Tài liệu hướng dẫn về sử dụng Powerpoint

ppt 108 trang vanle 2190
Bạn đang xem tài liệu "Tài liệu hướng dẫn về sử dụng Powerpoint", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttai_lieu_huong_dan_ve_su_dung_powerpoint.ppt

Nội dung text: Tài liệu hướng dẫn về sử dụng Powerpoint

  1. TÀI LIỆU HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG POWERPOINT TRUNG TÂM TIN HỌC ĐẠI HỌC KHXH & NV Giảng viên chính: ThS. NGUYỄN ĐĂNG TỴ
  2. NỘI DUNG I. KHỞI ĐỘNG VÀ THỐT KHỎI ỨNG DỤNG II. TẠO MỘT TRANG BÁO CÁO (SLIDE) III. CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO SLIDE IV. TẠO LIÊN KẾT ĐỘNG GIỮA CÁC SLIDE V. IN CÁC SLIDE RA MÁY IN
  3. I. KHỞI ĐỘNG & THỐT Cĩ nhiều cách khởi động một ứng dụng trong mơi trường Windows: 1. Từ Shortcut Bar, chọn ứng dụng Microsoft PowerPoint. 2. Từ Menu Start, chọn Run, gõ lệnh Powerpnt [ [-s] ] rồi Enter. 3. Từ Menu Start, chọn Program Files\Microsoft Office\Power point . 4. Tạo Icon trên Desktop liên kết với chương trình “c:\Program Files\Microsoft Office\ Office\Powerpnt.exe”.
  4. 1.1. GIAO DIỆN I Khi mới khởi động, màn hình PowerPointPowerPoint cĩ dạng: Chọn “Blank Presentation” để tạo mới, hoặc “Open An Existing Presentation” để mở file đã cĩ.
  5. 1.2. GIAO DIỆN II Khi chọn “Blank Presentation”, một màn hình với 1 trang trắng xuất hiện:
  6. 1.3. CÁC THÀNH PHẦN MÀN HÌNH SLIDE Cơng cụ định dạng (Formatting) Cửa sổ mục lục Hệ thống chức năng (Menu) Cửa sổ nội dung Slide Cơng cụ vẽ hình (Drawing)
  7. 1.3.1. CÁCH SỬ DỤNG CÁC THANH CƠNG CỤ Hầu hết các cơng cụ văn phịng của Microsoft đều cĩ 4 thanh cơng cụ thơng dụng nhất: Menu, Standard, Formatting và Drawing, trong đĩ thanh Menu luơn luơn được hiển thị. 1. Thanh chức năng hệ thống (Menu): Thanh Menu bao gồm các chức năng chính nhau: File: Các chức năng cơ bản về file (tập tin) như: Tạo mới 1 file - New; Mở file đã cĩ - Open; Lưu file lên đĩa - Save; Lưu file với tên khác – Save As; Đĩng file đang làm việc - Close; Thiết lập kích thước trang – Page Setup; In file ra máy in – Print; Thốt khỏi ứng dụng – Exit. Edit: Các chức năng cơ bản trong soạn thảo / hiệu chỉnh như: Chép vào bộ đệm – Copy; Dán và văn bản – Paste; Xĩa bỏ – Cut; Hủy bỏ thao tác – Undo; Lặp lại thao tác – Redo; Tìm kiếm – Find; Thay thế chuỗi – Replace;
  8. (Tiếp theo) View: Cách hiển thị file như: Normal - Xem từng trang; Slide Sorter - Sắp xếp các trang; Slide Show - Trình chiếu; Ruler - Thước đo Quan trọng nhất là chức năng con Toolbars - Hiển thị để chọn/bỏ thanh cơng cụ. Insert: Chèn thêm trang, hay các đối tượng khác như ký hiệu-Symbol ; Số trang-Slide number; Tranh ảnh-ClipArt; Chữ nghệ thuật-WordArt; Phim ảnh-Movies; Bảng-Table; Biểu đồ- Chart; Format: Định dạng Slide, bao gồm đặt Font chữ-Font; Khoảng cách đoạn/dịng-Line Spacing; Giĩng le à- Alignment; Đổi chữ hoa/thường - Change case; Chọn màu nền- Background; Mẫu nền Slide-Template; Màu sắc -Color
  9. (Tiếp theo) Tools: Các cơng cụ hỗ trợ như: Sửa tự động-AutoCorrect; Phát hiện và sửa lỗi chính tả/văn phạm-Spelling & Grammar, Và các tùy chọn khác-Options. Slide Show: Bao gồm các chức năng cơ bản về việc thiết lập hiệu ứng-Animation; Cách chuyển dịch Slide-Transition; Thao tác khi chiếu-Slide Action; Tạo nút chức năng-Action Buttons; Window: Các chức năng về cách sắp xếp các cửa sổ hiển thị file. Help: Hướng dẫn sử dụng và cơng cụ tự động phát hiện và hiệu chỉnh văn bản – Detect & Repair.
  10. (Tiếp theo) 2. Thanh chuẩn (Standard): Bao gồm các nút chức năng thay thế cho một số thao tác chọn và thực hiện các chức năng con của Menu. Hình dạng của thanh cơng cụ chuẩn như dưới đây: Lần lượt các nút chức năng từ trái qua: Tạo mới file ppt; Mở file ppt đã cĩ; Lưu file lên đĩa; Gửi Slide qua E-Mail; In Slide ra máy in; Kiểm tra lỗi chính tả-Spelling; Cắt/xĩa văn bản; Sao chép vào bộ đệm-Copy to Clipboard; Dán từ bộ đệm vào Slide-Paste; Sao chép định dạng-Format Painter; Hủy bỏ các thao tác đã làm-Undo; Làm lại thao tác đã hủy bỏ-Redo; Tạo liên kết-Hyperlink; Đường viền-Borders; Thêm bảng-Insert Table; Vẽ biểu đồ-Chart; Thêm trang trắng mới-New Slide; Mở rộng văn bản cửa sổ trái; Hiển thị của sổ mục lục theo Font của Slide; Phĩng to/thu nhỏ-Zoom.
  11. (Tiếp theo) 3. Thanh định dạng văn bản (Formatting): Bao gồm các nút chức năng định dạng dữ liệu trên Slide. Hình dạng của thanh cơng cụ chuẩn như dưới đây: Các chức năng lần lượt từ trái qua là: Đặt Font; Đặt kích thước-Size; Đặt kiểu dáng-Style (Bold-Đậm, Italic-Nghiêng, Underline-Gạch chân, Shadow-Cĩ bĩng mờ); Căn trái-Left Alignment; Căn giữa-Center; Căn phải-Right; Đánh số/ký hiệu đề mục-Bullets & Numbering; 4. Thanh vẽ hình (Drawing): Bao gồm cơng cụ để vẽ đoạn thẳng, hình chữ nhật, hình Ellipse, 5. Các Thanh cơng cụ khác cĩ thể được chọn bởi chức năng: \View\Toolbars như trong Slide sau:
  12. (Tiếp theo)
  13. 1.3.2. MỘT SỐ LƯU Ý  Các Slide bài giảng nên được viết chữ đen trên nền trắng, hoặc chữ trắng trên nền xanh đậm để tạo màu tương phản – màu này rất thích hợp cho các báo cáo khoa học.  Tiêu đề chính (Title) nên cĩ kích thước chữ (size) từ 30 đến 44.  Tiêu đề phụ (Subtitle) nên cĩ kích thước chữ nhỏ hơn, khoảng 24 đến 32.  Chữ trong trang chi tiết (Text) cĩ kích thước từ 16 đến 28 (tùy theo font chữ).
  14. 1.4. TRÌNH CHIẾU THỬ MỘT BÁO CÁO TRONG QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO Cách 1: Vào Menu View, chọn chức năng Slide Show, hoặc nhấn phím F5.(luơn luơn chiếu từ Slide đầu)
  15. (Tiếp theo) Cách 2: (chiếu từ Slide hiện tại). Bấm trỏ Mouse vào nút chức năng cĩ hình như chiếc ly ở gĩc trái dưới của màn hình soạn thảo – phía dưới cĩ ghi chú “Slide Show” (như hình dưới đây). Trong khi trình chiếu cĩ thể sử dụng các phím điều khiển sau đây: . Home: Về Slide đầu tiên . End: Về Slide cuối cùng .  : Lên Slide trước. .  : Xuống Slide sau. . Esc: Thốt, trở về soạn thảo Slide đang chiếu
  16. 1.5. MỘT VÍ DỤ VỀ BÁO CÁO KHOA HỌC HIỆU QUẢ SỬ DỤNG MẠNG MÁY TÍNH TRONG CƠ QUAN VÀ DOANH NGHIỆP & MỘT SỐ VÍ DỤ
  17. 1.6. KẾT THÚC  Nếu đang trình chiếu, hãy nhấn phím Esc để trở về cửa sổ soạn thảo.  Đĩng cửa sổ thiết kế / trình chiếu thơng qua nút chức năng “Close” ở gĩc phải trên của cửa sổ, hoặc nhấn tổ hợp phím Alt-F4.  Cách khác: Vào Menu File, chọn Exit. Lưu ý: Nếu đang hiệu chỉnh Slide (Edit Slide), thì trước khi kết thúc, máy sẽ hỏi cĩ cần ghi lại những thay đổi hay khơng. Chọn “Yes” nếu muốn ghi lại.
  18. II. TẠO MỘT SLIDE 2.1 CHỌN BỐ CỤC (LAYOUT) CỦA SLIDE.
  19. (Tiếp theo) Cĩ 12 dạng bố cục (Layout) cho một trang Slide. Mỗi bố cục cĩ một ý nghĩa riêng, do đĩ nĩ cĩ cách sử dụng riêng. Tùy từng ngữ cảnh của bài viết mà chọn loại bố cục cho phù hợp. Để chọn một trong số 12 bố cục của PowerPoint chỉ cần bấm trỏ Mouse vào hình vẽ tương ứng rồi nhấn phím Enter, hoặc bấm trỏ Mouse vào nút OK. Trang dưới đây sẽ trình bày chi tiết ý nghĩa và cách sử dụng từng loại Layout đã cho.
  20. Ý NGHĨA, CÁCH DÙNG MỖI DẠNG LAYOUT Dạng 1: (Title Slide): Dùng cho báo cáo cĩ các tiêu đề (tít) lớn với các mục tiêu đề con. Phù hợp với trang mục lục của chương, hoặc giới thiệu tĩm tắt một vấn đề. Dạng 2: (Bulleted List): Dùng cho trang báo cáo cĩ nhiều đề mục con. Phù hợp với trang mục lục của chương, hoặc giới thiệu tĩm tắt một vấn đề. Dạng 3: (2 column text): Dùng cho trang báo cáo cần chia văn bản thành 2 cột để đối sánh, hoặc để tận dụng khoảng trống của trang Slide.
  21. (Tiếp theo) Dạng 4: (Table): Dùng cho trang báo cáo cĩ dạng bảng, như báo cáo thống kê, chẳng hạn. Dạng 5: (Text & Chart): Dùng cho trang báo cáo cĩ minh họa với một biểu đồ (hoặc đồ thị). Dạng 6: (Chart & Text): Tương tự như dạng 5, tuy nhiên, vị trí của biểu đồ được đặt ngược lại. Dạng 7: (Organization Chart): Dùng để trình bày trang sơ đồ tổ chức, hay chức năng quản lý của một đơn vị. Dạng 8: (Chart): trình bày một đồ thị, phản ảnh tiến độ, cơ cấu, hoặc tỷ trọng các thành phần so với tổng thể v.v .
  22. (Tiếp theo) Dạng 9: (Text & ClipArt): Trang báo cáo cĩ hình ảnh minh họa ở bên phải. Dạng 10: (ClipArt & Text): Trang báo cáo cĩ hình ảnh minh họa ở bên trái. Dạng 11: (Title Only): Dùng trang này cho tiêu đề của báo cáo. Dạng 12: (Blank): Một trang trắng, khơng cĩ tiêu đề, người sử dụng cĩ thể thiết kế trang Slide một cách tùy ý.
  23. (Tiếp theo) Khi mới tạo một Slide bằng tiếng Việt Bạn thường thấy xuất hiện đường răng cưa màu hồng dưới chân các từ. Điều này cũng dễ hiểu, bởi vì Bạn đang viết tiếng Việt, khơng phải tiếng Anh nên bộ phận kiểm tra phát âm (từ vựng) của Power Point cho rằng đĩ là lỗi chính tả, như trong ví dụ sau:
  24. (Tiếp theo) Hãy tắt bộ kiểm tra chính tả bằng cách: \Tools\Options\Spelling and Style\xĩa bỏ dấu ở ơ vuơng Check Spelling as you type. Xĩa bỏ dấu Check này
  25. (Tiếp theo) Cĩ thể Bạn lại thấy khơng đọc được tiếng Việt bên cửa sổ mục lục. Hãy bấm vào nút chức năng “Show Formatting” trên thanh cơng cụ chuẩn (Standard): Hãy bấm vào nút cĩ chữ A/A này
  26. (Tiếp theo) Bây giờ Font / Size / Style của văn bản trong cửa sổ mục lục sẽ được hiển thị như trong Slide. Tiếng Việt đã được hiển thị
  27. 2.2 TRÌNH BÀY CÁC THÀNH PHẦN CỦA SLIDE. Sau khi đã xác định được cách thể hiện trang, việc trình bày các thành phần tương tự như trong Microsoft Word. Cần cho hiển thị một số thanh cơng cụ (ToolBars) bằng cách vào Menu View, đánh dấu chọn các cơng cụ: þ Standard: các nút mở, đĩng file, sao chép þ Formatting: Chọn Font/size/style, căn lề þ Drawing: Vẽ hình (khung, text box, Art, )
  28. (Tiếp theo)
  29. 2.2.12.2.1 CácCác thaothao táctác soạnsoạn thảothảo ccơơ bảnbản. (a) Các phím mũi tên dùng để di chuyển con trỏ màn hình (cursor). (b) Phím Delete dùng để xĩa ký tự tại vị trí con trỏ. Back Space để xĩa ký tự trước con trỏ. (c) Sao chép (1 phần) đối tượng vào bộ đệm: Ctrl_C (^C) (d) Dán vào vị trí tại cursor trong Slide: Ctrl_V (e) Cắt bỏ (1 phần) đối tượng nhưng lưu vào bộ đệm: Ctrl_X (f) Tìm kiếm dãy chữ trong các Slide: Ctrl_F. (g) Tìm và thay thế một dãy chữ bằng một dãy chữ khác: Ctrl_H. (h) Hủy bỏ (các) thao tác đã thực hiện: Ctrl_Z. (i) Làm lại thao tác đã hủy bỏ: Ctrl_Y.
  30. 2.2.22.2.2 ĐặtĐặt Font,Font, Size,Size, Style,Style, màumàu chữchữ chocho slideslide (a) Cĩ thể đặt Font chữ, kích thước (size), kiểu chữ (style) và màu chữ (text color) cho tồn đoạn văn bản hoặc chỉ một phần trong một khung văn bản (text box), tiêu đề (title) hay tiểu đề mục (subtitle) thơng qua chức năng đánh dấu chọn văn bản, vào Menu Format, chọn Font rồi chọn tương ứng trong các mục: Font, Font style, Size, Color, Underline, Shadow, Emboss, Superscript (mũ) và Subscript (chỉ số, cùng với độ tăng giảm offset điểm). Hoặc chọn Font, Size, Style từ thanh cơng cụ Formatting. (b)Cĩ thể dùng phím nĩng (Hot key) để thay đổi : (c) - Ctrl_B : Bold - In đậm. (d)- Ctrl_I : Italic – In nghiêng (e) - Ctrl_U: Underline – Gạch chân. (f) - Ctrl_] : Tăng kích thước chữ lên 1 bậc (hoặc A^) (g) - Ctrl_[ : Giảm kích thước chữ xuống 1 bậc (hoặc nút A^)
  31. (Tiếp theo) 2.2.3. Cĩ thể dùng tổ hợp phím nĩng Ctrl_+ để chuyển thành chỉ số hoặc Ctrl_Shift_+ để đưa lên phần mũ. Ví dụ H2O, bơi đen số 2, nhấn tổ hợp phím Ctrl_+ : H2O Hay nhập m3, bơi đen số 3, nhấn tổ hợp Ctrl_Shift_+ : m3. Lưu ý: Màu nền chỉ được đặt cho tồn bộ đối tượng văn bản (text box, title hay subtitle), khơng thể đặt nền riêng cho một phần văn bản. 2.2.4. Để đổi đoạn văn bản đã được đánh dấu từ chữ hoa thành chữ thường và ngược lại, hãy vào Menu Format, chọn chức năng Change Case; hoặc nhấn tổ hợp phím Shift-F3 cho tới khi đạt được kiểu chữ mong muốn. Ví dụ: cộng hồ xã hội chủ nghĩa việt nam. Bơi đen tất cả, nhấn Shift-F3, chúng ta cĩ: Cộng Hồ Xã Hội Chủ Nghĩa Việt Nam. Shift-F3 lần nữa cĩ: CỘNG HỒ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
  32. (Tiếp theo) 2.2.5. Đặt khoảng cách giữa các đoạn hay giữa các dịng bằng cách vào Menu Format, chọn chức năng Line Spacing. Mục Line spacing để đặt khoảng cách giữa các dịng; Before, After để đặt khoảng cách giữa các đoạn. 2.2.6. Đánh số thứ tự hoặc ký hiệu đề mục (Bullets and Numbering) cho các đoạn (Paragraph). Thao tác:  Bơi đen (đánh dấu chọn) các đoạn.  Vào Menu Format, chọn Bullets and Numbering  Chọn Numbered để đánh số thứ tự, Bulleted để ghi ký hiệu.  Chọn cách đánh số (chữ số La mã, chữ cái a, b,c , hay chữ số 1,2,3 ) cho Numbering hoặc ký tự cho Bullets. Lưu ý: Trong một Slide, hãy nhập xong thơng tin rồi định dạng các đối tượng sau !
  33. (Tiếp theo) 2.2.7. Sao chép định dạng (Format) của một đối tượng đã được định dạng. Ví dụ, chúng ta đã cĩ dãy chữ được định dạng là Font: VNI-Times, Size: 22; In đậm, nghiêng với màu chữ tím nhạt (như chữ Format này). Cĩ thể một số dãy chữ khác cũng cần được định dạng giống như thế: Font: VNI-Times, Size: 22, In đậm, nghiêng, chữ màu tím nhạt. Khi đĩ chỉ cần sao chép định dạng của Format rồi áp đạt lên các dãy chữ cần định dạng. Thao tác sao chép định dạng như sau: Ä Đặt con trỏ vào đối tượng đã được định dạng (hoặc bơi đen/chọn một phần đối tượng). Ä Nhắp chuột vào nút Format Painter cĩ hình cây cọ vẽ. Ä Bơi lên đối tượng cần định dạng. Lưu ý: Nếu muốn chép định dạng sang nhiều đối tượng khác thì nhắp đúp chuột vào cây cọ vẽ (khi đĩ, nút này sẽ cĩ dạng chìm xuống) rồi lần lượt bơi lên các đối tượng cần chép. Sau khi làm xong cần nhắp chuột lại vào nút để kết thúc.
  34. (Tiếp theo) 2.2.8. Làm đều (Alignment) cho các dịng trong (các) đoạn: - Ctrl_L: thẳng hàng bên trái; - Ctrl_R: thẳng lề phải - Ctrl_E: Nằm đều ở giữa - Ctrl_J: làm đều hai bên 2.2.3. Đặt màu nền cho cả trang slide: - Đặt trỏ mouse vào vùng trống của Slide. - Bấm mouse phải (hoặc vào Menu Format). - Chọn mục Background. Màn hình xuất hiện (1) - Chọn More colors để tự chọn màu thích hợp (2) (1) (2)
  35. (Tiếp theo) Cĩ thể chọn Fill effect để thiết lập hiệu ứng nền. Gradient: Phối màu tối dần. Cĩ thể là đơn màu (one color), hai màu. Hướng tối dần (Shading style) theo phương nằm ngang (Horizontal), chiều dọc (Vertical), theo đường chéo (Diagonal) Texture: 12 màu nền được thiết kế sẵn, khơng bị ảnh hưởng bởi việc chọn màu hay Gradient. Màu nền cho trang sau cĩ tên là Bouquet. Pattern: Mẫu tơ màu: đậm đặc (solid), kẻ sọc (slash)
  36. (Tiếp theo) Sau khi chọn xong Gradient hay Texture hay Pattern cần nhấn nút OK để quay trở về Menu chọn màu nền. Nhấn nút Apply để áp dụng màu cho Slide hiện tại, hoặc Apply to All để áp dụng màu nền này cho tất cả các Slide của báo cáo. Màu nền này chỉ áp dụng cho trang Slide này làm ví dụ minh họa, nên phải chọn nút chức năng Apply, khơng chọn Aply to All.
  37. (Bổ sung) Trong mơi trường Window, để chép hình ảnh của mản hình (Desktop) vào bộ đệm (Clipboard) thì dùng phím Print Screen, hoặc Alt-Print Screen. Phím Print Screen để chép tồn bộ màn hình vào bộ đệm. Tổ hợp phím Alt-Print Screen để chép chỉ riêng cửa sổ Active của màn hình vào bộ đệm. Khi đã cĩ trong bộ đệm thì việc chép vào Slide đang soạn thảo là khơng cịn vấn đề nữa. Ví dụ: Khi chúng ta chọn chức năng chỉnh sửa bảng màu hệ thống. Khi chép vào bộ đệm bằng phím Print Screen thì ta cĩ hình như trang sau:
  38. (Tiếp theo)
  39. (Tiếp theo) Nếu chép bằng tổ hợp phím Alt-Print Screen thì ta thu được chỉ riêng của sổ chọn / hiệu chỉnh bảng màu mà thơi.
  40. 2.3. TẠO SLIDE DẠNG TỔ CHỨC ĐƠN VỊ. Khi chọn bố cục dạng Organization Chart, Slide cĩ dạng sau:
  41. (Tiếp theo)  Nhập tiêu đề của sơ đồ cơ cấu tổ chức tại cửa sổ trên.  Nhắp đúp mouse vào khung hình dưới để bắt đầu thêm sơ đồ tổ chức. Khi đĩ một hộp cơng cụ vẽ sơ đồ tổ chức sẽ xuất hiện giúp cho cơng việc chỉnh sửa sơ đồ được nhanh chĩng và tiện lợi. (Xem hình trong trang sau).  Nhập tên cho các tổ chức con.  Bổ sung thêm các tổ chức ngang hàng  Bổ sung thêm các tổ chức cấp dưới
  42. 2.4 SỬ DỤNG MÀU NỀN THEO MẪU (Template) Microsoft PowerPoint cĩ 44 mẫu nền thiết kế sẵn tương đối đẹp. Các mẫu nền này khi được áp dụng thì nĩ cĩ tác dụng trên tất cả các trang của báo cáo. Sử dụng mẫu bằng cách: - Đặt trỏ mouse vào một vùng trống của Slide. - Bấm mouse phải (hoặc vào Menu Format). - Chọn chức năng Apply Design Template. (danh sách các template như trong bảng sau).
  43. (Tiếp theo) Chọn một mẫu thích hợp trong danh sách rồi nhấn nút Apply để áp dụng. Mẫu được dùng chung cho tất cả các Slide!
  44. 2.5. BẢNG MÀU HỆ THỐNG Cĩ thể sử dụng một trong số các bảng màu PowerPoint đã thiết kế sẵn, bổ sung thêm bảng màu mới hoặc đặt lại hệ thống màu của PowerPoint theo sở thích riêng của người sử dụng. Bảng hệ thống màu bao gồm: Màu nền (Background); Màu chữ (Text and Lines); Màu của bĩng hình (Shadow); Màu tiêu đề (Title text); Màu nền mặc định của hình vẽ (Fill) – ví dụ, màu Fill là xanh lá cây thì khi vẽ hình chữ nhật nền của hình sẽ là màu xanh lá cây; Màu của các điểm nhấn và liên kết (Accent and hyperlink); Và màu của Hyperlink khi đã được viếng thăm (Accent and followed hyperlink). Thao tác đơn giản như sau: Vào Menu Format, chọn chức năng Slide color scheme. Các bảng màu hệ thống đã thiết kế sẵn hiện ra như sau.
  45. (Tiếp theo) Standard bao gồm các bảng màu đã được thiết kế sẵn. Bấm mouse vào bảng màu mình ưa thích rồi nhấn nút Apply để dùng cho trong hiện tại, hoặc Apply to All để dùng cho tất cả các Slide. Cĩ thể chọn Custom để sửa lại.
  46. (Tiếp theo) Khi chọn Custom để sửa lại, mẫu các màu như trong hình phí dưới. Sửa lại các màu nền, màu chữ, màu của bĩng hình, màu tiêu đề, v.v (như đã trình bày). Nếu muốn lưu bảng màu này như là một bảng cố định thì nhấn nút Add As Standard Scheme. Apply hoặc Apply to All để áp dụng cho Slide hiện tại hay tất cả các Slide của File.
  47. 2.6. TẠO HIỆU ỨNG CHO SLIDE Các đối tượng trong một Slide cĩ thể được hiển thị theo một số cách khác nhau, tùy theo hiệu ứng mà chúng được đặt. Thao tác: - Chọn 1 đối tượng. - Bấm mouse phải (hoặc vào Menu Slide Show) - Chọn chức năng Custom Animation. - Chọn cách thể hiện trong bảng hiệu ứng và thời gian tác động như trong bảng ở trang sau.
  48. (Tiếp theo) Bảng hiệu ứng hiển thị các đối tượng.
  49. (Tiếp theo) Check to animate slide objects: Đánh dấu  vào các ơ (Check box) để chọn các đối tượng sẽ được đặt hiệu ứng. Order & Timing: Xác định thứ tự trước sau và thời gian tác động cho đối tượng. Hai phím mũi tên ( ) được dùng để thay đổi thứ tự. Thời điểm tác động là phải nhắp chuột (On mouse click) hay tự động hiển thị đối tượng trong x giây (Automatically) sau khi đối tượng trước đĩ đã được hiển thị. Con số bên cạnh đối tượng thể hiện thứ tự hiển thị hết đối tượng này tới đối tượng khác. Effects: Hành động ứng xử của đối tượng khi được hiển thị. Cĩ thể là bay bay, sáng dần, Cĩ thể cĩ cả âm thanh như tiếng ly vỡ, tiếng súng, tiếng nổ lớn, tiếng vỗ tay
  50. (Tiếp theo) Chọn hiệu ứng chạy chữ (Fly) hay mờ (Blinds); từ trái qua (From Left) hay từ phải qua (From Right ); hiện từng từ (By Word) hay từng chữ (By Letter) hay tất cả (All at once). OK để chấp nhận, Cancel để hủy bỏ thao tác, Preview để xem tthử hiệu ứng của các đối tượng của Slide.
  51. (Tiếp theo) . Chọn hiệu ứng cho cả Slide, trước khi hiệu ứng của các đối tượng chi tiết trong Slide cĩ tác dụng. Cách làm: Vào Menu Slide Show, chọn chức năng Slide Transition. . Cĩ nhiều hiệu ứng cho tồn bộ slide. Cĩ tốc độ thực hiện là chậm (slow), vừa (medium) và nhanh (fast). . Nếu áp dụng cho tất cả Slide thì chọn Apply to all;
  52. III. CHÈN THÊM CÁC ĐỐI TƯỢNG Ngồi các đối tượng ban đầu theo bố cục đã chọn chúng ta cĩ thể bổ sung thêm vào Slide các đối tượng khác nữa, bao gồm: 1. Hình vẽ (Drawing) 2. Ký tự đặc biệt (Symbol). 3. Thêm Slide mới 4. Bảng (Table) 5. Đồ thị (Chart) 6. Ảnh (Picture, Bitmap, ), âm thanh và phim. 7. Các trang của một File PowerPoint. 8. Các đối tượng khác (Word, Excel, Access, ) (Các đối tượng được bổ sung qua Menu Insert)
  53. (Tiếp theo) Đối tượng được thêm vào thường là một thể hợp nhất của nhiều thành phần (ví dụ, 1 ClipArt là tập hợp các hình vẽ đơn lẻ tạo thành; một Text box gồm một khung với các ký tự tạo thành một văn bản; ). Do đĩ, khi xĩa một đối tượng thì tất cả các cấu thành của nĩ đều bị xĩa hết. Mọi đối tượng đều cĩ các tính chất chung và riêng trong quy cách hiển thị (Format) của lớp đĩ. Một số tính chất chung bao gồm: màu nền (fill color), màu viền (line color), gĩc quay (rotation), hành động khi bấm Mouse vào nĩ, và ứng xử (animation). Để đặt thuộc tính, bấm chuột phải tại cạnh của nĩ (để thấy các thao tác cĩ thể thực hiện đối với một (số) đối tượng đã chọn).
  54. (Tiếp theo) Bảng các thuộc tính chủ yếu của đối tượng (khi bấm nút phải của mouse tại cạnh của đối tượng). Chọn chức năng Format để thiết lập các tính chất khác chi tiết hơn cho đối tượng. Nếu đối tượng là ảnh (Picture) thì cĩ thể điều chỉnh độ sáng tối và độ tương phản (brightness và contrast). Bảng các thuộc tính chi tiết như trong hình sau:
  55. (Tiếp theo) Cut : Cắt bỏ và lưu vào bộ đệm (Clipboard). Copy : Sao chép vào bộ đệm. Paste : Dán bộ đệm vào văn bản Edit Text : Thêm văn bản vào hình vẽ. Font : Đặt Font/Size/Style cho văn bản Bullet and Numbering : Đề mục cho đoạn Grouping : Nhĩm các đối tượng thành 1 đối tượng Order : Thay đổi thứ tự các lớp hiển thị. Set Autoshape Defaults : Đặt tính chất mặc định Custom Animation : Thay đổi hành vi ứng xử. Action Settings : Hành động khi nhắp chuột Format Text Box : Định dạng hộp văn bản Hyper Link : Tạo liên kết với Slide khác.
  56. (Tiếp theo) Khi chọn Format Text Box, bảng thuộc tính như sau:
  57. (Tiếp theo) Colors and Lines : Màu đường viền và màu nền. - Fill Color : Màu nền  Semi transparent : Bán trong suốt  No Fill : Khơng cĩ màu nền - LineColor : Màu chữ  No line : Khơng cĩ đường viền Size : Kích thước đối tượng. - Size and Rotate : Kích thước và gĩc quay. - Scale : Tỷ lệ cạnh
  58. (Tiếp theo) Position : Vị trí của đối tượng - Position On Slide : Vị trí so với trang Slide  Horizontal : Theo phương nằm ngang  Vertical : Theo phương thẳng đứng  From (Top left Corner): Tính từ gĩc trái trên của Slide
  59. (Tiếp theo) Picture : Tính chất của bức ảnh: - Crop From : Cắt xén bớt  Left : Phần bên trái  Right : Phần bên phải  Top: Phần phía trên  Bottom: Phần phía dưới - Image Control : Điều chỉnh hình ảnh:  Color : Màu sắc  Brightness : Độ sáng tối  Contrast : Độ tương phản
  60. (Tiếp theo) Text Box : Tính chất của hộp văn bản: - Text anchor Point: Vị trí văn bản trong hộp - Internal Margin : Khoảng cách so với viền  Word Wrap Text in AutoShape: Tự xuống dịng  Resize AutoShape to Fit Text: Tự nới rộng khung o  Rotate Text : Quay văn bản một gĩc 90
  61. (Tiếp theo) Các hình vẽ cĩ thể được vẽ chồng lên nhau. Cĩ thể thay đổi thứ tự trước/sau của các đối tượng khi được xếp chồng lên nhau thơng qua chức năng Order: Bring to Front để đưa nĩ lên trước; Send to back để đưa nĩ ra sau. Giả sử cĩ 3 đối tượng A, B, C xếp chồng lên nhau như hình dưới. Cần đặt theo thứ tự ngược lại C, B, A. Cách làm: Đưa B lên trước; tiếp theo đưa A lên trước. C C A A B B
  62. 3.1.THÊM HÌNH VẼ (Drawing) VÀO Slide. Thanh Drawing ToolBar cung cấp các cơng cụ cho phép thêm các đối tượng hình vẽ trên trang Slide. Nĩ xuất hiện ở phía dưới của màn hình soạn thảo. Nếu chưa cĩ thanh cơng cụ này thì cho hiển thị bằng cách vào Menu View, chọn Toolbars, rồi đánh dấu vào mục Drawing. Cĩ thể vẽ đoạn thẳng (Line), mũi tên (Arrow), khung hình (Frame), bầu dục (Oval), khung văn bản (Text box), chữ kiểu (WordArt), tranh ảnh (ClipArt), và các hình khác (Autoshapes)
  63. 3.1.1 Thêm đối tượng cĩ hình dạng nhiều gĩc cạnh  Chọn AutoShape: Các loại hình cĩ thể được tạo: đường (lines), các đường nối (Connectors), hình cơ bản (Basic shapes), các hình kiểu mũi tên (Arrows), lưu đồ (Flowchart), hình sao (Stars and Banners), chú giải (Callout), và các nút lệnh (Action Buttons)
  64. (Tiếp theo) a1) Với Lines: Cĩ 6 kiểu vẽ đường khác nhau: đoạn thẳng tắp (Line), mũi tên (Arrow), mũi tên 2 chiều (Double Arrow), đường cong (Curve), đường gấp khúc tùy ý (Freeform), đường cong tùy ý (Scribble). a2) Với Connectors: Cĩ 9 kiểu vẽ đường nối 2 đối tượng để thể hiện mối liên hệ.
  65. (Tiếp theo) a3) Với Basic Shapes: 32 hình cơ bản: hình chữ nhật, bình hành, hình thang, hình thoi, lục giác, ngũ giác a4) Với Block Arrows: Cĩ 28 hình khối dạng mũi tên.
  66. (Tiếp theo) a5) Với FlowChart: 28 hình cơ bản giúp thể hiện sơ đồ khối một tiến trình xử lý cơng việc cĩ liên quan tới dữ liệu. a6) Với Stars and Banners: Cĩ 16 cơng cụ để vẽ các hình ngơi sao, và dải băng.
  67. (Tiếp theo) Các cơng cụ vẽ hình trên đây giúp tạo ra các hình khối (block), và do đĩ cĩ thể chèn thêm văn bản bởi thao tác: bấm mouse phải, chọn chức năng Add text. Chọn nút Draw rồi Rotate or Flip để quay quanh một gĩc hoặc lấy đối xứng hình vẽ. Quay 1 gĩc 40 o o Quay 1 gĩc 320 Thêm văn bản trong Lấy đối xứng hình bên hình vẽ Shape qua trục tung
  68. (Tiếp theo) Cĩ thể gộp nhiều đối tượng thành một khối thống nhất để tiện việc thao tác với cả nhĩm, như di chuyển, sao chép, thay đổi thuộc tính Thao tác:  Nhấn và giữ phím Shift, đồng thời lần lượt bấm mouse vào các đối tượng cần chọn.  Bấm mouse vào nút Draw trên thanh cơng cụ Drawing.  Chọn chức năng Group để nhĩm, hoặc Ungroup để tách nhĩm, hoặc Regroup để gộp lại nhĩm ban đầu.
  69. (Tiếp theo) Sắp xếp thẳng hàng các đối tượng, chia đều khoảng cách giữa các đối tượng được thực hiện thơng qua thao tác:  Nhấn và giữ phím Shift, đồng thời lần lượt bấm mouse vào các đối tượng cần chọn.  Bấm mouse vào nút Draw trên thanh cơng cụ Drawing.  Chọn chức năng Align or Distribute. Chọn một trong số các chức năng Align để giĩng thẳng hàng; Distribute Horizontally để chia đều khoảng các giữa các đối tượng theo chiều năm ngang.
  70. 3.1.2 Đoạn thẳng, hình chữ nhật, Oval, hộp văn bản .
  71. 3.1.3 Vẽ chữ nghệ thuật (WordArt) Cơng cụ WordArt được sử dụng trong Powerpoint là hồn tồn giống như WordArt trong hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word. Thao tác: Chọn nút chữ A trên thanh cơng cụ Drawing. Bảng các dạng chữ hiện ra: Chọn một trong các kiểu chữ muốn vẽ rồi nhấn nút OK, một khung nhập văn bản hiện ra cĩ dạng như hình trong trang sau:
  72. (Tiếp theo) Ví dụ: CHÈN KIỂU CHỮ NGHỆ THUẬT
  73. 3.1.4 Chèn hình tranh ảnh (ClipArt) Cơng cụ ClipArt được sử dụng trong Powerpoint là hồn tồn giống như ClipArt trong hệ soạn thảo văn bản Microsoft Word. Thao tác: Chọn nút cĩ hình một người trên thanh cơng cụ Drawing phía dưới màn hình. Bảng các bức tranh hiện ra: Chọn 1 trong các lĩnh vực tranh, khi đĩ danh sách các bức tranh hiện ra như hình ở trang sau.
  74. (Tiếp theo) Chọn một bức tranh, nhấn nút Insert Clip. Tiếp theo đĩng cửa sổ Clip Art để trở về màn hình soạn thảo. Ví dụ: Chọn hình con cị – Insert Clip - Close. Hình được đặt trong trang ở một vị trí nào đĩ, cần di chuyển nĩ tới vị trí thích hợp.
  75. 3.2. CHÈN THÊM KÝ TỰ ĐẶC BIỆT (Sybol). Thao tác: - Vào Menu Insert - Chọn mục Symbol. (Bảng lựa chọn Font chữ sau đây sẽ hiện ra)
  76. 3.3. CHÈN THÊM Slide MỚI. Cĩ 2 cách chèn thêm 1 Slide mới sau Slide hiện tại: Thêm Slide trắng với bố cục tùy chọn (New Slide), và thêm Slide mới cĩ nội dung giống hệt nội dung của Slide hiện tại (Duplicate Slide). Thao tác: - Vào Menu Insert - Chọn mục New Slide, tiếp theo chọn loại bố cục (layout) rồi OK. - Hoặc chọn Duplicate Slide.
  77. (Tiếp theo) Lựa chọn Font ký tự từ bảng thơng qua nút xổ xuống (gọi là Combo box) tại mục Font. Bộ Font Webdings chứa nhiều ký hiệu đặc biệt.
  78. (Tiếp theo) Các bộ Font Wingdings cũng cĩ nhiều ký hiệu.
  79. (Tiếp theo) Các bộ Font Wingdings 2 cũng cĩ nhiều ký hiệu đặc biệt. Để xem hình dáng ký tự, thì bấm trỏ mouse vào ký tự. Để chèn ký tự vào văn bản thì chọn nút Insert. Thốt khỏi chọn bởi nút Close.
  80. 3.4. CHÈN THÊM BẢNG BIỂU (Table) Thao tác: Vào Menu Insert, chọn mục Table. Xác định số cột tại mục Number of columns; và số dịng của bảng tại mục Number of rows trong hộp thoại sau, rồi OK để chấp nhận, hoặc Cancel để hủy bỏ:
  81. (Tiếp theo) Các cột ban đầu được chia đều nhau như hình dưới đây. Cần tiến hành điều chỉnh độ rộng từng cột cho phù hợp yêu cầu. Các thao tác với bảng tương tự như trong Microsoft Word (thêm/xĩa cột/dịng, chia/gộp các ơ, )
  82. 3.5 THÊM ĐỒ THỊ VÀO SLIDE Thao tác: Vào Menu Insert, chọn mục Chart.
  83. (Tiếp theo) Để sửa dữ liệu, hãy bấm đúp chuột vào đồ thị, một bảng tính Excel sẽ hiện lên để điều chỉnh. Chọn một thành phần của đồ thị, bấm mouse phải để chọn chức năng sửa dữ liệu, chọn lại kiểu đồ thị qua mục Chart type. Bảng các loại đồ thị cĩ dạng được cho trong trang sau. Bảng này hồn tồn giống với bảng chọn trong Excel. Các thao tác sửa đổi là tương tự như trong Excel. Nên vẽ đồ thị trong Excel rồi cắt và dán vào Slide. Cách này tạo sự chủ động và phù hợp với thĩi quen của người sử dụng hơn.
  84. (Tiếp theo) Các dạng đồ thị (như trong bảng tính Excel).
  85. 3.6. THÊM ẢNH, ÂM THANH, PHIM (a) Chèn thêm ảnh (Bmp, Icon, Jpg, Gif, ) Thao tác: Vào Menu Insert, chọn mục Picture. Tiếp theo chọn mục From File.
  86. (Tiếp theo) Chọn một ảnh (Picture) mong muốn từ hộp thoại, rồi nhấn Insert để chèn vào trang.
  87. (Tiếp theo) (b) Chèn thêm file âm thanh (wav, cda, mp3 ) Thao tác: Vào Menu Insert, chọn mục Movies and Sounds. Chọn tiếp mục con Sound from File.
  88. (Tiếp theo) Chọn một file âm thanh (Sound). từ hộp thoại, rồi nhấn nút OK để chèn. Một biểu tượng cĩ hình chiếc loa xuất hiện trên Slide. File âm thanh sẽ được mở khi nhắp chuột vào biểu tượng này.
  89. (Tiếp theo) (c) Chèn thêm file phim (dat, mov, avi ) Thao tác: Vào Menu Insert, chọn mục Movies and Sounds. Chọn tiếp mục con Movie from File.
  90. (Tiếp theo) Chọn một file phim ảnh (Film). từ hộp thoại, rồi nhấn nút OK để chèn. Một biểu tượng cĩ hình chiếc loa xuất hiện trên Slide. File phim này sẽ được mở khi nhắp chuột vào biểu tượng này.
  91. 3.7. THÊM Slide TỪ FILE PowerPoint Thao tác: - Vào Menu Insert, chọn mục Slides from Files - Nhập vào tên file Powerpoint tại mục File, nếu khơng nhớ tên và/hoặc vị trí của file hãy bấm nút Browse
  92. (Tiếp theo) Chọn 1 file mục File Name rồi bấm nút Open, màn hình trở lại cửa sổ Slide Finder.
  93. (Tiếp theo) Trong cửa sổ Slide Finder, cĩ thể đánh dấu chọn các trang bằng cách nhấn và giữ phím Ctrl rồi lần lượt bấm trỏ mouse vào các Slide cần chọn, sau đĩ nhấn nút Insert, hoặc Insert All để chèn tất cả các trang.
  94. 3.8. THÊM CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC Cĩ thể chèn thêm các đối tượng mới (Object) mà khi nhắp đúp chuột vào nĩ thì ứng dụng tương ứng sẽ được gọi tới để hiệu chỉnh (Edit) đối tượng đĩ; và khi kết thúc ứng dụng thì lại quay trở về màn hình soạn htảo của PowerPoint. Ví dụ, PhotoShop, Winword, Excel Worksheet, VideoClip, Wave Sound, Equation 3.0, PaintBrush Picture Thao tác: Vào Menu Insert, chọn mục Objects. Tiếp theo, chọn loại đối tượng cần chèn.
  95. IV. LIÊN KẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG 4.1. LIÊN KẾT (Hyperlink) để chỉ một sự ràng buộc giữa một thành phần của đối tượng này với một số đối tượng khác thơng qua một sự kiện (Event hoặc Action) tác động lên thành phần đĩ (như rê chuột, bấm chuột ). Thao tác: Đánh dấu chọn đối tượng (hay 1 thành phần của đối tượng). Vào Menu Insert, chọn mục Hyperlink (tương tự: bấm mouse phải). Tiếp theo, chọn BookMark để chọn một vị trí trong tài liệu hiện hành. Màn hình BookMark xuất hiện nư trong Slide sau.
  96. (Tiếp theo) Chọn một trang liên kết, rồi nhấn OK để chấp nhận. Thành phần đã đánh dấu cĩ màu mờ nhạt hơn bình thường. Khi trình chiếu, nếu bấm trỏ và nĩ thì trang liên kết sẽ được hiện ra.
  97. (Tiếp theo) 4.2. THIẾT LẬP HÀNH VI ỨNG XỬ cho mục chọn (Action Settings). Cĩ thể liên kết với một ứng dụng khác thơng qua việc thiết lập sự kiện hay hành động ứng xử tương ứng khi nhấp chuột vào mục được chọn. Thao tác: - Chọn thành phần hay đối tượng. - Vào Menu Slide Show, chọn mục Action Settings (hoặc nhấp chuột phải và chọn Action Settings) - Chọn Hyperlink to. - Chọn loại đối tượng cần liên kết (ví dụ, một trình chiếu 1 file PowerPoint khác thơng qua Other PowerPoint Presentation)
  98. (Tiếp theo) Chọn loại Hyperlink tương ứng rối nhấn nút OK
  99. V. IN FILE RA MÁY IN. Thao tác in File PowerPoint ra máy in khá đơn giản: Vào Menu File, chọn chức năng Print để in. Một hộp thơng số in cĩ dạng như hình dưới đây xuất hiện.
  100. (Tiếp theo) Print ranges: Phạm vi Slide cần in. Cĩ thể in tất cả các trang (All), hoặc chỉ in Slide hiện tại (Current slide), hoặc chỉ những Slide được chọn (Slide) – ví dụ, chỉ in các Slide từ 8 đến 15 và từ 25 đến 31 thì ghi 8-15, 25-31. Copies: Số bản cần in. Ví dụ, cần in 3 bộ bài giảng này thì chọn số bản cần in là 3. Print what: In như thế nào? Cĩ thể in mỗi Slide trên một tờ giấy (Slides), nhiều Slide trên 1 trang (Handout), khi đĩ cần cho biết số lượng Slide trên 1 trang in (Slides per page), đồng thời cho biết thứ tự in các Slide (Order) là theo hàng (Horizontal) hay theo cột (Vertical). Để các trang được in vừ vặn với khổ giấy đã đặt, hãy đánh dấu vào mục Scale to fit paper.
  101. MỤC LỤC •NỘI DUNG BÀI GIẢNG I. KHỞI ĐỘNG & THỐT 1.1. GIAO DIỆN I 1.2. GIAO DIỆN II 1.3. CÁC THÀNH PHẦN MÀN HÌNH SLIDE 1.3.1. Cách sử dụng các thanh cơng cụ 1.3.2. Một số lưu ý 1.4. TRÌNH CHIẾU THỬ MỘT BÁO CÁO TRONG QUÁ TRÌNH SOẠN THẢO 1.5. MỘT VÍ DỤ VỀ BÁO CÁO KHOA HỌC 1.6. KẾT THÚC II. TẠO MỘT SLIDE 2.1.CHỌN BỐ CỤC. Ý NGHĨA, CÁCH DÙNG MỖI DẠNG LAYOUT 2.2. TRÌNH BÀY CÁC THÀNH PHẦN CỦA SLIDE. 2.2.1 Các thao tác soạn thảo cơ bản. 2.2.2 Đặt Font, Size, Style, màu chữ cho slide.
  102. 2.3. TẠO SLIDE DẠNG TỔ CHỨC ĐƠN VỊ. 2.4. SỬ DỤNG MÀU NỀN THEO MẪU (Template) 2.5. BẢNG MÀU HỆ THỐNG 2.6. TẠO HIỆU ỨNG CHO SLIDE III. CHÈN THÊM CÁC ĐỐI TƯỢNG 3.1.THÊM HÌNH VẼ (Drawing) VÀO Slide. 3.1.1 Thêm đối tượng cĩ hình dạng nhiều gĩc cạnh 3.1.2 Đoạn thẳng, hình chữ nhật, Oval, hộp văn bản 3.1.3 Vẽ chữ nghệ thuật (WordArt) 3.1.4 Chèn hình tranh ảnh (ClipArt) 3.2. CHÈN THÊM KÝ TỰ ĐẶC BIỆT (Sybol). 3.3. CHÈN THÊM Slide MỚI. 3.4. CHÈN THÊM BẢNG BIỂU (Table) 3.5 THÊM ĐỒ THỊ (Chart) VÀO SLIDE 3.6. THÊM ẢNH, ÂM THANH, PHIM 3.7. THÊM Slide TỪ FILE PowerPoint 3.8. THÊM CÁC ĐỐI TƯỢNG KHÁC IV. LIÊN KẾT CÁC ĐỐI TƯỢNG V. IN FILE RA MÁY IN.
  103. •THE END GREAT SUCCESS !
  104. BÀI TẬP Bài 1: Tạo Slide dạng Title Slide, Font chữ: VNI-Times, Size của Title là 29, Subtitle cĩ Font: VNI-Helve- Condense, Size là 23, In đậm, Nghiêng và gạch chân, Cĩ màu sắc khác nhau cho một số từ. Đặt chỉ số (Subscript) và số mũ (Superscript) như trang sau. Bài 2: Tạo Slide dạng sơ đồ tổ chức (Organization Chart), thể hiện cơ cấu tổ chức của Trường, hay của cơ quan mình đang cơng tác. Bài 3: Tạo Slide cĩ dạng 2 cột (Two column text) Bài 4: Tạo Slide cĩ chèn các hình vẽ loại AutoShape: các hình cĩ gĩc cạnh và thêm văn bản vào trong hình.
  105. (Tiếp theo) Bài 5: Tạo Slide cĩ nhiều đối tượng khác nhau, sắp xếp thẳng hàng về bên trái, bên phải, chính giữa. Chia đều khoảng các giữa các đối tượng này (ví dụ như trang 2 của tài liệu này). Thực hiện quay các đối tượng đi một gĩc quay nào đĩ. Thiết lập bĩng theo kiểu 3 chiều cho đối tượng. Bài 6: Tạo Slide trắng, thiết lập màu nền, màu chữ, cho riêng Slide này. Bài 7: Tạo Slide trắng, bổ sung vào đĩ một số đối tượng hình ảnh, âm thanh thiết lập các hiệu ứng khi trình chiếu (Animation) theo các hiệu ứng khác nhau.
  106. (Tiếp theo) Bài 8: Tạo Slide dạng bất kỳ và thêm các đối tượng khác nhau, kể cả văn bản vào trong Slide. Thiết lập phương thức hiển thị cho Slide (Slide Transition). Bài 9: Tạo một số Slide khác nhau. Thiết lập các liên kết qua lại lẫn nhau giữa các Slide (Hyper link) Bài 10: Tạo phần mục lục cho bài giảng. Bài 11: Thực hiện in thử các Slide ra máy in với số lượng Slide trên mỗi trang là khác nhau.
  107. CÁCH SỬ DỤNG CÁC THANH CƠNG CỤ Hầu hết các cơng cụ văn phịng của Microsoft đều cĩ 4 thanh cơng cụ thơng dụng nhất: Menu, Standard, Formatting và Drawing, trong đĩ thanh Menu luơn luơn được hiển thị. 1. Thanh chức năng hệ thống (Menu): Thanh Menu bao gồm các chức năng chính nhau: File: Các chức năng cơ bản về file (tập tin) như: Tạo mới 1 file - New; Mở file đã cĩ - Open; Lưu file lên đĩa - Save; Lưu file với tên khác – Save As; Đĩng file đang làm việc - Close; Thiết lập kích thước trang – Page Setup; In file ra máy in – Print; Thốt khỏi ứng dụng – Exit. Chỉ số : H2O Phần mũ : M3.