Tài liệu môn Địa lý kinh tế

pdf 119 trang vanle 2050
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu môn Địa lý kinh tế", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_mon_dia_ly_kinh_te.pdf

Nội dung text: Tài liệu môn Địa lý kinh tế

  1. ĐỊA LÝ KINH TẾ (ECONOMIC GEOGRAPHY) ThS. Hồ Kim Thi Khoa Địa lý – Trường ĐHKHXH&NV TP.HCM Email: hokimthi@gmail.com Blog: www.thidlkt.wordpress.com
  2. Các hoạt động kinh tế Hồ Kim Thi-HCMUSSH 2
  3. Các khái niệm cơ bản • Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity • Hoạt động kinh tế khu vực 2 - Secondary Activity • Hoạt động kinh tế khu vực 3 - Tertiary Activity • Hoạt động kinh tế khu vực 4 - Quaternary Activity • Hoạt động kinh tế khu vực 5 - Quinary Activity Hồ Kim Thi-HCMUSSH 3
  4. Phân loại các hoạt động kinh tế • Là mối quan hệ tinh tế (phức hợp) giữa môi trường tự nhiên và văn hóa xã hội nảy sinh các hoạt động kinh tế khác nhau. • Nhiều mô hình sản xuất khác nhau từ không gian địa lý và điều kiện tự nhiên khác nhau. • Có sự khác biệt về phân bố tài nguyên dẫn đến cơ hội phát triển kinh tế và việc làm. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 4
  5. Phân loại các hoạt động kinh tế và nền kinh tế (tt.) • Sự phát triển khoa học kỹ thuật giúp nhận thức về giá trị của tài nguyên và khả năng để khai thác chúng. • Yếu tố chính trị - nhà nước có thể hoặc không khuyến khích khai thác kinh tế - thông qua hỗ trợ (cross-subsidies), thuế (protective tariffs), hay hạn chế khai thác. • Hoạt động sản xuất được điều khiển bởi yếu tố cầu trong kinh tế, có thể thông qua cơ chế thị trường, nhà nước, hoặc mức tiêu thụ. 5 Hồ Kim Thi-HCMUSSH
  6. Phân loại các hoạt động kinh tế Các khu vực kinh tế không tồn tại độc lập mà liên kết với nhau qua các phương tiện giao thông và thông tin liên lạc và cóHồ sự Kim tác Thi -độngHCMUSSH lẫn nhau. 6
  7. 4 Nghiên cứu thị trường, nghiên cứu phát triển, quản lý 5 Hoạch định chiến lược 3 trao đổi thương mại, dịch vụ 2 chế biến, quy trình sx, xây dựng, năng lượng 1 Nông nghiệp, công nghiệp đánh bắt, công nghiệp khai khoáng Hồ Kim Thi-HCMUSSH 7
  8. Biểu đồ. Cơ cấu kinh tế VN theo ngành, 2007. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 8
  9. Các hoạt động kinh tế khu vực 1 – primary activity • Liên quan đến khai thác tài nguyên cho sử dụng và chế biến. • Các hoạt động kinh tế: khai thác mỏ, nông nghiệp, chăn nuôi, khai thác rừng, săn bắt 9
  10. Hoạt động kinh tế khu vực 2 - Secondary Activity • Liên quan đến chế biến nguyên vật liệu, thay đổi và làm nâng tính tiện ích và giá trị của sản phẩm. Bao gồm: Sản phẩm thủ công, Sản phẩm gỗ, Nấu chảy đồng Công nghiệp dệt và hóa chất, Công nghiệp chế biến, Công nghiệp xây dựng, và Công nghiệp năng lượng Hồ Kim Thi-HCMUSSH 10
  11. Hoạt động kinh tế khu vực 3 - Tertiary Activity • Gồm chức năng trao đổi, cung ứng hàng hóa cho thị trường, và liên kết nhà cung cấp với người tiêu dùng. • Gồm các hình thức bán sỉ, lẻ, kết hợp với các dịch vụ vận tải và các dịch vụ của nhà nước. 11
  12. Hoạt động kinh tế khu vực 4 - Quaternary Activity • Các hoạt động nghiên cứu, thu thập và phổ biến thông tin, cùng với hoạt động quản lý điều hành. • Điều hành và quản lý hoạt động kinh tế ở các cấp, các khu vực kinh tế, được xem là một phần hoạt động quan trọng. • các chuyên gia trong nghiên cứu, giáo dục, nhà nước, quản lý, xử lý thông tin 12
  13. Hoạt động kinh tế khu vực 5 - Quinary Activity • Đôi khi chức năng quản lý kinh tế thuộc khu vực 3 cần hoặc liên quan đến việc ra quyết định ở mức độ cao trong những tổ chức qui mô lớn. • Là mức phát triển cao hơn của khu vực 4. 13
  14. Phương thức sản xuất • Phương thức sản xuất: là cách thức mà xã hội loài người tổ chức các hoạt động sản xuất và tái sản xuất cuộc sống kinh tế xã hội của họ. the way in which human societies organize their productive activities and thereby reproduce their socioeconomic life. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 14
  15. 5 phương thức sản xuất 1) Tự cung tự cấp - Subsistence 2) Chiếm hữu nô lệ - Slavery 3) Phong kiến - Feudalism 4) Tư bản - Capitalism 5) Xã hội chủ nghĩa - Socialism. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 15
  16. Tư bản - Capitalism • Tư bản trọng thương - Merchant capitalism • Tư bản cạnh tranh - Competitive capitalism • Tư bản tổ chức - Organized capitalism • Tư bản cấp tiến - Advanced capitalism Hồ Kim Thi-HCMUSSH 16
  17. • Lực lượng sản xuất: bao gồm lực lượng lao động, công cụ và thiết bị lao động, nhà xưởng, công nghệ, nguyên vật liệu và đất đai được sử dụng. • Phương thức sản xuất khác nhau bởi các đặc trưng giữa lực lượng sản xuất khác nhau (công nghệ, máy móc, phương tiện vận tải) và hình thái khác nhau của xã hội (tỷ lệ cụ thể của các tầng lớp xã hội khác nhau). Hồ Kim Thi-HCMUSSH 17
  18. Nền kinh tế tự cung tự cấp • Là nền kinh tế với kỹ thuật đơn giản mà các sản phẩm tạo ra chỉ phục vụ cho nhu cầu của gia đình, xã hội đó. • Có rất ít hay không có sự trao đổi với bên ngoài. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 18
  19. Nền kinh tế thương mại • Các hàng hóa và dịch vụ sản xuất cho trao đổi với thị trường nơi giá cả hàng hóa được xác định do yếu tố cung và cầu. • Trong đó, cung và cầu quy định giá cả và sản lượng, và sự cạnh tranh thị trường là tiền đề quyết định sản xuất và phân phối sản phẩm. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 19
  20. Nền kinh tế kế hoạch hóa • Hệ thống sản xuất hàng hóa được tiêu thụ hay phân phối bởi nhà nước về số lượng, giá cả, và khu vực phân phối theo chương trình của nhà nước. • Được lên khung kế hoạch bởi cơ quan quy hoạch cao nhất mà không tính đến lợi ích và chi phí hay nhu cầu thị trường. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 20
  21. Hoạt động kinh tế khu vực 1 – Primary Activity Nông nghiệp và Công nghiệp khai khoáng
  22. Nông nghiệp Là khoa học và thực nghiệm trên nông trại, gồm việc canh tác trên đất đai và chăn nuôi gia súc.
  23. • Phát triển vụ mùa và gia súc có thể tự cung cấp cho nhu cầu hoặc trao đổi mua bán. • Thay thế cho hoạt động săn bắn hái lượm và là hoạt động sản xuất có ý nghĩa lớn nhất trong khu vực 1. • Phát triển rộng khắp trên mọi miền thế giới. • Khoảng ¾ lao động thế giới tham gia vào khu vực kinh tế này.
  24. Hình 8.6. GDP nông nghiệp Nông nghiệp đóng góp 30% GDP trong toàn nền kinh tế của ít nhất 50 quốc gia. Hầu hết là các nước đang phát triển, chiếm khoảng 31% dân số thế giới – với thu nhập quốc dân trên đầu người ít hơn US $400.
  25. Nền nông nghiệp tự cung tự cấp Liên quan đến:  Gần như toàn bộ nền nông nghiệp để phục vụ cho xã hội,  Có ít sự trao đổi với bên ngoài, và  Gia đình hay xã hội dựa hoàn toàn vào sản phẩm tự làm ra. Gồm 2 hình thức:  Nền nông nghiệp tự cung tự cấp phi tập trung  Nền nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung
  26. Nền nông nghiệp tự cung tự cấp phi tập trung • Phân bố trên diện rộng, • Lao động tham gia thấp tính trên một đơn vị diện tích canh tác. Gồm 2 hình thức:  Du mục  Du canh
  27. Du mục  Di trú, nay đây mai đó nhưng luôn kiểm soát dòng di chuyển của gia súc tùy thuộc vào nguồn thức ăn cho gia súc (chủ yếu: cỏ).  Cần những vùng đất rộng lớn và mật độ dân số thưa. nomadic herding in Western Africa
  28. Du canh Sản xuất vụ mùa trên vùng cao, rừng nhiệt đới bằng cách đốt rừng và trồng trọt cho đến khi đất hết màu mỡ (=> đất bạc màu rất nhanh). Đất sẽ bị hoang hóa và vụ sản xuất sẽ được di chuyển đến khu vực mới.
  29. Figure 8.7. Subsistence agricultural areas of the world. Nomadic herding, supporting relatively few people, was the age-old way of life in parts of the dry and cold world. Shifting or Sweden agriculture maintains soil fertility by tested native practices in tropical wet and wet-and-dry climates. Large parts of Asia support millions of people engaged in sedentary intensive cultivation with rice and wheat the chief crops
  30. Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung Liên quan đến việc áp dụng khối lượng lớn đầu vào (vốn và lao động). • Diện tích canh tác nhỏ nhưng tập trung lao động cao. • Sản lượng cũng như mật độ dân số đều cao.
  31. Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung (tt) • Đầu vào sản xuất lớn: lao động nhiều trên diện tích nhỏ, tăng cường sử dụng phân bón để hứa hẹn sản lượng lớn trong nhiều năm. • Trồng trọt và chăn nuôi kết hợp, nghề cá cũng được xen canh với ruộng lúa và ao hồ. Súc vật vừa là lao động vừa là nguồn thực phẩm. Gồm 2 vấn đề liên quan: • Chi phí mở rộng lãnh thổ sản xuất. • Cuộc cách mạng xanh - Green Revolution
  32. Thảo luận Tăng trưởng dân số thúc đẩy việc chuyển đổi từ nền sản xuất nông nghiệp phi tập trung sang nền sản xuất nông nghiệp tập trung? Tại sao?
  33. Nền kinh tế nông nghiệp tự cung tự cấp tập trung (tt) Chi phí cho mở rộng lãnh thổ sản xuất: • Dân số tăng áp lực về nhu cầu đất tăng tăng cường tập trung sản xuất nông nghiệp. • Đất đai không còn thích hợp cho sản xuất, độ màu mỡ và độ ẩm thấp, khó khăn trong khâu chuẩn bị đất, xa khoảng cách khu ở
  34. Bản đồ dân số TG 2010 (thể hiện bằng Cartogram) ư
  35. Cuộc cách mạng xanh Sự gia tăng sản lượng nông nghiệp, đầu tiên ở khu vực cận nhiệt đới, sản xuất ngũ cốc với sản lượng cao, đặc biệt là lúa mì, bắp, và lúa.
  36. Ý nghĩa của cuộc cách mạng xanh • Tập trung tăng sản lượng hơn tăng diện tích canh tác. • Sử dụng giống tốt và thay đổi mô hình quản lý phù hợp với tập trung sản xuất để đạt sản lượng cao. • Áp dụng thủy lợi, máy móc, phân bón, thuốc trừ sâu để có nền nông nghiệp với ‘đầu vào cao, sản lượng cao’
  37. Thomas Robert Malthus, (1766 – 1834)
  38. Nền nông nghiệp thương mại • Nông dân sản xuất không chỉ cho nhu cầu của họ mà còn cung cấp cho thị trường. • Bổ sung cho nền kinh tế tự cung tự cấp, liên kết các hoạt động và đánh dấu sự tiến bộ của nền kinh tế.
  39. Quản lý sản xuất • Trong nền nông nghiệp hiện đại, kinh tế phát triển dựa vào chuyên môn hóa thông qua các doanh nghiệp, khu vực, quốc gia, thương mại nhiều hơn tự cung cấp, và có sự trao đổi độc lập giữa nhà sản xuất và người mua thông qua thị trường. • Nông sản thiếu hụt sẽ làm tăng giá thị trường. • Hoặc nhà sản xuất tăng sản xuất để cung cấp cho thị trường.
  40. Chuỗi cung ứng RAT ở TPHCM 20% Chợ lẻ 75-80% 70 – 75% Hợp tác xã/ Siêu thị, Người tiêu Nông dân thương lái Metro dùng 2 -5% 15 – 20% Khách sạn, nhà 1 -5% hàng, bếp ăn Cty, Cửa hàng 70-75% cung ứng rau Xuất khẩu quả hoặc chế 1% biến con đường phân phối chính từ nông dân và thương lái
  41. Thuyết von Thunen rings Johann Heinrich von Thunen (1783 – 1850) Mô hình tập trung khu vực sử dụng đất nông nghiệp quanh thị trường trung tâm được đề xuất bởi mô hình của von Thunen.
  42. Figure 8.14 (a) von Thunen’s model. - Hầu hết sản xuất mang tính tập trung - Thunen cho rằng nằm gần thị trường; khoảng cách từ nơi các vòng tròn tương sản xuất đến thị ứng với kết quả trường tăng thì giá nghiên cứu sử dụng đất giảm. Sử dụng đất của von Thunen từ đất hiệu quả sẽ tăng hơn 150 năm cách hiệu quả kinh tế. đây. - Chùm đô thị như là thị trường và nông nghiệp được canh tác bên ngoài, vị trí liên quan của mỗi vòng tròn thể hiện mức giới hạn của nó và được so sánh ở hình 8.15.
  43. (b) A schematic view of the von Thunen zones in the sector south of Chicago. There, farmland quality decreases southward as the boundary of recent glaciation is passed and hill lands are encountered in southern Illinonis. On the margins of the city near the market, dairying competes for space with livestock feeding and suburbanization. Southward into flat, fertile central Illinonis, cash grains dominate. In southern Illinonis, livestock rearing and fattening, general farming, and some orchard crops are the rule.
  44. Figure 8.15: Transport gradients and agricultural zones Cách giải thích khác của mối quan hệ trên được thể hiện qua chi phí vận chuyển: khu vực có đất được thuê mướn rẻ hơn sẽ liên quan đến chi phí vận chuyển sản phẩm cao hơn.
  45. Hình 8.16: Ring Modifications. Bổ sung cho mô hình của von Thunen nhưng không thay đổi ý nghĩa. Ví dụ có sự thay đổi nhu cầu, thị trường giá cả sẽ thay đổi và làm thay đổi vòng tròn. Chi phí vận chuyển tăng sẽ tỉ lệ nghịch với khu vực sản xuất. c) Nếu có thêm thị trường sẽ xuất hiện thêm một mô hình von Thunen rings mới.
  46. Nền nông nghiệp thương mại tập trung • Áp dụng cho bất kỳ khu vực nông nghiệp có sử dụng nhiều lao động và vốn đầu vào. • Chi phí đầu vào: nhiên liệu, phân bón, vật tư, lao động. • Các nông trại sản xuất khối lượng lớn lương thực, thực phẩm. • Để tránh hư hại sản phẩm (hư thối ), các phương tiện vận tải đặc biệt được áp dụng (xe đông lạnh, hàng hóa đóng gói đặc biệt )
  47. Nền nông nghiệp thương mại phi tập trung • Sản xuất trên diện rộng • Khu vực đất đai rẻ với các nông trại, trang trại rộng lớn. Đồn điền
  48. Đồn điền Là hình thức tập trung sản xuất nông nghiệp lớn, thường được sở hữu nước ngoài, sản xuất chủ yếu cho xuất khẩu.
  49. Nông trại tập thể Hình thành trong nền kinh tế kế hoạch của Liên xô, gồm các doanh nghiệp hợp tác dưới sự quản lý của nhà nước trong sản xuất và phân phối thị trường, nhưng không có sự hỗ trợ cho doanh nghiệp. Nông trại quốc doanh Cũng được hình thành dưới thời Soviet Union (cùng với các nền kinh tế kế hoạch khác), là doanh nghiệp nhà nước hoạt động có sự trả lương lao động.
  50. Figure 8.13 Open storage of 1 million bushels of Iowa corn.
  51. Figure 8.19 Contract harvesters follow the ripening wheat northward through the plains of the United States and Canada.
  52. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 54
  53. Truck Farm • Nông trại tập trung sản xuất rau quả cung cấp cho thị trường không qua chế biến hay đóng gói.
  54. Công nghiệp khai thác - Gathering Industry • Hoạt động trong khu vực kinh tế 1 khai thác phục vụ cho nhu cầu hay thương mại các nguồn tài nguyên có thể tái sinh (đất, nước). Thường là sản phẩm địa phương và các sản phẩm thiên nhiên khác; cả thực vật và động vật; • Khai thác phục vụ cho thương mại thường là khai thác rừng và đánh bắt hải sản. Công nghiệp khai khoáng - Extractive Industries Liên quan đến quặng, mỏ của nguồn tài nguyên không thể tái sinh kim loại và phi kim loại.
  55. Tài nguyên thiên nhiên - Natural Resource Các thành phần tự nhiên mà con người phát hiện, cần thiết và hữu ích cho hoạt động sống.
  56. Tài nguyên có thể tái sinh - Renewable Resource Là nguồn tài nguyên vô hạn (ánh sáng mặt trời) hay có thể cạn kiệt (sinh quyển) bị hư hại theo thời gian và vượt quá mức bền vững của nó. Tài nguyên không thể tái sinh - Nonrenewable Resource Là nguồn tài nguyên không thể phục hồi hay thay thế bởi quá trình tự nhiên.
  57. Hoạt động kinh tế khu vực 2
  58. Hoạt động kinh tế khu vực II • Liên quan đến việc chuyển từ vật liệu thô vào quá trình chế biến để tạo ra sản phẩm có thể sử dụng được. • Điểm quan trọng là sự xuất hiện công nghiệp hóa: sử dụng năng lượng và lao động đặc biệt để tạo ra tiêu chuẩn hàng hóa. • Các hoạt động liên quan đến dây chuyền sx đầu vào và sự phân phối sản phẩm đầu ra.
  59. Liên quan đến 2 khái niệm không gian: • Tính hấp dẫn vùng và hấp dẫn so sánh (tuyệt đối/tương đối) của các ngành công nghiệp khác nhau tại các khu vực khác nhau của một quốc gia hoặc của các quốc gia trong vùng. • Tính địa phương hóa và tính chuyên biệt của từng đơn vị sx (công ty).
  60. • Nhìn chung, hoạt động CN tạo ra lực hút, lực đẩy và tác động đến các giới hạn về văn hóa xã hội, kinh tế, chính trị, và tự nhiên. • Một số trường hợp bị giới hạn do tính địa phương. • Các yếu tố địa phương là một phức hợp các liên kết, thay đổi theo thời gian, khác nhau giữa các ngành công nghiệp và các vùng địa lý. • Được thể hiện qua Nguyên tắc Vị trí
  61. 6 nguyên tắc về Vị trí: 1. Phí sx cố định theo không gian (spatially fixed costs): mức lương được hợp đồng giống nhau trong 1 quốc gia hay vùng, vật liệu sx hay các yếu tố sx được phân phối 1 giá (được bỏ qua yếu tố khoảng cách từ nơi sx). 2. Phí sx thay đổi theo không gian (spatially variable costs): do nơi sx, mức lương, phí năng lượng, vật liệu sx, ) 3. Tối đa hóa lợi nhuận: liên quan đến tối thiểu hóa chi phí sx.
  62. 4.Nhà sx nghiên6 nguyêncứu địa phươngtắc vềđể Vịđảm trí bảo(tt):tổng chi phí là thấp nhất và vị trí không gian phù hợp nhất. 5.Phí vận chuyển: gồm cả phí đầu vào và đầu ra, thường biến động nhất, và là yếu tố quyết định vị trí nhà máy sx. 6.Một số ngành công nghiệp, nhà sx thường không tồn tại một mình mà xu hướng liên kết với nhau thành một quy trình sản xuất (vd. Nhà máy thép phải gần nơi khai thác quặng, gần nguồn năng lượng, )
  63. Ưu điểm – hạn chế của liên kết các ngành sx công nghiệp Ưu điểm Hạn chế: • Phí sx thấp • Các doanh nghiệp Khó quản • Thời gian sx rút ngắn lý chất lượng của các khâu • Phí vận chuyển nhiên liệu sx thấp • Không quản lý được ô • Nguồn nguyên liệu cung cấp nhiễm môi trường cho nhiều nhà sx
  64. Các lý thuyết về Vị trí sản xuất công nghiệp 1. Lý thuyết về Chi phí thấp nhất – Alfred Weber 2. Lý thuyết về Vị trí phụ thuộc – Harold Hotelling 3. Phương pháp Lợi nhuận tối đa – August Losch
  65. Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958) • Lý thuyết cổ điển về vị trí sx công nghiệp. • Còn gọi là Weberian analysis. • Giải thích vị trí tối ưu để thành lập vị trí sx với việc tối thiểu hóa 3 loại chi phí: –Phí vận chuyển (5) –Phí lao động (1,2) –Phí do nền kinh tế tập trung (6) • Sự tập trung kinh tế dẫn đến chi phí cao đối với người lao động.
  66. Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958) Weber kết luận: • Phí giao thông là yếu tố chính xác định vị trí sx. • Vị trí tốt nhất là nơi có chi phí vận chuyển nguyên liệu và sản phẩm với giá thấp nhất. • Tuy nhiên 2 loại chi phí còn lại cũng có tác động lớn đến việc xác định vị trí sx.
  67. Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958) Giả sử rằng: 1. Khu vực được cho có sự ổn định về tự nhiên, chính trị, văn hóa, và kỹ thuật. 2. Nhà máy sx 1 sản phẩm và chỉ cung ứng cho 1 thị trường đã xác định. 3. Nguyên liệu đầu vào từ 2 khu vực đã xác định. 4. Lao động sẵn có nhưng không di chuyển. 5. Đường giao thông cố định và có khoảng cách ngắn nhất từ đầu vào và đầu ra sx.
  68. Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958) S1 $3 S2 S1 S2 $3 $3 a) M b) M
  69. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 72
  70. Lý thuyết về Chi phí thấp nhất Least-Cost Theory - Alfred Weber (1868-1958) Mô hình trên cho thấy: • Nếu phí giao thông không đổi nhưng giá lao động thay đổi do trình độ và mức lương khác nhau.  Nếu giá lao động rẻ sẽ hấp dẫn ngành công nghiệp.  Vị trí tốt nhất là nơi có phí giao thông và giá lao động thấp nhất.
  71. Lý thuyết về Vị trí Phụ thuộc Harold Hotelling (1895-1973) • Khi có yếu tố cạnh tranh, yếu tố về Vị trí phụ thuộc sẽ xuất hiện. • Lý thuyết quan tâm phân tích doanh thu hơn là phân tích chi phí sản xuất của Weber. • Ví dụ đơn giản về 2 nhà phân phối cùng loại sản phẩm từ 1 nhà sx và cùng chia nhau thị trường. • Phân tích khoảng cách người tiêu dùng đến nơi bán sản phẩm, hoặc chi phí phân phối sản phẩm đến người mua.
  72. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 75
  73. Ranh giới thị a) Phí phân phối trường Phí phân phối của X của Y BL X Y Thị trường của Thị trường của • Giả sử 2 nhàX phân phối ice-cream chiếm lĩnhY 2 thị trường bằng nhau trên bãi biển. Do đó cả 2 đều có được thị trường tối ưu mà không có sự cạnh tranh. • Cả 2 nhà phân phối đều có lượng khách hàng tối đa sẵn sàng đến mua, hoặc nhà phân phối sẵn lòng vận chuyển đến cho hành khách (chi phí như nhau).
  74. b) BL X Y X Y c) BL X Y X Y
  75. d) BL BL X Z Y X Z Y  Harold Hotelling cho rằng khi thị trường không co giãn xuất hiện nhiều nhà phân phối. Thị trường trở nên nhạy cảm về giá cả và lượng khách hàng, nhà phân phối phải tìm kiếm lượng khách hàng đối đa bằng cách phân bố lại thị trường.
  76. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 79
  77. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 81
  78. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 82
  79. Hồ Kim Thi-HCMUSSH 83
  80. Lý thuyết về Vị trí Phụ thuộc Harold Hotelling (1895-1973) Kết luận: • Khi có sự cạnh tranh trong thị trường không co giãn • Trường hợp thị trường hàng hóa nhạy cảm với giá cả (giá biến động cầu thay đổi) khi đó khoảng cách phân phối xa sẽ không thuận lợi. • Khi đó, các nhà phân phối cần phân chia lại thị trường.
  81. Phương pháp Lợi nhuận tối đa August Losch (1906-1945) • Không hài lòng với 2 phương pháp trên, Agust Losch đưa ra cách tiếp cận mới dựa trên lợi nhuận nhà sx. • Theo ông “lợi nhuận là quan trọng nhất” • Nguyên tắc thay thế (substitution principle) cho thấy nhiều quy trình sx CN thay đổi để giảm chi phí đầu vào (lao động ) • Và với sự tăng đầu tư (thiết bị, tăng phí vận chuyển để giảm giá đất thuê ) nhà sx sẽ tìm được vị trí thích hợp.
  82. Điểm phân chia Lợi nhuận tối đa A Lỗ Lợi Lỗ nhuận giá B o C Khu vực có lợi nhuận • Lợi nhuận tối đa chỉ xảy ra tại (O). • Các điểm trên đường tròn đều có lợi nhuận, tuy không tối ưu nhưng chấp nhận được. • Một số nhà sản xuất với phí đầu vào cao sẽ rơi vào khu vực bị lỗ (không thuận lợi về tài nguyên cũng như thị trường).
  83. Phương pháp Lợi nhuận tối đa Agust Losch (1906-1945) • Thật chất, lợi nhuận tối đa chỉ xảy ra ở 1 điểm duy nhất • Nhưng 2 đường cong ‘chi phí’ và ‘doanh thu’ gặp nhau tạo nên biên không gian lợi nhuận (spatial margin of profitability) giúp xác định vị trí thuận lợi cho sx. • Vị trí sx nào trong vùng không gian này không đạt lợi nhuận tối đa, cũng ở vị trí đạt mức lợi nhuận có thể chấp nhận (satisficing location)
  84. Khu vực kinh tế tập trung – Agglomeration Economies • Là sự hấp dẫn tập trung công nghiệp và tăng trưởng đô thị của địa phương. • Là nơi có chi phí sx tối thiểu và lợi nhuận tối đa đã hình thành nền kinh tế tập trung. • Nơi có khu vực kinh tế tập trung sẽ thuận tiện về giao thông, các dịch vụ xã hội, tiện ích công cộng, thông tin liên lạc • Xuất hiện sự tập trung lao động, vốn, các dịch vụ hỗ trợ.
  85. Khu vực nền kinh tế tập trung – Agglomeration Economies • Sự tập trung lao động, vốn kéo theo sự tập trung nhiều hơn các ngành công nghiệp • Thường thấy ở giai đoạn tiền công nghiệp • Ngược lại, những bất lợi có thể xảy ra do sự tập trung quá tải, dẫn đến: – Sự trì trệ kinh tế do sự tắc nghẽn (congestion) – Giá đất cao – Ô nhiễm, – Tăng luật lệ nhà nước chi phí đầu vào tăng sắp xếp lại nền kinh tế
  86. Ví dụ: Sự kết hợp các xí nghiệp sản xuất đường, rượu thành một xí nghiệp liên hợp đường-rượu-giấy. Xí nghiệp sản xuất đường Xí nghiệp giấy Xí nghiệp liên hợp đường-rượu-giấy Xí nghiệp sản xuất Xí nghiệp l/q điện, rượu, cồn nước
  87. MỘT GÓC KCX TÂN THUẬN
  88. Lợi thế tuyệt đối Lợi thế tuyệt đối là lợi thế đạt được trong trao đổi thương mại quốc tế khi mỗi quốc gia tập trung chuyên môn hoá vào sản xuất và trao đổi những sản phẩm có mức chi phí sản xuất thấp hơn hẳn so với các quốc gia khác và thấp hơn mức chi phí trung bình của quốc tế thì tất cả các quốc gia đều cùng có lợi.
  89. Lợi thế so sánh • Khu vực có xu hướng chuyên về sx loại hàng hóa mà đem lại lợi nhuận cao nhất trong điều kiện kinh tế tự do. • Do tính chuyên biệt của vùng. • Lợi thế so sánh: phí vận tải, lao động • Quốc gia có lợi thế về giá lao động, đất đai, nguyên liệu, chi phí đầu tư có lợi thế về thu hút đầu tư.
  90. • Mỗi quốc gia nên chuyên môn hoá vào sản xuất và xuất khẩu sản phẩm mà quốc gia đó có lợi thế so sánh và nhập khẩu sản phẩm mà quốc gia đó không có lợi thế so sánh. • Lợi thế so sánh là cơ sở để các nước buôn bán với nhau và là cơ sở để thực hiện phân công lao động quốc tế.
  91. Tập đoàn đa quốc gia - Transnational Corporations (TNCs) • Hoạt động kinh doanh và sx công nghiệp vượt khỏi biên giới quốc gia. • Công ty tư nhân thành lập các chi nhánh trên nhiều quốc gia có tầm quan trọng trong nền kinh tế thế giới. • Hoạt động trên nhiều thị trường khác nhau, nhiều nhà máy, nhiều nguồn nguyên liệu khác nhau. • Hoạt động hiệu quả dựa trên nguyên tắc lợi thế so sánh. • Sản xuất tại các quốc gia có chi phí thấp nhất về nguyên liệu, lao động, các đầu vào sx khác • Liên quan đến “Luật kinh tế quốc tế mới – NIEO – New International Economic Order” 1974
  92. The richest 20% of the world"s population hold three-quarters of Source: UNDP 1989 the world"s income, while the poorest 20% hold just 1.5% UNDP Human Development Report 2005, p. 37
  93. BÀI TẬP 2 • Mỗi nhóm 5 sinh viên • Thảo luận và ghi vào biên bản. • Đề bài “Nếu tập đoàn Wal-mart (Mỹ) thuê tư vấn Việt Nam để lựa chọn địa điểm xây dựng siêu thị tại thị trường VN, trong vai trò là nhóm tư vấn, các bạn sẽ quan tâm đến những vấn đề gì?” Hồ Kim Thi-HCMUSSH 101
  94. BÀI TẬP 2 • Mỗi nhóm 5 sinh viên • Thảo luận và ghi vào biên bản. • Đề bài “Cô muốn mở một quán café Passio (Take away/Coffee to go) ở TPHCM, các bạn hãy tư vấn cho cô vị trí tối ưu?” Hồ Kim Thi-HCMUSSH 102
  95. HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KHU VỰC 3
  96. Dịch vụ Dịch vụ là một ngành không tạo ra của cải vật chất nhưng có ý nghĩa đặc biệt nhờ việc làm tăng thêm giá trị của hàng hoá.
  97. Về cơ cấu dịch vụ là một tổ hợp bao gồm nhiều ngành: Ngành giao thông vận tải Ngành thông tin liên lạc, bưu chính viễn thông Ngành du lịch Ngành giáo dục Ngành y tế Các ngành khác: ngân hàng, bảo hiểm, quảng cáo, tư pháp, hải quan, thuế quan, văn học nghệ thuật, thể thao, an ninh,
  98. Vai trò Trước hết kinh tế dịch vụ tham gia vào việc chu chuyển hoạt động kinh tế xã hội, thúc đẩy sự gắn kết giữa các sản phẩm của hệ thống với nhau. Kinh tế dịch vụ thúc đẩy mối liên hệ giữa các ngành, liên vùng và làm cho giao lưu thông suốt, chống lại mọi ách tắc. Đặc biệt kinh tế dịch vụ thúc đẩy việc mở mang kinh tế đối ngoại, tạo ra sự hoà nhập hai chiều giữa nước ta và thế giới.
  99. Nguyên tắc phân bố • Các cơ sở dịch vụ chỉ có thể hình thành, hoạt động, phát triển và phân bố ở những nơi có nhu cầu dịch vụ, người tiêu dùng dịch vụ. • Hoạt động dịch vụ thường có xu hướng cá biệt hoá. Vì vậy các dịch vụ thường phát triển và phân bố gắn với sản xuất, kinh doanh và sinh hoạt của số đông dân cư => các điểm dân cư đô thị. • Dịch vụ hiện đại đang có xu hướng phát triển trên cơ sở các kỹ thuật và công nghệ cao. => được phát triển và phân bố ở những nơi tập trung các ngành công nghiệp kỹ thuật cao, các trung tâm khoa học công nghệ, các trung tâm văn hoá đào tạo.
  100. Ngành GTVT • Đường bộ • Đường sắt, • Đường sông, • Đường biển, • Đường hàng không • Đường ống.
  101. Bản đồ mạng lưới đường bay
  102. Bản đồ mạng lưới đường bay
  103. Logistics • Logistics có thể được định nghĩa là việc quản lý dòng chung chuyển và lưu kho nguyên vật liệu, quá trình sản xuất, thành phẩm và xử lý các thông tin liên quan từ nơi xuất xứ đến nơi tiêu thụ cuối cùng theo yêu cầu của khách hàng. Hiểu một cách rộng hơn nó Logistics là quá trình lên kế hoạch, áp còn bao gồm cả việc thu hồi dụng và kiểm soát các luồng chuyển dịch và xử lý rác thải (Nguồn: của hàng hóa hay thông tin liên quan tới UNESCAP) nguyên nhiên liệu vật tư (đầu vào) và sản phẩm cuối cùng (đầu ra) từ điểm xuất phát tới điểm tiêu thụ.
  104. Chia ra 3 loại: • Supply Chain Managment Logistics – Logistics quản lý chuỗi cung ứng. • Transportation Management Logistics – Logistics quản lý vận chuyển hàng hóa. • Warhousing/ Inventery Management Logistics – Logistics về quản lý lưu kho, kiểm kê hàng hoá, kho bãi.
  105. TÌM HIỂU THÊM 1. DV tài chính: Trung tâm tài chính xa bờ