Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp vàtài chính doanh nghiệp
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp vàtài chính doanh nghiệp", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tài liệu đính kèm:
- tai_chinh_doanh_nghiep_chuong_1_tong_quan_ve_doanh_nghiep_va.ppt
Nội dung text: Tài chính doanh nghiệp - Chương 1: Tổng quan về doanh nghiệp vàtài chính doanh nghiệp
- ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI KHOA TÀI CHÍNH – NGÂN HÀNG TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP I Giảng viên: PGS.TS Trần Thị Thái Hà 1
- Chương 1 TỔNG QUAN VỀ DOANH NGHIỆP VÀ TÀI CHÍNH DOANH NGHIỆP 2
- Hình thức pháp lý của tổ chức kinh doanh Doanh nghiệp một chủ Trách nhiệm vô hạn Tổ chức kinh Hợp danh doanh Hợp danh TNHH Công ty cổ phần 3
- Đặc trưng cơ bản của mỗi hình thức • Mức độ tập trung (phân tán) quyền sở hữu? • Phương thức phân chia quyền kiểm soát và điều hành doanh nghiệp? • Mức độ chịu trách nhiệm về các loại nghĩa vụ phát sinh ? • Mức độ dễ dàng của việc chuyển nhượng quyền sở hữu? • Khả năng huy động vốn để phát triển ? 4
- Doanh nghiệp một chủ • Ưu điểm – Do một người làm chủ, dễ thành lập, ít tốn kém – Chủ sở hữu được hưởng toàn bộ lợi nhuận – Tránh được thuế thu nhập doanh nghiệp • Nhược điểm – Trách nhiệm không hạn chế về nợ nần của DN – Thu nhập của doanh nghiệp (= của cá nhân) phải chịu thuế thu nhập cá nhân. – Giới hạn vòng đời (theo chủ sở hữu) – Giới hạn khả năng huy động vốn 5
- Hợp danh (partnership) • Do ít nhất là hai người thành lập, chi phí thành lập thấp và thực hiện dễ dàng, có nhiều mức độ về tính chính thức pháp lý. • Hai loại: – Hợp danh trách nhiệm vô hạn – Hợp danh trách nhiệm hữu hạn: • Thành viên góp vốn (trách nhiệm hữu hạn) • Thành viên hợp danh (trách nhiệm vô hạn) 6
- DN một chủ và hợp danh Đời sống hữu hạn của doanh Trách nhiệm vô nghiệp Khó khăn trong hạn của chủ sở việc chuyển hữu đối với nợ nhượng quyền của DN sở hữu Năng lực tăng trưởng có thể bị hạn chế nghiêm trọng, do không có khả năng huy động vốn để đầu tư 7
- Công ty cổ phần • Hoạt động tách rời về mặt pháp lý với các chủ sở hữu và ban điều hành. Ưu điểm: – Vòng đời không bị giới hạn – Trách nhiệm hữu hạn với các nghĩa vụ phát sinh. – Dễ dàng chuyển nhượng quyền sở hữu. – Phù hợp với những doanh nghiệp lớn và đang tăng trưởng. • Bất lợi thế: – Bị đánh thuế hai lần – Chi phí thành lập lớn, thời gian kéo dài, thủ tục phức tạp 8
- • DN dưới hình thức Cty cổ phần chắc chắn sẽ tăng tối đa được giá trị, vì: – Trách nhiệm hữu hạn giảm được rủi ro, với các yếu tố khác không đổi, rủi ro của DN càng giảm, giá trị của nó càng cao. – Giá trị phụ thuộc vào cơ hội tăng trưởng, do đó phụ thuộc vào năng lực thu hút vốn (lợi thế). – Giá trị của tài sản phụ thuộc vào tính thanh khoản. Đầu tư vào công ty cổ phần thanh khoản hơn nhiều so với khoản đầu tư vào các loại hình khác. 9
- Các hình thức tổ chức doanh nghiệp của Việt Nam • Công ty TNHH nhiều thành viên • Công ty TNHH một thành viên • Công ty cổ phần • Công ty hợp danh • Doanh nghiệp tư nhân • Doanh nghiệp Nhà nước 10
- Vai trò của các nhà quản trị tài chính • CFO chịu trách nhiệm – Giám sát chung về lập kế hoạch tài chính; lập kế hoạch chiến lược công ty; kiểm soát dòng tiền của công ty. • Báo cáo lên CFO: – Bộ phận ngân quỹ (treasurer): quản trị tiền mặt; quản trị tín dụng; chi tiêu vốn; lập kế hoạch tài chính. – Bộ phận kiểm soát (controller - Phòng Tài chính – Kế toán): Kế toán chi phí, kế toán tài chính, thuế, xử lý dữ liệu. 11
- Mục tiêu của công ty – Mục tiêu quan trọng nhất của ban điều hành là tối đa hóa của cải của cổ đông; hay tối đa hóa giá trị (nội tại) của cổ phiếu công ty. – Phân biệt giữa giá trị thị trường và giá trị nội tại: đồng nhất khi giá thị trường phản ánh tất cả những thông tin có liên quan. – Thông tin thường không đầy đủ. Đôi khi nhà quản trị có hành động (hợp pháp hoặc bất hợp pháp) để đẩy giá cổ phiếu cao hơn giá trị thực trong ngắn hạn. – Nhà quản trị tài chính công ty: học cách nhận biết những khoản đầu tư và các cách tài trợ mà tối đa hóa được giá trị của cổ phiếu. 12
- Giá trị nội tại và giá cổ phiếu • Tối đa hóa giá cổ phiếu trên quan điểm dài hạn • Những hành động tối đa hóa giá trị nội tại của cổ phiếu cũng làm lợi cho xã hội. – Ở một mức độ lớn, chủ sở hữu của cổ phiếu, trực tiếp hoặc gián tiếp, chính là xã hội. – Lợi ích của người tiêu dùng – Lợi ích của người lao động 1
- Mục tiêu của quản trị tài chính công ty • Tối đa hóa giá trị thị trường của cổ phiếu: xác định từ quan điểm của các cổ đông, khắc phục được các vấn đề nêu trên. • Cổ đông: nhận được những gì còn lại. Cổ đông giàu lên = Tất cả những nhóm khác cũng được lợi. • Nhà quản trị tài chính công ty: học cách nhận biết những khoản đầu tư và các cách tài trợ mà tối đa hóa được giá trị của cổ phiếu. 14
- • Một quyết định là tốt khi nó tạo ra của cải cho cổ đông (làm tăng giá trị thị trường của cổ phiếu). • Giá cổ phiếu chịu tác động của nhiều yếu tố, không chỉ là sự phản ứng của thị trường đối với các quyết định của nhà quản trị tài chính. • Quyết định sẽ tác động tới giá cổ phiếu như thế nào nếu các yếu tố khác không thay đổi? 15
- Đạo đức kinh doanh • Khái niệm – Là thái độ và hành xử của một công ty đối với người lao động, khách hàng, cộng đồng và cổ đông của công ty đó. – Tiêu chuẩn cao về hành vi có đạo đức đòi hỏi một công ty phải đối xử với các bên liên quan công bằng và trung thực. • Thể hiện của đạo đức kinh doanh • Hậu quả của hành vi phi đạo đức 16
- Tài chính doanh nghiệp là gì? Cần phải thực hiện những khoản đầu tư dài hạn nào? Lấy những nguồn tài trợ dài hạn nào để trả cho những khoản đầu tư đó? Quản trị những hoạt động tài chính hàng ngày như thế nào? LÀ MÔN HỌC NGHIÊN CỨU NHỮNG CÁCH TRẢ LỜI BA CÂU HỎI TRÊN ĐÂY 17
- Các quyết định quản trị tài chính Nhận biết các cơ hội đầu tư sinh lời Hoạch định và quản trị các khoản đầu tư Dự báo khối lượng, thời điểm và mức độ chắc chắn của lợi nhuận thu được từ các khoản đầu tư 18
- Cơ cấu vốn Hỗn hợp (nợ dài hạn và Nguồn vốn nào là rẻ nhất vốn chủ sở hữu) nào là cho công ty? tốt nhất? 19
- Chi phí đại diện • Mối quan hệ đại diện-chủ sở hữu – Cổ đông và nhà quản trị: nếu tách rời thì mỗi bên đều sẽ hành động vì lợi ích riêng của mình. Mục tiêu cá nhân của các nhà quản trị có thể xung đột với tối đa hóa của cải của cổ đông. – Cổ đông có thể ngăn cản các giám đốc đi chệch khỏi lợi ích của chủ sở hữu: tạo ra những khuyến khích phù hợp, giám sát hành vi. • Chi phí đại diện: loại chi phí đặc biệt dùng để giải quyết những xung đột lợi ích. – Chi phí giám sát – Chi phí thực hiện các phương tiện kiểm soát. 1
- Các mục tiêu của nhà quản trị • Nhà quản trị bị tác động bởi hai động lực – Tồn tại: đòi hỏi đủ nguồn lực cho kinh doanh. – Độc lập, tự chủ (tự do ra quyết định mà không chịu tác động ở bên ngoài, không phụ thuộc vào thị trường tài chính bên ngoài). • Mục tiêu tài chính cơ bản của nhà quản trị: tối đa hóa của cải của công ty. – Là lượng của cải mà ban điều hành kiểm soát. Của cải của công ty gắn với tăng trưởng và quy mô nhưng không nhất thiết là của cải của cố đông. – Tăng trưởng và tăng quy mô không đồng nghĩa với tăng của cải của cổ đông. 22
- Cổ đông kiểm soát hành vi quản trị • Khi có xung đột lợi ích, ban điều hành hay cổ đông kiểm soát công ty? • Động lực thúc đẩy nhà quản trị hành động vì lợi ích cao nhất của cổ đông: – Các khuyến khích: Tiền lương; quyền chọn mua cổ phiếu; cổ phần thưởng theo thành tích (EPS). – Can thiệp trực tiếp của cổ đông (lựa chọn ban điều hành, sa thải ) – Mối đe dọa bị thôi việc do áp lực trên thị trường lao động – Mối đe dọa bị thâu tóm, mất việc làm. 23
- Cổ đông và chủ nợ • Cơ sở để chủ nợ cho doanh nghiệp vay tiền • Giám đốc có thể vay tiền để – Thực hiện một dự án rủi ro hơn mức chủ nợ dự đoán – Hoặc dùng tiền vay để mua lại một phần cổ phiếu, tăng mức đòn bẩy, tăng ROE. • Chủ nợ sẽ bị thiệt hại và cổ đông có thể được lợi • Phản ứng của chủ nợ và thiệt hại của cổ đông. • Tối đa hóa giá cổ phiếu đòi hỏi đối xử công bằng với tất cả các bên mà trạng thái kinh tế của họ bị ảnh hưởng bởi quyết định quản trị. 24
- Hành động tối đa hóa của cải của cổ đông • Giám đốc có thể tăng giá trị cổ phiếu bằng cách – Tăng thêm các dòng tiền dự tính – Đẩy sớm các dòng tiền đó – Giảm rủi ro của các dòng tiền • Các quyết định trong khuôn khổ công ty – Đầu tư vào loại sản phẩm hay dịch vụ nào và cách thức sản xuất và phân phối chúng – Phương án tài trợ – Chính sách cổ tức 25
- • Quyết định giá trị của một công ty: năng lực tạo ra dòng tiền hiện tại và trong tương lai. – Tài sản tài chính nào cũng chỉ có giá trị nếu chúng tạo ra dòng tiền. – Thời điểm của dòng tiền, rất quan trọng. Tiền nhận được sớm hơn là tốt hơn. – Nhà đầu tư sợ rủi ro, dòng tiền của cổ phiếu càng chắc chắn thì cổ phiếu càng được trả giá cao. 1
- Môi trường thuế của doanh nghiệp • Các yếu tố liên quan tới thuế TNDN: – Thu nhập chịu thuế (liên quan tới doanh thu, chi phí) – Thuế suất – Cổ tức từ các khoản đầu tư vào công ty khác – Các phương pháp khấu hao – Lợi vốn và lỗ vốn 27
- Môi trường tài chính • Các thị trường – Thị trường tiền tệ và thị trường vốn – Thị trường sơ cấp và thị trường thứ cấp • Các định chế tài chính – Thị trường không hoàn hảo và sự tồn tại của các trung gian tài chính – Các loại định chế tài chính • Các công cụ tài chính 28
- Thị trường tài chính và doanh nghiệp Các thị B. Công ty A. Công ty phát hành chứng khoán trường tài đầu tư vào chính tài sản E. Dòng tiền tái đầu tư F. Thanh toán Tài sản cổ tức và nợ Nợ ngắn ngắn hạn C. Dòng tiền từ tài sản hạn Tài sản cố của công ty Nợ dài hạn định Cổ phiếu D. Chính phủ Các bên liên quan khác 29
- 10 NGUYÊN LÝ NỀN TẢNG CỦA QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH 30
- Đánh đổi 1 rủi ro – lợi suất Lợi suất kỳ vọng: - Phần thưởng cho “sự chờ đợi” - Bù đắp được tỷ lệ lạm phát - Bù đắp được rủi ro Vấn đề: - Đo lường rủi ro? - Mối quan hệ lợi suất-rủi ro? 31
- Giá trị thời gian 2 của tiền Đồng tiền hôm nay có giá trị hơn đồng tiền ngày mai Đo lường giá trị (hay của cải) bằng giá trị thời gian của tiền Quy tất cả các khoản lợi ích và chi phí trong tương lai của dự án về hiện tại 32
- Tiền – chứ không 3 phải lợi nhuận kế toán – mới là Vua! Doanh thu chưa hẳn là tiền nằm trong tay. Chi phí chưa hẳn là tiền đã trả ra Lợi nhuận kế toán chưa hẳn là tiền Công cụ để đo lường của cải là dòng tiền, chứ không phải lợi nhuận 33
- 4 Chỉ tính tới dòng tiền tăng thêm Tác động thực sự của một quyết định đầu tư là dòng tiền tăng thêm từ việc thực hiện dự án đó là bao nhiêu. 34
- Trở ngại của các 5 thị trường cạnh tranh Đánh giá một dự án có lợi nhuận dễ hơn nhiều so với việc tìm ra dự án đó. Dự án có siêu lợi nhuận không thể tồn tại trong dài hạn. Trong một thị trường cạnh tranh không hoàn hảo, để làm cho thị trường bớt cạnh tranh hơn: Tạo ra sự khác biệt của sản phẩm Đạt được một lợi thế về chi phí so với các đối thủ 35
- Thị trường vốn 6 là hiệu quả Khái niệm thị trường hiệu quả Tốc độ thông tin “hóa thân” vào giá chứng khoán Thông tin mới đến thị trường một cách ngẫu nhiên - Nhìn vào giá cả để đánh giá chất lượng của các quyết định - Tác động của các phương pháp kế toán mà không thay đổi dòng tiền dự tính sẽ không được phản ánh trong giá 36
- 7 Vấn đề đại diện Ban điều hành sẽ không hành động tối đa hóa của cải của cổ đông trừ khi lợi ích của hai bên là cùng hướng. Vấn đề đại diện tạo ra chi phí đại diện Giải pháp: 37
- Các quyết định đều chịu tác động 8 của thuế Nhà quản trị tài chính chỉ quan tâm tới dòng tiền tăng thêm sau thuế của công ty khi lựa chọn các dự án đầu tư Chính phủ sử dụng thuế để tác động tới các quyết định kinh doanh, khuyến khích chi tiêu vào những khu vực xác định. 38
- Rủi ro 9 không như nhau Đa dạng hóa có thể làm giảm rủi ro Đo lường rủi ro của một dự án hay một tài sản là rất khó khăn. Rủi ro của dự án thay đổi tùy thuộc vào việc đo lường trên cơ sở dự án đứng một mình hay được kết hợp với nhiều dự án khác. 39
- Bất đồng quan 10 điểm về đạo đức Đạo đức và trách nhiệm xã hội là những chủ đề gây nhiều tranh cãi Các lỗi đạo đức: hủy hoại sự tin cậy trong hợp tác, mất lòng tin của công chúng về các chuẩn mực đạo đức → hủy hoại hoạt động kinh doanh. Các lỗi về đạo đức thường dẫn đến việc chấm dứt nghề nghiệp, chấm dứt các cơ hội trong tương lai. 40