Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 4: Thị trường vốn

pdf 81 trang Đức Chiến 06/01/2024 510
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 4: Thị trường vốn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_thi_truong_va_cac_dinh_che_tai_chinh_chuong_4_thi.pdf

Nội dung text: Bài giảng Thị trường và các định chế tài chính - Chương 4: Thị trường vốn

  1. CHƯƠNG 4: THỊ TRƯỜNG VỐN
  2. MỤC TIÊU 1 Hiểu được tầm quan trọng, lợi ích, tiền đề phát triển thị thường trái phiếu, thị trường cổ phiếu 2 Biết cách định giá trái phiếu, cổ phiếu 3 Rủi ro khi đầu tư vào trái phiếu, cổ phiếu 4 Sự vận động của thị trường cổ phiếu 5 Thực tế hoạt động của thị trường trái phiếu và cổ phiếu ở Việt nam
  3. NỘI DUNG Thị trường vốn Thị trường trái Thị trường cổ phiếu phiếu
  4. 1. Thị trường trái phiếu 1.1 Khái quát về thị trường trái phiếu 1 Công cụ nợ dài hạn 2 Chủ thể phát hành 3 Mệnh giá 4 Lãi suất 5 Thời hạn
  5. Phát hành trái phiếu TP Chính phủ Phát hành bằng mệnh giá • Lãi định kỳ, đáo hạn gốc • Lãi định kỳ, không đáo hạn gốc Phát hành dưới mệnh giá, đáo hạn bằng mệnh giá TP công ty TP có thể chuyển đổi TP không chuyển đổi
  6. Thị trường trái phiếu là gì? Thị trường giao dịch trái phiếu do CP/công ty 1 phát hành Giao dịch trái phiếu Thị mới phát hành trường 2 Thị trường sơ cấp Mục đích trái huy động vốn phiếu Giao dịch trái phiếu đã phát hành Mục đích 3 Thị trường thứ cấp tạo tính thanh khoản Tạo điều kiện cho TT sơ cấp phát triển
  7. 1.2 Lợi ích của phát triển thị trường 2.NGHIỆP VỤ CHO VAY NGẮN HẠN CỦA NHTM trái phiếu Kết nối giữa Lợi ích nhà đầu tư Lưu ý – Nhà cần vốn dài hạn Chính sách vi Chính sách vĩ mô mô
  8. Kết nối giữa nhà đầu tư – Nhà cần vốn dài hạn 1 Nhà đầu tư được hưởng lợi tức ổn định, an toàn 2 Người phát hành được nguồn tài trợ dài hạn
  9. Chính sách vĩ mô Bù đắp thâm hụt NS của chính phủ Thực hiện chính sách Chính sách Điều hòa tiêu tiền tệ của NHTW vĩ mô dùng và đầu tư Cắt giảm chi phí tài trợ thiếu hụt NS
  10. CHÍNH SÁCH VI MÔ Gia tăng sự ổn định tài chính Cải thiện hoạt động của các trung gian TC DN tìm nguồn tài trợ ngoài vay ngân hàng DN có cơ hội sinh lợi khi thặng dư vốn Tạo điều kiện giới thiệu các sản phẩm TC hiện đại Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính Company Name
  11. Chú ý 1 a Có nhất thiết phát triển thị trường trái phiếu? b Mức thâm hụt NS của CP c Điều kiện cơ sở hạ tầng tài chính d Quy mô của nền kinh tế
  12. 1.3 Tiền đề cho phát triển thành công thị trường TPCP Ổn định chính trị và uy tín của Chính phủ Chính sách tiền tệ và ngân sách hợp lý Cơ sở hạ tầng pháp lý và thuế khóa hữu hiệu, ổn định Hệ thống thanh toán an toàn và hiệu quả Hệ thống tài chính tự do hóa có sự cạnh tranh giữa các tổ chức tài chính trung gian
  13. 1.4 Phát triển thị trường trái phiếu Thị trường trái phiếu Phát triển thị Phát triển thị trường sơ cấp trường thứ cấp
  14. 1.4.1 Phát triển thị trường sơ cấp Thành phần tham gia Lựa chọn phương thức giao dịch
  15. Thành phần tham gia • Người bán • Thông qua tổ chức • Bảo lãnh • Bao tiêu • Đại lý • Người mua • Mua với khối lượng lớn • Thường là nhà đầu tư tổ chức
  16. Lựa chọn phương thức giao dịch • Đấu thầu • Bao tiêu, bảo lãnh • Phát hành đặc cách • Phát hành riêng theo loại nhà đầu tư • Kết hợp nhiều phương thức
  17. 1.4.2 Phát triển thị trường thứ cấp • Phát triển các loại giao dịch • Giao dịch giao ngay • Thỏa thuận mua lại • Giao dịch công cụ phái sinh • Bán khống • Giao dịch tách biệt • Giao dịch kỳ hạn • Giao dịch hoán đổi • Giao dịch giao sau • Giao dịch quyền chọn
  18. 1.5 Định giá trái phiếu Định giá các loại trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu Sự biến động giá trái phiếu Quyết định đầu tư trái phiếu
  19. 1.5.1 Định giá các loại TP • Xác định giá trị lý thuyết (intrinsic value) của trái phiếu • Giá trị lý thuyết = hiện giá tổng thu nhập trong thời gian nắm giữ trái phiếu • Các trường hợp định giá: • Định giá TP có kỳ hạn được hưởng lãi • Định giá TP trả lãi định kỳ nửa năm • Định giá TP có kỳ hạn không được hưởng lãi định kỳ • Định giá TP vô hạn 19
  20. Căn cứ định giá • Thời hạn • Lãi suất • Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu Trái phiếu được định giá qua: 1. Dòng tiền thu được từ TP: Coupon trả định kỳ và mệnh giá nhận được khi đáo hạn. 2. Giá thị trường của TP
  21. Mô hình định giá tài sản tài chính 0 1 2 n r Value CF1 CF2 CFn CF CF CF PV = 1 + 2 + . . . + n 1 + r 1 1 + r 2 1 + r n
  22. Định Giá Trái Phiếu 0 1 2 n-1 n C C C C FV C (1 r) C (1 r) 2 C (1 r)(n 1) C (1 r) n FV (1 r)(n) 1 1/(1 r)n FV PV C[ ] r (1 r)n
  23. Một số ký hiệu - MV: Mệnh giá trái phiếu - i: lãi suất trái phiếu/kỳ - I: Tiền lãi nhận được định kỳ (I = M x i) - n: Số kỳ hạn còn lại của trái phiếu - Kd : tỷ suất lợi nhuận mong đợi của nhà đầu tư - V: giá trái phiếu
  24. Định giá trái phiếu có kỳ hạn I I I MV V 1 2 n n (1 kd ) (1 kd ) (1 kd ) (1 kd ) n 1 (1 kd ) MV V I n kd (1 kd ) • V: Giá trị của trái phiếu • I: Lãi cố định • kd: Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu • MV: Mệnh giá trái phiếu • n: số năm còn lại đến khi đáo hạn
  25. Ví dụ • Một nhà đầu tư dự định mua trái phiếu với thông tin như sau: • Mệnh giá: 1 triệu đồng • Lãi coupon: 10%/năm • Kỳ hạn: 10 năm • Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 12% • Nhà đầu tư dự định nắm giữ trái phiếu đến khi đáo hạn, hỏi giá trị của trái phiếu ở thời điểm mua là bao nhiêu?
  26. Ví dụ • Một nhà đầu tư dự định mua trái phiếu với thông tin như sau: • Mệnh giá: 1 triệu đồng • Lãi coupon: 10%/năm • Kỳ hạn: 10 năm • Tỷ suất sinh lợi yêu cầu: 12% MV = 1.000.000; I = 10%x 1.000.000 = 100.000; Kd=12%;n = 10. 1 (1 k ) n MV d V I n kd (1 kd ) V = 886.995
  27. Quan hệ giữa giá trái phiếu, tỷ suất lợi nhuận và thời gian • Giả sử trái phiếu có mệnh giá 1 triệu đồng, được phát hành 20 năm trước và còn 10 năm nữa thì đáo hạn. Giá trị của trái phiếu sẽ thay đổi theo thời gian như thế nào nếu tỷ suất lợi nhuận yêu cầu là 10%, 13%, 7%?
  28. Giá trị TP (1.000đ) 1,372 kd = 7% 1,211 kd = 10% 1,000 M 837 kd = 13% 775 30 25 20 15 10 5 0 Số năm còn lại đến khi đáo hạn
  29. Nhận xét • Tại thời điểm đáo hạn, giá trị của trái phiếu = mệnh giá. • Giá trị của trái phiếu có giá bán > mệnh giá (premium bond) có xu hướng giảm dần về mệnh giá. • Giá trị của trái phiếu chiết khấu (discount bond) có xu hướng tăng dần đến mệnh giá. • Giá trị của trái phiếu phát hành bằng mệnh giá (par bond) sẽ luôn bằng mệnh giá nếu lãi suất thị trường không thay đổi.
  30. Ví dụ 2 Anh A mua trái phiếu CP có: - Mệnh giá 1.000.000đ - Lãi suất: 8,5%/năm trả lãi hàng năm trong 5 năm. Phát hành ngày:21/10/2003. Ngày đáo hạn: 21/10/2008. - Biết rằng TSSL yêu cầu của NĐT là 12%/năm. a. Hỏi giá TP vào ngày 21/10/2003 là bao nhiêu b. Hỏi giá TP vào ngày 21/10/2005 là bao nhiêu
  31. Định giá trái phiếu hưởng lãi định kỳ nữa năm 2n 1 1 kd / 2 MV V I 2n kd 1 kd / 2 2 inominal ireal 1 1 2
  32. Ví dụ 1 • Định giá trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, kỳ hạn 10 năm, lãi suất coupon 10%, thanh toán định kỳ nửa năm. Tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư là 13%. • Tính lãi suất thực của trái phiếu trên. • Nếu trái phiếu thanh toán hằng năm có lãi suất tương đương với trái phiếu thanh toán định kỳ nửa năm thì trái phiếu thanh toán hằng năm sẽ có giá bao nhiêu?
  33. Ví dụ 2 Giả sử TP công ty A phát hành có mệnh giá 500 triệu đồng, có thời hạn 10 năm, trả lãi bán niên với lsuất 10%/năm. Nếu NĐT đòi hỏi lợi TSSL là 12% thì NĐT sẽ mua TP này với giá nào nếu? a. TP mới vừa phát hành b. TP đã lưu hành trên thị trường 2 năm c. TP đã lưu hành trên thị trường 7 năm
  34. Định giá Trái phiếu Zero Coupon • F PV Trong đó: (1 r )n PV = Hiện giá trái phiếu r = Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư F = Mệnh giá n = Số kỳ hạn trả lãi
  35. Ví dụ: - Giả sử BIDV phát hành một TP mệnh giá 1000 USD, có thời hạn 10 năm, không trả lãi. - Nếu NĐT đòi hỏi TSSL là 12% thì NĐT sẽ mua TP này với giá nào?
  36. Định giá trái phiếu vĩnh cửu •
  37. Ví dụ: - Một TP mệnh giá 100 USD, lãi suất 5%/năm, nhận lãi cuối mỗi năm trong khoảng thời gian vô hạn. - NĐT đòi hỏi TSSL là 12%. Xác định giá của TP này:
  38. - Giả sử REE phát hành TP mệnh giá 1.000 USD. TSSL nhà đầu tư 8%. - Giá TP là bao nhiêu, nếu : a) Tp thời hạn 10 năm, mức lãi suất hàng năm là 10%, nhận lãi định kỳ 6 tháng 1 lần b. Tp có thời hạn 10 năm, không nhận lãi định kỳ c. Tp có thời hạn 10 năm, nhận lãi khi đáo hạn, mức lãi suất 10%/năm d. Tp vĩnh cữu với mức lãi suất 10%/năm
  39. 1.5.2 Lợi suất đầu tư trái phiếu Lợi suất đầu tư trái phiếu Lúc trái phiếu Lúc trái phiếu đáo hạn được thu hồi
  40. Lợi suất đáo hạn của trái phiếu (Yield to maturity-YTM) YTM là tỷ suất sinh lời của trái phiếu được nắm giữ đến khi đáo hạn Ví dụ: Tính YTM của trái phiếu có mệnh giá 1.000.000 đồng, lãi coupon hàng năm là 9%, thời gian đáo hạn 10 năm, giá phát hành 887.000 đồng
  41. Lợi suất đáo hạn của trái phiếu (Yield to maturity-YTM) - YTM là tỷ suất sinh lời của TP được nắm giữ đến khi đáo hạn. Là suất sinh lợi mà nếu chiết khấu dòng tiền của trái phiếu theo tỷ lệ này, sẽ được giá trị bằng đúng giá của trái phiếu trên thị trường. - Như vậy có thể tính được YTM hay r bằng cách giải phương trình tìm YTM hay r với i, n, P cho trước. Để giải phương trình này ta có thể áp dụng phương pháp nội suy: - Công thức tính: 1 (1r ) n P I. M (1 r ) n r
  42. • 1 (1r ) n P I. M (1 r ) n r
  43. Lợi suất đầu tư trái phiếu được thu hồi - Đôi khi DN phát hành trái phiếu có kèm theo khoản thu hồi (mua lại) trái phiếu trước hạn - Điều này xảy ra nếu DN dự báo lãi suất sẽ giảm sau khi phát hành trái phiếu. Khi đó DN sẽ thu hồi TP có lãi suất cao và phát hành TP mới có lãi suất thấp hơn
  44. Nhận xét • Nếu lãi coupon kd, giá bán trái phiếu cao hơn mệnh giá • Nếu kd tăng, giá trái phiếu giảm và ngược lại • Giá trái phiếu = mệnh giá tại thời điểm đáo hạn
  45. 2.NGHIỆP1.5.3 SựVỤ CHObiến VAYđộng NGẮN giá HẠNtrái CỦAphiếu NHTM Giá trái Lãi suất phiếu Số năm của trái phụ còn lại khi phiếu thuộc đáo hạn Tỷ suất lợi Mệnh giá nhuận của trái phiếu nhà đầu tư
  46. 1.5.3 Sự biến động giá trái phiếu Các yếu tố khác không đổi, giá TP giảm dần khi thời điểm đáo hạn đến gần Giá trị trái phiếu có quan hệ tỷ lệ nghịch với tỷ suất lợi nhuận mong đợi Giá thị trường TP < mệnh giá nếu tỷ suất lợi nhuận kỳ vọng < lãi suất TP TP dài hạn có rủi ro cao hơn TP ngắn hạn Company Name
  47. 1.5.4 Quyết định đầu tư TP • Kết quả định giá TP ? • Mô hình định giá: • Giá trị lý thuyết • Giá trị lý thuyết – Giá trị thị trường ? • Mua TP: GTLT > GTTT, Bán GTLT < GTTT • Dòng tiền kỳ vọng ? • Các khoản chi cố định cần được tài trợ bằng các khoản thu cố định giữ lại khoản đầu tư TP
  48. Quy trình định giá và quyết định đầu tư TP • Ước lượng dòng tiền sinh ra • Ước lượng tỷ suất lợi nhuận nhà đầu tư đòi hỏi • Lựa chọn mô hình định giá thích hợp để áp dụng • So sánh giá trị lý thuyết vừa định ra với giá trị thị trường của TP • Quyết định đầu tư (mua hay bán) TP
  49. Gợi ý nghiên cứu • Thực trạng TTTP (CP / DN) ở VN hiện nay? • Giải pháp thúc đẩy TTTP phát triển ở VN ?
  50. 2. Thị trường cổ phiếu 1 Tổng quan về thị trường cổ phiếu 2 Tầm quan trọng của việc phát triển TTCP 3 Phân tích giá trị cổ phiếu 4 Quyết định đầu tư cổ phiếu
  51. 2.1 Tổng quan thị trường cổ phiếu • Thị trường giao dịch các loại cổ phiếu của các công ty cổ phần • Thị trường có tác dụng cung cấp hàng hóa đầu tư và chuyển nhượng cổ phần giữa các nhà đầu tư • Thị trường cổ phiếu sơ cấp: mua bán cổ phiếu lần đầu phát hành, phục vụ huy động vốn dài hạn cho công ty • Thị trường cổ phiếu thứ cấp: mua bán cổ phiếu đã phát hành, cung cấp khả năng thanh khoản của cổ phiếu
  52. 2.2 Tầm quan trọng của việc phát triển thị trường cổ phiếu • Cung cấp kênh huy động và phân phối vốn bên cạnh kênh tài chính trung gian • Tận dụng và huy động các nguồn vốn nhàn rỗi nhằm sinh lợi • Thu hút đầu tư nước ngoài, gia tăng dòng vốn đầu tư, cải thiện cán cân thanh toán quốc tế • Đa dạng hóa nguồn vốn, tránh phụ thuộc vốn vay ngân hàng • Củng cố và nâng cao trình độ quản lý của công ty
  53. Phát triển thị trường • Các yếu tố cấu thành thị trường • Hàng hóa • Cung • Cầu • Cơ sở hạ tầng của thị trường • Phát triển các yếu tố cấu thành thị trường phát triển thị trường 54
  54. Phát triển thị trường Phát triển công ty cổ phần – yếu tố tạo cung 1 hàng hóa cho thị trường Đa dạng hóa giao dịch cổ phiếu, phát triển 2 các công cụ tài chính phái sinh – yếu tố hàng hóa của thị trường Thu hút các nhà đầu tư từ nhiều thành phần 3 khác nhau – yếu tố tạo cầu hàng hóa cho thị trường 4 Hoàn thiện cơ sở hạ tầng tài chính
  55. 2.3 Phân tích giá trị cổ phiếu Phân tích giá trị cổ phiếu Phân tích cơ bản Phân tích kỹ thuật
  56. Phân tích cơ bản Quan điểm: Giá CP phụ thuộc vào đặc điểm của DN và các biến số kinh tế vĩ mô Lý thuyết thị Đầu ra: Giá trị Fundamental kỳ vọng và suất trường hiệu quả sinh lợi kỳ vọng analysis (Fama) và các mô của cổ phiếu hình định giá Đầu vào: Thông số tài chính của doanh nghiệp
  57. Phân tích kỹ thuật Quan điểm: Giá CP biến động theo xu thế nên phát hiện ra xu thế sẽ dự báo được giá tương lai Định giá CP Công cụ: Đồ thị, Technical biểu đồ xu thế, trong tương lai một số kiểu analysis trên cơ sở số hình đặc trưng liệu quá khứ Định giá CP trong tương lai trên cơ sở giá của cổ phiếu đó
  58. Phân tích cơ bản Fundamental Analysis 1 2 3 Mô hình chiết Mô hình chiết Phương pháp khấu cổ tức khấu dòng tiền so sánh với (dividend tự do (Free các công ty discount cash flow cùng ngành model) method) và bình quân ngành
  59. Mô hình chiết khấu cổ tức (DDM) D1 D2 D P 1 2 . . . 1 ke 1 ke 1 ke D1 D2 Pm P 1 2 . . . m 1 ke 1 ke 1 ke • P: Giá trị cổ phiếu • D: cổ tức • ke: tỷ suất lợi nhuận yêu cầu • Pm: giá bán cổ phiếu sau khi nắm giữ m kỳ
  60. Ước lượng cổ tức? • Ước lượng cổ tức như thế nào? • Mô tả động thái của cổ tức, xem như cổ tức biến đổi có quy luật
  61. Ước lượng tỷ suất lợi nhuận? • k : phụ thuộc vào mức độ rủi ro của cổ phiếu. • Phương pháp xác định k phổ biến nhất là dựa vào mô hình CAPM: k = rf + β[rm – rf]  k : là lợi suất yêu cầu đối với cổ phiếu  rf là lợi suất phi rủi ro  β (beta) đo độ nhạy cảm của lãi suất bù rủi ro của cổ phiếu so với lãi suất thị trường.  β(rm – rf) là lợi suất bù rủi ro của cổ phiếu  (rm – rf) là lợi suất bù rủi ro của thị trường (risk premium/ market premium)  rm là lãi suất thị trường
  62. Ví dụ 1 • Cổ phiếu của công ty có β = 1,2, rf = 7%, và rm = 5%. Tính tỷ suất lợi nhuận yêu cầu của nhà đầu tư? k = rf + β[rm – rf] = 7% + 1,2 x [5%-7%] = 9,4%
  63. Mô hình tăng trưởng cổ tức • Các trường hợp: • Trường hợp 1: cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi mãi mãi. • Trường hợp 2: cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi trong 1 số năm nhất định, sau đó chuyển sang một tốc độ tăng trưởng thấp hơn (và không đổi) từ đó cho đến mãi mãi. • Trường hợp 3: cổ tức tăng trưởng với tốc độ không đổi trong 1 số năm nhất định, sau đó tăng trưởng với tốc độ giảm dần trong một số năm, rồi cuối cùng thì giữ nguyên tốc độ tăng trưởng từ đó cho đến mãi mãi.
  64. Trường hợp cổ tức tăng trưởng đều mãi mãi (1 giai đoạn) • Phạm vi áp dụng: • Doanh nghiệp có tốc độ tăng trưởng ổn định • Doanh nghiệp trả cổ tức cao • Doanh nghiệp có tỷ lệ nợ ổn định • Giả định: • Cổ tức tăng trưởng đều mãi mãi với tốc độ g • Dj: cổ tức ở năm j
  65. Trường hợp cổ tức tăng trưởng đều mãi mãi (1 giai đoạn) Năm 1 2 3 2 Cổ tức D1 D1(1+g) D1(1+g) D D (1 g) P 1 0 ks g ks g
  66. Lưu ý khi sử dụng mô hình • g > ks? • P <0: vô nghĩa • Chỉ sử dụng mô hình khi: • g < ks • g không đổi
  67. t $ Dt D0 1 g 0.25 Dt PV(Dt ) 1 k t P PV(D ) 0  t g > k, P0 0 0 Năm (t)
  68. Ví dụ 1 (tt) • ks = 13% • Công ty có D0 là 2$ và g không đổi là 6%. Tính cổ tức kỳ vọng của 3 năm tới và PVs. 0 1 2 3 4 g=6% D0=2 2,12 2,2472 2,3820 1,8761 13% 1,7599 1,6508
  69. Ví dụ 1 (tt) • Tính giá thị trường của cổ phiếu? D0 = 2$, ks = 13%, g = 6% D0 1 g D1 2,12 P0 30,29$ ks g ks g 0,13 0,06
  70. Ví dụ 1 (tt) • Tính giá thị trường của cổ phiếu vào năm tới? D2 2,2427 P1 32,10$ ks g 0,13 0,06
  71. Thu nhập từ cổ phiếu (lợi suất đầu tư cổ phiếu) D1 D1 P0 ks g ks g P0 • Lợi suất kỳ vọng: • Cổ tức kỳ vọng (expected dividend yield) • Lợi vốn (capital gains yield) • Tăng trưởng đều: lợi vốn = g
  72. Ví dụ 1 (tt) • Tính cổ tức kỳ vọng và lợi vốn năm thứ nhất của cổ phiếu. D 2,12 Dividend yield 1 7,0% P0 30,29 P P 32,10 30,29 CG yield 1 0 6,0% P0 30,29 73
  73. Ví dụ 1(tt) • Tính lợi suất cổ phiếu năm thứ nhất • Total return = 7% + 6% = 13% • Total return = 13% = ks • Với cổ phiếu có cổ tức tăng trưởng đều: • Capital gains yield = 6% = g
  74. g = 0 ? D P 1 ks • Ít có cổ phiếu có g = 0 mãi • Cổ phiếu ưu đãi có thể được xem như g = 0 • Cổ phiếu có cổ tức ổn định và duy trì trong thời gian dài áp dụng công thức trên để tính gần đúng giá cổ phiếu
  75. Tốc độ tăng trưởng cổ tức thay đổi m D (1 g )t Dm(1 g ) j m P 0 1 2  t  j t 1 (1 ke ) j m 1 (1 ke )
  76. Ví dụ: - Cổ tức hiện tại của một cổ phiếu là 2 USD, tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 2 năm tới là 10% và 6% cho những năm tiếp theo. - Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 14%?
  77. Ví dụ: - Cổ tức hiện tại của một cổ phiếu là 5 USD, cổ tức trong 10 năm tới không tăng trưởng và sau đó tăng 3% cho những năm tiếp theo. - Hỏi giá cổ phiếu là bao nhiêu nếu nhà đầu tư đòi hỏi tỷ suất lợi nhuận là 20%?
  78. Ví dụ: Cổ tức hiện tại của một cổ phiếu là 5 USD, tốc độ tăng trưởng cổ tức trong 2 năm tới là 10% và 3% cho những 4 năm tiếp theo, sau đó tăng trưởng ổn định 2% trong vĩnh viễn. Hỏi giá cp là bao nhiêu nếu NĐT đòi hỏi TSSL là 20%?
  79. Quyết định đầu tư cổ phiếu • Nơi đầu tư: Thị trường OTC hoặc thị trường niêm yết • Mục tiêu đầu tư: ngắn hạn (lợi vốn), dài hạn (cổ tức)