Bài giảng Quản trị học - Chương 10: Kiểm tra trong quản trị

pptx 26 trang Đức Chiến 04/01/2024 1220
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Quản trị học - Chương 10: Kiểm tra trong quản trị", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pptxbai_giang_quan_tri_hoc_chuong_10_kiem_tra_trong_quan_tri.pptx

Nội dung text: Bài giảng Quản trị học - Chương 10: Kiểm tra trong quản trị

  1. Kiểm tra
  2. Vào sáng thứ 2 , anh Sang, một quản lý văn phòng, nhận nhiệm vụ đối chiếu, ghi địa chỉ, kiểm tra, bỏ vào phong bì và gửi qua đường bưu điện 20.000 bản thông tin đến khách hàng. Công việc phải thực hiện xong trước chiều thứ 6. Sang khởi đầu khá tốt. anh lập một kế hoạch hoàn chỉnh cho nhiệm vụ này, lên thời gian biểu cho từng phần công việc. Anh giao việc cho 4 nhân viên và hướng dẫn họ khá kĩ lưỡng. Công việc sẽ được thực hiện theo các qui tắc và chuẩn mực được xác định trước cùng sự trợ giúp của các thiết bị văn phòng có sẵn Sang tự tin rằng anh đã sắp xếp công việc đâu vào đáy và công việc sẽ tiến triển như kế hoạch nên anh để mặc cho nhân viên làm việc. Vài ngày trôi qua, Sang thấy rằng "nhóm gửi thư" vẫn đang làm việc tất bật. Thứ 6 đã đến và Sang bất ngờ khi nhận ra rằng họ mới chỉ gửi được 13.000 thư. Không còn cách nào khác anh phải yêu cầu nhân viên phải làm thêm giờ vào chiều tối thứ 6 và sáng thứ 7 để có thể gửi đi hết số còn lại, dù vậy vẫn chậm một ngày. Nếu anh (chị) là Sang, anh chị làm gì để đảm bảo công việc sẽ hoàn thành đúng thời hạn?
  3. Khái niệm Là một nỗ lực có hệ thống nhằm thiết lập:  Những tiêu chuẩn  Những hệ thống phản hồi thông tin để  so sánh những thành tựu thực hiện với định mức đã đề ra, và  đảm bảo những nguồn lực đã và đang được sử dụng có hiệu quả nhất  đạt mục tiêu của tổ chức
  4. Kiểm tra để làm gì?  Mục đích  Đảm bảo kết quả phù hợp với mục tiêu của tổ chức  Đảm bảo các nguồn lực của tổ chức được sử dụng hữu hiệu  Làm sáng tỏ và đề ra những kết quả mong muốn chính xác hơn theo thứ tự quan trọng  Xác định và dự đoán những chiều hướng chính và những thay đổi cần thiết trong các vấn đề như: thị trường, sản phẩm, tài nguyên, cơ sở vật chất,  Phát hiện kịp thời những vấn đề và những bộ phận chịu trách nhiệm để sửa sai  Làm đơn giản hóa các vấn đề ủy quyền, chỉ huy, quyền hành và trách nhiệm  Phác thảo các tiêu chuẩn tường trình báo cáo để loại bớt những gì ít quan trọng hay không cần thiết  Phổ biến những chỉ dẫn cần thiết một cách liên tục để cải tiến sự hoàn tất công tác tiết kiệm thời gian, công sức của mọi người để gia tăng năng suất và đem lại hiệu quả cao.
  5. Trọng điểm của chức năng kiểm tra  Kiểm tra là một quá trình.  Kiểm tra các hoạt động đã xảy ra, đang xảy ra và sẽ xảy ra.  Phát hiện ra những sai lệch và nguy cơ sai lệch.  Kiểm tra để thực hiện các biện pháp khắc phục nhằm hoàn thành mục tiêu.
  6. 7 nguyên tắc xây dựng cơ chế kiểm tra 1. Phải căn cứ kế hoạch hoạt động của tổ chức và cấp bậc của đối tượng bị kiểm tra. 2. Phải được thiết kế theo yêu cầu của các nhà quản trị. 3. Phải được thực hiện tại các khâu trọng yếu. 4. Phải khách quan (dựa vào các tiêu chuẩn thích hợp, không mang tính định kiến, thiên vị )
  7. 7 nguyên tắc xây dựng cơ chế kiểm tra 5. Phải phù hợp với đặc điểm của tổ chức (văn hóa tổ chức, bầu không khí của tổ chức) 6. Phải hiệu quả, công việc kiểm tra phải tương ứng với chi phí của nó 7. Phải đưa đến các hành động sửa sai, điều chỉnh đối với các sai lệch.
  8. Tiến trình kiểm tra 1. Thiết lập 2. Đo lường 3. Điều chỉnh các tiêu thành quả sai lệch chuẩn
  9. Tiến trình kiểm tra 1. Thiết lập các tiêu chuẩn 1. Thiết lập các tiêu chuẩn  Không đưa ra các tiêu chuẩn không đúng hay không quan trọng. 2. Đo lường  Mang tính hiện thực. thành quả  Tránh đưa ra những tiêu chuẩn mâu thuẫn nhau.  Phải có sự giải thích về sự hợp 3. Điều chỉnh sai lệch lý của các tiêu chuẩn đề ra.  Dễ dàng cho việc đo lường.
  10. Tiến trình kiểm tra 2. Đo lường thành quả 1. Thiết lập các tiêu chuẩn  Tiến hành đo hay lường trước nhằm phát hiện sự sai lệch hay nguy cơ sai lệch so 2. Đo lường với mục tiêu. thành quả  Hiệu quả đo lường phụ thuộc vào phương pháp đo lường và công cụ đo lường. 3. Điều chỉnh  Đo lường những tiêu chuẩn sai lệch định lượng sẽ dễ dàng hơn các tiêu chuẩn định tính.
  11. Tiến trình kiểm tra 3. Điều chỉnh sai lệch 1. Thiết lập các tiêu chuẩn  Khi đo lường xong, kết quả có sự sai lệch thì cần phân tích nguyên nhân 2. Đo lường dẫn đến sai lệch. thành quả  Đề ra các biện pháp khắc phục sai lệch. 3. Điều chỉnh sai lệch
  12. 2 hình thức kiểm tra Kiểm tra các điểm trọng yếu Kiểm tra toàn diện • Khi hoạt động trở phức tạp • Phải chọn các điểm cần • Khi hoạt quan tâm đặc biệt để kiểm động còn tra đơn giản • Chỉ cần kiểm tra các điểm này đảm bảo các hoạt động sẽ diễn ra theo đúng dự trù
  13. Các điểm trọng yếu  Là những yếu tố gây hạn chế hoặc các yếu tố tốt hơn các yếu tố khác trong hoạt động bình thường của tổ chức  Lợi ích:  Mở rộng tầm quản trị  Giảm chi phí kiểm tra  Xác định các điểm trọng yếu cần căn cứ vào:  Đặc trưng của tổ chức  Hoạt động của tổ chức  Chính sách, kế hoạch,  Các điểm kiểm tra trọng yếu thông dụng: phí tổn, tài chính, doanh thu,
  14. Các câu hỏi để xác định các điểm trọng yếu  Những điểm nào phản ánh rõ nhất mục tiêu của tổ chức?  Những điểm nào phản ánh rõ nhất tình trạng không đạt mục tiêu?  Những điểm nào đo lường tốt nhất sự sai lệch?  Những điểm nào cho nhà quản trị biết ai là người chịu trách nhiệm về thất bại?  Tiêu chuẩn kiểm tra nào ít tốn kém nhất?  Tiêu chuẩn kiểm tra nào có thể thu thập thông tin cần thiết mà không phải tốn kém nhiều?
  15. Các loại hình kiểm tra Lập kế Thực hiện Kết quả hoạch • Kiểm tra • Kiểm tra • Kiểm tra trong sau khi lường khi thực thực trước hiện (KT hiện (KT (KT dự hiện phản phòng) hành) hồi)
  16. Kiểm tra lường trước  Hoạt động kiểm tra trước khi hoạt động xảy ra, bằng cách tiên liệu những vấn đề có thể xảy ra để ngăn chặn trước.  Giúp cho tổ chức thực hiện kế hoạch chính xác, dự liệu được những vấn đề có thể ảnh hưởng từ thời điểm lên kế hoạch cho đến lúc thực hiện.  Kiểm tra lường trước dựa vào dự báo, dự đoán về sự biến đổi của môi trường
  17. Kiểm tra trong khi thực hiện  Hoạt động kiểm tra bằng cách theo dõi trực tiếp những diễn biến trong quá trình thực hiện kế hoạch.  Mục tiêu nhằm kịp thời tháo gỡ những vướng mắc, những trở ngại khó khăn khi thực hiện để đảm bảo tiến độ dự kiến
  18. Kiểm tra sau khi thực hiện  Hoạt động kiểm tra bằng cách đo lường kết quả thực tế và đối chiếu với kế hoạch ban đầu.  Mục tiêu nhằm đánh giá lại toàn bộ quá trình thực hiện kế hoạch, rút kinh nghiệm.  Nhược điểm của loại hình kiểm tra này là độ trễ về thời gian.
  19. Các công cụ kiểm tra
  20. Kiểm tra đầu ra  Kiểm tra tài chính:  Phân tích tài chính  Phân tích hòa vốn  Kiểm toán  Phân tích chi phí – ích lợi  Kiểm tra mục tiêu của tổ chức  Kiểm tra ngân sách hoạt động
  21. Kiểm tra hành vi  Kiểm tra trực tiếp  Cảnh cáo miệng  Cảnh cáo bằng văn bản  Ngưng việc  Sa thải  Quản lý theo mục tiêu  Các thủ tục, tiêu chuẩn, nguyên tắc hoạt động
  22. Kiểm tra văn hóa tổ chức  Kiểm tra gián tiếp  Chọn lọc  Văn hóa tổ chức  Tiêu chuẩn hóa  Huấn luyện  Đánh giá thái độ
  23. Các công cụ kiểm tra khác  Phân tích thống kê: Dựa vào dữ liệu quá khứ để tổng hợp và phân tích.  Báo cáo và phân tích chuyên môn: sử dụng những chuyên gia trong từng lĩnh vực trọng yếu của doanh nghiệp để phát hiện những sai lệch.  Quan sát cá nhân: sử dụng các giác quan để quan sát nhân viên trong quá trình thực hiện công việc và điều chỉnh ngay những sai phạm.
  24. Các công cụ kiểm tra khác  Sử dụng công cụ kế toán – kiểm toán.  Kiểm soát nhân sự, kiểm soát về kỷ luật lao động.  Kiểm soát về tình trạng thị trường: phân đoạn thị trường, đối thủ, giá, sản phẩm, khách hàng .  Kiểm soát sản xuất: Công nghệ, máy móc thiết bị, năng suất lao động, chất lượng sản phẩm  Kiểm soát việc thực hiện các dự án đầu tư
  25. Vào sáng thứ 2 , anh Sang, một quản lý văn phòng, nhận nhiệm vụ đối chiếu, ghi địa chỉ, kiểm tra, bỏ vào phong bì và gửi qua đường bưu điện 20.000 bản thông tin đến khách hàng. Công việc phải thực hiện xong trước chiều thứ 6. Sang khởi đầu khá tốt. anh lập một kế hoạch hoàn chỉnh cho nhiệm vụ này, lên thời gian biểu cho từng phần công việc. Anh giao việc cho 4 nhân viên và hướng dẫn họ khá kĩ lưỡng. Công việc sẽ được thực hiện theo các qui tắc và chuẩn mực được xác định trước cùng sự trợ giúp của các thiết bị văn phòng có sẵn Sang tự tin rằng anh đã sắp xếp công việc đâu vào đáy và công việc sẽ tiến triển như kế hoạch nên anh để mặc cho nhân viên làm việc. Vài ngày trôi qua, Sang thấy rằng "nhóm gửi thư" vẫn đang làm việc tất bật. Thứ 6 đã đến và Sang bất ngờ khi nhận ra rằng họ mới chỉ gửi được 13.000 thư. Không còn cách nào khác anh phải yêu cầu nhân viên phải làm thêm giờ vào chiều tối thứ 6 và sáng thứ 7 để có thể gửi đi hết số còn lại, dù vậy vẫn chậm một ngày. 1. Sang đã mắc phải lỗi nghiêm trọng gì trong quá trình kiểm soát? 2. Nếu anh (chị) là Sang, anh chị đã làm gì để đảm bảo công việc sẽ hoàn thành đúng thời hạn?