Thiết kế web với Joomla 1.0x & 1.5x

pdf 298 trang vanle 3060
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế web với Joomla 1.0x & 1.5x", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfthiet_ke_web_voi_joomla_1_0x_1_5x.pdf

Nội dung text: Thiết kế web với Joomla 1.0x & 1.5x

  1. BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x
  2. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sử dụng Plugin trong Joomla! 1.5 Plugin trong joomla là một loại thành phần mở rộng, nó thực hiện một hay nhiều nhiệm vụ khi có sự kiện nào đó xuất hiện và tác động đến nó. Khi một sự kiện đặc biệt xảy ra, các Plugin được kích hoạt sẽ thực thi theo thứ tự. Việc này giúp người dùng có thể bổ sung thêm các chức năng cho Joomla. Quản lý Plugin trong Joomla! 1.5: Trong phần quản lý Plugin (Plugin Manager), nhấn vào tên của chúng hoặc đánh dấu vào ô chọn và nhấn nút Edit nằm trên thanh công cụ (Toolbar) để thiết lập các thông số cho Plugin. Thông thường mỗi Plugin sẽ có thêm vài thông số của riêng nó tuy nhiên cũng có Plugin có thể không có thông số nào. Details: Đây là phần thiết lập các thông số cơ bản mà Plugin nào cũng giống nhau. Collection by traibingo at buaxua.vn
  3. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Name: Tên của Plugin. Enabled: Đã hoặc chưa kích hoạt Plugin này. Type: Loại Plugin, thông số này không thay đổi được. (Content: tác động đến nội dung, System: Tác động đến hệ thống, ) Plugin File: Tên của tập tin Plugin này. Mỗi Plugin có 2 tập tin cùng tên, một có phần mở rộng là ".php" và tập tin còn lại có phần mổ rộng là ".xml". Access Level: Ai sẽ truy cập được Plugin này, các thông số như sau: o Public: Tất cả mọi người. o Registered: Chỉ những thành viên đã đăng ký và đăng nhập. o Special: Chỉ những thành viên cấp cao. Thí dụ: Nếu chọn Registered thì Plugin vẫn được kích hoạt, nhưng khi mọi người truy cập vào trang web thì Plugin này sẽ không hoạt động, chỉ khi nào họ đăng ký và đăng nhập vào trang web thì lúc đó Plugin này mới bắt đầu hoạt động. Order: Thứ tự hiển thị Plugin này trên trong phần Quản lý Plugin. Trong một số trường hợp thứ tự này cũng ảnh hưởng đến hoạt động của chúng. Description: Mô tả chức năng của Plugin, không thay đổi được. Chức năng và thông số của các Plugin trong Joomla! 1.5: Collection by traibingo at buaxua.vn
  4. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Mặc định sau khi được cài đặt, Joomla! 1.5 có 32 Plugin. Một số Plugin cần thiết được kích hoạt sẵn nhưng một số lại không, việc kích hoạt sẽ do người dùng quyết định. Sau đây là chức năng và thông số của các Plugin. Authentication - Joomla Plugin này xác thực người dùng mặc định trong Joomla!. Không có thông số. Authentication - LDAP Plugin này xác thực người dùng với một máy chủ LDAP (Lightweight Directory Access Protocol). Xem thêm thông tin về máy chủ LDAP: Authentication - OpenID Plugin này xác thực người dùng với OpenID, hỗ trợ chia sẽ thông tin người dùng. Không có thông số. Authentication - Gmail Plugin này xác thực người dùng với tài khoản Gmail, yêu cầu cần phải cài đặt gói phần mềm cURL. Cách sử dụng Plugin này: Đăng ký tài khoản Gmail. Tạo một người dùng với tên giống như trong tài khoản Gmail. Kích hoạt Gmail Plugin. Đăng xuất khỏi Joomla. Đăng nhập sử dụng tên (không có "@gmail.com") và mật khẩu của Gmail. Content - Page Navigation Plugin này cho phép tạo phân trang, chèn các liên kết "Tới" và "Lui" khi bài viết (Article) có nhiều trang. Thí dụ như khi dùng menu kiểu Blog hay Layout. Chức năng này có thể thay đổi khác nhau cho từng mục quản lý nào có thông số "Show Navigation" của Joomla. Collection by traibingo at buaxua.vn
  5. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Lưu ý là nếu Plugin này không được kích hoạt thì các thông số được thiết lập đều không có hiệu lực. Plugin này có thông số: Position: Vị trí hiển thị phân trang, nằm trên "Above" hoặc dưới (Below) trang nội dung. Content - Rating Plugin này có chức ăng cho phép người dùng bình chọn, đánh giá nội dung. Không có thông số. Content - Email Cloaking Plugin này sẽ che tất cả các email trong nội dung với Spambots, sử dụng JavaScript. Điều này giúp ngăn chặn e-mail trong các bài viết từ được thêm vào danh sách thư rác. Bạn có thể vô hiệu hóa chức năng này bên trong một bài viết bằng cách chèn {emailcloak = off} bất cứ nơi nào trong nội dung của bài viết. Trong trường hợp này, địa chỉ e-mail trong bài viết sẽ không được che giấu bởi Plugin này. Plugin này có các thông số: Mode: Chọn cách hiển thị địa chỉ Email dưới dạng liên kết (As linkable mailto address) hay dạng văn bản (Non-Linkable text). Content - Code Hightlighter (GeSHi) Plugin này cho phép hiển thị các doạn mã (Code) đã được định dạng trong nội dung bài viết dựa theo kỹ thuật đánh dấu GeSHi. Không có thông số. Content - Load Module Collection by traibingo at buaxua.vn
  6. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Plugin này cho phép hiển thị Module trong nội dung bài viết với cú pháp: , trong đó "xyz" là vị trí do người dùng qui định. Plugin này có các thông số: Enable Plugin: Kích hoạt hay không. Style: Các kiểu hiển thị Module. Content - Pagebreak Plugin này giúp tạo ngắt trang, đồng thời tạo thêm một bảng mục lục cho các bài viết có nhiều trang. Nó tự động thực hiện mỗi khi nhấn vào nút Pagebreak nằm phía dưới khung soạn thảo văn bản. Ngắt trang được hiển thị là một dòng kẻ nằm ngang trong khung soạn thảo. Có thể sử dụng các Mã HTML để tạo ngắt trang sau: Plugin này có các thông số: Enable Plugin: Kích hoạt hay không. Site Title: Hiển thị hay không tiêu đề. Table of Contents:Hiển thị hay không bảng mục lục cho bài viết có nhiều trang. Show all: Hiển thị hay không lựa chọn cho phép người dùng xem tất cả các trang. Collection by traibingo at buaxua.vn
  7. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Editor - No Editor Plugin này là một trình soạn thảo văn bản đơn giản, thường được chọn sử dụng khi chèn các doạn mã HTML. Plugin này không có thông số. Editor - TinyMCE 2.0 Plugin này là trình soạn thảo trực quang TinyMCE 2.0 với đầy đủ các chức năng giống như các chương trình soạn thảo văn bản thông dụng, đây là trình soản thảo mặc định trong Joomla. Plugin này có các thông số: Collection by traibingo at buaxua.vn
  8. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Functionality: Chọn chức năng, Mở rộng (Advanced) hoặc Đơn giản (Simple). Chức năng Simple chỉ hiển thị 9 nút trên thanh công cụ: Bold, Italic, Underline, Strikethrough, Undo, Re-do, Clean up messy code, Bullets, and Numbering. Chức năng Advanced hiển thị đầy đủ các nút của TinyMCE, đây là chức năng mặc định. Code Cleanup on Startup: Chức năng tự động "làm sạch" mã HTML ngay khi mở trình soạn thảo. Mặc định là "Off". Code Cleanup on save: Chức năng tự động "làm sạch" mã HTML khi nội dung được Lưu (Save) trong trình soạn thảo. Có các lựa chọn "Never" (Không), "Front Only" (Chỉ ở Trang chính), và "Always" (Cả Trang chính và Trang Quản trị). Mặc định là "Always". Do not clean HTML entities: Không làm sạch các dòng định dạng HTML. Mặc định là "No", có nghĩa là các định dạng HTML sẽ được làm sạch hết. Collection by traibingo at buaxua.vn
  9. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Save Warning: Hiển thị cảnh báo khi người dùng đóng Trình soạn thảo lại mà chưa lưu. Mặc định là "Off". Compressed Version: Chọn sử dụng hay không phiên bản TinyMCE được nén nhỏ lại. Chú ý là vì nó có thể sẽ không tương thích với trình duyệt Windows IE, cho nên lựa chọn này mặc định là "Off". URLs: Chọn kiểu địa chỉ Tương đối (Relative) hay Tuyệt đối (Absolute) cho các liên kết. Mặc nhiên là "Relative". Text Direction: Chọn kểu gõ chữ từ trái sang phải (Left to Right) hay từ phải sang trái (Right to Left). Mặc định là "Left to Right". Automatic Language Selection: Tự động thay đổi ngôn ngữ giao diện. Không nên chọn "Yes", trừ khi các ngôn ngữ soạn thảo thích hợp được cài đặt. Mặc định là "No". Language Code: Mã ngôn ngữ của giao diện trình soạn thảo. Cần phải nhập vào nếu chọn Automatic Language Selection là "Off". Mặc định là "en" cho tiếng Anh. Prohibited Elements: Các thành phần (thẻ, mã, ) sẽ được xóa khỏi văn bản. Mặc định là "applet", có nghĩa là đoạn mã "applet" sẽ được xóa khỏi văn bản nếu có. Template CSS classes: Sử dụng CSS trong tập tin "editor.css". Nếu trong Template mặc định không có tập tin này thì sẽ lấy tập tin "editor.css" từ Template của Hệ thống (Joomla). Mặc định là "Yes". Custom CSS Classes: Nhập địa chỉ dẫn đến tập tin CSS do người dùng tự tạo ra. Nếu có thì nó sẽ thay thế Template CSS classes. New Lines: Chọn lựa mỗi khi xuống dòng thì dòng mới sẽ nằm trong thẻ "P" (Đoạn văn bản) hay thẻ "BR" (xuống hàng). Mặc định là thẻ "P". Extended Valid Elements: Lựa chọn cho phép khai báo danh sách các thành phần (thẻ, mã, ) HTML hợp lệ được chấp nhận. Các thông số mở rộng của Plugin này: Toolbar: Vị trí hiển thị thanh công cụ (Toolbar) nằm trên hay dưới khung soạn thảo. Các thông số sau đây chỉ có tác dụng khi trình soạn thảo ở chế độ Advanced: Collection by traibingo at buaxua.vn
  10. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Horizontal Rule: Hiển thị nút "Horizontal Rule" (thước kẻ ngang). Smilies: Hiển thị nút "Smilies" (các hình ảnh biểu hiện cảm xúc: vui, buồn ) Table: Hiển thị các nút tạo "Table" (Bảng). Style: Hiển thị nút "CSS Style" (chọn kiểu). Layer: Hiển thị các nút tạo "Layer" (Lớp). XHTMLxtras: Hiển thị các tính năng "XHTML". Template:Hiển thị nút "Template". Directionality: Hiển thị nút "Directionality". Fullscreen: Hiển thị nút "Fullscreen" (xem toàn màn hình). HTML Height: Kích thước chiều cao, đơn vị là "pixels", của cửa sổ HTML. Collection by traibingo at buaxua.vn
  11. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x HTML Width: Kích thước chiều ngang, đơn vị là "pixels", của cửa sổ HTML. Preview: Hiển thị nút "Preview" (xem thử). Element Path: Nếu chọn "On", sẽ hiển thị nút "Set Classes" cho đoạn văn bản đang được chọn. Insert Date: Hiển thị nút "Insert Date" (thời gian). Date Format: Định dạng cho thời gian. Insert Time: Hiển thị nút "Insert Time" (thời giờ). Time Format: Định dạng cho thời giờ. Collection by traibingo at buaxua.vn
  12. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sử dụng Plugin trong Joomla! 1.5 Editor - XStandard Lite 2.0 Plugin này là trình soạn thảo XStandard Lite 2.0. Nếu kích hoạt Plugin này, trình soạn thảo của nó phải được tải về và cài đặt tại trang web Plugin này có các thông số: Editor Mode: Lựa chọn 3 chế độ sử dụng: WYSIWYG (trực quang), Source (mã nguồn), or Screen Reader (màn hình thường). Word Wrap: Bật/tắt chức năng "Word Wrap" (các dòng chữ quá dài sẽ được hiển thị xuống dòng kế tiếp mà không cần phải cuộn màn hình). Editor Button - Image Plugin này hiển thị nút chèn (Insert) hình ảnh nằm phía dưới khung soạn thảo để giúp chèn các hình ảnh vào bài viết. Plugin này không có thông số. Editor Button - Readmore Collection by traibingo at buaxua.vn
  13. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Plugin này hiển thị nút chèn (Insert) dấu ngắt trang nằm phía dưới khung soạn thảo để giúp chia bài viết thành nhiều trang. Plugin này không có thông số. Search - Content Plugin này cho phép tìm kiếm các bài viết (Articles). Nó có các thông số: Search Limit: Số lượng hiển thị kết quả khi tìm kiếm được. Articles: Tìm kiếm bài viết. Uncategorized Articles: Tìm các bài viết nằm trong Uncategorized (không nằm trong Section hoặc Category nào) Archived Articles: Tìm các bài viết được lưu trữ (Archived). Search - Weblinks Plugin này cho phép tìm kiếm các trang web liên kết (Weblinks). Nó có các thông số: Search Limit: Số lượng hiển thị kết quả khi tìm kiếm được. Search - Contacts Plugin này cho phép tìm kiếm các liên hệ (Contacts). Nó có các thông số: Search Limit: Số lượng hiển thị kết quả khi tìm kiếm được. Collection by traibingo at buaxua.vn
  14. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Search - Categories Plugin này cho phép tìm kiếm thông tin của các Category. Nó có các thông số: Search Limit: Số lượng hiển thị kết quả khi tìm kiếm được. Search - Sections Plugin này cho phép tìm kiếm thông tin của các Section. Nó có các thông số: Search Limit: Số lượng hiển thị kết quả khi tìm kiếm được. Search - Newsfeeds Plugin này cho phép tìm kiếm các tin tức từ nguồn cấp dữ liệu (News Feeds). Nó có các thông số: Search Limit: Số lượng hiển thị kết quả khi tìm kiếm được. System - SEF Plugin này cho phép tạo các liên kết thân thiện (Search Engine Friendly), chức năng này được thiết lập trong phần "Cấu hình chung" (Global Configuration) System - Debug Plugin này cng cấp các thông tin giúp gỡ lỗi, các thông in này được hiển thị bên dưới màn hình chính của trang web và phần quản trị (front- & backend). Plugin này có các thông số: Collection by traibingo at buaxua.vn
  15. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Display Profiling Information: Hiển thị thời gian lập thông tin. Display SQL query log: Hiển thị thông báo truy vấn SQL. Display memory usage: Hiển thị thông tin bộ nhớ được sử dụng. Display undefined language strings: Hiển thị các chuỗi ngôn ngữ không xác định. Display loaded language files: Hiển thị các tập tin ngôn ngữ đã được nạp để tạo ra trang web. Có 2 chế độ là Chuẩn đoán (diagnostic) và thiết kế (designer). Strip Key Prefix: Cho phép trích một tiền tố từ chuỗi đến từ khóa khi các chuỗi ngôn ngữ không xác định hiển thị trong chế độ Designer. System - Legacy Plugin này cho phép sử dụng các thành phần mở rộng cũ trong chế độ "1.5 Legacy". Plugin này phải được kích hoạt trước khi cài đặt và sử dụng các thành phần mở rộng có yêu cầu chế độ này. Plugin này có các thông số: Use Legacy URL Routing: Cho phép sử dụng bộ định tuyến URL cũ cho các thành phần mở rộng cũ. Mặc định là "No". System - Cache Plugin này tạo bộ nhớ đệm cho trang web, nó cho phép máy chủ web lưu các trang web và khi cần thì hiển thị ra mà không cần phải truy xuất thêm Collection by traibingo at buaxua.vn
  16. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x các cơ sở dữ liệu khác. Việc này nhằm giúp truy cập trang web được nhanh và giảm tải cho máy chủ. Đây là một Plugin được ẩn trong Joomla, không có bất cứ một thiết lập hay tùy chỉnh nào cho phép kích hoạt nó kể cả khi bật chế độ Cache trong phần thiết lập Cấu hình chung (Global Configuration), nếu muốn thì người dùng phải tự kích hoạt nó. Plugin này có các thông số: Use Browser Caching: Cho phép tạo bộ nhớ đệm lưu trên trình duyệt cục bộ. Mặc định là "No". Cache Lifetime: Thời gian lưu các trang web, tính bằng phút. Mặc định là 15 phút. Lưu ý: Plugin này khi được kích hoạt sẽ biến trang web động thành trang web tĩnh, nghĩa là nó sẽ giữ nguyên nội dung của một trang web trong khoảng thời gian từ lúc được khởi tạo lần đầu cho đến hết thời gian lưu trữ thì sẽ tái tạo lại. Mọi thay đổi trong khoảng thời gian này sẽ không thể thấy được kết quả ngay lập tức mà phải đợi tới lần khởi tạo tiếp theo. System - Log Plugin này kích hoạt báo cáo hệ thống, đây là một tập tin chứa các thông tin về các hoạt động của trang web. Nó có thể được dùng để theo dõi quá trình hoạt động cũng như trục trặc của trang web. Plugin này không có thông số. System - Remember Me Plugin này cung cấp chức năng "Remember Me", nó cho phép trang web nhớ tên và mật khẩu đăng nhập của người dùng để giúp họ có thể tự động đăng nhập khi quay lại trang web. Plugin này không có thông số. System - Backlink Collection by traibingo at buaxua.vn
  17. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Plugin này hỗ trợ các liên kết có trong phiên bản Joomla! 1.0.x, nó giúp chuyển đổi các liên kết kiểu cũ sang kiểu mới của Joomla! 1.5. Plugin này có các thông số: Search Query Strings: Nếu chọn "Yes", hệ thống sẽ tìm các truy vấn của phiên bản 1.0 vẫn còn phù hợp và chuyển sang URL mới. Mặc định là "Yes". Search SEF: Nếu chọn "Yes", hệ thống sẽ sử dụng định dạng SEF của Joomla! 1.0 và chuyển sang liên kết mới. Mặc định là "Yes". Attempt Legacy SEF: Nếu chọn "Yes", hệ thống sẽ sử dụng định dạng SEF của Joomla! 1.0 và sẽ cố gắng tạo thành một liên kết hợp lệ. Mặc định là "Yes". User - Joomla! Plugin này xử lý đồng bộ hóa người dùng mặc định, có các thông số: Auto-create Users: Cho phép tự động tạo thành viên Joomla! Nếu có thể. Mặc định là "Yes". XML-RPC - Joomla! Plugin này cung cấp các API XML-RPC cho người dùng Joomla! Plugin này Không có thông số. XML-RPC - Blogger API Plugin này kích hoạt giao thức Blogger XML-RPC API cho trang web Joomla! Nếu được kích hoạt, nó cho phép các Blogger đăng bài viết lên trang web từ bất cứ ứng dụng nào hỗ trợ API này. Plugin này có các thông số: Collection by traibingo at buaxua.vn
  18. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x New posts: Chọn Category để chứa các bài viết nhận được từ API này. Edit posts: Chọn Các mục để lấy bài viết mới từ đó. Collection by traibingo at buaxua.vn
  19. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách chuyển đổi Joomla! 1.0.x sang Joomla! 1.5.x Có nhiều cách chuyển đổi Joomla! từ phiên bản 1.0.x sang phiên bản 1.5.x, nhưng sau thời gian thử nghiệm nhiều cách thì đây là cách nâng cấp rất dễ làm và chuyển đổi thành công toàn bộ dữ liệu mà không gặp bất cứ lỗi nào. Sau đây là các bước thực hiện việc chuyển đổi: CHUẨN BỊ: Tải Component Migrator và Migration Assistant tại CHUYỂN ĐỔI DỮ LIỆU TỪ JOOMLA! 1.0.X Đăng nhập vào Admin của Joomla! 1.0.x và cài đặt Component Migrator Truy cập vào Menu Components -> Migrator và nhấn vào dòng chữ Create Migration SQL File Collection by traibingo at buaxua.vn
  20. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Chọn các bảng dữ liệu muốn chuyển sang Joomla! 1.5.x, mặc nhiên tất cả các bảng sẽ được chọn, tuy nhiên có thể bỏ chọn một số bảng không cần thiết. Collection by traibingo at buaxua.vn
  21. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sau khi chọn xong nhấn Start Migration để tiến hành chuyển đổi. Cứ để nguyên như vậy cho chương trình tự chạy và sau cùng sẽ xuất hiện thông báo thực hiện thành công (Migration Complete!), nhấn vào dòng chữ Download để tiếp tục. Trong phần Migrator - Data Migration for Joomla! 1.5 nhấn vào dòng chữ Download một lần nữa và chọn save để lưu tập tin dữ liệu này. Collection by traibingo at buaxua.vn
  22. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Thoát khỏi Admin của Joomla! 1.0.x. CÀI ĐẶT JOOMLA! 1.5.x Tiến hành cài đặt Joomla! 1.5.x với Database mới. Tốt nhất nên tạo một thư mục khác để cài đặt, không nên vội xóa Joomla! 1.0.x để phòng trục trặc hoặc khi muốn chuyển đổi trực tiếp trên Host mà Joomla! 1.0.x vẫn đang hoạt động. Các bước cài đặt bình thường cho tới bước thứ 4 (Database Configuration) thì nhập thông tin của Database mới vào và tiếp tục. Tới bước thứ 6 (Main Configuration) chỉ khai báo các thông tin vào phần Site Name và Email, Password, các phần khác giữ nguyên (không chọn cài đặt dữ liệu mẫu) và nhấn Next. Tới bước cuối cùng (7) thì xóa hoặc đổi tên thư mục installation và chọn Admin để hoàn tất việc cài đặt. Đăng nhập vào Admin và cài đặt Component MigrationAssistant. Collection by traibingo at buaxua.vn
  23. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x CẬP NHẬT DỮ LIỆU VÀO JOOMLA! 1.5.X Cách 1: Đối với dữ liệu (Database) có dung lượng nhỏ khoảng vài MB. Truy cập vào Menu Components -> Migration Assistant. Nhấn Browse (1) và chọn tập tin dữ liệu của Joomla! 1.0.x đã được tạo ra từ Component Migrator ở phần trên -> chọn UTF-8 (2) - > nhấn Migrate (3). Cách 2: Đối với dữ liệu (Database) có dung lượng lớn, bị lỗi khi làm cách 1. Đổi tên tập tin dữ liệu của Joomla! 1.0.x được tạo ra từ Component Migrator thành migrate.sql và copy vào thư mục migration như trong hình. Collection by traibingo at buaxua.vn
  24. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Truy cập vào Menu Components -> Migration Assistant. Đánh dấu vào ô I have already uploaded a SQL file (1) -> chọn UTF-8 (2) -> nhấn Migrate (3). Cập nhật thông tin trong Global Configuration: Sau khi hoàn tất việc cập nhật dữ liệu, nếu muốn các các thông tin về Site Name, Meta, Email, trong Global Configuration được thiết lập giống như Joomla! 1.0.x thì nhấn vào dòng chữ migrate your configuration.php settings. Cuối cùng: Cập nhật dữ liệu xong, thoát ra (Logout) khỏi phần Quản trị (Admin) và đăng nhập lại với tên (Username) và mật khẩu (Password) giống như Joomla! 1.0.x Sau khi đăng nhập Admin, vào phần quản lý User Manager và chọn Username migrationassistant , đây là User do Migration Assistant tạo ra khi cập nhật dữ liệu. Collection by traibingo at buaxua.vn
  25. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Thay đổi quyền của User này thành Registered và Save lại. Tiếp tục chọn lại Username migrationassistant và nhấn Delete để xóa. Collection by traibingo at buaxua.vn
  26. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Bước cuối cùng là phải copy tất cả các ảnh trong thư mục /images/stories và các thư mục con chứa ảnh (nếu có) của Joomla! 1.0.x sang thư mục /images/stories của Joomla! 1.5.x. Tới đây công việc chuyển đổi đã hoàn tất, toàn bộ các dữ liệu và Menu, Component, Module, Content, đều được chuyển hết sang Joomla! 1.5.x. Lưu ý: Nếu cài đặt Joomla! 1.5.x trong một thư mục khác thì sau này khi chuyển vào thư mục gốc chỉ cần thay đổi lại đường dẫn trong tập tin configuaration.php Chỉ các Component và Module mặc định có sẵn trong Joomla! mới được chuyển đổi, các thành phần mở rộng khác đều phải cài đặt lại. Collection by traibingo at buaxua.vn
  27. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách tạo các Category và Board cho SMF Trong SMF có các cấp quản lý nội dung theo thứ tự lớn nhất là Category (Đề mục chính), Board (Chuyên mục), Child of Board (Chuyên mục phụ). SMF có thể có nhiều Category, Board, Sau đây là cách tạo và sửa các cấp quản lý nội dung của SMF: Cách tạo Category mới: Truy cập Menu Admin -> Diễn đàn -> Diễn đàn -> nhấn vào Create New Category. Trong New Category: Order: Sắp xếp thứ tự cho Category, In first place là đặt phía trên hết. Full name: Tên của Category. Collapsible: Cho phép thu gọn Category này nếu đánh dấu vào ô. Collection by traibingo at buaxua.vn
  28. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Nhấn Add Category để tạo. Cách sửa Category đã có: Truy cập Menu Admin -> Diễn đàn -> Diễn đàn -> nhấn vào Modify Boards. Trong Modify Boards: Nhấn vào (Modify) nằm ngay bên phải của Category để sửa thành tên khác hoặc sắp xếp thứ tự tùy ý. Cách tạo Board mới: Truy cập Menu Admin -> Diễn đàn -> Diễn đàn -> Modify Boards -> Nhấn vào Add Board. Trong Modify Board: Category: Chọn Category để chứa Board này. Collection by traibingo at buaxua.vn
  29. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Order: Sắp xếp thứ tự, Child of là tạo Board phụ (Sub). Full name: Tên của Board. Descrition: Phần thông tin về Board này. Allowed Groups: Thiết lập quyền truy cập vào Board này cho các nhóm thành viên. Board access: Thiết lập các hạn chế truy cập đối với Board này. Moderators: Ghi tên của các thành viên giữ nhiệm vụ quản lý Board này. Count Posts: Thông tin về số lượng bài viết trong Board. Board Theme: Chọn Theme cho Board. Override Member's Theme: Chọn Theme mặc định cho thành viên. Sau khi thiết lập xong nhấn Sửa để chấp nhận hoặc nhấn Delete để xóa Board. Cách sửa Board đã có: Truy cập Menu Admin -> Diễn đàn -> Diễn đàn -> Modify Boards -> Nhấn vào (Modify) nằm bên phải cùng hàng của Board để sửa. Nhấn vào Move để sắp xếp thứ tự các Board. Cách tạo nơi lưu các bài viết bị xóa: Tạo Category và Board để lưu các bài viết bị xóa giống như các bước trên. Truy cập Menu Admin -> Diễn đàn -> Diễn đàn -> Settings. Collection by traibingo at buaxua.vn
  30. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Đánh dấu chọn Enable recycling of deleted topics. Chọn Board được tạo để lưu các bài viết bị xóa trong Board for recycled topics. Nhấn Save. Cách chuyển đổi Template từ Joomla! 1.0.x sang 1.5.x Khi chuyển trang web dùng Joomla! 1.0.x sang 1.5.x thì một trong những việc đầu tiên cần phải làm là chuyển đổi giao diện (Template). Bài viết này sẽ hướng dẫn cách chuyển đổi Template từ Joomla! 1.0.x sang 1.5.x Chuyển đổi Template từ Joomla! 1.0.x sang 1.5.x chủ yếu chỉ thực hiện việc thay đổi nội dung trong một số tập tin của Template. Các thay đổi trong index.php: Thay _VALID_MOSbằng _JEXEC Thay $mosConfig_absolute_pathbằng $this->baseUrl Thay $mosConfig_live_sitebằng $mainframe->getCfg( 'live_site' ) Thay các dòng lệnh hiển thị chữ echo 'Hello'cố định bằng bằng dòng lệnh echo JText::_( 'Hello' )có thể chuyển ngữ được. Thay mosGetParam bằng JRequest::getVar. Thí dụ: Thay $id = mosGetParam( $_REQUEST, 'id', 0 ); bằng $id = JRequest::getVar( 'id', 0 ); Thay mosShowHead();bằng Thay mosMainBody() bằng Thay mosLoadModules( $position_name, $style );bằng Thay các kiểu ($style) Module của 1.0.x tương ứng với 1.5.x: -1 =>none 0 =>table 1 =>horz Collection by traibingo at buaxua.vn
  31. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x -2 =>xhtml -3 =>rounded Thay thành Thay thành countModules('$position_name ')) : ?> Thêm dòng khai báo css của Joomla! vào giữa cặp thẻ (chung với css của Template) Thêm dòng lệnh hiển thị các thông báo của Joomla! đặt tại vị trí nào tùy ý (thường được đặt phía trên phần nội dung chính) Ngoài ra cần phải lưu ý là Joomla! 1.5.x sẽ tự động nạp sẵn 2 Javascript trong Template thông qua dòng lệnh , nếu Template cũ có nạp các Javascript này thì khi chuyển đổi không cần đến nữa. Các thay đổi trong templateDetails.xml: Thay bằng Thay bằng Khai báo các vị trí Module ($position_name) được sử dụng trong Template. Thêm các thông số của Template vào nếu có. Các thay đổi trong css: Xem xét tập tin template_css.cssđể thêm bớt nội dung cho phù hợp với Joomla! 1.5.x (mở tập tin template.css của các Template 1.5.x khác để tham khảo). Đổi tên tập tin template_css.cssthành template.css Trên đây chỉ là các bước cơ bản để chuyển đổi các Template thông thường, đối với một số Template được thiết kế có nhiều chức năng thì phải chuyển đổi thêm các chức năng này. Collection by traibingo at buaxua.vn
  32. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách đưa thông tin từ diễn đàn SMF lên trang chủ Joomla! Các trang Web thường đưa thông tin về tình hình của Diễn đàn lên trang chủ để thông báo, giới thiệu về các chủ đề được thảo luận và các thành viên nổi bật của mình. Qua các thông tin này người dùng sẽ dễ dàng nhận xét, đánh giá tình hình hoạt động của Diễn đàn. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách đưa thông tin từ Diễn đàn SMF lên trang chủ Joomla! 1.0.x bằng cách sử dụng các Module có chức năng lấy thông tin từ SMF. Tải gói Module tại đây, giải nén gói này sẽ được 4 gói cài đặt Module sau: mod_smf_online: Hiển thị các thông tin chung của SMF. mod_smf_topposter: Hiển thị các Thành viên nổi bật nhất. mod_smf_toptopics: Hiển thị các chủ đề nổi bật nhất. mod_smf_last: Hiển thị các chủ đề/tin mới nhất. Truy cập vào phần Quản trị (Admin)của Joomla! để cài đặt các Module này sau đó thiết lập cho các Module này với các thông số chung như sau: Collection by traibingo at buaxua.vn
  33. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Title: Sửa tên lại thành tiếng Việt tùy theo chức năng của Module. Show title: Chọn Có để hiển thị tiêu đề cho Module. Position: Chọn vị trí để đặt Module. Published: Chọn Có để cho phép hiển thị Module. SMF path: Nhập đường dẫn đến thư mục cài đặt SMF, nếu cài đặt trong thư mục smf thì nhập ".\smf\" (không có dấu "") Order: Cách sắp xếp thứ tự căn cứ theo số lần xem (Views) hay Trả lời (Reply). Lenght: Chọn độ dài cho tựa đề/thông tin muốn hiển thị (tính bằng chữ). Chọn SMF Default 25char (25 ký tự) hoặc chọn Set your own lenght và nhập số lượng ký tự vào mục User defined Lenght. Collection by traibingo at buaxua.vn
  34. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Number: Số lượng tựa đề/thông tin muốn hiển thị. Author: Chọn hiển thị/không hiển thị tên của thành viên tạo chủ đề. Time: Chọn hiển thị hoặc không hiển thị thời gian tạo chủ đề. Sau khi thiết lập xong các thông số có thể sắp xếp lại thứ tự cho các Module tùy ý. Lưu ý: Để các Module này hiển thị được tiếng Việt trên trang Web Joomla! 1.0.x thì phải xóa bỏ dòng $db_character_set = 'utf8'; trong tập tin Settings.php theo hướng dẫn khi cài đặt SMF. Collection by traibingo at buaxua.vn
  35. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cơ bản về Front-end của Joomla! 1.0.x Front-end là các trang Web mà mọi người sẽ được thấy khi truy cập vào Web Site của bạn. Phần này ngoài việc hiển thị nội dung của trang Web còn là nơi mọi người có thể tương tác với Web Site như đăng ký thành viên, tham gia quản lý và viết bài đăng trên trang Web. Địa chỉ vào Front-end trên localhost là Sau khi cài đặt Joomla!, chọn View Site, trang chủ của Web Site sẽ xuất hiện trên trình duyệt. Hình dạng, bố cục của trang này là do Template (Temp) mặc định của Joomla!, Temp này có thể thay đổi được. STT Tên Loại Chức năng 1 Top Menu Mod Menu được đặt ở vị trí trên cùng của Web Site 2 Main Menu Mod Menu chính dẫn đến các trang nội dung của Web Site 3 Other Menu Mod Menu phụ dẫn đến một nội dung do người dùng tùy chọn 4 Log-in Form Mod Nơi người dùng đăng ký tài khoản và đăng nhập, sau khi đăng nhập Mod này sẽ không hiển thị nữa 5 User Menu Mod Menu này chỉ hiện ra sau khi người dùng đăng nhập, cho phép người dùng tương tác với Web Site 6 Syndicate Mod Chức năng lấy tin RSS 7 Banners Mod Hiển thị banner quảng cáo Collection by traibingo at buaxua.vn
  36. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 8 Latest News Mod Hiển thị các nội dung mới nhất 9 Popular Mod Hiển thị các nội dung nổi bật, được nhiều người xem. 10 Search Mod Công cụ tìm kiếm thông tin trên Web Site 11 Newsflash Mod Phần giới thiệu của các nội dung được chọn, xuất hiện ngẫu nhiên. 12 Polls Mod Bình chọn, lấy ý kiến của người dùng 13 Who's Mod Hiển thị số người truy cập Online 14 FrontPage Com Hiển thị phần tóm tắt của các nội dung trên trang chủ 15 Content Com Hiển thị nội dung trên trang nội dung 16 Contact Com Hiển thị phần liên hệ (Contact) với Web Site) 17 Search Com Hiển thị kết quả tìm kiếm 18 Weblinks Com Hiển thị các liên kết Các Component (Com) và Module (Mod) hiển thị ở Front-end đều có thể thay đổi và hiển thị khác nhau trên các trang web khác nhau, sau đây là một số Com, Mod mặc nhiên được hiển thị sau khi cài Joomla! Collection by traibingo at buaxua.vn
  37. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Collection by traibingo at buaxua.vn
  38. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Collection by traibingo at buaxua.vn
  39. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cơ bản về Front-end của Joomla! 1.0.x Front-end là các trang Web mà mọi người sẽ được thấy khi truy cập vào Web Site của bạn. Phần này ngoài việc hiển thị nội dung của trang Web còn là nơi mọi người có thể tương tác với Web Site như đăng ký thành viên, tham gia quản lý và viết bài đăng trên trang Web. Địa chỉ vào Front-end trên localhost là Sau khi cài đặt Joomla!, chọn View Site, trang chủ của Web Site sẽ xuất hiện trên trình duyệt. Hình dạng, bố cục của trang này là do Template (Temp) mặc định của Joomla!, Temp này có thể thay đổi được. STT Tên Loại Chức năng 1 Top Menu Mod Menu được đặt ở vị trí trên cùng của Web Site 2 Main Menu Mod Menu chính dẫn đến các trang nội dung của Web Site 3 Other Menu Mod Menu phụ dẫn đến một nội dung do người dùng tùy chọn 4 Log-in Form Mod Nơi người dùng đăng ký tài khoản và đăng nhập, sau khi đăng nhập Mod này sẽ không hiển thị nữa 5 User Menu Mod Menu này chỉ hiện ra sau khi người dùng đăng nhập, cho phép người dùng tương tác với Web Site 6 Syndicate Mod Chức năng lấy tin RSS 7 Banners Mod Hiển thị banner quảng cáo Collection by traibingo at buaxua.vn
  40. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 8 Latest News Mod Hiển thị các nội dung mới nhất 9 Popular Mod Hiển thị các nội dung nổi bật, được nhiều người xem. 10 Search Mod Công cụ tìm kiếm thông tin trên Web Site 11 Newsflash Mod Phần giới thiệu của các nội dung được chọn, xuất hiện ngẫu nhiên. 12 Polls Mod Bình chọn, lấy ý kiến của người dùng 13 Who's Mod Hiển thị số người truy cập Online 14 FrontPage Com Hiển thị phần tóm tắt của các nội dung trên trang chủ 15 Content Com Hiển thị nội dung trên trang nội dung 16 Contact Com Hiển thị phần liên hệ (Contact) với Web Site) 17 Search Com Hiển thị kết quả tìm kiếm 18 Weblinks Com Hiển thị các liên kết Các Component (Com) và Module (Mod) hiển thị ở Front-end đều có thể thay đổi và hiển thị khác nhau trên các trang web khác nhau, sau đây là một số Com, Mod mặc nhiên được hiển thị sau khi cài Joomla! Collection by traibingo at buaxua.vn
  41. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Collection by traibingo at buaxua.vn
  42. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Collection by traibingo at buaxua.vn
  43. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Ngoài ra còn một số Com, Mod và Mambot khác hỗ trợ cho việc hiển thị và bổ sung chức năng cho các trang web ở Front-end. Collection by traibingo at buaxua.vn
  44. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách cài đặt các bản nâng cấp và sửa lỗi cho Joomla! Mã nguồn của Joomla! luôn được cập nhật mới để sửa lỗi và nâng cao tính bảo mật, việc theo dõi để cài đặt các bản nâng cấp mới là công việc cần thiết đối với người Quản trị Website sử dụng Joomla! Hiện nay Joomla! có 2 phiên bản chính là 1.0 và 1.5 được phát triển và sử dụng, bài viết này sẽ hướng dẫn cách nâng cấp Joomla! áp dụng cho phiên bản 1.0 lên 1.0.x và phiên bản 1.5 lên 1.5.x Sau đây là các bước thực hiện:Tải file: Tải phiên bản nâng cấp mới nhất cho Joomla! từ trang web Các bản nâng cấp (Patch) của Joomla! thường được đặt tên theo dạng Joomla_1.0.13_to_1.0.15-Stable-Patch_Package.zip, trong đó có số hiệu 1.0.13_to_1.0.15 là nâng cấp từ phiên bản 1.0.13 lên 1.0.15. Mỗi phiên bản Joomla! được đóng gói dưới dạng nén: .zip, .tar.gz và .tar.bz2, chỉ cần chọn một cái và thử nghiệm để biết định dạng nào có thể mở được trên máy tính hoặc trên Hosting đang sử dụng. Sao lưu dữ liệu: Tạo một Thư mục ngay trên Hosting rồi Copy tất cả các Tập tin (File) và Thư mục (Folder) của Joomla! vào đó, có thể Copy từ Hosting về máy tính để lưu trữ thông qua chương trình FTP hoặc File Manager trong cPanel (nếu có). Bản lưu trữ này sẽ được dùng khi quá trình nâng cấp bị lỗi. Sao lưu Database của Joomla! bằng cách sử dụng phpMyAdmin hoặc bất cứ một công cụ nào có chức năng tương tự. Nếu cảm thấy công việc này quá khó khăn thì hãy cân nhắc để bỏ qua bước này vì đây chỉ là bước sao lưu dự phòng, nâng cấp Joomla! theo cách hướng dẫn này không ảnh hưởng đến Database. Tiến hành nâng cấp: Giải nén gói nâng cấp vào một thư mục hoặc một nơi nào đó trên máy tính sau đó dùng chương trình FTP để Copy các Tập tin và Thư Collection by traibingo at buaxua.vn
  45. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x mục của bản nâng cấp này thay thế cho các Tập tin và Thư mục của phiên bản Joomla! cũ đang sử dụng. Trong quá trình Copy phải xuất hiện bản thông báo Overwrite, chọn Overwrite và nhấn Ok để đồng ý. Collection by traibingo at buaxua.vn
  46. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Nếu gặp không thể Overwrite được là do các Tập tin hoặc Thư mục bị thiết lập ở chế độ cấm ghi (UnWriteable), cần phải thiết lập (CHMOD) các Tập tin hoặc Thư mục này lại thành cho phép ghi (Writeable). Do quá trình Copy diễn ra khá nhanh nên Website vẫn để hoạt động bình thường, không cần phải Offline. Sau khi nâng cấp xong cần theo dõi và kiểm tra các hoạt động của Website, nếu thấy không ổn định hoặc gặp trục trặc thì phục hồi lại bằng cách Copy bản sao lưu trở lại như cũ. Lưu ý: Đây là cách cài đặt các bản nâng cấp thông thường, đối với một số trường hợp bản nâng cấp có nhiều thay đổi khác biệt so với phiên bản cũ thì phải thực hiện theo hướng dẫn kèm theo gói nâng cấp. Cách này chỉ dùng để nâng cấp Joomla! cùng phiên bản, không thể nâng cấp từ 1.0.x lên 1.5.x. Có thể chọn nâng cấp từ phiên bản đang sử dụng lên bản cập nhật mới nhất (1.0.13 -> 1.0.15) hoặc nâng cấp từng bước (1.0.13 -> 1.0.14 -> 1.0.15 -> ). Collection by traibingo at buaxua.vn
  47. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cấu trúc Template trong Joomla! 1.0.x Bài viết này sẽ trình bày phần nội dung của File index.php, đây là File chính của Temp, qua đó bạn sẽ hiểu được cấu trúc và hoạt động của Temp trong Joomla! File index.php nằm trong thư mục chứa Temp, bạn có thể dùng bất cứ chương trình soạn thảo văn bản đơn giản nào (Notepad, Write ) để mở và chỉnh sửa File hoặc cũng có thể sử dụng chức năng Edit trong Template Manager của Joomla!. Trong Amin, chọn Site -> Template Manager -> Sites Template. Chọn Temp cần xem hoặc sửa, nhấn Edit HTML. bài này sử dụng Temp Madeyourweb có sẵn trong Joomla! Collection by traibingo at buaxua.vn
  48. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong Template HTML Editor sẽ hiện ra nội dung của File index.php. Phần đầu (Head): Ngăn không cho truy cập trực tiếp vào File. Định nghĩa các tiêu chuẩn của File html. Hiển thị các thông số của trang Web như: tên của trang Web, các từ khóa được thiết lập trong Global Confiuration. Khởi tạo chương trình soạn thảo văn bản trực quan (WYSIWYG- editor) Định nghĩa kiểu nội dung. Collection by traibingo at buaxua.vn
  49. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Chỉ định các File bảng kiểu CSS cho Temp. Phần thân (Body): Vị trí User4. Vị trí User3. Vị trí đặt Logo của Web Site. Vị trí đặt Banner quảng cáo. Collection by traibingo at buaxua.vn
  50. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Hiển thị vị trí (đường dẫn) của trang hiện tại. Vị trí Left. Vị trí User1. Vị trí User2. Vị trí MainBody, đây là phần nội dung chính của trang Web. Vị trí Right và Top. Phần cuối (Footer): Collection by traibingo at buaxua.vn
  51. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Vị trí cuối trang (Footer) và Debug. Collection by traibingo at buaxua.vn
  52. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sử dụng Related Item để tạo danh mục các tin liên quan Module Related Item có chức năng tạo danh mục các tin liên quan, các tin này có nội dung liên quan với tin đang được xem. Các tin được chọn liên quan là các tin có từ khóa (Keyword) giống nhau. Sau đây là hướng dẫn cách sử dụng Module Related Item để tạo danh mục các tin liên quan cho Joomla! 1.0.x Bước 1: Chỉnh sửa Template để tạo thêm vị trí hiển thị cho Module Related Item, vị trí này thường được đặt nằm ngay sau phần hiển thị nội dung chính (Content). Mở tập tin index.php nằm trong thư mục Template đang sử dụng, tìm dòng và thêm vị trí user6 (hoặc user7, user8, ) vào dòng này bằng cách sửa lại như trong hình. Kiểm tra lại để chắc chắn là vị trí mới đã được tạo Bước 2: Trong phần Quản trị (Admin) truy cập vào phần Quản lý Module và thiết lập thông số cho Module Related Item như trong hình sau: Collection by traibingo at buaxua.vn
  53. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Chú ý: Để hiện được các tin trong Module Related Item thì các tin muốn hiện phải có ít nhất một từ khóa giống nhau và các tin này có thể khác Section, Category. Collection by traibingo at buaxua.vn
  54. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Các từ khóa được nhập vào trong phần Meta Info -> Keywords khi tạo nội dung, mỗi từ khóa cách nhau bởi dấu phẩy Nếu muốn hiển thị tất cả các tin trong cùng một Section hoặc Category thì chỉ cần tạo cho các tin này có từ khóa là tên của Section hoặc Category giống nhau. Cơ bản về Back-end của Joomla! 1.0.x Back-end là phần quản lý Web Site dành cho các Quản trị (Administrator), chủ nhân của Web Site. Phần này cho phép cấu hình các thông số về hoạt động, nội dung, hình thức và quản lý các thành phần, bộ phận được tích hợp thêm cho Web Site. Địa chỉ để vào Back-end trên localhost là Sau khi Log-in vào Aministrator (Admin) bạn sẽ thấy bảng điều khiển (Control Panel) và các Menu chức năng của Admin. Bảng điều khiển này có các mục như sau: Collection by traibingo at buaxua.vn
  55. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Add new content: Thêm nội dung (bài viết, tin ) mới. Content Items Manager: Quản lý các nội dung có sẵn (tạo thêm, sửa, xóa, di chuyển ). Staitc Content Manager: Quản lý các nội dung tĩnh (các nội dung này thường ít thay đổi). Frontpage Manager: Quản lý nội dung của trang chủ (các nội dung này sẽ hiển thị trên trang chủ). Section Manager: Quản lý các Section (tạo thêm, sửa, xóa ) Category Manager: Quản lý các Category (tạo thêm, sửa, xóa ) Media Manager: Quản lý các File hình ảnh (tải hình lên Web Site, sao chép, xóa ) Trash Manager: Quản lý các nội dung, Menu đã bị xóa. Các nội dung hoặc Menu sau khi xóa sẽ được đưa vào đây, nơi đây bạn có thể phục hồi lại hoặc xóa triệt để các thành phần này. Menu Manager: Quản lý các Menu của Web Site (thêm bớt, sửa, xóa ) Language manager: Quản lý các ngôn ngữ cho Web Site, bạn sẽ chọn ngôn ngữ để hiển thị trên các trang Web. User Manager: Quản lý danh sách các thành viên của Web Site, trong đó có qui định chức năng, quyền hạn của các thành viên. Global Configuration: Cấu hình các chức năng chính cho Web Site. Collection by traibingo at buaxua.vn
  56. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Các menu của Admin: Home: Trang chủ của Admin. Site: Trong đó có các phần quản lý Site như Control Panel, ngoài ra còn có thêm Template manager (Quản lý Template), Preview (Xem trước các thay đổi trong Back-end trên Front-end). Menu: Quản lý các Menu. Content: Quản lý nội dung của Web Site, Content by Section (quản lý nội dung theo từng Section, category), All Content (quản lý tất cả các nội dung), Archive manager (quản lý lưu trữ nội dung), Page Impression Statistics (thống kê các nội dung được xem). Components: Quản lý và cấu hình hoạt động cho các Component. Modules: Quản lý các Module (Mod) tren Web Site, Site Modules là các Mod của Front-end và Administrator Modules là các Mod của Back-end. Mambots: Quản lý các Mambot của Web Site. Installers: Cài đặt thêm hoặc bỏ bớt các Template, Language, Com, Mod, Mambot cho Web Site. Messages: Quản lý việc gởi thư đến các thành viên của Web Site. System: Kiểm tra, thông tin của Web Site. Help: Nơi bạn nhận các giúp đỡ từ Joomla! Bảng thông tin của Web Site: Logged: Các thành viên đăng nhập vào Web Site. Components: Các Com trên Web Site. Collection by traibingo at buaxua.vn
  57. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Popular: Các nội dung được xem nhiều nhất. Latest Items: Các nội dung mới nhất. Menu Stats: Các Menu trên Web Site. Collection by traibingo at buaxua.vn
  58. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML HTML (HyperText Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được thiết kế ra để tạo nên các trang web. Tập tin (File) HTML là một văn bản có chứa các thẻ đánh dấu (markup tags), các thẻ đánh dấu này giúp các trình duyệt Web hiểu được cách trình bày và hiển thị trang Web. File HTML có phần mở rộng (Extension) là htm hay html và có thể được tạo ra bằng bất cứ chương trình xử lý văn bản đơn giản nào. Trong File HTML các phần tử (Element) được đánh dấu bằng các thẻ HTML. Các thẻ này được bao bởi dấu . Thông thường các thẻ HTML được dùng theo một cặp (thẻ bắt đầu) và (thẻ kết thúc), văn bản nằm giữa cặp thẻ này là nội dung của phần tử. Các thẻ HTML không phân biệt chữ hoa và chữ thường, có nghĩa là các kiểu chữ đều được xem như nhau. Một File HTML cơ bản có cấu trúc như sau: Tên của trang Web Nội dung của trang Web Collection by traibingo at buaxua.vn
  59. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản HTML HTML (HyperText Markup Language) là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản được thiết kế ra để tạo nên các trang web. Tập tin (File) HTML là một văn bản có chứa các thẻ đánh dấu (markup tags), các thẻ đánh dấu này giúp các trình duyệt Web hiểu được cách trình bày và hiển thị trang Web. File HTML có phần mở rộng (Extension) là htm hay html và có thể được tạo ra bằng bất cứ chương trình xử lý văn bản đơn giản nào. Trong File HTML các phần tử (Element) được đánh dấu bằng các thẻ HTML. Các thẻ này được bao bởi dấu . Thông thường các thẻ HTML được dùng theo một cặp (thẻ bắt đầu) và (thẻ kết thúc), văn bản nằm giữa cặp thẻ này là nội dung của phần tử. Các thẻ HTML không phân biệt chữ hoa và chữ thường, có nghĩa là các kiểu chữ đều được xem như nhau. Một File HTML cơ bản có cấu trúc như sau: Tên của trang Web Nội dung của trang Web Collection by traibingo at buaxua.vn
  60. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x là thẻ đánh dấu bắt đầu của File HTML và là thẻ đánh dấu kết thúc File HTML, thẻ này bắt buộc phải có. là thẻ đánh dấu phần chứa thông tin về trang Web, thông tin này sẽ không được hiển thị trên trang Web) và là thẻ đánh dấu kết thúc phần thông tin này, thẻ này bắt buộc phải có. là thẻ đánh dấu bắt đầu phần tên của trang Web (tên này sẽ được hiển thị trên thành trạng thái của trình duyệt) và là thẻ đánh dấu kết thúc phần tên này. là thẻ đánh dấu bắt đầu phần nội dung của trang Web (đây là phần sẽ hiển thị trên trang Web) và là thẻ đánh dấu kết thúc phần nội dung, thẻ này bắt buộc phải có. Thẻ tạo liên kết (Link): Thẻ này dùng để tạo liên kết đến một File HTML khác, thẻ này gồm có thẻ bắt đầu . "url" là vị trí của File liên kết, bao gồm đường dẫn đến và tên của File liên kết, đường dẫn có thể là một thư mục trên chính Web Site này hoặc trên một Web Site khác. Có thể dùng văn bản hay hình ảnh để đại diện cho liên kết, Khi nhấn chuột vào dòng văn bản hay hình ảnh này trình duyệt sẽ chuyển đến trang web hoặc Web Site được liên kết, có thể sử dụng nhiều thẻ này cho các liên kết khác nhau. Thí dụ: Thẻ hình ảnh: Thẻ này dùng để hiển thị một hình ảnh trên trang Web, thẻ này chỉ có thẻ bắt đầu và không có thẻ kết thúc. "url" là vị trí của File ảnh, bao gồm đường dẫn đến và tên của File ảnh, đường dẫn có thể là một thư mục trên Web Site này hoặc trên một Web Site khác. Ngoài ra thẻ này còn có thể có thêm thuộc tính width (chiều ngang) và height (chiều cao) để qui định kích thước hiển thị cho ảnh, có thể sử dụng nhiều thẻ này cho các hình ảnh khác nhau. Thí dụ: Collection by traibingo at buaxua.vn
  61. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Hiện ảnh từ File ảnh trong trong thư mục images của trang Web này (cùng địa chỉ): Hiện ảnh từ File ảnh trong web khác (khác địa chỉ): Các kiểu CSS trong Joomla! 1.0.x Joomla! đã được định nghĩa sẵn các kiểu CSS và cho phép người dùng can thiệp vào để thay đổi, chỉnh sửa cách trình bày của trang Site. Mỗi Template đều có File template.css, đây là File chứa các thông số CSS của Template và Joomla! Sau đây là các kiểu CSS cơ bản trong Joomla! 1.0.x Collection by traibingo at buaxua.vn
  62. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Collection by traibingo at buaxua.vn
  63. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Collection by traibingo at buaxua.vn
  64. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách bảo mật cho Website Joomla! Công việc bảo mật cho Website là rất quan trọng để tránh các Hacker có thể xâm nhập, phá hoại hoặc lấy cắp các thông tin quan trọng, thông thường việc này đòi hỏi người Quản trị phải có kiến thức và khả năng mới có thể thực hiện được. Bài viết này sẽ nêu một số công việc cơ bản cần thiết để tăng cường mức độ bảo mật cho Website Joomla! Sao lưu dữ liệu: Đây là công việc cần phải làm thường xuyên, việc sao lưu (Backup) sẽ bao gồm toàn bộ các File của Website và các dữ liệu trong Database. Trong trường hợp Website bị tấn công và ngưng hoạt động thì chỉ cần phục hồi lại (Restore) các File và dữ liệu đã được sao lưu là Website có thể hoạt động lại. Việc sao lưu dữ liệu trong Database có thể được thực hiện bằng công cụ phpMyAdmin có trong Control Panel của Hosting hoặc bất cứ công cụ Backup nào và toàn bộ các File của Website có thể được tải về máy tính cá nhân thông qua các chương trình FTP. Cập nhật Joomla! Thường xuyên theo dõi và cập nhật kịp thời các bản sửa lỗi hoặc nâng cấp cho Joomla! để khắc phục các lỗi bảo mật nếu có. Xem các thông báo về phiên bản và cập nhật cho Joomla! tại trang Web Lưu ý các thành phần mở rộng: Collection by traibingo at buaxua.vn
  65. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách bảo mật cho Website Joomla! Công việc bảo mật cho Website là rất quan trọng để tránh các Hacker có thể xâm nhập, phá hoại hoặc lấy cắp các thông tin quan trọng, thông thường việc này đòi hỏi người Quản trị phải có kiến thức và khả năng mới có thể thực hiện được. Bài viết này sẽ nêu một số công việc cơ bản cần thiết để tăng cường mức độ bảo mật cho Website Joomla! Sao lưu dữ liệu: Đây là công việc cần phải làm thường xuyên, việc sao lưu (Backup) sẽ bao gồm toàn bộ các File của Website và các dữ liệu trong Database. Trong trường hợp Website bị tấn công và ngưng hoạt động thì chỉ cần phục hồi lại (Restore) các File và dữ liệu đã được sao lưu là Website có thể hoạt động lại. Việc sao lưu dữ liệu trong Database có thể được thực hiện bằng công cụ phpMyAdmin có trong Control Panel của Hosting hoặc bất cứ công cụ Backup nào và toàn bộ các File của Website có thể được tải về máy tính cá nhân thông qua các chương trình FTP. Cập nhật Joomla! Thường xuyên theo dõi và cập nhật kịp thời các bản sửa lỗi hoặc nâng cấp cho Joomla! để khắc phục các lỗi bảo mật nếu có. Xem các thông báo về phiên bản và cập nhật cho Joomla! tại trang Web Lưu ý các thành phần mở rộng: Collection by traibingo at buaxua.vn
  66. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Việc cài đặt thêm các thành phần mở rộng (Component, Module) có thể sẽ làm ảnh hưởng đến bảo mật của Joomla! Thường xuyên theo dõi các thông báo về bảo mật của các thành phần mở rộng tại trang Web Joomla! 3rd party security Nếu phát hiện các thành phần mở rộng này có lỗi thì phải tiến hành cập nhật bản sửa lỗi nếu có hoặc xóa bỏ khỏi Joomla! Thiết lập quyền truy cập cho các Folder và File: Việc thiết lập quyền truy cập (CHMOD) cho các Folder và File trong Joomla! sẽ giúp ngăn chặn các truy xuất không hợp lệ vào các Folder và File trên Website. Thiết lập quyền hạn CHMOD 755 cho các Folder (kể cả Folder bên trong) và CHMOD 644 cho tất cả các File. Ngăn liệt kê File trong Folder: Đặt một File index.html trong tất cả các Folder của Website để ngăn chặn việc liệt kê các File có trong các Folder đó, có thể tạo một File html rổng hoặc copy File index.html có sẵn trong các Folder của Joomla! Thiết lập "Register Globals Emulation": Thiết lập Register Globals Emulation bằng cách truy cập vào Global Configuration -> Chọn Tab -> Register Globals Emulation -> Off. Ngoài ra có thể sử dụng thêm các công cụ bảo mật có trong Control Panel của Hosting để tăng cường thêm mức độ bảo mật cho Website. Collection by traibingo at buaxua.vn
  67. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Thay đổi Theme và các thiết lập cơ bản của SMF Sau khi đã cài đặt Simple Machines Forum (SMF), Diễn đàn đã sẵn sàng hoạt động với các thiết lập mặc định. Bài viết này sẽ hướng dẫn thêm cách thay đổi Theme và các thông số cơ bản của SMF. Thay đổi giao diện (Themes) cho SMF: Nhấn vào đây để tải gói cài đặt Themes cho SMF Đăng nhập vào SMF, truy cập Menu Admin -> Cấu hình -> Giao diện -> Manage And Install. Trong phần Install a New Theme: Nhấn Browse để chọn gói cài đặt Themes và nhấn Open, Nhấn Install để cài đặt. Xuất hiện thông báo Install a new themes? nhấn Ok để đồng ý. Xuất hiện thông báo đã cài đặt thành công, nhấn Trở lại hoặc Manage And Install. Collection by traibingo at buaxua.vn
  68. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong phần Themes and Layout Settings: Allow members to select their own themes: Đánh dấu chọn nếu muốn cho phép các thành viên có thể tự chọn kiểu Themes mà mình thích. Allow members to select the "Default" theme: Đánh dấu chọn nếu muốn cho phép các thành viên có thể tự chọn kiểu Themes mặc nhiên. Overall forum default: Chọn kiểu Themes cho SMF. Reset everyone to: Thống nhất kiểu Themes cho các thành viên. Chọn No change là không thay đổi. Sau khi chọn xong nhấn nút Lưu. Tạo Logo cho SMF: Tạo một File hình ảnh Logo (thí dụ logo.gif), copy File này vào thư mục gốc cài đặt SMF hoặc bất cứ thư mục nào khác trong này nếu muốn. Truy cập Menu Admin -> Cấu hình -> Giao diện hiện tại. Trong phần Theme Options and Preferences: Collection by traibingo at buaxua.vn
  69. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Logo image URL: Nhập đường dẫn đến File hình ảnh Logo cho SMF, do File này được đặt ở thư mục gốc nên chỉ cần nhập tên của nó là logo.gif vào là được. Nếu do File này được đặt ở thư mục images thì phải nhập images/logo.gif. Sau khi nhập xong nhấn Save. Thay đổi các hình ảnh, logo có sẵn của Themes: Mặc nhiên giao diện trong Theme sẽ có các hình ảnh và Logo của nó, có thể thay thế các ảnh này bằng cách nhấn chuột phải vào ảnh và chọn Propeties. Trong Propeties chú ý đến thông số đường dẫn đến vị trí và kích thước của File ảnh này, sau đó tìm sửa lại File này hoặc tạo một File ảnh khác của riêng bạn với định dạng và tên giống như vậy để thay thế. Định dạng ngày tháng cho SMF: Collection by traibingo at buaxua.vn
  70. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Mặc nhiên SMF sẽ có định dạng là tháng (chữ), ngày, năm, giờ. Thay đổi thứ tự này lại bằng cách: Truy cập Menu Admin -> Cấu hình -> Các tính năng. Trong phần Các tính năng cơ bản: Sửa thông số trong Default time format: Có thể sửa các dấu , thành các dấu - hoặc / để ngăn cách tùy ý. Sau khi chỉnh xong nhấn Lưu. Điều chỉnh múi giờ cho SMF đúng với múi giờ hiện tại trên máy của bạn bằng cách thay đổi thông số trong Overall time offset. Sửa thông tin của Điều khoản đăng ký tham gia diễn đàn: Truy cập Menu Admin -> Thành viên -> Đăng ký -> Các điều khoản đăng ký tham gia diễn đàn. Sửa các từ tiếng Anh trong đó bằng các từ tiếng Việt, đánh dấu vào ô Hiển thị các điều khoản ràng buộc khi đăng ký và nhấn Lưu. Collection by traibingo at buaxua.vn
  71. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cơ bản về Template trong Joomla! 1.0.x Template được xem như là bộ mặt của Web Site, nó quyết định đến bố cục, cách trình bày và các định dạng như kiểu chữ, màu sắc, kích thước, hình ảnh trang trí trên trang Web. Template (Temp) trong Joomla! được đóng gói dưới dạng File nén, có 2 loại dành cho Site (Front-end) và dành cho Admin (Back-end). Temp thường có các thành phần sau: temp_name: Thư mục chính chứa tất cả các thành phần và có tên của Temp. css: Thư mục chứa các File bảng kiểu có các thông số về định dạng của Temp. Thu mục images: Chứa các File ảnh của Temp. index.html: File ngăn sự truy cập trực tiếp vào thư mục của Temp. index.php: File chính sử dụng mã PHP tạo nên cấu trúc của Temp. template_thumbnail.png: File ảnh dùng để cho xem hình dạng của Temp. templateDetails.xml: Các thông tin và thông số để cài đặt Temp. Collection by traibingo at buaxua.vn
  72. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Ngoài ra một số Temp có các File cấu hình để giúp thay đổi các thông số của Temp (hình dáng, màu sắc ) và các File Mã (Java Script) để hỗ trợ thêm chức năng cho Temp. Temp luôn được định trước các vị trí để hiển thị các Module (Mod) và có nhiều vị trí, mỗi vị trí có thể đặt nhiều Mod và các Mod này được sắp xếp theo một trật tự có thể thay đổi được. Mỗi Temp có kiểu và số lượng vị trí để đặt các Mod khác nhau. Các vị trí cơ bản của Temp mẫu: Top: Vị trí này thường được dùng để đặt các Mod nào muốn hiển thị ở trên, trong Temp này vị trí Top được đặt Mod Newsflash. Left: Vị trí nay thường dùng để đặt các Mod Menu như: Main Menu, User Menu, Orther Menu Right: Vị trí này thường dùng cho các chức năng phụ của Web Site và là nơi đặt các Logo quảng cáo. Banner: Vị trí này được đặt các Banner quảng cáo. User1: Vị trí này thường được đặt Mod Latest News (các tin mới nhất) User2: Vị trí này thường được đặt Mod Popular (các tin được xem nhiều nhất) User3: Vị trí này thường được đặt Mod Top Menu (các Menu đặc biệt đặt ở vị trí này để người dùng dễ tìm thấy) User4: Vị trí này thường được đặt Mod Search (công cụ tìm kiếm) Content: Vị trí lớn nhất và thường nằm chính giữa Temp gọi là Main Body, nơi đây là vị trí của các Component hiển thị phần nội dung chính của trang Web. Collection by traibingo at buaxua.vn
  73. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách cài đặt Temp cho Front-end: Tải Temp được đóng gói dưới dạng File nén về máy. Log-in vào Admin. Chọn Menu Installer -> Template - Site. Trong Install new Template [ Site ] chọn Browse, chọn File Temp muốn cài đặt, nhấn Open và sau đó nhấn Upload File & Install. Collection by traibingo at buaxua.vn
  74. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Nhấn Continue khi được báo Upload template - Success. Trong Template Manager [ Site ] chọn Temp vừa được cài đặt và nhấn Default để chọn làm Temp mặc định cho các trang Web (Front- end). Bây giờ trang Web của bạn đã chuyển sang Temp mới, bạn cũng có thể cài đặt nhiều Temp và lựa chọn cho mỗi Menu một Temp khác nhau bằng cách chọn Temp và nhấn Assign sau đó chọn Menu nào muốn áp dụng Temp này. Có rất nhiều trang Web cho tải Temp miễn phí, bạn hãy dùng công cụ tìm kiếm với từ khóa "free template for Joomla", tuy nhiên các Temp miễn phí này thường đơn giản và có những hạn chế nhất định, để có được một Temp như ý thì thông thường phải chỉnh sửa nhiều thứ trong Temp. Bạn cũng có thể chọn mua các Temp thương mại được thiết kế rất đẹp và nhận được sự hỗ trợ của tác giả. Collection by traibingo at buaxua.vn
  75. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Các thẻ định dạng văn bản trong HTML Thẻ định dạng văn bản trong HTML giúp các trình duyệt Web hiểu được cách trình bày và hiển thị văn bản trên trang Web. Thẻ tiêu đề (Heading): Thẻ này đánh dấu phần tiêu đề của văn bản, bao gồm thẻ bắt đầu và thẻ kết thúc , trong đó x là từ 1 đến 6 mức kích thước lớn nhỏ của Font chữ thể hiện trên trang Web. Thông thường h1 là lớn nhất và h6 là nhỏ nhất, tuy nhiên các thẻ Heading này có thể được định dạng lại tùy ý. HTML sẽ tự động thêm dòng trống trước và sau tiêu đề này. Thí dụ: Dòng này được đặt trong thẻ h1 Dòng này được đặt trong thẻ h2 Dòng này được đặt trong thẻ h3 Dòng này được đặt trong thẻ h4 Dòng này được đặt trong thẻ h5 Dòng này được đặt trong thẻ h6 Thẻ đoạn văn bản (Paragraph): Văn bản nằm trong thẻ này sẽ được đánh dấu là một đoạn, thẻ này bao gồm thẻ bắt đầu và thẻ kết thúc . HTML sẽ tự động thêm dòng trống trước và sau đoạn văn bản này để tạo khoảng cách giữa các đoạn văn bản với nhau. Thí dụ: Đây là đoạn văn bản thứ 1 Đây là đoạn văn bản thứ 2 Thẻ ngắt hàng (Line Breaks): Thẻ này đánh dấu việc kết thúc một hàng nhưng không bắt đầu một đoạn mới. Thẻ này chỉ có thẻ bắt đầu và không cần thẻ kết thúc, văn bản nằm sau thẻ này sẽ được chuyển xuống hàng dưới. Collection by traibingo at buaxua.vn
  76. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Thí dụ: Đây là đoạn văn bản thứ 1 Đây là hàng thứ 1 của đoạn văn bản thứ 2 Đây là hàng thứ 2 của đoạn văn bản thứ 2 Chú thích trong văn bản HTML: Phần chú thích này chỉ dùng để đánh dấu hoặc ghi chú cho 1 đoạn HTML nào đó, trình duyệt sẽ bỏ qua phần chú thích này. Phần chú thích được đặt trong cặp dấu: . Thẻ định dạng văn bản đậm: Các văn bản trong thẻ này sẽ được hiển thị đậm: Dòng này được in đâm Dòng này được in đâm Thẻ định dạng văn bản nghiêng: Các văn bản trong thẻ này sẽ được hiển thị nghiêng: Dòng này được in nghiêng Dòng này được in nghiêng Thẻ định dạng văn bản gạch dưới: Các văn bản trong thẻ này sẽ được hiển thị gạch dưới: Dòng này được gạch dưới Có thể kết hợp các thẻ này để định dạng cho văn bản bằng cách lồng chúng vào nhau: Dòng này được in đậm, nghiêng và gạch dưới Collection by traibingo at buaxua.vn
  77. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Thiết lập Global Configuration trong Joomla 1.0.x Global Configuration là các thiết lập mặc định cho toàn bộ Web Site, các thiết lập này sẽ ảnh hưởng đến sự hoạt động và hiển thị của Web Site. Để thiết lập cấu hình chung phải Log-in vào Admin (Back-end) và chọn Global Configuration trong Control Panel. Sau đây là các phần chính trong Global Configuration: Site: Collection by traibingo at buaxua.vn
  78. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 1. Trạng thái ngừng hoạt động của Web Site. Không (hoạt động), Có (ngừng hoạt động) 2. Hiển thị thông báo trong ô này lên trang Web khi ngừng hoạt động. 3. Hiển thị thông báo này khi Web Site bị lỗi. 4. Tên của Web Site, được hiển thị trên Task Bar. 5. Chức năng chỉ hiển thị phần giới thiệu (Intro), muốn xem toàn bộ nội dung (Main Text) phải đăng ký thành viên. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 6. Cho phép đăng ký thành viên. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 7. Xác nhận thông tin đăng ký qua Email, sau khi đăng ký Web site sẽ gởi Email cho thành viên, trong đó có Link để xác nhận (Activate) việc đăng ký. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) Collection by traibingo at buaxua.vn
  79. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 8. Yêu cầu địa chỉ Email hợp lệ, mỗi Email chỉ được đăng ký một thành viên. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 9. Cho phép thành viên đăng nhập ở phần Front-end. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 10. Cho phép xem và sửa các thông số của thành viên. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 11. Hiển thị thông tin và dữ liệu bị lỗi nếu có. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 12. Chọn trình soạn thảo văn bản (Editor) để nhập nội dung cho Web Site. 13. Số thông tin được hiển thị trên một trang Web khi xem dưới dạng danh sách (List), nếu không hiển thị hết trong một trang thì sẽ chuyển qua trang sau. 14. Tên File tạo biểu tượng (Icon) của Web Site, Icon này được hiển thị trong phần địa chỉ và Favorites, Bookmarks của trình duyệt. Locale: 1. Chọn ngôn ngữ mặc định cho Web Site, các ngôn ngữ khác tiếng Anh cần phải được cài đặt trước. 2. Chọn múi giờ mặc định cho Web Site. 3. Chọn múi giờ của Server đặt Web Site. 4. Mã qui định của vị trí Web Site, của Việt nam là: vi_VN Content: Collection by traibingo at buaxua.vn
  80. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 1. Tạo liên kết cho tiêu đề của nội dung, khi nhấn vào sẽ xem được toàn bộ nội dung. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 2. Tạo nút Readmore (Xem tiếp ), khi nhấn vào sẽ xem được toàn bộ nội dung. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 3. Bình chọn cấp độ (hay, dở ) cho nội dung. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 4. Hiển thị tên tác giả của nội dung. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 5. Hiển thị ngày giờ tạo nội dung. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 6. Hiển thị ngày giờ chỉnh sửa nội dung. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) Collection by traibingo at buaxua.vn
  81. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 7. Hiển thị số lần xem nội dung. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 8. Hiển thị chức năng tạo File PDF từ nội dung và cho phép tải File này về máy tính cá nhân. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 9. Hiển thị chức năng in nội dung ra máy in. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 10. Hiển thị chức năng Email nội dung đến địa chỉ Email bất kỳ. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 11. Hiển thị các mục 8, 9, 10 dưới dạng biểu tượng (Icon) hay dạng chữ (Text). Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 12. Hiển thị bảng mục lục cho nội dung nếu trong nội dung có dùng Mospagebreak để phân trang. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 13. Hiển thị nút quay lại trên các trang web dùng để quay lại trang trước. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 14. Hiển thị nút trang trước ( >) để chuyển qua xem các bài khác trong cùng một Category. Hide (không hiện), Show (hiện chức năng này) 15. Tương thích nội dung giữa các phiên bản Joomla!. Database: 1. Tên, đường dẫn nơi chứa (Host) cơ sở dữ liệu của Web Site, mặc nhiên là localhost. 2. Tên để truy cập cở sở dữ liệu, mặc nhiên là root. Collection by traibingo at buaxua.vn
  82. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 3. Tên của cở sở dữ liệu. 4. Tiền tố đứng trước các bảng dữ liệu, dùng để phân biệt với các bảng khác, trong Joomla! mặc nhiên là jos_ Server: 1. Thư mục gốc, nơi cài đặt Web Site. 2. Địa chỉ Web Site, (localhost) hoặc (Web Host) 3. Mã bảo vệ được tạo khi cài đặt Joomla! 4. Chức năng nén dữ liệu giúp tăng tốc độ hiển thị cho các trình duyệt. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 5. Thời gian tự động thoát khỏi (Log-out) phần đăng nhập Front-end, tính bằng giây. 6. Thời gian tự động thoát khỏi (Log-out) phần đăng nhập Back-end (Admin) , tính bằng giây. 7. Ghi nhớ trang trước khi tự động thoát khỏi phần đăng nhập (mục 5 và 6) và quay lại trang này khi đăng nhập trở lại. 8. Cấp độ bảo mật. Collection by traibingo at buaxua.vn
  83. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 9. Chọn chế độ hiển thị thông báo lỗi. 10. Chọn Web Site trợ giúp khi nhấn vào Menu Help. Metadata: 1. Thông tin tóm tắt về Web Site, thông tin này sẽ hiển thị trên các trang tìm kiếm (Search), nên đặt gọn trong 20 từ. 2. Các từ khóa để giúp cho các trang tìm kiếm căn cứ vào đó để tìm, không nên lập đi lập lại một từ, và mỗi từ được phân cách bởi dấu phẩy (,) hoặc khoảng trắng. 3. Hiển thị tựa đề (Title) của nội dung trong phần mã nguồn của trang Web. 4. Hiển thị tên tác giả (Title) của nội dung trong phần mã nguồn của trang Web. Mail: Collection by traibingo at buaxua.vn
  84. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x 1. Chọn kiểu gởi Mail, tùy theo dịch vụ của Server. 2. Địa chỉ Email của Web Site (địa chỉ người gởi) 3. Chọn tên hiển thị trên Mail khi gởi đi 4. Đường dẫn, vị trí của dịch vụ Mail (Mail Server) 5. Chọn chức năng SMTP để Mail. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 6. Các thông số cho SMTP Cache: 1. Chức năng tạo bộ nhớ đệm (Cache) giúp cho việc truy cập các trang Web được nhanh. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 2. Chọn thư mục để chứa các File Cache, thư mục này phải được cho phép ghi. 3. Thời gian lưu trữ các File Cache, sau thời gian này Cache sẽ được tạo lại, tính bằng giây. Collection by traibingo at buaxua.vn
  85. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Statistics: 1. Chức năng thống kê các trình duyệt và số lần truy cập Web Site, Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này) 2. Chức năng lưu số lần truy cập (xem) nội dung theo từng ngày. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này). Cẩn thận khi dùng chức năng này vì sẽ làm hao tổn nhiều tài nguyên Server. 3. Chức năng lưu lại các dữ liệu, thông tin mà người dùng tìm kiếm trên Web Site. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này). SEO: 1. Chức năng tối ưu các địa chỉ liên kết để tạo thuận tiện cho các trang tìm kiếm. Không (không sử dụng), Có (sử dụng chức năng này). Chỉ các Apache Server mới sử dụng được chức năng này và cần phải đổi tên File htaccess.txt thành .htaccess trước khi bật chức năng này. 2. Chức năng hiển thị tựa đề (Title) của nội dung trên Taskbar của trình duyệt. Collection by traibingo at buaxua.vn
  86. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sau khi thiết lập các thông số trong Global Configuration, nhấn Save để lưu lại. Lưu ý trước khi Save có thể chọn Make unwriteable after saving để khóa (cấm ghi) File cấu hình configuaration.php để tăng cường bảo mất cho Web Site. Collection by traibingo at buaxua.vn
  87. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách tối ưu hóa cho Website Joomla! Sau khi cài đặt, cấu hình và chạy thử nghiệm Website Joomla! trên máy tính cá nhân (Localhost), Website được đưa lên Host để tham gia vào mạng lưới Internet. Công việc còn lại của người Quản trị (Admin) là phải làm sao cho Website luôn hoạt động ổn định và hiệu quả. Sau đây là một số công việc cần thiết để tối ưu hóa cho hoạt động của Website Joomla! 1.0.x Chọn Hosting: Đây là công việc đầu tiên và rất quan trọng, đối với Website Joomla! thì nên sử dụng Host Linux với các thông số đáp ứng với yêu cầu của Joomla! (các thông số này hiển thị khi cài đặt Joomla!) để đảm bảo cho việc cài đặt, cấu hình và hoạt động ổn định. Tùy theo qui mô của Website mà lựa chọn các gói Hosting phù hợp, đối với các Website nhỏ, mới bắt đầu thì có thể sử dụng Shared Hosting với 100MB dung lượng dĩa cứng và khoảng từ 2 - 4GB Bandwidth là được, sau này nếu cần thiết có thể nâng cấp thêm. Vị trí của Server, nơi đặt Website cũng được lựa chọn tùy theo đối tượng truy cập. Nếu Website có nội dung tiếng Việt và chủ yếu phục vụ cho các đối tượng truy cập trong nước thì nên dùng Server đặt tại Việt Nam, khi đó việc truy cập vào Website từ Việt Nam sẽ có tốc độ nhanh hơn từ các quốc gia khác. Nên tham khảo các đánh giá từ những người sử dụng Joomla! để có thêm những thông tin cho sự lựa chọn Hosting. Tối ưu Template: Collection by traibingo at buaxua.vn
  88. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Template là giao diện của Website, việc chọn Template đơn giản, phù hợp, đúng chuẩn CSS, cũng giúp làm tăng tốc độ khi hiển thị trên trình duyệt. Kiểm tra mã (Code) trong file index.php và template_css.css của Template để tìm và loại bỏ các mã không cần thiết hoặc bị lỗi. Tối ưu các File ảnh bằng cách sử dụng các định dạng thích hợp (jpg/gif/png) cho từng loại ảnh và chọn độ nén để ảnh có dung lượng nhỏ mà vẫn giữ được chất lượng, hạn chế các Java Script, Flash, Sử dụng các thành phần mở rộng: Nên sử dụng các Component, Module có sẵn trong Joomla! và chỉ cài đặt thêm khi cần thiết. Xóa bớt các Component, Module và Mambot nào không sử dụng kể cả các Component, Module và Mambot có sẵn khi cài đặt Joomla, mặc dù đang ở chế độ không sử dụng (Unpublished) nhưng Joomla! vẫn phải truy xuất thông tin từ Database về các Component, Module và Mambot này. Xóa bỏ (Uninstall) Component, Module và Mambot bằng cách truy cập vào Menu Installers và chọn Components, Modules hoặc Mambots. Trong Installed chọn Component, Module hoặc Mambot nào muốn xóa và nhấn vào biểu tượng Uninstall (nằm phía trên bên phải) Các chế độ thống kê: Chế độ thống kê sẽ ghi lại thông tin vào Database mỗi khi có sự truy cập vào Website hoặc truy xuất dữ liệu trên các trang Web, bỏ chế độ này sẽ giúp tăng tốc độ truy cập. Bỏ chế độ này bằng cách truy cập vào Global Configuration -> Chọn Tab Statistics và thiết lập như trong hình. Lưu ý là hiện nay các Hosting đều có cài đặt sẵn các chức năng thống kê trong Control Panel. Collection by traibingo at buaxua.vn
  89. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Thông báo lỗi: Chức năng thông báo lỗi trong Joomla! sẽ ghi lại các lỗi xảy ra trong quá trình hoạt động của Website. Nếu Website đã hoạt động ổn định thì có thể tắt chức năng này để tăng tốc độ truy cập. Bỏ chế độ này bằng cách truy cập vào Global Configuration -> Chọn Tab Server -> Thiết đặt thông số cho Error Reporting là None. Bộ nhớ đệm: Bộ nhớ đệm (Cache) giúp ghi nhớ các dữ liệu được truy xuất lần đầu để sau đó cung cấp các dữ liệu này cho các lần sau, việc này sẽ giúp giảm sự truy xuất dữ liệu trực tiếp từ Database và Website có thể tránh bị quá tải khi có số lượng truy cập cao. Mặc nhiên khi cài đặt chế độ Cache của Joomla ở trạng thái tắt (không hoạt động), kích hoạt chế độ này bằng cách truy cập vào Global Configuration -> Chọn Tab Cache, thiết lập Caching là Có (Yes) và điều chỉnh giá trị Cache Time cho phù hợp với Website. Chỉ mới có phần nội dung (Content) được Cache, nếu muốn Cache thêm cho Module nào thì truy cập vào Module đó và thiết lập Enable Cache là Yes. Chức năng nén dữ liệu: Collection by traibingo at buaxua.vn
  90. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Nếu Server có hỗ trợ chức năng nén dữ liệu GZIP thì có thể bật chức năng GZIP Page Compression để nén nhỏ dung lượng dữ liệu của trang Web tăng tốc độ truyền tải dữ liệu từ Website về trình duyệt. Bật chức năng này bằng cách truy cập vào Global Configuration -> Chọn Tab Server -> thiết lập GZIP Page Compression là Có (Yes). Lưu ý: Nếu Server có hiện tượng bị quá tải (Overload) thì nên tắt chức năng này. Tối ưu hóa các bảng dữ liệu: Tối ưu hóa các bảng dữ liệu (Database) sẽ giúp cho việc truy xuất các dữ liệu được nhanh hơn. Sử dụng công cụ phpMyAdmin có trong Control Panel của Hosting, chọn Database và nhấn vào Check All để đánh dấu chọn tất cả các bảng dữ liệu. Trong With Selected chọn Optimize table. Lưu ý công việc này nên tiến hành làm định kỳ, có thể khoảng 3 tháng 1 lần. Collection by traibingo at buaxua.vn
  91. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách quảng bá cho Web Site Thông thường thì các máy tìm kiếm sẽ lần theo dấu vết để tìm đến Web Site của bạn nhưng với điều kiện phải có nhiều người truy cập. Có một cách đơn giản và nhanh chóng đó là thuê dịch vụ để giúp đăng ký Web Site vào các máy tìm kiếm hoặc có thể tự mình đăng ký vào các máy tìm kiếm. Sau đây là cách đăng ký với một số máy tìm kiếm: Yahoo!: Nhấn vào liên kết này để đăng ký với Yahoo! Bạn sẽ được yêu cầu đăng nhập, dùng tên tài khoản (Account) và mật khẩu của Yahoo! để đăng nhập hoặc đăng ký mới nếu chưa có. Nhập địa chỉ của Web Site bao gồm cả http:// (thí dụ: vào phần Submit a Website or Webpage sau đó nhấn Submit URL để hoàn tất. Google: Nhấn vào liên kết này để đăng ký với Google Google sẽ mở ra một cửa sổ Add your URL to Google, nhập địa chỉ Web Site bao gồm cả http:// vào mục URL (thí dụ: Mục Comments là phần ghi chú, miêu tả về web site của mình (chỉ cần mô tả ngắn gọn). Nhập đúng mã an toàn được hiển thị vào ô ngay bên dưới và nhấn vào nút Add URL để hoàn tất. Collection by traibingo at buaxua.vn
  92. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x MSN: Nhấn vào liên kết này để đăng ký với MSN Nhập mã số bảo vệ trong hình vào ô Characters. Nhập địa chỉ Web Site bao gồm cả http:// (thí dụ: vào mục Type the URL of your homepage sau đó nhấn Submit URL để hoàn tất. Ngoài ra bạn có thể đăng ký vào alexa để xếp hạng cho Web Site của mình bằng cách nhấn vào đây để đăng ký với Alexa và nhập địa chỉ Web Site bao gồm cả http:// vào mục URL (thí dụ: và nhấn Crawl My Site để đăng ký. Collection by traibingo at buaxua.vn
  93. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách tích hợp bộ gõ tiếng Việt vào Joomla! và SMF Bộ gõ dấu tiếng Việt là công cụ giúp các thành viên thuận tiện khi viết bài, trao đổi thông tin với nhau trên các trang Web hoặc diễn đàn có sử dụng ngôn ngữ tiếng Việt. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách tích hợp bộ gõ tiếng Việt AVIM của tác giả Đặng Trần Hiếu vào các trang Web Joomla! và diễn đàn SMF. Bộ gõ tiếng Việt AVIM mới nhất được tải và sử dụng miễn phí tại trang Web hoặc tất cả các phiên bản khác tại: Đây là một file có tên theo dạng avim20071102.js (các số lần lượt là: năm, tháng, ngày được thay đổi tùy theo phiên bản). Cách tích hợp vào Joomla! 1.0.x: Do Joomla! được chia làm 2 phần: Frontpage là trang chính, nơi các thành viên đăng nhập để viết bài. Admin là nơi dành cho Quản trị (Admin) đăng nhập để cấu hình và viết bài cho trang Web. Do đó nếu muốn sử dụng bộ gõ cho phần nào thì phải tích hợp riêng cho phần đó. Copy file avim20071102.js vào thư mục /includes/js của Joomla! Phần Frontpage (Front-end): Mở file index.php trong thư mục template/tên Template đang sử dụng. Collection by traibingo at buaxua.vn
  94. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Chèn đoạn Code sau đây vào ngay phía trên thẻ (Tag) (Tag này thường nằm cuối trang) Trong đó: 1. Thẻ tạo đường gạch ngang (có thể không có cũng được) 2. Canh giữa trang cho các nút chọn kiểu gõ. 3. Tạo các nút chọn kiểu gõ cho AVIM. 4. Khai báo vị trí của bộ gõ AVIM, phải chỉ đúng đường dẫn đến file AVIM20071102.js (nên chính xác từng dấu chấm, chữ thường hoặc chữ in hoa và mã số đúng với phiên bản đang sử dụng) Sau khi Tích hợp xong, ở vị trí cuối trang Web sẽ xuất hiện bộ gõ AVIM với các nút chọn kiểu gõ, tắt/mở bộ gõ và kiểm tra lỗi. Phần Admin (Back-end): Mở file index.php trong thư mục administrator/template/joomla_admin (Template đang sử dụng). Collection by traibingo at buaxua.vn
  95. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Chèn đoạn Code sau đây vào ngay phía trên thẻ (Tag) (Tag này thường nằm cuối trang). Lưu ý đường dẫn tại dòng thứ 4 có thay đổi. Cách tích hợp vào SMF: Mở file index.template.php trong thư mục Themes/default (Theme đang sử dụng). Chèn đoạn Code sau đây vào ngay phía trên thẻ (Tag) (Tag này nằm ở khoảng dòng thứ 450) Collection by traibingo at buaxua.vn
  96. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong đó: 451. Thẻ tạo đường gạch ngang (có thể không có cũng được) 452. Canh giữa trang cho các nút chọn kiểu gõ. 453. Tạo các nút chọn kiểu gõ cho AVIM. 454. Khai báo vị trí của bộ gõ AVIM, phải chỉ đúng đường dẫn đến file AVIM20071102.js (nên chính xác từng dấu chấm, chữ thường hoặc chữ in hoa và mã số đúng với phiên bản đang sử dụng) Sau khi Tích hợp xong, ở vị trí cuối trang của diễn đàn sẽ xuất hiện bộ gõ AVIM với các nút chọn kiểu gõ, tắt/mở bộ gõ và kiểm tra lỗi. Lưu ý: Có thể đặt File AVIM20071102.js ở đâu tùy ý và chỉ cần khai báo đúng đường dẫn trong mã khai báo bộ gõ AVIM là được. Sau khi tích hợp xong bộ gõ, nếu nhìn thấy các nút chọn kiểu gõ xuất hiện trên trang Web nhưng không gõ được tiếng Việt thì nên xem lại đường dẫn, tên (phiên bản) của File AVIM20071102.js trong mã khai báo bộ gõ AVIM. Do trang Web hoặc diễn đàn đã được tích hợp bộ gõ tiếng việt nên khi nhập mật khẩu (Password) phải chú ý nên tắt bộ gõ. Collection by traibingo at buaxua.vn
  97. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Các khái niệm cơ bản trong Joomla! Lần đầu tiên khi tiếp xúc với Joomla! nhiều người luôn cảm thấy rằng có điều gì đó khó hiểu ở Joomla! khiến cho việc tiếp cận với nó thật khó khăn. Đó chính là do các khái niệm và thuật ngữ khác lạ của Joomla!, mà thật ra nó cũng chẳng khác lạ gì mấy so với các hệ thống quản trị nội dung (CMS: Content management System) khác. Bài này sẽ giúp các bạn phần nào hiểu được các khái niệm cơ bản trong Joomla! Front-end (Frontpage): Là các trang Web mà mọi người sẽ được thấy khi truy cập vào Web Site của bạn. Phần này ngoài việc hiển thị nội dung của trang Web còn là nơi mọi người có thể đăng ký thành viên và tham gia quản lý, viết bài đăng trên trang Web. Back-end (Admin): Là phần quản lý Web Site dành cho các Quản trị, chủ nhân của Web Site. Phần này cho phép cấu hình các thông số về hoạt động, nội dung, hình thức và quản lý các thành phần, bộ phận được tích hợp thêm cho Joomla! Template (Temp): Là giao diện, khuông dạng, kiểu mẫu, hình thức được thiết kế để trình bày nội dung của trang Web và có các vị trí định sẵn để tích hợp các bộ phận, thành phần của trang Web. Joomla! cho phép cài đặt và thay đổi Temp cho Web Site hay cho từng trang Web khác nhau một cách dễ dàng. Các thành phần mở rộng (Extension): Module (Mod): Là bộ phận mở rộng thêm chức năng cho Web Site, các Mod này có các chức năng khác nhau, được hiển thị trên trang Web tại các vị trí qui định và có thể thay đổi được. Một trang Web có thể hiển thị nhiều Mod giống và khác nhau, Mod có thể được cài đặt thêm vào Web Site. Thông thường sau khi cài đặt Joomla! có sẵn các Module: Main Menu (menu chính), Top Menu (menu phụ, nằm ngang), Search (hiển thị công cụ tìm kiếm), Poll (hiển thị bảng bình chọn, lấy ý kiến), Newsflash (hiển thị các bản tin nổi bật), Hit Counter (hiển thị số lượng truy cập Web Site), Banners (hiển thị các bảng quảng cáo) Component (Com): Là thành phần chính của trang Web, nó quyết định đến chức năng, hình thức, nội dung chính của mỗi trang Web. Com có thể có thêm Mod để hỗ trợ cho việc hiển thị các chức năng Collection by traibingo at buaxua.vn
  98. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x và nội dung của Com. Com có thể được cài đặt thêm vào Web Site. Thông thường sau khi cài đặt Joomla! có sẵn các Component: Banners (quản lý các bảng quảng cáo), Contacts (quản lý việc liên hệ giữa người dùng với Ban quản trị Web Site), Search (quản lý việc tìm kiếm), News Feeds (quản lý các tin tức), Polls (quản lý việc bình chọn, ý kiến của người dùng), Web Links (quản lý các liên kết ngoài Web Site) và các Com quản lý nội dung của trang Web. Mambot (Plug-in): Là các chức năng được bổ sung thêm cho Com, các Mambot này sẽ can thiệp, bổ sung vào nội dung của trang Web trước hoặc sau khi nó được hiển thị. Mambot có thể được cài đặt thêm vào Web Site. Tất cả các thành phần mở rộng đều được cài đặt thêm hoặc gỡ bỏ thông qua các Menu lệnh trong Joomla! Quản lý nội dung Web Site, trong Joomla! có 3 cấp quản lý nội dung: Section: Là cấp quản lý nội dung lớn nhất, chứa các Category. Có thể tạo nhiều Section và mỗi Section có thể chứa nhiều Category. Category: Là cấp quản lý nội dung nhỏ hơn Section, chứa Content Item. Có thể tạo nhiều Category và mỗi Category có thể chứa nhiều Content Item. Content Item (Article): Là phần nội dung, chứa các văn bản và hình ảnh được hiển thị trên trang Web. Các cấp quản lý nội dung đều được quản lý theo mã số ID nên có thể thay đổi tên mà ảnh hưởng đến nội dung, địa chỉ liên kết của chúng. Menu: Joomla! có rất nhiều kiểu Menu, mỗi Menu sẽ là một trang hiển thị có nội dung và cách trình bày theo nhiều kiểu khác nhau. Các Menu này được quản lý theo mã số ID nên có thể thay đổi tên và vị trí mà ảnh hưởng đến nội dung, địa chỉ liên kết của chúng. Joomla! cho phép lựa chọn và quyết định Menu nào làm Trang chủ (Home) là trang sẽ xuất hiện đầu tiên khi truy cập vào địa chỉ của trang Web. Tất cả các thành phần, nội dung, trong Joomla! đều có thể cho phép hiển thị hay không hiển thị (sử dụng hay không sử dụng) thông qua chức năng Published hay Unpublish. Collection by traibingo at buaxua.vn
  99. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sử dụng WYSIWYG Editor tạo nội dung trong Joomla! Trong Joomla! có 2 cách tạo nội dung (Content) mới, đó là tạo trong Admin (Back-end) dành cho Quản trị và tạo trong Front-end dành cho các thành viên. Bài này sẽ hướng dẫn cách sử dụng WYSIWYG-editor (chương trình soạn thảo văn bản trực quan, mặc định khi cài Joomla) để tạo nội dung mới trong Joomla! 1.0.x Để tạo một nội dung mới trong Front-page sau khi đăng nhập thành viên, chọn Submit News trong Menu User, còn trong Amin (Back- end) thì chọn Add New Content trong Control Panel. Chọn Section, category và đặt tên cho nội dung mới. Trong phần Soạn thảo văn bản có 2 phần, phần Intro (giới thiệu) và phần Main Text (nội dung). Trong phần Intro bạn sẽ nhập một đoạn văn bản, chủ yếu là giới thiệu nội dung hoặc cũng có thể là phần đầu của nội dung (không cần giới thiệu). Một số trang Web lấy phần cốt lõi (tóm tắt) của nội dung để giới thiệu. Phần này sẽ được hiển thị trên trang chủ hoặc trang menu chính, Trong phần Main Text bạn sẽ nhập nội dung chính. Phần nội dung này thường không hiển thị trên trang chính, nếu người dùng muốn xem toàn bộ nội dung thì nhấn vào "Read more " (Đọc tiếp , xem tiếp ) trang web sẽ chuyển sang phần nội dung đấy đủ. Collection by traibingo at buaxua.vn
  100. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Lưu ý trong Joomla! qui định phần Intro là bắt buộc, còn phần Main Text thì không bắt buộc, nếu muốn bạn cũng có thể đưa nguyên nội dung vào phần Intro và dĩ nhiên nguyên cả nội dung cũng hiển thị trrên trang chính. Có thể nhập nội dung từ bàn phím bình thường như những trình soạn thảo văn bản hay có thể Copy và Paste nội dung từ các nguồn khác như Word, Web Ngoài ra thông thường nội dung sẽ kèm theo ảnh minh họa, Joomla! có 2 cách để chèn ảnh vào nội dung. Lưu ý là các Cách 1: Dùng Mosimage, đây là một Mambot sẽ nhận diện thẻ mã đã qui định để tạo ảnh. Dùng cách này tuy không có được cảm giác trực quan (không hình dung được thực tế) nhưng sẽ giúp việc soạn thảo nhanh hơn vì không phải nạp các File ảnh. Đặt dấu nháy chuột tại vị trí muốn chèn hình, nhấn vào nút Insert Image, chỗ vị trí dấu nháy sẽ được chèn vào một thẻ (Tag) mosimage để đánh dấu. Collection by traibingo at buaxua.vn
  101. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong bảng phía bên phải của trình soạn thảo, chọn Tab Image Trong Sub-folder: chọn thư mục có chứa ảnh Các ảnh sẽ hiện trong Gallery Images, chọn ảnh muốn chèn và nhấn nút >> tên ảnh sẽ hiện trong Content Images và ảnh minh họa sẽ hiển thị ở phía dưới. Lưu ý ở đây bạn có thể đưa nhiều ảnh vào Content Images tương ứng với bấy nhiêu thẻ mosimage, và có thể thay đổi thứ tự bằng cách chọn Up hoặc Down, có thể thay đổi ảnh bằng cách nhấn nút <<. Sau đó chọn một ảnh trong Content Images để định các thuộc tính cho ảnh này: - Image Align: chọn vị trí cho ảnh, trái: ảnh nằm bên trái và chữ sẽ nằm bên phải, phải: ảnh nằm bên phải và chữ sẽ nằm bên trái, giữa: ảnh nằm giữa đoạn trên và đoạn dưới của văn bản, Không: ảnh sẽ nằm chung dòng với chữ. - Alt Text: Đặt tên cho ảnh, tên này chỉ là tên hiển thị khi đưa chuột vào ảnh và là tên sẽ thay thế khi ảnh bị lỗi không hiễn thị được. - Border: Tạo khung viền bao quanh ảnh. Collection by traibingo at buaxua.vn
  102. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x - Caption: Các thông số để tạo chú thích cho ảnh, các chú thích này sẽ được hiển hiển thị chung với ảnh và có thể chọn ví trí cho các chú thích này. Sau khi chọn xong phải nhấn Apply để áp dụng các hiệu lực này cho ảnh. Lưu ý phải làm giống như vậy cho các ảnh khác nếu có. Cách 2: Dùng lệnh Insert/Edit image (chèn ảnh), cách này sẽ chèn ảnh trực tiếp vào phần văn bản. Đặt dấu nháy chuột tại vị trí muốn chèn hình, nhấn vào nút Insert/Edit image. Một cửa sổ xuất hiện, trong Tab General bạn hãy nhập vào đường dẫn tới File ảnh (thí dụ: /images/stories/anh.jpg) vào mục Image URL. Nếu bạn nhập đúng sẽ nhìn thấy ảnh trong ô bên dưới, nhập tên cho ảnh vào phần Title và Image description. Collection by traibingo at buaxua.vn
  103. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong Tab Appearance, chọn các thông số Alignment (vị trí ảnh), Dimensions (kích thước ảnh), Vertical/HorizontalSpace (khoảng cách giữa ảnh với văn bản), Border (khung cho ảnh) Sau khi chọn xong nhấn Insert để chèn ảnh. Collection by traibingo at buaxua.vn
  104. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Đối với những nội dung quá dài, bạn có thể dùng chức năng ngắt trang để tạo thành nhiều trang ngắn bằng cách đặt dấu nháy chuột tại vị trí muốn ngắt trang và nhấn nút Insert Page Break. Trong trình soạn thảo này còn nhiều chức năng định dạng (Format) giống như các trình soạn thảo văn bản thông dụng (MS Word, ). Sau khi xong phần nội dung, chọn Tab Meta Info. Trong phần này hãy nhập tên của nội dung (hoặc 1 đoạn giới thiệu ngắn) vào mục Description, nhập các từ khóa vào mục Keywords (các từ này dùng để tạo các liên quan, tìm kiếm ) hoặc có thể nhấn vào Add Sect/Cat/Title để nhập tên của Section, Category và tên của nội dung vào mục này. Collection by traibingo at buaxua.vn
  105. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong Tab Publishing, chọn Show on Front Page (hiển thị trên trang chính) và Published (xuất bản, cho phép hiển thị nội dung này). Bạn có thể chọn thêm các thông số khác nếu muốn, sau đó nhấn nút Save ở Menu phía trên để lưu nội dung này. Collection by traibingo at buaxua.vn
  106. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách tạo server để truy cập trang web trong mạng nội bộ Trong một số trường hợp cần thực hiện một website chỉ dành riêng cho các máy tính trong hệ thống mạng nội bộ truy cập để làm việc dựa trên một ứng dụng web chuyên nghiệp hoặc đơn giản là chỉ dùng để phổ biến thông tin nội bộ. Bài viết này sẽ hướng dẫn cách thực hiện một máy chủ web (Server) dùng để truy cập trang web trong hệ thống mạng nội bộ sử dụng hệ điều hành Windows XP. Thiết lập máy chủ (Server): Nối mạng các máy tính với nhau và thiết lập IP cố định cho tất cả các máyChọn một máy trong hệ thống mạng để làm server và cài đặt chương trình WAMP5 trên máy đó. Tiến hành cài đặt website hoặc đặt trang web đã có sẵn vào thư mục web gốc của WAMP5. Khởi động chương trình WAMP5, nhấn nút trái chuột vào biểu tượng của WAMP5 nằm ở khay hệ thống (System tray, góc dưới bên phải của màn hình) và nhấn vào Put Online, sau khi được chọn sẽ chuyển thành Put Offline và lúc này sẽ có thông báo " - Server Online". Collection by traibingo at buaxua.vn
  107. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Xác định địa chỉ IP của máy chủ (Server), nếu không nhớ thì có thể xem bằng cách nhấn nút phải chuột vào biểu tượng có hình 2 máy nối mạng nằm ở khay hệ thống (System tray, góc dưới bên phải của màn hình), nhấn vào Status và chuyển qua Tab Support để xem. Thiết lập các máy trạm (Client): Tại các máy trạm còn lại, truy cập vào thư mục WINDOWS -> system32 -> drivers -> etc và nhấp đúp chuột vào tập tin hosts. Xuất hiện của sổ chọn chương trình để mở, chọn notepad và nhấn Ok để mở. Collection by traibingo at buaxua.vn
  108. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Chuyển xuống dòng cuối cùng của tập tin này và nhập địa chỉ IP của máy chủ (Server) vào, nhấn nút Tab trên bàn phím để cách khoảng và nhập tiếp tên miền (Domain) của trang web (thí dụ: mywebdomain.com). Sau khi nhập xong thì lưu (Save) và đóng tập tin hosts lại. Thay đổi tập tin hosts giống như trên cho tất cả các máy còn lại. Tại các máy trạm, mở trình duyệt Web và nhập mywebdomain.com hoặc (không có www) vào dòng địa chỉ của trình duyệt, nếu thực hiện đúng các bước hướng dẫn trên thì lúc này giao diện của trang web sẽ xuất hiện trong cửa sổ của trình duyệt. Lưu ý: Tên miền (Domain) là tên tùy ý chọn nhưng không nên đặt tên miền cho trang web trùng với bất cứ tên miền nào đã có, nếu đặt trùng tên thì sẽ không truy cập được vào trang web có tên đó. Nếu muốn truy cập trang web từ máy chủ (Server) bằng tên miền đã đặt như trên thì phải sửa lại tập tin hosts trên máy này giống như khi làm trên các máy trạm. Các liên kết trong trang web và các đường dẫn đến các tập tin tài liệu, hình ảnh, đều nên sử dụng địa chỉ tương đối (relative path) nếu không có thể sẽ bị lỗi khi nhấn vào liên kết hoặc không hiển thị được các hình ảnh. Nếu trên máy chủ (Server) có cài đặt chương trình FireWall thì phải tắt chương trình này đi hoặc thiết lập thông số để cho phép các máy trạm truy cập vào được. Collection by traibingo at buaxua.vn
  109. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x CHMOD File và Folder trên Web Server CHMOD - viết tắt của Change Mode, đây là lệnh dùng để thay đổi thuộc tính của File (tập tin) và Folder (thư mục) trong hệ điều hành Unix, Linus CHMOD thiết đặt những quyền cho phép đối với File và Folder, đó là quyền Read (đọc), Write (ghi) và Execute (thực hiện). Trên các hệ thống máy Server sử dụng Unix, Linus, người dùng được chia ra làm 3 nhóm: Owner: Chủ nhân trực tiếp tạo ra các Files, Folder. Group: Nhóm thành viên được đăng ký để quản lý hoặc sử dụng. Other/Public/World: Những người khác (không thuộc các nhóm trên). Các nhóm được tạo ra trong quá trình cài đặt và sử dụng Web Site. Khi người dùng đăng nhập (Login) vào Web Site, nó sẽ xác định xem thuộc về nhóm nào. Sau khi xác định nhóm, người dùng sẽ được gán quyền hạn nhất định đối với File hoặc Folder nào đó. Cụ thể là người dùng sẽ được Read (đọc), Write (ghi) và Execute (tạo mới hoặc xóa) File và Folder. Để xác định quyền hạn cho các nhóm nhất định, thống nhất sử dụng các ký hiệu bằng con số như sau: 4 = Read (quyền được đọc) 2 = Write (quyền được ghi) 1 = Execute (quyền được thực hiện) Bằng phép cộng đơn giản các con số này có thể hiển thị được cả một tổ hợp quyền hạn khác nhau. Thí dụ: 3 = 2+1 : Write và Execute đối với File hay Folder. 5 = 4+1 : Read và Execute. 6 = 4+2 : Read và Write. 7 = 4+2+1 : Read, Write và Execute. Collection by traibingo at buaxua.vn
  110. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Tóm lại có tất cả 7 phương án sau: 7 = Read, Write & Execute 6 = Read & Write 5 = Read & Execute 4 = Read 3 = Write & Execute 2 = Write 1 = Execute Ký hiệu lệnh CHMOD thường có 3 con số, con số đầu thể hiện quyền hạn gán cho người dùng thuộc nhóm Owner. Con số thứ hai chỉ ra quyền hạn của người dùng thuộc nhóm Group và con số thứ ba dành cho nhóm Other/Public/World. Thí dụ: 766 : Có nghĩa là Owner (Read, Write & Execute), Group (Read & Write) và Other/Public/World (Read & Write). Trong phần lớn các chương trình FTP hiện nay đều hỗ trợ CHMOD theo kiểu nêu trên. Ngoài ra lệnh CHMOD còn có chế độ các ký hiệu chữ, trong trường hợp sử dụng ký hiệu chữ, chúng ta sẽ bắt gặp những ký hiệu sau: - : Không được cấp quyền d : Ký hiệu Directory (Folder, thư mục) r : Quyền Read (đọc) w : Quyền Write (ghi) x : Quyền Execute (thực hiện) Thí dụ: drwxr-xr-x : Có nghĩa là Owner (Read, Write & Execute), Group (Read & Execute) và Other/Public/World (Read & Execute) đối với Folder (thư mục) này, ký hiệu này tương đương với 755. -rwxrw-rw- : Có nghĩa là Owner (Read, Write & Execute), Group (Read & Write) và Other/Public/World (Read & Write) đối với File (tập tin) này, ký hiệu này tương đương với 766. Collection by traibingo at buaxua.vn
  111. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sau đây là một số cách CHMOD: Đối với chương trình FTP FileZilla: Trong cửa sổ bên phần Remote Site, nhấn phải chuột vào Folder (thư mục) hoặc File (tập tin) và chọn File Attributes để thiết đặt những quyền cho phép đối với Folder hoặc File này. Đối với chương trình FTP FlashFXP: Collection by traibingo at buaxua.vn
  112. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong cửa sổ bên phần Remote Site, nhấn phải chuột vào Folder (thư mục) hoặc File (tập tin) và chọn Attributes (CHMOD) để thiết đặt những quyền cho phép đối với Folder hoặc File này. Đối với File Manager trong Cpanel: Collection by traibingo at buaxua.vn
  113. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong cửa sổ File Manager, chọn Folder (thư mục) hoặc File (tập tin) và nhấn vào nút Chmod (hoặc Change Permissions) để thiết đặt những quyền cho phép đối với Folder hoặc File này. Collection by traibingo at buaxua.vn
  114. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách chỉnh sửa Template cho Joomla! 1.0.x Mặc định trong Joomla! đã có tích hợp sẵn Template, đây là một Template mẫu với một số ít vị trí cơ bản. Nếu muốn trang Web có kiểu dáng đẹp và nhiều vị trí để hiển thị các thành phần mở rộng hơn thì cần phải thay đổi Template khác hoặc sửa lại cho phù hợp. Sau đây là một số cách sửa Template mặc định rhuk_solarflare_ii trong Joomla! 1.0.x Cách thay hình ảnh Logo: Mở trang web và xem hình dạng Logo của Template mặc định rhuk_solarflare_ii . Tìm tập tin hình ảnh Logo này trong thư mục images của Template rhuk_solarflare_ii đang sử dụng và nhận biết các thông số: tên: header_short.jpg, loại: jpg, kích thước: 635x150 px của tập tin này. Collection by traibingo at buaxua.vn
  115. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sau đó tạo một tập tin hình ảnh Logo mới với các thông số tương tự để thay thế cho Logo cũ. Có thể áp dụng cách làm này để thay đổi toàn bộ hình ảnh của Template tùy ý, các hình ảnh này thông thường đều nằm trong thư mục images của Template đang sử dụng. Cách tạo thêm vị trí hiển thị Module: Kiểm tra các vị trí hiện có của Tempale bằng cách thêm tham số /?tp=1 vào dòng địa chỉ. Truy cập vào Menu Site Templates trong phần Quản trị (Admin). Collection by traibingo at buaxua.vn
  116. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Trong Template Manager [ Site ] chọn Template muốn sửa (rhuk_solarflare_ii) và nhấn nút Edit HTML Trong cửa sổ Template HTML Editor, tìm vị trí MainBody như trong hình: Thêm các đoạn mã để tạo vị trí Module mới là user7 nằm phía dưới MainBody như trong hình: Collection by traibingo at buaxua.vn
  117. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sau khi sửa xong nhấn vào nút Save để lưu các thay đổi lại. Do vị trí này đãđươợc gán id là user7 (có thể thay đổi tùy ý) nên nếu muốn chỉnh sửa các thông số (chiều rộng, chiều cao, font chữ, ) cho vị trí này thì tiếp tục chọn Template rhuk_solarflare_ii và nhấn nút Edit CSS. Thêm đoạn mã như trong hình vào phía cuối để định dạng cho vị trí User7. Bây giờ Template đã có thêm 1 vị trí Module mới là user7. Collection by traibingo at buaxua.vn
  118. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cách tạo thêm vị trí hiển thị Module trong phần Mainbody: MainBody là vị trí hiển thị phần nội dung chính (Component) của trang Web, các Module được đặt trong vị trí này sẽ hiển thị chung với phần nội dung chính. Truy cập vào Menu Site Templates trong phần Quản trị (Admin). Trong Template Manager [ Site ] chọn Template muốn sửa (rhuk_solarflare_ii) và nhấn nút Edit HTML Trong cửa sổ Template HTML Editor, tìm đoạn mã như trong hình bên dưới. Thêm 2 vị trí Module đặt tên là user5 nằm phía trên và user6 nằm phía dưới phần nội dung chính bằng cách sửa lại như trong hình. Collection by traibingo at buaxua.vn
  119. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Sau khi sửa xong nhấn vào nút Save để lưu các thay đổi lại. Bây giờ Template đã có thêm 2 vị trí Module mới là user5 và user6. Lưu ý: Nếu các đoạn mã không nằm ngay hàng cũng không sao, chỉ cần đúng cú pháp là được. Collection by traibingo at buaxua.vn
  120. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Phần Edit HTML sẽ sửa đổi tập tin index.php nằm trong thư mục của Template đang sử dụng và Edit CSS sẽ sửa đổi tập tin template_css.css nằm trong thư mục css của Template đang sử dụng . Có thể mở và sửa trực tiếp các dòng mã trong các tập tin đó. Ngoài tên của các vi trí mặc định trong Template, Joomla! 1.0.x còn có sẵn các tên từ user1 -> user9 để đặt cho các vị trí khi cần thêm vào, nếu đặt tên khác thì phải khai báo thêm tên này trong phần Site -> Template manager -> Module Positions. Collection by traibingo at buaxua.vn
  121. Thiết Kế Web Với Joomla 1.0x & 1.5x Cơ bản quản lý nội dung trong Joomla! 1.0.x Quản lý nội dung trong Joomla! là công việc thường ngày của các Quản trị Web (Admin). Đối với người mới bắt đầu làm quen với Joomla! sẽ thấy khó khăn trong công việc này, phần này sẽ hướng dẫn các thao tác cơ bản tạo các cấp quản lý và nội dung trong Joomla! Lưu ý: nếu bạn đã cài gói ngôn ngữ tiếng Việt cho Joomla! thì bạn có thể sử dụng tiếng Việt trong phần này. Đăng nhập (Login) vào Admin. Chuẩn bị các Media (File, picture, Audio, Video ) để chèn vào nội dung: Trong Control Panel chọn Media Manager. Trong Media Manager hãy lưu ý đến thư mục (Folder) Stories, đây là thư mục mặc định để lưu trữ Media cho các nội dung của trang Web. Mở thư mục Stories, bạn sẽ thấy các Media và có thể có các thư mục chứa Media khác. Tạo thêm các thư mục để tiện quản lý các Media theo chủ đề, nội dung khác nhau bằng cách nhập tên vào phần Create Directory và nhấn Create. Các Media có thể được tải lên bằng cách chọn Browse, chọn File Media từ máy tính của bạn và nhấn Open, sau đó chọn Upload. Collection by traibingo at buaxua.vn