Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 4: Thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 4: Thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_2_chuong_4_thi_truong_canh_tranh.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 4: Thị trường cạnh tranh độc quyền và độc quyền nhóm
- CHƯƠNG 4 Thị trường cạnh tranh độc quyền và Độc quyền nhĩm Tài liệu đọc: Robert Pindyck – Chương 12 1
- Các nội dung chính • Cạnh tranh độc quyền • Độc quyền nhĩm – Mơ hình Cournot – Mơ hình Stackelberg – Mơ hình Bertrand – Mơ hình đường cầu gãy – Mơ hình hãng cĩ quyết định chi phối • Cạnh tranh so với cấu kết: Tình thế tiến thối lưỡng nan của những người tù 2
- Cạnh tranh độc quyền Các đặc điểm của thị trường cạnh tranh độc quyền 1) Cĩ nhiều doanh nghiệp trong ngành 2) Tự do gia nhập và ra khỏi ngành 3) Sản phẩm cĩ sự khác biệt (thương hiệu, kiểu dáng, mùi vị ) nhưng thay thế tốt cho nhau. 3
- Cạnh tranh độc quyền • Mức độ của thế lực độc quyền tùy thuộc vào mức độ khác biệt của sản phẩm. • Các ví dụ về thị trường cạnh tranh độc quyền : – Kem đánh răng – Xà bơng – Thuốc cảm – Dịch vụ taxi 4
- Trạng thái cân bằng của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền $/Q Ngắn hạn $/Q Dài hạn MC MC AC AC PSR PLR DSR DLR MRSR MRLR Q QSR Quantity QLR 5
- Trạng thái cân bằng của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền • Ngắn hạn – Đường cầu dốc xuống do sản phẩm cĩ sự khác biệt – Cầu tương đối co giãn do cĩ nhiều sản phẩm thay thế – MR < P – Lợi nhuận được tối đa hĩa khi MR = MC – Doanh nghiệp này cĩ được lợi nhuận kinh tế 6
- Trạng thái cân bằng của doanh nghiệp cạnh tranh độc quyền • Dài hạn – Lợi nhuận sẽ thu hút các doanh nghiệp mới gia nhập ngành – Cầu của mỗi doanh nghiệp sẽ giảm (DLR) – Sản lượng và giá của doanh nghiệp sẽ giảm – Sản lượng của tồn ngành sẽ tăng – Khơng cĩ lợi nhuận kinh tế (P = AC) – P > MC do cĩ sức mạnh độc quyền ở một mức độ nào đĩ 7
- So sánh cân bằng dài hạn giữa cạnh tranh độc quyền và cạnh tranh hồn hảo Cạnh tranh hoàn hảo Cạnh tranh độc quyền $/Q $/Q Tổn thất vô ích MC AC MC AC P P C D = MR DLR MRLR Q QC QMC Quantity 8
- Cạnh tranh độc quyền và hiệu quả kinh tế • Thế lực độc quyền sẽ tạo ra mức giá cao hơn và sản lượng thấp hơn so với cạnh tranh hồn hảo. – Cĩ tổn thất vơ ích, tuy ở mức độ thấp so với độc quyền hồn tồn 9
- Cạnh tranh độc quyền Câu hỏi 1) Nếu thị trường trở nên cạnh tranh hơn, sản lượng và giá cả sẽ biến đổi ra sao? 2) Liệu cĩ nên quản lý cạnh tranh độc quyền như độc quyền hồn tồn? 3) Mức độ của thế lực độc quyền do yếu tố nào quyết định và được thể hiện ở những điểm nào? 4) Lợi ích của việc đa dạng hĩa sản phẩm ở thị trường này đối với người tiêu dùng là gì? 10
- Độc quyền nhĩm • Các đặc điểm – Số lượng doanh nghiệp trong ngành ít – Sự khác biệt về sản phẩm cĩ thể cĩ hoặc khơng – Cĩ rào cản cho việc gia nhập ngành • Ví dụ – Ngành sản xuất ơ tơ, máy tính – Ngành sản xuất thép, hĩa dầu, viễn thơng 11
- Độc quyền nhĩm • Các rào cản gia nhập ngành: – Tự nhiên • Tính kinh tế theo quy mơ • Bằng phát minh sáng chế • Bí quyết cơng nghệ • Thương hiệu – Chiến lược hoạt động • Sản phẩm tràn ngập thị trường • Kiểm sốt một yếu tố đầu vào quan trọng 12
- Độc quyền nhĩm • Các thách thức trong quản lý – Những hành động cĩ tính chiến lược – Phản ứng của các đối thủ • Câu hỏi – Các đối thủ sẽ phản ứng như thế nào nếu một hãng giảm giá bán? 13
- Độc quyền nhĩm • Cân bằng ở thị trường độc quyền nhĩm – Ở các thị trường cạnh tranh hồn hảo, độc quyền và cạnh tranh độc quyền các nhà sản xuất khơng cần phải tính đến phản ứng của các đối thủ khi lựa chọn các mức sản lượng và giá bán. – Ở độc quyền nhĩm các nhà sản xuất phải tính đến phản ứng của các đối thủ cạnh tranh khi đưa ra quyết định lựa chọn các mức sản lượng và giá bán. 14
- Độc quyền nhĩm • Điều kiện cân bằng ở thị trường độc quyền nhĩm – Các doanh nghiệp được tự do hành động sao cho cĩ lợi cho mình nhất và do đĩ khơng cĩ động lực để doanh nghiệp thay đổi các quyết định về sản lượng và giá cả. – Các doanh nghiệp khi đưa ra quyết định phải lường trước sự trả đủa của đối phương. 15
- Độc quyền nhĩm • Cân bằng Nash – Mỗi hãng sẽ đưa ra quyết định tốt nhất cho mình dựa trên hành động của đối thủ. • Cân bằng của chiến lược ưu thế – Mỗi hãng sẽ đưa ra quyết định tốt nhất cho mình bất kể hành động của đối thủ. 16
- Độc quyền nhĩm • Mơ hình Cournot (độc quyền song phương) – Cĩ hai đối thủ cạnh tranh – Sản phẩm đồng nhất – Mỗi hãng sẽ đưa ra quyết định dựa trên quyết định của đối thủ. – Biến chiến lược là sản lượng 17
- Quyết định về sản lượng của hãng 1 P 1 (D):P = 150 – Q (Q=Q +Q ) D1(0) 1 2 MC1= 50 MR1(0) D1(75) MR1(75) MC1 MR1(50) D1(50) 12.5 25 50 Q1 18
- Độc quyền nhĩm • Đường phản ứng của hãng – Đường phản ứng của hãng là tập hợp tất cả những mức sản lượng làm tối đa hĩa lợi nhuận của hãng khi biết trước mức sản lượng cung ứng của đối thủ. – Q1 = f(Q2) và ngược lại. 19
- Ví dụ về độc quyền song phương Đường cầu thị trường là P = 30 - Q và cả hai hãng cĩ chi phí biên bằng 0. Q1 30 Đường phản ứng của hãng 2 Tại điểm cân bằng Cournot, mỗi hãng dự đốn được sản lượng của đối phương và đưaCân ra bằngquyết Cournot định để tối đa hĩa lợi nhuận 15 cho mình. 10 Đường phản ứng của hãng 1 10 15 30 Q2 20
- Độc quyền nhĩm Tối đa hĩa lợi nhuận khi cĩ sự cấu kết Đường hợp đồng Q1 + Q2 = 15 Biểu diễn các kết hợp sản lượng Q1 và Q2 làm tối đa hĩa tổng lợi nhuận. Q1 = Q2 = 7,5 Sản lượng giảm nhưng lợi nhuận cao hơn so với mơ hình cân bằng Cournot 21
- Ví dụ về độc quyền song phương Q1 30 Đường phản ứng của hãng 2 Cân bằng cạnh tranh (P = MC; p = 0) 15 Cân bằng Cournot 10 Cân bằng cấu kết 7.5 Đường phản ứng của hãng 1 Đường hợp đồng cấu kết 7.5 10 15 30 Q2 22
- Câu 1. Độc quyền song phương Giả sử SNJ và HGJ là hai đối thủ cạnh tranh trong việc cung ứng vàng miếng ra thị trường. Đối với người tiêu dùng, sản phẩm của hai cơng ty cĩ tính thay thế hồn tồn. Hàm số cầu thị trường đối với vàng miếng là P = -0,5Q+400. Vì cả hai cơng ty đều sử dụng cơng nghệ dập vàng thỏi ra vàng miếng hiện đại như nhau và khả năng quản lý tốt như nhau nên chi phí biên của 2 cơng ty hồn tồn giống nhau: MCSN = QSN + 40 và MCHG = QHG + 40. Chi phí cố định của mỗi cơng ty là 5.763 a. Hai cơng ty SNJ và HGJ cạnh tranh nhau theo mơ hình Cournot, nghĩa là mỗi cơng ty phải đưa ra quyết định đồng thời về mức sản lượng của mình dựa trên sự phán đốn về mức sản lượng của đối thủ. Anh/Chị hãy viết phương trình phản ứng của mỗi cơng ty. b. Anh/Chị hãy vẽ đường phản ứng của mỗi cơng ty lên cùng một đồ thị và chỉ ra điểm cân bằng Cournot. Tại điểm cân bằng này, sản lượng cung ứng, mức giá bán và lợi nhuận của mỗi cơng ty là bao nhiêu? 23
- Bây giờ hai cơng ty SNJ và HGJ cấu kết nhau và hoạt động với tư cách là nhà độc quyền bán hồn tồn. c. Anh/chị hãy xác định mức sản lượng và mức giá thị trường. d. Giả sử sản lượng sản xuất chia đều cho mỗi cơng ty, anh chị hãy vẽ đường hợp đồng và chỉ ra điểm cân bằng cấu kết lên cùng hình vẽ ở phần b. e. Anh/chị hãy tính lợi nhuận của mỗi cơng ty f. Nếu kết quả kinh doanh trên đây cĩ tính ổn định và lâu dài, anh/chị hãy xác định số tiền tối đa mà mỗi cơng ty sẵn lịng “vận động hành lang” để cĩ được sự cấu kết; Biết rằng suất chiết khấu là 5% g. Anh/chị hãy lý giải người tiêu dùng bị thiệt hại do cấu kết. 24
- Lợi thế của người ra quyết định trước – Mơ hình Stackelberg • Các giả định – Một hãng cĩ quyền định trước mức sản lượng sản xuất – MC = 0 – Cầu thị trường là P = 30 - Q với Q là tổng sản lượng – Hãng 1 cĩ quyền định trước mức sản lượng và hãng 2 dựa vào đĩ đưa ra mức sản lượng sản xuất của mình 25
- Lợi thế của người ra quyết định trước – Mơ hình Stackelberg • Hãng 1 – Phải tính đến phản ứng của hãng 2 • Hãng 2 – Xem sản lượng của hãng 1 là cho trước và từ đĩ quyết định mức sản lượng của mình theo đường phản ứng Cournot: Q2 = 15 - 1/2Q1 26
- Lợi thế của người ra quyết định trước – Mơ hình Stackelberg • Hãng 1 MR MC, MC 0 MR 0 2 TR1 PQ 1 30 Q 1 - Q 1 - Q 2 Q 1 Thế Q2 vào hàm doanh thu của hãng 1: QQ21 15 2) 2 TR1 30 Q 1 Q 1 Q 1 (15 Q 1 2) 2 15QQ11 2) MR1 TR 1 Q 1 15 Q 1 MR 0 Q 15 va Q 7.5 12 27
- Cạnh tranh giá cả- Mơ hình Bertrand • Cạnh tranh ở ngành độc quyền nhĩm cĩ thể là cạnh tranh về giá chứ khơng phải là về sản lượng. • Mơ hình Bertrand được dùng để minh họa cạnh tranh về giá trong trường hợp độc quyền nhĩm (oligopolistic) với các sản phẩm đồng nhất và khơng đồng nhất. 28
- Cạnh tranh giá cả- Mơ hình Bertrand • Các giả định – Sản phẩm đồng nhất – Cầu thị trường là P = 30 - Q với Q = Q1 + Q2 – MC1 = MC2 = $3 29
- Cạnh tranh giá cả- Mơ hình Bertrand Cân bằng Cournot-Nash với biến chiến lược là sản lượng Q1 = Q2= 9 P1 = P2 = 12 p1 = p2 = 81 Cân bằng Nash với biến chiến lược là giá bán P = MC; P1 = P2 = $3 Q = 27; Q1 & Q2 = 13.5 p 0 30
- Cạnh tranh giá cả- Mơ hình Bertrand • Hai chỉ trích đối với mơ hình Bertrand – Khi các hãng sản xuất ra các sản phẩm đồng nhất, việc cạnh tranh giữa các hãng chủ yếu là cạnh tranh về sản lượng hơn là về giá cả. – Ngay cả khi các hãng ấn định giá và thống nhất bán cùng mức giá, thị phần giữa các hãng cĩ thể khác nhau, khơng phải luơn được chia đều. 31
- Cạnh tranh giá cả- Mơ hình Bertrand • Tại sao hãng khơng nâng giá để cĩ lợi nhuận nhiều hơn? • Hãy so sánh kết quả trong mơ hình Bertrand với kết quả trong mơ hình Cournot? • Mơ hình Bertrand minh họa tầm quan trọng của sự thay đổi chiến lược (giá cả khác với sản lượng). 32
- Cạnh tranh giá cả- Mơ hình Bertrand • Cạnh tranh giá cả trong trường hợp khác biệt hĩa sản phẩm – Thị phần của mỗi hãng bây giờ được quyết định khơng chỉ bởi giá cả, mà cịn bởi sự khác biệt về mẫu mã, tính năng, thời hạn sử dụng của sản phẩm của từng hãng. 33
- Cạnh tranh giá cả- Mơ hình Bertrand Sản phẩm khác biệt • Các giả định – Độc quyền song phương – FC = $20 – VC = 0 – Cầu của doanh nghiệp 1 là Q1 = 12 - 2P1 + P2 – Cầu của doanh nghiệp 2 là Q2 = 12 - 2P2 + P1 34
- Cân bằng Nash về giá cả P1 Đường phản ứng của doanh nghiệp 2 Cân bằng cấu kết $6 $4 Đường phản ứng của doanh nghiệp 1 Cân bằng Nash $4 $6 P2 35
- Ma trận đánh đổi trong tình huống xác định giá Hãng 2 Mức giá $4 Mức giá $6 Mức giá $4 $12, $12 $20, $4 Hãng 1 Mức giá $6 $4, $20 $16, $16 36
- • Hai hãng này đang thực hiện chiến lược khơng hợp tác với nhau. – Mỗi hãng đều độc lập đưa ra quyết định tốt nhất cĩ tính đến hành động của đối phương. • Câu hỏi – Tại sao cả hai hãng đều chọn mức giá là $4 trong khi mức giá $6 đem lại lợi nhuận cao hơn? 37
- Cạnh tranh hay cấu kết: Tình thế tiến thối lưỡng nan của những người tù • Một ví dụ về lý thuyết trị chơi, được gọi là tình thế tiến thối lưỡng nan của những người tù, minh họa cho vấn đề mà các hãng độc quyền nhĩm gặp phải. 38
- Cạnh tranh hay cấu kết: Tình thế tiến thối lưỡng nan của những người tù • Kịch bản – Hai tù nhân bị truy tố vì là đồng phạm trong một vụ án. – Hai người này bị giam riêng và khơng thể liên lạc với nhau. – Mỗi người được yêu cầu phải thú nhận hành vi phạm tội của mình. 39
- Ma trận đánh đổi trong tình huống tiến thối lưỡng nan của những người tù Tù nhân B Thú tội Không thú tội Thú tội -5, -5 -1, -10 Tù nhân A Liệu các phạm nhân cĩ thú tội hay khơng? Không thú tội -10, -1 -2, -2 40
- Mơ hình đường cầu gãy $/Q Trong vùng đường cầu gẫy, chi phí biên thay đổi nhưng giá và sản lượng bán khơng đổi P* D Q* Sản lượng 41 MR
- Mơ hình doanh nghiệp chi phối- dẫn đạo giá • Ở một số thị trường độc quyền nhĩm, một tổ chức hay hãng lớn chiếm thị phần chủ yếu, các doanh nghiệp nhỏ cịn lại chia nhau thị phần ít ỏi cịn lại. • Tổ chức hay hãng lớn cĩ thể hành động như là doanh nghiệp chi phối thị trường, cĩ quyền định giá để tối đa hĩa lợi nhuận của mình. 42
- Việc định giá của doanh nghiệp chi phối – Trường hợp OPEC P TD SC P1 P* DOPEC MCOPEC Pc MROPEC QC QOPEC QT Q 43
- Câu 3. Thị trường độc quyền và kiểm sốt giá đối với độc quyền Một doanh nghiệp độc quyền bán đối diện trước hàm số cầu thị trường: P=-0,4Q+200. Chi phí biên của doanh nghiệp khơng thay đổi theo sản lượng, MC=40. Chi phí cố định, TFC= 3750. Anh/chị hãy xác định: a. Mức sản lượng sản xuất và mức giá bán của doanh nghiệp. b. Thặng dư của người tiêu dùng, thặng dư sản xuất và lợi nhuận của doanh nghiệp. c. Tổn thất vơ ích do độc quyền gây ra. d. Mức giá nào sẽ khơng cịn tổn thất vơ ích. e. Mức giá nào doanh nghiệp bù đắp được chi phí sản xuất và tổn thất vơ ích ở mức giá này. 44