiểm tra chức năng chính xác của các hệ thống giám sát thông số đo. Nếu các dòng điện không đối xứng xẩy ra trong quá trình thí nghiệm, có thể chức năng giam sát không đối xứng sẽ tác động. Điều này không cần phải quan tâm vì tình trạng của các giá trị đo đ−ợc ở trạng thái ổn định đ−ợc giám sát và trong điều kiện làm 50
  52. việc bình th−ờng chúng đảm bảo đối xứng, còn trong điều kiện ngắn mạch các hệ thống giám sát này không làm việc. Chú ý : Độ chính xác đạt đ−ợc khi thí nghiệm phụ thuộc vào độ chính xác của thiết bị thí nghiệm. Trong tất cả các thí nghiệm điều quan trọng là phải đảm bảo các tiếp điểm xung lệnh chính xác đóng để các hiển thị đúng xuất hiện ở tín hiệu LED và các rơle đầu ra báo tín hiệu từ xa. Nếu rơle đ−ợc đấu tới thiết bị nhớ trung tâm thông qua giao diện nôí tiếp, thì việc liên lạc chính xác giữa rơle và trạm chủ cần phải đ−ợc kiểm tra. Sau các thí nghiệm có tạo ra hiển thị LED thì các tín hiệu đó phải đ−ợc giải trừ ít nhất 1 lần bằng 1 trong các ph−ơng pháp sau: nút ấn giải trừ ở nắp mặt tr−ớc hoặc qua rơle giải trừ từ xa. Nếu chức năng giải trừ đ−ợc thí nghiệm, việc giải trừ các tín hiệu đ−ợc l−u giữ là không cần thiết do chúng tự động đ−ợc xoá sau mỗi lần tác động của rơle và đ−ợc thay thế bằng các thông báo mới. 4.6.2. Thí nghiệm các cấp bảo vệ quá dòng cao có thời gian I>> và IE>> Để thí nghiệm các cấp bảo vệ quá dòng cao có thời gian, các chức năng liên quan phải đ−ợc đ−a vào làm việc. Thí nghiệm có thể thực hiện với dòng thử nghiệm 1 pha, 2pha, 3 pha. Để thí nghiệm các cấp I>> phép đo phải thực hiện nhanh. cần nhớ là rơle khởi động ở giá trị 1,1 lần mức đặt và không khởi động ở 0,9 lần mức đặt. Hệ số trở về của rơle phải ≈ 0,95. Khi dòng thí nghiệm đ−ợc đ−a vào 1 pha và mạch đất và trị số đặt cho IE>> bị v−ợt quá chỉ thị khởi động cho IE> xuất hiện. Với sự tăng tiếp tục trên mức đặt khởi động của cấp dòng điện pha cao, tín hiệu khởi động xuất hiện cho phép pha đ−ợc thí nghiệm. Sau khi hết thời gian duy trì cho mạch dòng điện đất (mức đặt của nhà chế tạo là 0,5 giây và cho dòng điện pha là 0,1 giây), tín hiệu cắt sẽ đ−ợc đ−a ra. Kiểm tra các tiếp điểm của rơle tín hiệu và rơle cắt dòng. 4.6.3. Thí nghiệm cho cấp bảo vệ quá dòng có thời gian độc lập I> và IE> Để thực hiện thí nghiệm các chức năng liên quan cần phải đóng. Thí nghiệm có thể thực hiện với dòng điện thí nghiệm cho 1 pha, 2 pha hoặc 3 pha. Để thí nghiệm dòng điện thấp hơn 4IN, việc thí nghiệm phải thực hiện nhanh. Khi dòng thí nghiệm đ−ợc đ−a qua 1 pha và đất, và mức đặt cho IE> bị v−ợt quá, chỉ thị khởi động cho IE> xuất hiện. Nếu tiếp tục tăng trên mức khởi động của cấp quá dòng điện pha, chỉ thị khởi động xuất hiện cho pha đ−ợc thử nghiệm. Sau khi hết thời gian duy trì, tín hiệu cắt sẽ đ−ợc đ−a ra. Kiểm tra các tiếp điểm của rơle tín hiệu và rơle cắt t−ơng ứng đóng. 4.6.4. Thí nghiệm các cấp bảo vệ quá dòng có thời gian phụ thuộc IP và IEP Để thí nghiệm các chức năng có liên quan phải đ−ợc đ−a vào làm việc. Thí nghiệm có thể thực hiện với dòng điện thí nghiệm 1 pha, 2 pha hoặc 3 pha. Đối với các thí nghiệm có I<4IN có thể tăng từ từ dòng điện. Cho các thí nghiệm có dòng cao hơn 4IN phép đo phải đ−ợc thực hiện nhanh Khi thí nghiệm dòng điện đ−ợc đ−a vào 1 pha và đất và khi mức đặt cho IEP bị v−ợt quá tín hiệu khởi động cho IEP xuất hiện khi dòng tiếp tục tăng v−ợt quá trị số khởi động của dòng điện pha, tín hiệu khởi động xuất hiện cho pha đ−ợc thí nghiệm.Thời gian duy trì 51
  53. phụ thuộc vào đặc tính đ−ợc lựa chọn trong địa chỉ 1211 và / hoặc 1251. Thời gian có thể đ−ợc tính toán theo công thức đã cho trong phần số liệu kỹ thuật. Một điểm trong đặc tính cắt đ−ợc đề nghị kiểm tra với 2 lần mức đặt, nếu khả năng chịu nhiệt không bị v−ợt quá. Kiểm tra các tiếp điểm của rơle tín hiệu và rơle cắt đóng. 4.6.5. Thí nghiệm chức năng bảo vệ quá tải theo nhiệt độ. Chức năng quá tải có thể đ−ợc thí nghiệm nếu nó đ−ợc cấu hình là có làm việc trong địa chỉ 7827. Dòng điện cơ sở cho phát hiện quá tải luônlà IN của rơle Khi đặt dòng điện định mức, tác động cắt không đ−ợc phép xảy ra. Sau thời gian thích hợp (≈ 5τ) mức tăng nhiệt độ ổn định theo công thức sau đ−ợc hình thành θ 1 = θ cắt k Để kiểm tra bằng số thời gian, đầu vào dòng điện phải chịu 1,6 lần giá trị khởi động (1,6.k.IN). Cũng có thể kiểm tra đặc tính cắt phải nhớ là sau từng lần đo, mức tăng nhiệt độ phải giảm về không. Điều này có thể đạt đ−ợc nhờ cắt - đóng chức năng quá tải hoặc sau thời gian chờ = 5τ. 4.6.6. Thí nghiệm bảo vệ từ chối máy cắt. Để sử dụng và thí nghiệm bảo vệ từ chối máy cắt cần phải có ít nhất 1 đầu ra nhị phân đ−ợc qui cho chức năng “cắt B/F”. Các xung lệnh cắt của chức năng bảo vệ quá dòng không đ−ợc phép cắt dòng điện thí nghiệm mà dòng điện tiếp tục chảy qua sau khi xung lệnh cắt của bảo vệ quá dòng đ−a ra. Đóng I thí nghiệm để cấp I> hoặc IP> tác động. I phải bằng hoặc cao hơn mức đặt I>B/F. Xung lệnh cắt khởi động thời gian của bảo vệ từ chối máy cắt. Sau khi hết T-B/F bảo vệ từ chối máy cắt tác động đến rơle đầu ra (rơle cắt và / hoặc rơle tín hiệu). Nếu bảo vệ từ chối máy cắt đ−ợc khởi động qua đầu vào nhị phân thì chức năng này cũng cầp phải đ−ợc thí ngiệm. Dòng điện thí nghiệm phải cao hơn mức đặt B/F I> nh−ng nhỏ hơn mức đăth bất kỳ của bảo vệ quá dòng có thời gian. Ch−ơng 5. Bảo d−ỡng và xử lý h− hỏng Các rơle bảo vệ số của SIEMEN đ−ợc thiết kế đảm bảo không yêu cầu các bảo d−ỡng đặc biệt. Tất cả các mạch xử lý tín hiệu đo l−ờng hoàn toàn chắc chắn do đó không yêu cầu bảo d−ỡng. Rơle có gioăng chèn kín hoặc đ−ợc trang bị nắp bảo vệ. Nếu hợp bộ đ−ợc trang bị pin dự phòng để ghi lại các thông báo cần l−u giữ và đồng hồ thời gian trong, pin cần đ−ợc thay thế định kỳ sau 5 năm vận hành. Khuyến cáo này có giá trị không phụ thuộc vào chế độ làm việc của pin. Nếu bảo vệ hoàn toàn tự giám sát, từ các đầu vào đo l−ờng đến các rơle xung lệnh đầu, tất cả các h− hỏng phần cứng, phần mềm đ−ợc tự động thông báo. Điều này đảm bảo độ sẵn sàng cao của rơle và cho phép tối −u hơn so với chiến l−ợc bảo d−ỡng phòng ngừa. Các thí nghiệm định kỳ do đó là không cần thiết. 52
  54. Khi phát hiện h−u hỏng phần cứng, rơle sẽ cấm bản thân nó và rơle sẽ báo “H− hỏng thiết bị”. Nếu h− hỏng phát hiện trong mạch đo l−ờng ngoài thì thông th−ờng chỉ có tín hiệu đ−ợc đ−a ra. Nhận biết đ−ợc các h− hỏng phần mềm sẽ làm cho bộ vi xử lýgiải trừ và khởi động lại. Nếu h− hỏng không đ−ợc loại trừ sau khi khởi động lại, các khởi động tiếp sau lại đ−ợc bắt đầu. Nếu khiếm khuyết vẫn tồn tại sau 3 lần khởi động lại, hệ thống bảo vệ sẽ tự cắt ra khỏi vận hành và báo tình trạng này bằng đèn đỏ :”cấm” trên mặt tr−ớc của rơle. Các phản ứng tới các khiếm khuyết và các hiển thị đ−ợc đ−a ra bởi rơle có thể đ−ợc tạo ra riêng biệt và trong trình tự thời gian nh− là các thông báo vận hành trong địa chỉ 5100 cho các chuẩn đoán khiếm khuyết. Nếu rơle đ−ợc đấu tới hệ thống tự động trạm, các chỉ thị khiếm khuyết sẽ đ−ợc truyền giữa giao diện nối tiếp tới hệ thống điều khiển trung tâm. 5.1. Các kiểm tra định kỳ. Kiếm tra định kỳ các đặc tính của rơle hoặc các giá trị khởi động là không cần thiết do chúng đ−ợc giám sát liên tục bằng ch−ơng trình phần mềm. Các kỳ sửa chữa theo kế hoạch của thiết bị nhà máy, trạm có thể sử dụng để thí nghiệm vận hành các thiết bị bảo vệ. Bảo d−ỡng này chủ yếu phục vụ cho việc kiểm tra các giao diện của hợp bộ nghĩa là các đấu nối với thiết bị ngoài. Thủ tục kiểm tra sau đây đ−ợc khuyến cáo: - Xem các giá trị vận hành ( khối địa chỉ 57) và so sánh với giá trị thực để kiểm tra các giao diện t−ơng tự. - Mô phỏng ngắn mạch với 4IN để kiểm tra các đầu vào ở dòng điện cao. 5.2. Thay pin dự phòng. Các thông báo của hựp bộ đ−ợc l−u giữ trong bộ nhớ NV-RAM. Pin đ−ợc lắp để các thông báo đ−ợc l−u kể cả khi mất nguồn nuôi lâu dài. Pin cũng cần thiết cho đồng hồ thời gian khi bị mất nguồn cấp. Pin phải đ−ợc thay thế muộn nhất là sau 5 năm vận hành. Loại pin đ−ợc khuyến cáo sử dụng : pin LITHIUM 3 V-1Ah loại CR 1/2 AM. Pin đ−ợc đặt ở cạnh sau của bảng bộ vi xử lý. Để có thể thay pin, modul cơ sở phải đ−ợc tháo ra khỏi vỏ. Trình tự để thay pin nh− sau: - Chuẩn bị vị trí làm việc : chuẩn bị 1 tấm dẫn điện cho modul cơ sở. - Đọc ra các thông báo của hợp bộ, là các địa chỉ bắt đầu với số 5 (5000 trở lên). Việc này tiến hành thuận lợi nhất nhờ sử dụng máy tính thông qua giao diện vận hành với ch−ơng trình xử lý số liệu bảo vệ DIGSI. Chú ý : Toàn bộ các dữ liệu cấu hình và trị số chỉnh định của hợp bộ đ−ợc l−u giữ trong EEPROM đ−ợc bảo vệ khi mất nguồn ngoài. Chúng đ−ợc l−u giữ độc lập với pin dự phòng do đó chúng không bị mất khi thay pin hoặc khi hợp bộ làm việc không có pin. Chuẩn bị pin nh− hình 5.2.1 - Cắt ngắn các chân còn 15 mm, sau đó uốn cong ở chiều dài 2 đầu cách nhau 40 mm. - Nới lỏng modul cơ sở sử dụng công cụ trợ giúp đỡ kéo ( đ−ợc lắp ở đỉnh và đáy). - Kéo modul cơ sở ra và đặt vào bề mặt dẫn điện. 53
  55. - Tháo vít các pin đã sử dụng từ các đầu cuối theo hình 5.2.2 Không đặt vào bề mặt dẫn điện. - Lắp pin đã chuẩn bị vào các đầu cuối nh− hình 5.2.2 và xiết lại các vít. - Lắp modul cơ sở vào trong hộp, đảm bảo đòn bẩy nhả đ−ợc vào hoàn oàn sang trái, tr−ớc khi modul đ−ợc ấn vào. - ấn modul vào một cách chắc chắn sử dụng đòn bẩy nhả. 5.3. Phát hiện, sử lý khiếm khuyết Nếu hợp bộ bảo vệ báo có khiếm khuyết các thủ tục sau đây đ−ợc đề xuất. Nếu không có tín hiệu LED nào ở tấm mặt tr−ớc của modul sáng, khi đó kiểm tra : - Các modul đã đ−ợc đẩy vào hoàn toàn và đã đ−ợc hàm hay ch−a. - Khoá ON/OFF đã đ−ợc đặt vào vị trí ON hay ch−a. - Điện áp nguồn đã có với cực tính chính xác và độ lớn đủ có đ−ợc đấu tới các đầu dây chính xác chu−a. - Kiểm tra cầu chì nhả trong bộ nguồn có bị chẩy nếu có phải thay phù hợp với phần 5.3.1. Nếu LED đỏ chỉ thị cấm ở mặt tr−ớc sáng và LED xanh tắt thì hợp bộ đã nhận biết đã h− hỏng ở bên trong. Việc khởi động lại hệ thống bảo vệ có thể đ−ợc tiến hành bằng cách đóng cắt nguồn 1 chiều. Điều này sẽ làm mã các số liệu sự cố và thông báo nếu rơle không đ−ợc trang bị pin dự trữ và nếu quá trình lập thông số ch−a hoàn thành, các thông số cuối cùng không đ−ợc l−u giữ. Hình 5.2.1 54
  56. Hình 5.2.1 5.3.1. Thay cầu chì. - Lựa chọn cầu chì thay thế 5x20 mm, đảm bảo các giá trị định mức chính xác. - Chuẩn bị vị trí làm việc, trang bị bề mặt dẫn điện cho modul cơ sở. - Mở nắp hộp. - Kéo modul cơ sở ra ngoài và đặt lên bề mặt dẫn điện. - Tháo cầu chì khỏi giá đỡ (hình 5.3.1). - Lắp cầu chì mới voà giá đỡ (hình 5.3.1). - Lắp modul cơ sở vào trong hộp, đảm bảo đòn bẩy nhả đ−ợc đẩy vào hoàn toàn sang trái tr−ớc khi modul đ−ợc ấn vào. - ấn modul vào một cách chắc chắn nhờ đòn bẩy nhả. - Đóng nắp hộp. - Đ−a rơle trở lại làm việc. Nếu vẫn còn báo tín hiệu mất nguồn có thể có h− hỏng hoặc ngắn mạch trong bộ nguồn. Hợp bộ cần phải chuyển lại cho nhà chế tạo. 55
  57. Hình 5.3.1 Ch−ơng 6. Sửa chữa Việc sửa chữa các modul bị khiếm khuyết không đ−ợc khuyến cáo do các linh kiện điện tử đ−ợc lựa chọn đặc biệt đ−ợc sử dụng, phải đ−ợc xử lý phù hợp với thủ tục yêu cầu đối với các chi tiết có nguy hiểm tĩnh điện. Ngoài ra kỹ thuật chế toạ đặc biệt là cần thiết cho một công việc bất kỳ trên tấm mạch in để tránh làm h− hỏng các linh kiện rất nhạy cảm. Do đó nếu các khiếm khuyết không thể khắc phục bằng các thủ tục vận hành nh− đã mô tả trong ch−ơng 5 thì nên chuyển rơle về cho nhà chế tạo. Các linh kiện và modul không bị đe doạ khi chúng đ−ợc lắp bên trong rơle. 56
  58. Nếu cần tthiết phải thay đổi modul toàn bộ các thông số chức năng phải đ−ợc lặp lại. Các ghi chú riêng có trong ch−ơng 3 và ch−ơng 4. Ch−ong 7. Bảo quản. Rơle bảo vệ cần phải đ−ợc bảo quản ở nới khô và sạch. Dải nhiệt độ để bảo quản rơle hoặc các linh kiện có liên quan là -25oC đến +55oC Độ ẩm t−ơng đối phải trong phạm vi đảm bảo không bị nh−ng đọng n−ớc hoặc tạo băng. Sau thời gian bảo quản lâu dài nên đấu rơle tới nguồn tự dùng khoảng 1 đến 2 ngày tr−ớc khi đ−a vào vận hành. Điều này giúp cho việc tái tạo lại các tụ điện có chất điện môi của bộ nguồn. Trong những điều khiện khí hậu đặc biệt, việc sấy sơ bộ qua đó có khi đặt đ−ợc việc tránh đ−ợc hiện t−ợng ng−ng tụ hơi n−ớc. 57