Bài giảng Phân tích Lợi ích, Chi phí - Bài giảng 6: Thực hiện CBA: Chiết khấu và tính các tiêu chí đánh giá dự án (bước 6 và 7)

pdf 89 trang Đức Chiến 05/01/2024 670
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Phân tích Lợi ích, Chi phí - Bài giảng 6: Thực hiện CBA: Chiết khấu và tính các tiêu chí đánh giá dự án (bước 6 và 7)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_phan_tich_loi_ich_chi_phi_chuong_6_thuc_hien_cba_c.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích Lợi ích, Chi phí - Bài giảng 6: Thực hiện CBA: Chiết khấu và tính các tiêu chí đánh giá dự án (bước 6 và 7)

  1. Bài giảng 6 Thực hiện CBA: Chiết khấu và tiêu chí đánh giá dự án (bước 6 và 7) Khoa Kinh Tế
  2. Phân tích Lợi ích – Chi phí Bài giảng 1: Giới thiệu phân tích lợi ích – chi phí (CBA). Bài giảng 2: Nền tảng phúc lợi và giá trị kinh tế của CBA. Bài giảng 3: Thực hiện CBA: Nhận dạng và lượng hĩa lợi ích và chi phí (bước 1 đến 3). Bài giảng 4: Thực hiện CBA: Tiền tệ hĩa lợi ích và chi phí (bước 4). Bài giảng 5: Thực hiện CBA: Xây dựng báo cáo ngân lưu tài chính và kinh tế (bước 5). Bài giảng 6: Thực hiện CBA: Chiết khấu và tính các tiêu chí đánh giá dự án (bước 6 và 7). Bài giảng 7: Thực hiện CBA: Phân tích rủi ro (bước 8). Bài giảng 8: Phân tích dự án tích hợp (Integrated Project Analysis).
  3. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 6 4) Bước 7 5) Phụ lục bài giảng 6: Suất chiết khấu
  4. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 6 4) Bước 7 5) Phụ lục bài giảng 6: Suất chiết khấu
  5. Chín bước Bước 1: Xác định phạm vi phân tích; Bước 2: Nhận dạng tất cả tác động vật lý tiềm năng của dự án; Bước 3: Lượng hĩa tác động được dự báo: cĩ và khơng cĩ dự án; Bước 4: Tiền tệ hĩa các tác động; Bước 5: Lập bảng lợi ích – chi phí; Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá của chi phí và lợi ích; Bước 7: Tính tốn hiện giá rịng và các tiêu chí khác; Bước 8: Phân tích rủi ro; Bước 9: Đưa ra đề nghị.
  6. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 6 4) Bước 7 5) Phụ lục bài giảng 6: Suất chiết khấu
  7. Các bước và chuyên mơn NHẬN DẠNG CÁC TÁC ĐỘNG CÁC BƯỚC 1, 2 và 3 LƯỢNG HĨA CÁC TÁC ĐỘNG ĐỊNH GIÁ KINH TẾ CÁC BƯỚC CÁC TÁC ĐỘNG 4, 5, 6, 7, và 8 ĐƯA RA BƯỚC ĐỀ NGHỊ 9
  8. Các bước và chuyên mơn NHẬN DẠNG Nhiệm vụ của chuyên gia kỹ CÁC TÁC ĐỘNG thuật và khoa học Nhiệm vụ của chuyên gia LƯỢNG HĨA kinh tế, kỹ thuật CÁC TÁC ĐỘNG và khoa học ĐỊNH GIÁ KINH TẾ Nhiệm vụ của các nhà kinh tế CÁC TÁC ĐỘNG học ĐƯA RA Nhiệm vụ của nhĩm chuyên ĐỀ NGHỊ gia C ầ n m ộ t n h ĩ m đ a n g à n h
  9. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 6 4) Bước 7 5) Phụ lục bài giảng 6: Suất chiết khấu
  10. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Nguyên tắc chiết khấu Chiết khấu (discounting) đơn giản là một kỹ thuật cho phép chúng ta so sánh các chi phí và lợi ích phát sinh ở các thời điểm khác nhau khi đã được quy về giá trị tương đương ở hiện tại. Giả sử suất sinh lợi từ đầu tư là 10%/năm: Year 0 Year 1 Year 2 100 110 121 Compounding Discounting Calculate Present Value
  11. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Giả sử cĩ các dịng chi phí và lợi ích của một dự án như sau: Costs C0 C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Investment costs Operational costs Benefits 0 0 0 B3 B4 B5 B6 B7
  12. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Costs Benefits Net benefits
  13. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Costs C0 C1 C2 C3 C4 C5 C6 C7 Benefits 0 0 0 B3 B4 B5 B6 B7 PV of Costs PV of Benefits
  14. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Kỹ thuật chiết khấu Costs C0 C1 C2 C3 PV of C1 C2 C3 0 = C 2 3 Costs (1 r) (1 r) (1 r) r là suất chiết khấu (discount rate in real terms). 1 là thừa số chiết khấu (discount factor). (1 r)t
  15. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Một cách tổng quát hơn Giả sử một dịng các lợi ích (hoặc chi phí) Bt với t = 0 cho đến t = T, thì hiện giá (present value) của dịng này được tính như sau: B B B B PV B 1 2 3 T = 0 (1 r) (1 r)2 (1 r)3 (1 r)T t T Bt =  t t 0 (1 r)
  16. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Xem ví dụ sau đây Huyện X ở bang Fraser Valley thường xuyên đối diện với rủi ro lũ lụt. Sau khi phân tích kinh tế kỹ lưỡng, các chuyên gia ước tính chi phí kinh tế của các trận lũ này trung bình khoảng $195 triệu một năm. Một dự án đang được xem xét nhằm ngăn chặn hồn tồn tác động của các trận lũ này.
  17. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Xem ví dụ sau đây Dự án bao gồm việc xây dựng cơng trình ngăn lũ với chi phí xây dựng ước khoảng $ 1 tỷ. Cơng trình này sẽ kéo dài 2 năm (0.5 tỷ mỗi năm). Vịng đời dự kiến của cơng trình ngăn lũ là 10 năm. Sau khi hồn thành cơng trình, dự án cần các hoạt động di tu bảo dưỡng hàng năm. Chi phí hoạt động và bảo trì ước tính khoảng $ 50 triệu mỗi năm. Hãy tính hiện giá của chi phí, và hiện giá của lợi ích của dự án này với suất chiết khấu trong khoảng từ 3% đến 8%/năm.
  18. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Bước 1: Chuẩn bị bảng tính
  19. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá 600,000,000 500,000,000 400,000,000 Costs 300,000,000 Benefits 200,000,000 100,000,000 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
  20. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Bước 2: Tính hiện giá
  21. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá 1,600,000,000 1,500,000,000 1,400,000,000 1,300,000,000 Present value Present 1,200,000,000 1,100,000,000 1,000,000,000 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 Discount rate PV of costs PV of benefits
  22. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Nên sử dụng suất chiết khấu nào? Đây khơng phải là lãi suất thị trường danh nghĩa (nominal market interest rate). Đây gần như là chi phí cơ hội thực của vốn (real opportunity cost of capital). Ở Mỹ: Office of Management and Budget uses 7%; U.S. Forest Service uses 4%; NOAA uses 3%; Department of Interior uses 3%; EPA uses 3%. Các nghiên cứu thực nghiệm đề nghị suất chiết khấu khoảng từ 3% đến 8%.
  23. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Xử lý lạm phát như thế nào? Chúng ta cĩ nên đưa lạm phát vào tính hay khơng? Nếu cĩ, thì nên xử dụng suất chiết khấu bao nhiêu? Ta nên đưa lạm phát vào. Nhưng, ta phải sử dụng suất chiết khấu danh nghĩa (nominal discount rate), chứ khơng phải suất chiết khấu thực. Vì thế, giả sử giá được kỳ vọng sẽ tăng một mức cố định ‘g’ (%)/năm trong suốt vịng đời dự án. Giả sử suất chiết khấu danh nghĩa là m (%), và suất chiết khấu thực là r (%).
  24. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Xử lý lạm phát như thế nào? Hiện giá của dịng lợi ích với t = 0 đến t = T là B (1 g) B (1 g)2 B (1 g)3 B (1 g)T PV B 1 2 3 T = 0 (1 m) (1 m)2 (1 m)3 (1 m)T Theo quy luật Fisher: (1 + m) = (1 + r)(1 + g). Nên ta cĩ: 2 3 T B1 (1 g) B2 (1 g) B3 (1 g) BT (1 g) PV B0 = (1 r)(1 g) (1 r)2 (1 g)2 (1 r)3 (1 g)3 (1 r)T (1 g)T Tương đương với: B B B B PV B 1 2 3 T = 0 (1 r) (1 r)2 (1 r)3 (1 r)T
  25. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Xử lý lạm phát như thế nào? Thơng điệp là: Khơng cần đưa mức lạm phát chung (general inflation) vào phân tích kinh tế. Khơng cần phải mắc cơng dự báo tỷ lệ lạm phát sẽ như thế nào trong suốt vịng đời dự án. Chúng ta thực hiện phân tích theo giá thực (giá cố định).
  26. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Here’s an example where trying to include inflation created problems. When they calculated these numbers, they included a general inflation rate of 5%
  27. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá 4,000.0 3,500.0 3,000.0 2,500.0 2,000.0 1,500.0 Revenues and costs 1,000.0 500.0 0.0 1993 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013 Total costs Total revenues 2015 2017 2019
  28. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá 4,000.0 3,000.0 2,000.0 1,000.0 0.0 Net annual benefits -1,000.0 -2,000.0 1993 -3,000.0 1995 -4,000.0 1997 1999 2001 2003 2005 2007 2009 2011 2013 2015 2017 2019
  29. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Tài liệu dự án ghi như sau: “Với suất chiết khấu 4%, hiện giá rịng (NPV) của dự án là RM 550 triệu. Vì thế dự án nên được thực hiện.” Nhận xét như thế cĩ đúng khơng?
  30. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Nếu lạm phát là 5%, thì suất chiết khấu danh nghĩa tương ứng với suất chiết khấu thực 4% sẽ là 9%. Với suất chiết khấu 9%, NPV âm
  31. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một chuỗi niên kim Chuỗi niên kim là gì? Ký hiệu: P (Perpetuity) Chuỗi niên kim là một dịng tiền [ở đây ta hàm ý là dịng lợi ích rịng (NB) hay ngân lưu rịng của dự án (NCF)] bằng nhau, bắt đầu từ năm 1 và kéo dài mãi mãi.
  32. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một chuỗi niên kim Giả sử ta cĩ ngân lưu rịng như sau: Năm 0 1 2 3 NB P P P P Với suất chiết khấu khơng đổi hằng năm là r, thì hiện giá được tính như sau: P PV(P) r
  33. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một chuỗi niên kim Chứng minh: P P P PV ( P ) (1 r ) (1 r )2 (1 r ) P 1 Đặt a và X (1 r ) (1 r ) PV(P) a aX aX2 aX (1) Nhân hai vế của (1) cho X, ta cĩ X.PV(P) aX aX2 aX3 aX (2) Lấy (1) – (2), sắp xếp lại ta cĩ: PV(P) = P/r
  34. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một chuỗi niên kim Ví dụ, dự án đâp thủy lợi được thực hiện trên một khu đất 10 hécta hiện đang sản xuất nơng nghiệp với thu nhập trung bình hiện tại là 28 triệu đồng/ha/năm. Dự kiến, chủ đầu tư đền bù 35.000 đồng/m2 theo khung giá đất của Nhà nước. Nếu suất chiết khấu xã hội là 10%/năm, thì chi phí tài chính và chi phí kinh tế của khu đất này là bao nhiêu?
  35. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một chuỗi niên kim Bây giờ, giả sử ngân lưu rịng tăng g% hàng năm, thì hiện giá PV(P) sẽ được tính như sau: P PV(P) (r g)
  36. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một chuỗi niên kim Chứng minh: P P(1 g ) P(1 g ) 1 PV ( P ) (1 r ) (1 r )2 (1 r ) P (1 g ) Đặt a và X (1 r ) (1 r ) PV(P) a aX aX2 aX (1) Nhân hai vế của (1) cho X, ta cĩ X.PV(P) aX aX2 aX3 aX (2) Lấy (1) – (2), sắp xếp lại ta cĩ: PV(P) = P/(r-g)
  37. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một chuỗi niên kim Cũng dự án đập thủy lợi, nếu giả sử rằng thu nhập tăng trung bình 3%/ha/năm. Nếu suất chiết khấu xã hội là 10%/năm, thì chi phí kinh tế của khu đất này sẽ là bao nhiêu?
  38. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Dịng tiền đều hữu hạn? Ký hiệu: A (Annuity) Dịng tiền đều hữu hạn là một dịng tiền bằng nhau, bắt đầu từ năm 1 và kéo dài trong n năm.
  39. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Cĩ thể minh họa như sau: A A A A A Năm 0 1 2 3 4 n Số thời đoạn: n
  40. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn A cĩ thể được định nghĩa như sau: Năm 0 1 n n+1 P1 A A A A P2 0 0 A A A A A => A = P1 – P2
  41. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Theo cơng thức tổng quát thì hiện giá của A cĩ thể được tính như sau: P P P PV ( A ) (1 r ) (1 r )2 (1 r )n
  42. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn A A 1 PV(P ) và 1 PV(P2 ) n r r (1 r) PV(A) PV(P1 ) PV(P2 ) A A 1 n r r (1 r) 1 1 1 A . n r r (1 r)
  43. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Gọi AF là thừa số chiết khấu của dịng tiền đều hữu hạn (với suất chiết khấu là r và kéo dài trong n giai đoạn), ta cĩ một vài cách thể hiện như sau: (1 r)n 1 1 1 AF n AF n r(1 r) r r(1 r) 1- (1 r)-n AF r
  44. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Dự án đầu tư 20 tỷ, hoạt động trong 10 năm với ngân lưu rịng sau thuế hàng năm (bắt đầu từ năm 1) là 5 tỷ. Nếu suất chiết khấu tài chính là 16%/năm, thì NPV sẽ là bao nhiêu?
  45. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Bản chất của thừa số chiết khấu của một dịng tiền đều hữu hạn? 1 1 1 AF (1 r)1 (1 r)2 (1 r)n
  46. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Nếu dịng tiền đều phát sinh ở ‘đầu’ mỗi giai đoạn, thì cơng thức sẽ được tính như sau: PV(A) A A *AF
  47. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Hiện giá của dịng tiền đều hữu hạn đa giai đoạn (với suất chiết khấu r)?
  48. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Cơng thức tính như sau: A * AF5 A * AF10 PV(A) A * AF5 2 r 3 r 1 r (1 r)5 (1 r)10
  49. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Bây giờ, giả sử ngân lưu rịng tăng g% hàng năm, được biểu diễn như sau: Năm 0 1 2 n n+1 n-1 n-1 P1 A A(1+g) A(1+g) A(1+g) n P2 0 0 0 A(1+g) A A A(1+g) A(1+g)n-1 A A(1 g)n 1 PV(P1) và PV(P2 ) . r g r g (1 r)n
  50. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn 1 1 (1 g) n PV(A) A - n r g r - g (1 r) A (1 g) n PV(A) 1 - n r g (1 r)
  51. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Lưu ý: Nếu dịng tiền bắt đầu từ năm 0, và tăng g%/năm, thì cơng thức trên sẽ được viết lại như sau: A(1 g) (1 g) n PV(A) 1 - n r g (1 r)
  52. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn n Ứng dụng của AFr : – Cơng thức PMT – Tính nhanh hiện giá của dịng tiền đều như cho thuê, bảo hiểm, định giá trái phiếu, – Khắc phục hạn chế của NPV – Suy nhanh cơng thức thừa số lãi kép của dịng tiền đều: n n (1 r) 1 CFr r
  53. Bước 6: Chiết khấu để xác định hiện giá Hiện giá của một dịng tiền đều hữu hạn Cơng thức tính hiện giá của dịng tiền đều trên Excel: =PV(rate,nper,pmt) Ví dụ, dự án đầu tư 10000, NCF hàng năm là 2000, suất chiết khấu 15%, và vịng đời dự án 10 năm, thì NPV: =PV(15%,15,-2000)-10000 = 1.695
  54. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 6 4) Bước 7 5) Phụ lục bài giảng 6: Suất chiết khấu
  55. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Hiện giá rịng (Net Present Value NPV): NPV = PV of Benefits – PV of Costs B C = t t  t  t t 0 (1 r) t 0 (1 r) (Bt Ct ) =  t t 0 (1 r) Quy tắc quyết định: Dự án tốt nếu NPV dương; hoặc Chọn dự án (hay phương án) cĩ NPV lớn nhất.
  56. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Tính NPV của dự án ngăn lũ
  57. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Tính NPV của dự án ngăn lũ Net present value 190,000,000 140,000,000 90,000,000 40,000,000 -10,000,000 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 -60,000,000 Discount rate
  58. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Cơng thức tính NPV trên Excel Đối với mọi trường hợp: =NPV(r,NCF1:NCFn)+NCF0 Đối với dịng tiền đều hữu hạn: =PV(r,nper,-PMT)+NCF0
  59. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Hạn chế của NPV “Tiêu chí NPV khơng thể sử dụng để so sánh giữa các dự án cĩ vịng đời khác nhau”. Cách khắc phục? • Lặp lại dự án ngắn • Lợi ích/Chi phí rịng tương đương hàng năm • Hệ số hiệu chỉnh
  60. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Khắc phục hạn chế của NPV Ví dụ xét hai phương án cung cấp nguồn năng lượng mới: (i) Xây đập thủy điện (I), có vòng đời là 75 năm và (ii) Xây nhà máy phát điện (II), có vòng đời 15 năm. Với suất chiết khấu là 8%, thì NPV(I) = $30 triệu và NPV(II) $24 triệu. Vậy chọn phương án nào, I hay II.
  61. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Khắc phục hạn chế của NPV Lặp lại dự án ngắn:
  62. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Khắc phục hạn chế của NPV Lặp lại dự án ngắn cĩ các hạn chế sau đây: – Khi số lượng dự án tăng và vịng đời của các dự án khơng là bội số của nhau – Các điều kiện liên quan đến dự án khơng đổi theo thời gian
  63. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - NPV Khắc phục hạn chế của NPV Giá trị lợi ích tương đương hàng năm (Equivalent Annual Benefit):
  64. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - IRR Suất sinh lời nội bộ (Internal rate of return) IRR là giá trị của suất chiết khấu sao cho: (B C ) t t = 0  t t 0 (1 ) IRR là suất sinh lợi thực của bản thân dự án Quy tắc quyết định: Nếu  > r thì đây là một dự án tốt; Nếu < r thì đây là một dự án xấu; Chọn dự án cĩ lớn nhất
  65. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - IRR Suất sinh lời nội bộ (Internal rate of return) NPV IRR * Suất chiết khấu
  66. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - IRR Tính IRR của dự án ngăn lũ Net present value 190,000,000 140,000,000 90,000,000 40,000,000 -10,000,000 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 -60,000,000 Internal rate of Discount rate return In the example, IRR = 6.6%
  67. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - IRR IRR = 7.31% (in nominal terms) IRR in real terms is 2.31%
  68. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - IRR Bản chất của IRR n n CIFt COFt NPV  t  t t 0 (1 k) t 0 (1 k) n n CIFt COFt NPV 0  t  t t 0 (1 IRR ) t 0 (1 IRR )
  69. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - IRR Bản chất của IRR n n COFt CIFt  t  t t 0 (1 IRR ) t 0 (1 IRR ) n n t n CIFt (1 IRR) n COF n CIF(1 IRR) t t t 0  t  t n n t 0 (1 IRR) t 0 (1 IRR) (1 IRR) (1 IRR)
  70. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - IRR Cách tính IRR Phương pháp thử sai/nội suy (*) Tính IRR trên Excel =IRR(NCF0:NCFn)
  71. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - MIRR Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh - MIRR MIRR = Modified Internal Rate of Return – Khắc phục hạn chế của IRR? – MIRR là gì?
  72. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - MIRR Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh - MIRR Năm 0 1 2 3 Ngân lưu vào (CIF) 150 200 Ngân lưu ra (COF) 100 110 NCF = CIF - COF 100 110 150 200 PV(COF) với r = 10% 200 FV(CIF) tại năm 3 với r=10% 365
  73. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - MIRR Suất sinh lời nội bộ điều chỉnh - MIRR Vấn đề đặt ra là ta phải tìm một suất chiết khấu nào đĩ sao cho sau khi chiết khấu 365 ở năm 3 về năm 0 ta cĩ được hiện giá của 365 đúng bằng 200. Và suất chiết khấu đĩ chính là MIRR.
  74. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án - MIRR Ta cĩ cơng thức tổng quá như sau: Finance rate Re-invested rate n CIF (1 k) n t n COF  t t t 0  t n t 0 (1 k) (1 MIRR) Excel: =MIRR(NCF0:NCFn, finance rate, re-invested rate)
  75. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – B/C Tỷ số lợi ích – chi phí (Benefit cost ratio) Tỷ số B/C đơn giản là Bt  t t 0 (1 r) Ct  t t 0 (1 r) Quy tắc quyết định: Nếu tỷ số B/C lớn hơn 1, thì đây là một dự án tốt; Nếu tỷ số B/C nhỏ thua 1, thì đây là một dự án xấu.
  76. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – B/C Tính tỷ số lợi ích – chi phí của dự án ngăn lũ
  77. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định NPV: NPV = PV của Lợi ích – PV của Chi phí Quy tắc quyết định: Dự án tốt nếu NPV dương; hoặc Chọn dự án (hay phương án) cĩ NPV lớn nhất. Tỷ số B/C: B/C = PV của Lợi ích / PV của Chi phí Quy tắc quyết định: Dự án tốt nếu B/C lớn hơn 1; Chọn dự án (hay phương án) cĩ B/C lớn nhất. IRR: IRR là suất chiết khấu sao cho NPV bằng 0. Quy tắc quyết định: Dự án tốt nếu IRR lớn hơn suất sinh lợi mục tiêu (target); Chọn dự án (hay phương án) cĩ IRR lớn nhất
  78. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Nếu chỉ cĩ một dự án, hoặc một hoạt động duy nhất đang xem xét, thì NPV, IRR, và B/C sẽ cho chúng ta câu trả lời giống nhau rằng liệu dự án cĩ ‘tốt’ hay ‘khơng tốt’ cho xã hội (lưu ý: ta đang đề cập đến phân tích dự án theo quan điểm xã hội).
  79. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Nếu chỉ cĩ một dự án: Quyết định: Đây cĩ phải là một dự án tốt hay khơng? Cả 3 tiêu chí (criteria) sẽ đưa ra cùng một câu trả lời như nhau. If PV benefits > PV costs i.e. NPV > 0 Then it must be that B / C > 1 All 3 criteria yield the same answer. And it must be that IRR > Discount rate
  80. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Nếu chỉ cĩ một dự án: Tuy nhiên, cĩ thể cĩ vấn đề với IRR. Bởi vì cĩ thể cĩ tìm thấy nhiều hơn một IRR Descartes’ rule of signs: Số IRR phụ thuộc vào số lần lợi ích rịng (NB) đổi dấu. Net - - - + + + + + benefits NB thay đổi dấu một lần: 1 IRR Net - - - + + + + - benefits NB thay đổi dấu hai lần: 2 IRR
  81. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Ta sẽ cĩ hai IRR. NPV 0 Discount IRR 1 IRR 2 rate Tốt hơn nên sử dụng NPV
  82. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Nếu cĩ nhiều hơn một dự án (các dự án loại trừ lẫn nhau): Nếu cĩ nhiều hơn một dự án, hoặc nhiều hơn một hoạt động, hoặc nhiều hơn một phương án và nếu chúng ta muốn xếp hạng các dự án hoặc các hoạt động hoặc các phương án này để chọn ra một dự án (hoạt động, hay phương án) tốt nhất, thì tốt hơn là sử dụng NPV. IRR và tỷ số B/C cĩ thể dẫn đến lựa chọn dự án sai lầm.
  83. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Nếu cĩ nhiều hơn một dự án (các dự án loại trừ lẫn nhau): Quyết định: Chấp nhận dự án nào? Hãy xem tình huống sau đây: Project A Project B PV of costs 100 20 PV of 200 60 benefits NPV vs. B/C ratio. Tốt hơn là sử dụng NPV
  84. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Nếu cĩ nhiều hơn một dự án (các dự án loại trừ lẫn nhau): Hãy xem tình huống sau đây: Year Net Benefits Net Benefits Project A Project B 0 - 1000 -500 1 475 256 2 475 256 3 475 256 NPV with r = 5% $ 187.76 $ 279.56 IRR 25% 20%
  85. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án If more than one project (mutually exclusive projects): $500.00 $400.00 $300.00 quyết định $200.00 $100.00 $0.00 ($100.00) 0.00 – ($200.00) Quy tắc 0.02 0.04 0.06 0.08 0.10 0.12 0.14 0.16 0.18 0.20 0.22 0.24 0.26 Project A 0.28 Project B 0.30
  86. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Nếu cĩ nhiều hơn một dự án (các dự án loại trừ lẫn nhau): Hãy xem tình huống sau đây: Year Net Benefits Net Benefits Project A Project B 0 - 1000 -500 1 475 256 2 475 256 3 475 256 NPV with r = 5% $ 187.76 $ 279.56 IRR 25% 20% Tốt hơn là sử dụng NPV
  87. Bước 7: Các tiêu chí đánh giá dự án – Quy tắc quyết định Hãy nhớ tốt hơn hết là sử dụng NPV. NPV luơn đưa ta đến quyết định lựa chọn đúng đắn.
  88. Dàn ý trình bày 1) Phân tích kinh tế: 9 bước 2) Các bước và chuyên mơn 3) Bước 6 4) Bước 7 5) Phụ lục bài giảng 6: Suất chiết khấu
  89. Lựa chọn suất chiết khấu Tài chính Kinh tế Quan điểm EPV TIPV Xã hội Suất chiết khấu re WACC EOCK re: Expected rate of return on equity WACC: Weighted average cost of capital EOCK: Economic opportunity cost of capital