Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất

pdf 122 trang vanle 3890
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_huong_dan_thiet_ke_thiet_bi_dien_tu_cong_suat.pdf

Nội dung text: Tài liệu Hướng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất

  1. TRƯờNG ĐạI HọC BáCH KHOA Hà NộI Bộ MÔN THIếT Bị ĐIệN - ĐIệN Tử tμi liệu h−ớng dẫn thiết kế thiết bị điện tử công suất (Dành cho sinh viên chuyên ngành Thiết bị điện - Điện tử) Biên soạn: Trần văn thịnh Hà nội, năm 2000 1
  2. Mục đích yêu cầu: Trong những năm gần đây cùng với việc phát triển ngày càng mạnh mẽ của các lĩnh vực khoa học, ứng dụng của chúng vào công nghiệp nói chung và công nghiệp điện tử nói riêng, các thiết bị điện tử có công suất lớn đã đ−ơc chế tạo ngày càng nhiều, đặc biệt là ứng dụng của nó vào các ngành kinh tế quốc dân và đời sống, làm cho yêu cầu về sự hiểu biết và thiết kế các loại thiết bị này là hết sức cần thiết đối với các kỹ s− ngành điện. Để giúp cho sinh viên một kỹ năng ứng dụng những kiến thức lý thuyết đã học về môn học thiết bị điện tử công suất vào việc thiết kế những bộ nguồn công suất hoàn chỉnh, thiết kế thiết bị điện tử công suất (TK), đặt mục đích hoàn thiện lý thuyết và nâng cao kỹ năng ứng dụng làm mục đích chính. Mỗi sinh viên đ−ợc nhận một đề tài thiết kế độc lập cho mình, có trách nhiệm hoàn thành nội dung đ−ợc đề ra theo nhiệm vụ TK, với nội dung này sinh viên phải thiết kế thành những thiết bị hoàn chỉnh để có thể ứng dụng trong thực tế sản xuất. Nội dung TK • Thuyết minh sơ qua về công nghệ của tải mà bộ nguồn cấp điện • Chọn sơ đồ mạch động lực. • Thiết kế, tính chọn các thiết bị cơ bản của mạch động lực (bao gồm chọn van bán dẫn, tính toán các thông số định mức cơ bản, tính toán máy biến áp hay cuộn kháng nếu có, tính chọn các thiết bị đóng cắt và bảo vệ ). • Thiết kế tính chọn mạch điều khiển. • Thiết kế kết cấu (tủ điện). 8.1 Tóm tắt lý thuyết. Để cấp nguồn cho tải một chiều, chúng ta cần thiết kế các bộ chỉnh l−u với mục đích biến đổi năng l−ợng điện xoay chiều thành một chiều. Các loại bộ biến đổi này có thể là chỉnh l−u không điều khiển và chỉnh l−u có điêu khiển. Với mục đích giảm công suất vô công, ng−ời ta th−ờng mắc song song ng−ợc với tải một chiều một điôt (loại sơ đồ này đ−ợc gọi là sơ đồ có điôt ng−ợc). Trong các sơ đồ chỉnh l−u có điôt ng−ợc, khi có và không có điều khiển, năng l−ợng đ−ợc truyền từ phía l−ới xoay chiều sang một chiều, nghĩa là các loại chỉnh l−u đó chỉ có thể làm việc ở chế độ chỉnh l−u. Các bộ chỉnh l−u có điều khiển, không điôt ng−ợc có thể trao đổi năng l−ợng theo cả hai chiều. Khi năng l−ợng truyền từ l−ới xoay chiều sang tải một chiều, bộ nguồn làm việc ở chế độ chỉnh l−u, khi năng l−ợng truyền theo chiều ng−ợc lại (nghĩa là từ phía tải một chiều về l−ới xoay chiều) thì bộ nguồn làm việc ở chế độ nghịch l−u trả năng l−ợng về l−ới. Theo dạng nguồn cấp xoay chiều, chúng ta có thể chia chỉnh l−u thành 2
  3. một hay ba pha. Các thông số quan trọng của sơ đồ chỉnh l−u là: dòng điện và điện áp tải; dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp; số lần đập mạch trong một chu kỳ. Dòng điện chạy trong cuộn dây thứ cấp biến áp có thể là một chiều, hay xoay chiều, có thể phân loại thành sơ đồ có dòng điện biến áp một chiều hay, xoay chiều. Số lần đập mạch trong một chu kỳ là quan hệ của tần số sóng hài thấp nhất của điện áp chỉnh l−u với tần số điện áp xoay chiều. Theo hình dạng các sơ đồ chỉnh l−u, với chuyển mạch tự nhiên chúng ta có thể phân loại chỉnh l−u thành các loại sơ đồ sau. 1. Chỉnh l−u một nửa chu kỳ. T U1 U2 R L Hình 8.1. Sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ. ở sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ hình 8.1 sóng điện áp ra một chiều sẽ bị gián đoạn trong một nửa chu kỳ khi điện áp anod của van bán dẫn âm, do vậy khi sử dụng sơ đồ chỉnh l−u một nửa chu kỳ, chúng ta có chất l−ợng điện áp xấu, trị số điện áp tải trung bình lớn nhất đ−ợc tính: Udo = 0,45.U2 (8 -1) Với chất l−ợng điện áp rất xấu và cũng cho ta hệ số sử dụng biến áp xấu: Sba = 3,09.Ud.Id. (8 -2) Đánh giá chung về loại chỉnh l−u này chúng ta có thể nhận thấy, đây là loại chỉnh l−u cơ bản, sơ đồ nguyên lý mạch đơn giản. Tuy vậy các chất l−ợng kỹ thuật nh−: chất l−ợng điện áp một chiều; hiệu suất sử dụng biến áp quá xấu. Do đó loại chỉnh l−u này ít đ−ợc ứng dụng trong thực tế. Khi cần chất l−ợng điện áp khá hơn, ng−ời ta th−ờng sử dụng sơ đồ chỉnh l−u cả chu kỳ theo các ph−ơng án sau. 2. Chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính. T1 U2 R L U1 U2 T2 Hình 8.2. Sơ đồ chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính. Theo hình dạng sơ đồ, thì biến áp phải có hai cuộn dây thứ cấp với thông 3
  4. số giống hệt nhau, ở mỗi nửa chu kỳ có một van dẫn cho dòng điện chạy qua. Cho nên ở cả hai nửa chu kỳ sóng điện áp tải trùng với điện áp cuộn dây có van dẫn. Trong sơ đồ này điện áp tải đập mạch trong cả hai nửa chu kỳ, với tần số đập mạch bằng hai lần tần số điện áp xoay chiều. Hình dạng các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải (Ud, Id), dòng điện các van bán dẫn I1, I2 và điện áp của van T1 mô tả trên hình 8.3a khi tải thuàn trở và trên hình 8.3b khi tải điện cảm lớn. Ud Id Ud Id t t 0 0 t1p1 t2 p2 t3 p3 t1 t2 t3 I1 I1 t t I2 I2 t t t t UT1 UT1 b c. Hình 8.3. Các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải, dòng điện các van và điện áp của Tiristo T1 Điện áp trung bình trên tải, khi tải thuần trở dòng điện gián đoạn đ−ợc tính: Ud = Udo.(1+cosα)/2. (8 -3). với: - Udo: Điện áp chỉnh l−u khi không điều khiển và bằng Udo = 0,9.U2 α Góc mở của các Tiristo. Khi tải điện cảm lớn dòng điện, điện áp tải liên tục, lúc này điện áp một chiều đ−ợc tính: Ud = Udo.cosα (8 -4) Trong các sơ đồ chỉnh l−u thì loại sơ đồ này có điện áp ng−ợc của van phải chịu là lớn nhất U nv = 2 2U 2 Mỗi van dẫn thông trong một nửa chu kỳ, do vậy dòng điện mà van bán dẫn phải chịu tối đa bằng 1/2 dòng điện tải , trị hiệu dụng của dòng điện chạy qua van Ihd = 0,71.Id . So với chỉnh l−u nửa chu kỳ, thì loại chỉnh l−u này có chất l−ợng điện áp 4
  5. tốt hơn. Dòng điện chạy qua van không quá lớn, tổng điện áp rơi trên van nhỏ. Đối với chỉnh l−u có điều khiển, thì sơ đồ hình 8.2 nói chung và việc điều khiển các van bán dẫn ở đây t−ơng đối đơn giản. Tuy vậy việc chế tạo biến áp có hai cuộn dây thứ cấp giống nhau, mà mỗi cuộn chỉ làm việc có một nửa chu kỳ, làm cho việc chế tạo biến áp phức tạp hơn và hiệu suất sử dụng biến áp xấu hơn, mặt khác điện áp ng−ợc của các van bán dẫn phải chịu có trị số lớn nhât. 3. Chỉnh l−u cầu một pha. U2 T4 T1 T2 T3 R L Hình 8.4. Sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha điều khiển đối xứng. Hoạt động của sơ đồ này khái quát có thể mô tả nh− sau. Trong nửa bán kỳ điện áp anod của Tiristo T1 d−ơng (+) (lúc đó catod T2 âm (-)), nếu có xung điều khiển cho cả hai van T1,T2 đồng thời, thì các van này sẽ đ−ợc mở thông để đặt điện áp l−ới lên tải, điện áp tải một chiều còn bằng điện áp xoay chiều chừng nào các Tiristo còn dẫn (khoảng dẫn của các Tiristo phụ thuộc vào tính chất của tải). Đến nửa bán kỳ sau, điện áp đổi dấu, anod của Tiristo T3 d−ơng (+) (catod T4 âm (-)), nếu có xung điều khiển cho cả hai van T3,T4 đồng thời, thì các van này sẽ đ−ợc mở thông, để đặt điện áp l−ới lên tải, với điện áp một chiều trên tải có chiều trùng với nửa bán kỳ tr−ớc. Chỉnh l−u cầu một pha hình 8.4 có chất l−ợng điện áp ra hoàn toàn giống nh− chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính, nh− sơ đồ hình 8.2. Hình dạng các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải, dòng điện các van bán dẫn và điện áp của một van tiêu biểu gần t−ơng tự nh− trên hình 8.3a.b. Trong sơ đồ này dòng điện chạy qua van giống nh− sơ đồ hình 8.2, nh−ng điện áp ng−ợc van phải chịu nhỏ hơn Unv = √2.U2. Việc điều khiển đồng thời các Tiristo T1,T2 và T3,T4 có thể thực hiện bằng nhiều cách, một trong những cách đơn giản nhất là sử dụng biến áp xung có hai cuộn thứ cấp nh− hình 8.5. Điều khiển các Tiristo trong sơ đồ hình 8.4, nhiều khi gặp khó khăn cho trong khi mở các van điều khiển, nhất là khi công suất xung không đủ lớn. Để tránh việc mở đồng thời các van nh− ở trên, mà chất l−ợng điện áp chừng mực nào đó vẫn có thể đáp ứng đ−ợc, ng−ời ta có thể sử dụng chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng. 5
  6. T1 (T3) D Mach T2 (T4) dieu khien D Hinh 8.5. Ph−ơng án cấp xung chỉnh l−u cầu một pha Chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng có thể thực hiện bằng hai ph−ơng án khác nhau nh− hình 8.6. Giống nhau ở hai sơ đồ này là: chúng đều có hai Tiristo và hai điôt; mỗi lần cấp xung điều khiển chỉ cần một xung; điện áp một chiều trên tải có hình dạng ( xem hình 8.7a,b) và trị số giống nhau; đ−ờng cong điện áp tải chỉ có phần điện áp d−ơng nên sơ đồ không làm việc với tải có nghịch l−u trả năng l−ợng về l−ới. Sự khác nhau giữa hai sơ đồ trên đ−ợc thể hiện rõ rệt khi làm việc với tải điện cảm lớn, lúc này dòng điện chạy qua các van điều khiển và không điều khiển sẽ khac nhau. D2 U T1 T2 T1 D1 T2 D1 D2 L R L R b Hình 8.6. Sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha điều khiển không đối xứng. Trên sơ đồ hình8.6a (với minh hoạ bằng các đ−ờng cong hình 8.7a) khi điện áp anod T1 d−ơng và catod D1 âm có dòng điện tải chạy qua T1, D1 đến khi điện áp đổi dấu (với anod T2 d−ơng) mà ch−a có xung mở T2, năng l−ợng của cuộn dây tải L đ−ợc xả ra qua D2, T1. Nh− vậy việc chuyển mạch của các van không điều khiển D1, D2 xảy ra khi điện áp bắt đầu đổi dấu. Tiristo T1 sẽ bị khoá khi có xung mở T2, kết quả là chuyển mạch các van có điều khiển đ−ợc thực hiện bằng việc mở van kế tiếp. Từ những giải thích trên chúng ta thấy rằng, các van bán dẫn đ−ợc dẫn thông trong một nửa chu kỳ (các điôt dẫn từ đầu đến cuối bán kỳ điện áp âm catod, còn các Tiristo đ−ợc dẫn thông tại thời điểm có xung mở và bị khoá bởi việc mở Tiristo ở nửa chu kỳ kế tiếp). Về trị số, thì dòng điện trung bình chạy qua van bằng Itb = (1/2 ) Id, dòng điện hiệu dụng của van Ihd = O,71. Id. Theo sơ đồ hình 8.6 b (với minh hoạ bằng các đ−ờng cong hình 8.7b), khi điện áp l−ới đặt vào anod và catod của các van bán dẫn thuận chiều và có xung điều khiển, thì việc dẫn thông các van hoàn toàn giống nh− sơ đồ hình 8.6a. 6
  7. Khi điện áp đổi dấu năng l−ợng của cuộn dây L đ−ợc xả ra qua các điôt D1, D2, các van này đóng vai trò của điôt ng−ợc. Chính do đó mà các Tiristo sẽ tự động khoá khi điện áp đổi dấu. Từ đ−ờng cong dòng điện các van trên hình 8.7b có thể thấy rằng, ở sơ đồ này dòng điện qua Tiristo nhỏ hơn dòng điện qua các điôt. Ud Ud t t 0 0 t1 t2 t3 t1 t2 t3 Id Id t t IT1 IT1 tt IT2 IT2 t t ID1 ID1 t t ID2 ID2 t t a. b. Hình 8.7. Giản đồ các đ−ờng cong điện áp, dòng điện tải (Ud, Id), dòng điện các van bán dẫn của các sơ đồ a- hình 8.6a; b- hình 8.6b. Nhìn chung các loại chỉnh l−u cầu một pha có chất l−ợng điện áp t−ơng đ−ơng nh− chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính, chất l−ợng điện một chiều nh− nhau, dòng điện làm việc của van bằng nhau, nên việc ứng dụng chúng cũng t−ơng đ−ơng nhau. Mặc dù vậy ở chỉnh l−u cầu một pha có −u điểm hơn ở chỗ: điện áp ng−ợc trên van bé hơn; biến áp dễ chế tạo và có hiệu suất cao hơn. Thế nh−ng chỉnh l−u cầu một pha có số l−ợng van nhiều gấp hai lần, làm giá thanh cao hơn, sụt áp trên van lớn gấp hai lần, chỉnh l−u cầu điều khiển đối xứng thì việc điều khiển phức tạp hơn. Các sơ chỉnh l−u một pha cho ta điện áp với chất l−ợng ch−a cao, biên độ đập mạch điện áp quá lớn, thành phần hài bậc cao lớn điều này không đáp ứng đ−ợc cho nhiều loại tải. Muốn có chất l−ợng điện áp tốt hơn chúng ta phải sử dụng các sơ đồ có số pha nhiều hơn. 4. Chỉnh l−u tia ba pha. Khi biến áp có ba pha đấu sao ( Υ ) trên mỗi pha A,B,C ta nối một van nh− hình 8.8a, ba catod đấu chung cho ta điện áp d−ơng của tải, còn trung tính biến áp sẽ là điện áp âm. Ba pha điện áp A,B,C dịch pha nhau một góc là 1200 theo các đ−ờng cong điện áp pha, chúng ta có điện áp của một pha d−ơng hơn điện áp của hai pha kia trong khoảng thời gian 1/3 chu kỳ ( 1200 ). Từ đó thấy rằng, tại mỗi thời điểm chỉ có điện áp của một pha d−ơng hơn hai pha kia. Nguyên tắc mở thông và điều khiển các van ở đây là khi anod của van nào d−ơng hơn van đó mới đ−ợc kích mở. Thời điểm hai điện áp của hai pha 7
  8. giao nhau đ−ợc coi là góc thông tự nhiên của các van bán dẫn. Các Tiristior chỉ đ−ợc mở thông với góc mở nhỏ nhất tại thời điểm góc thông tự nhiên (nh− vậy trong chỉnh l−u ba pha, góc mở nhỏ nhất α = 00 sẽ dịch pha so với điện áp pha một góc là 300). A T1 B T2 T3 C L R Ud Ud Id Id t t 0 t1 t2 t3 t4 t1 t2 t3 t4 I1 I1 t t I2 I2 tt I3 I3 t t t t UT1 b. c. Hình 8.8. Chỉnh l−u tia ba pha a. Sơ đồ động lực; b- Giản đồ đ−ờng các cong khi góc mở α = 300 tải thuần trở; c- Giản đồ các đ−ờng cong khi α = 600 các đ−ờng cong gián đoạn. Theo hình 8.8b,c tại mỗi thời điểm nào đó chỉ có một van dẫn, nh− vậy mỗi van dẫn thông trong 1/3 chu kỳ nếu điện áp tải liên tục ( đ−ờng cong I1,I1,I3 trên hình 8.8b), còn nếu điện áp tải gián đoạn thì thời gian dẫn thông của các van nhỏ hơn. Tuy nhiên trong cả hai tr−ờng hợp dòng điện trung bình của các van đều bằng 1/3.Id. Trong khoảng thời gian van dẫn dòng điện của van bằng dòng điện tải, trong khoảng van khoá dòng điện van bằng 0. Điện áp của van phải chịu bằng điện dây giữa pha có van khoá với pha có van đang dẫn. 8
  9. Ví dụ trong khoảng t2 ữ t3 van T1 khoá còn T2 dẫn do đó van T1 phải chịu một điện áp dây UAB, đến khoảng t3 ữ t4 các van T1, T2 khoá, còn T3 dẫn lúc này T1 chịu điện áp dây UAC. Khi tải thuần trở dòng điện và điện áp tải liên tục hay gián đoạn phụ thuộc góc mở của các Tiristo. Nếu góc mở Tiristo nhỏ hơn α ≤ 300, các đ−ờng cong Ud, Id liên tục, khi góc mở lớn hơn α > 300 điện áp và dòng điện tải gián đoạn (đ−ờng cong Ud, Id trên hình 8.8c). ABCA ABCA tt a. b. Hình 8.9. Đ−ờng cong điện áp tải khi góc mở α = 600 với a.- tải thuần trở, b.- tải điện cảm. Khi tải điện cảm (nhất là điện cảm lớn) dòng điện, điện áp tải là các đ−ờng cong liên tục, nhờ năng l−ợng dự trữ trong cuộn dây đủ lớn để duy trì dòng điện khi điện áp đổi dấu, nh− đ−ờng cong nét đậm trên hình 8.9b (t−ơng tự nh− vậy là đ−ờng cong Ud trên hình 8.8b). Trên hình 8.9 mô tả một ví dụ so sánh các đ−ờng cong điện áp tải khi góc mở α = 600 tải thuần trở hình 8.9a và tải điện cảm hình 8.9b Trị số điện áp trung bình của tải sẽ đ−ợc tính nh− công thức (1 - 4) nếu điện áp tải liên tục, khi điện áp tải gián đoạn (điển hình khi tải thuần trở và góc mở lớn) điện áp tải đ−ợc tính: Udo ⎡ ⎛ π ⎞ ⎤ Ud = ⎢1 + sin ⎜ − α ⎟ ⎥ (1 − 5 ) 3 ⎣ ⎝ 3 ⎠ ⎦ Trong đó; Udo = 1,17.U2f. điện áp chỉnh l−u tia ba pha khi van la điôt. U2f - điện áp pha thứ cấp biến áp. So với chỉnh l−u một pha, thì chỉnh l−u tia ba pha có chất l−ợng điện một chiều tốt hơn, biên độ điện áp đập mạch thấp hơn, thành phần sóng hài bậc cao bé hơn, việc điều khiển các van bán dẫn trong tr−ờng hợp này cũng t−ơng đối đơn giản. Với việc dòng điện mỗi cuộn dây thứ cấp là dòng một chiều, nhờ có biến áp ba pha ba trụ mà từ thông lõi thép biến áp là từ thông xoay chiều không đối xứng làm cho công suất biến áp phải lớn (xem hệ số công suất bảng 2), nếu ở đây biến áp đ−ợc chế tạo từ ba biến áp một pha thì công suất các biến áp còn lớn hơn nhiều. Khi chế tạo biến áp động lực các cuộn dây thứ cấp phải đ−ợc đấu Υ với dây trung tính phải lớn hơn dây pha vì theo sơ đồ hình 8.8a thì dây 9
  10. trung tính chịu dòng điện tải. 5. Chỉnh l−u tia sáu pha: A T1 * ABCC* A* B* B T2 * C T3 * R L t A* T4 B* T5 C* T6 Hình 8.10. Chỉnh l−u tia sáu pha. a.- Sơ đồ động lực; b.- đ−ờng cong điện áp tải. Sơ đồ chỉnh l−u tia ba pha ở trên có chất l−ợng điện áp tải ch−a thật tốt lắm. Khi cần chất l−ợng điện áp tốt hơn chúng ta sử dụng sơ đồ nhiều pha hơn. Một trong những sơ đồ đó là chỉnh l−u tia sáu pha. Sơ đồ động lực mô tả trên hình 8.10a. Sơ đồ chỉnh l−u tia sáu pha đ−ợc cấu tạo bởi sáu van bán dẫn nối tới biến áp ba pha với sáu cuộn dây thứ cấp, trên mỗi trụ biến áp có hai cuộn giống nhau và ng−ợc pha. Điện áp các pha dịch nhau một góc là 600 nh− mô tả trên hình 8.10b. Dạng sóng điện áp tải ở đây là phần d−ơng hơn của các điện áp pha với đập mạch bậc sáu. Với dạng sóng điện áp nh− trên, ta thấy chất l−ợng điện áp một chiều đ−ợc coi là tốt nhất. Theo dạng sóng điện áp ra (phần nét đậm trên giản đồ hình 8.10b) chúng ta thấy rằng mỗi van bán dẫn dẫn thông trong khoảng 1/6 chu kỳ. So với các sơ đồ khác, thì ở chỉnh l−u tia sáu pha dòng điện chạy qua van bán dẫn bé nhất. Do đó sơ đồ chỉnh l−u tia sáu pha rất có ý nghĩa khi dòng tải lớn. Trong tr−ờng hợp đó chúng ta chỉ cần có van nhỏ có thể chế tạo bộ nguồn với dòng tải lớn. 6. Chỉnh l−u cầu ba pha. Chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển đối xứng. Sơ đồ chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển đối xứng hình 8.11a có thể coi nh− hai sơ đồ chỉnh l−u tia ba pha mắc ng−ợc chiều nhau, ba Tiristo T1,T3,T5 tạo thành một chỉnh l−u tia ba pha cho điện áp (+) tạo thành nhóm anod, còn T2,T4,T6 là một chỉnh l−u tia cho ta điện áp âm tạo thành nhóm catod, hai chỉnh l−u này ghép lại thành cầu ba pha. 10
  11. Theo hoạt động củaT2 chỉnh l−u cầuT1 ba pha điều khiển đối xứng, dòng điện T4 T3 T6 T5 R L ABCA Uf ABCA Uf 0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 Ud Ud I1 X1 I3 X3 ABCA Uf I5 X5 I2 X2 I4 X4 I6 X6 Ud UT1 Hình 8.11. Chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển đối xứng. a- sơ đồ động lực, b- giản đồ các đ−ờng cong cơ bản, c, d - điện áp tải khi góc mở α= 600 α= 600. 11
  12. chạy qua tải là dòng điện chạy từ pha này về pha kia, do đó tại mỗi thời điểm cần mở Tiristo chúng ta cần cấp hai xung điều khiển đồng thời (một xung ở nhóm anod (+), một xung ở nhóm catod (-)). Ví dụ tại thời điểm t1 trên hình 8.11b cần mở Tiristo T1 của pha A phía anod, chúng ta cấp xung X1, đồng thời tại đó chúng ta cấp thêm xung X4 cho Tiristo T4 của pha B phía catod các thời điểm tiếp theo cũng t−ơng tự. Cần chú ý rằng thứ tự cấp xung điều khiển cũng cần tuân thủ theo đúng thứ tự pha. Khi chúng ta cấp đúng các xung điều khiển, dòng điện sẽ đ−ợc chạy từ pha có điện áp d−ơng hơn về pha có điện áp âm hơn. Ví dụ trong khoảng t1 ữ t2 pha A có điện áp d−ơng hơn, pha B có điện áp âm hơn, với việc mở thông T1, T4 dòng điện d−ợc chạy từ A về B. Khi góc mở van nhỏ hoặc điện cảm lớn, trong mỗi khoảng dẫn của một van của nhóm này (anod hay catod) thì sẽ có hai van của nhóm kia đổi chỗ cho nhau. Điều này có thể thấy rõ trong khoảng t1 ữ t3 nh− trên hình 8.11b Tiristo T1 nhóm anod dẫn, nh−ng trong nhóm catod T4 dẫn trong khoảng t1 ữ t2 còn T6 dẫn tiếp trong khoảng t2 ữ t3. Điện áp ng−ợc các van phải chịu ở chỉnh l−u cầu ba pha sẽ bằng 0 khi van dẫn và bằng điện áp dây khi van khoá. Ta có thể lấy ví dụ cho van T1 (đ−ờng cong cuối cùng của hình 8.11b) trong khoảng t1 ữ t3 van T1 dẫn điện áp bằng 0, trong khoảng t3 ữ t5 van T3 dẫn lúc này T1 chịu điện áp ng−ợc UBA, đến khoảng t5 ữ t7 van T5 dẫn T1 sẽ chịu điện áp ng−ợc UCA. Khi điện áp tải liên tục, nh− đ−ờng cong Ud trên hình 8.11b trị số điện áp tải đ−ợc tính theo công thức (8 -4). Khi góc mở các Tiristo lớn lên tới góc α > 600 và thành phần điện cảm của tải quá nhỏ, điện áp tải sẽ bị gián đoạn nh− các đ−ờng nét đậm trên hình 8.11d (khi góc mở các Tiristo α =900 với tải thuần trở). Trong các tr−ờng hợp này dòng điện chạy từ pha này về pha kia, là do các van bán dẫn có phân cực thuận theo điện áp dây đặt lên chúng (các đ−ờng nét mảnh trên giản đồ Ud của các hình vẽ 8.11b, c, d), cho tới khi điện áp dây đổi dấu, các van bán dẫn sẽ có phân cực ng−ợc nên chúng tự khoá. Sự phức tạp của chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển đối xứng nh− đã nói trên là cần phải mở đồng thời hai van theo đúng thứ tự pha, do đó gây không ít khó khăn khi chế tạo vận hành và sửa chữa. Để đơn giản hơn ng−ời ta có thể sử dụng điều khiển không đối xứng. Chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển không đối xứng. Loại chỉnh l−u này đ−ợc cấu tạo từ một nhóm (anod hoặc catod) điều khiển và một nhóm không điều khiển nh− mô tả trên hình 8.12a. Trên hình 8.12b mô tả giản đồ nguyên lý tạo điện áp chỉnh l−u (đ−ờng cong trên cùng), sóng điện áp tải Ud (đ−ờng cong nét đậm thứ hai trên hình8.12b), khoảng dẫn 12
  13. các van bán dẫn T1,T2,T3,D1,D2,D3. Các Tiristo đ−ợc dẫn thông từ thời điểm có xung mở cho đến khi mở Tiristo của pha kế tiếp. Ví dụ T1 mở thông từ t1 (thời điểm phát xung mở T1) tới t3 (thời điểm phát xung mở T2). Trong tr−ờng hợp điện áp tải gián đoạn Tiristo đ−ợc dẫn từ thời điểm có xung mở cho đến khi điện áp dây đổi dấu. Các điôt tự động dẫn thông khi điện áp đặt lên chúng thuận chiều. Ví dụ D1 phân cực thuận trong khoảng t4 ữ t6 và nó sẽ mở cho dòng điện chạy từ pha B về pha A trong khoảng t4 ữ t5 và từ pha C về pha A trong khoảng t5 ữ t6. ABCA Uf 0 t1 t2 t3 t4 t5 t6 t7 Ud D1 T1 D2 T2 D3 T3 T1 R L X1 T2 X2 T3 X3 D1 D2 D3 Hình 8.12. Chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển không đối xứng a- sơ đồ động lực, b- giản đồ các đ−ờng cong Chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển không đối xứng có dòng điện và điện áp tải liên tục khi góc mở các van bán dẫn nhỏ hơn 600, khi góc mở tăng lên và thành phần điện cảm của tải nhỏ, dòng điện và điện áp sẽ gián đoạn. Theo dạng sóng điện áp tải ở trên trị số điện áp trung bình trên tải bằng 0 khi góc mở đạt tới 1800. Ng−ời ta có thể coi điện áp trung bình trên tải là kết quả của tổng hai điện áp chỉnh l−u tia ba pha 13
  14. Việc kích mở các van điều khiển trong chỉnh l−u cầu ba pha có điều khiển dễ dàng hơn, nh−ng các điều hoà bậc cao của tải và của nguồn lớn hơn. 3 3 3 Utb = Uf (max)()1+ cosα = Uday(max)()1+ cosα (1− 6) 2π 2π So với chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển đối xứng, thì trong sơ đồ này việc điều khiển các van bán dẫn đ−ợc thực hiện đơn giản hơn. Ta có thể coi mạch điều khiển của bộ chỉnh l−u này nh− điều khiển một chỉnh l−u tia ba pha. Chỉnh l−u cầu ba pha hiện nay là sơ đồ có chất l−ợng điện áp tốt nhất, hiệu suất sử dụng biến áp tốt nhất. Tuy vậy đây cũng là sơ đồ phức tạp nhất. 7. Chỉnh l−u khi có điôt ng−ợc T1 Ud Id t 0 L t1I1 p1 t2 p2 t3 p3 U2 R U1 I2 t D U2 ID t T2 t t Hình 8.13. Chỉnh l−u mộtpha với biến áp trung tính a- sơ đồ động lực b- giản đồ các đ−ờng cong. Nh− đã nêu ở trên, khi chỉnh l−u làm việc với tải điện cảm lớn, năng l−ợng của cuộn dây tích luỹ sẽ đ−ợc xả ra khi điện áp nguồn đổi dấu. Trong tr−ờng hợp này nh− mô tả trên hình 8. 13 khi điện áp nguồn đổi dấu do điôt D đặt ng−ợc điện áp lên các tiristo (trong các khoảng 0ữt1, p1ữt2, p2ữt3), nên các tiristo bị khoá điện áp tải bằng 0. Dòng điện chạy qua các tiristo I1, I2 chỉ tồn tại trong khoảng (t1ữp1, t2ữp2, t3ữp3) tiristo đ−ợc phân cực thuận. Khi điện áp đổi dấu, năng l−ợng của cuộn dây tích luỹ xả qua điôt, để tiếp tục duy trì dòng điện ID trong mạch tải. Chú ý: Từ đây trở đi thầy soạn để đ−a vào sách nên các số hiệu hình vẽ và công thức theo hệ thống công thức mới 14
  15. Các hệ số cơ bản của các sơ đồ chỉnh l−u Bảng 8.1 Điện áp tải đ−ợc tính Ud Hệ số điện áp Tên sơ đồ Sơ đồ chỉnh l−u Tải thuần trở Tải điện chỉnh l−u so với điện áp so với điện chỉnh l−u cảm(dòng liên tải áp xoay tục) chiều dòng điện dòng điện gián ku= Udo/U2f kn1= Un/Udo kn2= Un/U2f liên tục đoạn T CL nửa chu kỳ U1 U2 Udo.1+cosα Udo.cosα 2 L 2 R 2 1,41 π 0,45 CL cả chu T1 kỳ với biến 2 2 π 2 2 áp có trung U2 R L α α tính U1 Udo.1+cos Udo.cos π 3,14 2,82 U2 2 T2 0,9 15
  16. Điện áp tải đ−ợc tính Ud Hệ số điện áp Tên sơ đồ Sơ đồ chỉnh l−u Tải thuần trở Tải điện chỉnh l−u so với điện áp so với điện chỉnh l−u cảm(dòng liên tải áp xoay tục) chiều dòng điện dòng điện gián ku= Udo/U2f kn1= Un/Udo kn2= Un/U2f liên tục đoạn CL cầu một T4 T1 pha 2 2 π 2 điềukhiển T2 T T3 ĐX Udo.1+cosα Udo.cosα π 2 1,41 2 R L 0,9 1,57 CL cầu một D2 T1 2 2 pha A?D1 T2 π điêukhiển KĐX L R 0,9 Udo.1+cosα π 2 2 2 1,41 T2 T1 1,57 D1 D2 L R 16
  17. Điện áp tải đ−ợc tính Ud Hệ số điện áp Tên sơ đồ Sơ đồ chỉnh l−u Tải thuần trở Tải điện chỉnh l−u so với điện áp so với điện chỉnh l−u cảm(dòng liên tải áp xoay tục) chiều dòng điện dòng điện gián ku= Udo/U2f kn1= Un/Udo kn2= Un/U2f liên tục đoạn CL tia ba A T1 pha B T2 U ⎡ π ⎤ d 0 ⎛ ⎞ 2 π Udocosα ⎢1+ sin⎜ −α ⎟⎥ Udocosα 3 6 C T3 3 ⎣ ⎝ 3 ⎠⎦ 6 π 3 khi α 〈 π 2π L R 6 khi α 〉 2,09 2,45 6 1,17 A* T1 CLtia sáu * pha B* T2 ⎡ ⎛π ⎞⎤ * U d 0 ⎢1 + sin⎜ − α ⎟⎥ T3 Udocosα ⎣ ⎝ 6 ⎠⎦ Udocosα 2 2 * C* 3 2 R L π π 2,82 T khi α 〈 khi α 〉 A A? 3 3 π 1,35 B A? C A? 17
  18. Điện áp tải đ−ợc tính Ud Hệ số điện áp Tên sơ đồ Sơ đồ chỉnh l−u Tải thuần trở Tải điện chỉnh l−u so với điện áp so với điện chỉnh l−u cảm(dòng liên tải áp xoay tục) chiều dòng điện dòng điện gián ku= Udo/U2f kn1= Un/Udo kn2= Un/U2f liên tục đoạn CL cầu ba T2 T1 pha điều T4 T3 ⎡ ⎛π ⎞⎤ khiển ĐX U d 0 ⎢1 + sin⎜ − α ⎟⎥ Udocosα ⎣ ⎝ 6 ⎠⎦ Udocosα 3 6 π T6 T5 π π 6 khi α 〈 khi α 〉 π 3 R 2,45 L 3 3 2,34 1,45 CL cầu ba D1 T1 pha điều D2 T2 khiển KĐX Udo.1+cosα 3 6 π D3 T3 6 2 3 π 2,45 R L 2,34 1,45 18
  19. Bảng các hệ số dòng điện và biến áp của các sơ đồ chỉnh l−u Bảng 8.2 Hệ số dòng điện HSCS biến áp Tên sơ đồ Van bán dẫn Thứ cấp biến áp Sơ cấp biến áp k = k = k = chỉnh l−u s s1 s2 Sba/ S1ba/ S2ba/ Hình dáng TB Hiệu dụng khd= Hình dáng k2= I2/Id Hình dáng k1= Pdmax Pdmax Pdmax dòng điện ktb= Ihd/Id dòng điện dòng điện I1/kba.Id Iv/Id 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 Một nửa chu kỳ 1 1 1 cả chu kỳ 1,0 1,481,23 1,74 với BA có 2 2 2 trung tính 0,5 0,71 0,71 1 1 Cầu một 1,0 1,23 1,23 1,23 pha 2 2 ĐKĐX 0,5 0,71 Cầu một pha ĐKKĐX 19
  20. Hệ số dòng điện HSCS biến áp Tên sơ đồ Van bán dẫn Thứ cấp biến áp Sơ cấp biến áp k = k = k = chỉnh l−u s s1 s2 Sba/ S1ba/ S2ba/ Hình dáng TB Hiệu dụng khd= Hình dáng k2= I2/Id Hình dáng k1= Pdmax Pdmax Pdmax dòng điện ktb= Ihd/Id dòng điện dòng điện I1/kba.Id Iv/Id Cầu một π −α π −α π −α π −α pha 2π ĐKKĐX 2π 2π 2π π +α π +α 2π 2π Tia ba pha 1 1 1 2 1,34 1,20 1,48 3 3 3 3 5 9 0,33 0,58 0,58 0,82 1 1 1 Tia sáu 1/√2 1,26 1,05 1,48 pha 6 6 2 3 0,71 0,17 0,29 Cầu ba 1 1 2 2 1,05 1,05 1,05 pha ĐX 3 3 3 3 0,33 0,58 0,82 0,82 20
  21. Hệ số dòng điện HSCS biến áp Tên sơ đồ Van bán dẫn Thứ cấp biến áp Sơ cấp biến áp k = k = k = chỉnh l−u s s1 s2 Sba/ S1ba/ S2ba/ Hình dáng TB Hiệu dụng khd= Hình dáng k2= I2/Id Hình dáng k1= Pdmax Pdmax Pdmax dòng điện ktb= Ihd/Id dòng điện dòng điện I1/kba.Id Iv/Id Cầu ba α π/3 π −α π −α α<π/3 2π 2π 21
  22. 8.2. Mô tả khái quát yêu cầu của tải Sau khi nhận đ−ợc nhiệm vụ và nội dung thiết kế, ng−ời thiết kế cần tìm hiểu tài liệu về loại tải, trong các tài liệu chuyên sâu của loại tải mà cần phải thiết kế bộ nguồn cấp điện. Điều cần thiết nhất của là phải có một số hiểu biết về loại tải mà mình cấp điện, những đặc điểm cơ bản, những yêu cầu của tải đối với nguồn điện (chẳng hạn nh− trị số hay hình dáng dòng điện có gì đặc biệt, độ ổn định và vùng điều chỉnh điện áp trên tải ). Ví dụ: Thiết kế nguồn chỉnh l−u cho tải mạ điện. Ng−ời thiết kế cần tìm hiểu các giáo trình chuyên nghành điện hoá, chuyên sâu mạ điện, để có hiểu biết cơ bản càn thiết về mạ điện. Những kiến thức cần biết tối thiểu mà ng−ời thiết kế cần biết là có những ph−ơng pháp mạ nào hiện nay đang dùng, mạ điện là gì? Cấu trúc một bể mạ nh− thế nào? Dòng điện cần chạy qua bể mạ phụ thuộc những yếu tố nào? Điện áp cần cấp cho bể mạ là điện một chiều. Tải mạ điện thuộc loại tải R-C-E. Tuy nhiên điện trở trong của bể mạ nhỏ do đó hằng số thời gian nạp, xả tụ rất nhỏ. Có thể coi ảnh h−ởng của tụ là không đáng kể. Sức điện động E trong bể mạ th−ờng nhỏ nên chúng ta cũng có thể bỏ qua. 8.3. Lựa chọn sơ đồ thiết kế. Trên cơ sở của những hiểu biết đã thu đ−ợc ở phần tìm hiểu công nghệ, tiến hành chọn sơ đồ thiết kế. Đây là khâu quan trọng nhất có tính chất quyết định sự đúng đắn của toàn bộ TK. Để có thể làm tốt đ−ợc việc này, tr−ớc tiên cần xác định loại nguồn thiết kế là loại nguồn nào, trong các loại nguồn cơ bản: chỉnh l−u; điều khiển điện áp xoay chiều; băm áp một chiều hay thiết bị biến tần. Sau khi xác định đ−ợc nguồn cơ bản thì tiến hành nghiên cứu một cách t−ơng đối chi tiết về loại nguồn đó. Ví dụ: Thiết kế bộ nguồn cho tải mạ điện, thì sau khi tìm hiểu về công nghệ mạ, ta biết rằng loại nguồn cơ bản cho mạ điện là điện một chiều. Các loại nguồn một chiều có thể cấp điện cho bể mạ bao gồm máy phát điện một chiều, chỉnh l−u. Máy phát điện một chiều với nh−ợc điểm: cổ ghóp mau hỏng; thiết bị cồng kềnh; làm việc có tiếng ồn lớn hiện nay không đ−ợc dùng trong thực tế. Chỉnh l−u với các −u điểm: thiết bị gọn nhẹ; tác động nhanh; dễ tự động hoá; dễ điều khiển và ổn định dòng và áp đ−ợc dùng nhiều để làm nguồn cấp cho tải mạ điện Để có thể chọn đ−ợc sơ đồ chỉnh l−u nào cho phù hợp, cần tiến hành phân loại tất cả các loại sơ đồ chỉnh l−u hiện có, bao gồm chỉnh l−u một nửa chu kỳ, chỉnh l−u cả chu kỳ với biến áp có trung tính, chỉnh l−u cầu một pha, chỉnh l−u tia ba pha, chỉnh l−u tia sáu pha, chỉnh l−u cầu ba pha. Khi tìm hiểu phân loại cần 22
  23. chú ý: các thông số cơ bản, đặc điểm của sơ đồ khi có và không điều khiển, hoạt động, −u nh−ợc điểm của sơ đồ. Qua việc phân tích −u, nh−ợc điểm của các sơ đồ chúng ta tiến hành chọn một sơ đồ hợp lý cho tải. Căn cứ chọn sơ đồ chỉnh l−u thiết kế là: • Yêu cầu của tải về chất l−ợng nguồn cấp, dải điều khiển, độ ổn định dòng điện và điện áp tải. • Các thông số cơ bản của tải: công suất; điện áp ; dòng điện; độ đập mạch cho phép. • Loại nguồn cấp- một chiều hay xoay chiều, một pha hay ba pha, trị số điện áp và tần số. • Khả năng có thể có về nguồn vật t− linh kiện, nhất là các van bán dẫn động lực. • Giá thành, kích th−ớc. • Các căn cứ phụ khác. Một số gợi ý về cách lựa chọn sơ đồ nh− sau: Chỉnh l−u một pha th−ờng đ−ợc chọn khi nguồn cấp là l−ới điện một pha, hoặc công suất không quá lớn so với công suất l−ới (làm mất đối xứng điện áp l−ới) và tải không có yêu cầu quá cao về chất l−ợng điện áp một chiều. Trong chỉnh l−u một pha, nếu tải có dòng điện lớn và điện áp thấp, thì sơ đồ chỉnh l−u một pha cả chu kỳ với biến áp có trung tính có −u điểm hơn. Bởi vì trong sơ đồ này tổn hao trên van bán dẫn ít hơn, nên công suất tổn hao trên van so với công suất tải nhỏ hơn, hiệu suátt thiết bị cao hơn, điện áp ng−ợc của van lớn (nếu điện áp cao mà chọn sơ đồ này có thể không chọn đ−ợc van bán dẫn). Nếu tải có điện áp cao và dòng điện nhỏ, thì việc chọn sơ đồ cầu chỉnh l−u một pha hợp lý hơn, bởi vì hệ số điện áp ng−ợc của van trong sơ đồ cầu nhỏ hơn, do đó chúng ta dễ chọn van hơn. Khi sử dụng sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha, đối với những loại tải không cần làm việc ở chế độ nghịch l−u hoàn trả năng l−ợng về l−ới, nên chọn sơ đồ chỉnh l−u cầu điều khiển không đối xứng. Vì trong sơ đồ này tại mỗi thời điểm phát xung điều khiển chúng ta chỉ cần cấp một xung (ở chỉnh l−u cầu một pha điều khiển đối xứng chúng ta phải cấp hai xung điều khiển cho hai Tiristo đồng thời), sơ đồ mạch điều khiển đơn giản hơn. Chỉnh l−u cầu một pha điều khiển đối xứng đ−ợc dùng nhiều đối với các loại 23
  24. tải có làm việc ở chế độ nghịch l−u hoàn trả năng l−ợng về l−ới, nh− động cơ điện một chiều chẳng hạn. Đối với các loại tải có điện cảm lớn (ví dụ nh− cuộn dây kích từ của máy điện), để lợi dụng năng l−ợng của cuộn dây xả ra và bảo vệ van khi mất điện đột ngột, ng−ời ta hay chọn ph−ơng án mắc thêm một điôt ng−ợc song song với tải. Các sơ đồ chỉnh l−u ba pha th−ờng đ−ợc chọn, khi nguồn cấp là l−ới ba pha công nghiệp và khi tải có yều cầu cao về chất l−ợng điện áp một chiều. Chỉnh l−u tia ba pha th−ờng đ−ợc lựa chọn, khi công suất tải không quá lớn so với biến áp nguồn cấp (để tránh gây mất đối xứng cho nguồn l−ới), và khi tải có yêu cầu không quá cao về chất l−ợng điện áp một chiều. Đối với các loại tải có điện áp một chiều định mức là 220V, sơ đồ tia ba pha có −u điểm hơn tất cả. Bởi vì theo sơ đồ này, khi chỉnh l−u trực tiếp từ l−ới chúng ta có điện áp một chiều là 220V.1,17 =257,4V. Để có điện áp 220V không nhất thiết phải chế tạo biến áp, mà chỉ cần chế tạo ba cuộn kháng anod của van là đủ. Chỉnh l−u cầu ba pha nên chọn, khi cần chất l−ợng điện áp một chiều tốt, vì đây là sơ đồ có chất l−ợng điện áp ra tốt nhất, trong các sơ đồ chỉnh l−u th−ờng gặp. Sơ đồ chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển không đối xứng có mạch điều khiển đơn giản hơn, nên trong đa số các tr−ờng hợp ng−ời ta hay chọn ph−ơng án cầu ba pha điều khiẻn không đối xứng. Ví dụ làm nguồn cho máy hàn một chiều, điều khiển kích từ máy phát xoay chiều công suất nhỏ, các bộ nguồn cho các thiết bị điện hoá nh− mạ điện, điện phân Sơ đồ chỉnh l−u cầu ba pha điều khiển đối xứng đ−ợc dùng nhiều trong các tr−ờng hợp tải có yêu cầu về việc hoàn trả năng l−ợng về l−ới, ví dụ nh− điều khiển động cơ điện một chiều. Để giảm tiết diện dây quấn thứ cấp biến áp, các cuộn dây thứ cấp biến áp có thể đấu tam giác (Δ). Sơ đồ tia sáu pha, với việc chế tạo biến áp phức tạp và phải làm thêm cuộn kháng cân bằng, nên th−ờng đ−ợc lựa chọn khi tải có dòng điện quá lớn mà theo sơ đồ cầu ba pha chúng ta không chọn đ−ợc van theo dòng điện. Cùng một trị số điện áp và dòng điện tải nh− nhau, sử dụng sơ đồ càng nhiều pha dòng điện làm việc của van bán dẫn càng nhỏ. Các sơ đồ cầu bao giờ cũng có điện áp làm việc của van nhỏ hơn so với sơ đồ tia cùng loại (xem các hệ số này trong bảng 8.1) 8.4. Tính chọn các thông số cơ bản của mạch động lực. Sau khi lựa chọn xong sơ đồ thì b−ớc tiếp theo là tiến hành tính toán các 24
  25. thông số cơ bản của sơ đồ thiết kế. Các thông số cơ bản của mạch động lực cần đ−ợc tính chọn là: các van bán dẫn động lực, máy biến áp động lực (hoặc cuộn kháng trong mạch động lực), aptomat, cầu chì, dây nối 8.4.1 Tính chọn van động lực: Hai thông số cần quan tâm nhất khi chọn van bán dẫn cho chỉnh l−u là điện áp và dòng điện, các thông số còn lại là những thông số tham khảo khi lựa chọn. Khi đã đáp ứng đ−ợc hai thông số cơ bản trên các thông số còn lại có thể tham khảo theo gợi ý sau: - Loại van nào có sụt áp ΔU nhỏ hơn sẽ có tổn hao nhiệt ít hơn. - Dòng điện rò của loại van nào nhỏ hơn thì chất l−ợng tốt hơn. - Nhiệt độ cho phép của loại van nào cao hơn thì khả năng chịu nhiệt tốt hơn. - Điện áp và dòng điện điều khiển của loại van nào nhỏ hơn, công suất điều khiển thấp hơn. - Loại van nào có thời gian chuyển mạch bé hơn sẽ nhạy hơn. Tuy nhiên trong đa số các van bán dẫn thời gian chuyển mạch th−ờng tỷ lệ nghịch với tổn hao công suất. Các van động lực đ−ợc lựa chọn dựa vào các yếu tố cơ bản là: dòng tải, sơ đồ đã chọn, điều kiện toả nhiệt, điện áp làm việc. Các thông số cơ bản của van động lực đ−ợc tính nh− sau: Điện áp ng−ợc của van đ−ợc tính: Ulv = knv. U2 (8 -1) với U2 = Ud/ku thay vào (8 -1) lúc đó Ulv có thể tính U d U lv = k nv . (8 -2) k U Trong đó: Ud, U2, Ulv - điện áp tải, nguồn xoay chiều, ng−ợc của van; knv, ku - các hệ số điện áp ng−ợc và điện áp tải. Các hệ số này tra từ bảng 8.1. Để có thể chọn van theo điện áp hợp lý, thì điện áp ng−ợc của van cần chọn phải lớn hơn điện áp làm việc đ−ợc tính từ công thức (8 -2), qua một hệ số dự trữ kdtU 25
  26. Unv = kdtU.Ulv. (8 -3) kdtU th−ờng đ−ợc chọn lớn hơn 1,6. Tính dòng điện của van. Dòng điện làm việc của van đ−ợc chọn theo dòng điện hiệu dụng chạy qua van theo sơ đồ đã chọn (Ilv = Ihd). Dòng điện hiệu dụng đ−ợc tính: Ihd = khd. Id (8 - 4) Trong đó: Ihd , Id - Dòng điện hiệu dụng của van và dòng điện tải; khd - Hệ số xác định dòng điện hiệu dụng (tra bảng 8.2). Để van bán dẫn có thể làm việc an toàn, không bị chọc thủng về nhiệt, cần phải chọn và thiết kế hệ thống toả nhiệt hợp lý. Theo điều kiện toả nhiệt đã đ−ợc chọn tiến hành tính thông số dòng điện định mức của van cần có. Dòng điện định mức của van (Iđmv) có thể chọn theo gợi ý sau: khi không cánh toả nhiệt và tổn hao trên van ΔP 10 Ilv), khi có cánh toả nhiệt với đủ diện tích bề mặt cho phép van làm việc tới 40%Iđmv (Iđmv > 2,5.Ilv), khi có cánh toả nhiệt đủ diện tích bề mặt và có quạt thông gió có thể cho phép van làm việc tới 60%Iđmv (Iđmv > 1,6.Ilv ), khi có điều kiện làm mát bằng n−ớc có thể cho phép làm việc gần tới 100% Iđmv . Vì quá trình thông gió tự nhiên không đ−ợc tốt lắm, do đó khi tổn hao trên van ΔPV = ΔUV.Ilv cỡ khoảng 100 W/van trở lên, việc đối l−u không khí tự nhiên xung quanh cánh toả nhiệt xảy ra chậm, nhiệt độ toả ra môi tr−ờng không kịp. Vì vậy theo kinh nghiệm, khi ΔPV > 100 W/van cần có quạt làm mát c−ỡng bức. Chi tiết về cách chọn van tham khảo trong phần bảo vệ quá dòng van trong tài liệu này. Ví dụ: Cần chọn van động lực cho một bộ chỉnh l−u cầu một pha với thông số cơ bản của sơ đồ chỉnh l−u: Uđ = 100 V, Iđ = 100 A. Van động lực cần chọn có thông số: Điện áp ng−ợc của van Ulv = knv .U2 với U2 = Uđ/ kU ; cho sơ đồ chỉnh l−u cầu một pha knv = 2 ; kU = 0,9 thay vào ta có: Dòng điện làm việc của van cần có 100 U = 2. = 157 V lv 0,9 26
  27. Ilv = Ihd = khd .Iđ thay số vào với khd tra từ bảng 2 ta có 100 I = = 71 A lv 2 Trong đó: Ulv - điện áp cực đại khi làm việc [V]; Ilv , Ivhd - dòng điện làm việc và dòng điện hiệu dụng của van [A]; kU - hệ số điện áp của sơ đồ; khd - hệ số dòng điện hiệu dụng; (các hệ số khd ,kU tra trong Bảng 8.1, 8.2 của tài liệu này) Với các thông số làm việc của van ở trên, chọn điều kiện làm việc của van là có cánh toả nhiệt với đầy đủ diện tích toả nhiệt, không quạt đối l−u không khí (điều kiện làm việc của van do ng−ời thiết kế tự chọn). Thông số cần có của van động lực là: Unv = kdtU . Ulv = 2 . 157 = 314 V (chọn kdtU = 1.6 ữ 2) Iđmv = ki . Ilv = 4 . 70 = 280 A (với điều kiện làm mát đã chọn Ilv = (10 ữ 30) % Iđmv ở đây chọn Ilv = 25% Iđmv ) Để có thể chọn đ−ợc van cho làm việc với các thông số định mức cơ bản trên, chúng ta tra bảng thông số các van ( điôt, tiristo) chọn các van có thông số điện áp ng−ợc (Unv), dòng điện định mức(Iđmv) lớn hơn gần nhất với thông số đã tính đ−ợc ở trên. Theo cách đó có thể chọn ví dụ (tra từ bảng 8.4, 8.5): Điôt loại HD310/04-6 với các thông số định mức : - Dòng điện định mức của van Iđmv = 300 A, - Điện áp ng−ợc cực đại của van Unv = 400 V, - Độ sụt áp trên van ΔU = 1,6 V, - Dòng điện dò Ir =15 mA, Hoặc tiristo loại ST303S04MFK3 có các thông số định mức: - Dòng điện định mức của van Iđmv=300 A, - Điện áp ng−ợc cực đại của van Unv = 400 V, - Độ sụt áp trên van ΔU = 2,2 V, 27
  28. - Dòng điện dò Ir = 50 mA, - Điện áp điều khiển Uđk = 3 V, - Dòng điện điều khiển Iđk = 0,2 A. 8.4.2 Tính toán máy biến áp: Các đại l−ợng cần có cho tính toán một biến áp chỉnh l−u: 1. Điện áp chỉnh l−u không tải Udo = Ud + ΔU v + Δ Uba + ΔUdn (8 - 5) Trong đó: Ud - điện áp chỉnh l−u; ΔUv- sụt áp trên các van (trị số này đ−ợc lấy từ các thông số của các van đã chọn ở trên) ; ΔUba = ΔU r + ΔUl - sụt áp bên trong biến áp khi có tải, bao gồm sụt áp trên điện trở ΔUr và sụt áp trên điện cảm ΔUl những đại l−ợng này khi chọn sơ bộ vào khoảng (5 ữ 10)% ; ΔUdn - sụt áp trên dây nối; ΔUdn = Rdn.Id =(ρ.l/S).Id . (8 – 6) 2. Xác định công suất tối đa của tải ví dụ với tải chỉnh l−u xác định Pdmax = Udo . Id (8 - 7) 3. Công suất biến áp nguồn cấp đ−ợc tính Sba = ks . Pdmax (8 - 8) Trong đó : Sba - công suất biểu kiến của biến áp [W]; ks - hệ số công suất theo sơ đồ mạch động lực (có thể tra ở bảng 2) Pdmax - công suất cực đại của tải [W]. 4. Tính toán sơ bộ mạch từ Tiết diện trụ QFe của lõi thép biến áp đ−ợc tính từ công suất: S Q = k ba []cm 2 (8 − 9) Fe Q m.f Trong đó : 28
  29. Sba - công suất biến áp tính bằng [W]; kQ - hệ số phụ thuộc ph−ơng thức làm mát; kQ= 4 ữ 5 nếu là biến áp dầu; kQ = 5 ữ 6 nếu là biến áp khô; m - số trụ của máy biến áp (biến áp ba pha có m=3, một pha có m-1); f - tần số nguồn điện xoay chiều f=50 Hz. Tiết diện của trụ gần đúng có thể tính theo công thức kinh nghiệm S Q = 1,0 ba []cm 2 (8 − 10 ) Fe m 5. Tính toán dây quấn biến áp. Thông số các cuộn dây cần tính bao gồm số vòng và kích th−ớc dây. Thông số các cuộn dây quấn sơ cấp và các cuộn dây thứ cấp, nói chung cách tính dây sơ cấp và thứ cấp nh− nhau nên ở đây chỉ giới thiệu cách tính chung cho các cuộn dây. Số vòng dây của mỗi cuộn đ−ợc tính U.10−4 W = ()vong (8 - 11) 4,44. f .QFe .B Trong đó: W - số vòng dây của cuộn dây cần tính U - điện áp của cuộn dây cần tính [V]; B - từ cảm (th−ờng chọn trong khoảng (1,0 ữ 1,8) Tesla tuỳ thuộc chất l−ợng tôn). 2 QFe - tiết diện lõi thép [cm ]. Nếu coi f = 50 Hz, chọn B = 1Tésla lúc đó gần đúng có thể tính U W = 45. (vòng) (8 - 12) QFe Thay các thông số điện áp sơ cấp U1, thứ cấp U2 vào (8 - 11) hay (8 - 12) ta tính đ−ợc số vòng dây sơ cấp W1 và thứ cấp W2 cần tính. Điện áp của các cuộn dây. 29
  30. - Điện áp cuộn dây thứ cấp đ−ợc tính: U d 0 U 2 = (8 -13) kU Trong đó: Ud0 - tính từ (8 -5); kU - tra từ hệ số điện áp chỉnh l−u bảng 8.1. - Điện áp cuộn dây sơ cấp U1 bằng điện áp nguồn cấp. Tính dòng điện của các cuộn dây. Cách thứ nhất: Xác định dòng điện các cuộn dây bằng cách tra dòng điện sơ và thứ cấp theo bảng 8.2 Cách thứ hai: Đối với những chỉnh l−u có dòng điện xoay chiều đối xứng nh− các chỉnh l−u cầu, dòng điện đ−ợc tính gián tiếp qua công suất phía sơ và thứ cấp. S1ba I1 = ()8 − 14 U1 S 21ba I 21 = ()8 − 15 U 2 với: S1ba = ks1. Pdmax. (8 -16) S2ba = ks2. Pdmax. (8 -17) Trong đó: S1ba , S2ba - công suất phía sơ,thứ cấp biến áp. ks1 , ks2 - các hệ số công suất phía sơ, thứ cấp của biến áp. Các hệ số này có thể tra theo bảng 8.2. Tính tiết diện dây dẫn: I S = (mm2) (8 - 18) Cu J Trong đó : I - dòng điện chạy qua cuộn dây [A]; J - mật độ dòng điện trong biến áp th−ờng chọn 2 ữ 2,75 [A/mm2 Nếu chọn dây quấn tròn thì đ−ờng kính dây đ−ợc tính: (8 – 19) 30
  31. 4S d = Cu π Trong đó: d - đ−ờng kíng dây quấn. SCu – tiết diện dây quấn. Nếu chọn dây quấn chữ nhật, cần tra bảng kích th−ớc dây (bảng 8.3a) để chọn kiểu và kích th−ớc dây 6. Tính kích th−ớc mạch từ Chọn sơ bộ các kích th−ớc cơ bản của mạch từ Chọn hình dáng của trụ Nếu công suất nhỏ (d−ới 10 KVA) ng−ời ta th−ờng chọn trụ chữ nhật (hình 8.1) với các kích th−ớc QFe = a . b. Trong đó a - bề rộng trụ, b - bề dầy trụ Nếu công suất lớn ng−ời ta chọn trụ nhiều bậc [ ] Chọn lá thép: th−ờng lá thép có các độ dày 0,35 mm và 0,5 mm Diện tích cửa sổ cần có: Qcs = Qcs1 + Qcs2 (8 -20) với: Qcs1 =klđ.W1.SCu1 Qcs2 =klđ.W2.SCu2 2 Trong đó: Qcs,- diện tích cửa sổ [mm ]; 2 Qcs1,Qcs2 - phần do cuộn sơ cấp và thứ cấp chiếm chỗ [mm ]; W1, W2 - số vòng dây sơ, thứ cấp; 2 SCu1, SCu2 - tiết diện dây quấn sơ, thứ cấp [mm ]; klđ - hệ số lấp đầy th−ờng chọn 2,0 ữ 3,0 Chọn kích th−ớc cửa sổ. Khi đã có diện tích cửa sổ Qcs, cần chọn các kích th−ớc cơ bản (chiều cao h và chiều rộng c với Qcs = c.h) của cửa sổ mạch từ. Các kích th−ớc cơ bản này của lõi thép do ng−ời thiết kế tự chọn. Những số liệu đầu tiên có thể tham khảo chiều cao h và chiều rộng cửa sổ c đ−ợc chọn dựa vào các hệ số phụ m=h/a; n = c/a; l = b/a. Kinh nghiệm cho thấy đối với lõi thép hình E thì m = 2,5; n = 0,5; l = 1 ữ 1,5; là tối −u hơn cả. Tuy nhiên những hệ số phụ này sau khi tính xong mạch từ có thể không hợp lý cho một số tr−ờng hợp, lúc đó ng−ời thiết kế cần thay đổi các chỉ 31
  32. số phụ cho để tính lại. Chiều rộng toàn bộ mạch từ C = 2c + x.a (x =2 nếu là biến áp một pha, x = 3 nếu là biến áp ba pha), chiều cao mạch từ H = h + z.a (z=1 nếu là biến áp một pha, z = 2 nếu là biến áp ba pha) Hình dáng kết cấu mạch từ thể hiện nh− hình 8.1 7. Kết cấu dây quấn: Dây quấn đ−ợc bố trí theo chiều dọc trụ, mỗi cuộn dây đ−ợc quấn thành nhiều lớp dây. Mỗi lớp dây đ−ợc quấn liên tục, các vòng dây sát nhau. Các lớp dây cách điện với nhau bằng các bìa cách điện. Cách tính các thông số này nh− sau: b Hình 8.1 Sơ đồ kết cấu lõi thép biến áp H h c a c C Số vòng dây trên mỗi lớp W1l: Khi dây quấn tiết diện tròn đ−ợc tính h − hg (8 – 21) W1l = dn Trong đó: h - chiều cao cửa sổ, dn - đ−ờng kính dây quấn kể cả cách điện; hg - khoảng cách cách điện với gông có thể tham khảo chọn hg = 2.dn. Khi dây quấn tiết diện hình chữ nhật đ−ợc tính: h − hg (8 – 22) W1l = bn Trong đó: bn - chều rộng của dây quấn chữ nhật kể cả cách điện. 32
  33. hg- khoảng cách cách đIện, khi dây quấn chữ nhât có kích th−ớc lớn, th−ờng chọn trong khoảng (2 - 10)mm. Số lớp dây Sld trong cửa sổ đ−ợc tính bằng tỷ số, số vòng dây W của cuộn dây W1 hoặc W2 cần tính, trên số vòng dây trên một lớp W1l W Sld = W1l Bề dày của mỗi cuộn dây bằng tổng bề dày của các lớp dây d. sld cộng cách điện các lớp dây trong cuộn dây cần tính lớp cd.sld. Bdct = d. sld + cd.sld (8 -23) Trong đó: Bdct - bề dầy của cuộn dây cần tính, cd - bề dày của bìa cách điện. Bìa cách điện có các độ dày: o,1; 0,3; 0,5;1,0; 2,0; 3,0 mm. dn - đ−ờng kính ngoài của dây (nếu dây quấn tiết diện hình chữ nhật thì thay dn bằng an. Tổng bề dày các cuộn dây Bd Bd = Bd1 + Bd2 + + cdt + cdn (8 -24) Trong đó: Bd1, Bd2 - bề dầy cuộn dây sơ và thứ cấp; cdt, cdn - bề dày cách điện trong cùng và ngoài cùng. Tr−ớc khi tính khôí l−ợng sắt và đồng cần kiểm tra xem cửa sổ đã chọn đã hợp lý ch−a. Kích th−ớc cửa sổ c,h chỉ đúng khi bề dầy các cuộn dây phải nhỏ hơn chiều rộng cửa sổ (Bd < c đối với biến áp một pha và 2Bd < c nếu là biến áp ba pha). Kích th−ớc hợp lý giữa cuộn dây và trụ Δc = c -Bd với biến áp một pha và Δc = c - 2.Bd với biến áp ba pha trong khoảng (0,5 - 2) cm. Khoảng cách này cần thiết để đảm bảo cách điện và làm mát. Trong tr−ờng hợp ng−ợc lại, bề dầy Bd các cuộn dây lớn hơn chiều rộng c của cửa sổ, chọn lại các kích th−ớc cửa sổ c,h. 8. Khối l−ợng sắt. Khối l−ợng sắt bằng tích của thể tích VFe trụ và gông nhân với trọng l−ợng riêng của sắt mFe: MFe = VFe.mFe (kg) (8 -25) Trong đó: 3 VFe - thể tích khối sắt [dm ]; 33
  34. VFe = 3a.b.h + 2C.a.b = QFe.(3h + 2C)- nếu là biến áp ba pha; VFe = 2a.b.h + C.a.b = QFe.(2h + C)- nếu là biến áp một pha; Với: QFe;a;b;c;h;C - là các kích th−ớc của lõi thép đ−ợc đổi thành dm. 3 mFe = 7,85 kg/dm 9. Khối l−ợng đồng. Khối l−ợng đồng bằng tích của thể tích VCu cuộn dây đồng cần tính nhân với trọng l−ợng riêng của đồng mCu: MCu = VCu.mCu (kg) (8 - 26) Trong đó: 3 VCu - thể tích khối đồng của các cuộn dây và đ−ợc tính [dm ]; VCu = SCu.l 2 Trong đó: SCu - tiết diện dây dẫn [dm ]; l - chiều dài của các vòng dây [dm]; 3 mCu = 8,9kg/dm Chiều dài dây quấn đ−ợc tính bằng cách lấy chiều dài mỗi vòng nhân với số vòng dây trong cuộn. Các vòng trong cuộn dây có chu vi khác nhau cho nên chúng ta hay lấy chu vi trung bình để tính. Chiều dài trung bình của các vòng dây có thể tính gần đúng π. Dtb khi coi Dtb là đ−ờng kính trung bình của cuộn dây tròn, l = W.π. Dtb ( 8 - 27) Trong đó: Dtb - đ−ờng kính trung bình của cuộn dây và đ−ợc tính: Dtb = (Dt + Dn)/2 Trong đó: Dt,Dn - đ−ờng kính trong và ngoài của cuộn dây. Đ−ờng kính trong của cuộn dây trong cùng đ−ợc tính: 2 2 Dt = a + b + 2cdt - nếu trụ hình chữ nhật; Dt = DFe + 2cdt - nếu trụ tròn; ở đây: DFe - đ−ờng kính trụ sắt; cdt - cách điện trong cùng với lõi. Đ−ờng kính ngoài của cuộn dây đ−ợc tính gần đúng: 34
  35. Dn = Dt + 2.(d + cd).sld Chú ý: với các cuộn dây bên ngoài, thì Dt của cuộn ngoài sẽ bằng Dn của cuộn trong. Nếu coi cuộn dây là khối hộp chữ nhật thì atb+ btb là chu vi trung bình của vòng dây chữ nhật. Nh− vậy chiều dài dây đồng tính theo công thức: l = W.( atb+ btb ). ( 8 - 28) Trong đó: atb = at + Bd/2 – chiều rộng trung bình của vòng dây; btb = bt + Bd/2 – chiều dài trung bình của vòng dây; at, bt - các kích th−ớc trong của cuộn dây. 10. Tính tổng sụt áp bên trong biến áp. Điện áp rơi trên điện trở: 2 ⎡ ⎛W ⎞ ⎤ ΔU = ⎢R + R ⎜ 2 ⎟ ⎥ I (8 - 29) r 2 1 ⎜ W ⎟ d ⎣⎢ ⎝ 1 ⎠ ⎦⎥ Trong đó: R1, R2 - điện trở thuần của các cuộn dây sơ và thứ cấp đ−ợc tính: R = ρ.l/S Với: ρ = 0,0000172 Ω mm - điện trở suất của đồng; l, S - chiều dài và tiết diện của dây dẫn [mm, mm2]; Id - dòng điện tải một chiều [A]. Điện áp rơi trên điện kháng: ΔUx = mf. X.Id/π (8 - 30) Trong đó: ⎛ R ⎞ ⎡ Bd1 + Bd2⎤ X = 8 π 2 W 2 bk cd + ω10 −7 8 − 31 n 2 ⎜ ⎟ ⎢ ⎥ () ⎝ h ⎠ ⎣ 3 ⎦ mf - số pha biến áp Trong đó: W2 - Số vòng dây thứ cấp biến áp. 35
  36. 2 Rbk - Bán kính trong cuộn dây thứ cấp [m ]. h - Chiều cao cửa sổ lõi thép [m]. cd - Bề dầy các cách điện các cuộn dây với nhau (nếu là biến áp dòng nhỏ, giữa các cuộn dây đ−ợc lót bằng bìa cách điện dày (0,3 ữ 1) mm, còn đối với những biến áp dòng lớn, cần phải cách ly bằng các đũa phíp có các độ dày lớn hơn) [m]. Bd1, Bd2 - Bề dầy cuộn dây sơ và thứ cấp [m]. ω = 314 rad. 11. Điện trở ngắn mạch máy biến áp 2 ⎛ w ⎞ r = r + ⎜ 2 ⎟ * r (8 − 32) nm 2 ⎜ ⎟ 1 ⎝ w 1 ⎠ 12. Tổng trở ngắn mạch máy biến áp: 2 2 z nm = rnm + x nm (8 − 33) 13. Điiện áp ngắn mạch phần trăm của máy biến áp: I * z 0 dm nm U nm 0 = *100 (8 − 34) U 2dm 14. Dòng điện ngắn mạch máy biến áp: U 2dm I nm = (8 − 35) z nm Những phép tính trên đây là những kích th−ớc rất cơ bản của biến áp, cho những loại chỉnh l−u công suất trung bình và nhỏ. Khi thiết kế biến áp cho những loại chỉnh l−u có công suất lớn, biến áp cần tính toán chi tiết hơn ví dụ ph−ơng thức làm mát, cách điện khi đó biến áp cần đ−ợc tính theo các tài liệu chuyên ngành thiết kế biến áp [ ]. 36
  37. 8.4.3 Tính chọn các thiết bị bảo vệ: 1. Bảo vệ quá dòng điện Bảo vệ ngắn mạch và quá tải về dòng điện: dùng aptomat hoặc cầu chì. Nguyên tắc chọn các thiết bị này, là chọn theo dòng điện, với Ibv = (1,1ữ1,3) Ilv. Dòng bảo vệ ngắn mạch của aptomat không v−ợt quá dòng ngắn mạch của máy biến áp. Khi làm việc van bán dẫn có sụt áp, do đó có tổn hao công suất ΔP = ΔU.Ilv. Tổn hao công suất này sinh nhiệt. Mặt khác van chỉ đ−ợc làm việc tới nhiệt độ tối 0 đa cho phép Tcp nào đó (các trị số th−ờng gặp vào khoảng 125 C - xem cột 8 bảng 8.4 hay cột 12 bảng 8.5). Do đó chúng ta phải tìm cách bảo vệ quá nhiệt cho van bán dẫn. Muốn bảo vệ quá nhiệt cho các van bán dẫn là phải chọn đúng dòng điện van theo chế độ làm mát. Làm mát van hiện nay phổ biến ng−ời ta th−ờng dùng cánh toả nhiệt. Diện tích bề mặt toả nhiệt có thể đ−ợc tính gần đúng theo công thức: ΔP Stn = (8 - 36) ktn τ 2 Trong đó: Stn - diện tích bề mặt toả nhiệt [cm ]; ΔP - tổn hao công suất [ W ]; τ - độ chênh nhiệt so với môi tr−ờng τ = Tlv -Tmt o Tlv -Tmt - nhiệt độ làm việc và nhiệt độ môi tr−ờng [ C ]; ktn - hệ số có xét tới điều kiện tỏa nhiệt (trong điều kiện làm mát -4 2o tự nhiên không quạt c−ỡng bức, th−ờng chọn ktn =(6 ữ 10).10 [W/cm C ]). Sau khi tính xong diện tích bề mặt toả nhiệt, tiến hành thiết kế (chọn) cánh toả nhiệt, sao cho đủ bề mặt đã tính. Cánh toả nhiệt phải đảm bảo đủ diện tích bề mặt tiếp xúc với không khí, đủ độ dầy cánh, đủ khoảng cách giữa các cánh. Những loại cánh toả nhiệt hiện nay có thể bán rẵn trên thị tr−ờng, hoặc thiết kế mới theo hình dáng t−ơng tự nh− hình 8.2 Tr−ờng hợp cánh toả nhiệt quá lớn, cần phải thay đổi ph−ơng thức toả nhiệt, bằng cách thêm quạt làm mát c−ỡng bức. Để cho van bán dẫn làm việc an toàn, nhiệt độ làm việc của van không v−ợt quá trị số cho phép, ph−ơng thức làm mát van có thể theo gợi ý sau: 37
  38. a b Các kích th−ớc cơ bản nên chọn: a < 200 mm; b < 200 mm; h o h < 180 mm; ho = 5-15 mm; c = 3 ữ 5 mm; h z = 5 ữ 12mm. h 1 c z Hình 8.2 Hình dáng và kích th−ớc giới hạn cho cánh toả nhiệt một van bán dẫn a. Làm mát chỉ bằng vỏ van bán dẫn Nếu công suất toả nhiệt khi van làm việc ΔP = U.Ihd < 20W, cho phép van làm việc với dòng điện tối đa tới 10% Iđm mà không cần cánh toả nhiệt. Cách chọn này có thể hiểu là vỏ van bán dẫn không đủ toả nhiệt khi cho làm việc với dòng điện lớn hơn 10% Iđm. Ví dụ: có loại van với Iđm =100A, ΔU=1V, van này cho phép làm việc không cánh toả nhiệt với dòng điện tối đa tới 10A, nh−ng loại van với Iđm = 500A, ΔU=1V cho phép làm việc tối đa tới 20A (ΔP = 20W) mặc dù tính tỷ số phần trăm có thể là 10%. Iđm = 50A. b. Làm mát bằng cách gắn van bán dẫn lên cánh toả nhiệt Khi van bán dẫn đ−ợc mắc vào cánh toả nhiệt bằng đồng hay nhôm, nhiệt độ của van đ−ợc toả ra môi tr−ờng xung quanh nhờ bề mặt của cánh toả nhiệt. Sự toả nhiệt nh− thế này là nhờ vào sự chênh nhiệt giữa cánh toả nhiệt với môi tr−ờng xung quanh. Khi cánh toả nhiệt nóng lên, nhiệt độ xung quanh cánh toả nhiệt tăng lên làm cho tốc độ dẫn nhiệt ra môi tr−ờng không khí bị chậm lại. Với những lý do vì sự hạn chế của tốc độ dẫn nhiệt, khi van bán dẫn đ−ợc làm mát bằng cánh toả nhiệt, mà chỉ nên cho van làm việc với dòng điện Ilv< 40%.Iđm và tổn hao trên van không v−ợt quá 100W. Ví dụ: van có Iđm =100A, ΔU=1Vcho phép làm việc với cánh toả nhiệt nhôm ở dòng điện tối đa 40A, trong khi đó loại van với thông số Iđm =500A, ΔU=1V không đ−ợc phép làm việc tới 200A,vì công suất toả nhiệt ΔP = ΔU. I = 200W là quá lớn cho điều kiện toả nhiệt này. 38
  39. c. Làm mát c−ỡng bức bằng quạt. Khi có quạt đối l−u không khí thổi dọc theo khe của cánh toả nhiệt, nhiệt độ xung quanh cánh toả nhiệt thấp hơn tốc độ dẫn nhiệt ra môi tr−ờng xung quanh tốt hơn, hiệu suất toả nhiệt cao hơn. Do đó cho phép làm việc với dòng điện tối đa tới 70%Iđm (Ilv< 70%Iđm). d. Làm mát bằng n−ớc. Khi thiết kế hệ thống làm mát bằng n−ớc hiệu suất trao đổi nhiệt tốt hơn, cho phép làm việc với dòng điện tối đa tới 90% Iđm. Quá trình làm mát bằng n−ớc phải đảm bảo xử lý n−ớc không dẫn điện. Bằng cách khử Ion trong n−ớc, hoặc giảm độ dẫn điện của n−ớc (tăng điện trở n−ớc) theo nguyên tắc tăng chiều dài hay giảm tiết diện đ−ờng ống dẫn n−ớc ta có thể coi độ dẫn điện của n−ớc không đáng kể. Th−ờng th−ờng đối với các loại nguồn công suất, để giữ an toàn cho các van bán dẫn ng−ời ta th−ờng hay thiết kế quạt làm mát c−ỡng bức ngay cả trong tr−ờng hợp dòng tải không quá lớn so với dòng định mức của van. Với công suất toả nhiệt cỡ vào khoảng 100W/ van là cần có quạt làm mát c−ỡng bức. R R L L I1 I2 D2 D1 D1 D2 D1 D2 D1 D2 abcd Hình 8.3 Các sơ đồ mắc song song van bán dẫn a- mắc song song trực tiếp; b- mắc qua điện trở; c- mắc qua cuộn cảm; d- mắc qua hỗ cảm. Trong tr−ờng hợp dòng điện làm việc quá lớn (so với dòng cho phép làm việc khi có xét tới điều kiện toả nhiệt), ng−ời ta phải tiến hành mắc song song các van bán dẫn. Các sơ đồ mắc song song các van có thể chọn một trong các sơ đồ trên hình 8 - 3. Khi mắc song song các van bán dẫn, dòng điện chay qua các van có thể đ−ợc phân bố không đều bởi vì các đặc tính vôn-ampe của các van không hoàn toàn giống nhau. Trong các van có điều khiển còn chịu ảnh h−ởng rất lớn của việc mở không đồng thời của các van. Dòng điện lệch nhau của hai van có thể đ−ợc ΔU 39 ΔΙ = Ι − Ι = (8 − 37) 1 2 R 2dg
  40. tính Trong đó: ΔU - hiệu sụt áp của các van khi cùng trị số dòng điện lớn I1; R2dg - điện trở động của van D2 tại điểm làm việc I1. Để giảm sự phân bố không đều trên, ng−ời ta có thể mắc nối tiếp với các van các điện trở (hình 8. 3b) việc sử dụng điện trở chỉ có ý nghĩa khi điện áp rơi trên điện trở là không đáng kể, nếu điện áp rơi trên điện trở lớn, tổn hao công suất lớn, làm cho hiệu suất của chỉnh l−u thấp. Để khắc phục nh−ợc điểm này chúng ta có thể thay thế điện trở bằng các cuôn dây điện cảm (hình 8.3c). Th−ờng các cuộn cảm này đ−ợc chế tạo có lõi không khí. ở sơ đồ hình 8.3d, cân bằng dòng điện các van đ−ợc thực hiện tốt hơn khi cuộn kháng đ−ợc chế tạo có lõi thép, với các cuộn dây mắc ng−ợc đầu nhau. Sơ đồ này còn đặc biệt có ý nghĩa, khi sử dụng cho tr−ờng hợp các van điều khiển mở không đồng thời. 2. Bảo vệ quá điện áp cho thiết bị bán dẫn: Linh kiện bán dẫn nói chung và bán dẫn công suất nói riêng, rất nhạy cảm với sự thay đổi của điện áp. Những yếu tố ảnh h−ởng lớn nhất tới van bán dẫn mà chúng ta cần có ph−ơng thức bảo vệ là: • Điện áp đặt vào van lớn quá thông số của van. • Xung điện áp do chuyển mạch van. • Xung điện áp từ phía l−ới xoay chiều, nguyên nhân th−ờng gặp là do cắt tải có điện cảm lớn trên đ−ờng dây. • Xung điện áp do cắt đột ngột biến áp non tải. Để bảo vệ van khi làm việc dài hạn mà không bị quá điện áp, chúng ta cần chọn đúng các van bán dẫn theo điện áp ng−ợc. a. Mắc nối tiếp van bán dẫn. Sau khi tính đ−ợc trị số điện áp làm việc của van theo (8 - 2) và (8 - 3) tiến hành chọn van theo điện áp, trị số điện áp van đ−ợc chọn phải lớn hơn trị số tính đ−ợc từ (8 -3). Trong tr−ờng hợp không có van có điện áp cao hơn, chúng ta phải tiến hành mắc nối tiếp các van. Khi mắc nối tiếp các van yêu cầu cần thiết phải chọn các van có đặc tính giống nhau, nhằm đảm bảo cho sự phân bố điện áp nh− nhau trên các van. Tuy vậy, sự phân bố điện áp trên các van không bằng nhau là th−ờng gặp. Do đó, cần có các biện pháp phân bố lại điện áp khi các đặc tính của van không giống nhau. Các biện áp ấy mô tả trên hình 8.4. 40
  41. C D R R V1 V1 C V1 V1 R D C D R R V2 V2 V2 C V2 R D a. b. c. d. Hình 8.4 Sơ đồ mắc nối tiếp các van Th−ờng gặp nhất trong thực tế, để phân bố đều điện áp khi mắc nối tiếp ng−ời ta hay mắc theo sơ đồ hình 8.4a. Sơ đồ này đơn giản dễ thực hiện. Ngoài sơ đồ này ra, chúng ta có thể phân bố điện áp bằng tụ nh− hình 8.4b,c. hoặc sử dụng các điôt ổn áp để phân bố điện áp. b. Bảo vệ xung điện áp khi chuyển mạch van bán dẫn. D2 D1 D4 D3 C T C C D6 D5 R R R C R1 C R R2 c. a. b. Hình 8.5 Bảo vệ thiết bị điện tử khỏi chọc thủng do xung điện áp. Bảo vệ xung điện áp do quá trình đóng cắt các van đ−ợc dùng bằng các mạch R - C mắc song song với các van bán dẫn. Sơ đồ đơn giản của loại mạch này mô tả trên hình 8.5a. Khi có sự chuyển mạch, do phóng điện từ van ra ngoài tạo nên xung điện áp trên bề mặt tiếp giáp van. Mạch R - C mắc song song với van bán dẫn tạo mạch vòng phóng điện tích quá độ trong quá trình chuyển mạch van. Có thể tính đ−ợc các thông số của R và C theo [ ] hoặc ng−ời ta có thể chọn gần đúng R = (5 ữ 30) Ω, C = (0,5 ữ 4)μF [ ]. c. Bảo vệ van bán dẫn khỏi đánh thủng do xung điện áp từ l−ới. 41
  42. Để bảo vệ xung điện áp từ l−ới điện, chúng ta mắc song song với tải ở đầu vào một mạch R - C, nhằm lọc xung nh− mô tả trên hình 8.5b. Khi xuất hiện xung điện áp trên đ−ờng dây, nhờ có mạch lọc này mà đỉnh xung gần nh− nằm lại hoàn toàn trên điện trở đ−ờng dây. Trị số R,C phụ thuộc nhiều vào tải. Thông số tham khảo theo [ ] R = (5 ữ 20)Ω, C = 4μF. c. Bảo vệ van bán dẫn khỏi đánh thủng do cắt biến áp non tải. Để bảo vệ van do cắt đột ngột biến áp non tải, trong đa số các bộ biến đổi ng−ời ta th−ờng mắc một mạch R-C ở đầu ra một chỉnh l−u cầu ba pha phụ bằng các điôt công suất bé, nh− mô tả trên hình 8.5c. Trị số tụ C trong tr−ờng hợp này có thể đ−ợc tính: I μ I 2 C = 30 2 (8 − 38) K Tu − 1 U 2 Trong đó: Iμ - Dòng điện từ hoá biến áp %; I2;U2 - Dòng điện, điện áp thứ cấp biến áp; KTU - Khả năng tăng điện áp cho phép của van, th−ờng đ−ợc chọn KTU = 1,25 ữ 1,5. Thông th−ờng trị số tụ th−ờng chọn trong khoảng 10 ữ 200 μF. Biên độ điện áp xung khi đóng biến áp nhỏ hơn nhiều so với khi cắt do đó mạch trên cho phép bảo vệ quá điện áp trong cả hai tr−ờng hợp này. 8.5 Tính toán cuộn kháng lọc dòng điện đập mạch. 8.5.1 Khái quát về dòng điện đập mạch. Sự đập mạch của điện áp chỉnh l−u làm cho dòng điện tải cũng đập mạch theo, làm xấu đi chất l−ợng dòng điện một chiều, nếu tải là động cơ điện một chiều làm xấu quá trình chuyển mạch cổ góp của động cơ, làm tăng phát nóng của tải do các thành phần sóng hài. Thông th−ờng chúng ta đánh giá ảnh h−ởng của đập mạch dòng điện theo trị hiệu dụng của sóng hài bậc nhất, bởi vì sóng hài bậc nhất chiếm một tỷ lệ vào khoảng (2ữ5)% dòng điện định mức của tải. Thành phần hài bậc nhất này lớn hay nhỏ phụ thuộc nhiều vào công suất tải Pd, phạm vi điều chỉnh điện áp chỉnh l−u Trị số điện cảm của cuộn kháng lọc thành phần dòng điện đập mạch đ−ợc tính theo biểu thức: U dn max.100 L L = (8 - 39) 2.K.m.ω.I * %.I 1 ddm 42
  43. Trong đó: LL - trị số điện cảm lọc đập mạch cần thiết [Henry]; Id.đm - dòng điện định mức của bộ chỉnh l−u [A]; ω = 314 - tần số góc [1/s]; K = 1,2,3 - bội số sóng hài; m - số lần đập mạch trong một chu kỳ; Ud.max - biên độ thành phần sóng hài của điện áp chỉnh l−u [V]; I1*% - trị hiệu dụng của dòng điện sóng hài cơ bản lấy tỷ số theo dòng điện định mức của chỉnh l−u. Trị số này cho phép I1*% < 10%. Biên độ thành phần sóng hài của điện áp chỉnh l−u Udn.max có thể đ−ợc xác định theo công thức [ ]. U 2.cosα dn . max = 1 + K 2 . m 2 . tg 2 α (8 - 40) U K 2.m2 −1 d 0 Trong đó: Ud0 - điện áp chỉnh l−u cực đại [V]; α - góc điều khiển van bán dẫn [rad./s]. 0,9 Udnmax Udo 0,8 0,7 0,6 1 0,5 3 0,4 0,3 2 0,2 0,1 4 0 1020304050607080dộ Hình 8 -6 Quan hệ giữa biên độ sóng bậc nhất với góc mở van bán dẫn α 43
  44. Trong sơ đồ chỉnh l−u cầu và tia ba pha, thành phần sóng hài bậc nhất (K=1) có biên độ lớn nhất. Biên độ sóng hài bậc càng cao sẽ càng giảm, tác dụng của cuộn kháng lọc với các thành phần hài bậc cao này càng có hiệu quả hơn. Vì vậy tính điện cảm của cuộn kháng đối với các sơ đồ chỉnh l−u chỉ cần tính theo thành phần songs hài bậc nhất là đủ. Quan hệ giữa tỷ lệ của biên độ sóng hài theo trị trung bình điện áp chỉnh l−u U dn. max với góc mở van bán dẫn α của các sơ đồ chỉnh l−u cầu và tia ba pha xây Ud0 dựng theo công thức (8 - 40) mô tả trên hình 8 -6. U Các đ−ờng cong 1,2 trên hình 8 -6 mô tả quan hệ dn. max = f(α) với K=1 cho Ud0 các sơ đồ cầu ba pha điều khiển đối xứng và tia ba pha. Đối với sơ đồ chỉnh l−u điều khiển không đối xứng, khi góc điều khiển α nhỏ, thành phần sóng hài với K = 2 và K.m = 6 (đ−ờng 4 trên hình 8 -6), còn khi góc điều khiển bắt đầu từ α = 250 thành phần hài bậc nhất K = 1 (đ−ờng 3 trên hình 8 -6) có biên độ lớn hơn. Khi tính điện cảm cuộn kháng lọc dòng điện đập mạch, cần phải căn cứ vào mức độ cho phép của đập mạch dòng điện chỉnh l−u đối với tải ở trị số điện áp định mức và điện áp cực tiểu. Các bộ chỉnh l−u cầu điều khiển đối xứng, ở chế độ dòng điện và điện áp định mức th−ờng có góc điều khiển α ≈ 300. Trị số góc này cần có để đáp ứng khả năng bù sụt áp khi điện áp nguồn l−ới giảm và sụt áp do tăng tải của bộ chỉnh l−u. 0 Vì vậy góc mở ban đầu của các van bán dẫn có thể coi α0 = 30 . Có thể tính đ−ợc mức điện áp chỉnh l−u định mức của sơ đồ chỉnh l−u điều 0 khiển đổi xứng có tại α0 = 30 , trong sơ đồ chỉnh l−u điều khiển không đối xứng 0 góc này có trị số α0 = 43 . Trong các sơ đồ chỉnh l−u có điều khiển, khi góc mở van bán dẫn càng tăng biên độ sóng hài càng cao. Do vậy khi tính điện cảm theo (8 - 39) và xác địng biên độ điện áp sóng hài theo (8 - 40) hay theo các đ−ờng cong hình 8 -6, chúng ta th−ờng tính cho tr−ờng hợp góc mở van lớn nhất αmax. Muốn có góc mở van lớn nhất αmax chúng ta cần xác định đ−ợc đ−ợc điện áp cực tiểu Ud min theo yêu cầu về dải điều khiển điện áp của tải. Từ Ud min theo các công thức tính điện áp tải của chỉnh l−u trong bảng 8.1 cột 4 xác định đ−ợc góc αmax cần thiết. Từ αmax tra đ−ờng cong trên hình 8 -6 (hay tính theo công thức 8 - 40) ta có đ−ợc Udn.max. Thay Udn.max vào (8 - 39) ta tính đ−ợc trị số điện cảm lọc 44
  45. cần thiết LL. Trị số điện cảm của cuộn kháng lọc LckL cần mắc thêm để lọc thành phần dòng điện đập mạch đ−ợc tính theo công thức: LckL = LL - Ld -LBA. (8 - 41) Trong đó : LckL - điện cảm cuộn kháng lọc cần mắc thêm; LL - điện cảm cần thiết để lọc thành phần sóng hài dòng điện I1*% < 10%; Ld - điện cảm của tải; LBA - điện cảm của máy biến áp. Chúng ta th−ờng gặp tải là động cơ điện một chiều. Với tải là động cơ điện một chiều, điện cảm phần ứng của động cơ đ−ợc tính gần đúng theo công thức: 30.U dm Lu = Kd . π .I dm . n dm . p (8 - 42) Trong đó: Kd = 0,5 ữ 0,6 - đối với đông cơ không có cuộn bù; Kd = 0,1 ữ 0,25 - đối với động cơ có cuộn bù; ndm - tốc độ quay định mức của động cơ [Vòng/phút]; Udm - điện áp định mức của động cơ [V]; Idm - dòng điện định mức của dộng cơ [A]. Điện cảm của máy biến áp LBA đ−ợc lấy từ thông số biến áp tính theo công thức (8 - 31a). Tr−ờng hợp biến áp có thông số của nhà chế tạo điện cảm có thể tính gần đúng theo công thức: u n %U 2f L BA ≅ 2. []H ()8 − 43 ω.I 2f .100 Trong đó : un% - điện áp ngắn mạch phần trăm của máy biến áp; U2f - điện áp pha thứ cấp biến áp; ω= 2πf - tần số góc của l−ới công nghiệp; I2f - dòng điện pha thứ cấp biến áp. 45
  46. 8.5.2 Thiết kế cuộn kháng lọc (CKL) dòng điện đập mạch. Các thông số cần thiết cho thiết kế: -Điện cảm của cuộn kháng lọc tính theo (8 - 39) khi tải không điện cảm (thuần trở), theo (8 - 41) khi tải có điện cảm. -Dòng điện định mức chạy qua cuộn kháng Iđm (dòng điện này là dòng điện chỉnh l−u định mức). -Thành phần dòng điện xoay chiều cho phép của sóng hài bậc nhất (th−ờng cho phép I~(1) < 10%.Iđm. Thông th−ờng dây quấn cuộn kháng lọai này có tiết diện khá lớn, do vậy điện trở thuần của cuộn kháng nhỏ có thể bỏ qua. Vì vậy ZCKL = XCKL = ω’. LCKL = 2πf.m.LCKL. ( 8 - 44). Trong đó: f - tần số điện áp nguồn cấp f = 50 Hz; m - số lần đập mạch của sơ đồ chỉnh l−u. Các b−ớc tính toán. 1. Tính điện áp rơi trên cuộn kháng: ΔUCKL = ZCKL . I~(1). (8 -45) 2. Tính công suất cuộn kháng lọc: PCKL = ΔUCKL. I~(1). (8 -46) 3. Tính toán lõi thép cuộn kháng lọc. Tiết diện lõi thép cuộn kháng lọc: P CKL (8 -47) QFe = k. f ' Trong đó: 2 QFe - tiết diện lõi thép [cm ]; PCKL - công suất cuộn kháng [W]; f` = f.m . k = 5 ữ 6 th−ờng cuộn kháng loại này hay chế tạo băng cuộn kháng khô. Các kích th−ớc cơ bản của lõi thép đ−ợc chọn nh− chọn kích th−ớc lõi thép 46
  47. biến áp khô. 4. Tính toán dây quấn cuộn kháng: Khi có thành phần dòng điện xoay chiều bậc nhất I~(1) chạy qua cuộn kháng lọc thì trong cuộn kháng xuất hiện một sức điện động tự cảm, trị số sức điện động này đ−ợc tính: ECKL = 4,44.kdq.W.f’.φ. = 4,44.kdq.W.f’.B.QFe. (8 -48) Trong đó: kdq - hệ số dây quấn, có thể chọn kdq = 1,1 ữ 1,3; W - số vòng dây cuộn kháng lọc; f` - tần số dòng điện sau chỉnh l−u f` = 50.m; B - mật độ từ cảm của lõi thép, với B = 1,1 ữ 1,8; Q`Fe - tiết diện hiệu quả lõi thép. Với giả thiết, bỏ qua sụt áp trên điện trở, sức điện động ECKL xấp xỉ sụt áp trên cuộn kháng ΔUCKL đã tính ở trên (ECKL = ΔUCKL ). Từ đó có thể tính đ−ợc số vòng dây W của cuộn kháng lọc: ΔU W = CKL 4 , 44 . k dq . f '. B . Q 'Fe (8 -49) Dây quấn cuộn kháng có tiết diện: I S = dm Cu J Từ tiết diện SCu tra bảng kích th−ớc dây quấn chọn đ−ợc dây quấn cần thiết. Việc tính toán các thông số, kích th−ớc còn lại của cuộn kháng t−ơng tự nh− tính toán máy biến áp [ ]. 8.6 Tính toán cuộn kháng hạn chế dòng điện gián đoạn. 8.6.1 Hiện t−ợng gián đoạn dòng điện. Đối với tải một chiều, dòng điện gián đoạn làm xấu đi rất nhiều chế độ làm việc bình th−ờng cũng nh− chế độ quá độ của tải. Một trong những loại tải chịu ảnh h−ởng nặng nề nhất của sự gián đoạn dòng điện là động cơ điện một chiều. Động cơ điện một chiều làm việc ở chế độ dòng điện gián đoạn đặc tính cơ có chất l−ơng rất xấu. Thiết kế cuộn kháng nhằm hạn chế vùng làm việc gián đoạn 47
  48. của dòng điện của động cơ điện một chiều cũng nh− các loại tải khác là cần thiết. Hiện t−ợng gián đoạn dòng điện chỉnh l−u xảy ra do năng l−ợng điện từ tích luỹ trong mạch không đủ lớn. ở chế độ dòng điện gián đoạn góc dẫn của van trở nên nhỏ hơn 2π⁄m, do điện áp xoay chiều đổi dấu nên dòng điện chạy qua van bán dẫn về 0 tr−ớc khi kích mở van kế tiếp. Nếu van mở tại thời điểm t0 nào đó t−ơng ứng với góc mở van α0 = ωt0 tính từ gốc toạ độ của đ−ờng cong điện áp hình sin, hoặc là góc mở van tính từ thời điểm điện áp bắt đầu d−ơng. Từ sơ đồ thay thế của hệ thống chỉnh l−u - động cơ (CL - ĐC) [ ] ta có ph−ơng trình vi phân: di U sin()ωt +α = E + ΔU + R.i + L. U 2 m 0 dc V U dt (8 -50) Đặt: T = L/R - hằng số thời gian điện từ của mạch; ϕ = arctg(ωT) - góc pha của mạch. Giải ph−ơng trình (8 -50) ta đ−ợc nghiệm của ph−ơng trình vi phân: iU = []R.I0 + Edc −U 2m cosϕ.sin()α0 −ϕ exp(−ωt.cosϕ )()− [Edc − E2m.sin ω.t +α0 −ϕ ] (8 – 51) Trong đó: I0 - giá trị ban đầu của dòng điện trong mỗi khoảng van dẫn A ; Edc - sức điện động của động cơ V . Dòng điện phần ứng động cơ i− có dạng đập mạch, nên ta có thể phân tích thành phân một chiều và xoay chiều. Thành phần một chiều của dòng điện chỉnh l−u chính là thành phần tác dụng và đ−ợc xác định bằng giá tri trung bình của i− trong một chu kỳ. m λ m 1 ⎡ ⎛ 1 ⎞ 1 ⎤ i = i .dω.t = . . U .sin α + λ − λ.E U ∫ U ⎢ 2m ⎜ 0 ⎟ dc ⎥ 2 π 0 2 π R ⎣ ⎝ 2 ⎠ 2 ⎦ ( 8 - 52) Để hạn chế dòng điện gián đoạn, hay nói cách khác là muốn cho tải luôn làm việc ở chế độ dòng điện liên tục, với bất kỳ điện áp chỉnh l−u nào trong cả dải điều chỉnh điện áp, thì điện cảm của mạch phải đủ lớn. Do đó ta cần có thêm cuộn 48
  49. kháng mắc nối tiếp với tải một chiều để hạn chế vùng gián đoạn dòng điện. Động cơ điện điện một chiều có gián đoạn dòng điện dài nhất khi động cơ làm việc ở tốc độ cuối daỉ điều khiển (khi mà điện áp của bộ chỉnh l−u là thấp nhất). Nh− vậy khi góc mở van bán dẫn lớn nhất αmax thì dòng điện tải bị gián đoạn dài nhất. Điện cảm cần thiết để hạn chế vùng dòng điện gián đoạnđ−ợc tính theo công thức [4]: 1 ⎡U ⎤ L = d 0 .k − x gd ⎢ gh BA ⎥ (8 -53) ω ⎣⎢ Idgh ⎦⎥ Trong đó: Lgđ - điện cảm cần thiết để hajn chế dòng điện gián đoạn [H]. ω` = 2π.f.m - tần số góc của dòng điện, với f = 50 Hz; Udo - điện áp không tải của chỉnh l−u; Idgh - dòng điện giới hạn nhỏ nhất, dòng điện này trong tính toán nên chọn xấp xỉ dòng điện không tải. Có thể chọn Idgh ≤0,05Iđm. kgh - hệ số phụ thuộc góc mở van bán dẫn. 0,45 kgh 0,4 0,35 0,3 m=3 0,25 0,2 0,15 0,1 m=6 0,05 m=12 0 1020304050607080dộ Hình 8.7 Quan hệ giữa hệ số kgh theo góc mở van α Hệ số kgh đ−ợc tính [ ]: 49
  50. ⎛ π π ⎞ (8 – 54) kgh = ⎜1− cot g ⎟sinα ⎝ m m ⎠ Để đơn giản trong việc tính biểu thức (8 -54), quan hệ giữa kgh và góc mở van bán dẫn theo (8 -54) có thể xây dựng thành đồ thị nh− biểu diễn trên hình 8.7. Tóm lại, để tính đ−ợc điện cảm của cuộn kháng hạn chế dòng điện gián đoạn chúng ta cần: Từ dải điều khiển điện áp (hay dải điều khiển tốc độ động cơ) xác định đ−ợc góc mở van lớn nhất αmax Thay vào (8 -54) (hoặc tra theo hình 8 -7) ta đ−ợc hệ số kgh. Thay hệ số kgh vào (8 - 53) ta tính đ−ợc trị số điện cảm cần thiết Lgđđể hạn chế vùng dòng điện gián đoạn. Hiệu số giữa điện cảm cần thiết Lgđ và điện cảm tải Ld sẽ là điện cảm của cuộn kháng mắc thêm vào mạch để hạn chế dòng điện gián đoạn. LCKgđ = Lgđ - Ld (8 - 55) 8.6.2 Thiết kế cuộn kháng hạn chế dòng điện gián đoạn. 1. Thông số cần có: Điện cảm của cuộn kháng tính theo (8 -55 ). Dòng điện định mức chạy qua cuộm kháng. Dòng điện này bằng dòng điện chỉnh l−u Iđm. Giá trị dòng điện gián đoạn giới hạn. Trình tự tính toán: 1.Tính tổng trở của cuộn kháng: ZCKgđ = RCK + 2π.f’LCKgđ. (8 -56) Vì dây quấn chịu dòng tải nên tiết diện dây lớn ta bỏ qua thành phần điển trở trong biểu thức tổng trở, lúc đó cuộn kháng đ−ợc tính: ZCKgđ = 2π.f’LCKgđ. (8 -57) Trong đó : f’ = 2π.f.m = 314.m. 2. Tính công suất của cuộn kháng giới hạn dòng điện gián đoạn: PCKgđ = ΔUCK.Igh. (8 -58) 50
  51. Với : ΔUCK = Igh. ZCKgh. 3. Tính tiết diện lõi thép cuộn kháng. P Q = k . CKgd (8 -59) Fe f ' với: k = 5 ữ 6, f’ = 50.m. 4. Tính số vòng dây cần có của cuộn kháng. Dòng điện gián đoạn có dạng là các xung dòng điện. Do đó khi chạy trong cuộn kháng làm xuất hiện một sức điện động tự cảm Egđ, sức điện động này đ−ợc xác định theo công thức: Egđ = 4,44.kdq.W.f’.B.QFe. (8 -60) Từ (8 -60) ta có: E ΔU W = gd = CK (8 – 61) 4,44.kdq. f '.B.QFe 4,44.kdq. f '.B.QFe 5. Xác đinh điện cảm mạch chỉnh l−u nhằm giới hạn vùng dòng điện gián đoạn. Số pha Số lần đập Điện cảm mạch chỉnh l−u Ld [Henry] mạch 1 ⎛ U ⎞ Tia ba pha L = ⎜0,46. 2 f sinα − x ⎟ 3 3 d ⎜ fBA ⎟ ω ⎝ Idgh ⎠ Tia sáu pha 3 6 1 ⎛ U x ⎞ có kháng L = ⎜0,1089. 2 f sinα − fBA ⎟ d ω ⎜ I 2 ⎟ cân bằng ⎝ dgh ⎠ 51
  52. Nối dây song song Hai 3 12 1 ⎛ U x ⎞ tia ba pha L = ⎜0,02684. 2 f sinα − fBA ⎟ d ⎜ ⎟ ng−ợc nhau ω ⎝ Idgh 4 ⎠ có kháng cân bằng. Theo sơ đồ t−ơng Nối dây nói tiếp đ−ơng 12 1 ⎛ U ⎞ L = ⎜0,02684. 2 f sinα − x ⎟ pha d ⎜ fBA ⎟ ω ⎝ Idgh ⎠ 1 ⎛ U ⎞ L = ⎜0,126. 2d sinα − 2x ⎟ Cầu 3 6 d ω ⎜ I fBA ⎟ ba pha điều ⎝ dgh ⎠ khiển đối xứng Bảng 8.3 Thông số một số dây đồng tròn ý nghĩa các cột: d- đ−ờng kính thực của lõi đồng; SCu - tiết diện tính toán của lõi đồng; mCu- trọng l−ợng riêng một mét; R/m- điện trở một mét; Dn- đ−ờng kính ngoài kể cả cách điện trong khoảng, d SCu mCu R/m Dn mm mm2 gam/m Ω/m mm 1 2 3 4 5 0,1 0,00785 0,0698 2,291 0,12 ữ 0,13 0,11 0,095 0,0845 1,895 0,13 ữ 0,14 52
  53. d SCu mCu R/m Dn mm mm2 gam/m Ω/m mm 0,12 0,01131 0,101 1,59 0,14 ữ 0,15 0,13 0,01327 0,118 1,256 0,15 ữ 0,16 0,14 0,01539 0,137 1,169 0,16 ữ 0,17 0,15 0,01767 0,157 1,018 0,17 ữ 0,18 0,16 0,02011 0,179 0,895 0,18 ữ 0,2 0,17 0,0227 0,202 0,793 0,19 ữ 0,21 0,18 0,02545 0,226 0,707 0,2 ữ 0,22 0,19 0,02835 0,252 0,635 0,21 ữ 0,23 0,2 0,03142 0,279 0,572 0,225 ữ 0,24 0,21 0,03464 0,308 0,52 0,235 ữ 0,25 0,23 0,04155 0,369 0,433 0,255 ữ 0,28 0,25 0,04909 0,436 0,366 0,275 ữ 0,3 0,27 0,05726 0,509 0,315 0,31 ữ 0,32 0,29 0,06605 0,587 0,296 0,33 ữ 0,34 0,31 0,07548 0,671 0,239 0,35 ữ 0,36 0,33 0,08553 0,76 0,21 0,35 ữ 0,38 0,35 0,09621 0,855 0,187 0,39 ữ 0,41 0,38 0,1134 1,01 0,152 0,42 ữ 0,44 0,41 0,132 1,11 0,13 0,45 ữ 0,47 0,44 0,1521 1,35 0,113 0,49 ữ 0,50 0,47 0,1735 1,54 0,0993 0,52 ữ 0,53 0,49 0,1886 1,68 0,0914 0,54 ữ 0,55 53
  54. d SCu mCu R/m Dn mm mm2 gam/m Ω/m mm 0,51 0,2043 1,82 0,084 0,56 ữ 0,58 0,53 0,2206 1,96 0,0781 0,58 ữ 0,60 0,55 0,2376 2,11 0,0725 0,60 ữ 0,62 0,57 0,2552 2,27 0,0675 0,62 ữ 0,64 0,59 0,2734 2,43 0,063 0,64 ữ 0,66 0,62 0,3019 2,68 0,0571 0,67 ữ 0,69 0,64 0,3217 2,86 0,0538 0,69 ữ 0,72 0,67 0,3526 3,13 0,0488 0,72 ữ 0,75 0,69 0,3729 3,32 0,0461 0,74 ữ 0,77 0,72 0,4072 3,6 0,0423 0,78 ữ 0,8 0,74 0,4301 3,82 0,04 0,8 ữ 0,83 0,77 0,4657 4,14 0,037 0,83 ữ 0,86 0,8 0,5027 4,47 0,0342 0,86 ữ 0,89 0,86 0,5809 5,16 0,0297 0,92 ữ 0,95 0,9 0,6362 5,66 0,027 0,96 ữ 0,99 0,93 0,6793 6,04 0,0253 0,99 ữ 1,02 0,96 0,7238 6,44 0,0238 1,02 ữ 1,05 1,00 0,7854 6,98 0,0219 1,08 ữ 1,11 1,04 0,8495 7,55 0,0202 1,12 ữ 1,15 1,08 0,9161 8,14 0,0188 1,16 ữ 1,19 1,12 0,9852 8,76 0,0175 1,20 ữ 1,23 1,16 1,0568 9,40 0,0163 1,24 ữ 1,27 1,20 1,131 10,1 0,0152 1,28 ữ 1,31 1,25 1,2272 10,9 0,014 1,33 ữ 1,36 54
  55. d SCu mCu R/m Dn mm mm2 gam/m Ω/m mm 1,30 1,327 11,8 0,0132 1,38 ữ 1,41 1,35 1,4314 12,7 0,0123 1,43 ữ 1,46 1,40 1,5394 13,7 0,0113 1,48 ữ 1,51 1,45 1,6513 14,7 0,0106 1,53 ữ 1,56 1,5 1,7672 15,7 0,00993 1,58 ữ 1,61 1,56 1,9113 17 0,00917 1,64 ữ 1,67 1,62 2,0612 18,3 0,0085 1,71 ữ 1,73 1,68 2,217 19,7 0,00791 1,77 ữ 1,79 1,74 2,378 21,1 0,00737 1,83 ữ 1,85 1,81 2,573 22,9 0,00681 1,90 ữ 1,93 1,88 2,776 24,7 0,00631 1,97 ữ 2,00 1,95 2,987 26,5 0,00587 2,04 ữ 2,07 2,02 3,205 28,5 0,00547 2,12 ữ 2,14 2,10 3,464 30,8 0,00506 2,20v2,23 2,26 4,012 35,7 0,00437 2,36 ữ 2,39 2,44 4,676 41,6 0,00375 2,54 ữ 2,57 2,83 6,29 55,9 0,00278 3,05 7,306 65, 0,0024 3,28 8,45 75,1 0,00207 4,1 13,2 11,7 0,00123 4,5 15,9 14,2 0,0011 4,8 18,1 16,1 0,00096 9 5,2 21,24 18,9 0,00081 1 55
  56. 8.7. Thiết kế mạch điều khiển 8. Nguyên lý thiết kế mach điều khiển. Điều khiển Tiristo trong sơ đồ chỉnh l−u hiện nay th−ờng gặp là điều khiển theo nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính. Nội dung của nguyên tắc này có thể mô tả theo giản đồ hình 8.8 nh− sau. Khi điện áp xoay chiều hình sin đặt vào anod của Tiristo, để có thể điều khiển đ−ợc góc mở α của Tiristo trong vùng điện áp + anod, ta cần tạo một điện áp tựa dạng tam giác, ta th−ờng gọi là điện áp tựa là điện áp răng c−a Urc. Nh− vậy điện áp tựa cần có trong vùng điện áp d−ơng anod. Dùng một điện áp một chiều Uđk so sánh với điện áp tựa. Tại thời điểm (t1,t4) điện áp tựa bằng điện áp điều khiển (Urc = Uđk), trong vùng điện áp d−ơng anod, thì phát xung điều khiển Xđk. Tiristo đ−ợc mở từ thời điểm có xung điều khiển (t1,t4) cho tới cuối bán kỳ (hoặc tới khi dòng điện bằng 0) Udf Urc Udk Xdk Ud t1 t2 t3 t4 t5 Hình 8.8. Nguyên lý điều khiển chỉnh l−u. Sơ đồ khối mạch điều khiển. Để thực hiện đ−ợc ý đồ đã nêu trong phần nguyên lý điều khiển ở trên, mạch điều khiển bao gồm ba khâu cơ bản trên hình 8.9. 56
  57. Đồng pha So sánh Tạo xung Hình 8.9. Sơ đồ khối mạch điều khiển Nhiệm vụ của các khâu trong sơ đồ khối hình 8.9 nh− sau: Khâu đồng pha có nhiệm vụ tạo điện áp tựa Urc (th−ờng gặp là điện áp dạng răng c−a tuyến tính) trùng pha với điện áp anod của Tiristo Khâu so sánh có nhiệm vụ so sánh giữa điện áp tựa với điện áp điều khiển Uđk, tìm thời điểm hai điện áp này bằng nhau (Uđk = Urc). Tại thời điểm hai điện áp này bằng nhau, thì phát xung ở đầu ra để gửi sang tầng khuyếch đại. Khâu tạo xung có nhiệm vụ tạo xung phù hợp để mở Tiristo. Xung để mở Tiristor có yêu cầu: s−ờn tr−ớc dốc thẳng đứng, để đảm bảo yêu cầu Tiristo mở tức thời khi có xung điều khiển (th−ờng gặp loại xung này là xung kim hoặc xung chữ nhật); đủ độ rộng với độ rộng xung lớn hơn thời gian mở của Tiristo; đủ công suất; cách ly giữa mạch điều khiển với mạch động lực (nếu điện áp động lực quá lớn) Với nhiệm vụ của các khâu nh− vậy tiến hành thiết kế, tính chọn các khâu cơ bản của ba khối trên. Chi tiết về các mạch này sẽ giới thiệu chi tiết ở phần sau. 8.7.1 Thiết kế sơ đồ nguyên lý Hiện nay mạch điều khiển chỉnh l−u th−ờng đ−ợc thiết kế theo nguyên tắc thẳng đứng tuyến tính nh− giới thiệu trên. Theo nhiệm vụ của các khâu nh− đã giới thiệu, tiến hành thiết kế, tính chọn các khâu cơ bản của ba khối trên, tốt nhất là nên chọn trong các sơ đồ đã có trong các giáo trình và tài liệu. Trong tài liệu này chỉ giới thiệu một số sơ đồ ví dụ cho ng−ời thiết kế làm t− liệu tham khảo để lựa chọn. Trên hình 8.10; 8.11; 8.12 giới thiệu một số khâu đồng pha, so sánh, tạo xung điển hình. Sơ đồ hình 8.10a là sơ đồ đơn giản, dễ thực hiện, với số linh kiện ít nh−ng chất l−ợng điện áp tựa không tốt. Độ dài của phần biến thiên tuyến tính của điện áp tựa không phủ hết 1800. Do vậy, góc mở van lớn nhất bị giới hạn. Hay nói cách khác, nếu theo sơ đồ này điện áp tải không điều khiển đ−ợc từ 0 tới cực đại mà từ một trị số nào đó đến cực đại. Để khắc phục nh−ợc điểm về dải điều chỉnh ở sơ đồ hình 8.10a ng−ời ta sử 57
  58. dụng sơ đồ tao điện áp tựa bằng sơ đồ hình 8.10b. Theo sơ đồ này, điện áp tựa có phần biến thiên tuyến tính phủ hết nửa chu kỳ điện áp. Do vậy khi cần điều khiển điện áp từ 0 tới cực đại là hoàn toàn có thể đáp ứng đ−ợc. -E -E R2 R2 A B D2 R1 C Tr R1 A Ura U1 U2 C C D Ur U1 U2 D a. b. Tr R2 +E C1 R1 R2 A R1 B GHEP QUANG D1 R3 A1 A2 C U1 D Uv C Ura Ur c. d. Hình 1.10: Một số khâu đồng pha điển hình. a- dùng điôt và tụ; b- dùng tranzitor và tụ; c- dùng bộ ghép quang; d- dùng khuyếch đại thuật toán. Với sự ra đời của các linh kiện ghép quang, chúng ta có thể sử dụng sơ đồ tạo điện áp tựa bằng bộ ghép quang nh− hình 8.10c. Nguyên lý và chất l−ợng điện áp tựa của hai sơ đồ hình 8.10b,c t−ơng đối giống nhau. Ưu điểm của sơ đồ hình 8.10c ở chỗ không cần biến áp đồng pha , do đó có thể đơn giản hơn trong việc chế tạo và lắp đặt. Các sơ đồ trên đều có chung nh−ợc điểm là việc mở, khoá các Tranzitor trong vùng điện áp lân cận 0 là thiếu chính xác làm cho việc nạp, xả tụ trong vùng điện áp l−ới gần 0 không đ−ợc nh− ý muốn. Ngày nay các vi mạch đ−ợc chế tạo ngày càng nhiều, chất l−ợng ngày càng cao, kích th−ớc ngày càng gọn, ứng dụng các vi mạch vào thiết kế mạch đồng pha có thể cho ta chất l−ợng điện áp tựa tốt. Trên sơ đồ hình 8.10d mô tả sơ đồ tạo điện áp tựa dùng khuyếch đại thuật toán (KĐTT). 58
  59. R1 -E Urc A3 R2 Udk R3 Ura Tr b. R1 Ura Urc R1 Urc A3 R2 R2 Udk Udk Ura a. c. Hình 8.11: Sơ đồ các khâu so sánh th−ờng gặp a- bằng tranzitor; b- cộng một cổng đảo của KĐTT; c- hai cổng KĐTT. Để xác định đ−ợc thời điểm cần mở Tiristo chúng ta cần so sánh hai tín hiệu Uđk và Urc. Việc so sánh các tín hiệu đó có thể đ−ợc thực hiện bằng Tranzitor (Tr) nh− trên hình 8.11a. Tại thời điểm Uđk = Urc, đầu vào Tr lật trạng thái từ khoá sang mở (hay ng−ợc lại từ mở sang khoá), làm cho điện áp ra cũng bị lật trạng thái, tại đó chúng ta đánh dấu đ−ợc thời điểm cần mở Tiristo. Với mức độ mở bão hoà của Tr phụ thuộc vào hiệu Uđk ± Urc = Ub, hiệu này có một vùng điện áp nhỏ hàng mV, làm cho Tr không làm việc ở chế độ đóng cắt nh− ta mong muốn, do đó nhiều khi làm thời điểm mở Tiristo bị lệch khá xa so với điểm cần mở tại Uđk = Urc. KĐTT có hệ số khuyếch đại vô cùng lớn, chỉ cần một tín hiệu rất nhỏ (cỡ μV) ở đầu vào, đầu ra đã có điện áp nguồn nuôi, nên việc ứng dụng KĐTT làm khâu so sánh là hợp lý. Các sơ đồ so sánh dùng KĐTT trên hình 8.11b,c rất th−ờng gặp trong các sơ đồ mạch hiện nay. Ưu điểm hơn hẳn của các sơ đồ này là có thể phát xung điều khiển chính xác tại Uđk = Urc. Với nhiệm vụ tạo xung phù hợp để mở Tiristo nh− đã nêu ở trên, tầng khuyếch đại cuối cùng th−ờng đ−ợc thiết kế bằng Tranzitor công suất, nh− mô tả trên hình 8.12a. Để có xung dạng kim gửi tới Tiristo, ta dùng biến áp xung (BAX), để có thể khuyếch đại công suất ta dùng Tr, điôt D bảo vệ Tr và cuộn dây sơ cấp biến áp xung khi Tr khoá đột ngột. Mặc dù với −u điểm đơn giản, nh−ng sơ đồ này đ−ợc dùng không rộng rãi, bởi lẽ hệ số khuyếch đại của tranzitor loại này nhiều khi không đủ lớn, để khuyếch đại đ−ợc tín hiệu từ khâu so sánh đ−a sang. 59
  60. +E +E BAX BAX D D Tr Tr1 Tr R R Uv Uv a. +E b. BAX D Tr1 Tr C R Uv D c. Hình 8.12: Sơ đồ các khâu khuyếch đại. a- bằng tranzitor công suất; b- bằng sơ đồ darlington; c- sơ đồ có tụ nối tầng. Tầng khuyếch đại cuối cùng bằng sơ đồ darlington nh− trên hình 8.12b th−ờng hay đ−ợc dùng trong thực tế. ở sơ đồ này hoàn toàn có thể đáp ứng đ−ợc yêu cầu về khuyếch đại công suất, khi hệ số khuyếch đại đ−ợc nhân lên theo thông số của các tranzitor. Trong thực tế xung điều khiển chỉ cần có độ rộng bé (cỡ khoảng (10 ữ 200) μs), mà thời gian mở thông các tranzitor công suất dài (tối đa tới một nửa chu kỳ - 0.01s), làm cho công suất toả nhiệt d− của Tr quá lớn và kích th−ớc dây quấn sơ cấp biến áp d− lớn. Để giảm nhỏ công suất toả nhiệt Tr và kích th−ớc dây sơ cấp BAX chúng ta có thể thêm tụ nối tầng nh− hình 8.12c. Theo sơ đồ này, Tr chỉ mở cho dòng điện chạy qua trong khoảng thời gian nạp tụ, nên dòng hiệu dụng của chúng bé hơn nhiều lần. Đối với một số sơ đồ mạch, để giảm công suất cho tầng khuyếch đại và tăng số l−ợng xung kích mở, nhằm đảm bảo Tiristo mở một cách chắc chắn, ng−ời ta hay phát xung chùm cho các Tiristo. Nguyên tắc phát xung chùm là tr−ớc khi vào tầng khuyếch đại, ta đ−a chèn thêm một cổng và (&) với tín hiệu vào nhận từ tầng so sánh và từ bộ phát xung chùm nh− hình 8.13. 60
  61. Từ so sánh & Tới khuyếch đại Từ chùm xung Hình 8.13: Sơ đồ phối hợp tạo xung chùm. Các sơ đồ tạo chùm xung có thể tham khảo trong [ 7 ]. Một số sơ đồ khâu tạo chùm xung mô tả trên hình 8.14. Vi mạch 555 tạo xung đồng hồ hình 8.14a cho ta chất l−ợng xung khá tốt và sơ đồ cũng t−ơng đối đơn giản. Sơ đồ này th−ờng hay gặp trong các mạch tạo chùm xung. Trong thiết kế mạch điều khiển, th−ờng hay sử dụng KĐTT. Do đó để đồng dạng về linh kiện, khâu tạo chùm xung cũng có thể sử dụng KĐTT, nh− các sơ đồ trên hình 8.14b,c. Tuy nhiên, ở đây sơ đồ dao động đa hài hình 8.14b có −u điểm hơn về mức độ đơn giản, do đó đ−ợc sử dụng khá rộng rãi trong các mạcg tạo xung chữ nhật. +U 8 4 R1 7 3 Ura R2 555 6 5 C1 C2 2 1 a. 0 2 3 5 R3 R3 4 C A R4 A1 A2 R2 R2 R1 C R1 b. Hình 8.14: Một số sơ đồ chùm xung. a.Sơ đồ dùng vi mạch 555; b. Đa hài bằng KĐTT; 61 c. Tạo bằng mạch KĐTT
  62. +15V D4 Tr1 R2 R3 R4 R5 - D T R A3 A 1 D3 -B R4 C + - Uđk R6 A1 A2 Uv + + a. CX +A6 +15V D Tr1 4 R2 R3 R 4 R5 T1 R D VA A 1 D3 - -B R4 C A3 A - + 1 A2 Uđk R6 Uv + + b. Hình 8.15 Mạch điều khgiển Tiristor a. mạch tạo xung điều khiển đơn, b. mạch tạo chùm xung điều khiển 62
  63. Sau khi chọn xong các khâu cơ bản, vẽ mạch hoàn chỉnh . Ví dụ: sơ đồ đồng pha chọn hình 8.10d, so sánh chọn hình 8.11b, sơ đồ khuyếch đại chọn hình 8.12c, sơ đồ tạo chùm xung hình 8.14b, ta có sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển Tiristo mô tả trên hình 8.15 Khi đã có mạch điều khiển tiến hành giải thích hoạt động của toàn bộ mạch và hiệu chỉnh những chỗ ch−a hợp lý. UA t UB t t Udk Urc UD t UE UF t Xdk t Ud t t1 t2 t3 t4 t5 Hình 8.16. Giản đồ các đ−ờng cong mạch điều khiển. 63
  64. Hoạt động của mạch điều khiển hình 8.15 có thể giải thích theo giản đồ các đ−ờng cong trên hình 8.16 nh− sau: Điện áp vào tại điểm A (UA) có dạng hình sin, trùng pha với điện áp anod của Tiristo T, qua khuyếch đại thuật toán (KĐTT) A1 cho ta chuỗi xung chữ nhật đối xứng UB. Phần áp d−ơng của điện áp chữ nhật UB qua điôt D1 tới A2 tích phân thành điện áp tựa Urc. Điện áp âm của điện áp UB làm mở thông tranzitor Tr1, kết qủa là A2 bị ngắn mạch (với Urc = 0) trong vùng UB âm. Trên đầu ra của A2 chúng ta có chuỗi điện áp răng c−a Urc gián đoạn. Điện áp Urc đ−ợc so sánh với điện áp điều khiển Uđk tại đầu vào của A3. Tổng đại số Urc + Uđk quyết định dấu điện áp đầu ra của KĐTT A3. Trong khoảng 0ữt1 với Uđk > Urc điện áp UD có điện áp âm. Trong khoảng t1ữt2 điện ápUđk và U rc đổi ng−ợc lại, làm cho UD lật lên d−ơng. Các khoảng thời gian tiếp theo giải thích điện áp UD t−ơng tự. Mạch đa hài tạo chùm xung A4 cho ta chuỗi xung tần số cao, với điện áp UE trên hình 8.16. Dao động da hài cần có tần số hàng chục kHz ở đây chỉ mô tả định tính. Hai tín hiệu UD, UE cùng đ−ợc đ−a tới khâu AND hai cổng vào. Khi đồng thời có cả hai tín hiệu d−ơng UD, UE (trong các khoảng t1ữt2, t4ữt5) chúng ta sẽ có xung ra UF. Các xung ra UF làm mở thông các tranzitor, kết quả là chúng ta nhận đ−ợc chuỗi xung nhọn Xdk trên biến áp xung, để đ−a tới mở Tiristo T. Điện áp Ud sẽ xuất hiện trên tải từ thời điểm có xung điều khiển đầu tiên, tại các thời điểm t2, t4 trong chuỗi xung điều khiển, của mỗi chu kỳ điện áp nguồn cấp, cho tới cuối bán kỳ điện áp d−ơng anod. Hiện nay đã có nhiều hãng chế tạo ra các vi xử lý chuyên dụng để điều khiển tiristo, có thể tìm hiểu các loại vi xử lý này trong [8], nói chung các vi xử lý điều khiển tiristo rất tiện lợi, tuy nhiên những linh kiện loại này ch−a đ−ợc phổ biến lắm trên thị tr−ờng. 1.8.2 Tính toán các thông số của sơ đồ mạch điều khiển. Việc tính toán mạch điều khiển th−ờng đ−ợc tiến hành từ tầng khuyếch đại ng−ợc trở lên. Công suất cho tầng khuyéch đại để tính là thông số của cực điều khiển Tiristo ( Uđk; Iđk). Mạch điều khiển đ−ợc tính xuất phát từ yêu cầu về xung mở Tiristo. Các thông số cơ bản để tính mạch điều khiển cần có: • Điện áp điều khiển Tiristo Uđk; • Dòng điện điều khiển Iđk; • Tần số xung fx; 64
  65. • Độ rộng xung điều khiển tx; • Mức sụt biên độ xung sx • Độ mất đối xứng cho phép Δα; • Điện áp nguôn nuôi mạch điều khiển U. 1.Tính biến áp xung - Chọn vật liệu làm lõi (lõi biến áp ở đây có thể bằng lá thép kỹ thuật điện, hoặc th−ờng làm bằng lõi pherit) -.Tính thể tích lõi thép cần có: μ .μ .t .s .U.I V = Q.l = tb 0 x x 2 (8 − 62) ΔB 2 Trong đó: μ tb - độ từ thẩm trung bình ΔB μ tb = (8 − 63) μ 0 .ΔH -6 μ o = 4 . 10 (H/m); Q - tiết diện lõi sắt; l - chiều dài trung bình đ−ờng sức từ; Từ thể tích lõi sắt, tra bảng chọn đ−ợc lõi có các kích th−ớc cần thiết. - Tính thông số dây quấn biến áp xung: Số vòng dây quấn sơ cấp U.t W = x (8 − 64) 1 Q.ΔB Số vòng dây quấn thứ cấp W1 W2 = (8 − 65) k ba Tiết diện dây quấn đ−ợc tính I S = (8 − 66) J Đối với các loại biến áp xung để điều khiển Tiristo, vì độ rộng xung điện áp hẹp nên chúng ta có thể chọn mật độ dòng điện J khá lớn. Đ−ờng kính dây: d = √4S/π (8 - 67 ) 2. Tính tâng khuyếch đại cuối cùng. 65
  66. Sau khi lựa chọn xong các linh kiện của tầng khuyếch đại cuối cùng chúng ta có các thông số cơ bản của mạch này. Điện áp nguồn nuôi xung Ux; Dòng điện colector Ic; Hệ số khuyếch đại dòng điện của Tranzitor β; Điện trở vào của tầng khuyếch đại đ−ợc chọn: U v R b 〉 (8 − 68) I b Trong đó: Uv - điện áp vào đ−ợc lấy từ tầng so sánh đ−a sang; Ib - dòng điện bazơ của Tranzitor khuyếch đại I I = 0 ()8 − 69 b β với Ic là dòng điện sơ cấp biến áp xung Ic = Iđk/kbax. 3. Tính chọn tầng so sánh. Tầng so sánh cũng đ−ợc tính trên cơ sở những linh kiện trong sơ đồ đã d−ợc chọn. Nếu tầng so sánh đ−ợc chọn là sơ đồ hình 8.8a, thì các điện trở hạn chế colector R3 và bazơ R1 đ−ợc chọn: E R 3 ≥ (8 − 70) I 0 U V R 1 = R 2 〉 (8 − 71) I b Nếu tầng so sánh đ−ợc chọn là các sơ đồ hình 8.8b;c, thì các điện trở hạn U V R 1 = R 2 〉 (8 − 72) I V chế đầu vào đ−ợc tính: Uv ,Iv - điện áp vào lấy từ khâu đồng pha (và điều khiển), dòng điện vào theo thông số của KĐTT, thông th−ờng thông số dòng điện vào của các IC rất khó tra, nên ng−ời ta th−ờng chọn các điện trở này vào khoảng (10ữ50) kΩ 4. Tính các thông số của khâu đồng pha. Các thông số cơ bản của khâu đồng pha đ−ợc tính, trên cơ sở chọn xong 66
  67. các linh kiện bán dẫn. Trong đại đa số các sơ đồ đồng pha (hình 8.8a;b;c;d), việc tạo điện áp tựa đ−ợc tiến hành bằng cách nạp tụ theo mạch R - C. Thông số của các mạch R - C đ−ợc tính theo Trc = R2.C ( 8 - 73 ) trong đó: R2,C - các thông số điện trớ và tụ điện trong mạch nạp tụ (trên các sơ đồ hình 8.8). Để cho các đ−ờng răng c−a có đỉnh nhọn tại cuối các bán kỳ, thì Trc nên chọn cỡ khoảng Trc = (0,003 ữ 0,005) s. Từ trị số Trc vừa chọn, ta tiến hành tính chọn R2 và C bằng cách chọn tr−ớc C sau đó tính R2. Các thông số điện áp xoay chiều đồng pha đ−ợc chọn khoảng (5 ữ 10)V 8.9. Thiết kế tủ điện. Tủ điện thiết kế phải đảm bảo chất l−ợng cao về kỹ thuật, mỹ thuật công nghiệp. Chất l−ợng kỹ thuật của tủ điện đ−ợc thể hiện ở các yêu cầu sau: Kích th−ớc hợp lý so với các thiết bị cần lắp. Bố trí linh kiện hợp lý về không gian. Các linh kiện bố trí theo nguyên tắc trọng l−ợng nghĩa là những thiết bị nặng bố trí d−ới thấp, những thiết bị nhẹ bố trí trên cao. Các thiết bị bố trí theo nguyên tắc toả nhiệt, nghĩa là những thiết bị toả nhiệt ít đ−ợc bố trí d−ới thấp còn những thiết bị toả nhiệt nhiều đ−ợc bố trí trên cao. - Có các lỗ thông gió cần thiết: đa số các thiết bị điện tử công suất cần toả nhiệt nhiều nên th−ờng phải bố trí quạt làm mát. Thiết bị cần làm mát nhất trong tr−ờng hợp này là các van bán dẫn, bởi vì các van bán dẫn toả nhiệt lớn và rất nhạy với nhiệt độ. Mạch điều khiển cần đ−ợc bảo vệ tốt, tránh nhiệt độ cao, ng−ời ta th−ờng bố trí cách ly với van và biến áp. Bố trí theo nguyên tắc chức năng, nghĩa là những thiết bị có chức năng giống nhau th−ờng đ−ợc bố trí gần nhau. Các thiết bị thao tác, đo l−ờng, tín hiệu cần đ−ợc bố trí ở mặt tr−ớc hoặc những vị trí thuận tiện Chất l−ợng mỹ thuật phải đảm bảo các yêu cầu: Hình dáng đẹp. 67
  68. Mầu sắc hài hoà không quá sặc sỡ, không quá tối, th−ờng gặp mầu ghi sáng, trắng ngà, xanh nhạt Thiết bị bố trí ngay ngắn có hàng, có cột. Dây nối phải đặt trong máng dây hoặc đ−ợc bó thành bó gọn ghẽ. 8.9_Ví dụ tính toán bộ nguồn chỉnh l−u . Thiết kế bộ nguồn chỉnh l−u một chiều cấp điện cho động cơ điện một chiều kích từ độc lập . Thông số động cơ : Uđm=400 (V) ;nđm=980 (vòng/phút) ;P=27(Kw); η=0,85 ;số đôi cực p=2. 8.9.1_Lựa chọn sơ đồ thiết kế . Sau khi phân tích đánh giá về chỉnh l−u ,từ các −u nh−ợc điểm của các sơ đồ chỉnh l−u ,với tải và động cơ điện một chiều với công suất vừa phải nh− trên thì sơ đồ chỉnh l−u cầu 3 pha điều khiển đối xứng là hợp lí hơn cả ,bởi lẽ ở công suất này để tránh lệch tải biến áp ,không thể thiết kế theo sơ đồ một pha ,sơ đồ tia 3 pha sẽ làm mất đối xứng điện áp nguồn .Nên sơ đồ thiết kế ta chọn là sơ đồ cầu 3 pha có điều khiển đối xứng . Sơ đồ đ−ợc biểu diễn trên hình 8 -17 d−ới đây : A B C T2 acb T1 T4 T3 T6 T5 Ư Hình 8 -17 :Sơ đồ nguyên lí mạch động lực 68
  69. Các thông số cơ bản còn lại của động cơ đ−ợc tính . P I−đm= =79,41(A) . η.Udm U2a ;U2b ;U2c - Sức điện động thứ cấp máy biến áp nguồn . E - Sức điện động của động cơ . R ,L - Điện trở và điện cảm trong mạch . R= 2.Rba+R−+Rk+Rdt . L= 2.Lba+L−+Lk . Rk,Lk là điện trở và điện kháng của máy biến áp qui đổi về thứ cấp : 2 ⎡W2 ⎤ Rba=R2+R1. ⎢ ⎥ ⎣W1 ⎦ 2 ⎡W2 ⎤ Lba=L2+L1. ⎢ ⎥ . ⎣W1 ⎦ Rk ,Lk là điện trở và điện kháng cuộn lọc . Rdt điện trở mạch phần ứng động cơ đ−ợc tính gần đúng nh− sau : Uudm 220 R−=0,5 .(1-η). (Ω)=0,5 .(1-0,85) . =0,31 (Ω) . Iudm 53,476 L− là điện cảm mạch phần ứng động cơ đ−ợc tính theo công thức Umanxki_Lindvit : Udm .60 220.60 L− =γ . =0,25 . =0,00345 (H) =3,45 (mH) 2.π.p.ndm .Idm 2.π.3.950.53,476 Trong đó γ=0,25 là hệ số lấy cho động cơ có cuộn bù . 1.10.2_Tính chọn Thyristor : Tính chọn dựa vào các yếu tố cơ bản dòng tải ,điều kiện toả nhiệt ,điện áp làm việc ,các thông số cơ bản của van đ−ợc tính nh− sau : +)Điện áp ng−ợc lớn nhất mà Thyristor phải chịu : Ud π Unmax=Knv.U2 =Knv . = .400 = 418,879 (V). Ku 3 3. 6 Trong đó : K = 6 K = nv u π Điện áp ng−ợc của van cần chọn : Unv = KdtU . Un max =1,8 . 418,879 = 753,98 Lấy bằng 754 (V) 69
  70. Trong đó : KdtU - hệ số dự trữ điện áp ,chọn KdtU =1,8 . +) Dòng làm việc của van đ−ợc tính theo dòng hiệu dụng : Id 79,41 Ilv = Ihd = Khd .Id = = =45,847 (A) 3 3 1 (Do trong sơ đồ cầu 3 pha ,hệ số dòng hiệu dụng :Khd = ) . 3 Chọn điều kiện làm việc của van là có cánh toả nhiệt và đầy đủ diện tích toả nhiệt ; Không có quạt đối l−u không khí ,với điều kiện đó dòng định mức của van cần chọn : Iđm =Ki . Ilv =3,2 . 45,847 = 147 (A) (Ki là hệ số dự trữ dòng điện và chọn Ki =3,2) từ các thông số Unv ,Iđmv ta chọn 6 Thysistor loại SCI50C80 do Mỹ sản xuất có các thông số sau : Điện áp ng−ợc cực đại của van : Un = 800 (V) Dòng điện định mức của van : Iđm =150 (A) Đỉnh xung dòng điện :Ipik =2800 (A) Dòng điện của xung điều khiển : Iđk =0,1 (A) Điện áp của xung điều khiển : Uđk =3,0 (V) Dòng điện rò : Ir =15 (mA) Sụt áp lớn nhất của Thyristor ở trạng thái dẫn là : ΔU = 1,6 (V) dU Tốc độ biến thiên điện áp : =200 (V/μs) dt dI Tốc độ biến thiên dòng điện : =180 (A/μs) dt Thời gian chuyển mạch : tcm = 80 (μs) o Nhiệt độ làm việc cực đại cho phép :Tmax=125 C 8.9.3_Tính toán máy biến áp chỉnh l−u . +)Chọn máy biến áp 3 pha 3 trụ sơ đồ đấu dây Δ/Y làm mát bằng không khí tự nhiên . +)Tính các thông số cơ bản : 1-Tính công suất biểu kiến của Máy biến áp : p 27000 S = K . P =K . =1,05 . =33353 (VA) s d s η 0,85 2-Điện áp pha sơ cấp máy biến áp : 70
  71. Up =380 (V) 3-Điện áp pha thứ cấp của máy biến áp Ph−ơng trình cân bằng điện áp khi có tải : Udo .cos αmin =Ud +2. ΔUv +ΔUdn + ΔUba Trong đó : 0 αmin =10 là góc dự trữ khi có sự suy giảm điện l−ới ΔUv =1,6 (V) là sụt áp trên Thyristor ΔUdn ≈0 là sụt áp trên dây nối ΔUba = ΔUr + ΔUx là sụt áp trên điện trở và điện kháng máy biến áp . Chọn sơ bộ : ΔUba =6% .Ud =6% .400 = 24 (V) Từ ph−ơng trình cân bằng điện áp khi có tải ta có : U + 2.ΔU + ΔU + 2.Δ 400 + 2.1,6 + 0 + 24 U = d v dn ba = =433,79 (V) d0 o cosαmin cos10 Điện áp pha thứ cấp pha máy biến áp : Ud 433,79 U2= = =185,45 (V) ku 3. 6 4-Dòng điện hiệu dụng sơ cấp của máy biến áp : 2 2 I = I = 79,41 = 64,84 (A) 2 3 d 3 5-Dòng điện hiệu dụng sơ cấp máy biến áp : U2 185,45 I1 = KbaI2 = .I2 = . 64,84 = 34,64 (A) U1 380 *)Tính sơ bộ mạch từ (Xác định kích th−ớc bản mạch từ) 6-Tiết diện sơ bộ trụ . S Q =k . ba Fe Q m.j Trong đó : kQ là hệ số phụ thuộc ph−ơng thức làm mát ,lấy kQ = 6 . m là số trụ của máy biến áp f là tần số xoay chiều , ở đây f = 50 (Hz) Thay số ta đ−ợc : 71
  72. 33353 Q =6 . Fe 3.50 7-Đ−òng kính trụ : 4.Q 4.89,469 d = Fe = = 10,67 (cm) π π Chuẩn đoán đ−ờng kính trụ theo tiêu chuẩn d = 11 (cm) 8-Chọn loại thép ∃330 các lá thép có độ dày 0,5 mm Chọn mật độ từ cảm trong trụ Bt = (T) h 9-Chọn tỷ số m= = 2,3 , suy ra h = 2,3 . d = 2,3.11 = 25,3 (cm) d Ta chọn chiều cao trụ là 25 cm *)Tính toán dây quấn . 10- Số vòng dây mỗi pha sơ cấp máy biến áp . U 380 W = 1 = = 191,3 (vòng) 1 −4 4,44. f .QFe .BT 4,44.50.89,469.10 .1,0 Lấy W1= 191 vòng 11- Số vòng dây mỗi pha thứ cấp máy biến áp : U2 185,45 W2 = .W1= .191 = 93,2 (vòng) U1 380 Lấy W2= 93 vòng 12- Chọn sơ bộ mật độ dòng điện trong máy biến áp . 2 Với dây dẫn bằng đồng ,máy biến áp khô ,chọn J1= J2= 2,75 (A/mm ) 13- Tiết diện dây dẫn sơ cấp máy biến áp . I1 31,64 2 S1 = = = 11,5 (mm ) J1 2,75 Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật ,cách điện cấp B . 2 Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn : S1 = 12,30 (mm ) Kích th−ớc dây dẫn có kể cách điện S1cđ = a1.b1= 1,81.6,9 =(mm x mm) 14- Tính lại mật độ dòng điệnk trong cuộn sơ cấp . I1 31,64 2 J1= = = 2,57 (A/mm ) S1 12,3 15- Tiết diện dây dẫn thứ cấp của máy biến áp . 72
  73. I2 64,84 2 S2 = = = 23,58 (mm ) J2 2,75 Chọn dây dẫn tiết diện hình chữ nhật ,cách điện cấp B . 2 Chuẩn hoá tiết diện theo tiêu chuẩn : S2= 23,6 (mm ) Kích th−ớc dây dẫn có kể cách điện : S2cđ = a2.b2 = 3,28.7,4 (mm x mm) 16- Tính lại mật độ dòng điện trong cuộn thứ cấp . I2 2 J2= = 2,74 (A/mm ) S2 *)Kết cấu dây dẫn sơ cấp : Thực hiện dây quấn kiểu đồng tâm bố trí theo chiều dọc trục 18- Tính sơ bộ số vòng dây tren một lớp của cuộn sơ cấp . h − 2.hg 25 − 2.1,5 W11= . kc= .0,95 = 30 (vòng) b1 0,69 Trong đó : kc= 0,95 là hệ số ép chặt . h là chiều cao trụ . hg là khoảng cách từ gông đến cuộn dây sơ cấp . Chọn sơ bộ khoảng cách cách điện gông là 1,5 cm . 19- Tính sơ bộ số lớp dây ở cuộn sơ cấp : W1 191 n11= = = 6,3 (lớp) W11 30 20- Chọn số lớp n11=7 lớp .Nh− vậy có 191 vòng chia thành 7 lớp ,Chọn 6 lớp đầu vào có 28 vòng ,lớp thứ 7 có 191 – 6.28 = 23 (vòng) 21- Chiều cao thực tế của cuộn sơ cấp : W11.b 28.0,69 h1= = = 20,34 (cm) kc 0,95 22- Chọn ống quấn dây làm bằng vật liệu cách điện có bề dầy : S01= 0,1 cm. 23- Khoảng cách từ trụ tới cuộn dây sơ cấp a01= 1,0 cm . 24- Đ−ờng kính trong của ống cách điện . Dt= dFe + 2.a01- 2.S01 =11+ 2.1 – 2.0,1 = 12,8 (cm) 25- Đ−ờng kính trong của cuộn sơ cấp . Dt1= Dt + 2.S01=12,8 + 2.0,1= 13 (cm) 26- Chọn bề dầy giữa hai lớp dây ở cuộn sơ cấp : cd11= 0,1 mm 27- Bề dầy cuộn sơ cấp . Bd1= (a1+cd11).n11= (1,81 + 0,1).7 = 1,337 (cm) 73
  74. 28- Đ−ờng kính ngoài của cuộn sơ cấp . Dn1= Dt1+2.Bd1=13 + 2.1,337= 15,467 (cm) 29- Đ−ờng kính trung bình của cuộn sơ cấp . D +D 13 + 15,674 D = t1 n1 = = 14,337 (cm) tb1 2 2 30- Chiều dài dây quấn sơ cấp . l1 = W1.π.Dtb= π.191.14,337 = 86,02 (m) 31- Chọn bề dày cách điện giữa cuộn sơ cấp và thứ cấp :cd01= 1,0 cm *) Kết cấu dây quấn thứ cấp . 32- Chọn sơ bộ chiều cao cuộn thứ cấp . h1= h2 = 20,34 (cm) 33- Tính sơ bộ số vòng dây trên một lớp . h2 20,34 W12= kc = 0,95 = 26 (vòng) b2 0,74 34- Tính sơ bộ số lớp dây quấn thứ cấp . W2 93 n12= = = 3,6 (lớp) W12 26 35- Chọn số lớp dây quấn thứ cấp n12= 4 lớp .Chọn 6 lớp đầu có 24 vòng ,lớp thứ 4 có 93 – 4.24 = 21 (vòng) 36- Chiều cao thực tế của cuộn thứ cấp W12 24 h2= .b= .0,74 = 18,69 (cm) kc 0,95 37- Đ−ờng kính trong của cuộn thứ cấp. Dt2 = Dn1+ 2.a12 = 15,674 + 2.1 = 17,674 (cm) 38- Chọn bề dầy cách điện giữa các lớp dây ở cuộn thứ cấp : cd22= 0,1 (mm) 39- Bề dầy cuộn sơ cấp . Bd2 = (a2+cd22).n12 = (0,328 + 0,01).4= 1,352 (cm) 40- Đ−ờng kính ngoài của cuộn thứ cấp . Dn2= Dt2+ 2.Bd2= 17,674 + 2.1,352 = 20,378 (cm) 41- Đ−ờng kính trung bình của cuộn thứ cấp . D + D 17,674 + 20,378 D = t2 n2 = = 19,026 (cm) tb2 2 2 42- Chiều dài dây quấn thứ cấp . l2 = π.W2.Dtb2 = π.93.19,026 = 55,5597 (m) 43- Đ−ờng kính trung bình các cuộn dây . 74
  75. D + D 13 + 20,378 D = t1 n2 = =16,689 (cm) 12 2 2 D ⇒ r = 12 = 8,344 (cm) 12 2 44- Chọn khoảng cách giữa hai cuộn thứ cấp :a22= 2 (cm) *)Tính kích th−ớc mạch từ . 45- Với đ−ờng kính trụ d= 11 cm ,ta có số bậc là 6 trong nửa tiết diện trụ . 6 a01 .hg 5 4 3 2 1 W2 W1 a.12 Bd1 Bd2 Hình 1.29 Các bậc thang ghép thμnh trụ 46- Toàn bộ tiết diện bậc thang của trụ . 2 Qbt= 2.(1,6.10,5+1,1.9,5+0,7.8,5+0,6.7,5+0,4.6,5+0,7.4) = 86,2 (cm ) 47- Tiết diện hiệu quả của trụ . 2 QT= khq.Qbt = 0,95.86,2 = 81,89 (cm ) 48- Tổng chiều dày các bậc thang của trụ . dt = 2.(1,6+1,1+0,7+0,6+0,4+0,7)= 10,2 (cm) 49- Số lá thép dùng trong các bậc . 16 Bậc 1 n = .2 = 64 lá 1 0,5 11 Bậc 2 n = .2 = 44 lá 2 0,5 7 Bậc 3 n = .2 = 28 lá 3 0,5 6 Bậc 4 n = .2 = 24 lá 4 0,5 4 Bậc 5 n = .2 = 16 lá 5 0,5 75
  76. 7 Bậc 6 n = .2 = 28 lá 6 0,5 *)Để đơn giản trong việc chế tạo gông từ ,ta chọn gông có tiết diện hình chữ nhật có các kích th−ớc sau . Chiều dày của gông bằng chiều dày của trụ : b = dt = 10,2 cm Chiều cao của gông bằng chiều rộng tập lá thép thứ nhất của trụ : a = 10,5 cm 2 Tiết diện gông Qbg= a x b = 107,1 (cm ) 50- Tiết diện hiệu quả của gông . 2 Qg= khq.Qbg = 0,95 .107,1 = 101,7 (cm ) 51- Số lá thép dùng trong một gông . b 102 h = = = 204 (lá) g 0,5 0,5 52- Tính chính xác mật độ từ cảm trong trụ . U 380 B = 1 = = 1,094 (T) T −4 4,44. f .W1.QT 4,44.50.191.81,89.10 53- Mật độ từ cảm trong gông . QT 81,89 Bg = BT. = 1,094. = 0,88 (T) Qg 101,7 54- Chiều rộng cửa sổ . c= 2.(a01+Bd1+a12+Bd2) + a22 = 2.(1+1,337+1+1,352) + 2 = 11,378 (cm) 55- Tính khoảng cách giữa hai tâm trục . c’ = c+d = 11,378 + 11 = 22,378 (cm) 56- Chiều rộng mạch từ . L= 2.c +3.d = 2.11,378 + 3.11 = 55,756 (cm) 57- Chiều cao mạch từ . H = h + 2.a = 25 + 2.10,5 = 46 (cm) *) Tính khối l−ợng của sắt và đồng . 58- Thể tích của trụ . 3 VT = 3.QT.h = 3.81,89.25 = 6141,75 (cm ) 59- Thể tích của gông . 3 Vg = 2.Qg.L = 2.107,1.55,756 = 11942,94 (cm ) 60- Khối l−ợng của trụ . MT= VT . mFe = 6,412 . 7,85 = 48,21 (Kg) 61- Khối l−ợng của gông . Mg = Vg . mFe = 11,94294.7,85 = 93,752 (Kg) 76