Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 7: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng dân số
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 7: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng dân số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_vi_mo_nang_cao_chuong_7_tang_truong_kinh_t.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 7: Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng dân số
- 04/01/2016 C H A P T E R 7 Tăng trưởng kinh tế I: Tích lũy vốn và tăng dân số MACROECONOMICS SIXTH EDITION N. GREGORY MANKIW PowerPoint® Slides by Ron Cronovich © 2007 Worth Publishers, all rights reserved Trong chương này, ta n/c . mô hình Solow nền kinh tế đóng . mức sống của một nước phụ thuộc vào tiết kiệm và tỷ lệ tăng dân số như thế nào . cách sử dụng “Quy tắc Vàng” để xác định tỷ lệ tiết kiệm tối ưu và tổng lượng vốn CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 1 Tại sao tăng trưởng quan trọng . Số liệu tỷ lệ trẻ tử vong: . 20% ở những nước nghèo nhất chiếm 1/5 . 0,4% ở những nước giàu nhất chiếm 1/5 . Ở Pakistan, 85% người dân có mức sống dưới 2 đô la/ngày. . ¼ số nước nghèo đối mặt với nạn đói trong 3 thập kỷ vừa qua. . Nghèo gắn với sự thiệt thòi của phụ nữ và cộng đồng thiểu số. Tăng trưởng kinh tế làm tăng mức sống và giảm nghèo . CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 2 1
- 04/01/2016 Thu nhập và nghèo trên thế giới một số nước, 2000 100 Madagascar 90 India 80 Nepal 70 Bangladesh 60 Kenya Botswana 50 China 40 Peru Mexico % of population % of population 30 Thailand 20 living on $2 per day or less day per $2 on living Brazil Russian Chile 10 S. Korea Federation 0 $0 $5,000 $10,000 $15,000 $20,000 Income per capita in dollars CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I Tại sao tăng trưởng quan trọng . Bất cứ yếu tố nào ảnh hưởng tới tỷ lệ tăng trưởng kinh tế dài hạn – thậm chí rất ít – có ảnh hưởng lớn tới mức sống trong dài hạn. tỷ lệ tăng thu nhập trên đầu tỷ lệ tăng mức sống sau người hàng năm 25 năm 50 năm 100 năm 2.0% 64.0% 169.2% 624.5% 2.5% 85.4% 243.7% 1,081.4% CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 4 Tại sao tăng trưởng quan trọng . Nếu tỷ lệ tăng trưởng GDP trên đầu người hàng năm ở Mỹ chỉ tăng 1/10 trong những năm 1990, Mỹ đã có thể đạt thêm thu nhập là 496 nghìn tỷ đô la trong thập kỷ đó. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 5 2
- 04/01/2016 Bài học về lý thuyết tăng trưởng có thể tại ra sự khác biệt tích cực đối với cuộc sống hàng trăm triệu người. Những bài học này giúp chúng ta . hiểu lý do tại sao các nước nghèo lại nghèo . hoạch định chính sách giúp họ phát triển . hiểu tỷ lệ tăng trưởng chịu tác động của các cú sốc và chính sách của CP như thế nào CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 6 Mô hình Solow . mô hình chủ yếu: . được sử dụng trong hoạch định chính sách . tiêu chuẩn để so sánh các lý thuyết tăng trưởng gần đây . xem xét các yếu tố quyết định tăng trưởng kinh tế và mức sống trong dài hạn CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 7 Mô hình Solow khác với mô hình ở Chương 3 1. K không còn cố định: đầu tư khiến nó tăng, khấu hao khiến nó giảm 2. L không còn cố định : tăng dân số khiến nó tăng 3. hàm tiêu dùng đơn giản hơn CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 8 3
- 04/01/2016 Mô hình Solow khác với mô hình ở Chương 3 như thế nào 4. không có G hay T 5. sự khác biệt bề ngoài CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 9 The production function . In aggregate terms: Y = F (K, L) . Define: y = Y/L = output per worker k = K/L = capital per worker . Assume constant returns to scale: zY = F (zK, zL ) for any z > 0 . Pick z = 1/L. Then Y/L = F (K/L, 1) y = F (k, 1) y = f(k) where f(k) = F(k, 1) CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 10 Hàm sản xuất Output per worker, y f(k) MPK = f(k +1) – f(k) 1 Note: this production function exhibits diminishing MPK. Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 11 4
- 04/01/2016 Đồng nhất thức thu nhập quốc gia . Y = C + I (lưu ý, không có G ) . Trong thuật ngữ “trên mỗi nhân công”: y = c + i trong đó c = C/L và i = I/L CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 12 Hàm tiêu dùng . s = tỷ lệ tiết kiệm, phần thu nhập được tiết kiệm (s là tham số ngoại sinh) Lưu ý: s là biến duy nhất không bằng với giá trị được chia cho L . Hàm tiêu dùng: c = (1–s)y (trên nhân công) CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 13 Tiết kiệm và đầu tư . tiết kiệm (trên nhân công) = y – c = y – (1–s)y = sy . Đồng nhất thức thu nhập QG là y = c + i Sắp xếp lại ta có: i = y – c = sy (đầu tư = tiết kiệm, giống Chương 3!) . Áp dụng kết quả trên, i = sy = sf(k) CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 14 5
- 04/01/2016 Sản lượng, tiêu dùng và đầu tư Output per f(k) worker, y c1 sf(k) y1 i1 Capital per k1 worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 15 Khấu hao Depreciation = tỷ lệ khấu hao per worker, k = bằng tỷ lệ giữa lượng vốn mất đi theo từng giai đoạn k 1 Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 16 Tích lũy vốn Ý tưởng cơ bản: Đầu tư làm tăng lượng vốn, khấu hao làm giảm lượng vốn Thay đổi lượng vốn = đầu tư – khấu hao k = i – k Do i = sf(k) , ta có: k = sf(k) – k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 17 6
- 04/01/2016 Phương trình khối lượng tư bản k k = sf(k) – k . Phương trình trọng tâm của mô hình Solow . Xác định hoạt động của vốn theo thời gian . từ đó quyết định tính chất của các biến nội sinh khác vì chúng đều phụ thuộc vào k. Ví dụ, thu nhập trên đầu người: y = f(k) tiêu thụ trên đầu người: c = (1–s) f(k) CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 18 Trạng thái dừng k = sf(k) – k Nếu đầu tư chỉ đủ cho khấu hao [sf(k) = k ], thì vốn trên mỗi nhân công sẽ không đổi: k = 0. Điều này xảy ra tại một giá trị của k, gọi là k*, được gọi là vốn ở trạng thái vàng. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 19 Trạng thái dừng Investment and k depreciation sf(k) k* Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 20 7
- 04/01/2016 Tiến tới trạng thái dừng k = sf(k) k Investment and k depreciation sf(k) k investment depreciation * k1 k Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 21 Tiến tới trạng thái dừng k = sf(k) k Investment and k depreciation sf(k) k * k1 k Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 22 Tiến tới trạng thái dừng k = sf(k) k Investment and k depreciation sf(k) k * k1 k2 k Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 23 8
- 04/01/2016 Tiến tới trạng thái dừng k = sf(k) k Investment and k depreciation sf(k) k investment depreciation * k2 k Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 24 Tiến tới trạng thái dừng k = sf(k) k Đầu tư và khấu hao k sf(k) k * k2 k Vốn/lao động, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 25 Tiến tới trạng thái dừng k = sf(k) k Investment and k depreciation sf(k) k * k2 k3 k Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 26 9
- 04/01/2016 Tiến tới trạng thái dừng k = sf(k) k Investment and k depreciation Tóm tắt: sf(k) khi k < k*, đầu tư sẽ vượt quá khấu hao, và k sẽ tiếp tục tiến tới k*. * k3 k Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 27 Bây giờ bạn hãy: Vẽ đồ thị mô hình Solow có tên gọi trạng thái dừng k*. Trên trục hoành, chọn một giá trị lớn hơn k* cho vốn ban đầu của nền kinh tế. Đặt tên là k1. Thể hiện diễn biến của k theo thời gian. k có tiến tới trạng thái dừng hay không? CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 28 Ví dụ Hàm sản xuất (tổng): YFKLKLKL (,) 1 / 2 1 / 2 Để lập hàm sản xuất cho mỗi nhân công, chia nó cho L: 1 / 2 YKLK1 / 2 1 / 2 LLL Sau đó thay y = Y/L and k = K/L ta có y f() k k 1 / 2 CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 29 10
- 04/01/2016 Ví dụ, tiếp Giả sử: . s = 0.3 . = 0.1 . giá trị ban đầu của k = 4.0 CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 30 Tiến tới trạng thái dừng: Ví dụ Assumptions: y k ; s 0.3; 0.1; initial k 4.0 Năm k y c i k k 1 4.000 2.000 1.400 0.600 0.400 0.200 2 4.200 2.049 1.435 0.615 0.420 0.195 3 4.395 2.096 1.467 0.629 0.440 0.189 4 4.584 2.141 1.499 0.642 0.458 0.184 10 5.602 2.367 1.657 0.710 0.560 0.150 25 7.351 2.706 1.894 0.812 0.732 0.080 100 8.962 2.994 2.096 0.898 0.896 0.002 CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I 9.000 3.000 2.100 0.900 0.900 0.000slide 31 Bài tập: áp dụng cho trạng thái dừng Tiếp tục giả sử s = 0.3, = 0.1, và y = k 1/2 Sử dụng phương trình khối lượng tư bản k = s f(k) k để tìm giá trị trạng thái dừng k, y, và c. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 32 11
- 04/01/2016 Đáp án: k 0 def. of steady state s f( k *) k * eq'n of motion with k 0 0.3k * 0.1 k * using assumed values k * 3 k * k * Solve to get: k * 9 and y* k * 3 Finally, c* (1 s ) y * 0.7 3 2.1 CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 33 Tăng tỷ lệ tiết kiệm Tỷ lệ tk tăng khiến đầu tư tăng khiến k tăng tới trạng thái dừng mới: Investment and k depreciation s2 f(k) s1 f(k) k * k * k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth1 I 2 slide 34 Phỏng đoán: . tăng s tăng k*. . Và do y = f(k) , tăng k* tăng y* . . Do đó, mô hình Solow cho thấy các nước có tỷ lệ tiết kiệm và đầu tư cao hơn sẽ có tỷ lệ vốn và thu nhập trên nhân công cao hơn trong dài hạn. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 35 12
- 04/01/2016 Số liệu minh chứng về tỷ lệ đầu tư và thu nhập trên đầu người trên thế giới 100,000 Income per person in 2000 (log scale) 10,000 1,000 100 0 5 10 15 20 25 30 35 Investment as percentage of output (average 1960-2000) CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 36 Quy tắc vàng: Giới thiệu . Các giá trị s khác nhau dẫn tới các tình trạng dừng khác nhau. Làm thế nào biết được đâu là tình trạng dừng “tốt nhất”? . Trạng thái dừng “tốt nhất” có mức tiêu dùng trên đầu người có thể cao nhất: c* = (1–s) f(k*). . Tăng s . dẫn tới tăng k* và y*, và tăng c* . giảm tỷ trọng tiêu dùng trong thu nhập (1–s), làm giảm c*. . Làm sao có thể biết s và k* tối đa hóa c*? CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 37 Lượng vốn Qui tắc Vàng * k gold Mức vốn Quy tắc Vàng, giá trị trạng thái dừng của k tối đa hóa tiêu dùng để xác định được nó, trước tiên biểu diễn c* theo k*: c* = y* i* Tại trạng thái tĩnh: i* = f(k*) i* = k* vì k = 0. = f(k*) k* CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 38 13
- 04/01/2016 Lượng vốn Qui tắc Vàng steady state output and depreciation k* Sau đó vẽ đồ thị f(k*) f(k*) và k*, tìm điểm cho thấy khoảng cách giữa chúng * c gold là lớn nhất. igold k gold ygold f() k gold * steady-state k gold capital per worker, k* CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 39 Lượng vốn Qui tắc Vàng * * * c = f(k ) k k* lớn nhất khi độ dốc của hàm sản xuất f(k*) bằng độ dốc của đường khấu hao: * c gold MPK = * steady-state k gold capital per worker, k* CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 40 Chuyển sang tình trạng dừng Quy tắc Vàng . Nền kinh tế KHÔNG có xu hướng chuyển dịch sang trạng thái dừng Quy tắc Vàng. . Để đạt được Quy tắc Vàng (QTV), các nhà lập sách phải điều chỉnh s. . Sự điều chỉnh này dẫn tới tình trạng dừng mới với chi tiêu lớn hơn. . Nhưng có gì xảy ra khi chuyển dịch sang Quy tắc Vàng? CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 41 14
- 04/01/2016 Khởi đầu với quá nhiều vốn Nếu k k gold thì tăng c* cần y phải giảm s. Khi chuyển sang c QTV, tiêu dùng luôn tăng tại mọi i thời điểm. t0 time CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 42 Khởi đầu với quá ít vốn Nếu If k k gold thì tăng c* cần phải tăng s. y Thế hệ tương lai c luôn muốn tiêu dùng nhiều hơn, nhưng thế hệ hiện nay đang trải qua i giai đoạn giảm tiêu dùng. t0 time CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 43 Tăng dân số . Giả sử dân số (và lực lượng lao động) tăng với tỷ lệ n. (n là ngoại sinh.) L n L . GT: Giả sử L = 1.000 trong năm 1 và dân số tăng 2% mỗi năm (n = 0,02). . Thì L = nL = 0,02 1.000 = 20, vậy L = 1.,020 trong năm 2. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 44 15
- 04/01/2016 Đầu tư hòa vốn . ( +n)k = đầu tư hòa vốn, lượng đầu tư cần thiết nhằm giữ k không đổi. . Đầu tư hòa vốn bao gồm: . k để thay thế vốn khi hết . nk để cung cấp thêm vốn cho nhân công mới (Nếu không, k có thể giảm vì vốn hiện có sẽ được rải mỏng ra chia cho số lượng nhân công lớn hơn). CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 45 Phương trình chuyển động cho k . Khi dân số tăng, phương trình chuyển động cho k là k = s f(k) ( +n) k đầu tư thực đầu tư hòa sự vốn CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 46 Đồ thị mô hình Solow k = s f(k) ( +n)k Investment, break-even investment ( + n )k sf(k) k* Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 47 16
- 04/01/2016 Tác động của tăng dân số Investment, break-even ( +n2)k investment ( +n1)k Mức tăng n làm tăng đầu tư hòa vốn, sf(k) dẫn tới tình trạng dừng ở mức thấp hơn của k. * * k2 k1 Capital per worker, k CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 48 Phỏng đoán: . n tăng k* giảm . Và do y = f(k) , k* giảm y* giảm. . Do đó, mô hình Solow cho thấy các nước có tỷ lệ tăng dân số cao hơn sẽ có mức độ vốn và thu nhập trên đầu người thấp hơn trong dài hạn. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 49 Số liệu minh chứng về tỷ lệ tăng dân số và thu nhập trên đầu người trên thế giới Income 100,000 per Person in 2000 (log scale) 10,000 1,000 100 0 1 2 3 4 5 Population Growth (percent per year; average 1960-2000) CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 50 17
- 04/01/2016 Quy tắc Vàng với tăng dân số Để tính vốn QTV, biểu diễn c* theo k*: c* = y* i* = f(k* ) ( + n) k* c* được tối đa hóa khi Trong tình trạng MPK = + n dừng QTV, sản phẩm cận biên của hay, vốn ròng của khấu MPK = n hao bằng tỷ lệ tăng dân số. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 51 Những quan điểm khác về tăng dân số Mô hình Malthusian (1798) . Phỏng đoán tăng dân số sẽ vượt qua khả năng sản xuất hàng hóa của trái đất, dẫn tới bần cùng hóa dân số. . Theo Malthus, dân số thế giới tăng 6 lần trong khi mức sống vẫn không ngừng tăng. . Malthus loại bỏ tác động của tiến bộ công nghệ. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 52 Những quan điểm khác về tăng dân số Mô hình Kremerian (1993) . Cho rằng tăng dân số dẫn tới tăng trưởng kinh tế. . Đông dân hơn = nhiều người tài, nhà khoa học, kỹ sư hơn nên tiến bộ công nghệ nhanh hơn. . Bằng chứng trong lịch sử từ trước tới nay: . Khi tỷ lệ tăng dân số thế giới tăng, tỷ lệ tăng mức sống cũng tăng . Trong lịch sử, những khu vực có dân số đông hơn phát triển nhanh hơn. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 53 18
- 04/01/2016 Tổng kết chương 1. Mô hình tăng trưởng Solow chỉ ra rằng trong dài hạn, mức sống của một nước phụ thuộc . tỷ lệ thuận với tỷ lệ tiết kiệm . tỷ lệ nghịch với tỷ lệ tăng dân số 2. Tỷ lệ tiết kiệm tăng dẫn tới . sản lượng tăng trong dài hạn . tăng trưởng tạm thời nhanh hơn . nhưng tăng tình trạng dừng không nhanh hơn. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 54 Tổng kết chương 3. Nếu nền kinh tế có nhiều vốn hơn mức QTV, giảm tiết kiệm sẽ tăng tiêu dùng tại mọi thời điểm, khiến mọi thế hệ đều khấm khá lên. Nếu nền kinh tế có ít vốn hơn mức QTV, tăng tiết kiệm sẽ tăng tiêu dùng ở các thế hệ tương lai nhưng giảm tiêu dùng ở thế hệ hiện tại. CHƯƠNG 7 Tăng trưởng kinh tế I - Economic Growth I slide 55 19