Bài giảng Toán tài chính - Chương 7: Dãy số thời gian Time Series

pdf 9 trang Đức Chiến 04/01/2024 310
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Toán tài chính - Chương 7: Dãy số thời gian Time Series", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_toan_tai_chinh_chuong_7_day_so_thoi_gian_time_seri.pdf

Nội dung text: Bài giảng Toán tài chính - Chương 7: Dãy số thời gian Time Series

  1. 10/27/2018 ĐỊNH NGHĨA Dãy số thời gian (chuỗi thời gian) là một tập hợp các quan sát của một biến tại các thời điểm nhất định hay trong nhữngkhoảng thời gian nhất định. Phân tích chuỗi thời gian nhằm mục đích cung cấp các dự báo hay tiên đoán các giá trị tương lai của chuỗi thời gian. DÃY SỐ THỜI GIAN TIME SERIES CHƯƠNG 7 VÍ DỤ VỀ CHUỖI THỜI GIAN DÙNG CHUỖI THỜI GIAN ĐỂ DỰ BÁO Số TV bán Năm Quý (1000 cái) - Doanh số của công ty trong 20 năm gần đây, Doanh số bán tivi của 1 Q1 4.8 công ty trong 4 năm gần Q2 4.1 - Nhiệt độ ghi nhận tại một trạm quan trắc khí tượng, 2015 nhất như sau. Q3 6 - Công suất điện năngtiêu thụ trong một nhà máy, Q4 6.5 Cho nhận xét về biến động Q1 5.8 Q2 5.2 Với chuỗi thời gian ta thường biểu thị trong một mặt của chuỗi doanh số này? 2016 phẳng với trục hoành biểu thị thời gian và trục tung biểu Q3 6.8 thị giá trị biến quansát. Q4 7.4 Q1 6 Q2 5.6 2017 Q3 7.5 Q4 7.8 Q1 6.3 Q2 5.9 2018 Q3 8 3 Q4 8.4 4 ĐỒ THỊ MINH HỌA CÁC THÀNH PHẦN CỦA CHUỖI THỜI GIAN DOANH SỐ TI VI BÁN THEO QUÝ 9 Phân tích chuỗi thời gian có nghĩa là chia nhỏ các dữ liệu Nhận xét. 8.4 8 đã qua thànhcác thời kỳ nhỏ hơn để dễ dàngphântích, 8 7.8 Có biến động 7.4 7.5 6.8 Biến thiên của dữ liệu trong một chuỗi thời gian liên quan 7 6.5 theo mùa: đỉnh 6.3 6 6 đến một số thành phần. Bốn thành phần đặc trưng của 5.8 5.9 quý 4, đáy quý 6 5.6 chuỗi thời gian thông thườngbao gồm: 5.2 2 4.8 5 1. Thành phần xu hướng Có biến động 4.1 4 2. Thành phần chu kỳ theo xu hướng tivi bán (1000 ra cái) ố S 3 (tăng lên) 3. Thành phần mùa 2 4. Thành phần bất thường 1 0 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Series1 4.8 4.1 6 6.5 5.8 5.2 6.8 7.4 6 5.6 7.5 7.8 6.3 5.9 8 8.4 Quý 5 1
  2. 10/27/2018 THÀNH PHẦN XU HƯỚNG (TREND) VÍ DỤ HÀM XU HƯỚNG - Thể hiện chiều hướng biến động, tăng hoặc giảm, của biến quan sát theo thời gian. - Nguyên nhân có thể do: sự thay đổi về dân số, thay đổi đặc điểm nhân khẩu học của dân số, thay đổi về công nghệhoặc sở thích - Thànhphầnxu hướngthườngđược gọi là xu hướngcơ bản, và các thành phầncòn lại được xem là xảy ra xung quanh xu hướng này. - Một sốmô hìnhxu hướngcơ bảnmà các biếnkinhtế có khuynh hướng tuân theo, chẳng hạn: xu hướng tuyến tính, xu hướng logistic và xu hướng tăng trưởng theo hàm mũ (xu hướnglãi kép) 8 VÍ DỤ HÀM XU HƯỚNG THÀNH PHẦN MÙA VỤ (THỜI VỤ) (SEASONAL) - Là sự biến động của hiện tượng ở một số thời điểm nào đó trongnăm được lặp đilặp lại qua nhiều năm. - Thành phần theo mùa quan sát các biến động thường xuyên của các biến số vào các thời điểm khác nhau trong năm. Ví dụ. Một công ty sản xuất kem, mới thành lập, có thể có doanh số bán hàng theo xu hướng tăng. Tuy nhiên, xung quanh đó, doanh số bán hàng sẽ có xu hướng có đỉnh điểm vào những tháng hè và xuống đáy trong những tháng mùa đông. Những đỉnh và đáy xung quanh xu hướng được giải thích bởi các thành phần theo mùa. Nói chung, nếu một biến được ghi lại hàng tuần, hàng tháng hoặc hàng quý, nó sẽ có xu hướng hiển thị biến động theo mùa, trongkhi dữ liệu đượcghi lại hàng năm sẽ không. 9 THÀNH PHẦN CHU KỲ (CYCLICAL) : THÀNH PHẦN NGẪU NHIÊN (RANDOM) - Còn ký hiệu khác là I (Irregular) hay Residual - Là một chuỗi những sự dao động như hình sóng và sự dao động này sẽ lặp lại sau một thời kỳ thường dài hơn 1 năm. - Là biến động không có qui luật và hầu như không dự đoán được. - Chu kỳ được tạo ra do sự thay đổi của các điều kiện kinh tế. - Thành phần này nhận tất cả việc giải thích cho sự sai lệch Ví dụ. Sau 10 năm thì suy thoái nền kinh tế sẽ lặp lại, thường trải giữa các giá trị thực tế của chuỗi thời gian với các giá trị dự qua 4 giai đoạn: phục hồi và phát triển, thịnh vượng, suy thoái ( báo cho chuỗi thời gian từ các ảnh hưởng của xu hướng, chu đình trệ). kỳ và mùa. - Thành phần theo chu kỳ thường giải thích nhiều sự thay đổi dài - Thành phần bất thường thường ngắn hạn, bất ngờ do các hạn do chu kỳ kinh doanh gây ra. Ít gây ảnh hưởng trong ngắn hạn. yếu tố ngẫu nhiên gây ra, không thể đoán trước được. Ta không thể dự đoán đượctác động của nó đến chuỗi thời gian. Ví dụ. Khi nền kinh tế của một quốc gia rơi vào suy thoái, hầu hết các biến kinh tế sẽ bị giảm giá trị, trong khi đó, khi một xu hướng Ví dụ. Chẳng hạn như một vụ cháy lớn trong một nhà máy sản tăng tổng thể xảy ra, các biến số như doanh số và lợi nhuận sẽ có xu xuất. Nếu ba thành phần đầu tiên được giải thích tốt bởi hành hướng tăng lên. Những biến đổi theo chu kỳ này xảy ra nhiều năm vi, chẳng hạn như tai nạn hiếm gặp, thì thành phần sau cùng và do đó có một ít ảnh hưởng trong ngắn hạn. sẽ có ít ảnh hưởng. 2
  3. 10/27/2018 CHÚ Ý MÔ HÌNH CHUỖI THỜI GIAN Trong 4 thành phần trên thì các mô hìnhdự báo chỉ có thể Bốn thành phần của các biến động được cho là kết hợp tập trung tìm ra các thành phần: xu hướng, mùa vụ. để tạo ra biến quansát theo một trong haicách: Thànhphầnchukỳ cần có một chuỗidữ liệulữu trữ ít  Mô hình cộng tính (additive model): nhất trên 30 năm , còn các dao động khác thường thì không thể nào dự báo được. Y TSCR Do vậy phươngpháp phân tích chỉ chủ yếu đề cập hai thànhphầnxu hướngvà mùa vụ và cố gắngtìm ra những  Mô hình nhân tính (multiplicative model): cách thức kết hợp hai thành phần này nhằmphụcvụ nhu cầu dự báo chuỗi thời gian. Y TSCR 13 14 MÔ HÌNH CỘNG TÍNH MÔ HÌNH NHÂN TÍNH Mô hình cộng tính Mô hình nhân tính 400 Có hiệu quả khi 250 Phù hợp khi sự chuỗi dữ liệu có biến thiên của sự biến thiên xấp chuỗi thời gian 350 200 xỉ đều nhau suốt tăng dần theo thứ 300 độ dài của chuỗi tự thời gian. thời gian. 150 250 Có nghĩa là các giá Điều này có nghĩa trị của chuỗi trải 200 là các giá trị của 100 rộng ra khi xu thế chuỗi thời gian về tăng dần và tập 150 cơ bản nằm trong 50 hợp các quan sát một dải giá trị có có dạng hình loa 100 độ rộng là hằng (megaphone) hay 50 0 Q1 Q3 Q5 Q7 Q9 số và trung tâm Q11 Q13 Q15 Q17 Q19 Q21 Q23 Q25 Q27 Q29 Q31 Q33 Q35 Q37 Q39 Q41 Q43 Q45 Q47 Q49 Q51 Q53 Q55 Q57 Q59 Q61 Q63 Q65 Q67 Q69 Q71 Q73 Q75 Q77 Q79 hình phễu (funnel) của dải này là 0 Q1 Q3 Q5 Q7 Q9 Q11 Q13 Q15 Q17 Q19 Q21 Q23 Q25 Q27 Q29 Q31 Q33 Q35 Q37 Q39 Q41 Q43 Q45 Q47 Q49 Q51 Q53 Q55 Q57 Q59 Q61 Q63 Q65 Q67 Q69 Q71 Q73 Q75 Q77 Q79 đường xu thế. 15 16 VÍ DỤ 1 VÍ DỤ 1 Theo mô hình cộng tính, một khoản doanh thu hàng tháng là Theo mô hình nhân, ta có thể giải thích như sau: 21.109 bảng Anh có thể được giải thích như sau: ● Yếu tố xu hướng: 20.000 bảng; ● Yếu tố xu hướng có thể là 20.000 bảng Anh; ● Yếu tố mùa vụ: 1,1 (tháng được đề cập là một tháng ● Yếu tố mùa vụ: 1.500 bảng Anh (tháng được đề cập là một tháng buôn bán tốt, do đó doanh thu dự kiến được 1.500 buôn bán tốt, do đó doanhthu dự kiến tăng 10%); bảng so với xu hướng); ● Yếu tố chu kỳ: 0,95 (tháng này doanh thu giảm 5%); ● Yếu tố chu kỳ: £ 800 (đã có kinh nghiệm rằng tháng này thường sụt giảm doanh thu, chẳng hạn 800 bảng); ● Yếu tố ngẫu nhiên: 1,01 bảng Anh (do biến động ngẫu nhiênnên tăng 1%) ● Yếu tố ngẫu nhiên: 409 bảng Anh (do biến động ngẫu nhiên không dự đoán được) Từ mô hình ta có: Từ mô hình ta có: Y T S C Rhay 21.109 20.000 1,1 0,95 1,01 Y T S C Rhay 21.109 20.000 1500 800 409 17 18 3
  4. 10/27/2018 CHÚ Ý DỰ BÁO XU HƯỚNG  Nếu dãy số thời gian có xu thế theo một quy luật rõ rệt Chú ý rằng, trong mô hình cộng tính tất cả các thành qua thời gian, ta có thể sử dụng phương pháp hàm xu thế phầnđều có cùng đơn vị với biếnquansát còn trong mô để biểu hiệnxu hướngbiến động cơ bản của hiện tượng. hìnhnhânchỉ có yếu tố xu hướngcó cùng đơn vị. Các yếu tố khác khôngcó đơn vị.  Nội dung: xây dựng phương trình hồi quy phù hợp với xu hướng biến động của hiện tượng qua thời gian rồi ước lượng các tham số của mô hình bằng phương pháp bình phương nhỏ nhất.  Có thể coi phương pháp hàm xu thế là phương pháp hồi quy trong dãy số thời gian. Biến độc lập là thứ tự thời gian ti và biếnphụthuộclà các mứcđộ củadãysố y . 19 20 DỰ BÁO XU HƯỚNG VÍ DỤ 2 Một số dạng hàm xu thế thường sử dụng: Có tài liệu về giá trị sản xuất (GTSX) của doanh nghiệp qua thời gian như sau: . Hàm xu thế tuyến tính Năm 2007 2008 2009 2010 2011 2012 . Hàm xu thế parabol GTSX (tỷ đồng) (yi) 10 12,5 15,4 17,6 20,2 22,9 . Hàm xu thế hypebol Thứ tự thời gian (ti) 123456 . Hàm xu thế hàm mũ Như vậy, hàm xu thế tuyến tính biểu diễn xu hướng biến Trong phần này để đơn giản ta sử dụng hàm tuyến động về giá trị sản xuất của doanhnghiệpqua thời gian tính để dự báo. có dạng: yi 7, 452 2,566 t i 21 22 VÍ DỤ 3 VÍ DỤ 3 Bảng sau cho số liệu doanhthu của một công ty hàng quý trong 3 năm. Hãy dự đoán xu hướng của các giá trị tiếp theo trong chuỗi. Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 T 42,015 1,0105 t 42 41 52 39 45 48 61 46 52 51 60 46 23 24 4
  5. 10/27/2018 VÍ DỤ 4 VÍ DỤ 4 Quan sát doanh thu hàng quý từ năm 2015 đến 2018 ta a) Hàng quý, hàng năm cho thấy doanh thu gia tăng, do có bảng sau: đó ta có thể dự đoán xu hướngtăng. Ngoàira có một kiểu mẫu theo mùa với việc gia tăng ổn định từ quý1 đến Q1 Q2 Q3 Q4 quý 4. 2015 24.8 36.3 38.1 47.5 b) Phương trình hồi quy: 2016 31.2 42.0 43.4 55.9 T 28,54 2,3244 t So sánh năm 2017. 2017 40.0 48.8 54.0 69.1 Q1 Q2 Q3 Q4 Ký hiệu 2018 54.7 57.8 60.3 68.9 2017 55,1 56,1 57,2 58,2 a) Kiểu xu hướngvà mùa nào sẽ phù hợp khi phântích các số liệu trên? Vẽ biểu đồ số liệu? 2017 40.0 48.8 54.0 69.1 T b) Đánh số quý đầu tiên năm 2015 là 1 và tương ứng quý Dự báo doanhthu năm 2019 cuối cùng năm 2018 là 16. Hãy tìm phương trình đường Q1 Q2 Q3 Q4 Ký hiệu hồi quy của xu hướngT? 2019 68.0548 70.3792 72.7036 75.028 25 17 18 19 20 t 26 DỰ BÁO THÀNH PHẦN MÙA VỤ VÍ DỤ 5 Mô hình nhân được sử dụngnhiềuhơn. Hãy tính toán thànhphầnmùa vụ trong ví dụ 3 Theo mô hình nhân ta có: Y Đầu tiên ta tính toán các thành phần xu thế: YTSS Y 42 T t 1 T 42,015 1,0105 1 43,026 S 0,9762 T 43,026 Thành phần theo mùa chính là tỷ lệ giữa giá trị thực của biếnquan sát và thành phần xu hướng. Y 46 t 12 T 42,015 1,0105 12 54,141 S 0,8496 Thông thường ta tính thành phần theo mùa bằng cách lấy T 54,141 trung bình các giá trị có sẵn để tận dụng được nhiều thông tin nhất. Để dự báo, ta giả định mức độ mùa vụ được tiếp tục không đổi trong tương lai 27 28 BẢNG TỔNG HỢP BẢNG HỆ SỐ MÙA VỤ THEO NĂM Q1 Q2 Q3 Q4 Doanh thu Thứ tự thời gian Xu thế Tỷ lệ Năm Quý (Y) (t) (T) (Y/T) 2016 0.9762 0.9311 1.1544 0.8468 Q1 42 1 43.026 0.9762 Q2 41 2 44.036 0.9311 2017 0.9561 0.9984 1.2427 0.9182 2016 Q3 52 3 45.047 1.1544 Q4 39 4 46.057 0.8468 2018 1.0174 0.9785 1.1293 0.8496 Q1 45 5 47.068 0.9561 Q2 48 6 48.078 0.9984 2017 Trung bình 0.9832 0.9693 1.1754 0.8715 Q3 61 7 49.089 1.2427 Q4 46 8 50.099 0.9182 Các giá trị trên tạo thành thành phần theo mùa trung bình cho từng Q1 52 9 51.11 1.0174 Q2 51 10 52.12 0.9785 quý từ dữ liệu. Về trung bình trong quá khứ, doanh thu quý 1xấp xỉ 2018 Q3 60 11 53.131 1.1293 98% củaxuhướng, quý 2 là 97%, Q4 46 12 54.141 0.8496 Các giá trị này được xem như các thành phần theo mùa (ký hiệu là S). Ta cần làm tròn để tổng 4 giá trị trên bằng 4. 29 30 5
  6. 10/27/2018 MÔ HÌNH DỰ BÁO KẾT HỢP XU THẾ VÀ THỜI VỤ VÍ DỤ 6 Giả sử mô hìnhchỉ có hai thànhphầnlà T và S. Ta dự báo doanh thu của năm 2019 trong ví dụ 3, ví dụ 5 như sau: Khiđó giá trị dựbáo: Quý 1 YTS   55,1 0,9833 54,18 YTS . năm 2019 Quý 2 YTS   56,1 0,9694 54,38 Tức là lấy xu hướngnhân với trung bình của thành phần theo mùa. năm 2019 Quý 3 YTS   57, 2 1,1756 67, 24 năm 2019 Quý 4 YTS   58,2 0,8716 50,73 năm 2019 31 32 VÍ DỤ 7 ĐIỀU CHỈNH THEO MÙA Seasonal Adjustment Dự đoán doanh thu của 4 quý năm 2019 trong ví dụ 4. Công ty trong ví dụ 3 báo cáo doanh thu của quý 4 trong Dự đoán xu hướng 68,0548 70,3792 72,7036 75,028 năm là 50.000$. Hãy điều chỉnh theo mùa giá trị này. Ta đã biết thành phần theo mùa của quý 4 trong chuỗi số Thành phần theo mùa 0,8303 0,993 0,9979 1,1788 thời gian là 0,8716. 50.000 Dự đoán doanh thu 56,5 69,9 72,6 88,4 Từ đây ta có: 57.365 0,8716 Như vậy doanh thu được điều chỉnh theo mùa trong quý trên là 57.365$ 33 34 TRUNG BÌNH TRƯỢT (MOVING AVERAGE) VÍ DỤ 8 Không cần giả thiết xu hướng tuyến tính Sử dụnglại số liệu doanhthu của công ty trong ví dụ 3 Dễ tính toán Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 Phần này trình bày trung bình trượt trung tâm (centred Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 moving average) 42 41 52 39 45 48 61 46 52 51 60 46 Để dựđoán xu hướngbằngtrung bình trượt trung tâm ta làm 2 bước: 1. Tính trung bình trượt 4 mức độ. 2. Tính trung bình trượt 2 mức độ từ các giá trị ở bước 1 3. Lập bảngtổng hợp, ghi từ thứ tự thời gianthứ 3 35 36 6
  7. 10/27/2018 VÍ DỤ 8 VÍ DỤ 8 Trung bình trượt hai mức độ lần 2: Sử dụnglại số liệutrongví dụ3 + Giá trị trung bình đầu tiên: (43,5+44,25)/2=43,875 Năm 2016 Năm 2017 Năm 2018 + Tính tương tự cho các giá trị tiếp theo. Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 42 41 52 39 45 48 61 46 52 51 60 46 Tính trung bình trượt 4 mức độ. Giá trị trung bình đầu tiên: (42+41+52+39)/4=43,5 Giá trị trung bình thứ hai: (41+52+39+45)/4=42,25 Giá trị trung bình thứ ba: (52+39+45+48)/4=46 37 38 BẢNG GIÁ TRỊ XU HƯỚNG MỚI VÍ DỤ 9 M.A M.A Năm Quý Sales 4 mức độ trung tâm Sử dụngdữ liệu doanh thu trong ví dụ 4, tính trung bình Q1 42 trượt trung tâm Q2 41 43.5 2016 Q3 52 44.25 43.875 Q1 Q2 Q3 Q4 Q4 39 46 45.125 2015 24.8 36.3 38.1 47.5 Q1 45 48.25 47.125 2016 31.2 42.0 43.4 55.9 Q2 48 50 49.125 2017 2017 40.0 48.8 54.0 69.1 Q3 61 51.75 50.875 Q4 46 52.5 52.125 2018 54.7 57.8 60.3 68.9 Q1 52 52.25 52.375 Q2 51 52.25 52.25 Chú ý. Để tiện ta có thể tính tổng 2 lần, sau đó lấy kết quả 2018 cuối cùng chia cho 8 Q3 60 Q4 46 39 40 Tổng 4 Tổng 8 M.A VÍ DỤ 9 Năm Quý Sales VÍ DỤ 10 điểm điểm trung tâm Q1 24.8 Q2 36.3 2015 Từ ví dụ 9, giả sử ta sử dụngmô hìnhnhân. Q3 38.1 146.7 299.8 37.475 Q4 47.5 153.1 311.9 38.9875 A) Hãy tính thành phần mùavụ với giá trị xu hướngmới Q1 31.2 158.8 322.9 40.3625 này. Q2 42 164.1 336.6 42.075 2016 B) Dự đoán doanh thu của năm 2019 Q3 43.4 172.5 353.8 44.225 Q4 55.9 181.3 369.4 46.175 C) Điều chỉnh mùa với báo cáo doanhthu quý 4 là Q1 40 188.1 386.8 48.35 50.000$ Q2 48.8 198.7 410.6 51.325 2017 Q3 54 211.9 438.5 54.8125 Q4 69.1 226.6 462.2 57.775 Q1 54.7 235.6 477.5 59.6875 Q2 57.8 241.9 483.6 60.45 2018 Q3 60.3 241.7 Q4 68.9 41 42 7
  8. 10/27/2018 VÍ DỤ 10 THÀNH PHẦN MÙA VỤ M.A trung Q1 Q2 Q3 Q4 Năm Quý Sales 푆 tâm ( ) 2016 1.18520.8643 Q1 42 2017 0.9549 0.9771 1.199 0.8825 Q2 41 2016 2018 0.9928 0.9761 Q3 52 43.875 1.1852 Q1 Q2 Q3 Q4 Total 1.9477 1.9532 2.3842 1.7468 Q4 39 45.125 0.8643 2016 1.1852 0.8643 Q1 45 47.125 0.9549 Mean 0.9739 0.9766 1.1921 0.8734 4.016 2017 0.9549 0.9771 1.199 0.8825 Q2 48 49.125 0.9771 2017 2018 0.9928 0.9761 Adjustment -0.0040 -0.0040 -0.0040 -0.0040 -0.016 Q3 61 50.875 1.199 Total 1.9477 1.9532 2.3842 1.7468 Seasonal Q4 46 52.125 0.8825 0.9699 0.9726 1.1881 0.8694 4 Mean 0.9739 0.9766 1.1921 0.8734 Component Q1 52 52.375 0.9928 Q2 51 52.25 0.9761 2018 Q3 60 Q4 46 43 44 VÍ DỤ 10 ĐỒ THỊ B) Để dự đoán doanhthu năm 2019 ta cần phải có thành phần xu hướng. Giả sử ta có số liệu sau: Q1 Q2 Q3 Q4 51.8 51.6 51.5 51.4 Vậy giá trị doanh thu dự đoán: YTS   Q1 Q2 Q3 Q4 51.8 51.6 51.5 51.4 푆 0.9699 0.9726 1.1881 0.8694 풀 50.2408 50.1862 61.1872 44.6872     2016 2017 2018 2019 45 46 DÙNG CHUỖI THỜI GIAN ĐÃ KHỬ MÙA ĐỂ DỰ ĐỒ THỊ MINH HỌA ĐOÁN XU HƯỚNG Số TV bán Năm Quý (1000 cái) DOANH SỐ TI VI BÁN THEO QUÝ 9 Q1 4.8 Nhận xét. 8.4 Ví dụ. Doanh số bán tivi 8 Q2 4.1 7.8 2015 8 7.5 của 1 công ty trong 4 năm Q3 6 Có biến động 7.4 6.8 gần nhất như sau. 7 6.5 Q4 6.5 theo mùa: đỉnh 6.3 6 6 Q1 5.8 5.8 5.9 a) Có biến động theo quý 4, đáy quý 6 5.6 Q2 5.2 5.2 2016 2 mùa? Q3 6.8 5 4.8 Q4 7.4 4.1 b) Có biến động theo xu Có biến động 4 Q1 6 hướng? theo xu hướng tivi bán (1000 ra cái) ố Q2 5.6 S 3 2017 (tăng lên) Q3 7.5 2 Q4 7.8 Q1 6.3 1 Q2 5.9 2018 0 Q3 8 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Q1 Q2 Q3 Q4 Series1 4.8 4.1 6 6.5 5.8 5.2 6.8 7.4 6 5.6 7.5 7.8 6.3 5.9 8 8.4 Q4 8.4 Quý 47 48 8
  9. 10/27/2018 BƯỚC 1. TÍNH CHỈ SỐ MÙA BƯỚC 1. TÍNH CHỈ SỐ MÙA Số TV bán Tổng 4 Tổng 8 M.A Chỉ số Năm Quý Năm Q1 Q2 Q3 Q4 (1000 cái) cấp cấp trung tâm mùa Q1 4.8 2015 1.0959 1.1329 Q2 4.1 2015 Q3 6 21.4 43.8 5.475 1.09589 2016 0.9707 0.8404 1.0751 1.1563 Q4 6.5 22.4 45.9 5.7375 1.132898 Q1 5.8 23.5 47.8 5.975 0.970711 Q2 5.2 24.3 49.5 6.1875 0.840404 2017 0.9178 0.8390 1.1091 1.1408 2016 Q3 6.8 25.2 50.6 6.325 1.075099 Q4 7.4 25.4 51.2 6.4 1.15625 2018 0.9081 0.8339 Q1 6 25.8 52.3 6.5375 0.917782 Q2 5.6 26.5 53.4 6.675 0.838951 2017 Mean 0.9322 0.8378 1.0933 1.1433 4.0066 Q3 7.5 26.9 54.1 6.7625 1.109057 Q4 7.8 27.2 54.7 6.8375 1.140768 Q1 6.3 27.5 55.5 6.9375 0.908108 Adjustment 0.0017 0.0017 0.0017 0.0017 Q2 5.9 28 56.6 7.075 0.833922 2018 Seasonal Q3 8 28.6 0.9305 0.8361 1.0917 1.1417 4,0000 Q4 8.4 49 Component 50 BƯỚC 2. KHỬ THÀNH PHẦN MÙA BƯỚC 3. DỰ ĐOÁN XU HƯỚNG Số TV bán Năm Quý S.C T ti (1000 cái) Q1 4.8 0.9305 5.1583 1 Dùng hồi quy tuyến Dự đoán xu hướng năm 2019. 201 Q2 4.1 0.8361 4.9037 2 tính ta tính được: 5 Q3 6 1.0917 5.4960 3 Quý Q1 Q2 Q3 Q4 Q4 6.5 1.1417 5.6935 4 Slope = 0.1473 t 17 18 19 20 Q1 5.8 0.9305 6.2329 5 Intercept= 5.1086 201 Q2 5.2 0.8361 6.2193 6 7.6133 7.7606 7.9079 8.0552 6 Q3 6.8 1.0917 6.2288 7 Q4 7.4 1.1417 6.4818 8 T 0,1473 t 5,1086 Q1 6 0.9305 6.4478 9 201 Q2 5.6 0.8361 6.6977 10 7 Q3 7.5 1.0917 6.8700 11 Q4 7.8 1.1417 6.8322 12 Q1 6.3 0.9305 6.7702 13 201 Q2 5.9 0.8361 7.0565 14 8 Q3 8 1.0917 7.3281 15 Q4 8.4 1.1417 7.3578 16 51 52 BƯỚC 4. DỰ ĐOÁN DOANH THU CHÚ Ý Từ mô hình nhân ta có: Nếu chuỗi thời gian tính theo tháng, nghĩa là 12 tháng    thay vì 4 quý thì: YTS 1. Tính trung bình trượt 12 tháng 2. Tính 12 chỉ số mùa cho mỗi tháng Quý Q1 Q2 Q3 Q4 7.6133 7.7606 7.9079 8.0552 Các bướccòn lại làm tương tự. 푆 0.9322 0.8378 1.0933 1.1433 풀 7.0971 6.5015 8.6461 9.2096 53 54 9