Tin học đại cương - Chương I: Kiến thức chung về CNTTvà truyền thông

ppt 269 trang vanle 1750
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tin học đại cương - Chương I: Kiến thức chung về CNTTvà truyền thông", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • ppttin_hoc_dai_cuong_chuong_i_kien_thuc_chung_ve_cnttva_truyen.ppt

Nội dung text: Tin học đại cương - Chương I: Kiến thức chung về CNTTvà truyền thông

  1. TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ LONG BIÊN LongBien Vocational College TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG Thời lượng: 75 tiết Giáo viên: Nguyễn Thị Dung Khoa: Khoa học cơ bản
  2. Chương I KIẾN THỨC CHUNG VỀ CNTT VÀ TRUYỀN THÔNG Bài 1: Các khái niệm cơ bản Bài 2: Cấu trúc cơ bản của hệ thống máy tính Bài 3: Biểu diễn thông tin trong máy tính
  3. BÀI 1: CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN w Thông tin và xử lý thông tin w Phần cứng, phần mềm, công nghệ phần mềm
  4. I. Thông tin và xử lý thông tin w Thông tin w Dữ liệu w Xử lý thông tin
  5. 1. Thông tin w Những hiểu biết có được về một sự vật hiện tượng gọi là thông tin w Có 2 dạng thông tin n Loại số: Số nguyên, số thực n Loại phi số l Văn bản l Hình ảnh l Âm thanh
  6. 2. Dữ liệu w Dữ liệu là thông tin được lưu trong máy tính. w Để thông tin có thể lưu được trong máy tính ta cần biến đổi thông tin thành dãy bit (dãy 2 số 0,1). Cách biến đổi như vậy được gọi là mã hoá thông tin.
  7. 3. Xử lý thông tin w Quá trình xử lý thông tin gồm 4 giai đoạn: n Nhận thông tin (Receive input): thu nhận thông tin từ thế giới bên ngoài vào máy tính. Thực chất đây là quá trình chuyển đổi các thông tin ở thế giới thực sang dạng biểu diễn thông tin trong máy tính thông qua các thiết bị đầu vào. n Xử lý thông tin (process information): biến đổi, phân tích, tổng hợp, tra cứu những thông tin ban đầu để có được những thông tin mong muốn
  8. 3. Xử lý thông tin n Xuất thông tin (produce output) : đưa các thông tin kết quả (đã qua xử lý) ra trở lại thế giới bên ngoài. Ðây là quá trình ngược lại với quá trình ban đầu, máy tính sẽ chuyển đổi các thông tin trong máy tính sang dạng thông tin ở thế giới thực thông qua các thiết bị đầu ra n Lưu trữ thông tin (store information): ghi nhớ lại các thông tin đã được ghi nhận để có thể đem ra sử dụng trong những lần xử lý về sau.
  9. Quá trình xử lý thông tin trên máy
  10. II. HỆ ĐIỀU HÀNH Phần cứng Phần mềm Công nghệ thông tin
  11. 1. Phần cứng w Gồm những đối vật lý hữu hình, như vi mạch, bảng mạch, dây cáp nối mạch, bàn phím, chuột, thiết bị đầu cuối, w Phần cứng xử lý thông tin ở mức xử lý thấp nhất tức là các tín hiệu nhị phân {0,1}
  12. Các thiết bị phần cứng
  13. 2. Phần mềm w Là các chương trình (program) điều khiển các hoạt động của phần cứng máy vi tính và chỉ đạo việc xử lý dữ liệu w Phần mềm được chia làm 2 loại: n Phần mềm hệ thống (system software) n Phần mềm ứng dụng (application software)
  14. a. Phần mềm hệ thống w Khi đưa vào bộ nhớ chính của máy tính, nó chỉ đạo máy tính thực hiện các công việc. w Ví dụ: Hệ điều hành Windows
  15. b. Phần mềm ứng dụng w Là các chương trình được thiết kế để giải quyết một bài toán hay một vấn đề cụ thể để đáp ứng nhu cầu riêng trong một số lĩnh vực. n Các phần mềm trong lĩnh vực giải trí n Các phần mềm trong lĩnh vực lập trình ứng dụng n Các phần mềm trong lĩnh vực kinh tế
  16. 3. Công nghệ thông tin w Công nghệ thông tin là tập hợp các ngành khoa học kỹ thuật nhằm giải quyết vấn đề: n Thu nhận thông tin, n Quản lý thông tin, n Xử lý thông tin, n Truyền thông tin n Cung cấp thông tin.
  17. a. Xác định hệ thống thông tin w Xác định các thể loại thông tin, yêu cầu về chất lượng. w Xác định các chuẩn thông tin w Xác định hệ thống phần cứng và phần mềm hệ thống w Xây dựng tổ chức cho toàn hệ thống
  18. b. Thu nhận thông tin w Kỹ thuật đo đạc để lấy số liệu w Tổ chức hệ thống thống kê số liệu thông qua bộ máy quản lý của ngành w Tổ chức hệ thống cập nhật dữ liệu
  19. c. Quản lý thông tin w Xây dựng hệ thống cơ sở dữ liệu w Hệ quản trị cơ sở dữ liệu
  20. d. Xử lý thông tin w Phân tích và tổng hợp hệ thống thông tin w Giải các bài toán ứng dụng chuyên ngành
  21. e. Truyền thông tin w Xây dựng hệ thống đường truyền thông tin w Giải pháp truyền thông tin trên mạng w Hệ quản trị mạng thông tin w Bảo vệ an toàn trên đường truyền thông tin w Bảo mật thông tin
  22. g.Cung cấp thông tin w Xây dựng giao diện với người sử dụng w Hiển thị thông theo nhu cầu w Tổ chức mạng dịch vụ thông tin
  23. Xu hướng phát triển CNTT w Nhu cầu đa dạng hoá thông tin w Nhu cầu chính xác hoá thông tin w Xu hướng phát triển phần cứng và phần mềm hệ thống w Sự phát triển của kỹ thuật xử lý thông tin w Sự phát triển trong xây dựng cơ sở dữ liệu w Sự phát triển trong kỹ thuật truyền tin w Sự phát triển trong kỹ thuật thu nhận và cung cấp thông tin
  24. Bài 2: CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA HỆ THỐNG w Mô hình cấu trúc máy tính w Phần cứng w Phần mềm
  25. 1. Sơ đồ cấu trúc máy tính
  26. 2. Phần cứng a. Đơn vị xử lý thông tin (CPU) (Central Processing Unit) CPU là thành phần quan trọng nhất của máy tính, thực hiện các lệnh của chương trình khi phần mềm nào đó chạy, tốc độ xử lý của máy tính phụ thuộc chủ yếu vào linh kiện này, CPU là linh kiện nhỏ nhưng đắt nhất trong máy vi tính.
  27. b. Thiết bị nhập w Là những thiết bị nhập dữ liệu vào máy tính như bàn phím, chuột, máy quét, máy scan
  28. c. Thiết bị xuất (Output device) w Là những thiết bị hiển thị và xuất dữ liệu từ máy tính. Thiết bị xuất bao gồm màn hình, đèn chiếu, máy in.
  29. d. Bộ nhớ và thiết bị lưu trữ (Stogare device) w Là các thiết bị lưu trữ dữ liệu bao gồm bộ nhớ trong và bộ nhớ ngoài. w Bộ nhớ trong bao gồm bộ nhớ chỉ đọc ROM, bộ nhớ truy xuất ngẫu nhiên RAM
  30. ØBộ nhớ ngoài: bao gồm ổ cứng, đĩa mềm, đĩa CD, DVD, ổ cứng USB, thẻ nhớ và các thiết bị lưu trữ khác.
  31. 2. Phần mềm w Phần mềm hệ thống (System software) w Phần mềm ứng dụng (Application software)
  32. a. Phần mềm hệ thống w Khi đưa vào bộ nhớ chính của máy tính, nó chỉ đạo máy tính thực hiện các công việc. w Ví dụ: Hệ điều hành Windows
  33. b. Phần mềm ứng dụng w Là các chương trình được thiết kế để giải quyết một bài toán hay một vấn đề cụ thể để đáp ứng nhu cầu riêng trong một số lĩnh vực. n Các phần mềm trong lĩnh vực giải trí n Các phần mềm trong lĩnh vực lập trình ứng dụng n Các phần mềm trong lĩnh vực kinh tế
  34. Chương II HỆ ĐIỀU HÀNH Bài 4. Hệ điều hành MS-DOS Bài 5: Giới thiệu Windows Bài 6: Những thao tác cơ bản trên Windows
  35. Bài 4. Hệ điều hành MS-DOS w MS-DOS là gì? w Tên ổ đĩa và dấu đợi lệnh w Tệp và thư mục w Các lệnh về đĩa
  36. 1. MS-Dos là gì? w Hệ điều hành là gì? n Là phần mềm quan trong nhất trong máy tính. n Có nhiệm vụ điều khiển mọi hoạt động cơ sở của máy tính n Giúp phần mềm của người sử dụng có thể chạy trên máy tính n VD: Hệ điều hành Windows, MS-DOS, Unix, Ninux, OS/2
  37. MS-Dos là gì? w Microsoft disk Operating System là Hệ điều hành (HĐH) của tập đoàn Microsoft, phiên bản đầu tiên viết vào năm 1981. w MS-Dos là HĐH đơn nhiệm. w MS-Dos giao tiếp với người sử dụng thông qua dòng lệnh.
  38. b. Khởi động hệ thống w Để khởi động hệ thống ta phải có một đĩa mềm gọi là đĩa hệ thống hoặc đĩa cứng được cài đặt ổ đĩa C là đĩa hệ thống w Đĩa hệ thống chứa các chương trình hạt nhân của hệ điều hành MS DOS w Trên đĩa phải có các tập tin: IO.sys, MSDOS.sys, Command.com
  39. Khởi động hệ thống MS-Dos w C1: Khởi động từ ổ đĩa cứng: bật công tắc điện của máy tính w C2: Khởi động từ ổ đĩa mềm: đặt đĩa mềm vào giá đỡ của ổ đĩa mềm, bật công tắc điện. w C3: Khởi động từ HĐH Windows: start/ run/cmd/OK
  40. Môi trường làm việc của HĐH MS-DOS
  41. 2. Ổ đĩa, dấu đợi lệnh a. Ổ đĩa: bao gồm w Ổ đĩa mềm - gọi là ổ đĩa A: có dung lượng 1.4 MB. w Ổ đĩa cứng – thường là ổ C,D,E, nằm trong thùng máy và có dung lượng lớn gấp nhiều lần ổ đĩa mềm w Ổ đĩa CD – dùng để đọc các đĩa quang, có dung lượng vài trăm MB.
  42. b. Dấu đợi lệnh w Sau khi thực thi các lệnh khởi động, màn hình sẽ xuất hiện dấu đợi lệnh có dạng C:\>_ hoặc A:\>_ ; w :\> là quy ước dấu đợi lệnh của DOS w Điểm nháy sáng _ là con trỏ (cursor): cho ta biết điểm làm việc hiện tại trên màn hình w Các ký tự gõ trên bàn phím sẽ xuất hiện tại vị trí con trỏ
  43. 3. Tệp và thư mục a. Tệp: w Tệp (File) là nơi lưu trữ thông tin trên đĩa của HĐH. w Tệp gồm có tên tệp và phần mở rộng (phần mở rộng để nhận biết tệp đó do chương trình nào tạo ra) w Tên tệp tin không quá 8 ký tự, không chứa dấu cách, +, -, *, /. Phần mở rộng không quá 3 ký tự không chứa dấu cách. Giữa tên và phần mở rộng cách nhau bởi dấu chấm (.).
  44. b. Thư mục w Để có thể tổ chức và quản lý tốt tệp tin trên đĩa, người ta lưu các tệp tin thành từng nhóm và lưu vào từng chỗ riêng gọi là thư mục w Mỗi thư mục được đặc trưng bởi một cái tên cụ thể, quy tắc đặt tên giống đặt tên cho tệp. w Các thư mục có thể đặt lồng trong nhau, tạo thành cây thư mục w Thư mục gốc là thư mục do định dạng đĩa tạo ra, ta không thể xoá, mỗi đĩa chỉ có một thư mục gốc, kí hiệu là dấu (\)
  45. Ví dụ: C:\>_ CDN_LB KETOAN TIN MAY Kiemtra.doc Thongbao.txt
  46. 4. Các lệnh về đĩa a. Lệnh định dạng đĩa w Dùng để tạo dạng cho đĩa mềm hay đĩa cứng. w Cú pháp [d] [path] FORMAT [d1] [/tham số] - [d] [path]: ổ đĩa, đường dẫn đến tên lệnh - [d1]: tên ổ đĩa cần định dạng - Tham số: + /s: tạo đĩa hệ thống + /u: format mà sau đó không thể dụng lệnh UNFORMAT để lấy lại dữ liệu + /q: định dạng nhanh
  47. Bài 5: Hệ điều hành Windows w Windows là gì? w Khởi động và thoát khỏi windows w Desktop w Thanh Tác vụ w Menu start w Khởi động và thoát khỏi một ứng dụng. w Chuyển đổi giữa các ứng dụng w Các thành phần trong cửa sổ w Các thao tác với chuột.
  48. 1. Windows là gì? w Là HĐH của tập đoàn Microsoft, phiên bản đầu tiên ra đời vào năm 1985. w Là HĐH đa nhiệm w Giao tiếp với người dùng chủ yếu qua giao diện đồ hoạ đó là các cửa sổ, hộp thoại. w Đã có rất nhiều phiên bản của Windows được ra đời, ngày nay chủ yếu dùng Windows XP, Win2000 server.
  49. Đặc điểm của HĐH Windows w Hệ thống thực đơn thống nhất cung cấp cho người dùng một cách thức chuẩn để gọi thực hiện các chức năng của ứng dụng. w Có thể thực hiện thao tác copy, paste dữ liệu ở bất cứ đâu trong hệ thống w Hệ thống thanh cuộn cho phép người dùng hiển thị văn bản liên tục w Gọi thi hành các ứng dụng đơn giản w Cung cấp tính năng Multimedia cho phép người dùng nghe nhạc, xem phim. w Cung cấp khả năng đa nhiệm w Cung cấp khả năng làm việc trong môi trường mạng
  50. 2. Khởi động và thoát khỏi Win a. Khởi động w Nhấn nút Power, máy tính sẽ tự động khởi động windows
  51. b. Thoát khỏi windows w Chọn start -> turn off -> chọn 1 trong 3 giá trị sau: n Turn off: Thoát khỏi windows và đóng các chương trình đang mở n Stand by: tạm thời thoát khỏi window, chuyển sang chế độ làm việc tiết kiệm năng lượng nhất n Restart: thoát khỏi windows bằng cách đóng các chương trình và tự động khởi động lại máy.
  52. 3. Desktop w Sau khi khởi động máy tính bằng windows, hệ điều hành sẽ chạy một chương trình quản lý có tên là Explorer.exe. Chương trình này giữ nhiệm vụ chính trong việc giao tiếp với người dùng w Màn hình chính của Explorer là màn hình Desktop, trên màn hình này thường có một số biểu tượng sau: n My Document, My Computer n Recycle bin n Internet Explorer n My Network Place
  53. Màn hình Desktop
  54. 4. Thanh tác vụ (task bar) w Là thanh ngang nằm dưới đáy màn hình Desk top gồm 3 phần: n Phần bên trái: là nút Start hiển thị menu chính của Windows n Phần bên phải: vùng hiển thị ngày giờ và biểu tượng thu gọn của các ứng dụng đang được thi hành n Phần giữa: liệt kê các ứng dụng đang chạy trong hệ thống, mỗi ứng dụng là một nút mà người dùng có thể nhắp chuột để chọn làm việc với ứng dụng đó
  55. 5. Menu start w Là nơi giúp người dùng truy cập và sử dụng tất cả các chức năng mà Windows cung cấp w Các mục chọn trong menu Start bao gồm: n Shutdown: tắt máy tính n Run: chạy một ứng dụng n Search: tìm kiếm đối tượng n Settings: thiết lập thông số hệ thống n Programs: các chương trình ứng dụng được cài đặt n Document: lưu đường dẫn các tập tin đã được mở.
  56. 6. Khởi động và thoát khỏi ứng dụng a. Khởi động ứng dụng w Để khởi động một ứng dụng đã được cài đặt trong máy ta dùng một trong các cách sau: n Start -> programs -> chọn ứng dụng n Start -> run -> nhập tên ứng dụng n Nháy đúp chuột vào biểu tượng của ứng dụng cần mở.
  57. b. Thoát khỏi ứng dụng w Chọn nút Close trên thanh tiêu đề w Nhấn tổ hợp phím Alt+X hoặc Alt + F4 w File -> Exit
  58. c. Chuyển đổi giữa các cửa sổ w Nhấn tổ hợp phím ALT+Tab w Chọn ứng dụng cần làm việc trên thanh task bar.
  59. d. Thu nhỏ một cửa sổ ứng dụng w Chọn nút Minimize trên thanh tiêu đề w Nháy phải chuột lên thanh tiêu đề -> chọn Minimize
  60. 7. Thao tác sử dụng chuột w Nhắp – Click: là thao tác bấm một phím của chuột. Nhắp chuột trái là bấm phím trái của chuột 1 lần, ngược lại với thao tác nhắp phải chuột. w Nhắp đúp – Double click: là thao tác bấm một phím của chuột hai lần liên tiếp. Khi nói nhắp đúp thì thường chỉ dùng nút chuột trái w Chọn – Select: là thao tác nhắp chuột trên một đối tượng nào đó w Kéo thả - Drag and Drop: là thao tác chọn một đối tượng bằng cách nhấn giữ nút trái chuột sau đó kéo đối tượng đến một vị trí mới rồi thả nút trái ra
  61. Bài 6: Những thao tác cơ bản trên Windows w File và Folder n Tạo, đổi tên, xoá n Copy, cut, move w Quản lý tài nguyên n My Computer n Windows Explorer
  62. 1. File and Folder a. Tạo thư mục n Mở thư mục chứa đối tượng cần tạo n Từ File -> New -> Folder n Đặt tên cho đối tượng n Gõ Enter
  63. b. Đổi tên: w Chọn đối tượng cần đổi tên w Từ File -> Rename w Đặt tên mới cho đối tượng w Gõ Enter
  64. c. Xoá w Chọn đối tượng cần xoá w Từ File -> Delete w Chọn Yes nếu muốn xoá, No hủy bỏ thao tác xoá w Gõ Enter
  65. d. Sao chép (Copy): w Chọn đối tượng cần sao chép w Từ Edit -> Copy w Mở thư mục chứa đối tượng sẽ được copy tới w Từ Edit -> Paste
  66. e. Di chuyển (Move) w Chọn đối tượng cần di chuyển w Từ Edit -> Cut w Mở thư mục chứa đối tượng sẽ được cut tới w Từ Edit -> Paste
  67. g. Một số thao tác khác w Thay đổi chế độ liệt kê danh sách tệp, thư mục. n View -> Details n Lựa chọn các hình thức liệt kê phù hợp l Details: hiện thị chi tiết các thông tin về đối tượng l Titles: Hiển thị thông tin về đối tượng: tên, type. Size l Icon: Hiển thị các đối tượng theo biểu tượng l Thumbnails: Hiển thị nội dung hình ảnh của đối tượng
  68. g. Một số thao tác khác w Sắp xếp các đối tượng trong chế độ Details. n Nhắp chuột trên tiêu đề của cột cần sắp xếp
  69. Một số thao tác khác w Thiết lập thuộc tính cho đối tượng. n Chọn đối tượng cần thiết lập n File -> Properties n Thiết lập các thông số trong hộp thoại l Read Only: Chỉ đọc l Hidden: Ẩn
  70. Chương III. MẠNG CƠ BẢN VÀ INTERNET
  71. Bài 7. Mạng cơ bản w Những khái niệm cơ bản w Phân loại mạng w Các thiết bị mạng
  72. 1. Những khái niệm cơ bản a. Vai trò của mạng máy tính w Sao chép và truyền dữ liệu w Chia sẻ tài nguyên (thông tin, thiết bị) w Tạo thành hệ thống tính toán lớn
  73. b. Các thành phần trong mạng Ø C¸c m¸y tÝnh Ø C¸c thiÕt bÞ m¹ng ®¶m b¶o kÕt nèi c¸c m¸y tÝnh víi nhau. Ø PhÇn mÒm cho phÐp thùc hiÖn viÖc giao tiÕp gi÷a c¸c m¸y tÝnh
  74. c. Giao thức truyền thông của mạng máy tính ØGiao thức truyền thông là bộ các quy tắc cụ thể phải tuân thủ trong việc trao đổi thông tin trong mạng giữa các thiết bị nhận và truyền dữ liệu. Ví dụ: Giao thức về tốc độ truyền, khuôn dạng dữ liệu, kiểm soát lỗi ØBé giao thøc truyÒn th«ng ®­îc dïng phæ biÕn hiÖn nay trong c¸c m¹ng, ®Æc biÖt trong m¹ng toµn cÇu Internet lµ TCP/IP.
  75. 2. Phân loại mạng máy tính w Phân bố theo phạm vị địa lý w Phân bố theo mô hình mạng w Phân bố theo kỹ thuật chuyển mạch
  76. a. Phân bố theo phạm vi địa lý w Mạng cục bộ - LAN (Local Area Network): Là mạng kết nối các máy tính ở gần nhau, ví dụ: trong một phòng, một toà nhà, một xí nghiệp
  77. a. Phân bố theo phạm vi địa lý w Mạng diện rộng - WAN (Wide Area Network): Là mạng kết nối các máy tính cách nhau một khoảng cách lớn, mạng diện rộng thường liên kết các mạng cục bộ.
  78. b. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch w Kiểu đường thẳng
  79. b. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch w Kiểu đường vòng
  80. b. Phân loại theo kỹ thuật chuyển mạch w Kiểu hình sao
  81. Nhận xét w Với mỗi kiểu cần có các loại thiết bị mạng khác nhau chi phí xây dựng, sự phát triển mạng, cách thức quản lý của các mạng cũng khác nhau.
  82. c. Phân loại theo mô hình mạng w Mô hình mạng ngang hàng (Peer to peer) TrongMô hình mô này hình có nàyưu điểmtất cả là các xây máy dựng tính và đều bảo bình trì đơn đẳng giản, với songnhau, chỉ mỗi thích máy hợp tính vừavới cáccó thểmạng cung có cấpquy tài mô nguyên nhỏ dữ của liệu máy phân mình tán. cho máy khác, vừa có thể sử dụng tài nguyên của máy khác trong mạng
  83. c. Phân loại theo mô hình mạng w Mô hình khách chủ (Client Server) Client – M¸y kh¸ch sö dông tµi nguyªn do m¸y chñ cung cÊp. Server – M¸y chñ ®¶m b¶o phôc vô c¸c m¸y kh¸c Client Client Server b»ng c¸ch ®iÒu khiÓn viÖc ph©n bè tµi nguyªn. Mô hình này có ưu điểm là dữ liệu được quản lý tập trung, chế độ bảo mật tốt thích hợp với các mạng có quy mô lớn và trung bình.
  84. 3. Các thiết bị mạng w Network Card w Hub w Modem w Repeater w Bridge w Switch w Router w Gateway Gateway
  85. Hub Bridge Router VØ m¹ng C¸p m¹ng Switch
  86. a. Network Card w Là thiết bị nối máy tính với các thiết bị mạng khác w Thiết bị được gắn trên cổng PCI VØ m¹ng
  87. b. Repeater w Là thiết bị dùng để khuyếch đại và định thời lại tín hiệu. Giúp tín hiệu có thể truyền dẫn đi xa hơn. w Điện tín, điện thoại, truyền thông tin qua sợi quang và các nhu cầu truyền tín hiệu đi Repeater xa đều cần sử dụng Repeater
  88. c. Hub w Được coi là một Repeater có nhiều cổng. Một Hub có từ 4 đến 24 cổng và có thể còn nhiều hơn. w Được dùng trong các mạng Hub 10aASE-T; 100BASE-T
  89. d. Bridge w Bridge được sử dụng để ghép nối 2 mạng để tạo thành một mạng lớn duy nhất. Bridge được sử dụng phổ biến để làm cầu nối giữa hai mạng Ethernet w Ưu điểm của Bridge là hoạt động Bridge trong suốt. w Nhược điểm: Chỉ kết nối những mạng cùng loại.
  90. e. Switch w Được coi như một Bridge nhưng có nhiều cổng w Switch hoạt động ở tốc độ cao hơn nhiều so với Repeater . switch
  91. g. Router w Router kết nối hai hay nhiều mạng IP với nhau. w Ưu điểm: có thể kết nối các loại mạng khác lại với nhau. Router w Nhược điểm: chậm hơn so với Bridge.
  92. h. Gateway w Cho phép nỗi ghép hai loại giao thức với nhau. w Qua Gateway, các máy tính trong các mạng sử dụng các giao thức khác nhau có thể dễ dàng "nói chuyện" được với nhau Gateway
  93. Bài 8 Khai thác và sử dụng Internet w Tổng quan về Internet w Dịch vụ WWW (World Wide Web) w Thư điện tử (Email)
  94. 1. Tổng quan về Inernet a. Khái niệm: w Là mạng máy tính toàn cầu, kết nối hàng triệu máy tính và mạng máy tính trên khắp thế giới và sử dụng bộ giao thức TCP/IP
  95. b. Vai trò của Internet w Cung cấp nguồn tài nguyên khổng lồ và vô tận
  96. Cung cấp các dịch vụ, nhanh rẻ, tiết kiệm thời gian. Games Th­ ®iÖn tö
  97. Cung cấp các dịch vụ, nhanh rẻ, tiết kiệm thời gian. Chat T×m kiÕm th«ng tin
  98. Đảm bảo một phương thức giao tiếp hoàn toàn mới Mua hµng qua m¹ng §iÖn tho¹i Internet
  99. 2. Dịch vụ World Wide Web a. Tổ chức thông tin: w Thông tin trên Internet được tổ chức dưới dạng siêu văn bản (là tổng thể của văn bản, hình ảnh, âm thanh, video và có liên kết đến các siêu văn bản khác. w Trang web là siêu văn bản đã được gán một địa chỉ cụ thể w Để tìm kiếm các trang web và tài nguyên trên mạng Internet, ta sử dụng hệ thống WWW. w Có 2 loại trang web: trang web động và trang web tĩnh w Website là tập hợp của nhiều trang web trong hệ thống WWW, trong đó trang đầu tiên gọi là trang chủ (Home page)
  100. b. Dịch vụ WWW w Là dịch vụ cho phép tìm kiếm các trang web, tài nguyên trên mạng. w Được xây dựng dựa trên giao thức truyền tin siêu văn bản Http
  101. c. Trình duyệt Web w Để truy cập vào các trang web ta phải dùng một chương trình đặc biệt gọi là trình duyệt web. N¬i gâ ®Þa chØ truy cËp Mµn h×nh cña tr×nh duyÖt IE khi ch­a cã ®Þa chØ truy cËp
  102. c. Trình duyệt Web w Trình duyệt web: là chương trình giúp người dùng giao tiếp với hệ thống WWW: truy cập trang web, tương tác tới máy chủ trong hệ thống WWW và các tài nguyên khác của Internet w Có nhiều loại trình duyệt khác nhau, thông dụng nhất là Internet Explorer, Netcape Navigator, Moliza FireFox.
  103. 2. Dịch vụ thư điện tử (Email) ØĐể nhận và gửi thư điện tử, người dùng cần đăng ký một hộp thư điện tử do nhà cung cầp dịch vụ thư cấp phát. ØMỗi hộp thư được gắn với một địa chỉ có dạng: @ Ví dụ: CDN_LongBien@yahoo.com.vn
  104. Nhập tên truy nhập Mật khẩu đăng nhập Đăng nhập vào hòm thư
  105. HỆ SOẠN THẢO VĂN BẢN MICROSOFT WORD Bài 9: Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh và định dạng. Bài 10: Làm việc với bảng
  106. Bài 9. Các thao tác soạn thảo, hiệu chỉnh, định dạng w Màn hình soạn thảo w Các thao tác soạn thảo w Các thao tác hiệu chỉnh w Các thao tác định dạng
  107. 1. Màn hình soạn thảo. a. Khởi động Word w Start -> Programs -> Microsoft Word w Nháy đúp chuột vào biểu tượng Word trên màn hình nền
  108. b. Màn hình soạn thảo Thanh tiªu ®Ò Nót thu nhá, më réng, ®ãng cöa sæ Thanh Thanh c«ng cô Thanh b¶ng chän chuÈn c«ng cô ®Þnh d¹ng Con trá so¹n th¶o
  109. Thanh cuén däc Th­íc ngang Th­íc däc Thanh cuén Thanh c«ng Thanh tr¹ng ngang th¸i cô vÏ
  110. c. Thoát khỏi Word w Chọn File -> Exit (Alt + X) w Ctrl + F4 w Chọn nút đóng Close
  111. 2. Các thao tác soạn thảo a. Các thao tác với tệp văn bản Më tÖp míi: Chän File New (Ctrl+N) Më tÖp s½n cã: Chän File Open (Ctrl+O)
  112. L­u tÖp ®ang më: ChänF ile Save (Ctrl+S) Th­ môc l­u gi÷ tÖp L­u tÖp v¨n Gâ tªn b¶n tÖp vµo ®©y
  113. b.b. C¸cC¸c c¸chc¸ch thùcthùc hiÖnhiÖn métmét lÖnhlÖnh trongtrong WordWord 1 Chän lÖnh trong b¶ng chän 2 Chän nót lÖnh trªn thanh c«ng cô 3 NhÊn tæ hîp phÝm t¾t. VÝ dô: Ctrl + N.
  114. c. Con trá v¨n b¶n vµ con trá chuét Con trá v¨n b¶n Con trá chuét Khi muèn di chuyÓn con trá v¨n b¶n: C¸ch 1: Nh¸y chuét t¹i vÞ trÝ mong muèn. C¸ch 2: Dïng c¸c phÝm Home, End, trªn bµn phÝm.
  115. d. Cách gõ văn bản - Con trá v¨n b¶n ë vÞ trÝ cuèi dßng sÏ tù ®éng xuèng dßng. - NhÊn phÝm Enter ®Ó kÕt thóc mét ®o¹n v¨n b¶n.
  116. L­u ý hai chÕ ®é gâ v¨n b¶n • ChÕ ®é chÌn (INSERT): NgÇm ®Þnh, néi dung v¨n b¶n gâ tõ bµn phÝm sÏ ®­îcchÌn vµo tr­ícnéi dung ®· cã tõ vÞ trÝ con trá v¨n b¶n. • ChÕ ®é ®Ì (OVERTYPE): Mçi kÝ tù gâ vµo tõ bµn phÝm sÏ ghi ®Ì, thay thÕ kÝ tù ®· cã t¹i vÞ trÝ con trá v¨n b¶n. Nót OVR næi râ NhÊn phÝm INSERT hoÆc nh¸y ®óp chuét trªn nót OVR ®Ó chuyÓn ®æi chÕ ®é chÌn-®Ì hoÆc bËt/t¾t trªn thanh tr¹ng th¸i.
  117. 3. Các thao tác hiệu chỉnh a. Chọn văn bản n Nhấn đồng thời phím shift và các phím Home, End. n Kéo thả chuột n Ctrl+A: nếu muốn chọn nhanh toàn bộ văn bản
  118. b. Xoá văn bản n Chọn văn bản cần xoá. n Dùng các phím xoá Delete hoặc Back space
  119. e. Sao chép hoặc di chuyển n Lựa chọn văn bản n chọn Edit -> Copy/Cut (Hoặc chọn nhanh biểu tượng trên thanh công cụ) n Di chuyển con trỏ đến vị trí mới n chọn Edit -> Paste
  120. 4. Các thao tác định dạng §Þnh d¹ng văn b¶n lµ tr×nh bµy c¸c phÇn v¨n b¶n theo nh÷ng thuéc tÝnh cña v¨n b¶n nh»m môc ®Ých cho v¨n b¶n ®­îcrâ rµng vµ ®Ñp, nhÊn m¹nh nh÷ng phÇn quan träng, gióp ng­êi®äc n¾m b¾t dÔ h¬n c¸c néi dung chñ yÕu cña v¨n b¶n.
  121. a. Định dạng ký tự w Lựa chọn văn bản cần định dạng w Format -> Font w Thiết lập các thông số trong hộp thoại Font w OK
  122. Hộp thoại Font Cì KiÓu ch÷ Chän ch÷ ph«ng ch÷ G¹ch Mµu ch©n ch÷ Cöa sæ hiÓn thÞ ThiÕt lËp kÕt qu¶ chän chÕ ®é ngÇm ®Þnh
  123. Sö dông c¸c nót lÖnh trªn thanh c«ng cô ®Þnh d¹ng Tªn ph«ng ch÷ Cì ch÷ KiÓu ch÷
  124. b. Định dạng đoạn văn w Chọn đoạn văn cần định dạng w Format -> Paragraph w Thiết lập các thông số trong hộp thoại Paragraph
  125. Hộp thoại Paragraph C¨n lÒ §Þnh d¹ng dßng ®Çu VÞ trÝ tiªn lÒ tr¸i VÞ trÝ lÒ ph¶i Kho¶ng Kho¶ng c¸ch gi÷a c¸ch gi÷a c¸c dßng c¸c ®o¹n v¨n
  126. Sö dông c¸c nót lÖnh trªn thanh c«ng cô ®Þnh d¹ng C¨n th¼ng lÒ tr¸i C¨n th¼ng hai lÒ C¨n gi÷a Gi¶m lÒ mét kho¶ng nhÊt ®Þnh T¨ng lÒ mét C¨n th¼ng lÒ ph¶i kho¶ng nhÊt ®Þnh
  127.  Ngoµi ra cã thÓ dïng th­ícngang ®Ó ®iÒu chØnh mét sè thuéc tÝnh cña lÒ b»ng c¸ch ®­acon trá chuét lªn con tr­ît t­¬ng øng trªn th­íc vµ kÐo th¶ ®Õn vÞ trÝ cÇn thiÕt. Thôt lÒ dßng thø hai trë ®i ThiÕt ®Æt lÒ tr¸i ThiÕt ®Æt cña ®o¹n v¨n lÒ ph¶i Thôt lÒ dßng ®Çu tiªn
  128. c. Định dạng trang in w File -> Page Setup w Thiết lập các thông số trong hộp thoại page setup
  129. Hộp thoại Page Setup §Æt lÒ Chän h­íng giÊy
  130. Bài 10. Làm việc với bảng w Tạo bảng w Các thao tác với bảng
  131. 1. Tạo bảng a. Tạo Cho sè hµng C¸ch 1: Chän Table Insert Table Cho sè cét Nh¸y OK
  132. C¸ch 2: Nh¸y chän nót lÖnh trªn thanh c«ng cô. KÐo th¶ chuét xuèng d­íivµ sang ph¶i ®Ó chän sè hµng, cét cho b¶ng.
  133. b. Chän thµnh phÇn cña b¶ng C¸ch 1: Dïng lÖnh Table Select Chän « ChänChänChän dßng cét b¶ng
  134. C¸ch 2: Dïng chuét • Chän mét «, nh¸y chuét t¹i c¹nh tr¸i cña « ®ã. • Chän mét hµng, nh¸y chuét bªn tr¸i cña hµng ®ã. • Chän mét cét, nh¸y chuét ë ®­êng biªn trªn cña « trªn cïng cña cét ®ã.
  135. c. Thay ®æi kÝch th­íc cña cét hay hµng Do chiÒu réng cét chän tù ®éng (Auto) nªn chiÒu ngang trang v¨n b¶n sÏ ®­îc chia ®Òu cho c¸c cét.
  136. 2. Các thao tác với bảng a. Chèn thêm, xoá ô hàng hoặc cột 1 Chän « hay cét, hµng t­¬ng øng cÇn chÌn hoÆcxo¸. 2 Dïng lÖnh Table Insert (chÌn) hoÆc Table Delete (xo¸).
  137. b. T¸ch mét « thµnh nhiÒu « 1 Chän « cÇn t¸ch Sè cét 2 Sö dông lÖnh Table Split Cells HoÆc chän biÓu t­îng trªn thanh Tables and Borders.
  138. c. Gép nhiÒu « thµnh mét « 1 Chän c¸c « cÇn gép 2 Sö dông lÖnh Table Merge Cells HoÆc chän biÓu t­îng trªn thanh Tables and Borders.
  139. d. §Þnh d¹ng v¨n b¶n trong « C¸ch 1: Chän biÓu t­îng C¸ch 2: - Nh¸y nót ph¶i chuét. - Chän cell Alignment.
  140. Chương V: BẢNG TÍNH EXCEL Bài 11: Giới thiệu về Excel Bài 12: Làm việc với bảng tính Bài 13: Tính toán dữ liệu trên bảng tính Bài 14: Các hàm cơ sở dữ liệu Bài 15: Làm việc với WorkSheet
  141. Bài 11: Giới thiệu về Excel w Khởi động và thoát w Xoá dòng và cột, w Mở một bảng tính mới w Hiệu chỉnh kích thước ô dòng w Cửa sổ Excel w Lưu bảng tính w Hộp hội thoại w Mở một file có sẵn w Nhập dữ liệu w Tìm kiêm file w Sắp xếp dữ liệu đơn giản w Đóng file w Thêm dòng và cột
  142. 1. Khởi động và thoát khỏi Excel a. Khởi động w Start -> Programs -> Microsoft Excel w Nhắp đúp vào biểu tượng trên màn hình nền
  143. b. Thoát khỏi Excel w Thực hiện một trong các cách sau: n Chọn File -> Exit n Nhấn tổ hợp phím Alt +X, hoặc Ctrl + F4 n Chọn nút Close trên thanh tiêu đề
  144. 2. Mở một bảng tính mới w Để mở một bảng tính mới ta thực hiện một trong các cách sau: n Chọn File -> New (Ctrl +N) -> OK n Chọn chức năng new trên thanh công cụ
  145. 3. Cửa sổ Excel w Sau khi khởi động vào Excel hoặc mở một file mới ta thấy cửa sổ làm việc của Excel có dạng như sau:
  146. Thanh Thanh công Thanh bảng chọn Thanh cụ chuẩn định dạng công thức Ô tên Thanh trạng thái
  147. Tiêu đề cột Vùng chọn Tiêu đề Ô dòng Tab điều khiển Sheet
  148. 4. Nhập dữ liệu a. Các kiểu dữ liệu trong Excel w Kiểu dữ liệu số: là tập hợp các kí tự số, có thể chứa dấu phẩy (,), dấu chấm (.), và phần trăm (%). w Kiểu chuỗi: có thể chứa các ký tự số và chữ cái. Riêng trường hợp đối với ô kiểu chuỗi ở dạng số (chuỗi số) thì kí tự đầu tiên là dấu nháy đơn (‘)
  149. a. Các kiểu dữ liệu w Kiểu ngày, giờ: Dữ liệu có dạng ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây.Khi nhập liệu cho kiểu ngày giờ, chú ý định dạng kiểu ngày tháng trong hệ thống máy tính (trong mục Regional Setting). w Kiểu công thức: có thể chứa các biểu thức, các hàm đã được định nghĩa sẵn để tính toán. Công thức trong bảng tính phải bắt đầu bởi dấu bằng (=)
  150. b. Chỉnh sửa hệ thống trước khi nhập liệu w Để hiệu chỉnh các thông tin trong hệ thống ta thực hiện các bước sau: n Mở cửa sổ Regional and Language Option n Trong cửa sổ này, chọn tab Regional Option, sau đó chọn Customize. n Trong cs xuất hiện, chọn tab Date n Trong mục Short date fomat nhập định dạng phù hợp. ví dụ: d/m/yy
  151. c. Dữ liệu nhập không hợp lệ w Trong quá trình nhập liệu, đôi khi Excel không có khả năng nhận biết ra dữ liệu nhập vào và do đó không có khả năng hiển thị w Khi đó, Excel sẽ hiển thị các ký hiệu để phản hồi đến cho người dùng. w Bảng các ký hiệu lỗi thường gặp:
  152. Ký hiệu Mô tả ###### Hiển thị khi dữ liệu kiểu số, ngày chứa trong ô không có đủ kích thước để hiển thị dữ liệu. Trong trường hợp này, ta cần tăng độ rộng của cột #VALUE Ký hiệu này sẽ hiển thị khi kiểu của các tham số trong hàm, công thức không hợp lệ. Ví dụ: A1=“ABC”, A2=A1*10 #Name? Ký hiệu này sẽ hiển thị khi hàm, công thức mà Excel không hiểu hay tham chiếu địa chỉ ô mà Excel không biết. Ví dụ: B1=ABC (A1:A4); B2=Sum(A1A4) #REF! Ký hiệu này sẽ hiển thị khi có sự tham chiếu không hợp lệ do trong ô công thức có tham chiếu đến 1 ô đã bị xoá #DIV/0 Ký hiệu này sẽ hiển thị khi có một phép tính cha cho 0 #N/A Ký hiệu này sẽ xuất hiện khi giá trị không tìm thấy trong hàm hay công thức
  153. 5. Sắp xếp dữ liệu đơn giản w Việc sắp xếp dữ liệu sẽ làm cho thông tin dễ quan sát hợn w Để sắp xếp dữ liệu ta thực hiện như sau: n Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp n Chọn chức năng sắp xếp trên thanh công cụ l Sắp tăng dần l Sắp giảm dần
  154. 6. Chọn đối tượng a. Chọn ô w Nhắp chuột tại ô cần chọn w Di chuyển con trỏ đến ô cần chọn b. Chọn khối w Di chuyển con trỏ đến ô bắt đầu của vùng, nhấn và rê chuột để tạo thành vùng cần chọn
  155. c. Chọn dòng, cột, vùng ØChọn dòng n Nhắp chuột vào tiêu đề của dòng cần chọn ØChọn cột n Nhắp chuột vào tiêu đề của cột cần chọn ØChọn nhiều vùng nằm rời rạc n Chọn một vùng đầu tiên n Nhấn giữ phím Ctrl, tiếp tục thực hiện thao tác chọn các vùng khác.
  156. 7. Thêm dòng và cột a. Thêm dòng n Chọn dòng muốn chèn thêm vào một dòng mới n Chọn từ đơn Insert/Rows b. Thêm cột n Chọn cột muốn chèn thêm vào một cột mới n Chọn từ đơn Insert/Column
  157. 8. Xoá dòng và cột a. Xoá dòng n Chọn dòng cần xoá n Chọn từ đơn Edit/Delete b. Xoá cột n Chọn cột muốn xoá n Chọn từ đơn Edit/Delete
  158. 9. Hiệu chỉnh kích thước của dòng, cột a. Thay đổi bằng thao tác trực tiếp w Di chuyển chuột đến biên phải của tiêu đề ô (biên dưới của tiêu đề dòng) cần thay đổi w Nhấn và rê chuột đến khi kích thước của dòng (côt) đạt như ý muốn
  159. b. Thay đổi bằng thao tác gián tiếp w Di chuyển con trỏ đến ô cần thay đổi. w Chọn thực đơn Format n Chọn Row/Height: để thay đổi chiều cao dòng n Chọn Column/Width: để thay đổi độ rộng cột
  160. 10. Lưu bảng tính trên đĩa w Từ thực đơn File -> Save Th­ môc l­u gi÷ tÖp Gâ tªn L­u tÖp v¨n tÖp vµo b¶n ®©y
  161. 11. Mở tệp tin w Từ thực đơn File -> Open Th­ môc l­u gi÷ tÖp ở Gâ tªn M v¨n tÖp vµo b¶n ®©y
  162. 12. Đóng File w File -> Close w Trong hộp thoại xuất hiện n Chọn Yes để lưu và đóng file n Chọn No để không lưu và đóng file
  163. Bài 12: Làm việc với bảng tính w Workbook và Worksheet w Các thao tác với bảng tính w Định dạng bảng tính w Tìm kiếm và thay thế w Sao chép dữ liệu, xoá dữ liệu w In bảng tính
  164. 1. Workbook và Worksheet a. Giới thiệu Workbook và Workseet. w Workbook được ví như một quyển sổ chứa nhiểu trang kẻ ô giống nhau, Workseet là một trang trong sổ. w Worksheet (Bảng tính): dùng để lưu trữ và xử lý số liệu, thực hiện các tính toán về toán học, kinh tế hay tính toán thống kê. w Bảng tính được trình bày dữ liệu dưới dạng bảng được tạo bởi tập hợp của các dòng và cột
  165. b. Đặc điểm của Worksheet w Dữ liệu được sắp xếp thành bảng hình chữ nhật w Dữ liệu có thể dùng để tính toán một cách dễ dàng w Các phép tính toán được thực hiện với bộ hàm thư viện định nghĩa rất phong phú w Giá trị có được từ ô công thức được xử lý một cách tự động w Có thể lọc rút trích dữ liệu theo một điều kiện. w Có thể biểu diễn dữ liệu dưới dạng đồ thị
  166. 2. Các thao tác trên bảng tính a. Tạo thêm bảng tính w Nhắp phải chuột vào vị trí sheet cần tạo w Chọn Insert
  167. b. Di chuyển vị trí giữa các trang bảng tính w Nhắp và rê bảng tính cần di chuyển đến vị trí mới.
  168. c. Thay đổi tên bảng tính w Nhắp phải chuột vào bảng tính cần đổi tên w Chọn Rename w Nhập tên mới, gõ Enter
  169. 3. Định dạng bảng tính a. Định dạng văn bản trong ô w Chọn vùng dữ liệu cần định dạng w Format -> cells (Ctrl+1) w Chọn trang Font w Thiết lập các thông số sau:
  170. Chọn cỡ chữ Chọn font chữ mầu chữ Chọn kiểu chữ Cửa sổ hiển thị kết quả Tạo chỉ chọn số trên Tạo chỉ số dưới Hộp thoại định dạng văn bản trong ô
  171. b. Căn lề cho văn bản trong ô w Chọn vùng dữ liệu cần định dạng w Format -> cells (Ctrl+1) w Chọn trang Alignment w Thiết lập các thông số sau:
  172. Chọn hướng chữ Căn theo chiều ngang Căn theo chiều dọc Trộn các ô lại thành 1 ô Hộp thoại căn lề văn bản trong ô
  173. c. Đường viền khung w Chọn vùng dữ liệu cần định dạng w Format -> cells (Ctrl+1) w Chọn trang Border w Thiết lập các thông số sau:
  174. Viền bao Viền ngoài trong Chọn kiểu đường viền Không tạo viền Chọn mầu đường viền Chọn vị trí cần tạo viền Hộp thoại tạo đường viền khung
  175. d. Mầu nền khung w Chọn vùng dữ liệu cần định dạng w Format -> cells (Ctrl+1) w Chọn trang Patterns w Thiết lập các thông số sau:
  176. Hộp thoại tạo mầu nền khung Không mầu nền khung Chọn mầu nền khung Cửa sổ hiển thị lựa chọn Kiểu đổ nền
  177. 4. Tìm kiếm và thay thế a. Tìm kiếm w Mở hộp thoại tìm kiếm: Chọn Edit ->Find w Thiết lập các thông số trong hộp thoại Find Thực hiện Tìm theo tìm Nhập từ, nhóm dòng, cột từ cần tìm Tìm công thức, giá trị, chú thích
  178. 5. Sao chép, di chuyển, xoá dữ liệu a. Sao chép dữ liệu w Chọn vùng dữ liệu cần sao chép w Nhấn tổ hợp phím Ctrl + C w Di chuyển con trỏ đến vị trí mới w Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V
  179. b. Di chuyển vùng dữ liệu w Cách dùng bàn phím n Chọn vùng dữ liệu cần di chuyển n Nhấn tổ hợp phím Ctrl + X n Di chuyển con trỏ đến vị trí mới n Nhấn tổ hợp phím Ctrl + V w Cách dùng chuột n Chọn vùng dữ liệu cần di chuyển n Nhấn giữ phím chuột, kéo rê đến vị trí mới, rồi thả phím chuột
  180. c. Xoá dữ liệu w Chọn vùng dữ liệu cần xoá w Edit -> Clear n All: xoá tất n Format: xoá định dạng n Contents: xoá nội dung n Comments: xoá chú thích
  181. 6. In ấn bảng tính a. Định dạng trang trước khi in w Chọn thực đơn File -> Page Setup w Thiết lập các thông số trong hộp thoại Page Setup
  182. Chọn hướng Xem trước giấy in khi in Tỉ lệ giấy in Chọn khổ giấy in Chất lượng in Hộp thoại định dạng trang in
  183. Lề trên Lề trái Lề phải Lề dưới Căn giữa trên trang Hộp thoại định dạng lề cho trang in
  184. Cửa sổ hiện thị Header vừa nhập Nhập nội dung cho tiêu đề đầu Nhập nội dung cho tiêu đề cuối Cửa sổ hiển thị Footer vừa nhập Hộp thoại định dạng Header/Footer
  185. b. Thực hiện in bảng tính w Từ thực đơn File -> Print w Thiết lập các thông số trong hộp thoại Print
  186. Chọn máy in Chọn phạm vi Xác định số in từ trang đến bản copy trang Lựa chọn vùng bảng tính cần in Thực hiện in Hộp thoại In ấn
  187. Bài 13. Tính toán dữ liệu trên bảng tính w Tham chiếu địa chỉ w Các hàm cơ bản
  188. I. Cách tham chiếu địa chỉ w Sao chép công thức w Tham chiếu địa chỉ
  189. 1. Sao chép công thức w Khi thiết lập công thức trong bảng tính, ta có thể sao chép công thức đó cho nhiều ô với mục đích giống nhau w Để thực hiện sao chép ta làm như sau: n Chọn ô chứa công thức cần sao chép n Đưa chuột đến góc dưới phải của ô vừa chọn n Nhấp và kéo đến ô cần tính và thả chuột
  190. 2. Tham chiếu địa chỉ w Trong quá trình sử dụng dữ liệu trên bảng tính để lập những công thức, ta cần tham chiếu đến một hay nhiều ô chứa dữ liệu trên bảng tính để lấy được dữ liệu cần thiết cho công thức tính toán. w Mỗi ô trên bảng tính Worksheet đều mang một địa chỉ cụ thể không trùng lắp. w Địa chỉ của một ô gồm 2 thành phần n Địa chỉ Cột: cho biết ô đó nằm ở cột nào trên bảng tính n Địa chỉ dòng: cho biết ô đó nằm ở dòng nào trên bảng tính
  191. a. Tham chiếu địa chỉ tương đối w Là cách sử dụng địa chỉ mà mỗi khi sao chép công thức sang vị trí mới trên Worksheet thì địa chỉ cũ sẽ tự động thay đổi thành địa chỉ mới tuỳ theo vị trí của ô được sao chép đến. w Cú pháp w Ví dụ: B10; D5
  192. b. Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối w Tham chiếu địa chỉ tuyệt đối là cách cố định địa chỉ, trong công thức tính toán bất chấp việc sao chép công thức từ địa chỉ cũ sang địa chỉ mới. w Cú pháp $ $ w Ví dụ: $C$8; $E$10
  193. c. Tham chiếu địa chỉ hỗn hợp w Tham chiếu địa chỉ hỗn hợp là cách kết hợp 2 dạng tham chiếu địa chỉ tương đối và tuyệt đối nhưng được áp dụng cho từng thành phần của địa chỉ. w Cú pháp: $ $ w Ví dụ: A$5; $D8
  194. d. Thay đổi cách tham chiếu địa chỉ w Quét chọn địa chỉ cần thay đổi trong biểu thức. w Nhấn phím F4 để thay đổi cách tham chiếu trong biểu thức. n Thứ tự thay đổi như sau: địa chỉ tương đối địa chỉ tuyệt đối địa chỉ tương đối cột tuyệt đối dòng địa chỉ tuyệt đối cột tương đối dòng w Nhấn phím Enter để cập nhật giá trị cho biểu thức F4 F4 F4 A1 $A$1 A$1 $A1 F4
  195. e. Tham chiếu vùng w Trong trường hợp muốn tham chiếu đến các ô kế cận nhau, gọi là tham chiếu vùng. w Cú pháp B2:D4
  196. g. Tham chiếu theo tên vùng w Tham chiếu theo tên vùng chỉ dùng cho địa chỉ tuyệt đối. w Các bước đặt tên vùng: n Quét chọn vùng muốn đặt tên n Nhập tên vùng vào ô Name Box trên thanh công cụ n Sử dụng tên vùng vừa tạo trong biểu thức hay hàm Nhập tên vùng
  197. II. CÁC HÀM CƠ BẢN w Hàm Logic w Hàm về số w Hàm về chuỗi w Hàm Ngày giờ w Hàm thống kê w Hàm điều kiện w Hàm tìm kiếm
  198. 1. Các hàm LOGIC w Trong Excel các hàm Logic thường trả về 2 giá trị: n FALSE: tương ứng với 0 n TRUE: tương ứng với giá trị <>0 (thường là –1)
  199. a. Hàm AND w Cú pháp: AND( , , ) w Ý nghĩa: n Hàm chỉ trả về giá trị TRUE khi các tham số truyền vào có giá trị là TRUE, ngược lại trả về giá trị FALSE. w Ví dụ: n AND(3>6,5=5) -> FALSE n AND(3=3,6>5) -> TRUE
  200. b. Hàm OR w Cú pháp: OR( , , ) w Ý nghĩa: n Hàm chỉ trả về giá trị FALSE khi các tham số truyền vào có giá trị là FALSE, ngược lại trả về giá trị TRUE w Ví dụ: n OR(3>6,5=5) -> TRUE n AND(3>3,6 FALSE
  201. 2. Hàm về số w Hàm ABS w Hàm INT w Hàm ROUND w Hàm MOD
  202. a. Hàm ABS w Cú pháp: ABS( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị tuyệt đối của biểu thức truyền vào w Ví dụ: n ABS(-7)=7 n ABS(8)=8
  203. b. Hàm INT w Cú pháp: INT( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về số nguyên có giá trị nhỏ hơn giá trị của biểu thức truyền vào. w Ví dụ: n INT(7.4)=4 n INT(8.76)=8
  204. c. Hàm MOD w Cú pháp: MOD( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về phần dư của phép chia / w Ví dụ: n MOD(7,4)=3 n MOD(8,7)=1
  205. d. Hàm ROUND w Cú pháp: ROUND( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị được làm tròn của tại vị trí làm tròn do tham số thứ 2 chỉ định w Nguyên tắc: n Nếu giá trị tại vị trí tham số thứ hai +1 lớn hơn 5, giá trị tại vị trí tham số thứ hai được tăng lên một, ngược lại giữ nguyên w Ví dụ n ROUND(74.32,1)=74.3 n ROUND(74.56,1)=74.6
  206. 3. Các hàm về chuỗi w Hàm LEFT w Hàm RIGHT w Hàm MID w Hàm LEN
  207. a. Hàm LEFT w Cú pháp: LEFT ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về các ký tự từ bên trái của một chuỗi. Số ký tự trả về được chỉ định trong tham số thứ 2. w Ví dụ: n LEFT(‘Công ty may 10,7)=‘Công ty’ n LEFT(‘CĐN Long Biên’,3)=‘CĐN’
  208. b. Hàm RIGHT w Cú pháp: RIGHT ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về các ký tự từ bên phải của một chuỗi. Số ký tự trả về được chỉ định trong tham số thứ 2. w Ví dụ: n RIGHT(‘Công ty may 10’,6)=‘may 10’ n RIGHT(‘CĐN Long Biên’,9)=‘Long Biên’
  209. c. Hàm MID w Cú pháp: MID ( , , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về các ký nằm ở giữa của một chuỗi. Ký tự bắt đầu được chỉ định trong tham số thứ 2, Số ký tự trả về được chỉ định trong tham số thứ 3. w Ví dụ: n MID(‘Công ty may 10’,9,3)=‘may’ n MID(‘CĐN Long Biên’,5,4)=‘Long’
  210. d. Hàm LEN w Cú pháp: LEN ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về số ký tự có trong . w Ví dụ: n LEN(‘Công ty may 10’)=15 n MID(‘CĐN Long Biên’)=13
  211. 4. Hàm về ngày, giờ w Hàm DATE w Hàm HOUR w Hàm TIME w Hàm MINUTE w Hàm DAY w Hàm SECOND w Hàm MONTH w Hàm WEEKDAY w Hàm YEAR w Hàm DAY360 w Hàm NOW w Hàm DATEVALUE
  212. a. Hàm DATE w Cú pháp: DATE ( , , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị kiểu ngày dựa trên các tham số truyền vào. w Ví dụ: n DATE(2009,2,12)=12/9/2009
  213. b. Hàm TIME w Cú pháp: TIME ( , , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị kiểu giờ dựa trên các tham số truyền vào. w Ví dụ: n TIME(4,20,12)=4:20:12
  214. c. Hàm DAY w Cú pháp: DAY ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về ngày trong tháng dựa trên các tham số truyền vào. w Ví dụ: n DAY(31/12/2008)=31
  215. d. Hàm MONTH w Cú pháp: DAY ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả vê tháng trong năm dựa trên các tham số truyền vào. w Ví dụ: n MONTH(31/12/2008)=12
  216. e. Hàm YEAR w Cú pháp: YEAR ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về năm dựa trên các tham số truyền vào. w Ví dụ: n YEAR (31/12/2008)=2008
  217. e. Hàm NOW w Cú pháp: NOW () w Ý nghĩa: n Hàm trả về ngày giờ hiện hành của hệ thống. w Ví dụ: n NOW()=8/10/2009 15:28
  218. g. Hàm HOUR w Cú pháp: HOUR ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giờ trong ngày dựa trên tham số truyền. w Ví dụ: n HOUR (15:25:5)=15
  219. h. Hàm MINUTE w Cú pháp: MINUTE ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về phút dựa trên tham số truyền vào. w Ví dụ: n MINUTE (15:25:5)=25
  220. i. Hàm SECOND w Cú pháp: SECOND ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giây dựa trên tham số truyền vào. w Ví dụ: n SECOND (15:25:5)=5
  221. k. Hàm WEEKDAY w Cú pháp: WEEKDAY ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về thứ trong tuần dựa trên tham số truyền vào và phụ thuộc vào giá trị của . l 1: giá trị trả về là CN;T2; ,T7 tương ứng giá trị 1-7 l 2: giá trị trả về là T2; ,T7;CN tương ứng giá trị 1-7 l 3: giá trị trả về là T2; ,T7;CN tương ứng giá trị 0-6 w Ví dụ: n WEEKDAY (8/10/2009,1)=5 n WEEKDAY (8/10/2009,2)=4
  222. l. Hàm DAYS360 w Cú pháp: DAYS360 ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về số ngày là khoảng cách giữa ngày bắt đầu và ngày kết thúc. w Ví dụ: n DAYS360 (“10/8/2009”, “10/30/2009”)=22
  223. m. Hàm DATEVALUE w Cú pháp: DATEVALUE ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về biểu thức dạng ngày, giờ dựa trên tham số truyền vào. w Ví dụ: n DATEVALUE (“10/8/2009”)=10/8/2009
  224. 5. Các hàm thống kê w Hàm SUM w Hàm COUNT w Hàm AVERAGE w Hàm MAX w Hàm MIN
  225. a. Hàm SUM w Cú pháp: SUM ( , , , ) SUM( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị tổng của các tham số truyền vào. w Ví dụ: n SUM(1,2,3,4,5,6)=21 n SUM(A1:D2)=36
  226. b. Hàm COUNT w Cú pháp: COUNT ( , , , ) COUNT( ) w Ý nghĩa: n Hàm đếm các số trong danh sách các tham số truyền vào. w Ví dụ: n COUNT(1,2,3,4,5,6)=6 n COUNT(A1:D2)=8
  227. c. Hàm AVERAGE w Cú pháp: AVERAGE ( , , , ) AVERAGE ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị trung bình qua các số trong danh sách các tham số truyền vào. w Ví dụ: n AVERAGE (1,2,3,4,5,6)=3.5 n AVERAGE (A1:D2)=4.5
  228. d. Hàm MAX w Cú pháp: MAX ( , , , ) MAX ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị lớn nhất qua các số trong danh sách các tham số truyền vào. w Ví dụ: n MAX (1,2,3,4,5,6)=6 n MAX (A1:D2)=8
  229. e. Hàm MIN w Cú pháp: MIN ( , , , ) MIN ( ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị lớn nhất qua các số trong danh sách các tham số truyền vào. w Ví dụ: n MIN (1,2,3,4,5,6)=1 n MIN (A1:D2)=1
  230. 6. Hàm điều kiện w Hàm IF w Hàm SUMIF w Hàm COUNTIF
  231. a. Hàm IF w Cú pháp: IF ( , , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về một trong hai giá trị tuỳ theo giá trị của biểu thức logic là TRUE hoặc FALSE. w Ví dụ:
  232. b. Hàm SUMIF w Cú pháp: SUMIF ( , , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị tổng của những phần tử được chọn trên vùng tính tổng, những phần từ này được chọn ứng với những dòng trên vùng kiểm tra có giá trị thoả mãn điều kiện. w Ví dụ:
  233. Ví dụ: Tính tổng lương của các nhân viên trong công ty
  234. c. Hàm COUNTIF w Cú pháp: COUNTIF ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị đếm những phần tử được chọn trên vùng kiểm tra mà thoả mãn điều kiện. w Ví dụ:
  235. Ví dụ: Đếm số nhân viên trong công ty
  236. 7. Hàm tìm kiếm w Hàm VLOOKUP w Hàm HLOOKUP
  237. a. Hàm VLOOKUP w Cú pháp: VLOOKUP ( , , , ) w Mô tả: n : Giá trị hàm sẽ tìm trên cột đầu tiên n : vùng tìm kiếm có thể là bảng, vùng có đặt tên, một mảng. n : là thứ tự cột sẽ lấy giá trị trả về nếu tím thấy. n : l 0: tìm gần đúng l 1: tìm chính xác
  238. a. Hàm VLOOKUP w Ý nghĩa: n Hàm tìm kiếm giá trị trên cột đầu tiên của vùng tìm và trả về một giá trị của dòng tìm thấy trên cột được chỉ định trong hàm. n VLOOKUP là hàm tìm kiếm theo chiều dọc (trên cột)
  239. Ví dụ: Tính phụ Cap chuc vu
  240. b. Hàm HLOOKUP w Cú pháp: HLOOKUP ( , , , ) w Mô tả: n : Giá trị hàm sẽ tìm trên dòng đầu tiên n : vùng tìm kiếm có thể là bảng, vùng có đặt tên, một mảng. n : là thứ tự dòng sẽ lấy giá trị trả về nếu tím thấy. n : l 0: tìm gần đúng l 1: tìm chính xác
  241. a. Hàm VLOOKUP w Ý nghĩa: n Hàm tìm kiếm giá trị trên dòng đầu tiên của vùng tìm và trả về một giá trị của cột tìm thấy trên dòng được chỉ định trong hàm. n HLOOKUP là hàm tìm kiếm theo chiều ngang (trên dòng)
  242. Ví dụ: Tính phụ cấp chức vụ
  243. Bài 14. Cơ sở dữ liệu trên bảng tính w Các khái niệm trong cơ sở dữ liệu w Các thao tác trên cơ sở dữ liệu
  244. 1. Các khái niệm trong CSDL a. Vùng dữ liệu nguồn – Database range w Đây là vùng chứa dữ liệu gồm có ít nhất 2 dòng với dòng đầu tiên là tiêu đề của các cột, các dòng còn lại sẽ chứa dữ liệu, mỗi dòng được gọi là một mẩu tin (Record)
  245. b. Vùng tiêu chuẩn – Criteria range w Vùng này chứa các tiêu chuẩn (hay còn gọi là điều kiện) để giúp người dùng tìm kiếm. xoá hay rút trích những dòng dữ liệu thoả mãn tiêu chuẩn được đặt ra. w Vùng này có ít nhất 2 dòng: dòng đầu chứa tiêu đề, các dòng còn lại chứa tiêu chuẩn
  246. c. Vùng rút trích – Extract range w Trong thao tác rút trích, nếu có yêu cầu đưa dữ liệu rút trích được vào vùng mới trên Worksheet thì vùng mới này gọi là vùng rút trích. w Vùng có dòng đầu tiên chứa các tiêu đề của dữ liệu muốn rút trích, các dòng còn lại sẽ chứa dữ liệu rút trích được.
  247. Database range Criteria range Extract range
  248. d. Các dạng vùng tiêu chuẩn w Tiêu chuẩn kiểu số: Ô tiêu chuẩn có giá trị là số và có thể sử dụng các toán tử so sánh , >=, .
  249. d. Các dạng vùng tiêu chuẩn w Tiêu chuẩn kiểu chuỗi: Ô tiêu chuẩn có giá trị là chuỗi và có thể sử dụng các ký tự: n * (thay cho một nhóm ký tự bất kỳ) n ? (thay cho một ký tự bất kỳ).
  250. d. Các dạng vùng tiêu chuẩn w Tiêu chuẩn công thức: Ô tiêu chuẩn dạng là một công thức. Khi dùng tiêu chuẩn công thức phải chú ý hai điểm sau: n Tiêu đề của vùng tiêu chuẩn phải khác với tất cả các tiêu đề trên vùng dữ liệu nguồn n Trong ô tiêu chuẩn, công thức nhập vào phải lấy địa chỉ của mẩu tin đầu tiên tại cột tương ứng trên vùng dữ liệu làm giá trị so sánh
  251. w Ví dụ: xây dựng vùng tiêu chuẩn để lọc ra các nhân viên và bảo vệ trong công ty:
  252. d. Các dạng vùng tiêu chuẩn w Liên kết tiêu chuẩn: n Ta có thể liên kết các tiêu chuẩn lại với nhau, khi đó: n Những tiêu chuẩn lọc trên cùng một dòng được hiểu là liên kết AND, khác dòng được hiểu là liên kết bằng toán tử OR.
  253. 2. Các thao tác trên cơ sở dữ liệu a. Sắp xếp dữ liệu w Để sắp xếp dữ liệu ta thực hiện các bước sau: n Chọn vùng dữ liệu cần sắp xếp n Từ thực đơn Data/Sort n Thiết lập các thông số trong hộp thoại sort:
  254. Chọn cột sắp xếp Sắp tăng Sắp giảm Lựa chọn khi vùng chọn sắp xếp có tiêu đề
  255. b. Lọc dữ liệu tự động – Auto filter w Để sử dụng chức năng Auto Filter, ta thực hiện như sau: n Chọn vùng dữ liệu cần lọc n Từ thực đơn Data/Filter/AutoFilter n Chọn nút mũi tên tại cột cần lọc, trên dòng tiêu đề n Chọn một giá trị trong danh sách, dữ liệu sẽ lọc theo giá trị đó. n Muốn lọc dữ liệu theo các tiêu chuẩn khác chọn Custom
  256. Ví dụ: Lọc các nhân viên có mức phụ cấp là 100000.
  257. c. Lọc dữ liệu cao cấp – Advanced Filter w Các bước thực hiện: n Từ thực đơn Data/Filter/Advanced Filter n Đưa con trỏ vào ô List range, sau đó quét chọn vùng dữ liệu nguồn. n Đưa con trỏ vào ô Criteria range, sau đó quét chọn vùng tiêu chuẩn n Chọn mục Copy to another location để xuất kết quả ra vị trí mới, sau đó chọn vùng rút trích n Nhấn OK để thực hiện
  258. Ví dụ: Lọc ra các nhân viên và bảo vệ trong công ty.
  259. 3. Các hàm cơ sở dữ liệu w Hàm DSUM w Hàm DCOUNT w Hàm DAVERAGE w Hàm DMAX w Hàm DMIN
  260. a. Hàm DSUM w Cú pháp: DSUM ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về tổng các ô trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn. w Ví dụ:
  261. Ví dụ: Tính tổng phụ cấp của các nhân viên trong công ty
  262. b. Hàm DCOUNT w Cú pháp: DCOUNT ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm đếm các ô kiểu số trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn. w Ví dụ:
  263. Ví dụ: Đếm tổng số các nhân viên trong công ty
  264. c. Hàm DAVERAGE w Cú pháp: DAVERAGE ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm đếm các ô kiểu số trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn. w Ví dụ:
  265. Ví dụ: Tính phụ cấp trung bình của Nhân viên và PGĐ
  266. d. Hàm DMAX w Cú pháp: DMAX ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị lớn nhất của các ô trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn. w Ví dụ:
  267. Ví dụ: Tính mức lương cấp cao nhất của PGĐ
  268. d. Hàm DMIN w Cú pháp: DMIN ( , ) w Ý nghĩa: n Hàm trả về giá trị nhỏ nhất của các ô trên tên cột thỏa điều kiện của vùng tiêu chuẩn. w Ví dụ:
  269. Ví dụ: Tính mức lương cấp thấp nhất của PGĐ