Quản trị website - Tổng quan về web

pdf 34 trang vanle 2410
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Quản trị website - Tổng quan về web", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdfquan_tri_website_tong_quan_ve_web.pdf

Nội dung text: Quản trị website - Tổng quan về web

  1. TỔNG QUAN VỀ WEB
  2. MỞ ĐẦU Trở về quá khứ, cách mà các ứng dụng phần mềm đợc áp dụng vào thực tế là lập trình ra nó trong một ngôn ngữ lập trình, sau đó đợc cài vào các máy khác nhau. Chỉ có một phiên bản nh vậy đợc chạy trong cùng một thời điểm. Đó là mô hình một ứng dụng mang tính tập trung. Ngày nay, khi công nghệ Internet ra đời từ lúc còn sơ khai cho đến khi đang ở giai đoạn đỉnh điểm thì các ứng dụng phần mềm có một quan niệm khác. Đặc biệt là khi công nghệ Web đợc coi là “sức sống” của mạng Internet ra đời thì việc sử dụng các ứng dụng phân tán dới dạng ứng dụng Web đợc coi là phổ biến. Nó cho phép cùng một ứng dụng có thể đợc sử dụng bởi nhiều ngời trong cùng một thời điểm. Và do đó dẫn tới một xu thế hiện nay là “Hãy ngồi ở nhà, với chiếc máy tính của bạn, để giao tiếp với thế giới bên ngoài qua các trang Web”. Qua đó ta thấy rằng, Web và Internet là hai thuật ngữ khá phổ biến hiện nay. Bắt đầu từ các trang Web tĩnh HTML cho phép hiển thị các thông tin cố định thì tiếp tục nảy sinh vấn đề phải tạo ra đợc các trang Web biểu thị các thông tin thay đổi theo yêu cầu của ngời dùng. Đó là các trang Web động. Bài viết này đợc chia làm 4 phần : Phần 1 : Tổng quan về Web. Phần 2 : ASP. Phần 3 : Xây dựng ứng dụng Web VTV1. Phần 4 : Listing.
  3. PHẦN 1 : TỔNG QUAN VỀ WEB I. Web là gì ? Web là công nghệ trên Internet cho phép thể hiện các thông tin một cách sinh động, gần gũi với con ngời hơn trên 1 trang thông tin gọi là trang Web. Trang Web đợc trình bày trên các bộ duyệt Web (Browser) trên các máy Client. Trang Web chính là các file văn bản dạng Text đợc cấu trúc hoá theo ngôn ngữ HTML. II. HTML là gì ? HTML là ngôn ngữ đánh dấu siêu văn bản (HyperText Markup Language). HTML đợc cấu tạo bởi các thẻ gọi là các Tab. Các thẻ này là các từ đợc đánh trong 2 dấu . Cấu trúc chung 1 trang Web HTML : Tiêu đề của trang Web III. Các loại trang Web : Các trang Web đợc phân thành 3 loại nh sau :  Trang Web tĩnh (trang .HTML) : Là trang đã đợc lu trữ trên Server từ trớc. Khi có yêu cầu từ phía Client, trang này sẽ đợc tải về Client và đợc hiển thị trên Server .  Trang Web động (DHTML : Dynamic HTML ): Là các file chơng trình đợc chạy trên Server. Sau khi chạy xong, Server sẽ sinh ra trang Web tĩnh HTML tơng ứng với chơng trình đó và gửi về Client. Nh vậy đến đây ta có thể coi rằng trang Web động là các trang Web HTML không tồn tại từ trớc trên Server mà trái lại tuỳ theo yêu cầu từ phía Client, trang Web này sẽ đợc tạo ra sau khi chạy chơng trình trên Server . Các trang Web động có thể tạo ra bằng các cách sau : + CGI (Common Gateway Interface) : Là chuẩn chung phổ biến nhất để các browser có thể chạy 1 chơng trình trên server, có thể cài đặt trên mọi hệ điều hành và
  4. Web server. Nó là tên gọi để chỉ các chơng trình chạy trên Server mà đầu vào là các thông tin từ phía Client, đầu ra là các trang HTML để gửi vể phía Client. CGI cho cách tạo các trang Web động 1 cách “chắc chắn” nhất trong đó mọi hệ điều hành đều hỗ trợ. Tuy nhiên việc dùng CGI là khá phức tạp. + ASP (Active Server Page) : Là thành phần đợc cài thêm vào Web Server để tạo ra các trang Web động. Đầu vào là các file.asp có cấu trúc tơng tự nh trang .HTML nhng có thêm các lệnh Script để tạo ra trang Web. Các file .asp này đợc chạy trên Server. Để chạy đợc ASP bắt buộc phải cài nó trên các Web Server của MicroSoft. Ta sẽ nói rõ thêm về ASP ở phần sau. + JSP (Java Server Page) : Là công nghệ mới công bố của riêng hãng Sun MicroSystem. Nó là sự tích hợp của cả Web Server và JSP để tạo trang Web động. Nó không phụ thuộc vào mức Web Server và hệ điều hành ở dới.  Trang Web có nhúng các Applet và Script : Là các trang HTML có nhúng các câu lệnh Script và Applet đợc viết bằng ngôn ngữ JavaScript , VBScript , Perl Các Applet này đợc chạy bên phía Client. Để các Applet , Script có thể chạy đợc , các Browser phải hỗ trợ các bộ dịch ngôn ngữ Script, Applet tơng ứng. Các loại Applet chạy trên Browser (Client) : + Java Applet : Xây dựng dựa trên ngôn ngữ Java. + ActiveX : Là các đối tợng dới dạng modul có sẵn. Chỉ chạy trên hệ điều hành Window. + Plug-In : Các thành phần bổ trợ cho các chức năng mới của Browser. IV. Mô hình giao tác Client/Server : Trớc hết ta cần hiểu các khái niệm về Client, Server : Server : + Đợi các yêu cầu (Request) từ các máy Client. Phân tích các yêu cầu đó để xử lý. Gửi kết quả trả lời (Response)về Client. + Chứa các phần mềm Web Server, Database Server + Luôn trong trạng thái On-Line.
  5. Client : + Tạo các kết nối. Gửi các yêu cầu đến máy Server và chờ nhận kết quả từ Server. + Chứa các phần mềm Web Browser nh IE, Nestcape + Có thể ở trạng thái Bật/Tắt bất cứ lúc nào. Nh vậy mô hình một giao tác giữa Client và Server nh sau : Đầu tiên, Client gửi một yêu cầu kết nối đến Server theo địa chỉ URL mà nó cần kết nối. Server tơng ứng sẽ “nghe” và kiểm tra xem các kênh kết nối dành cho nó có kênh nào rỗi không. Nếu có kênh rỗi nó sẽ thiết lập liên kết và gửi kết quả trả về Client tơng ứng. Đối với các yêu cầu khác hoặc dữ liệu mà Client gửi tới, Server sẽ làm tơng tự. Mô hình Client/Server trong ASP :
  6. PHẦN 2 : ASP (ACTIVE SERVER PAGE) I.ASP là gì ? ASP là một thành phần đợc cài tại Web Server để hỗ trợ việc dùng các trang Web động .asp. Ứng dụng ASP là tập hợp các trang ASP và các thành phần ActiveX. Các file ASP (.asp) gồm phần văn bản (text), HTML và các lệnh script. Mỗi khi browser gửi yêu cầu về một file .asp cho Web Server, ASP xử lý phần lệnh script rồi trả lại cho browser kết quả là một trang HTML. Các script là các câu lệnh có nghĩa bằng bất cứ ngôn ngữ scripting nào, đợc ngăn cách với phần HTML bằng cặp dấu . Ngôn ngữ tạo kịch bản (scripting language) Scripting là ngôn ngữ kết hợp giữa HTML và các ngôn ngữ lập trình nh J, C++, VB Trong đó: + HTML tạo văn bản và kết nối các trang. + Các ngôn ngữ lập trình tạo ra những lệnh phức tạp cho máy tính. - Ngôn ngữ scripting chủ yếu tạo ra các văn bản dạng text và gọi đến các component đã đợc biên dịch sẵn viết bằng các ngôn ngữ lập trình trên. - Server mới là bên đọc và xử lý các script trong ASP, vì thế chỉ các Web server mới cần hỗ trợ cho ngôn ngữ này. - Client browser chỉ cần đa ra yêu cầu về các trang .asp và chờ đợc đáp ứng, nó không cần hỗ trợ các ngôn ngữ scripting. - Scripting engine: là chơng trình xử lý các lệnh viết bằng ngôn ngữ scripting nào đó. ASP có hai scripting engine là VBScript vàJScript. - Ngôn ngữ scripting cơ sở: là ngôn ngữ đợc mặc định để xử lý các lệnh trong cặp dấu . Điều này phụ thuộc vào từng server cụ thể. Có thể đặt ngôn ngữ cho một trang hoặc tất cả các trang của ứng dụng. Ví dụ nh - Đặt ngôn ngữ cho một trang: bằng chỉ dẫn II. Các đặc điểm của ASP :  Có thể thực hiện đợc các Script trên Web Server mà không phải thực hiện trên các Browser. Do đó Browser không hỗ trợ các ngôn ngữ Script vẫn có thể thực hiện đợc các Script bằng cách gửi các yêu cầu cho Server thực hiện. Điều này tạo ra một đặc tính tiện lợi mà ít ai nhận ra là có thể thực hiện đợc các trang Web sinh động mà có thể dùng các trình duyệt Web đơn giản không có hỗ trợ các Script.  Các file .asp chỉ đợc lu trữ trên Web Server mà không tồn tại ở máy Client.  Các trang Web .asp sẽ đợc thực hiện (biên dịch) bởi thành phần Script Engine cài trong ASP ở Web Server.
  7.  Việc sử dụng ASP cho phép tạo ra các ứng dụng Web mạnh và linh hoạt, có giao diện thân thiện với ngời dùng qua trang HTML. III. Các thành phần của ASP : Thành phần chủ yếu trong ASP đợc gọi là ActiveX Server Components ActiveX là một công cụ mạnh để xây dựng các ứng dụng Web vì nó cung cấp các đối tợng để bạn có thể sử dụng trong script của mình. Bạn có thể xây dựng các ứng dụng Web động, có tơng tác nhờ sử dụng các component do server cung cấp. Các component này đợc sử dụng nh là những khối cơ bản trong script hoặc các ứng dụng Web, chúng thực hiện những công việc thông thờng để bạn không cần phải viết lại mã lệnh nữa. Component là mã lệnh đã đợc dịch, sẵn sàng để chạy, đợc đặt dới dạng các file .dll hoặc .exe. Bạn có thể dùng các component do ASP cung cấp hoặc lấy từ một nguồn nào đó hay tạo ra các component cho mình. ASP cung cấp 5 thành phần (components) cơ bản: Advertisement Rotator Tạo đối tợ Browser Capabilities Tạo đối tợng BrowserType quyết định kiểu, khả năng và version của mỗi browser truy nhập đến Web site của bạn Database Access Cung cấp các truy nhập đến cơ sở dữ liệu sử dụng ActiveX Data Objects (ADO). Content Linking Tạo đối tợng NextLink để tạo ra bảng nội dung của trang Web và nối chúng lại nh là các trang trong một quyển sách. File Access Cung cấp các truy nhập đến các file. IV. Bạn phải làm gì để tạo đợc trang Web động .asp : - Lắp đặt hệ thống phần cứng về mạng (nối các máy, cài đặt hệ điều hành )  Cài đặt phần mềm Web Server trên máy mà bạn định chọn làm Server. Các phần mềm phổ biến có thể là : + IIS (Internet Information Server) : Web Server ( của Microsoft ) dùng để cài trên Window NT. Thờng đợc cài trong thực tế để làm Web Server trên Internet. + PWS (Personal Web Server) : Web Server ( của Microsoft ) dùng để cài trên Window 9x. Thờng đợc cài trên máy tính cá nhân đơn lẻ để test ứng dụng Web .asp. Nó mô phỏng mô hình Client/Server trên một máy đơn lẻ. + FTS (FastTrack Server) : Web Server của Netscape. Cũng thờng đợc cài trong thực tế để làm Web Server trên Internet. + Ngoài ra còn một số các phần mềm Web Server khác.  Cài ASP
  8. Đến đây bạn hoàn toàn có thể tạo các trang ASP bằng một bộ soạn thảo văn bản bất kỳ. Sau đó copy file .asp vừa soạn thảo vào th mục InetPub hoặc WebShare trên Server. Tuy nhiên để có thể tạo ra các ứng dụng Web có trang Web động .asp một cách dễ dàng và chuyên nghiệp hơn, bạn nên cài thêm các thành phần sau :  FrontPage Server Extensions : Cho phép copy các file HTML và ASP từ th mục project (của FrontPage hoặc Visual Interdev) vào th mục InetPub hoặc WebShare của Web Server một cách tự động.  Visual InterDev (trong bộ Visual Studio của MicroSoft): Phần mềm cho phép tạo ứng dụng Web ASP một cách dễ dàng.  FrontPage : Phần mềm soạn thảo trang HTML. V. Cơ chế Submit một form trong ASP : Submit là thuật ngữ để chỉ một giai đoạn khi Web Browser trên máy Client gửi các thông tin mà ngời sử dụng điền trong một form về Web Server. Ví dụ khi ngời sử dụng điền thông tin trong một Text Box và bấm Submit. Nh vậy có thể hiểu theo cách khác là khi Browser gửi yêu cầu (Request) đến Server thì gọi là Submit. Có 2 method Submit : Get và Post. + Post Method : Thông tin sẽ nằm trong phần thân của form gửi về Server. Bên Server dùng Collection Form của đối tợng Request để lấy giá trị này. + Get Method : Thông tin sẽ đợc gắn vào sau địa chỉ URL đợc ngăn cách bởi dấu ? dới dạng một chuỗi Query. Dạng của chuỗi này nh sau : Địa_Chỉ_URL?Name1=Value1, Bên Server dùng Collection QueryString của đối tợng Request để lấy giá trị này. Một quá trình truyền thông tin về Server (Submit) thờng kèm theo địa chỉ của trang ASP sẽ tiếp nhận thông tin đó, xử lý thông tin đó và tạo ra kết quả là trang HTML gửi trả về Browser. Địa chỉ của trang ASP này đợc xác định bởi thuộc tính Action trong Tab Form của trang HTML chứa form. Ví dụ : Có một trang HTML nh sau : Khi form đợc Submit về Server nó sẽ gửi giá trị của NAME1 đồng thời link tới trang ReceiveParam.asp. Do đó để lấy đợc giá trị của NAME1 bên Server ta phải tạo một file ReceiveParam.asp và dùng Collection Form của đối tợng Request nh sau :
  9. Để Test kết quả ở trên hãy thực hiện các bớc sau trên máy đã cài Web Server và ASP :  Tạo một th mục Test trong InetPub(hoặc WebShare với PWS)\WWWROOT  Tạo một file Test.htm trong th mục Test và Paste những dòng trang HTML ở trên vào file đó.  Tạo một file ReceiveParam.asp trong th mục Test và Paste những dòng trang ASP ở trên vào file đó.  Trên Browser bất kỳ đánh địa chỉ URL : VI. Một ví dụ đơn giản về trang Web động ASP : Hãy trở lại với một ví dụ đơn giản về trang HTML “Hello World” : Hello World ! Nếu chỉ hiển thị 1 dòng nh vậy thì sẽ không có vấn đề xảy ra. Tuy nhiên giả sử ta phải trình bày dòng Hello World ! trên nhiều dòng và với cỡ chữ to dần. Cách làm ở đây là viết lặp lại 2 dòng , Hello World với i tăng dần. Điều đó sẽ làm cho việc đánh trở nên cồng kềnh và “con ong chăm chỉ”, không tận dụng đợc các chức năng lặp của 1 ngôn ngữ lập trình bình thờng. Giải pháp ở đây là xây dựng 1 trang Web động .asp nh sau : > Hello World !
  10. Chỉ với 8 dòng ở trên ta có thể thay cho 24 dòng trong trang Web tĩnh HTML. Bí quyết là giao cho Server thực hiện các lệnh trên để nó tạo ra 24 dòng HTML và gửi về Client (yêu cầu trang .asp ở trên).
  11. PHẦN 3 : XÂY DỰNG ỨNG DỤNG WEB VTV1. I.Yêu cầu về ứng dụng Web :  Dựa trên mô hình ứng dụng Web Client/Server.  Truy cập đợc cơ sở dữ liệu từ xa trên máy Server.  Úng dụng Web động dùng công nghệ ASP. II.Giới thiệu về trang Web VTV01 : VTV01 là trang Web cho phép quản lý và theo dõi lịch phát sóng của kênh VTV1 Đài Truyền Hình Việt Nam. Nó có các chức năng chính sau : + Theo dõi lịch phát sóng. + Cập nhật, sửa đổi các chơng trình đã lên kế hoạch từ trớc. + Lên kế hoạch các chơng trình mới. + Báo cáo chơng trình đã lên kế hoạch theo từng tháng. VTV01 đợc xây dựng trên nền mạng LAN của công ty FPT. Phần mềm là IIS của MicroSoft và hệ điều hành Window NT. VTV01 dùng thành phần Database Access của ASP để truy cập cơ sở dữ liệu VTV.mdb đợc tạo trên Access 97. Ngoài ra có 2 ngôn ngữ Script đợc dùng trong ứng dụng là VBScript để truy vấn cơ sở dữ liệu và JavaScript để thực hiện các kết quả báo cáo in ra III. Cơ sở dữ liệu của trang Web VTV1 : VTV01 có 1 file cơ sở dữ liệu duy nhất là VTV.mdb đợc tạo ra trên Access. Nó gồm 2 bảng có cấu trúc nh sau :  Bảng Lịch : Field Name Data Type Description 1 bản ghi trong bảng ID AutoNumber 2 Ngay Date/Time Ngay phat song 4/24/99 GioPhut Date/Time Gio phat song 11:30 The_Loai Text The loai chuong trinh Hoạt hình Ten_Chuong_Trinh Text Ten chuong trinh Phim hoạt hình WaltDisney Bien_Tap Text Ten nguoi bien tap Dhh Bien_Dich Text Ten nguoi bien dich neu co Haidh Thoi_Luong Number So phut phat song 20 Vung_SX Text Vung san xuat V2 He_So_Qui_Doi Number He so qui doi 2
  12. Thu_Lao_BT Number Thu lao cho BT 0 Thu_Lao_DD Number Thu lao cho DD 0 Thu_Lao_QP Number Thu lao cho QP 0 Thu_Lao_CTV Number Thu lao cho CTV 0  Bảng The_Loai : Field Name Data Type Description BG1 BG2 BG3 BG4 BG5 BG6 ID Auto Number 1 2 3 4 5 6 The_Loai Text The loai chuong trinh TGĐV VQTG PKH Phim Tài Liệu Hoạt Hình Tạp Chí Quan hệ giữa 2 bảng : IV. Các trang Web trong VTV01 : - Default.htm : Trang Web mặc định tơng ứng với địa chỉ URL : Là trang tạo ra 3 frame để hiển thị cùng 1 lúc 3 trang Web khác nhau.  Global.asa (File Active Server Application): Là file không bao gồm những nội dung gửi về phía Client. Nó là file lựa chọn cho phép khai báo các đối tợng ở mức phiên và mức ứng dụng để dùng trong ứng dụng Web ASP. Nó lu trữ các thông tin về các sự kiện và các đối tợng đợc sử dụng một cách toàn cục trong ứng dụng. Đợc lu trữ trong th mục gốc của ứng dụng Web và mỗi ứng dụng chỉ có duy nhất một file Global.asa. Trong ứng dụng VTV01 các đối tợng mức phiên dùng Database Access đợc khai báo ở đây. Trong th mục (Folder) Code :  About.htm : Trang Web giới thiệu. Đợc hiển thị lúc đầu trong Default.htm.  Header.htm : Trang Web ảnh của VTV1 và FPT. Hiển thị trên phần đầu trang.  LeftBat.htm : Trang Web link đến các trang động .asp khác. Hiển thị ở khung bên trái.
  13.  ScheduleInit.asp : Trình bày form để User nhập thông tin về tháng cần xem lịch phát sóng.  Schedule.asp : Vẽ lịch phát sóng tơng ứng với tháng mà User yêu cầu.  ListOne.asp : Hiển thị nội dung một chơng trình.  UpdateElm.asp : Trình bày form để sửa đổi nội dung một chơng trình.  UpdateAsp.asp : Thực hiện việc cập nhật cơ sở dữ liệu và trình bày kết quả thay đổi nội dung chơng trình.  DeleteAsp.asp : Xoá một chơng trình khỏi cơ sở dữ liệu và trình bày kết quả xoá.  Input.asp : Trình bày form để tạo một chơng trình mới.  InputAsp.asp : Thực hiện việc thêm một chơng trình mới vào cơ sở dữ liệu và trình bày kết quả thêm.  MonthReport.asp : Trình bày form để nhập thông tin về tháng cần báo cáo.  BKTTCT.asp : Vẽ báo cáo các chơng trình trong một tháng theo mẫu của Đài Truyền Hình Việt Nam. Trong th mục (Folder) Inc : - FieldNull.inc : File include trong BKTTCT.asp. Chứa các hàm chuyển đổi ngày giờ V. Sơ đồ liên kết giữa các trang Web trong VTV01 :
  14. VI. Nhận xét : Ứng dụng đợc cài đặt trên nền Web Server : MicroSoft Internet Information Server và hệ điều hành Window NT 4.0. Nhìn chung đã đảm bảo đợc các yêu cầu đề ra ở trên. Tuy nhiên còn một số hạn chế là cha có khả năng kiểm tra lỗi thông tin nhập và khả năng tơng thích với các Web Server và hệ điều hành khác là cha đợc đảm bảo.
  15. PHẦN 4 : LISTING  Global.asa : 'You can add special event handlers in this file that will get run automatically when 'special Active Server Pages events occur. To create these handlers, just create a 'subroutine with a name from the list below that corresponds to the event you want to 'use. For example, to create an event handler for Session_OnStart, you would put the 'following code into this file (without the comments): 'Sub Session_OnStart ' Put your code here 'End Sub 'EventName Description 'Session_OnStart Runs the first time a user runs any page in your application 'Session_OnEnd Runs when a user's session times out or quits your application 'Application_OnStart Runs once when the first page of your application is run for the first time by any user 'Application_OnEnd Runs once when the web server shuts down Sub Application_OnStart '==Visual InterDev Generated - startspan== ' Project Data Connection Application("Connection_ConnectionString") = "DSN=VTV;DBQ=D:\PROJECTS\vtv\Database\vtv.mdb;DriverId=25;FIL=MS Access;MaxBufferSize=512;PageTimeout=5;" Application("Connection_ConnectionTimeout") = 15 Application("Connection_CommandTimeout") = 30 Application("Connection_CursorLocation") = 3 Application("Connection_RuntimeUserName") = "" Application("Connection_RuntimePassword") = "" ' Project Data Environment 'Set DE = Server.CreateObject("DERuntime.DERuntime") 'Application("DE") = DE.Load(Server.MapPath("Global.ASA"), "_private/DataEnvironment/DataEnvironment.asa") '==Visual InterDev Generated - endspan== End Sub function Session_OnStart() { //Create ADO Object Session("objConnection") = new ActiveXObject("ADODB.Connection"); Session("objConnection").ConnectionString = "Provider=MSDASQL.1;Persist Security Info=False;Data Source=VTV;DriverId=25;FIL=MS Access;MaxBufferSize=512;PageTimeout=5;"; Session("objConnection").ConnectionTimeOut = 30; Session("objConnection").open(); }
  16.  Default.htm : VTV Program This page uses frames, but your browser doesn't support them.  About.htm : Document Title   VTV - ver 1.0 Bản quyền của Công ty FPT   VTV là chơng trình cho phép các cán bộ của đài tryền hình quản lý và theo dõi lịch phát sóng của đài. Chơng trình gồm các chức năng chính sau:   Xem lịch : Theo dõi lịch phát sóng   Chơng trình mới : Nhập các chơng trình sẽ phát của đài   Sửa đổi lịch : Thay đổi chơng trình đã lên kế hoạch trớc
  17.  Header.htm : Document Title  LeftBar.htm : Document Title Chøc n¨ng chÝnh
  18. In b¸o c¸o Giíi thiÖu  BKTTCT.asp : =#"+QFromDate+"# and Ngay<=#"+QToDate+"#" MyStartDate = MyMonth + "/1/" + MyYear
  19. MyEndDate = CStr(MyMonth+1) + "/1/" + MyYear sql = "select * from Lich where Ngay>=#" + MyStartDate + "# and Ngay function getNgay() { var d=new Date(); return d.getDate(); } function getThang() { var d=new Date(); return d.getMonth()+1; } function getNam() { var d=new Date(); var s=new String(d.getYear()); if (s.length==2) return "19"+s; else return s; } §µi truyÒn h×nh ViÖt Nam B¶ng kª thanh to¸n ch­¬ng tr×nh Ban Khoa gi¸o TiÓu ban :. Ngo¹i ng÷. . . . . . . . .
  20.   Th¸ng n¨m TT Tªn ch­¬ng tr×nh Ngµy ph¸t sãng Biªn tËp Vïng SX ThÓ lo¹i Thêi  l­îng BËc Thï lao nhuËn bót Thï lao CTV BT DD QP Céng
  21.  DeleteASp.asp : function back() { window.history.go(-3); //document.a.location.reload(); //window.alert(document.url); } Bản ghi đã đợc xoá.  InputASp.asp : <% 'connect to database sql = "select The_Loai from The_Loai" 'Response.Write(sql)
  22. Set rs = Session("objConnection").Execute (sql) %> function insert() { document.frmInput.submit(); } Ngày : Giờ phút : Thể loại CT: "> Tên CT: Biên tập: Biên dịch:
  23. Thời lợng: Vùng SX: HS qui đổi: Thù lao BT: Thù lao DD: Thù lao QP:  InputASp.asp :
  24. Một bản ghi đã đợc bổ xung.  ListOne.asp: LÞch ph¸t sãng VTV Ngµy :  Giê :  ThÓ lo¹i :  Tªn ch­¬ng tr×nh :  Biªn tËp :  Biªn dÞch :  Thêi l­îng :  Vïng s¶n xuÊt :  HÖ sè qui
  25. ®æi :  Thï lao BT :  Thï lao DD :  Thï lao QP :  Thï lao CTV :   MonthReport.asp: function getCurrentYear() { var d = new Date(); var s = String(d.getYear()); if (s.length
  26. Báo cáo lịch phát sóng VTV theo tháng Tháng: "> Năm :     getCurrentYear();
  27.  Schedule.asp: month-1) { endDay=new Date(year, month-1,i-1); i ; } startDate=1; endDate=endDay.getDate(); //mang lu lich var luoi=new Array(42); for (i=0;i 6-Week[0];j ) luoi[j]=j-6+Week[0]; n=n-Week[0]; i=0; while (n>0) { i++; if (n>=7) Week[i]=7; else Week[i]=n; for (j=0;j Lịch phát sóng tháng "+month+" năm "+year+" "); Response.Write(" "); //Tinh chieu rong va cao o var CellWidth=(840-60)/(Week.length); // Hang chi so tuan Response.Write(" "); for (j=-1;j ");
  28. switch (j) { case -1: Response.Write("Tuần"); break; case 0: Response.Write("I"); break; case 1: Response.Write("II"); break; case 2: Response.Write("III"); break; case 3: Response.Write("IV"); break; case 4: Response.Write("V"); break; case 5: Response.Write("VI"); break; } Response.Write(" "); } Response.Write(" "); // vong lap viet ra ngay for (i=0;i "); // viet thu Response.Write(" "); switch (i) { case 0: Response.Write("Thứ hai"); break; case 1: Response.Write("Thứ ba"); break; case 2: Response.Write("Thứ t"); break; case 3: Response.Write("Thứ năm"); break; case 4: Response.Write("Thứ sáu"); break; case 5: Response.Write("Thứ bảy"); break; case 6: Response.Write("Chủ nhật"); break; } Response.Write(" "); for (j=0;j "); if (luoi[i+7*j]!=0) Response.Write(luoi[i+7*j]); else Response.Write(" "); Response.Write(" "); } Response.Write(" "); Response.Write(" "); for (j=0;j "); if (luoi[i+7*j]==0) Response.Write(" "); else { var day=luoi[i+7*j]; sql="Select * from Lich where Ngay=#"+month+"/"+day+"/"+year+"#"; var rs = Session("objConnection").Execute(sql); while (!rs.EOF) { Response.Write(" "); rs.MoveNext(); }
  29. rs.close(); } Response.Write(" "); } Response.Write(" "); } Response.Write(" "); } %>    ScheduleInit.asp: function selectMonth(month) { var d = new Date(); if (month==(d.getMonth()+1)) return "Selected"; else return ""; } function getCurrentYear() { var d = new Date(); var s = String(d.getYear()); if (s.length
  30. Lịch phát sóng theo tháng Tháng: " > Năm :   getCurrentYear();
  31.  UpdateAsp.asp: function back() { window.history.go(-2); //document.a.location.reload(); //window.alert(document.url); } Bản ghi đã đợc cặp nhật.  UpdateElm.asp: <% ID = request("ID") 'connect to database sql = "select * from Lich where ID="+ID 'Response.Write(sql) Set rs = Session("objConnection").Execute (sql) 'connect to database sql = "select The_Loai from The_Loai" 'Response.Write(sql) Set rsTheLoai = Session("objConnection").Execute (sql) Function optionCT(s1,s2) if (s1=s2) then
  32. optionCT="selected" exit Function else optionCT="" exit Function end If End Function %> function update() { document.frmUpdate.submit(); } "> Ngày : "> Giờ phút : > Thể loại CT: " >
  33. Tên CT: " style="FONT-FAMILY:.VnTime"> Biên tập: " style="FONT-FAMILY:.VnTime"> Biên dịch: " style="FONT-FAMILY:.VnTime"> Thời lợng: "> Vùng SX: " style="FONT-FAMILY:.VnTime"> HS qui đổi: "> Thù lao BT: "> Thù lao DD: "> Thù lao QP: ">
  34.  FieldNull.inc : function strGioPhut(GioPhut) { var g= new Date(GioPhut); return (g.getHours()+":"+g.getMinutes()); } function strNgay(Ngay) { var d= new Date(Ngay); return (d.getDate()+"/"+(d.getMonth()+1)+"/"+d.getYear()); } function strNull(str) { var s= new String(str); if ((s=="null") || (s=="")) { return " "; } return s; } function numNull(num) { var n= new Number(num); if ((n==NaN) || (n==0)) { return " "; } return n; }