Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 5: Phân tích chính sách chi tiêu công cộng
Bạn đang xem tài liệu "Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 5: Phân tích chính sách chi tiêu công cộng", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- bai_giang_kinh_te_cong_cong_chuong_5_phan_tich_chinh_sach_ch.pdf
Nội dung text: Bài giảng Kinh tế công cộng - Chương 5: Phân tích chính sách chi tiêu công cộng
- Chương 5 PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CHI TIÊU CÔNG CỘNG
- Nội dung chính 1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH 2. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CHI TIÊU CÔNG 3.KHUYNH HƯỚNG VÀ Ý NGHĨA CỦA CHI TIÊU CÔNG CỘNG
- 1. PHÂN TÍCH CHI PHÍ VÀ LỢI ÍCH 1.1. Phân tích lợi ích và chi phí của tư nhân 1.2. Phân tích chi phí và lợi ích xã hội
- 2. PHÂN TÍCH CHÍNH SÁCH CHI TIÊU CÔNG w Sự cần thiết phải có chương trình; w Những thất bại của thị trường mà chương trình có thể đề cập tới; w Những hình thức can thiệp của chính phủ; w Những hậu quả mang tính hiệu quả; w Những hậu quả của việc phân phối; w Đánh đổi giữa công bằng và hiệu quả; w Đánh giá chương trình; w Quá trình chính trị.
- 3. KHUYNH HƯỚNG VÀ Ý NGHĨA CHI TIÊU CÔNG CỘNG “Nếu ta so sánh cẩn thận nhiều nước ở nhiều thời kỳ, ta sẽ thấy rằng, tại các nước tiến bộ - và ta chỉ chú trọng tới các nước này - có một sự gia tăng đều đều trong hoạt động của chính quyền trung ương và địa phương. Sự gia tăng này vừa có về chiều rộng vừa có về chiều sâu: chính quyền trung ương và chính quyền địa phương luôn luôn đảm nhận thêm những nhiệm vụ mới, và đồng thời thực hiện các nhiệm vụ cũ và mới một cách hữu hiệu và đầy đủ hơn. Như vậy, nhu cầu kinh tế của dân chúng được thỏa mãn bởi chính quyền trung ương và địa phương một cách rộng rãi và thỏa đáng hơn”.
- 3.1. Gia tăng chi phí theo chiều sâu Các nhiệm vụ theo chiều sâu: 1. Bảo vệ tổ quốc 2. Thiết lập và duy trì hệ thống công lộ 3. Đảm bảo dịch vụ giáo dục, y tế
- 3.1.1 Chi phí an ninh quốc phòng 1. Tổ chức an ninh quốc phòng 2. Phân tích chi phí – hiệu quả 3. Chi bao nhiêu là đủ
- 3.1.2. Chi giao thông công cộng – công lộ Nội dung Giai Giai Tổng giai T r u n g đoạn đoạn đoạn bình 2 0 0 2 - 2 0 1 1 - 2002- 2020 h à n g 2010 2020 năm Đường bộ 245.990 328.530 574.520 31.918 Trong đó: đường cao tốc 56.570 158.530 215.100 11.950 Quốc lộ 139.420 125.000 264.420 14.690 Tỉnh lộ 50.000 45.000 95.000 5.278 Đường sắt 218.661 393.576 612.237 34.013 Trong đó: Đường sắt cao 204.000 361.500 565.500 31.417 toocs 14.661 32.076 46.737 2.596 Đường sắt tốc độ 20.387 65.000 85.387 4.744 TB 4.673 4.507 9.180 510 Hàng hải 17.880 36.330 54.210 3.012 Đường song nội địa 195.886 423.595 619.481 34.416 Hàng không dân dụng 129.385 221.448 350.833 19.491 Giao thông đô thị(HN + 56.501 193.147 249.648 13.869 HCM) 10.000 9.000 19.000 1.056 Trong đó: đường bộ 86.500 77.850 164.350 9.131 Đường sắt 789.977 1.329.38 2.119.364 117.744 Hỗ trợ GTCC 8 Giao thông nông thôn Tổng
- 3.1.3. Chi phí cho dịch vụ giáo dục và đào tạo 1. Giáo dục và đào tạo 2. Tại sao giáo dục lại do công cộng đài thọ
- 3.2. Gia tăng chi phí theo chiều rộng các nhiệm vụ chính phủ 3.2.1. Các nhiệm vụ phát sinh trong thời kỳ kinh tế suy thoái 3.2.2. Các chương trình cứu trợ
- Các cách kiểm soát chi tiêu công 3.4.1. Giới hạn thuế suất 3.4.2. Giới hạn công trái 3.4.3. Thu đến đâu tiêu đến đó
- Câu hỏi ôn tập chương 5 1. Phân biệt: Phân tích chi phí – lợi ích tư nhân và phân tích chi phí – lợi ích xã hội 2. Trình bày về nội dung các bước phân tích chính sách chi tiêu công 3. Phân tích nội dung kiểm soát chi tiêu công