Bài giảng Phân tích định lượng - Chương 2: Phân tích sản xuất

pdf 17 trang Đức Chiến 05/01/2024 1580
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Phân tích định lượng - Chương 2: Phân tích sản xuất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_san_xuat_chuong_2_phan_tich_san_xuat.pdf

Nội dung text: Bài giảng Phân tích định lượng - Chương 2: Phân tích sản xuất

  1. TRƯỜNG ĐẠI HỌC NÔNG NGHIỆP HÀ NỘI HÀM SẢN XUẤT VÀ NHỮNG ỨNG DỤNG BỘ MÔN PHÂN TÍCH ĐỊNH LƯỢNG y f( x , x , x ) Chương 2 12 n PHÂN TÍCH SẢN XUẤT Y =a + bx1 + cx2 Những nội dung chính MỘT SỐ THUẬT NGỮ HÀM SẢN XUẤT Hàm sản xuất  Khái niệm hàm sản xuất và những ứng Yếu tố đầu vào (inputs) dụng của hàm sản xuất Vốn (K), Lao động (L) Năng suất biên (MP)  Hàm sản xuất với một yếu tố đầu vào Năng suất trung bình (AP) biến đổi Qui luật năng suất biên giảm dần  Hàm sản xuất với hai yếu tố đầu vào biến Đường đẳng lượng Tỷ lệ thay thế kỹ thuật (RTS) đổi Độ co giãn thay thế (σ)  Một số hàm sản xuất cơ bản (hàm tuyến tính, Hàm Cobb-Doughlas, ) HÀM SẢN XUẤT HÀM SẢN XUẤT Khi sử dụng một yếu tố đầu vào biến đổi Mối quan hệ giữa tổng sp đầu ra và lao động sử Khi sử dụng một yếu tố đầu vào, ta có thể hiểu hàm sản dụng trên một diện tích cố định (10 hecta.) xuất thể hiện mối quan hệ như sau: 350 300 Thùng 250 200 f: R R nm 150 Cho thấy rằng Hàm sản xuất (f) là hàm thể hiện: 100 -Việc sử dụng n yếu tố đầu vào để sản xuất ra m đầu ra. 50 -Thông thường, chúng ta chỉ quan tâm đến các giá trị đầu vào không âm để sản xuất ra các đầu ra dương. 0 0 2 4 6 8 Lao động 1
  2. HÀM SẢN XUẤT HÀM SẢN XUẤT Khi sử dụng một yếu tố đầu vào biến đổi Khi sử dụng hai yếu tố đầu vào, ta có thể hiểu hàm 180 sản xuất thể hiện mối quan hệ như sau: High Yield Function 160 140 Average Yield Function f: Rnm R 120 100 80 Corn(bu./acre) 60 Low Yield Function y f x12, x 40 20 0 0 20 40 60 80 100 120 140 160 180 Nitrogen (lbs./acre) HÀM SẢN XUẤT HÀM SẢN XUẤT 1.1. Một số khái niệm Khi sử dụng hai yếu tố đầu vào, ta có thể hiểu hàm sản xuất thể hiện mối quan hệ như sau: Theo Philip Wicksteed: 1.2 1.1 Hàm sản xuất được mô tả như một quan hệ kỹ thuật 1 0.9 nhằm chuyển đổi các yếu tố đầu vào như nguyên vật 0.8 liệu đầu vào để sản xuất thành một sản phẩm cụ thể nào đó. Hay nói cách khác, hàm sản xuất được định nghĩa thông qua việc tối đa mức đầu ra có thể được 200 sản xuất bằng cách kết hợp các yếu tố đầu vào nhất định. 100 y = f(x1, x2, xn) Trong đó: 0 - y là mức sản lượng đầu ra - x1, x2, Xn: các yếu tố sản xuất 50 giá trị của x thì lớn hơn hoặc bằng 0 và nó tạo thành giới hạn 100 phụ thuộc của hàm sản xuất. 150 HÀM SẢN XUẤT HÀM SẢN XUẤT Khái niệm chung:  Dạng tổng quát của hàm sản xuất: Hàm sản xuất của một loại sản phẩm nào đó Y = f(x1, x2, x3 xn) cho biết số lượng sản phẩm tối đa của sản  Hàm sản xuất thông thường được viết như sau: phẩm đó (ký hiệu là Q) có thể được sản xuất ra Q = aK + bL bằng cách sử dụng các phối hợp khác nhau Trong đó: của vốn (K) và lao động (L), với một trình độ - Q là số lượng sản phẩm tối đa có thể được sản xuất công nghệ nhất định. ra ở một trình độ công nghệ nhất định ứng với các kết hợp của các yếu tố đầu vào là lao động (L) và Hay Q = f(K,L) vốn (K) khác nhau. - K: số vốn; L: lao động - a và b là các tham số ước lượng của mô hình 2
  3. HÀM SẢN XUẤT HÀM SẢN XUẤT Điều kiện để hàm sản xuất có nghĩa: 1.2. Ứng dụng của hàm sản xuất: - Với những giá trị không âm của K và L  Phân tích mối quan hệ giữa đầu vào và qq đầu ra trong sản xuất. 0; 0 KL  Là cơ sở để nhà sản xuất kết hợp tối ưu các đầu vào - Hàm sản xuất được giả định là hàm số đồng  Xác định đầu ra tối đa và lợi nhuận tối đa. biến với vốn và lao động  Phân tích tác động của giông mới, các tiến - Hàm sản xuất áp dụng cho một trình độ công bộ khoa học kỹ thuật nghệ nhất định. Một số điểm chính của Hàm sản xuất Một số ví dụ về Hàm sản xuất Hàm sản xuất với hai đầu vào (ngắn hạn và • Chỉ ra mối liên hệ giữa đầu ra được sản dài hạn) dạng Cobb-Douglas: xuất và đầu vào được sử dụng • Q = Kα.Lβ • Chỉ ra số lượng đầu ra nhiều nhất hãng có thể sản xuất với các kết hợp đầu vào Ví dụ: Hàm sản xuất của nền kinh tế Mỹ nhất định và kỹ thuật không thay đổi cuối thế kỷ 19 là: • Hàm sản xuất với hai đầu vào : 1/4 3/4 • Q = f(K,L) • Q = K L Hàm sản xuất trong ngắn hạn và trong dài hạn HÀM SẢN XUẤT • Trong ngắn hạn, khi hãng tăng sử dụng một yếu tố sản xuất, giữ nguyên yếu tố kia cũng đủ làm đầu ra thay đổi Ví dụ 1: ta có hàm sản xuất Y = 2x X = 1; Y = 2 • Trong dài hạn, hãng có thể giữ nguyên đầu ra khi X = 2; Y = 4 giảm một yếu tố bằng cách tăng yếu tố kia X= 6; Y = 12 • Trong dài hạn, khi hãng tăng đồng loạt các yếu tố (tăng qui mô) sản xuất, đầu ra sẽ tăng nhưng tốc độ tăng của đầu ra có thể khác của đầu vào 3
  4. HÀM SẢN XUẤT HÀM SẢN XUẤT Ví dụ 2: Nếu hàm sản xuất có dạng: Ví dụ 3: Hàm sản xuất cũng có thể được trình bày dưới dạng: Nếu X = 10; Y = 25 Các mối quan hệ X, yx X = 1; Y = 1 Y này có gì đặc biệt X = 9; Y = 3 Nếu X = 20; Y = 50 X= 25;Y = 5 Nếu X = 30; Y = 60 ? Nếu X = 40; Y = 65 Nếu X = 50; Y = 60 -Các nhà toán học có thể tìm ra một HÀM SỐ thể hiện mối quan hệ giữa X và Y - NHƯNG mỗi giá trị của Y phải có được từ một đầu vào nào đó của X - Ta không quan tâm nếu như có hai mức đầu vào X cho CÙNG một đầu ra Y Ví dụ về Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào HÀM SẢN XUẤT Y Y = F (X1, X2) Nếu mối quan hệ X và Y được đảo lại như sau? 250 Nếu x = 25; Y = 10 Có thể tìm được Hàm sản xuất không Nếu x = 50; Y = 20 167 Nếu x = 60; Y = 30 ? Nếu x = 65; Y = 40 Nếu x = 60; Y = 50 83 Câu trả lời là KHÔNG: - Không tuân theo định nghĩa hàm sản xuất - Mối quan hệ ở đây là quan hệ tương ứng; KHÔNG phải là quan 0 20 20 hệ hàm số. 18 16 18 16 14 14 12 - Tất cả các hàm đều có quan hệ tương ứng, 12 10 10 8 - Nhưng không phải tất cả các mối quan hệ tương ứng là hàm số 8 6 X1 X2 6 4 => KHÔNG THỂ XÂY DỰNG HÀM SẢN XUẤT 4 2 2 0 0 Ví dụ về Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào Y = F (X1, X2) HÀM SẢN XUẤT VỚI 1 ĐẦU VÀO BIẾN ĐỔI 1.2 1.1 1 Dạng Hàm sản xuất với một đầu vào biến đổi: 0.9 0.8 y = f(x1, x2, x3, x4 xn) Y: sản lượng đầu ra, Xi là đầu vào (i = 1, 2, 3 . N) 200 X1, X2 Xi>=0: giới hạn hàm sản xuất Ví dụ 1: ta có hàm sản xuất 100 Năng suất = f(giống, đạm, lân, kali ) 0 50 100 150 4
  5. 2.1 Năng suất biên MP và năng suất biên 2.1 Năng suất biên MP và năng suất biên trung bình AP trung bình AP Năng suất biên (MP): Năng suất biên của một yếu tố đầu vào là mức sản lượng tăng thêm (hoặc giảm đi) khi sử dụng thêm một đơn vị yếu tố đầu vào này trong khi các yếu tố đầu vào khác không thay đổi y f x12, x MPx1 xx11 y f x12, x MPx2 xx22 Mối quan hệ giữa MP, AP và TP 2.1 Năng suất biên MP và năng suất biên Y trung bình AP Năng suất trung bình (AP): Năng suất trung bình của TP một yếu tố đầu vào là mức sản lượng tính bình quân trên một đơn vị yếu tố đầu vào X y f x12, x MP=AP MP=0 APx1 xx11 f x, x y 12 AP APx2 xx22 X MP Quan hệ giữa MP và AP Quan hệ giữa MP và AP Y Tại sao MP = AP tại AP max? d TP d xAP d AP MP AP x AP max dx dx d x Do đó, khi AP max AP d AP 0 MP AP dx X dAP MP 0? MP AP E dx d AP 0? MP AP E Năng suất trung bình AP và Năng suất biên MP dx d AP 0? MP AP E dx 5
  6. Độ co giãn và các giai đoạn của Hàm sản xuất với một yếu tố đầu vào biến đổi (Lao động) Độ co giãn hệ số của Hàm sản xuất Ep>1 Ep>1 1>Ep>0 Ep AP & AP tâm đến độ con giãn hệ số. Độ con giãn hệ số tăng dần được tính như sau 30 Phải của E: MP < AP & AP MP giảm dần E: MP = AP & AP tối đa E dy 20 AP Ep=0 % yy dy x MP E 10 % xdx dx y AP 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 L/tháng x Một số ví dụ Ví dụ về MP và AP theo phân bón Năng suất lao động ở các nước phát triển United United France Germany Japan Kingdom States Phân bón x SL ngô q MP AP Giá trị sản phẩm/người lao động (1997) (x) (q) $54,507 $55,644 $46,048 $42,630 $60,915 0 - 50 - - - Tốc độ tăng trưởng hàng năm (%) 40 - 75 - ? ? 1960-1973 4.75 4.04 8.30 2.89 2.36 80 - 105 - ? ? 1974-1986 2.10 1.85 2.50 1.69 0.71 1987-1997 1.48 2.00 1.94 1.02 1.09 120 - 115 - ? ? 160 - 123 - ? ?  Xu hướng về năng suất 1) Năng suất lao động của U.S. tăng với tỷ lệ chậm hơn các nước khác. 200 - 128 - ? ? 2) Sự tăng trưởng về năng suất ở các nước phát triển có xu hướng giảm. 240 - 124 - ? ? Ví dụ về MP và AP theo phân bón Ví dụ về MP và AP theo phân bón Phân bón x SL ngô q MP AP Phân bón x SL ngô q MP AP (x) (q) (x) (q) 0 - 50 - - - 0 - 50 - - - 40 40 75 25 25/40=0,625 75/40=1,875 40 40 75 25 ? ? 80 40 105 30 30/40=0,75 105/80=1,313 80 40 105 30 ? ? 120 40 115 10 10/40=0,25 115/120=0,958 120 40 115 10 ? ? 160 40 123 8 8/40=0,20 123/160=0,769 160 40 123 8 ? ? 200 40 128 5 5/40=0,125 128/200=0,640 240 40 124 -4 -4/40=-0,10 124/240=0,517 200 40 128 5 ? ? 240 40 124 -4 ? ? 6
  7. Bài tập Bài tập Ví dụ: Hàm sản xuất gồm hai yếu tố đầu vào vốn và Hàm sản xuất lao động như sau: Với K = 10, ta có q f( K , L ) 60.000 L23 1000 L q f( K , L ) 600 K2 L 2 K 3 L 3 2 Giả sử ta có K = 10. Hãy xác định L để tối đa hóa MPL  q/  L 120.000 L 3000 L sản lượng? Q tối đa khi MPL = 0 Hay MPL  q/  L 120.000 L 3000 L2 0 40LL 2 L = 40 Bài tập Qua bài tập trên ta rút ra KẾT LUẬN gì? 2 Hàm sản xuất APL q/ L 60.000 L 1000 L - MPL=APL thì APL max - Q tối đa khi MPL=0 Để APL tối đa APL/  L 60.000 2000 L 0 - Khi chúng ta thay đổi TĂNG một yếu tố đầu vào, đồng thời giữ cố định các yếu tố khác thì L = 30 MP của yếu tố bị thay đổi sẽ GIẢM dần Tại L=30, L=40 Q=??? - Với L = 30 thì MPL = APL; APL là cực đại - Với L = 40, q = 32.000.000; APL = 800.000 - L = 30, q = 27.000.000; APL = 900.000 7
  8. 2.3 Các giai đoạn hàm sản xuất 2.3. Các giai đoạn hàm sản xuất . GIAI ĐOẠN 1: MP > AP > 0 . Hàm sản xuất có . GIAI ĐOẠN 2: AP > MP >=0 mấy giai đoạn . GIAI ĐOẠN 3: MP MP> 0 Nhận xét chung về 3 giai đoạn Hàm sản xuất G§ 1 AP? MP? G§ 2 AP lao động ngày càng MP đông + Diện tích đất không đổi Năng suất lao động trên diện tích đất sẽ giảm xuống X* X 1
  9. Quy luật năng suất biên giảm dần Có phải hàm sản xuất nào cũng tuân theo quy luật cận biên giảm dần không "Nếu số lượng của một đầu vào sản xuất tăng dần trong khi số lượng (các) đầu vào sản xuất khác giữ nguyên thì sản lượng sẽ gia tăng nhanh 1.Hàm số y = 2x hay y =bx: ? dần. Tuy nhiên, vượt qua một mức nào đó thì sản lượng sẽ gia tăng chậm hơn. Nếu tiếp tục 2.Hàm y = x2 hay y=axb: ? gia tăng số lượng đầu vào đó thì tổng sản lượng (Q) đạt mức tối đa và sau đó sẽ sút giảm." 3. Hàm yx hay y = x 1/2: ? Quy luật năng suất biên giảm dần Bất kỳ hàm sản xuất nào cũng thể hiện quy luật năng suất biên giảm dần? 1. Hàm số y = 2x hay y =bx: KHÔNG - Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ cố định 1. Hàm y = x2 hay y=axb: KHÔNG - Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ tăng dần 3. Hàm y x hayY x0.5 CÓ - Khi X tăng, Y tăng theo tỷ lệ giảm dần 2.4 TÁC ĐỘNG CỦA CẢI TIẾN CÔNG NGHỆ 3 điểm cần lƣu ý trong quy luật NSB giảm dần: -Công nghệ tiến 80 bộ hơn sẽ làm Phải giả định rằng có ít đường TP dịch nhất một yếu tố đầu vào 60 chuyển lên. là cố định vì qui luật sẽ -Có thể tạo ra không đúng nếu mọi yếu TP 40 tố đầu vào đều thay đổi. nhiều đầu ra hơn với một mức sử Phải giả định rằng công nghệ không 20 dụng đầu vào như thay đổi bởi vì qui luật này không trước. phải phản ánh ảnh hƣởng của việc 0 bổ sung một loại yếu tố đầu vào nếu -LCon người vẫn công nghệ sản xuất có thay đổi. 0 1 2 3 4 5 6 7phải đối diện với qui luật NSB giảm Là một sự khái quát hoá rút ra từ những quan sát thực nghiệm chứ không phải suy luận từ dần. các qui luật vật lý hay sinh học. 2
  10. Ví dụ: Hàm sản xuất về lƣơng thực III. Hàm sản xuất với hai yếu tố đầu vào biến đổi Lao động y = f(x1, x2, x3, x4 xn) Y: sản lƣợng đầu ra, Xi là đầu vào (i Vốn 1 2 3 4 5 = 1, 2, 3 . n) 1 20 40 55 65 75 X1, X2 Xi>=0: giới hạn hàm sản 2 40 60 75 85 90 xuất 3 55 75 90 100 105 x1, x2: là hai yếu tố đầu vào biến đổi 4 65 85 100 110 115 5 75 90 105 115 120 3.1. Đƣờng đẳng lƣợng Đồ thị đường đẳng lượng K  Đường đẳng lượng cho biết các kết hợp khác nhau của vốn và lao động để sản xuất ra một số lượng sản K, L? phẩm nhất định q0 nào đó. Phương trình của đường K A A K, L? đẳng lượng như sau: Q = f(K,L) q = 30 B KB q = 20 q = 10 LA LB L Đặc điểm chính của đƣờng đẳng lƣợng 3.2 Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên (MRTS) -Tất cả những phối hợp khác nhau giữa vốn và lao động trên một đƣờng đẳng lƣợng sẽ sản xuất ra một số K/năm 5 lƣợng sản phẩm nhƣ nhau. Đƣờng đẳng lƣợng dốc về phía dƣới 2 và cong về phía gốc tọa độ giống nhƣ - Tất cả những phối hợp nằm trên đƣờng cong phía 4 đƣờng bàng quan trên (phía dƣới) mang lại mức sản lƣợng cao hơn (thấp 1 hơn). 3 1 - Đƣờng đẳng lƣợng thƣờng dốc xuống về hƣớng bên 1 2 phải và lồi về phía gốc tọa độ. Tính chất này có thể Q =90 2/3 1 3 đƣợc giải thích bằng quy luật tỷ lệ thay thế kỹ thuật 1/3 Q2 =75 biên giảm dần. 1 1 Q1 =55 - Những đƣờng đẳng lƣợng không bao giờ cắt nhau. 1 2 3 4 5 L/năm 3
  11. Thay thế giữa các yếu tố đầu vào 1.4.2.Thay Thay thế thế giữa giữa các các yếu yếu tốtố đầu vàovào  Ngƣời quản lý muốn xác định xem kết hợp đầu Quan sát ta thấy vào nhƣ thế nào?  Ngƣời quản lý phải xem xét sự đánh đổi giữa các Sự thay đổi Q do thay đổi L Nếu (MPL)( L) Q yếu tố đầu vào khôn g  Độ dốc của mỗi đƣờng đẳng lƣợng cho biết sự đổi, đánh đổi giữa hai yếu tố đầu vào nếu muốn sản tăng Sự thay đổi Q do thay đổi K (MPK)( K) lao xuất ra một khối lƣợng sản phẩm đầu ra nhất động định. (MPL)( L) (MPK)( K) 0 (MPLK )/(MP ) -( K/ L) MRTS Đƣờng đẳng lƣợng và tỷ lệ thay thế kỹ thuật Đƣờng đẳng lƣợng và tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên biên  Bất kỳ một điểm nào trên đường đẳng lượng thể hiện một kỹ thuật, cách thức sản xuất hoặc sự kết hợp các yếu tố đầu MRTS (L cho K) = MPL/MPK vào để sản xuất ra một mức sản lượng cụ thể.  Độ dốc của đường đẳng lượng thể hiện tỷ lệ mà tại đó lao  MPL, MPk? ( 0) động (L) có thể được thay thế cho vốn (K) trong khi giữ cố định mức sản lượng; được gọi là tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên  MRTS ? ( 0) (Marginal Rate of Technical Substitution-MRTS)  Nếu MRTS (L cho K) càng lớn?  Nếu MRTS (L cho K) nhỏ? MRTS (L cho K) = - K/ L=MPL/MPK  Nếu tăng L và giảm K thì MPk? MRTS(L cho K)? Ví dụ: Đƣờng đẳng lƣợng của sản xuất lúa mì Ví dụ: Đƣờng đẳng lƣợng của sản xuất lúa mì  Quan sát: K K Điểm A sử dụng nhiều vốn hơn và điểm B dùng nhiều lao động hơn 1) Sản xuất tại A: L = 500 h và K = 100 giờ máy. 120 2) Sản xuất tại B: tăng L lên 760 và giảm K xuống 90 A thì MRTS < 1 100 B 90 K -10 3) MRTS < 1, thì giá lao động phải ít hơn vốn để nông dân có thể lao động cho vốn. 80 L 260 Q = 13,800 thùng/năm 4) Nếu lao động đắt đỏ thì nông dân sẽ dùng nhiều máy móc hơn. 5) Nếu lao động rẻ, nông dân sẽ dùng nhiều lao 40 động MRTS -K ( 10/ 260) 0.04 L (h/năm) L 250 500 760 1000 4
  12. Hai trƣờng hợp đặc biệt của hàm sản xuất với 2 3.3 Hai trƣờng hợp đặc biệt của hàm sản xuất yếu tố đầu vào biến đổi với 2 yếu tố đầu vào biến đổi K K TRƢỜNG HỢP 2 TRƢỜNG HỢP 1 A Mối quan hệ giữa K và C Mối quan hệ giữa K và L? Q3 L? -Hai đầu vào có thể B - Đòi hỏi một tỷ lệ kết thay thế nhau hoàn Q2 hợp nhất định giữa hai toàn đầu vào L và K Q1 A Q2 - Ví dụ? K1 Q1 - Ví dụ Q3 B L L1 L 3.4. Đƣờng đẳng phí Độ dốc đƣờng đẳng phí Vốn Đường đẳng phí cho biết các kết hợp khác nhau của đầu vào của hãng M/PK cho cùng một mức chi phí PLL + PKK = C Slope = -PK /PL Trong đó C là mức chi phí. 0 M/PL Lao động TỐI THIỂU HÓA CHI PHÍ SẢN XUẤT 1 ĐẦU RA CHO TRƢỚC Tối đa hóa sản lƣợng ở mức chi phí đã cho Điều kiện ràng buộc: K Q = f(K,L) = Q0 Điều kiện tối ưu: K A 1. MRTSLK = w/r K1 2. MPL/MPK = w/r 3. MPL/w = MPK/r C *Chi phí sản xuất K* tối thiểu khi năng R suất biên trên một 300 B K đơn vị chi phí của 2 200 Q=50 các đầu vào bằng 100 L L* L nhau 1 2 L 0 L 5
  13. MPL/PL = MPK/PK 3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào Khi tăng gấp đôi các nguồn lực đầu vào thì K sản lƣợng đƣợc tạo ra sẽ thay đổi nhƣ thế nào? - Tăng lên? - Giảm xuống? R - Hay không thay đổi? 300 200 100 0 L 3.5 Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào 3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào – Hiệu suất quy mô Nếu hàm sản xuất có dạng: • Cho biết mối quan hệ của Qui mô sản xuất và Q = f(K,L) Hiệu suất sử dụng tất cả các yếu tố đầu vào Khi tất cả các yếu tố đầu vào được tăng • Hiệu suất có thể tăng, không đổi, giảm theo qui lên nhiều lần (với hằng số m > 1). Hiệu mô suất qui mô của hàm sản xuất sẽ được thể hiện dưới những trường hợp nào? • Khi qui mô sản xuất còn rất nhỏ, tăng qui mô thƣờng dẫn đến tăng hiệu suất do phát huy ưu điểm của qui mô lớn • Khi qui mô đã rất lớn, tăng qui mô có thể dẫn đến hiệu suất giảm do nhược điểm của qui mô lớn bắt đầu bộc lộ 35. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào – 3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào – Hiệu suất theo quy mô Hiệu suất quy mô Hiệu suất Tốc độ tăng của đầu Hao phí đầu vào . qui ra so với tốc độ tăng để sản xuất một Trƣờng Tác động đến sản lƣợng Hiệu suất qui mô của các đầu vào đơn vị đầu ra hợp mô tăng nhanh hơn giảm I F(mK,mL) = mf(K,L) Không đổi II F(mK,mL) mf(K,L) Tăng dần không đổi bằng không đổi 6
  14. HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ K K(machine (machine hours) hours) A A 6 30 Hiệu suất theo quy mô giảm: Các đƣờng đẳng 4 Hiệu suất theo quy 4 lƣợng ngày càng xa mô không đổi: nhau 20 đƣờng đẳng lƣợng 30 cách đều nhau 2 2 20 10 10 0 5 10 15 0 5 10 L (hours) Labor (hours) HIỆU SUẤT THEO QUY MÔ 3.5. Qui mô sản xuất và các nguồn lực đầu vào Hiệu suất theo quy mô tăng: K (machine Đƣờng đẳng lƣợng cùng dịch chuyển -Trƣờng hợp 1: Nếu mức tăng của sản lƣợng bằng mức hours) A tăng của các yếu tố đầu vào thì hàm sản xuất đƣợc gọi là có hiệu suất theo quy mô KHÔNG ĐỔI; -Trƣờng hợp 2: Mức sản lƣợng tăng với tỷ lệ nhỏ hơn 4 mức tăng của các yếu tố đầu vào thì hàm sản xuất thể hiện Hiệu suất theo quy mô GIẢM 30 - Trƣờng hợp 3: Hàm sản xuất có hiệu suất theo quy mô 20 2 MÔ TĂNG. 10 L (hours) 0 5 10 Hàm sản xuất có Hiệu suất theo quy mô không Hàm SX có hiệu suất theo quy mô không đổi đổi có vai nhƣ thế nào trong sản xuất? . Giả sử rằng chúng ta có hàm sản xuất với hiệu suất RẤT QUAN TRỌNG theo quy mô không đổi bao gồm K=10, L=10 và q= 20; - Nó không chỉ là một hàm sản xuất nằm Tại sao MRTS (L cho K)=2: giữa sự tăng lên và giảm xuống về hiệu suất . Khi chúng ta thay thế 1 đơn vị lao động cho 2 đơn vị theo qui mô vốn thì L=? K=?, q=? - Nó đòi hỏi ngành sản xuất đó phải thay đổi . NẾU chúng ta sẽ tăng gấp đôi cả hai yếu tố đầu vào K qui mô theo một tỷ lệ nhất định, có nghĩa là và L thì L=? K=?, q=? khi chúng ta tăng gấp đôi các yếu tố đầu vào . Khi chúng ta thay thế 2 đơn vị lao động cho 4 đơn vị đồng nghĩa với việc tăng gấp đôi nhà vốn thì L=? K=?, q=? xƣởng, xí nghiệp. 7
  15. Nhƣợc điểm của HSX có hiệu suất theo quy mô Hàm SX có hiệu suất theo quy mô không đổi không đổi  Liệu có thể tăng gấp đôi số ngƣời lãnh đạo Khi chúng ta thay thế 1 đơn vị lao động cho 2 công ty khi tăng các yếu tố đầu vào khác? đơn vị vốn thì L= 11 K=8, q=20  Năng suất lúa có thể phụ thuộc vào phân . NẾU chúng ta sẽ tăng gấp đôi cả hai yếu tố bón, độ màu mỡ của đất, cho nên sản lƣợng đầu vào K và L thì L=20 K=20, q=40 lúa khó có thể tăng bằng với tỷ lệ tăng diện . Khi chúng ta thay thế 2 đơn vị lao động cho 4 tích đất canh tác? đơn vị vốn thì L=12 K=6, q=20 Hàm sản xuất với 2 yếu tố đầu vào biến Đƣờng đẳng lƣợng của Hàm sản xuất có hiệu đổi và độ co giãn thay thế suất theo quy mô không đổi - Các yếu tố đầu vào có thể thay thế cho nhau - Khả năng thay thế chính là độ dốc các đƣờng đẳng lƣợng 1.Hình dạng? - Độ co giãn thay thế của các yếu tố đầu vào đo lƣờng sự - Sẽ đối xứng nhau thay đổi tỷ lệ của vốn cho lao động liên quan đến sự thay đổi tỷ lệ của MRTS trên đƣờng đẳng lƣợng, 2. Độ dốc? - Sẽ nhƣ nhau, bởi vì hệ số MRTS (L cho K) (/)(/)KLKL cố định.  / - Thể hiện mối quan hệ tỷ lệ cố định giữa (/(/)MPKLKL MP MP MP mức tăng của các yếu tố đầu vào và mức tăng của sản lƣợng %(/)/% K L MRTS Năng suất biên của K và L đƣợc tính nhƣ thế nào với hàm Cobb-Doughlas IV. MỘT SỐ DẠNG HÀM SẢN XUẤT CƠ BẢN 4.1. Hàm sản xuất tuyến tính Dạng gốc: Q = F (K, L) = aK + bL  y f(,) K L AK L Hay Y = aX + b (với 1 đầu vào) Hoặc Y = a + bX1 + cX2 (với 2 yếu Hoặc Y = a + bX1 + cX2 + nXn (với n đầu vào)  1 MPK  Y//  K AK L Y K Hàm này thể hiện Hiệu suất theo quy mô không đổi với mọi m>0  1 f(mK,mL) = amK + bmL = m(aK + bL) = mf(K,L) MPL  Y//  L  AK L Y L Đƣờng đẳng lƣợng là các đƣờng thẳng Tỷ lệ thay thế kỹ thuật biên MRTS là cố định 8
  16. 4.1. Hàm sản xuất tuyến tính 4.1. Hàm sản xuất tuyến tính  Q = 2KL Quantity produced with different Năng suất biên MPK? inputs of K 60 50 Năng suất biên MPL 40 1 2 30 3 4 20 5 Quantity produced Quantity 10 0 0 2 4 6 Labour (person-hours/wk) Những đặc tính của Hàm sản xuất Những đặc tính của Hàm sản xuất tuyến tính tuyến tính Nhƣợc điểm: Ƣu điểm: -Cũng chính là tính đơn giản của nó, bất cứ lúc nào - Hàm tuyến tính là tính đơn giản của nó. Mỗi lần X tác động của X phụ thuộc vào các giá trị của X hoặc tăng thêm một đơn vị thì Y tăng thêm1 đơn vị, và Y, thì dạng hàm tuyến tính không thể là dạng hàm điều này đúng bất kể các giá trị của X và Y là bao phù hợp. nhiêu. - Mặc dù trong trƣờng hợp máy móc và lao động có - Trong quá trình sản xuất thì máy móc cũng cần ít thể đƣợc sử dụng thay thế cho nhau, hầu hết các nhất một ngƣời để điều khiển, và ngƣợc lại lao ngành chúng ta chỉ sử dụng máy móc hoặc chỉ sử động cũng cần những trang thiết bị tối thiểu để dụng lao động vì phụ thuộc vào giá của các nguồn làm việc. lực đầu vào này Ví dụ về Hàm sản xuất tuyến tính Ví dụ về Hàm sản xuất tuyến tính Ta có hàm sản xuất Q = 5K + 2L. Ta có hàm sản xuất Q = 5K + 2L. - Năng suất biên của mỗi đầu vào là gì? - Năng suất biên của mỗi đầu vào là gì? MPK=? MPK=5 MPL=? MPL=2 - Đầu vào nào có năng suất cao hơn? - Đầu vào nào có năng suất cao hơn: K - Nếu không dùng lao động trong khi K=250 thì Q=? - Nếu không dùng lao động trong khi K=250 thì Q= - Tỷ lệ thay thế biên của L cho K? 1250 MRTS(L cho K)=? - Tỷ lệ thay thế biên của L cho K? MRTS(L cho K)=MPL/MPK=2/5 9
  17. SỬ DỤNG EXCEL ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT HỒI SỬ DỤNG EXCEL ƯỚC LƯỢNG HÀM SẢN XUẤT HỒI QUY TUYẾN TÍNH QUY TUYẾN TÍNH OFFICE 2003 OFFICE 2007 Bước 1: Mở file dữ liệu Excel Bước 1: Mở file dữ liệu Excel Bước 2: Vào Tool/Data Bước 2: Data/Data Analysis/Regression Analysis/Regression Bước 3: Phân tích kết quả Bước 3: Phân tích kết quả 10