Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 10: Ngoại tác và hàng hóa công

pdf 42 trang Đức Chiến 05/01/2024 470
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 10: Ngoại tác và hàng hóa công", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfbai_giang_kinh_te_hoc_vi_mo_2_chuong_10_ngoai_tac_va_hang_ho.pdf

Nội dung text: Bài giảng Kinh tế học vĩ mô 2 - Chương 10: Ngoại tác và hàng hóa công

  1. CHƯƠNG 10 Ngoại tác và hàng hĩa cơng Tài liệu đọc: Robert Pindyck – Chương 18 1
  2. Ngoại tác và hàng hóa công Ngoại tác là những lợi ích hay chi phí ảnh hưởng ra bên ngoài không được phản ánh qua giá cả. Lợi ích ảnh hưởng Chi phí ảnh hưởng ra bên ngoài ra bên ngoài ngoại tác tích cực ngoại tác tiêu cực Đôi khi được gọi là những tác động đến bên thứ ba. 2
  3. Ví dụ về ngoại tác Ngoại tác tiêu cực Ngoại tác tích cực • Ô nhiễm và ùn tắc do ô • Phòng cháy tô • Chủng ngừa để ngăn chặn • Hàng xóm ồn ào bệnh truyền nhiễm • Khói thuốc lá • Giáo dục • Nâng cấp nhà ở Tại sao ngoại tác lại là vấn đề?  Chúng làm cho sản xuất quá nhiều những hàng hóa gây nên ngoại tác tiêu cực và quá ít đối với những hàng hóa gây nên ngoại tác tích cực .  Chúng cũng dẫn tới sự không hiệu quả của thị trường 3
  4. Hiệu quả thị trường MSC=MPC=S MSB MSB=MPB=D MSC Thị trường hiệu quả nếu MSB = MSC Q* Lượng 4
  5. Ngoại tác tiêu cực và hiệu quả MSB MSC=MPC + MEC MSC MSB=D MPC=S Chi phí ảnh hưởng ra ngoài = MEC Ngoại tác tiêu cực khiến cho MSC > MSB dẫn tới tiêu dùng quá mức. Chúng cũng gây ra sự mất hiệu quả đo bằng tam giác màu hồng Q* Q Đi bằng ô tô 5
  6. Chi phí ngoại tác – Ví dụ của Pyndyck • Tình huống – Nhà máy thép xả chất thải vào dòng sông – Toàn bộ thị trường thép có thể giảm đi bằng cách hạ thấp xuất lượng (hàm sản xuất tỷ lệ cố định) – Chi phí ngoại tác biên (MEC) là chi phí mà các ngư dân ở hạ lưu phải gánh chịu đối với mỗi mức sản xuất – Chi phí xã hội biên (MSC) là MC cộng MEC. 6
  7. Chi phí ngoại tác Khi có ngoại tác tiêu cực, Sự chênh lệch là chi phí Công ty tối đa hóa lợi chi phí xã hội biên MSC ngoại tác biên MEC nhuận sản xuất tại q1 cao hơn chi phí biên trong khi mức xuất lượng MSC Giá Giá hiệu quả là q*. MC MSCI Sản lượng cạnh tranh của S = MCI ngành là Q1 trong khi sản lượng hiệu quả là Q*. Tổng chi phí P* xã hội của ngoại tác tiêu cực P1 P1 MECI MEC D q* q1 Xuất lượng của công ty Q* Q1 Xuất lượng của ngành 7
  8. Ngoại tác tích cực và hiệu quả MSB MSB=MPB+MEB MSB > MSC dẫn tới MSC MPB=D MSC=S tiêu dùng dưới mức. Lợi ích ảnh hưởng ra bên ngoài = MEB Ngoại tác tích cực khiến cho MSB>MSC dẫn tới tiêu dùng dưới mức Chúng cũng gây ra sự mất hiệu quả đo bằng tam giác màu hồng Q Q* Học sinh đến trường 8
  9. Lợi ích ngoại tác – Ví dụ của Pyndyck Giá trị Khi có ngoại tác tích cực MSB (lợi ích của việc sửa nhà đối với hàng xóm), lợi ích Một chủ nhà đầu tư q vào xã hội biên MSB lớn hơn 1 sửa nhà do lợi ích riêng của mình. lợi ích biên D . Mức hiệu quả của việc sửa nhà q* lại lớn hơn. Giá P1 cao hơn làm D người ta không muốn sửa nhà P1 MC P* Liệu ngoại tác tích cực MEB có làm nản lòng nghiên cứu và phát triển không? Mức sữa nhà q1 q* 9
  10. Câu 2. Ngoại tác tiêu cực và tổn thất xã hội Một ngành sản xuất cạnh tranh cĩ hàm số cung thị trường chính là chi phí biên tư nhân MPC = Q+20. Hàm số cầu thị trường chính là lợi ích biên xã hội MSB = (-1/2)Q+110. Sản xuất của ngành gây ơ nhiễm mơi trường, chi phí ngoại tác biên của ngành khơng đổi theo sản lượng MEC = 15. Đơn vị tính của Q là triệu sản phẩm và đơn vị tính của MPC, MSB, MEC là ngàn đồng/sản phẩm. a. Nếu chính phủ khơng cĩ bất kỳ sự can thiệp nào thì mức sản lượng và mức giá của ngành là bao nhiêu? b. Trên quan điểm hiệu quả xã hội, mức sản lượng của ngành nên là bao nhiêu? c. Trên một đồ thị cĩ ghi chú rõ ràng, anh/chị hãy thể hiện tất cả thơng tin của đề bài và kết quả tính tốn trên đây. d. Tổn thất xã hội do ngoại tác tiêu cực gây ra là bao nhiêu? 10
  11. Ngoại tác và hiệu quả • Với hàng hóa gây nên ngoại tác tiêu cực, MSC > MSB và món hàng có khuynh hướng được sản xuất quá nhiều. • Với hàng hóa gây nên ngoại tác tích cực, MSB > MSC và món hàng có khuynh hướng được sản xuất quá ít. Về công bằng thì sao?? 11
  12. Nội bộ hoá ngoại tác Gồm có điều chỉnh MPB hay MPC sao cho người sử dụng xem xét MSB hay MSC thực khi quyết định. .Phải xác định các bên của ngoại tác. . Phải đo lường giá trị bằng tiền của lợi ích ngoại tác biên hay chi phí ngoại tác biên. 12
  13. Thuế hiệu chỉnh MSC = MPC + thuế trên đơn vị MSB MSB=D MSC MPC=S Thuế trên đơn vị = MEC P2 P1 Q* Q Sản xuất thép 13
  14. Thu nhập từ thuế hiệu chỉnh MSC MSB MSB=D MSC MPC=S Thuế trên đơn vị P2 P 1 Thu nhập từ thuế Thu nhập từ thuế nên được chi tiêu như thế nào? Có những khả năng gì? Q* Q Sản xuất thép 14
  15. Lợi về hiệu quả cho xã hội MSC MSB MSB=D MPC=S MSC Tam giác hồng biểu thị lợi về hiệu P2 P1 quả có được từ thuế. Q* Q Sản xuất thép 15
  16. Tác động của thuế hiệu chỉnh • Tăng giá thép và giảm sản lượng xuống đến mức hiệu quả • Giảm nhưng không xóa bỏ ô nhiễm do sản xuất thép gây ra • Lợi về hiệu quả cho xã hội với giả định rằng mức thuế được định đúng • Lợi về công bằng cho những người sống gần nhà máy thép 16
  17. Nếu thuế ô nhiễm hay như vậy, tại sao ta không sử dụng chúng? Những vấn đề của thuế ô nhiễm • Không phổ biến • Đòi hỏi nhiều thông tin để định đúng mức thuế. • Một ý tưởng “mới” • Đôi khi gây ra gánh nặng không cân xứng lên các hộ thu nhập thấp. 17
  18. Đánh thuế người gây ô nhiễm độc quyền Giá MSC = MPC + MEC MPC Chi phí ảnh hưởng ra bên ngoài = MEC Tác động lên giá và lượng là gì? MR D = MSB Q Q Sản lượng T M 18
  19. Trợ cấp hiệu chỉnh MSB MSB=D+Trợ cấp trên đơn vị MSC MSC=S MPB=D Trợ cấp trên đơn vị =Lợi ích ảnh hưởng P ra bên ngoài P* Tác động của trợ cấp lên số lượng và mức giá là gì? Q Q* Học sinh đến trường 19
  20. Trợ cấp tốn bao nhiêu? MSB MSB=D+Trợ cấp MSC MPB=D MSC=S Trợ cấp Q Q* Học sinh đến trường 20
  21. Lợi về hiệu quả cho xã hội MSB MSB=D+ Trợ cấp MSC MPB=D MSC=S Tam giác hồng biểu thị lợi về hiệu quả có được do trợ cấp. Q Q* Học sinh đến trường 21
  22. Tác động của trợ cấp hiệu chỉnh • Giảm mức giá ròng của giáo dục (học phí trừ đi trợ cấp) và tăng số lượng lên đến mức hiệu quả • Lợi về hiệu quả cho xã hội với giả định rằng trợ cấp được định đúng • Lợi về công bằng cho những người mà cha mẹ không thể cho họ đến trường nếu không có trợ cấp Chính phủ thường trợ cấp hoàn toàn giáo dục 12 năm, nhưng chỉ trợ cấp một phần giáo dục đại học. Anh chị nghĩ điều này có thích hợp không? 22
  23. Những cách khác để hiệu chỉnh thất bại của thị trường – Ví dụ về ô nhiễm • Những cách giảm mức thải xuống E* – Mức thải chuẩn • Định giới hạn hợp pháp về mức thải tại E* (12) • Chế tài bằng phạt tiền và hình sự • Tăng chi phí sản xuất và ngưỡng giá để nhập ngành – Phí thải • Phí đánh vào mỗi đơn vị thải Đầu tiên ta xét mức thải hiệu quả 23
  24. Mức thải hiệu quả Giả sử: 1) Thị trường cạnh tranh 2) Quyết định về sản lượng và mức thải độc lập với nhau Đô la trên 3) Sản lượng tối đa hóa lợi nhuận được chọn đơn vị thải MSC 6 Tại E0 chi phí biên để Vì sao mức này hiệu quả giảm thải lớn hơn chi phí xã hội biên hơn mức thải là zero? 4 Tại E1 chi phí xã hội biên lớn hơn chi phí biên để giảm thải Mức thải hiệu quả là 12 (E*) 2 tại đó MCA = MSC. MCA E0 E* E1 0 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 22 24 26 Mức thải 24
  25. Mức chuẩn thải và Lệ phí Đô la trên đơn vị thải MSC Chuẩn thải là giới hạn hợp pháp về mức Mức chuẩn thải mà hãng được phép xả Phí xả thải là ra mức phí sẽ thu trên mỗi đơn vị Phí chất thải mà hãng 3 xả ra MCA E* 12 Mức thải 25
  26. Trường hợp nên dùng lệ phí Tác động của mức chuẩn là Phí trên giảm 7 cho cả hai công ty được đơn vị thải minh họa. Không hiệu quả MCA1 bởi vì MCA2 < MCA1. MCA2 6 Nếu ấn định phí $3, Công ty 1 sẽ giảm Giải pháp tối thiểu hóa chi thải khoảng 6 tới 8. Công ty 2 phí sẽ là giảm 6 cho Công sẽ giảm khoảng 8 tới 6. ty 1 và 8 cho Công5 ty 2 MCA1 = MCA2: giải pháp hiệu quả. và MCA1= MCA2 = $3. 4 3.75 3 Chi phí giảm ô nhiễm 2.50 của Công ty 1 tăng lên 2 Chi phí giảm ô nhiểm của Công ty 1 2 giảm đi Mức thải 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 26
  27. Trường hợp nên dùng mức chuẩn Dựa trên thông tin không Phí trên C đầy đủ lệ phí là $7 (giảm 12,5%). đơn vị thải 16 Chi phí xã Thải tăng lên 11 hội biên 14 ABC là hiệu số giữa số tăng 12 E trong chi phí xã hội và số giảm trong chi phí giảm ô nhiễm 10 A Dựa trên thông tin 8 D B không đầy đủ mức chuẩn 7 là 9 (giảm 12,5%) ADE < ABC 6 4 Chi phí biên của giảm ô nhiễm 2 0 2 4 6 8 9 10 11 12 14 16 Mức thải 27
  28. Câu hỏi • Liệu có thể giải quyết vấn đề ngoại tác mà không cần có chính phủ? • Những giải pháp dựa trên thị trường cho vấn đề ngoại tác: giấy phép gây ô nhiễm • Chính sách môi trường Đầu tiên ta cần xét khái niệm quyền sở hữu 28
  29. Anh chị sở hữu Quyền sở hữu vật này! • Một quyền sở hữu xác định quyền chiếm hữu, sử dụng, và từ bỏ một thứ gì đó. • Trong trường hợp ngoại tác, quyền sở hữu có thể không được xác định rõ ràng. • Nếu quyền sở hữu được xác định rõ ràng, các bên liên quan đến ngoại tác có thể đàm phán một giải pháp. 29
  30. Ta hãy làm một thử nghiệm! Giả sử mọi người ở bên phải phòng đều hút thuốc, và mọi người bên trái phòng đều không hút thuốc. 1. Người hút thuốc có quyền sở hữu  Người hút thuốc, châm thuốc. Người không hút thuốc, ho.  Liệu mọi người có vui lòng không?  Ta nên làm gì về việc này? 2. Người không hút thuốc có quyền sở hữu  Người hút thuốc, cất thuốc đi. Người không hút thuốc, cười và thở sâu  Liệu mọi người có vui lòng không? 30  Ta nên làm gì về việc này?
  31. Định lý Coase Thị trường cạnh tranh đạt được hiệu quả phân bổ trong những trường hợp liên quan đến ngoại tác tiêu cực nếu hai điều kiện sau được thỏa: • Quyền sở hữu được xác định rõ ràng • Chi phí giao dịch bằng không (không tốn nhiều để đạt được thỏa thuận) Kết quả vẫn y nguyên bất kể bên nào có quyền sở hữu. Hãy cho thêm ví dụ 31
  32. Tại sao định lý Coase đôi khi thất bại? • Quyền sở hữu không luôn được xác định rõ ràng (ví dụ: nuôi chó) • Chi phí giao dịch đôi khi cao. Anh chị có thể nghĩ một vài lý do tại sao? – Tốn thời gian và công sức đàm phán. – Ta phải xác định người để trao đổi. – Hợp đồng phải được soạn thảo. – Ta phải giả định nguy cơ hợp đồng không đuợc tuân thủ. 32
  33. Định lý Coase và chính sách công • Một ứng dụng của định lý Coase vào chính sách công là sự thiết lập các giấy phép gây ô nhiễm có thể chuyển nhượng • Đôi khi được gọi là Quyền gây ô nhiễm Quyền gây ô nhiễm  Aán định mức ô nhiễm được cho phép  Tạo ra quyền gây ô nhiễm có thể đàm phán trên thị trường  Cho phép thị trường về quyền gây ô nhiễm tìm giải pháp hiệu quả nhất 33
  34. Còn các nguồn lực được sở hữu chung thì sao? • Nguồn lực được sở hữu chung – Mọi người được tiếp cận tự do. – Có khả năng bị sử dụng quá nhiều – Ví dụ • Không khí và nước • Cá và súc vật • Khoáng sản 34
  35. Các nguồn lực được sở hữu chung Không kiểm soát, lượng cá/tháng là Fc tại đó Lợi ích, PC = MB. Chí phí Tuy nhiên, chi phí tư nhân ($ mỗi Chi phí xã hội biên tính thấp hơn chi phí thực. con cá) Lượng cá/tháng hiệu quả là F* tại đó MSC = MB (D) Chi phí tư nhân Cầu Lượng Cá mỗi tháng F* FC 35
  36. Hàng hóa công • Câu hỏi – Khi nào chính phủ nên thay thế công ty trong vai trò người sản xuất hàng hóa và dịch vụ? – Để trả lời, ta cần xem xét hàng hóa công Hàng hóa công là những hàng hóa có thể được một số người tiêu dùng cùng sử dụng mà không làm giảm khả năng sử dụng món hàng của bất cứ người nào. 36
  37. Hàng hóa công • Đặc điểm hàng hóa công – Không tranh giành • Với bất kỳ mức sản xuất nào, chi phí biên để cung cấp nó cho thêm một người tiêu dùng là bằng không. – Không loại trừ • Không thể ngăn người ta sử dụng hàng hóa công  Không phải mọi hàng hóa do chính phủ sản xuất đều là hàng hóa công – Một số tranh giành và không loại trừ » Giáo dục » Công viên 37
  38. Cung cấp hiệu quả hàng hóa công Lợi ích Khi món hàng không tranh giành, lợi ích xã hội (đô la) biên của việc tiêu dùng (D) được xác định bằng cách cộng theo chiều thẳng đứng $7,00 các đường cầu cá nhân đối với món hàng $5,50 Chi phí biên $4,00 Sản lượng hiệu quả xảy ra tại MC = MB với 2 đơn vị sản lượng. D MB = $1,50 + $4,00 = $5,50. $1,50 D2 D1 0 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 Sản lượng 38
  39. Không loại trừ là trường hợp không thể hay vô cùng đắt để giới hạn lợi ích của món hàng cho một người hay một nhóm. Hàng hóa sử dụng chung hàng hóa Phát công không truyền hình thuần túy Hàng hóa loại trừ được Hàng hóa sử dụng chung Hàng hóa Quốc phòng công thuần Hàng hóa không túy loại trừ được 39
  40. VẤN ĐỀ ĂN THEO – Người tiêu dùng hay người sản xuất không trả tiền cho món hàng không loại trừ do kỳ vọng người khác sẽ trả tiền • Nhóm càng lớn, vấn đề ăn theo càng trầm trọng, và do vậy càng có khả năng món hàng hóa công không thể có tài chính từ những khoản đóng góp tự nguyện. • Nhóm càng lớn, càng ít có khả năng món hàng hóa công thuần túy sẽ được cung cấp thông qua sự sắp đặt hoàn toàn tự nguyện, nghĩa là, qua hệ thống giá cả, ngay cả khi lợi ích xã hội biên cao hơn chi phí xã hội biên • Hàng hóa công có thể là sự biện minh đúng về kinh tế cho sự can thiệp của chính phủ vào hệ thống giá. 40
  41. Câu 2. Ngoại tác tiêu cực và tổn thất xã hội Một ngành sản xuất cạnh tranh cĩ hàm số cung thị trường chính là chi phí biên tư nhân MPC = Q+20. Hàm số cầu thị trường chính là lợi ích biên xã hội MSB = (-1/2)Q+110. Sản xuất của ngành gây ơ nhiễm mơi trường, chi phí ngoại tác biên của ngành khơng đổi theo sản lượng MEC = 15. Đơn vị tính của Q là triệu sản phẩm và đơn vị tính của MPC, MSB, MEC là ngàn đồng/sản phẩm. a) Nếu chính phủ khơng cĩ bất kỳ sự can thiệp nào thì mức sản lượng và mức giá của ngành là bao nhiêu b) Trên quan điểm hiệu quả xã hội, mức sản lượng của ngành nên là bao nhiêu? c) Trên một đồ thị cĩ ghi chú rõ ràng, anh/chị hãy thể hiện tất cả thơng tin của đề bài và kết quả tính tốn trên đây. d) Tổn thất xã hội do ngoại tác tiêu cực gây ra là bao nhiêu? 41
  42. Câu 3. Hàng hĩa cơng cộng Giả sử cĩ 5 hộ gia đình sử dụng chung một đường hẻm. Mức sẵn lịng chi trả của mỗi hộ để đường hẻm được tráng xi măng sạch sẽ là p=(-1/5)Q+ 5. Chi phí biên để tráng xi măng đường hẻm là MC= Q+5; trong đĩ đơn vị tính của Q là mét. a. Anh/Chị hãy viết phương trình đường cầu thị trường (đường cầu tổng gộp) của 5 hộ về đường hẻm được tráng xi măng. b. Đường hẻm này được tráng xi măng bao nhiêu mét thì đạt hiệu quả? c. Trên cùng một đồ thị, Anh/Chị hãy vẽ đường cầu cá nhân, đường cầu thị trường, đường chi phí biên và chỉ ra mức cung hiệu quả. 42