Tài chính vi mô - Chương 5: Phân tích tài chính của tổ chức tài chính vi mô

pdf 41 trang vanle 1370
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính vi mô - Chương 5: Phân tích tài chính của tổ chức tài chính vi mô", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên

Tài liệu đính kèm:

  • pdftai_chinh_vi_mo_chuong_5_phan_tich_tai_chinh_cua_to_chuc_tai.pdf

Nội dung text: Tài chính vi mô - Chương 5: Phân tích tài chính của tổ chức tài chính vi mô

  1. DHTM_TMU CHƯƠNG 5: PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 1 Bộ môn: Tài chính doanh nghiệp
  2. KẾT CẤU CHƯƠNG 5.1. Những điềuDHTM_TMUchỉnh báo cáo tài chính phục vụ cho phân tích tài chính của tổ chức tài chính vi mô 5.1.1. Điều chỉnh kế toán 5.1.2. Điều chỉnh đối với lạm phát và vốn tài trợ 5.1.3. Trình bày lại báo cáo tài chính với tỷ giá cố định 5.2. Các chỉ tiêu phân tích tài chính của tổ chức tài chính vi mô 5.2.1. Chất lượng danh mục cho vay 5.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả và hiệu suất 5.2.3. Tính bền vững tài chính 5.2.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời 5.2.5. Đòn bẩy và an toàn vốn 5.2.6. Chỉ số quy mô và phạm vi tiếp cận 2 5.2.7. Các chỉ tiêu hoạt động và một số biến số
  3. 5.1. NHỮNG ĐIỀU CHỈNH BÁO CÁO TÀI CHÍNH PHỤC VỤ CHO PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 5.1.1. Điều chỉnhDHTM_TMUkế toán 5.1.2. Điều chỉnh đối với lạm phát và vốn tài trợ 5.1.3. Trình bày lại báo cáo tài chính với tỷ giá cố định 3
  4. 5.1.1. ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN 5.1.1.1. ĐiềuDHTM_TMUchỉnh kế toán đối với các khoản mất vốn 5.1.1.2. Điều chỉnh kế toán đối với khấu hao tài sản cố định 5.1.1.3. Điểu chỉnh kế toán đối với lãi trích trước và chi phí lãi vay trích trước 4
  5. 5.1.1.1. ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI CÁC KHOẢN MẤT VỐN Lập dự phòngDHTM_TMUmất vốn Định kỳ xóa sổ các khoản nợ khó đòi 5
  6. 5.1.1.2. ĐIỀU CHỈNH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI KHẤU HAO TÀI SẢN CỐ ĐỊNH Đa số các DHTM_TMUTCTCVM khấu hao tài sản phù hợp với nguyên tắc kế toán được thừa nhận chung. Nếu trong báo cáo tài chính của TCTCVM không có khoản chi phí khấu hao hoặc chi phí này quá nhỏ hoặc quá lớn tương ứng với giá trị TSCĐ trên bảng cân đối kế toán thìcần phải điều chỉnh đối với BCTC và trích khấu hao cho mỗi tài sản tương ứng với thời gian sử dụng. 6
  7. ĐIỂU CHỈNH KẾ TOÁN ĐỐI VỚI DOANH THU LÃI VAY TRÍCH TRƯỚC VÀ CHI PHÍ LÃI VAY TRÍCH TRƯỚC Điều chỉnh đốiDHTM_TMUvới doanh thu lãi vay trích trước Điều chỉnh đối với chi phí lãi trích trước 7
  8. 5.1.2. ĐIỀU CHỈNH ĐỐI VỚI LẠM PHÁT VÀ VỐN TÀI TRỢ 5.1.2.1. ĐiềuDHTM_TMUchỉnh kế toán đối với lạm phát 5.1.2.2. Điều chỉnh kế toán đối với các khoản vốn tài trợ 8
  9. 5.1.3. TRÌNH BÀY LẠI BÁO CÁO TÀI CHÍNH VỚI ĐƠN VỊ TIỀN TỆ CỐ ĐỊNH BCTC đượcDHTM_TMUtrình bày lại để phản ánh giá trị hiện tại của đồng nội tệ tương ứng với lạm phát 9
  10. 5.2. CÁC CHỈ TIÊU PHÂN TÍCH TÀI CHÍNH CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ 5.2.1. Chất lượngDHTM_TMUdanh mục cho vay 5.2.2. Các chỉ tiêu hiệu quả và hiệu suất 5.2.3. Tính bền vững tài chính 5.2.4. Các chỉ tiêu khả năng sinh lời 5.2.5. Đòn bẩy và an toàn vốn 5.2.6. Chỉ số quy mô và phạm vi tiếp cận 5.2.7. Các chỉ tiêu hoạt động và một số biến số 10
  11. 5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY DHTM_TMU Doanh số thu nợ thực tế - doanh số thu nợ trước hạn Tỷ lệ hoàn trả = Tổng số nợ đến hạn và quá hạn phải thu trong kỳ Ý nghĩa: Tỷ lệ hoàn trả đo lường số tiền vay đã được trả trên số tiền vay còn đang nợ, chỉ tiêu này phản ảnh tỷ lệ nợ đã được hoàn trả trong quá khứ 11
  12. 5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY DHTM_TMUNợ gốc quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ Hoặc Nợ gốc + lãi quá hạn Tỷ lệ nợ quá hạn = Tổng dư nợ Tỷ lệ nợ quá hạn cho thấy bao nhiêu khoản vay đến hạn và bao nhiêu khoản vay vẫn chưa được hoàn trả . Tỷ lệ nợ quá hạn ngầm chỉ rủi ro đối với khoản vay và hậu quả có thể xảy ra của các khoản nợ quá hạn vì nó xem xét đến việc hoàn trả khi đã quá hạn chứ không xem xét tổng dư nợ có nguy có quá 12 hạn.
  13. 5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY DHTM_TMU Tỷ lệ nợ quá hạn có khả Dư nợ quá hạn có khả năng mất vốn = năng mất vốn Tổng dư nợ cho vay Tỷ lệ nợ quá hạn có khả năng mất vốn chỉ ra cho chúng ta thấy bao nhiêu phần trăm dư nợ cho vay sẽ có khả năng mất vốn. Bằng việc so sánh chỉ số này ở các thời kỳ khác nhau, các tổ chức tài chính vi mô có thể xác định được họ làm thế nào để quản lý nợ quá hạn, làm thế nào để họ có thể có được một tỷ lệ dự trữ phù hợp. 13
  14. 5.2.1. CHẤT LƯỢNG DANH MỤC CHO VAY DHTM_TMU Tổng nợ quá hạn đã xóa nợ trong kỳ Tỷ lệ mất vốn = Dư nợ trung bình trong thời kỳ báo cáo Tỷ lệ mất vốn được tính bằng cách xác định tỷ lệ vốn vay bị mất trong một giai đoạn (thường là 1 năm). Tỷ lệ mất vốn phản ánh số vốn vay được xóa nợ trong một giai đoạn. Nó cung cấp một cái nhìn về mối tương quan giữa số vốn cho vay bị mất trong tổng số vốn cho vay ra trung bình 14
  15. 5.2.2. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ VÀ HIỆU SUẤT DHTM_TMU Chỉ tiêu hiệu suất  Số lượng khách hàng trên một cán bộ tín dụng  Dư nợ cho vay (hay số dư tiết kiệm tự nguyện) trên một cán bộ tín dụng  Số tiền giải ngân trong kỳ báo cáo trên một cán bộ tín dụng 15
  16. 5.2.2. CÁC CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ VÀ HIỆU SUẤT Chỉ tiêu hiệuDHTM_TMUquả Chi phí hoạt động Tỷ lệ chi phí hoạt động trên dư = nợ bình quân Dư nợ bình quân Tỷ lệ chi phí hoạt động cung cấp một cái nhìn về tính hiệu quả của hoạt động tín dụng. Chỉ tiêu này bị ảnh hưởng bởi sự tăng hay giảm tương đối của chi phí hoạt động so với dư nợ bình quân. 16
  17. CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ DHTM_TMU Chi phí hoạt động trong kỳ Chi phí trên một đồng vốn = cho vay Tổng doanh số cho vay trong kỳ Chi phí trên một đồng vốn cho vay là một tỷ lệ cung cấp cho ta thấy được chi phí cho một đồng vốn cho vay ra là bao nhiêu. Cả tỷ lệ này và tỷ lệ chi phí trên một đơn vị tiền tệ cho vay tăng hay giảm đều được xem xét trong cả một giai đoạn thì mới xác định được là nó tăng hay giảm một cách tương ứng với doanh số cho vay hay không, từ đó sẽ xác định được hiệu quả hoạt động của tổ chức tài chính vi mô 17
  18. CHỈ TIÊU HIỆU QUẢ DHTM_TMU Chi phí hoạt động trong kỳ Chi phí trên một = món vay Tổng số món vay trong kỳ báo cáo Chi phí trên một món vay cho thấy chi phí cho một món vay căn cứ trên số món vay. Cả chỉ tiêu này và chỉ tiêu chi phí trên một đồng vốn vay cần có thể được xem xét trong cả một gian đoạn để xác định xem chi phí hoạt động là tăng hay giảm tương ứng so với số món vay ra, phản ánh tính hiệu quả của tổ chức tài chính vi mô. Khi tổ chức tài chính vi mô phát triển thì tỷ lệ này giảm. 18
  19. 5.2.3. TÍNH BỀN VỮNG TÀI CHÍNH Khái niệm bềnDHTM_TMUvững trong tài chính vi mô Khả năng tự vững của TCTCVM Chi phí của TCTCVM Các cấp bền vững của TCTCVM 19
  20. KHÁI NIỆM “BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ Bền vững làDHTM_TMUsự tồn tại lâu dài (từ điển tiếng Việt) Phát triển bền vững là sự phát triển nhằm thỏa mãn những nhu cầu của thế hệ hiện tại mà không làm tổn hại đến khả năng nhu cầu của thế hệ mai sau (UN, 1992) 20
  21. KHÁI NIỆM “BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ Sự bền vữngDHTM_TMUcủa tổ chức là sự phát triển và cân bằng của 4 nhóm yếu tố: khách hàng, quy trình nội bộ, đào tạo, nhân viên và tài chính của tổ chức (Paul Niven, 2009) Theo CGAP, bền vững trong ngành tài chính vi mô có nghĩa là “năng lực của một TCTCVM bù đắp được mọi chi phí và có lãi trong khi cung cấp dịch vụ tài chính cho cộng đồng dân nghèo” 21
  22. KHÁI NIỆMDHTM_TMU“BỀN VỮNG” TRONG TÀI CHÍNH VI MÔ TCVM được coi là phát triển bền vững nếu duy trì sự cân bằng giữa an toàn – sinh lời trong thời gian dài, phục vụ lợi ích của khách hàng , gia tăng lợi ích cho cộng đồng, xã hội, môi trường 22
  23. KHẢ NĂNG TỰDHTM_TMUVỮNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ -Tính bền vững phản ánh khả năng một tổ chức tài chính vi mô có thể trang trải được các chi phí của nó mà vẫn có lợi nhuận. - Bền vững của TCTCVM thường được chian thành bốn cấp dựa trên khả năng bao phủ các chi phí của doanh thu từ cung cấp dịch vụ mà tổ chức tạo ra và khả năng tự chủ trong việc hoạch định và điều hành các chính sách hoạt động của tổ chức. 23
  24. CHI PHÍ CỦADHTM_TMUTỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ - Chi phí tài chính (chi phí trả lãi cho các khoản vay nợ và huy động tiết kiệm) - Chi phí dự trữ mất vốn - Chi phí hoạt động - Chi phí vốn - Ba nhóm đầu tiên là chi phí thực sự của tổ chức, còn chi phí cuối cùng là chi phí điều chỉnh mà các tổ chức tài chính vi mô phải xem xét. 24
  25. CÁC CẤP BỀNDHTM_TMUVỮNG CỦA TỔ CHỨC TÀI CHÍNH VI MÔ - Bền vững về chênh lệch lãi suất - Bền vững về hoạt động - Bền vững về tài chính và - Bền vững về tổ chức 25
  26. MỨC BỀN VỮNG CHÊNH LỆCH LÃI SUẤT DHTM_TMUThu lãi và phí cho vay – chi phí vốn vay (cptc) Tỷ lệ chênh lệch lãi suất = Dư nợ cho vay bình quân -Chênh lệnh lãi suất cho thấy sự khác biệt giữa lãi suất huy động và lãi suất cho vay của tổ chức. Từ đó, ta thấy được liệu chi phí tài chính có thể được bao phủ bởi doanh thu từ hoạt động hay không. 26
  27. MỨC ĐỘ BỀN VỮNG VỀ HOẠT ĐỘNG Bền vững = DHTM_TMU Thu nhập từ hoạt động về hoạt động Chi phí hoạt động + chi phí tài chính + Dự phòng mất vốn - Mức độ bền vững này thường được định nghĩa là khi mức thu nhập tạo ra đủ để trang trải chi phí hoạt động, chi phí tài chính và chi phí dự phòng mất vốn. -Trong đó: - Thu nhập từ hoạt động: thu từ lãi cho vay, thu từ phí, lệ phí cho vay, hoa hồng đối với các dịch vụ tài chính và các khoản thu từ hoạt động khác. -Chi phí tài chính gồm có: lãi tiền gửi phải trả, lãi đối với tiền đặt cọc của khách hàng 27
  28. BỀN VỮNG VỀ TÀI CHÍNH Khả năng về bềnDHTM_TMU vững tài chính cho thấy hiện thu nhập có đủ để trang trải các chi phí trực tiếp và các chi phí gián tiếp (bao gồm cả chi phí vốn điều chỉnh) không. Chi phí vốn điều chỉnh: chi phí để duy trì giá trị của vốn tự có do ảnh hưởng của lạm phát (hay lãi suất thị trường của vốn tự có) và chi phí để tiếp cận tới nguồn vốn thương mại chứ không phải là các khoản vay ưu đãi. Công thức tính chi phí vốn điều chỉnh: Chi phí vốn điều chỉnh = tỷ lệ lạm phát * (vốn chủ sở hữu trung bình - tài sản cố định trung bình) + (nợ trung bình * lãi suất thương mại) 28
  29. BỀN VỮNG VỀ TÀI CHÍNH DHTM_TMU Thu nhập hoạt động Bền vững về = Chi phí hoạt động + dự phòng mất vốn + chi phí tài Tài chính chính + chi phí vốn điều chỉnh Tỷ lệ này phản ánh số liệu của báo cáo kết quả kinh doanh đã được điều chỉnh đối với các khoản cho vay bao cấp hay biếu tặng và lạm phát. Trừ khi đạt được độ bền vững về tài chính 100%, nếu không hoạt động tài chính trong dài hạn vẫn tiếp tục cần đến các nguồn tài trợ và bao cấp. 29
  30. BỀN VỮNG VỀ MẶT TỔ CHỨC Những tổ chứcDHTM_TMUcó thể đạt tới cấp bền vững này thì vốn tài trợ không còn có ý nghĩa quan trọng đối với tổ chức nữa. Nguồn vốn của tổ chức chủ yếu là vốn chủ sở hữu và vốn thương mại. 30
  31. BỀN VỮNG VỀ MẶT TỔ CHỨC Về khía cạnhDHTM_TMUđiều hành, các tổ chức đạt được cấp độ bền vững này có khả năng tự điều hành, giám sát và lập các kế hoạch hoạt động của mình. Việc sử dụng chuyên gia tư vấn vẫn diễn ra những được tổ chức tự trang trải chi phí theo giá thị trường. Hiện nay, các tổ chức đạt được cấp độ bền vững này thường chỉ là những ngân hàng thương mại hoạt động chuyên biệt trong lĩnh vực tài chính vi mô. 31
  32. 5.2.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI DHTM_TMU Thu nhập điều chỉnh trong kỳ ROA = Tổng tài sản bình quân Tỷ lệ lợi nhuận trên tổng tài sản cho thấy hiệu quả hoạt động từ tất cả tài sản của một tổ chức tài chính vi mô như thế nào bao gồm cả tài sản không tham gia trực tiếp vào sản xuất như tài sản cố định hay đất đai và bất động sản. Chỉ tiêu này cho thấy một đồng tài sản bình quân tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao 32 chứng tỏ hiệu quả hoạt động của tổ chức càng tốt.
  33. 5.2.4. CÁC CHỈ TIÊU KHẢ NĂNG SINH LỜI DHTM_TMU Thu nhập điều chỉnh trong kỳ ROE = Vốn chủ sở hữu bình quân Chỉ tiêu này phản ánh một đồng vốn tự có trung bình tạo ra bao nhiêu đồng thu nhập trong kỳ. Chỉ tiêu này càng cao chứng tỏ hoạt động của tổ chức càng tốt. 33
  34. 5.2.5. ĐÒN BẨY VÀ AN TOÀN VỐN Khái niệm đònDHTM_TMUbẩy: là thuật ngữ dùng để chỉ mức vay mượn của TCTCVM tương ứng với vốn tự có. Khái niệm an toàn vốn: dùng để chỉ số vốn mà TCTCVM có tương ứng với tài sản của nó 34
  35. ĐÒN BẨY Công thức xácDHTM_TMUđịnh đòn bẩy của một TCTCVM: Nợ Nợ trên vốn tự có = Vốn tự có Các TCTCVM cần duy trì một tỷ lệ cân bằng giữa nợ và vốn tự có đẻ đảm bảo TCTC là không có khả năng rủi ro 35
  36. TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỐN Theo hiệp địnhDHTM_TMUBalse, tiêu chuẩn đảm bảo an toàn vốn đòi hỏi TCTCVM phải có mức vốn tối thiểu và phải có mức vốn đủ để chấp nhận rủi ro thua lỗ. Các loại tài sản được xắp xếp theo 5 mức độ rủi ro tiêu chuẩn từ 0%-100%. Đối với hầu hết TCTCVM, chỉ có 2 loại tài sản : 0% rủi ro: tiền mặt, tiền gửi NHTW và chứng khoán chính phủ; 100% rủi ro: cho vay tư nhân. Đảm bảo an toàn vốn được đặt ra là 8% tài sản rủi ro. (một TCTCVM chính thức có thể huy động nợ gấp 12 lần vốn tự có trên cơ sở những tài khoản đã điều chỉnh (phân loại rủi ro) được tài trợ 36
  37. TIÊU CHUẨN AN TOÀN VỐN Công thức xácDHTM_TMUđịnh mức đảm bảo an toàn vốn : Tỷ lệ vốn trên tài sản điều (Vốn đầu tư + Lãi chưa chia) = chỉnh rủi ro Tài sản điều chỉnh rủi ro 37
  38. 5.2.6. CHỈ SỐ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN Số lượng kháchDHTM_TMUhàng và nhân viên  Số khách hàng hay thành viên là phụ nữ  Phần trăm trong tổng số khách hàng mục tiêu đã được tiếp cận  Phần trăm khách hàng là nữ trong tổng khách hàng vay tiền  Phần trăm khách hàng là nữ trong tổng khách hàng gửi tiền  Số nhân viên  Số chi nhánh ở thành thị  Số chi nhánh ở nông thôn  Tỷ lệ chi nhánh ở nông thôn trên số chinh nhánh ở thành thị  Tỷ lệ tiền gửi trên tiền vay  Số ngân hàng lưu động đang sử dụng 38
  39. 5.2.6. CHỈ SỐ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN DHTM_TMU Tiếp cận tín dụng  Số khách hàng đang vay  Tổng dư nợ  Dư nợ trung bình  Tỷ lệ tăng trưởng thực tế hàng năm của dư nợ  Quy mô tín dụng  Món vay trung bình được giải ngân  Món vay trung bình được giải ngân tính theo phần trăm GDP/người  Kỳ hạn vay trung bình  Lãi suất danh nghĩa  Lãi suất hiệu quả hàng năm  Giá trị mỗi khoản vay tính trên một cán bộ tín dụng  Số món vay tính trên một cán bộ tín dụng 39
  40. 5.2.6. CHỈ SỐ QUY MÔ VÀ PHẠM VI TIẾP CẬN Tiếp cận tiếtDHTM_TMUkiệm:  Tổng dư nợ tài khoản tiết kiệm tự nguyện  Tổng tiết kiệm hàng năm tính theo phần trăm dư nợ hàng năm  Tổng số khách hàng tiết kiệm tự nguyenej  Giá trị trung bình của một tài khoản tiết kiệm  Giá trị trung bình của một tài khoản tiết kiệm tính theo phần trăm của GDP/người  Giá trị của một tài khoản tiết kiệm tính trên một cán bộ tín dụng  Số khách hàng gửi tiền tiết kiệm trên một cán bộ tín dụng  Tỷ lệ lãi suất tiền gửi danh nghĩa 40
  41. 5.2.7. CÁC CHỈ TIÊU HOẠT ĐỘNG VÀ MỘT SỐ BIẾN SỐ Có nhiều chỉDHTM_TMUsố hoạt động mà TCTCVM nên sử dụng để phân tích tình hình tài chính Hiện nay không có các chỉ số chuẩn mực để đánh giá hoạt động trong ngành TCVM. Một số chỉ tiêu thường được sử dụng:  ACCION đã đưa ra và áp dụng hệ thống CAMEL  Công ty Private Sector Initiatives đang phát triển hệ thống chỉ số  CGAP và WB đang tài trợ cho dự án đánh giá hoạt động TCTCVM  DFID-Bộ phát triển quốc tế của Anh đã tài trợ cho kế hoạch phát triển hệ thống BASE Kenya  41