Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 14: Chính sách ổn định hóa

pdf 11 trang Đức Chiến 05/01/2024 970
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 14: Chính sách ổn định hóa", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_vi_mo_nang_cao_chuong_14_chinh_sach_on_din.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế vĩ mô nâng cao - Chương 14: Chính sách ổn định hóa

  1. 04/01/2016 C H A P T E R 14 Chính sách ổn định hóa MACROECONOMICS SIXTH EDITION N. GREGORY MANKIW PowerPoint® Slides by Ron Cronovich © 2007 Worth Publishers, all rights reserved Trong chương này, chúng ta sẽ học về 2 chính sách đầy tranh luận: 1. Chính sách nên chủ động hay bị động? 2. Chính sách nên tùy nghi hay theo quy tắc? Should policy be by rule (theo quy tắc) hay or discretion (tùy nghi)? CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 1 Câu hỏi 1: Chính sách nên chủ động hay bị động? CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 2 1
  2. 04/01/2016 Tăng trưởng GDP thực tế, 1970-2006 % thay 10 đổi từ 4 qúy 8 trước đó 6 Tốc độ 4 tăng BQ 2 0 -2 -4 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa Gia tăng thất nghiệp trong giai đoạn suy thoái Gia tăng người thất đỉnh đáy nghiệm (triệu) July 1953 May 1954 2.11 Aug 1957 April 1958 2.27 April 1960 February 1961 1.21 December 1969 November 1970 2.01 November 1973 March 1975 3.58 January 1980 July 1980 1.68 July 1981 November 1982 4.08 July 1990 March 1991 1.67 March 2001 November 2001 1.50 CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 4 Tranh luận về chính sách chủ động . Suy thoái gây ra thử thách cho hàng triệu người dân. . Trách nhiệm của nhà nước về thất nghiệp? . Các chính sách chính phủ thực hiện là gì? CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 5 2
  3. 04/01/2016 Tranh luận ngược với chính sách chủ động Các chính sách tác động với độ trễ của các biến dài hạn, bao gồm: Độ trễ bên trong: thời gian giữa các cú sốc và phản ứng chính sách. . Mất thời gian nhận ra cú sốc . Mất thời gian thực hiện chính sách, đặc biệt chính sách tài khóa Độ trễ bên ngoài: thời gian đưa ra để chính sách ảnh hưởng đến nền kinh tế. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 6 Cơ chế ổn định tự động . Đ/N: các chính sách khuyến khích hoặc kìm hãm nền kinh tế mà không cần sự can thiệp thay đổi chính sách từ chính phủ. . Được thiết kế để giảm độ trễ kết hợp với chính sách ổn định hóa. . Ví dụ: . Thuế thu nhập (income tax) . Bảo hiểm thất nghiệp - unemployment insurance . Phúc lợi - welfare CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 7 Dự báo kinh tế vĩ mô Do chính sách có độ trễ, các nhà hoạch định chính sách phải dự đoán được các điều kiện của tương lai. Hai cách mà các nhà kinh tế tiến hành dự báo: . Các chỉ số kinh tế dẫn đầu chuỗi dữ liệu dao động trước nền kinh tế . Mô hình kinh tế vĩ mô Các mô hình quy mô lớn với các tham số được ước lượng có thể được sử dụng để dự báo phản ứng của các biến nội sinh tới các cú sốc và chính sách CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 8 3
  4. 04/01/2016 Chỉ số LEI và GDP thực tế, 1960s 20 15 10 5 0 -5 annual percentage change percentage annual -10 1960 1962 1964 1966 1968 1970 source of LEI data: Leading Economic Indicators The Conference Board Real GDP CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 9 Chỉ số LEI và GDP thực tế, 1970s 20 15 10 5 0 -5 -10 -15 annual percentage change percentage annual -20 1970 1972 1974 1976 1978 1980 source of LEI data: Leading Economic Indicators The Conference Board Real GDP CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 10 Chỉ số LEI và GDP thực tế, 1980s 20 15 10 5 0 -5 -10 -15 annualpercentage change -20 1980 1982 1984 1986 1988 1990 source of LEI data: Leading Economic Indicators The Conference Board Real GDP CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 11 4
  5. 04/01/2016 The LEI index and real GDP, 1990s 15 10 5 0 -5 -10 annualpercentage change -15 1990 1992 1994 1996 1998 2000 2002 source of LEI data: Leading Economic Indicators The Conference Board Real GDP CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 12 Lỗi dự báo suy thoái kinh tế năm 1982 p nghiệ t thấ lệ Tỷ CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa Dự báo kinh tế vĩ mô Do chính sách tác động với độ trễ, các nhà hoạch định chính sách phải dự đoán các điều kiện cho tương lai Dự báo có thể cho kết quả sai. Đó là lý do làm nhiều nhà kinh tế bi quan về dự báo kinh tế. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 14 5
  6. 04/01/2016 Tranh luận/ phê phán của Lucas . Robert Lucas nhận giải Nobel năm 1995 về kỳ vọng hợp lý. . Dự báo ảnh hưởng của sự thay đổi chính sách thường được thực hiện bằng việc sử dụng mô hình ước lượng với dữ liệu quá khứ. . Lucas chỉ ra rằng dự đoán sẽ không có hiệu lực nếu chính sách thay đổi so với kỳ vọng theo cách làm thay đổi mối quan hệ cơ bản giữa các biến số. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 15 Một ví dụ về Phê phán Lucas . Dự báo (dựa vào kinh nghiệm quá khứ): gia tăng tốc độ tăng tiền sẽ làm giảm tỷ lệ thất nghiệp. . Phê phán Lucas chỉ ra sự gia tăng tốc độ tăng tiền có thể làm tăng lạm phát kỳ vọng, trong trường hợp này thất nghiệp sẽ không giảm. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 16 Sự ổn định của kinh tế hiện đại 4.0 n Tốc độ 3.5 GDP chuẩ 3.0 ch ch 2.5 Độ Độ lệ 2.0 1.5 1.0 Tốc độ lạm 0.5 phát 0.0 1960 1965 1970 1975 1980 1985 1990 1995 2000 2005 CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 17 6
  7. 04/01/2016 Câu hỏi 2: Chính sách nên theo quy tắc hay tùy nghi? CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 18 Quy tắc và tùy nghi: các khái niệm cơ bản . Chính sách theo quy tắc: Nhà hoạch định chính sách thông báo trước về chính sách sẽ phản ứng tới hàng loạt các tình huống và cam kết thực hiện theo sau các thay đổi. . Chính sách tùy nghi: Khi sự kiện xảy ra và các trường hợp thay đổi, các nhà hoạch định chính sách sử dụng các phán xét của họ và áp dụng chính sách bất cứ lúc nào miễn là hợp lý. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 19 Tranh luận cho chính sách theo quy tắc 1. Sự không tin tưởng về các nhà hoạch định chính sách và chính trị . Các chính trị gia không được cung cấp thông tin chuẩn xác . Lợi ích của các chính trị gia nhiều khi không giống với lợi ích của xã hội CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 20 7
  8. 04/01/2016 Tranh luận cho chính sách theo quy tắc 2. Thời điểm không chắc chắc về chính sách tùy nghi . Đ/N: tình huống mà các nhà hoạch định chính sách khuyến khích từ bỏ các chính sách được thông báo trước đó một khi người khác đã tác động đến các thông báo đó. . Làm hỏng niềm tin của các nhà hoạch định chính sách, vì thế làm giảm tính hiệu lực của chính sách của họ. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 21 Các quy tắc chính sách tiền tệ a. Tốc độ tăng cung tiền cố định . Được tán thành bởi các nhà tiền tệ học. . Ổn định tổng cầu chỉ nếu khi tốc độ tăng tiền ổn định. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 22 Các quy tắc chính sách tiền tệ a. Tốc độ tăng cung tiền cố định b. Mục tiêu tăng trưởng GDP danh nghĩa . Tăng tiền tự động bất cứ khi nào tốc độ tăng GDP danh nghĩa chậm hơn mức mục tiêu; giảm tốc độ tăng tiên khi GDP danh nghĩa vượt quá mức mục tiêu. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 23 8
  9. 04/01/2016 Các quy tắc chính sách tiền tệ a. Tốc độ tăng cung tiền cố định b. Mục tiêu tăng trưởng GDP danh nghĩa c. Mục tiêu lạm phát . Giảm tăng tiền tự đông bất cứ khi nào lạm phát tăng cao hơn mức mục tiêu. . NHTW của nhiều nước bây giờ đã đặt mục tiêu lạm phát, nhưng cho phép chúng không ở mức tùy nghi. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 24 Quy tắc CSTT a. Tốc độ tăng cung tiền cố định b. Tỷ lệ tăng trưởng mục tiêu GDP danh nghĩa c. Lạm phát mục tiêu d. Quy tắc Taylor: Mục tiêu tác động của Fed được dựa vào . Tỷ lệ lạm phát . Khoảng cách giữa việc làm thực tế và việc làm tại GDP tiềm năng CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 25 The Taylor Rule iff = + 2 + 0,5( – 2) – 0,5(GDP gap) Ở đó iff = tỷ lệ cho vay danh nghĩa mục tiêu YY GDP gap = 100 x Y = % mà GDP thực tế thấp hơn mức tiềm năng CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 26 9
  10. 04/01/2016 Quy tắc Taylor iff = + 2 + 0,5( – 2) – 0,5(GDPgap) CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 27 Tỷ lệ quỹ của Fed: thực tế và đề nghị 12 % 10 Thực tế 8 6 4 2 Taylor’s Rule 0 1987 1990 1993 1996 1999 2002 2005 CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 28 Sự độc lập của NHTW . Chính sách có quy tắc đã được thông báo từ NHTW sẽ có hiệu lực chỉ khi thông báo đó là đáng tin cậy. . Độ tin cậy phụ thuộc vào mức độ độc lập của ngân hàng trung ương. CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 29 10
  11. 04/01/2016 Lạm phát và Sự độc lập của NHTW tion average average infla index of central bank independence CHƯƠNG 14 Chính sách ổn định hóa slide 30 11