Tài liệu Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu

pdf 89 trang vanle 1800
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài liệu Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_lieu_boi_duong_nghiep_vu_dau_thau.pdf

Nội dung text: Tài liệu Bồi dưỡng nghiệp vụ đấu thầu

  1. BỒI DƯỠNG NGHIỆP VỤ ĐẤU THẦU ___ ThS. Nguyễn Hồng Thanh ng_hong_thanh@yahoo.com
  2. NỘI DUNG BÀI GIẢNG • Một số khái niệm trong đấu thầu 1 • Đấu thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp 2 • Lựa chọn nhà thầu tư vấn 3 • Hướng dẫn xử lý một số tình huống 4
  3. PHÂN BIỆT ĐẤU THẦU - ĐẤU GIÁ Đấu thầu Đấu giá Quá trình mua bán Quá trình bán mua Điểm chung giữa các chủ thể giữa các chủ thể Hoạt động được tổ Hoạt động được tổ Tính chất chức bởi người mua chức bởi người bán Người đưa ra Người có nhu cầu Người có nhu cầu đầu bài mua bán Giá ban đầu Giá trần Giá sàn Người trúng “Giá thấp nhất” Giá cao nhất thầu Luật quy định Luật Đấu thầu Luật Thương mại
  4. PHÂN BIỆT ĐẤU THẦU - ĐẤU GIÁ Hình thức Người mua chưa thấy hàng Người mua thấy hàng món hàng (vô hình) trước (hữu hình) Hình thức Gián tiếp qua hồ sơ Trực tiếp qua giá trao đổi Cạnh tranh thông qua các Cạnh tranh thông qua Yêu cầu điều kiện năng lực, kinh điều kiện duy nhất: chủ thể nghiệm, kỹ thuật, chất giá lượng, tài chính Nộp bảo đảm dự thầu khi Nộp ký quỹ khi tham Điều kiện tham gia, nộp bảo đảm gia tham gia thực hiện hợp đồng khi trúng thầu
  5. DỊCH VỤ TƯ VẤN  Lập, đánh giá báo cáo quy hoạch, tổng sơ đồ phát triển, kiến trúc;  Khảo sát, lập báo cáo nghiên cứu tiền khả thi, báo cáo nghiên cứu khả thi, báo cáo đánh giá tác động môi trường; khảo sát, lập thiết kế, dự toán;  Lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;  Thẩm tra, thẩm định; giám sát; quản lý dự án;  Thu xếp tài chính; kiểm toán, đào tạo, chuyển giao công nghệ; các dịch vụ tư vấn khác.
  6. DỊCH VỤ PHI TƯ VẤN  Logistics, bảo hiểm, quảng cáo  Nghiệm thu chạy thử  Tổ chức đào tạo  Bảo trì, bảo dưỡng  Vẽ bản đồ  Lắp đặt không thuộc quy định tại khoản 45 Điều 4 Luật Đấu thầu  Hoạt động khác không phải là dịch vụ tư vấn quy định tại khoản 8 Điều 4 Luật Đấu thầu.
  7. CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU THẦU  Cá nhân tham gia hoạt động đấu thầu phải có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu và có trình độ chuyên môn, năng lực, kinh nghiệm, ngoại ngữ phù hợp với yêu cầu của gói thầu, dự án, trừ cá nhân thuộc nhà thầu.  Cá nhân tham gia trực tiếp vào việc lập hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, HSMT, hồ sơ yêu cầu; đánh giá hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp phải có chứng chỉ hành nghề hoạt động đấu thầu.
  8. CÁ NHÂN THAM GIA ĐẤU THẦU Cá nhân không thuộc tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp, doanh nghiệp, đơn vị hoạt động tư vấn đấu thầu, ban quản lý dự án chuyên nghiệp, khi tham gia tổ chuyên gia phải đáp ứng các điều kiện: a) Có chứng chỉ đào tạo về đấu thầu; b) Có trình độ chuyên môn liên quan đến gói thầu; c) Am hiểu các nội dung cụ thể tương ứng của gói thầu; d) Có tối thiểu 03 năm công tác trong lĩnh vực liên quan đến nội dung kinh tế, kỹ thuật của gói thầu.
  9. CHỦ ĐẦU TƯ 1. Phê duyệt các nội dung trong quá trình lựa chọn nhà thầu, bao gồm: a) Kế hoạch lựa chọn nhà thầu trong trường hợp gói thầu được thực hiện trước khi có quyết định phê duyệt dự án; b) Hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, danh sách ngắn; c) Hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; d) Danh sách xếp hạng nhà thầu; đ) Kết quả lựa chọn nhà thầu.
  10. CHỦ ĐẦU TƯ 2. Ký kết hoặc ủy quyền ký kết và quản lý việc thực hiện hợp đồng với nhà thầu. 3. Quyết định thành lập bên mời thầu với nhân sự đáp ứng các điều kiện theo quy định. Trường hợp nhân sự không đáp ứng, phải tiến hành lựa chọn một tổ chức đấu thầu chuyên nghiệp để làm bên mời thầu hoặc thực hiện một số nhiệm vụ của bên mời thầu. 4. Quyết định xử lý tình huống. 5. Giải quyết kiến nghị trong quá trình lựa chọn nhà thầu. 6. Bảo mật các tài liệu liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu.
  11. CHỦ ĐẦU TƯ 7. Lưu trữ các thông tin liên quan trong quá trình lựa chọn nhà thầu. 8. Báo cáo công tác đấu thầu hàng năm. 9. Bồi thường thiệt hại cho các bên liên quan nếu thiệt hại đó do lỗi của mình gây ra. 10. Hủy thầu theo quy định tại khoản 1 Điều 17 của LĐT. 11. Chịu trách nhiệm trước pháp luật và người có thẩm quyền về quá trình lựa chọn nhà thầu. 12. Cung cấp thông tin, tài liệu liên quan và giải trình việc thực hiện các quy định theo yêu cầu của người có thẩm quyền.
  12. NHÀ THẦU  Nhà thầu chính là nhà thầu chịu trách nhiệm tham dự thầu, đứng tên dự thầu và trực tiếp ký, thực hiện hợp đồng nếu được lựa chọn. Nhà thầu chính có thể là nhà thầu độc lập hoặc thành viên của nhà thầu liên danh.  Nhà thầu phụ là nhà thầu tham gia thực hiện gói thầu theo hợp đồng được ký với nhà thầu chính. Nhà thầu phụ đặc biệt là nhà thầu phụ thực hiện công việc quan trọng của gói thầu do nhà thầu chính đề xuất trong hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất trên cơ sở yêu cầu ghi trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.
  13. TƯ CÁCH HỢP LỆ CỦA NT LÀ TỔ CHỨC  Có đăng ký thành lập, hoạt động;  Hạch toán tài chính độc lập;  Không đang trong quá trình giải thể; không bị kết luận đang lâm vào tình trạng phá sản hoặc nợ không có khả năng chi trả theo quy định của pháp luật;  Đã đăng ký trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia;  Bảo đảm cạnh tranh trong đấu thầu;  Không đang trong thời gian bị cấm tham dự thầu;  Phải liên danh với nhà thầu trong nước hoặc sử dụng nhà thầu phụ trong nước đối với NT nước ngoài.
  14. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG  Gói thầu xây lắp có giá gói thầu là 20 tỷ VNĐ.  C là chi nhánh của công ty A tham dự thầu.  Trong hồ sơ dự thầu có thư ủy quyền của Giám đốc công ty A cho phép C sử dụng năng lực và kinh nghiệm của A để tham gia dự thầu.  Tư cách tham dự thầu của nhà thầu C có hợp lệ không ?  Việc ủy quyền của Giám đốc công ty A (cho phép C sử dụng năng lực và kinh nghiệm của A để tham gia dự thầu) có hợp lệ hay không ?
  15. THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU  Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia:  Trang thông tin điện tử về đấu thầu:  Báo Đấu thầu:  Điện thoại: (04) 37688833  Fax: (04) 37686622/ 37686633  Quy trình thanh toán chi phí đăng tải thông tin trên báo Đấu thầu và nơi bán báo Đấu thầu: tham khảo tại trang thông tin điện tử về đấu thầu.
  16. ĐĂNG THÔNG TIN VỀ ĐẤU THẦU  Thời hạn Báo đấu thầu nhận được thông tin tối thiểu là 05 ngày làm việc trước ngày dự kiến phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu.  Bên mời thầu phát hành hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo thời gian quy định trong thông báo mời nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia.
  17. THỜI GIAN TRONG ĐẤU THẦU  Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất là số ngày được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu và được tính kể từ ngày có thời điểm đóng thầu đến ngày cuối cùng có hiệu lực theo quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu. Từ thời điểm đóng thầu đến hết 24 giờ của ngày đóng thầu được tính là 01 ngày.  Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.
  18. BẢO ĐẢM CẠNH TRANH TRONG ĐT 1. Nhà thầu nộp hồ sơ quan tâm/ dự sơ tuyển phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các nhà thầu tư vấn lập hồ sơ; đánh giá hồ sơ; thẩm định kết quả. 2. Nhà thầu tham dự thầu phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với các bên sau đây: a) Chủ đầu tư, bên mời thầu. b) Các nhà thầu tư vấn lập, thẩm tra, thẩm định hồ sơ thiết kế, dự toán; lập, thẩm định HSMT/HSYC; đánh giá HSDT/HSĐX; thẩm định kết quả lựa chọn. c) Các nhà thầu khác cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.
  19. BẢO ĐẢM CẠNH TRANH TRONG ĐT  Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu thực hiện hợp đồng, nhà thầu tư vấn kiểm định gói thầu đó.  Nhà thầu tham dự thầu gói thầu hỗn hợp phải độc lập về pháp lý và độc lập về tài chính với nhà thầu lập FS, lập hồ sơ TKKT, lập hồ sơ TKBVTC cho gói thầu đó, trừ trường hợp các nội dung công việc này là một phần của gói thầu hỗn hợp.  Nhà thầu tư vấn có thể tham gia cung cấp một hoặc nhiều dịch vụ tư vấn cho cùng một dự án, gói thầu bao gồm: Lập PeFS, lập FS, thiết kế, giám sát.
  20. ĐỘC LẬP VỀ PHÁP LÝ VÀ TÀI CHÍNH  Không cùng thuộc một cơ quan hoặc tổ chức trực tiếp quản lý đối với đơn vị sự nghiệp.  Nhà thầu với chủ đầu tư, bên mời thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 30% của nhau.  Nhà thầu không có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của nhau khi cùng tham dự thầu trong một gói thầu đối với đấu thầu hạn chế.  Nhà thầu tham dự thầu với nhà thầu tư vấn cho gói thầu đó không có cổ phần hoặc vốn góp của nhau; không cùng có cổ phần hoặc vốn góp trên 20% của một tổ chức, cá nhân khác với từng bên.
  21. ĐỒNG TIỀN DỰ THẦU 1. Đấu thầu trong nước: chỉ được chào thầu bằng VNĐ. 2. Đấu thầu quốc tế:  Không quá ba đồng tiền; đối với một hạng mục công việc cụ thể thì chỉ được chào thầu bằng một đồng tiền.  Khi chào thầu bằng hai hoặc ba đồng tiền: phải quy đổi về một đồng tiền; trường hợp trong số các đồng tiền đó có đồng Việt Nam thì phải quy đổi về đồng Việt Nam.  Đối với chi phí trong nước: nhà thầu phải chào thầu bằng đồng Việt Nam.
  22. BẢO ĐẢM DỰ THẦU  Bảo đảm dự thầu áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế, chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp và gói thầu hỗn hợp.  Giá trị bảo đảm dự thầu được quy định trong hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu theo một mức xác định từ 1% đến 3% giá gói thầu.  Thời gian có hiệu lực của bảo đảm dự thầu bằng thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất cộng thêm 30 ngày.
  23. TỊCH THU BẢO ĐẢM DỰ THẦU  Rút hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất sau thời điểm đóng thầu và trong thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất;  Vi phạm pháp luật về đấu thầu dẫn đến hủy thầu;  Không thực hiện biện pháp bảo đảm thực hiện HĐ;  Không tiến hành hoặc từ chối tiến hành hoàn thiện hợp đồng trong thời hạn 20 ngày, kể từ ngày nhận được thông báo trúng thầu hoặc đã hoàn thiện hợp đồng nhưng từ chối ký hợp đồng.
  24. LÀM RÕ HỒ SƠ MỜI THẦU  Bên mời thầu phải gửi quyết định sửa đổi kèm theo những nội dung sửa đổi hồ sơ mời thầu đến các nhà thầu đã mua hoặc nhận hồ sơ mời thầu. Quyết định sửa đổi, văn bản làm rõ hồ sơ mời thầu là một phần của hồ sơ mời thầu.  Trường hợp cần làm rõ hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải gửi văn bản đề nghị đến bên mời thầu tối thiểu 03 ngày làm việc (đối với đấu thầu trong nước), 05 ngày làm việc (đối với đấu thầu quốc tế) trước ngày có thời điểm đóng thầu để xem xét, xử lý.
  25. LÀM RÕ HỒ SƠ DỰ THẦU  Trường hợp hồ sơ dự thầu của nhà thầu thiếu tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì bên mời thầu yêu cầu nhà thầu làm rõ, bổ sung tài liệu để chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm.  Đối với các nội dung đề xuất về kỹ thuật, tài chính nêu trong hồ sơ dự thầu của nhà thầu, việc làm rõ phải bảo đảm nguyên tắc không làm thay đổi nội dung cơ bản của hồ sơ dự thầu đã nộp, không thay đổi giá dự thầu.
  26. LÀM RÕ HỒ SƠ DỰ THẦU  Nếu nhà thầu phát hiện hồ sơ dự thầu thiếu các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm thì nhà thầu được phép gửi tài liệu đến bên mời thầu để làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của mình.  Bên mời thầu có trách nhiệm tiếp nhận những tài liệu làm rõ của nhà thầu để xem xét, đánh giá; các tài liệu bổ sung, làm rõ về tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm được coi như một phần của hồ sơ dự thầu.
  27. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG HSMT quy định: Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu  Trong đơn dự thầu của nhà thầu A ghi: Thời gian có hiệu lực của hồ sơ mời thầu là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu  Bên mời thầu đã cho nhà thầu làm rõ và nhà thầu đã chỉnh lại: Thời gian có hiệu lực của hồ sơ dự thầu là 90 ngày kể từ thời điểm đóng thầu  Quan điểm 1: Việc làm rõ của nhà thầu là HỢP LỆ.  Quan điểm 2: Cho làm rõ là SAI vì như vậy là đã làm thay đổi nội dung cơ bản của HSDT đã nộp.
  28. GIÁ ĐÁNH GIÁ Giá đánh giá là giá dự thầu sau khi đã được sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có), cộng với các yếu tố để quy đổi trên cùng một mặt bằng cho cả vòng đời sử dụng của hàng hóa, công trình:  Chi phí cần thiết để vận hành, bảo dưỡng.  Các chi phí liên quan đến xuất xứ của hàng hóa, lãi vay, tiến độ, chất lượng của hàng hóa hoặc công trình xây dựng thuộc gói thầu.  Uy tín của nhà thầu thông qua các HĐ tương tự.
  29. HỦY ĐẤU THẦU 1. Tất cả HSDT, hồ sơ đề xuất không đáp ứng được các yêu cầu của HSMT, hồ sơ yêu cầu. 2. Thay đổi mục tiêu, phạm vi đầu tư. 3. HSMT, hồ sơ yêu cầu không tuân thủ quy định của pháp luật về đấu thầu hoặc quy định khác của pháp luật có liên quan dẫn đến nhà thầu được lựa chọn không đáp ứng yêu cầu để thực hiện gói thầu. 4. Có bằng chứng về việc đưa, nhận, môi giới hối lộ, thông thầu, gian lận, lợi dụng chức vụ, quyền hạn để can thiệp trái pháp luật vào hoạt động đấu thầu dẫn đến làm sai lệch kết quả lựa chọn nhà thầu.
  30. QUY TRÌNH CĐT THÔNG THƯỜNG 1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:  Lập hồ sơ yêu cầu:  Thẩm định và phê duyệt HSYC; xác định nhà thầu. 2. Tổ chức lựa chọn nhà thầu:  Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho nhà thầu.  Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất. 3. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo. 4. Trình, thẩm định; phê duyệt kết quả chỉ định thầu. 5. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
  31. QUY TRÌNH CĐT RÚT GỌN Gói thầu cần thực hiện để khắc phục ngay hoặc để xử lý kịp thời hậu quả gây ra do sự cố bất khả kháng; gói thầu cần triển khai ngay để tránh gây nguy hại trực tiếp đến tính mạng, sức khỏe và tài sản của cộng đồng dân cư ; gói thầu mua thuốc, hóa chất, vật tư, thiết bị y tế để triển khai công tác phòng, chống dịch bệnh trong trường hợp cấp bách:  Xác định và giao cho nhà thầu có năng lực, kinh nghiệm thực hiện ngay gói thầu.  Chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu.  Thương thảo, phê duyệt kết quả và ký kết hợp đồng.
  32. QUY TRÌNH CĐT RÚT GỌN Gói thầu có giá trị nhỏ:  Bên mời thầu chuẩn bị và gửi dự thảo hợp đồng cho nhà thầu được chủ đầu tư xác định có đủ năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu của gói thầu.  Bên mời thầu và nhà thầu được đề nghị chỉ định thầu tiến hành thương thảo, hoàn thiện hợp đồng.  Phê duyệt kết quả lựa chọn nhà thầu.  Ký kết hợp đồng.
  33. CHÀO HÀNG CẠNH TRANH  Theo quy trình thông thường: Có giá trị < 05 tỷ.  Hồ sơ yêu cầu được phát hành cho các nhà thầu có nhu cầu tham gia theo thời gian quy định trong thông báo mời chào hàng nhưng bảo đảm tối thiểu là 03 ngày làm việc, kể từ ngày đầu tiên các thông tin này được đăng tải trên hệ thống mạng đấu thầu quốc gia hoặc trên Báo đấu thầu.  Nhà thầu nộp hồ sơ đề xuất đến bên mời thầu bằng cách gửi trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.  Mỗi nhà thầu chỉ được nộp một hồ sơ đề xuất.
  34. CHÀO HÀNG CẠNH TRANH  Theo quy trình rút gọn (Có thể gửi trực tiếp bản yêu cầu báo giá cho tối thiểu 03 nhà thầu):  Gói thầu dịch vụ phi tư vấn: < 500 triệu đồng.  Gói thầu mua sắm hàng hóa thông dụng, sẵn có trên thị trường với đặc tính kỹ thuật được tiêu chuẩn hóa và tương đương nhau về chất lượng: < 01 tỷ đồng.  Gói thầu xây lắp công trình đơn giản đã có thiết kế bản vẽ thi công được phê duyệt: < 01 tỷ đồng.  Gói thầu mua sắm thường xuyên: < 200 triệu đồng.  Nếu trước thời điểm đóng thầu có nhà thầu khác đề nghị được tham gia: phải gửi bản yêu cầu báo giá.
  35. QUY TRÌNH MUA SẮM TRỰC TIẾP 1. Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu:  Lập hồ sơ yêu cầu.  Thẩm định, phê duyệt hồ sơ yêu cầu. 2. Phát hành hồ sơ yêu cầu. 3. Nhà thầu chuẩn bị và nộp hồ sơ đề xuất. 4. Đánh giá hồ sơ đề xuất và thương thảo. 5. Trình, thẩm định, phê duyệt và công khai kết quả mua sắm trực tiếp. 6. Hoàn thiện và ký kết hợp đồng.
  36. QUY TRÌNH TỰ THỰC HIỆN 1. Chuẩn bị phương án tự thực hiện và dự thảo hợp đồng (do đơn vị hạch toán phụ thuộc thực hiện) hoặc thỏa thuận giao việc. 2. Hoàn thiện phương án tự thực hiện và thương thảo, hoàn thiện hợp đồng hoặc thỏa thuận giao việc: Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất trong phương án tự thực hiện, dự thảo hợp đồng hoặc thỏa thuận giao việc và các nội dung cần thiết khác. 3. Ký kết hợp đồng hoặc thỏa thuận giao việc.
  37. THAM GIA THỰC HIỆN CỦA CỘNG ĐỒNG 1. Chủ đầu tư dự thảo hợp đồng. 2. Niêm yết thông báo công khai về việc mời tham gia thực hiện gói thầu tại trụ sở UBND cấp xã và thông báo trên các phương tiện truyền thông cấp xã. 3. Cộng đồng dân cư, tổ chức đoàn thể, tổ, nhóm thợ quan tâm nhận dự thảo hợp đồng để nghiên cứu và chuẩn bị hồ sơ năng lực. 4. Chủ đầu tư xem xét, đánh giá lựa chọn. 5. Thời gian tối đa từ khi thông báo công khai đến khi ký kết hợp đồng là 30 ngày.
  38. PHƯƠNG THỨC LỰA CHỌN NHÀ THẦU  Phương thức một giai đoạn một túi hồ sơ Việc mở thầu được tiến hành một lần đối với toàn bộ hồ sơ dự thầu  Phương thức một giai đoạn hai túi hồ sơ Việc mở thầu được tiến hành hai lần. Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu. Nhà thầu, nhà đầu tư đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật sẽ được mở hồ sơ đề xuất về tài chính để đánh giá  Phương thức hai giai đoạn một túi hồ sơ  Phương thức hai giai đoạn hai túi hồ sơ
  39. MỘT GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ  Đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn; gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô nhỏ.  Chào hàng cạnh tranh đối với gói thầu cung cấp dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp.  Chỉ định thầu đối với gói thầu cung cấp dịch vụ tư vấn, dịch vụ phi tư vấn, mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp.  Mua sắm trực tiếp đối với gói thầu mua sắm HH.
  40. MỘT GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ  Phát hành, sửa đổi, làm rõ hồ sơ mời thầu.  Nộp, tiếp nhận, quản lý, sửa đổi, rút hồ sơ dự thầu.  Mở hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.  Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật.  Phê duyệt danh sách nhà thầu đáp ứng yêu cầu KT.  Mở hồ sơ đề xuất về tài chính của các nhà thầu trong danh sách được duyệt.  Đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính.  Xếp hạng nhà thầu (theo 01 trong 03 cách).
  41. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Điểm giá của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét được xác định như sau: Điểm giá đang xét = G thấp nhất x 100 (1.000) / Gđang xét Trong đó:  G thấp nhất: giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giảm giá (nếu có) thấp nhất trong số các nhà thầu được đánh giá chi tiết về tài chính.  G đang xét: giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ giảm giá (nếu có) của hồ sơ đề xuất về tài chính đang xét.
  42. ĐIỂM ĐÁNH GIÁ TỔNG HỢP Điểmtổng hợp = K x Điểmkỹ thuật + G x Điểmgiá (K% + G% = 100%)  Gói thầu xây lắp: Tỷ trọng điểm về kỹ thuật (K) từ 10% đến 15%.  Gói thầu mua sắm hàng hóa: K = 10% ÷ 30%.  Gói thầu mua thuốc: K = 20% ÷ 30%.  Gói thầu tư vấn: K = 70% ÷ 80%.
  43. HAI GIAI ĐOẠN MỘT TÚI HỒ SƠ  Áp dụng trong trường hợp đấu thầu rộng rãi, đấu thầu hạn chế đối với gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có quy mô lớn, phức tạp.  Giai đoạn một: nhà thầu nộp đề xuất về kỹ thuật và phương án tài chính (nhưng chưa có giá dự thầu).  Trao đổi với từng nhà thầu hồ sơ mời thầu gđ 2.  Giai đoạn hai: Hồ sơ dự thầu bao gồm đề xuất về kỹ thuật và đề xuất về tài chính (có giá dự thầu và bảo đảm dự thầu).
  44. HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ  Áp dụng trong trường hợp đấu thầu gói thầu mua sắm hàng hóa, xây lắp, hỗn hợp có kỹ thuật, công nghệ mới, phức tạp, có tính đặc thù.  Giai đoạn một: nhà thầu nộp đồng thời hồ sơ đề xuất về kỹ thuật và hồ sơ đề xuất về tài chính riêng biệt.  Hồ sơ đề xuất về kỹ thuật sẽ được mở ngay sau thời điểm đóng thầu.  Trong quá trình đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật: bên mời thầu tiến hành trao đổi với từng nhà thầu nhằm xác định các nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật so với hồ sơ mời thầu.
  45. HAI GIAI ĐOẠN HAI TÚI HỒ SƠ  Giai đoạn hai: các nhà thầu đáp ứng yêu cầu trong giai đoạn một được mời nộp HSDT (kỹ thuật và đề xuất về tài chính theo yêu cầu của HSMT giai đoạn hai tương ứng với nội dung hiệu chỉnh về kỹ thuật).  Hồ sơ đề xuất về tài chính đã nộp trong giai đoạn một sẽ được mở đồng thời với HSDT giai đoạn hai.  Việc đánh giá về tài chính thực hiện trên cơ sở đề xuất về tài chính trong giai đoạn một và hai; căn cứ đề xuất về kỹ thuật trong giai đoạn một và những đề xuất về kỹ thuật hiệu chỉnh trong giai đoạn hai.
  46. DỊCH VỤ PTV, HÀNG HÓA, XÂY LẮP 1 • Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu 2 • Tổ chức lựa chọn nhà thầu 3 • Đánh giá hồ sơ dự thầu 4 • Thương thảo hợp đồng 5 • Trình, thẩm định & phê duyệt kết quả 6 • Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
  47. NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU  Phải quy định về tiêu chuẩn đánh giá HSDT:  Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm;  Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật;  Tiêu chuẩn xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất);  Tiêu chuẩn xác định giá đánh giá (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá đánh giá).  Không sử dụng phương pháp đánh giá kết hợp giữa kỹ thuật và giá đối với gói thầu áp dụng phương thức lựa chọn nhà thầu một giai đoạn một túi hồ sơ.
  48. NỘI DUNG HỒ SƠ MỜI THẦU  Không được nêu yêu cầu về nhãn hiệu, xuất xứ cụ thể của hàng hóa.  Được nêu nhãn hiệu, catalô của một sản phẩm cụ thể để tham khảo, minh họa cho yêu cầu về kỹ thuật của hàng hóa nhưng phải ghi kèm theo cụm từ “hoặc tương đương” sau nhãn hiệu, catalô.  Chỉ yêu cầu nhà thầu nộp Giấy phép / ủy quyền bán hàng của nhà sản xuất trong trường hợp hàng hóa là đặc thù, phức tạp cần gắn với trách nhiệm của NSX trong việc cung cấp các dịch vụ sau bán hàng (bảo hành, sửa chữa, cung cấp phụ tùng, vật tư thay thế).
  49. TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU  Phải tiếp nhận hồ sơ dự thầu của tất cả các nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu trước thời điểm đóng thầu, kể cả trường hợp nhà thầu tham dự thầu chưa mua hoặc chưa nhận hồ sơ mời thầu trực tiếp từ bên mời thầu.  Trường hợp chưa mua hồ sơ mời thầu thì nhà thầu phải trả cho bên mời thầu một khoản tiền bằng giá bán hồ sơ mời thầu trước khi hồ sơ dự thầu được tiếp nhận.  HSDT được gửi đến bên mời thầu sau thời điểm đóng thầu sẽ không được mở, không hợp lệ và bị loại.
  50. TIẾP NHẬN HỒ SƠ DỰ THẦU  Khi muốn sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu đã nộp, nhà thầu phải có văn bản đề nghị gửi đến bên mời thầu. Bên mời thầu chỉ chấp thuận việc sửa đổi hoặc rút hồ sơ dự thầu của nhà thầu nếu nhận được văn bản đề nghị trước thời điểm đóng thầu.  Bất kỳ tài liệu nào được nhà thầu gửi đến sau thời điểm đóng thầu để sửa đổi, bổ sung hồ sơ dự thầu đã nộp đều không hợp lệ, trừ tài liệu nhà thầu gửi đến để làm rõ hồ sơ dự thầu theo yêu cầu của bên mời thầu hoặc tài liệu làm rõ, bổ sung nhằm chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu.
  51. MỞ THẦU  Việc mở thầu phải được tiến hành công khai và bắt đầu ngay trong vòng 01 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu.  Việc mở thầu được thực hiện đối với từng HSDT theo thứ tự chữ cái tên của nhà thầu và theo trình tự:  Yêu cầu đại diện từng nhà thầu xác nhận việc có / không có thư giảm giá kèm theo HSDT của mình;  Kiểm tra niêm phong;  Mở hồ sơ và đọc rõ các thông tin về: Tên nhà thầu; số lượng bản gốc, bản chụp hồ sơ; giá dự thầu; giá trị giảm giá (nếu có); thời gian có hiệu lực của HSDT; thời gian thực hiện HĐ; giá trị, hiệu lực của BĐDT.
  52. ĐÁNH GIÁ HỒ SƠ DỰ THẦU  Việc đánh giá HSDT phải căn cứ vào tiêu chuẩn đánh giá HSDT và các yêu cầu khác trong hồ sơ mời thầu, căn cứ vào HSDT đã nộp, các tài liệu giải thích, làm rõ HSDT của nhà thầu.  Việc đánh giá được thực hiện trên bản chụp, nhà thầu phải chịu trách nhiệm về tính thống nhất giữa bản gốc và bản chụp.  Trường hợp có sự sai khác giữa bản gốc và bản chụp nhưng không làm thay đổi thứ tự xếp hạng nhà thầu thì căn cứ vào bản gốc để đánh giá. Ngược lại: hồ sơ dự thầu của nhà thầu bị loại.
  53. HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ  Có bản gốc hồ sơ dự thầu;  Có đơn dự thầu được đại diện hợp pháp của nhà thầu ký tên, đóng dấu (nếu có) theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu;  Thời gian thực hiện gói thầu nêu trong đơn dự thầu phải phù hợp với đề xuất về kỹ thuật;  Giá dự thầu ghi trong đơn dự thầu phải cụ thể, cố định bằng số, bằng chữ và phải phù hợp, logic với tổng giá dự thầu ghi trong biểu giá tổng hợp, không đề xuất các giá dự thầu khác nhau hoặc có kèm theo điều kiện gây bất lợi cho chủ đầu tư, bên mời thầu.
  54. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG  Gói thầu HH có giá gói thầu là 10 tỷ đồng.  Thông tin HSDT A ghi như sau: . Giá dự thầu trước khi giảm giá: 10 tỷ đồng. . Giảm giá 15%: 01 tỷ đồng. . Giá dự thầu sau khi giảm giá: 9 tỷ đồng.  BMT sửa lỗi số học HSDT A như sau: . Giảm giá 15%: 1,5 tỷ đồng. . Giá dự thầu sau khi giảm giá: 8,5 tỷ đồng.  BMT làm như vậy là Đúng hay Sai ?
  55. HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ  Hiệu lực của hồ sơ dự thầu đáp ứng yêu cầu theo quy định trong hồ sơ mời thầu;  Có bảo đảm dự thầu với giá trị và thời hạn hiệu lực đáp ứng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.  Đối với trường hợp quy định bảo đảm dự thầu theo hình thức nộp thư bảo lãnh thì thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của tổ chức tín dụng hoặc chi nhánh ngân hàng nước ngoài được thành lập theo pháp luật Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, đơn vị thụ hưởng theo yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
  56. HỒ SƠ DỰ THẦU HỢP LỆ  Không có tên trong hai hoặc nhiều hồ sơ dự thầu với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu độc lập hoặc thành viên trong liên danh);  Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký tên, đóng dấu (nếu có);  Nhà thầu không đang trong thời gian bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu theo quy định của pháp luật về đấu thầu;  Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Khoản 1 Điều 5 của Luật Đấu thầu.
  57. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG HSMT quy định thời hạn hiệu lực HSDT là 90 ngày. HSDT của nhà thầu A có thời hạn hiệu lực là 90 ngày. Kèm điều kiện: Nếu nhận quyết định trúng thầu trong vòng 60 ngày thì giảm giá 3%. BMT đã đánh giá HSDT trong 30 ngày và đề nghị A trúng thầu vì xếp thứ 1 do tính giảm giá 3% (không tính giảm giá xếp thứ 2).  HSDT của NT A có hợp lệ ?  Đề nghị của BMT có đúng không?
  58. SỬA LỖI SỐ HỌC  Lỗi số học bao gồm những lỗi do thực hiện các phép tính cộng, trừ, nhân, chia không chính xác.  Trường hợp HSMT có yêu cầu phải phân tích đơn giá chi tiết thì phải lấy số liệu trong bảng phân tích đơn giá dự thầu chi tiết làm cơ sở cho việc sửa lỗi.  Trường hợp không nhất quán giữa đơn giá và thành tiền thì lấy đơn giá làm cơ sở cho việc sửa lỗi.  Nếu phát hiện đơn giá có sự sai khác bất thường do lỗi hệ thập phân (10 lần, 100 lần, 1.000 lần) thì thành tiền là cơ sở cho việc sửa lỗi.
  59. HIỆU CHỈNH SAI LỆCH  Trường hợp nhà thầu chào thiếu thuế, phí, lệ phí phải nộp theo yêu cầu nêu trong HSMT thì bên mời thầu phải cộng các chi phí đó vào giá dự thầu. Phần chi phí này không được tính vào sai lệch thiếu.  Việc sửa lỗi và hiệu chỉnh sai lệch được thực hiện trên cơ sở giá dự thầu chưa trừ đi giá trị giảm giá. Tỷ lệ phần trăm (%) của sai lệch thiếu được xác định trên cơ sở so với giá dự thầu ghi trong đơn.  Khi thương thảo: lấy mức đơn giá chào thấp nhất trong số các HSDT khác vượt qua bước đánh giá về kỹ thuật để thương thảo đối với phần sai lệch thiếu.
  60. ĐIỀU KIỆN TRÚNG THẦU  Có hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất hợp lệ;  Có năng lực và kinh nghiệm đáp ứng yêu cầu;  Có đề xuất về kỹ thuật đáp ứng yêu cầu;  Có sai lệch thiếu không quá 10% giá dự thầu;  Có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất đối với phương pháp giá thấp nhất; có giá đánh giá thấp nhất đối với phương pháp giá đánh giá; có điểm tổng hợp cao nhất đối với phương pháp kết hợp;  Có giá đề nghị trúng thầu không vượt giá gói thầu.
  61. BÀI TẬP XỬ LÝ TÌNH HUỐNG Gói thầu xây lắp có giá gói thầu là 10 tỷ VNĐ. HSMT quy định: - Chào giá dự thầu theo bảng tiên lượng - Chào riêng phần khối lượng sai khác giữa bản vẽ so với tiên lượng (xem xét khi thương thảo) HSDT của A: Giá dự thầu: 9 tỷ VND gồm: - 8 tỷ (nếu) theo bảng tiên lượng + - 1 tỷ cho tiên lượng tính thiếu HSDT của B : - Giá dự thầu: 8,2 tỷ VND theo bảng tiên lượng - Chào riêng cho tiên lượng tính thiếu: 1,2 tỷ  P/a 1: Chỉ xem xét phần giá chào cho khối lượng trong bảng tiên lựợng của HSMT A trúng thầu.  P/a 2: Loại A do sai lệch vượt 10% B trúng thầu.
  62. THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG  Nhà thầu xếp hạng thứ nhất được mời đến thương thảo hợp đồng. Trường hợp nhà thầu được mời đến thương thảo hợp đồng nhưng không đến thương thảo hoặc từ chối thương thảo hợp đồng thì nhà thầu sẽ không được nhận lại bảo đảm dự thầu.  Không tiến hành thương thảo đối với các nội dung mà nhà thầu đã chào thầu theo đúng yêu cầu của hồ sơ mời thầu.  Việc thương thảo hợp đồng không được làm thay đổi đơn giá dự thầu của nhà thầu sau khi sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch và trừ đi giá trị giảm giá (nếu có).
  63. THƯƠNG THẢO HỢP ĐỒNG  Trong quá trình thương thảo hợp đồng, các bên tham gia thương thảo tiến hành hoàn thiện dự thảo văn bản hợp đồng; điều kiện cụ thể của hợp đồng, phụ lục hợp đồng gồm danh mục chi tiết về phạm vi công việc, biểu giá, tiến độ thực hiện (nếu có).  Trường hợp thương thảo không thành công, bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo;  Trường hợp thương thảo với các nhà thầu xếp hạng tiếp theo không thành công thì bên mời thầu báo cáo chủ đầu tư xem xét, quyết định hủy thầu.
  64. NỘI DUNG THƯƠNG THẢO HĐ  Thương thảo về những nội dung chưa đủ chi tiết, chưa rõ hoặc chưa phù hợp, thống nhất giữa hồ sơ mời thầu và HSDT, giữa các nội dung khác nhau trong HSDT có thể dẫn đến các phát sinh, tranh chấp hoặc ảnh hưởng đến trách nhiệm của các bên;  Thương thảo về các sai lệch do nhà thầu đã phát hiện và đề xuất trong hồ sơ dự thầu (nếu có), bao gồm cả các đề xuất thay đổi hoặc phương án thay thế của nhà thầu (nếu trong hồ sơ mời thầu cho phép);  Thương thảo về các vấn đề phát sinh trong quá trình lựa chọn nhà thầu (nếu có).
  65. THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT KẾT QUẢ  Bên mời thầu trình kết quả lựa chọn nhà thầu, trong đó nêu rõ ý kiến của bên mời thầu về các nội dung đánh giá của tổ chuyên gia.  Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được thẩm định trước khi phê duyệt.  Kết quả lựa chọn nhà thầu phải được phê duyệt bằng văn bản và căn cứ vào tờ trình phê duyệt, báo cáo thẩm định kết quả lựa chọn nhà thầu.  Trường hợp hủy thầu: trong văn bản phê duyệt kết quả (quyết định hủy thầu) phải nêu rõ lý do hủy thầu và trách nhiệm của các bên liên quan khi hủy thầu.
  66. THÔNG BÁO KẾT QUẢ  Sau khi có quyết định phê duyệt, bên mời thầu phải đăng tải thông tin về kết quả lựa chọn nhà thầu và gửi văn bản thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu cho các nhà thầu tham dự thầu.  Nội dung thông báo kết quả lựa chọn nhà thầu:  Tên nhà thầu trúng thầu; giá trúng thầu; loại hợp đồng; thời gian thực hiện hợp đồng;  Danh sách nhà thầu không được lựa chọn và tóm tắt về lý do không được lựa chọn của từng nhà thầu;  Kế hoạch hoàn thiện, ký kết hợp đồng với nhà thầu được lựa chọn.
  67. LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN 1 • Chuẩn bị lựa chọn nhà thầu 2 • Tổ chức lựa chọn nhà thầu 3 • Đánh giá hồ sơ đề xuất về kỹ thuật 4 • Mở và đánh giá hồ sơ đề xuất về tài chính 5 • Thương thảo hợp đồng 6 • Trình, thẩm định & phê duyệt kết quả 7 • Hoàn thiện, ký kết hợp đồng
  68. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ HSDT  Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật: Sử dụng phương pháp chấm điểm để đánh giá theo thang điểm 100 hoặc 1.000.  Xác định giá thấp nhất (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá thấp nhất);  Xác định giá cố định (đối với trường hợp áp dụng phương pháp giá cố định);  Xác định điểm giá và tiêu chuẩn đánh giá tổng hợp (đối với trường hợp áp dụng phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá).
  69. LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG Công trình quy định tại điều 15 Nghị định 59/2015 phải được tổ chức thi tuyển thiết kế kiến trúc:  Công trình công cộng cấp I, cấp đặc biệt;  Trụ sở cơ quan Đảng, Nhà nước, ;  Nhà ga đường sắt trung tâm cấp tỉnh, nhà ga hàng không dân dụng;  Công trình giao thông trong đô thị từ cấp II trở lên có yêu cầu thẩm mỹ cao;  Các công trình có vị trí quan trọng, có yêu cầu cao về kiến trúc.
  70. LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG 1. Hình thức thi tuyển: Rộng rãi / Hạn chế. 2. Các bước thực hiện:  Lập và phê duyệt Quy chế thi tuyển.  Lập và phê duyệt Nhiệm vụ thiết kế.  Mời thi tuyển, tư vấn chuẩn bị phương án dự thi.  Đánh giá và xếp hạng các phương án dự thi.  Công bố kết quả thi tuyển. (Thông tư số 23/2009/TT-BXD ngày 16/7/2009 hướng dẫn thi tuyển thiết kế kiến trúc công trình xây dựng)
  71. LỰA CHỌN NHÀ THẦU TƯ VẤN THIẾT KẾ KIẾN TRÚC CÔNG TRÌNH XÂY DỰNG  Tác giả của thiết kế kiến trúc công trình được lựa chọn thông qua thi tuyển được bảo hộ quyền tác giả và ưu tiên đàm phán, ký kết hợp đồng để lập dự án đầu tư xây dựng công trình và thiết kế xây dựng.  Trường hợp tác giả của thiết kế kiến trúc không đủ điều kiện năng lực thì có thể liên danh với tổ chức tư vấn thiết kế có đủ điều kiện năng lực để đàm phán ký kết hợp đồng với chủ đầu tư.  Nếu từ chối chọn nhà thầu khác.
  72. NGUYÊN TẮC XỬ LÝ TÌNH HUỐNG 1. Xử lý tình huống là việc giải quyết trường hợp phát sinh trong đấu thầu chưa được quy định cụ thể, rõ ràng trong pháp luật về đấu thầu. 2. Đảm bảo tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế. 3. Căn cứ vào kế hoạch lựa chọn nhà thầu; hồ sơ mời quan tâm, hồ sơ mời sơ tuyển, hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu; hồ sơ quan tâm, hồ sơ dự sơ tuyển, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất; kết quả lựa chọn nhà thầu; hợp đồng đã ký kết với nhà thầu được lựa chọn; tình hình thực tế triển khai thực hiện gói thầu, dự án.
  73. TÌNH HUỐNG 1 1. Tình huống: Trường hợp có lý do cần điều chỉnh về:  Giá gói thầu  Nội dung gói thầu (khối lượng công việc, phạm vi cung cấp, yêu cầu kỹ thuật ). 2. Hướng xử lý: Điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo các quy định của pháp luật trước thời điểm mở thầu. 3. Vấn đề cần lưu ý: Trừ tình huống 2 và 8.
  74. TÌNH HUỐNG 2 Trường hợp dự toán được phê duyệt của gói thầu cao hơn hoặc thấp hơn giá gói thầu ghi trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì dự toán đó sẽ thay thế giá gói thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu theo nguyên tắc:  Trường hợp thấp hơn mà không làm thay đổi hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.
  75. TÌNH HUỐNG 2  Trường hợp cao hơn:  Nếu không làm vượt tổng mức đầu tư thì không phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu.  Nếu vượt tổng mức đầu tư thì phải điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu;  Nếu hình thức lựa chọn nhà thầu trong kế hoạch lựa chọn nhà thầu đã duyệt không còn phù hợp thì phải điều chỉnh hình thức lựa chọn nhà thầu.
  76. TÌNH HUỐNG 3 1. Tình huống: Sau khi lựa chọn danh sách ngắn, chỉ có ít hơn 03 nhà thầu đáp ứng yêu cầu. 2. Hướng xử lý: Chọn một trong hai cách sau: a) Tiến hành lựa chọn bổ sung nhà thầu vào danh sách ngắn; b) Cho phép phát hành ngay hồ sơ mời thầu cho nhà thầu trong danh sách ngắn.
  77. TÌNH HUỐNG 4 Trường hợp tại thời điểm đóng thầu có ít hơn 03 nhà thầu nộp hồ sơ thì phải xem xét, giải quyết trong thời hạn không quá 04 giờ, kể từ thời điểm đóng thầu theo một trong hai cách:  Cho phép gia hạn thời điểm đóng thầu nhằm tăng thêm số lượng nhà thầu nộp hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất (quy định rõ thời điểm đóng thầu mới và các thời hạn tương ứng).  Cho phép mở thầu ngay để tiến hành đánh giá.
  78. TÌNH HUỐNG 5 Trường hợp gói thầu được chia thành nhiều phần: a) Trong hồ sơ cần nêu rõ điều kiện chào thầu và phương pháp đánh giá đối với từng phần hoặc nhiều phần. b) Việc đánh giá và xét duyệt trúng thầu sẽ được thực hiện trên cơ sở bảo đảm tổng giá đề nghị trúng thầu của gói thầu là thấp nhất (phương pháp giá thấp nhất); tổng giá đánh giá của gói thầu là thấp nhất (phương pháp giá đánh giá); tổng điểm tổng hợp cao nhất (phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá) và giá đề nghị trúng thầu của cả gói thầu không vượt giá gói thầu được duyệt mà không so sánh với ước tính chi phí của từng phần.
  79. TÌNH HUỐNG 5 c) Trường hợp có một phần hoặc nhiều phần thuộc gói thầu không có nhà thầu tham gia / không có nhà thầu đáp ứng yêu cầu: chủ đầu tư báo cáo người có thẩm quyền để điều chỉnh kế hoạch lựa chọn nhà thầu của gói thầu theo hướng tách các phần đó thành gói thầu riêng với giá gói thầu là tổng chi phí ước tính tương ứng của các phần; việc lựa chọn nhà thầu đối với các phần có nhà thầu tham gia và được đánh giá đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật vẫn phải bảo đảm nguyên tắc đánh giá theo quy định tại mục b. d) Trường hợp 01 nhà thầu trúng thầu tất cả các phần thì gói thầu có 01 hợp đồng.
  80. TÌNH HUỐNG 6  Hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất có đơn giá thấp khác thường, ảnh hưởng đến chất lượng gói thầu thì yêu cầu nhà thầu giải thích, làm rõ bằng văn bản về tính khả thi của đơn giá khác thường đó.  Nếu giải thích không đủ rõ, không thuyết phục:  Không chấp nhận đơn giá chào thầu đó.  Coi đây là sai lệch và thực hiện hiệu chỉnh sai lệch như đối với nội dung chào thiếu.
  81. TÌNH HUỐNG 7 Nhà thầu xếp hạng thứ nhất có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) vượt giá gói thầu và ít nhất 01 nhà thầu trong danh sách xếp hạng có giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp hơn giá gói thầu:  Mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán về giá nhưng phải bảo đảm giá sau đàm phán không được vượt giá gói thầu được duyệt.  Đàm phán không thành: mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo.
  82. TÌNH HUỐNG 8 Giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) của tất cả các nhà thầu đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật đều vượt giá gói thầu đã duyệt: a) Cho phép các nhà thầu này được chào lại giá dự thầu nếu giá gói thầu đã bao gồm đầy đủ các yếu tố cấu thành chi phí thực hiện gói thầu; b) Cho phép đồng thời với việc các nhà thầu chào lại giá dự thầu, xem xét lại giá gói thầu, nội dung hồ sơ mời thầu đã duyệt (nếu cần).
  83. TÌNH HUỐNG 8 c) Cho phép mời nhà thầu xếp hạng thứ nhất vào đàm phán về giá nhưng phải bảo đảm giá sau đàm phán không được vượt giá dự thầu sau sửa lỗi, hiệu chỉnh sai lệch, trừ đi giá trị giảm giá (nếu có) thấp nhất. Đàm phán không thành: mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo. Cách này chỉ áp dụng đối với đấu thầu rộng rãi và chủ đầu tư phải chịu trách nhiệm về tính cạnh tranh, công bằng, minh bạch và hiệu quả kinh tế.
  84. TÌNH HUỐNG 9 Giá đề nghị trúng thầu < 50% giá gói thầu thì thành lập tổ thẩm định liên ngành để yêu cầu nhà thầu làm rõ: a) Các yếu tố kinh tế liên quan đến biện pháp thi công, quy trình sản xuất hoặc cung cấp dịch vụ; b) Giải pháp kinh tế được áp dụng hoặc các lợi thế đặc biệt của nhà thầu dẫn đến lợi thế về giá cả; c) Nguồn gốc của hàng hóa, dịch vụ, nhân sự. Nhà thầu nhận trợ cấp của bất kỳ tổ chức, cá nhân nào dẫn đến sự cạnh tranh không bình đẳng: loại.
  85. TÌNH HUỐNG 10 1. Tình huống: Trường hợp trong hồ sơ mời thầu quy định nhà thầu được đề xuất biện pháp thi công khác với biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu: 2. Xử lý:  Phần sai khác giữa khối lượng công việc theo biện pháp thi công nêu trong hồ sơ mời thầu và khối lượng công việc theo biện pháp thi công do nhà thầu đề xuất sẽ không bị hiệu chỉnh sai lệch.  Phần sai khác này không bị tính là sai lệch thiếu.
  86. TÌNH HUỐNG 11 Nhà thầu thực hiện gói thầu vi phạm hợp đồng, không còn năng lực để tiếp tục thực hiện, làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến tiến độ, chất lượng, hiệu quả của gói thầu:  Chủ đầu tư xem xét, báo cáo người có thẩm quyền cho phép chấm dứt hợp đồng với nhà thầu.  Khối lượng công việc chưa thực hiện: chỉ định thầu hoặc các hình thức lựa chọn nhà thầu khác trên cơ sở bảo đảm chất lượng, tiến độ của gói thầu.
  87. TÌNH HUỐNG 12 1. Tình huống: Trường hợp nhà thầu đang trong quá trình tham dự thầu nhưng bị sáp nhập hoặc chia tách. 2. Xử lý: Được xem xét, quyết định việc cho phép nhà thầu đã bị sáp nhập hoặc chia tách đó tiếp tục tham gia đấu thầu.
  88. TÌNH HUỐNG 13 Trường hợp tại thời điểm ký kết hợp đồng, nhà thầu trúng thầu không đáp ứng điều kiện về năng lực kỹ thuật, tài chính:  Mời nhà thầu xếp hạng tiếp theo vào thương thảo hợp đồng.  Nhà thầu được mời phải khôi phục lại hiệu lực của hồ sơ dự thầu và bảo đảm dự thầu trong trường hợp hồ sơ dự thầu hết hiệu lực và bảo đảm dự thầu của nhà thầu đã được hoàn trả hoặc giải tỏa.
  89. TÌNH HUỐNG 14 Sau khi đánh giá, có nhiều nhà thầu được đánh giá tốt nhất, ngang nhau thì xử lý như sau: a) Trao thầu cho nhà thầu có điểm kỹ thuật cao hơn đối với trường hợp gói thầu áp dụng phương pháp giá thấp nhất; b) Trao thầu cho nhà thầu có giá đề nghị trúng thầu thấp hơn đối với gói thầu áp dụng phương pháp giá đánh giá hoặc phương pháp kết hợp giữa kỹ thuật và giá.