Tài chính phát sinh - Chương 2: Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính phát sinh - Chương 2: Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_chinh_phat_sinh_chuong_2_hop_dong_giao_sau_va_hop_dong_k.pdf
Nội dung text: Tài chính phát sinh - Chương 2: Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn
- 6/30/2015 Derivatives Tài chính Phái sinh 1
- 6/30/2015 Giảng viên: Ths. Vũ Hữu Thành. info Nơi làm việc: Khoa Tài chính – Ngân hàng, ĐH Mở Email: thanh.vh@ou.edu.vn CHƯƠNG 2 Hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn 2
- 6/30/2015 Nội dung chương 2 1. Khái niệm về hợp đồng giao sau 2. Đặc điểm của hợp đồng giao sau 3. Khái niệm về hợp đồng kỳ hạn 4. Đặc điểm của hợp đồng kỳ hạn 5. Phân tích sự khác biệt giữa hợp đồng giao sau và hợp đồng kỳ hạn 6. Phân tích hàm số và đồ thị lợi nhuận của hợp đồng kỳ hạn 7. Một số tình huống có liên quan 1 Khái niệm hợp đồng giao sau 3
- 6/30/2015 1.1 Khái niệm về hợp đồng giao sau Hợp đồng giao sau (futures contract) là một thỏa thuận (agreement) được chuẩn hóa (standersized) giữa hai bên để mua hoặc bán một tài sản ở một thời gian cụ thể (certain time) trong tương lai với một mức giá cụ thể (certain price) được xác định trước tại ngày giao dịch. 1.2 Chuẩn hóa trong hợp đồng •Số lượng tài sản cơ sở; •Chất lượng tài sản cơ sở (không cần thiết đối với tài sản tài chính, chỉ số ); •Gía cả •Thời gian, địa điểm và tiến trình giao hàng 4
- 6/30/2015 1. Hợp đồng được chuẩn hóa; 2. Được giao dịch trên sàn giao dịch; 3. Yêu cầu ký quỹ; 4. Rủi ro thấp; 5. Thanh toán tiền lãi hàng ngày; 6. Tính thanh khoản cao; 7. Người ở vị thế mua hoặc bán có thể đảo ngược vị thế 2 Mở và Đóng vị thế 5
- 6/30/2015 2.1 Long Vs. Short positions •Vị thế mua (long positions): Nhà đầu tư tham gia vào việc mua một hoặc nhiều hợp đồng giao sau trên thị trường. •Vị thế bán (short position): Nhà đầu tư tham gia vào việc bán một hoặc nhiều hợp đồng giao sau trên thị trường. •Một nhà đầu tư có thể cùng tham gia vào vị thế mua và vị thế bán ở các thời điểm khác nhau của cùng một loại hợp đồng giao sau để kết thúc vị thế ban đầu. 2.2 Vị thế mở •Tham gia vào vị thế mua hoặc bán của một hợp đồng giao sau cho tới trước khi kết thúc vị thế này; •Vị thế mở được duy trì mà không kết thúc (đảo ngược vị thế) sẽ khiến cho nhà đầu tư gặp rủi ro trong việc phải chuyển giao (nếu ở vị thế bán) hoặc nhận chuyển giao (nếu ở vị thế mua) tài sản cơ sở. 6
- 6/30/2015 2.3 Vị thế đóng •Tham gia vào vị đảo ngược của một hợp đồng giao sau mà nhà đầu tư đã mở trước đây; •Kết thúc vị thế mở sẽ giúp cho nhà đầu tư không gặp rủi ro trong việc phải chuyển giao (nếu ở vị thế bán) hoặc nhận chuyển giao (nếu ở vị thế mua) tài sản cơ sở. Việc chuyển giao và nhận chuyển giao thường tốn nhiều chi phí và không thuận tiện. • Việc đóng vị thế thường trước thời hạn chuyển giao một thời gian ngắn. Ví dụ: Một nhà đầu tư mua 10 hợp đồng giao sau ngũ cốc vào ngày 6 tháng 5 có thể đóng vị thế vào ngày 20 tháng 6 bằng việc bán 10 hợp đồng giao sau ngũ cốc. Trong trường hợp này, nhà đầu tư nhận được giá trị lời hay lỗ sẽ do sự biến động giá cả trên thị trường quyết định từ 06 tháng 05 tới 20 tháng 06. 7
- 6/30/2015 3 Đặc điểm của hợp đồng giao sau 3.1 Tài sản của hợp đồng giao sau •Hàng hóa vật chất (commodity): vàng, dầu, ngũ cốc Các hàng hóa này được chuẩn hóa về chất lượng (grade) sản phẩm. Chất lượng của hàng hóa tuân theo các quy định cụ thể của từng sàn giao dịch. • Hàng hóa chỉ số: tài sản tài chính Các tài sản không cần chuẩn hóa về chất lượng. Các sản giao dịch sẽ quy định loại tài sản nào được giao dịch. Ví dụ sàn giao dịch ASX sẽ quy định 4 loại chỉ số được giao dịch: ASX SPI 200TM Index Futures, the S&P/ASX 200 A-REIT Index Futures, the S&P/ASX 200 Index Futures và S&P/ASX 50 Index Futures 8
- 6/30/2015 Commodities Nguồn: Corn Futures Contract Specifications Contract Size 5,000 bushels (~ 127 Metric Tons) #2 Yellow at contract Price, #1 Yellow at a 1.5 Deliverable Grade cent/bushel premium #3 Yellow at a 1.5 cent/bushel discount Pricing Unit Cents per bushel Tick Size (minimum 1/4 of one cent per bushel ($12.50 per contract) fluctuation) Contract March (H), May (K), July (N), September (U) & Months/Symbols December (Z) Nguồn: 9
- 6/30/2015 Equity index Nguồn: 3.2 Độ lớn của hợp đồng giao sau •Độ lớn của hợp đồng đề cập tới số lượng tài sản phải được chuyển giao của một hợp đồng; •Độ lớn của hợp đồng phụ thuộc vào khả năng của các bên giao dịch nhưng giá trị hợp đồng (những hợp đồng hàng hóa) phụ thuộc vào các điều khoản cụ thể của hợp đồng và giá trị của hàng hóa cơ sở; • Trong một số trường hợp, sàn giao dịch giới thiệc các hợp đồng mini (mini contract) để thu hút các nhà đầu tư nhỏ hơn. Ví dụ: Hợp đồng tương lai chỉ số S&P của sàn giao dịch ASX: S&P/ASX 200 Index Futures – là hợp đồng tương lai mini có độ lớn bằng 10 lần chỉ số. Trong khi đó một hợp đồng giao sau thông thường có tên gọi ASX SPI 200TM Index Futures có độ lớn gấp 20 lần chỉ số 10
- 6/30/2015 Corn Futures Contract Specifications Contract Size 5,000 bushels (~ 127 Metric Tons) #2 Yellow at contract Price, #1 Yellow at a 1.5 Deliverable Grade cent/bushel premium #3 Yellow at a 1.5 cent/bushel discount Pricing Unit Cents per bushel Tick Size (minimum 1/4 of one cent per bushel ($12.50 per contract) fluctuation) Contract March (H), May (K), July (N), September (U) & Months/Symbols December (Z) Nguồn: 3.3 Thời gian giao hàng của hợp đồng giao sau •Thời gian giao hàng của hợp đồng tính theo tháng (Delivery months) và thay đổi tùy vào từng loại hợp đồng; • Thời gian của hợp đồng được quy định bởi sàn giao dịch: Thời gian hợp động bắt đầu giao dịch và ngày giao dịch cuối cùng. Ngày giao dịch cuối cùng thường dừng lại vài ngày trước ngày giao hàng cuối cùng. 11
- 6/30/2015 Corn Futures Contract Specifications There shall be no price limits on the current month contract on or Daily Price Limit after the second business day preceding the first day of the delivery month. The business day prior to the 15th calendar day of the contract Last Trade Date month. Second business day following the last trading day of the delivery Last Delivery Date month Corn Futures Contract Specifications Contract Size 5,000 bushels (~ 127 Metric Tons) #2 Yellow at contract Price, #1 Yellow at a 1.5 Deliverable Grade cent/bushel premium #3 Yellow at a 1.5 cent/bushel discount Pricing Unit Cents per bushel Tick Size (minimum 1/4 of one cent per bushel ($12.50 per contract) fluctuation) Contract March (H), May (K), July (N), September (U) & Months/Symbols December (Z) Nguồn: 12
- 6/30/2015 Code Các hợp đồng giao sau được ký hiệu bởi năm ký tự. Hai ký tự đầu tiên nhận dạng loại hợp đồng. Ký tự thứ ba ký hiệu tháng và hai ký tự cuối cùng ký hiệu cho năm. Ví dụ: CLX15: Crude Oil (CL), November (X) 2015 (15) Ký hiệu về tháng như sau: • January = F, February = G, March = H, April = J, May = K, June = M, July = N, August = Q, September = U, October = V, November = X, December = Z. 3.4 Thỏa thuận giao hàng • Chi phí vận chuyển (transportation costs); • Khu vực giao dịch (destination sites): được nên cụ thể trong hợp đồng. • Thời hạn giao dịch được quy định bởi sàn giao dịch và thay đổi tùy theo từng loại hợp đồng. Bên mua quyết định thời điểm giao hàng. • Có ba ngày quan trọng trong một hợp đồng: Ngày thông báo giao hàng đầu tiên (first notice day ). Ngày thông báo giao hàng cuối cùng (last notice day). Ngày giao dịch cuối cùng (last trading day). Để tránh rủi ro phải thực hiện việc chuyển giao hàng, nhà đầu tư ở vị trí mua cần đóng trạng thái hợp đồng trong thời kỳ “Ngày thông báo giao hàng đầu tiên”. Đối với nhà đầu tư ở vị trí bán, họ sẽ đóng trạng thái hợp đồng vài ngày trước “Ngày thông báo giao hàng cuối cùng” để tránh rủi ro nhận các tài sản vật lý. 13
- 6/30/2015 Corn Futures Calendar Contract Product First Trade Settlement First Holding First Position First Notice First Delivery Month Code Last Trade Last Holding Last Position Last Notice Last Delivery 15 Dec 2011 25 Jun 2015 29 Jun 2015 30 Jun 2015 01 Jul 2015 Jul 2015 CN15 14 Jul 2015 14 Jul 2015 15 Jul 2015 15 Jul 2015 15 Jul 2015 16 Jul 2015 17 Dec 2012 26 Aug 2015 28 Aug 2015 31 Aug 2015 01 Sep 2015 Sep 2015 CU15 14 Sep 2015 14 Sep 2015 15 Sep 2015 15 Sep 2015 15 Sep 2015 16 Sep 2015 15 Dec 2011 24 Nov 2015 27 Nov 2015 30 Nov 2015 01 Dec 2015 Dec 2015 CZ15 14 Dec 2015 14 Dec 2015 15 Dec 2015 15 Dec 2015 15 Dec 2015 16 Dec 2015 16 Dec 2013 24 Feb 2016 26 Feb 2016 29 Feb 2016 01 Mar 2016 Mar 2016 CH16 14 Mar 2016 14 Mar 2016 15 Mar 2016 15 Mar 2016 15 Mar 2016 16 Mar 2016 16 Dec 2013 26 Apr 2016 28 Apr 2016 29 Apr 2016 02 May 2016 May 2016 CK16 13 May 2016 13 May 2016 16 May 2016 16 May 2016 16 May 2016 17 May 2016 Nguồn: 3.5 Thanh toán bằng tiền - cash settlement • Trong những hợp đồng chỉ số, tiền mặt được thiết lập trong điều khoản giao hàng bởi vì không thể chuyển giao tài sản cơ sở ở dạng chỉ số. • Giá giao dịch được thiết lập bằng với giá giao ngay của tài sản cơ sở (chỉ số) ở cả thời điểm mở cửa hoặc thời điểm đóng cửa ở một ngày được xác định trước 14
- 6/30/2015 3.5 Yết giá - Price Quotes • Sàn giao dịch quy định việc yết giá • Yết bằng tiền (USD, cent) đối với những hàng hóa vật chất • Yết theo cơ số 100 đối với những hàng hóa chỉ số như lãi suất, tỷ giá. Ví dụ: hợp đồng kỳ hạn trái phiếu chính phủ 3 năm với lãi suất 4.95%/năm sẽ được yết là 95.05. 3.6 Biên độ dao động của giá - Price Limits • Biên độ dao động của giá được quy định bởi từng sàn giao dịch. • Có hai giới hạn của biên độ dao động: Biên độ dao động trên (limit up) và biên độ dao động dưới (limit down) • Mục đích của quy định là ngăn chặn một sự thay đổi đột ngột và lớn của giá do có sự tham gia đầu cơ quá lớn của các nhà đầu tư. 15
- 6/30/2015 Contract Outrights Calendar Spreads Distillers’ Dried Grain $20.00 $40.00 Soybeans & mini-sized Soybeans $0.70 $1.40 Soybean Oil $0.02 $0.04 Soybean Meal $25.00 $50.00 Oats $0.20 $0.40 Rough Rice $0.75 $1.50 Non Fat Dry Milk $0.04 $0.08 Cash Settled Cheese $0.075 $0.15 Dry Whey $0.06 $0.12 Lumber $10.00 $20.00 Cash Butter $0.05 $0.10 Feeder Cattle $0.045 $0.09 Live Cattle $0.03 $0.06 Monday, May 11, 2015, 3.7 Giới hạn vị thế - Position Limits • Các sàn giao dịch sẽ quy định số lượng hợp đồng tối đa mà một nhà đầu cơ có thể nắm giữ. • Mục đích của quy định là ngăn chặn nhà đầu cơ có thể tác động vào thị trường. 16
- 6/30/2015 4 Thiết kế và cơ chế hoạt động của tài khoản ký quỹ 4.1 Mục đích của tài khoản ký quỹ • Phòng ngừa rủi ro phá vỡ hợp đồng của các nhà đầu tư. • Đảm bảo việc thanh toán lời lỗ theo thị trường được diễn ra liên tục hằng ngày. 17
- 6/30/2015 4.2 Cơ chế hoạt động • Nhà đầu tư thực hiện Ký quỹ ban đầu - initial margin (số tiền mà nhà đầu tư phải đặt cọc đối với mỗi một hợp đồng) và thực hiện Ký quỹ duy trì -maintenance margin (số tiền tối thiểu phải có trên tài khoản của nhà đầu tư trong suốt quá trình duy trì vị thế). • Trung tâm giao dịch sẽ rút tiền trong tài khoản ký quỹ của một bên và chuyển vào tài khoản của bên kia, sao cho mỗi bên sẽ nhận được khoản lãi hay lỗ thích hợp mỗi ngày • Khi tài khoản ký quỹ của nhà đầu tư không đạt được số dư quy định (tối thiểu bằng mức ký quỹ duy trì), nhà đầu tư sẽ bị gọi ký quỹ (margin call) bởi sàn giao dịch, yêu cầu bổ sung tiền vào tài khoản ký quỹ để tài khoản quay trở về bằng với mức ký quỹ ban đầu. Quy trình này gọi là neo theo giá thị trường (marking to the market). Do đó, vào ngày giao hàng, số tiền mua bán không phải theo giá ghi trong hợp đồng mà là giá trị giao ngay (spot price) do mọi khoản lãi và lỗ trước đó đã được thanh quyết toán thông qua quá trình neo giá thị trường). 18
- 6/30/2015 Margin Cash Flows When Futures Price Increases Fundamentals of Futures and Options Markets, 8th Ed, Ch 2, Copyright © John C. Hull 2013 37 Margin Cash Flows When Futures Price Decreases Fundamentals of Futures and Options Markets, 8th Ed, Ch 2, Copyright © John C. Hull 2013 38 19
- 6/30/2015 Diễn tiến của tài sản ký quỹ Giá trị ký quỹ Rút ký quỹ Ký quỹ ban đầu Ký quỹ duy trì Gọi ký quỹ Gọi ký quỹ Ngày giao dịch 4.3 Ví dụ minh họa • Giá giao dịch của một hợp đồng chỉ số chứng khoán giao sau là 1100 USD. Hệ số nhân là 150 USD mỗi điểm chỉ số. Mức thay đổi điểm của chỉ số được kỳ vọng lớn nhất là 50 điểm mỗi ngày do đó mức ký quỹ ban đầu là 50 x150 = 7500 USD. Mức kỹ quỹ duy trì là 6000 USD. 20
- 6/30/2015 Long Position Day Sett. Price Op. Bal M-T-M Margin call Cl. Bal 1 1125 7500 + 3750 0 11250 2 1095 11250 -4500 0 6750 3 1100 6750 750 0 7500 4 1142 7500 6300 0 13800 Net profit 6300 Short Position Day Sett. Price Op. Bal M-T-M Margin call Cl. Bal 1 1125 7500 -3750 3750 + 3750 2 1095 7500 4500 0 12000 3 1100 12000 -750 0 11250 4 1142 11250 -6300 2550 4950 Net profit -6300 Sett.Price: Giá giao dịch hàng ngày. Op. Bal (open balance): Giá trị tài khoản khi mở cửa. M-T-M (Making to Market): Lời/lỗ hàng ngày tính theo giá thị trường. Margin call: Yêu cầu kỹ quỹ thêm. Cl.Bal (close balance): Giá trị tài khoản khi đóng cửa. Buyer Seller (trader) (trader) Purchase order Sales order Broker Broker (member) Transaction (member) Clearing house 21
- 6/30/2015 5 Khái niệm hợp đồng kỳ hạn 5 Khái niệm hợp đồng kỳ hạn • Hợp đồng kì hạn là một thoả thuận giữa hai bên về việc mua hay bán một tài sản nào đó vào một thời điểm định trước trong tương lai. • Trong loại hợp đồng này, ngày kí kết và ngày giao hàng là hoàn toàn tách biệt nhau. • Hai bên chịu sự ràng buộc pháp lý chặt chẽ phải thực hiện nghĩa vụ hợp đồng, trừ khi cả hai bên thoả thuận hủy hợp đồng. 22
- 6/30/2015 6 Đặc điểm hợp đồng kỳ hạn • Hợp đồng kì hạn được sử dụng để phòng ngừa rủi ro. • Chỉ có hai bên tham gia vào việc ký kết, giá cả và các điều khoản khác do hai bên tự thoả thuận với nhau. Đây là hợp đồng không chuẩn hóa. • Mức giá kì hạn được thống nhất trước, nhưng không có việc thanh toán tiền thật sự ngay thời điểm kí kết. Ngược lại với giá kì hạn là giá giao ngay (spot price), giá bán của tài sản được giao vào ngày giao ngay (spot date), thường là trong vòng 2 ngày kể từ ngày kí. Chênh lệch giữa giá kì hạn và giá giao ngay gọi là khoản thặng dư (forward premium) nếu giá kì hạn cao hơn, hoặc khoản khấu trừ (forward discount) nếu giá kì hạn thấp hơn. 7 So sánh hợp đồng giao sau và kỳ hạn Đặc điểm Hợp đồng kỳ hạn Hợp đồng giao sau Loại hợp đồng Thỏa thuận hai bên Chuẩn hóa Nơi giao dịch OTC Sàn giao dịch Mục đích Phòng ngừa rủi ro Đầu cơ Thời hạn giao hàng Vào một ngày cụ thể Vào một khoảng thời gian Thời hạn thanh toán Kết thúc hợp đồng Thanh toán hàng ngày Ký quỹ Không ký quỹ Bắt buộc ký qũy Bắt buộc nếu không có thỏa Đảo trạng thái hoặc có thể Chuyển giao tài sản thuận khác lựa chọn chuyển giao Thanh khoản Kém thanh khoản Thanh khoản cao 23
- 6/30/2015 8 Đồ thị lợi nhuận hợp đồng kỳ hạn • Ví dụ: Hợp động kỳ hạn 90 ngày tỷ giá đồng sterling là 1.6 USD cho một GBP. A ở vị thế mua và B ở vị thế bán. Quy mô giao dịch là 10 hợp đồng. 200,000 200,000 100,000 100,000 0 0 1.5 1.6 1.7 1.8 1.5 1.6 1.7 1.8 -100,000 -100,000 -200,000 -200,000 Long Position Short Position 24